Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Giáo án Tin học lớp 8 cả năm_CKTKN_Bộ 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.8 KB, 113 trang )

Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
Tuần 1 Ngày soạn: 20/08/2011
Tiết 1& 2 Bài 1: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
− Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
− Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc
liên tiếp một cách tự động.
− Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn mát tính thực hiện các công việc
hay giải một bài toán cụ thể.
− Biết ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập
trình.
− Biết vai trò của chương trình dịch.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
Giáo viên: SGK, SBT, giáo án, bảng phụ.
Học sinh: Bài mới, SGK, SBT.
III. CÁC BƯỚC TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Ở chương trình lớp 6 các em cũng đã làm quen với khái niệm chương trình và lệnh và
các em đã biết máy tính chỉ là một vật vô tri vô giác mọi hoạt động của nó đều do sự chỉ dẫn
của con người thông qua câu lệnh. Bên cạnh đó để viết ra được những phần mềm chạy được
trên máy tính người ta phải làm thế nào? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.
 Hoạt động 2: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
Hoạt động của GV & HS Nội dung
- GV cho HS nhắc lại khái niệm lệnh và cho ví
dụ.
- HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét, giảng giải từ khái niệm và ví
dụ lệnh để dẫn dắt HS đi đến kết luận.


- GV gọi 1 HS tóm tắc nội dung.
- GV: Máy tính thực hiện công việc được nhờ
vào đâu?
- GV tóm tắt ý.
- HS ghi vào vở
Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện
công việc thông qua các câu lệnh.
 Hoạt động 3: Ví dụ: “Rô bốt nhặt rác”
Hoạt động của GV & HS Nội dung
- GV đặt câu hỏi cho HS.
? Để Rô bốt tự động thực hiện một số công
việc được phải nhờ vào đâu?
- HS phát biểu ý kiến (HS khác nhận xét)
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 1
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
- GV nhận xét tóm tắc.
- GV cho HS quan sát hình 1 “Rô bốt - nhặt
rác”
- HS nhận xét
- GV đưa ra: Có hai cách điều khiển rô bốt
thực hiện công việc:
+ Cách thứ nhất: Ra từng lệnh và rô bốt thực
hiện từng thao tác.
+ Cách thứ hai: Chỉ dẫn để rô bốt tự động thực
hiện lần lượt các thao tác trên.
Để rô bốt hoàn thành tốt công việc của mình
phải dựa trên các câu lệnh do con người điều
khiển.
 Hoạt động 4: Viết chương trình ra lệnh cho máy tính.
Hoạt động của GV & HS Nội dung

- GV cho HS nhắc lại khái niệm chương trình.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS khác nhận xét
- GV giảng giải tóm tắc nội dung.
- GV đạt câu hỏi cho HS.
? Từ ví dụ lệnh Rô bốt nhặt rác trên em hãy
sắp xếp thành một chương trình làm việc hoàn
chỉnh của nó? Và đặt tên chương trình.
- HS hoạt động theo nhóm trong 10 phút.
- HS các nhóm báo cáo kết quả trên bảng phụ.
- HS nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét tóm tắc nội dung và cho HS
quan sát hình 2 (SGK)
- GV cho HS trả lời câu hỏi
? Tại sao cần viết chương trình.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét tóm tắc nội dung
Viết chương trình là hướng dẫn máy tính
thực hiện các công việc hay giải bài tập cụ thể.
 Hoạt động 5: Chương trình và ngôn ngữ lập trình
Hoạt động của GV & HS Nội dung
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời
? Để máy tính có thể xử lí thông tin thì thông
tin được biểu diễn dưới dạng gì?
- HS phát biểu ý kiến.
- GV tóm tắt nội dung. - Máy tính không thể hiểu trực tiếp chương
trình gồm các lệnh (như ví dụ trước) mà ta
phải dùng ngôn ngữ của máy tính.
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 2
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8

- GV giảng giải dẫn dắt HS đến khái niệm
ngôn ngữ lập trình
? Ngôn ngữ lập trình là gì?
- HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét tóm tắc nội dung.
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời
? Từ ngôn ngữ lập trình ta vừa viết làm sao
máy tính có thể hiểu được?
- HS phát biểu ý kiến.
- GV tóm tắt nội dung
- Ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy
tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
Để máy tính hiểu được thì dịch chương trình
thành ngôn ngữ máy tính có thể hiểu được.
4. Củng cố:
Một số thiết bị thông dụng có “bộ xử lí” đơn giản (dưới dạng bảng mạch điện tử) dùng để
nhận các lệnh điều khiển hoạt động của chúng (tương tự như rô bốt). Ví dụ chiếc ti vi nhận tín
hiệu điều khiển từ bộ phận điều khiển từ xa chuyển đến kênh có chương trình ca nhạc em ưa
thích về thực chất bảng mạch đó có các chương trình được gắn cố định bên trong. Em hãy dự
đoán thiết bị nào dưới đây có gắng chương trình bên trong:
A. Thanh máy ở những nhà cao tầng.
B. Máy giặt
C. Máy sấy tóc
D. Cửa đóng mở tự động ở sân bay và ở một số siêu thị, cửa hàng
E. Quạt trần ở trong phòng của em.
F. Quạt điện có điều khiển từ xa
5. Dặn dò:
- HS về nhà làm BT và trả lời câu hỏi 1=> 4 SGK/ 8
- HS học bài chuẩn bị bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình.
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 3

Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
Tuần 2 Ngày soạn: 27/08/2011
Tiết 3&4 Bài 2 :LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
A. Mục đích, yêu cầu :
− Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các qui tắc để viết
chương trình, câu lệnh.
− Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định
− Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các qui tắc
của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá
− Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai và phần thân
B. Chuẩn bị :
− Chuẩn bị máy tính
− Viết sẵn một số ví dụ đơn giản
C. Tiến trình lên lớp :
I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
1. Tại sao người ta phải tạo ra ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều khiển máy tính bằng
ngôn ngữ máy?
HS: Người ta phải tạo ra các ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều khiển máy tính bằng ngôn
ngữ máy vì việc viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất khó khăn, tốn nhiều thời gian và
công sức. Trong khi đó, chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình thì gần với ngôn ngữ tự
nhiên hơn nên dễ hiểu, dễ viết chương trình hơn.
III. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
Hoạt động 1 : Ví dụ về chương trình
GV: Để viết các chương trình người ta có thể viết bằng
nhiều loại ngôn ngữ lập trình khác nhau.
GV: Sau đây là 1 ví dụ chương trình đơn giản được viết
bằng ngôn ngữ Pascal.
+ Trong chương trình trên, gồm có các phần chính sau:

− Phần tên chương trình: {Program:….}
− Phần khai báo mođun: {uses:….}{không cần thiết}
− Phần thân chương trình: {begin …….
End.}
1. Ví dụ về chương trình :
Program CT_dau−tien;
Uses crt;
Begin
"writenln('Chao cac ban');
End.
Hoạt động 2 : Ngôn ngữ lập trình gồm những gì
GV: Cũng như ngôn ngữ thông thường, muốn người khác
hiểu mình nói gì thì mình cần phải nói đúng qui tắc ngữ
pháp.
GV: Ngôn ngữ lập trình cũng tương tự như vậy. Nó có
bảng chữ cái và các qui tắc viết. Ví dụ: muốn cho chạy
được dòng chữ "Chao cac ban" thì trong chương trình phải
viết đúng là: writeln('Chao cac ban');
-GV: Em thấy trên bàn phím có những kí tự gì?
− HS: ……….
2. Ngôn ngữ lập trình gồm
những gì ?
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 4
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
− GV: Hầu hết các kí tự trên bàn phím đều có mặt trong
bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình.
- Để viết 1 chương trình ta cần phải sử dụng các câu lệnh.
Và được viết theo một qui tắc nhất định.
GV: Nhìn vào ví dụ trên em nhận xét gìvề khoảng cách
giữa các từ, khi kết thúc câu lệnh?

HS: …….
GV: Mỗi câu lệnh của chương trình được viết theo một
qui tắc nhất định. Các qui tắc này qui định cách viết các từ
và thứ tự của chúng. Chẳng hạn, trong ví dụ trên các từ
được cách nhau bởi 1 hoặc nhiều dấu cách, 1 số câu lệnh
được kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;), dòng lệnh thứ tư có
cụm từ nằm trong cặp dấu ngoặc đơn, … Nếu mỗi câu
lệnh bị viết sai qui tắc, chương trình dịch sẽ nhận được và
thông báo lỗi.
− Mỗi câu lệnh đều có 1 ý nghĩa nhất định. Ý nghĩa của
câu lệnh xác định các thao tác mà máy tính cần thực hiện.
Câu lệnh đầu tiên trong (ví dụ) là câu lệnh đặt tên (khai
báo) cho chương trình, câu lệnh thứ tư chỉ thị cho máy
tính in ra màn hình dòng chữ "Chao cac ban"
− Vậy ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
HS: ………
Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ
cái và các qui tắc để viết các câu
lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố
trí các câu lệnh, … sao cho có thể
tạo thành một chương trình hoàn
chỉnh và thực hiện được trên máy
tính.
Hoạt động 3 : Từ khoá và tên
GV: Trong chương trên em thấy có những chữ nào?
HS: …………
GV: Các từ program, uses, bigin, end, … Đó là các từ
khoá được qui định tuỳ theo mỗi ngôn ngữ lập trình.
Không được dùng các từ khoá này cho mục đích khác.
+ Program được dùng để làm gì?

HS: Khai báo tên chương trình.
+ uses: là từ khoá để khai báo thư viện (đây là chương
trình được cài đặt sẵn)
+ begin: thông báo bắt đầu chương trình
+ end: Thông báo kết thúc chương trình
+ Từ begin … end là thân chương trình
GV: Ngoài ra ta còn thấy cụm từ CT_dau_tien, crt, … đó
là các tên được đặt cho chương trình.
− Đặt tên cho chương trình là tuỳ thuộc vào nội dung của
mỗi chương trình để đặt cho phù hợp. Tuy nhiên nên đặt
những tên nào ngắn gọn, dễ nhớ, dễ hiểu.
− Tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal không được
bắt đầu bằng chữ số và không được chứa dấu cách do vậy
ta có thể đặt tên: Stamgiac (diện tích tam giác) hoặc
Ban−kinh (bán kính),…
3. Từ khoá và tên
a) Từ khoá:
+ Program được dùng để khai
báo tên chương trình
+ uses: là từ khoá để khai báo thư
viện
+ begin: thông báo bắt đầu
chương trình
+ end: Thông báo kết thúc
chương trình
b) Tên: Do người lập trình đặt
− Tên khác nhau tương ứng với
các đại lượng khác nhau.
− Tên không được trùng với các
từ khoá.

Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 5
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
− Còn các tên: lop em; 8A, … là không hợp lệ.
Hoạt động 4 : Cấu trúc của chương trình
GV: Tự nghiên cứu SGK để tìm hiểu cấu trúc chương
trình (dựa vào ví dụ cụ thể ở ví dụ về chương trình) (sinh
hoạt nhóm)
− Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, các đại diện nhóm
khác bổ sung
4. Cấu trúc của chương trình
− Phần khai báo
− Phần thân
Hoạt động 5 : Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
− Chúng ta sẽ làm quen với ngôn ngữ lập trình cụ thể,
ngôn ngữ Pascal.
− Hướng dẫn HS khởi động phần mềm Turbo Pascal
− Dùng bàn phím để soạn thảo chương trình tương tự như
soạn thảo văn bản trong Word.
− Sau khi soạn thảo xong, ta nhấn tổhợp phím Alt+F9 để
dịch chương trình. Nếu có lỗi màn hình sẽ báo lỗi.
− Nếu không có lỗi thì màn hình sẽ hiện ra kết quả "Chao
cac ban"
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
(SGK)
Hoạt động 6 : Củng cố − luyện tập
1) Soạn thảo thảo chương trình sau đây rồi lưu với tên tệp là: PTT
Program Nhom_PTT;
Uses crt;
Begin
Clrscr;

Writeln('Nhom chung minh là Phan Tuan Thanh');
Writeln('Chúc cac ban hoc tot');
Readl
End.
c) Dịch chương trình và chỉnh sửa lỗi (nếu có)
d) Chạy thử chương trình khi có lệnh Clrscr và xoá lệnh này. Từ đó sẽ thấy được tác dụng của
lệnh Clrscr
e) Có nhận xét gì về lệnh readln? (xoá lệnh rồi chạy thử)
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 6
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
Tuần 3 Ngày soạn: 03-09-2011
Tiết 5& 6 Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
I. Mục tiêu
- Thực hiện thao tác khởi động, thoát khỏi TP, làm quen với màn hình soạn thảo TP
- Biết cách mở các bảng chọn và chọn lệnh
- Gõ được chương trình TP đơn giản
- Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
II. Chuẩn bị.
Chuẩn bị của giáo viên: Phần mền TP 3.0 và tạo (shorcut) trên nền màn hình, bài tập
mẫu
Chuẩn bị của học sinh: Đọc lại ví dụ 1 ở bài 2 trang 9, học bài cũ để chuẩn bị cho giờ
thực hành.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
Đặt vấn đề: Turbo pascal là một trong những ngôn ngữ lập trình giúp chúng ta viết các
chương trình. Để làm việc được với TP chúng ta sẽ làm quen với ngôn ngữ lập trình này.
Nội dung:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung thực hành

* Hoạt động 1:
Làm quen với việc khởi động và thoát
khỏi TP, nhận biết các thành phần
trên màn hình.
GV: Chúng ta muốn làm việc với phần
mền nào trước hết chúng ta mở cửa sổ
làm việc của chương trình đó ra và mở
TP được tiến hành như sau:
HS: Chọn một trong 2 cách để khởi
động.
GV: Sau khi chúng ta khởi động màn
hình TP xuất hiện.
GV: Bây giờ chúng ta làm quen với các
thành phần trên nền màn hình TP.
HS: Xác định thanh bảng chọn, tệp tin
đang mở, con trỏ và dòng trợ giúp trên
màn hình làm việc của TP.
GV: Ta đã làm quen với giao diện của
TP. Muốn sử dụng ta thực hiện các thao
tác sau:
HS : Tập làm các thao tác trên máy
I. Làm quen với việc khởi động và
thoát khỏi TP, nhận biết các thành
phần trên màn hình:
a. Khởi động TP:
C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng TP
trên nền màn hình
C2: Nháy đúp chuột vào tệp tin
turbo.exe trong thư mục chứa tệp tin này
b. Nhận biết các thành phần TP

- Thanh bảng chọn
- Tệp tin đang mở
- Con trỏ
- Dòng trợ giúp
c. Các thao tác cơ bản khi sử dụng TP:
- Mở bảng chọn ta nhấn F10
- Sử dụng phím và nhằm di
chuyển qua lại giữa các bảng chọn.
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 7
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
GV: Chúng ta muốn thoát khỏi TP thì ta
làm như sau:
HS: Thực hiện thao tác thoát khỏi TP
* Hoạt động 2:
Soạn thảo lưu dịch và chạy một
chương trình đơn giản.
HS: Khởi động TP gõ dòng lệnh ở ví dụ
1 bài 2
GV: Nhắc nhở HS gõ đúng không để
xót các dấu nháy đơn (‘), dấu chấm phẩy
(;) và dấu chấm (.) trong các dòng lệnh.
GV: Giống như soạn thảo văn bản ta có
thể dùng phím Enter để xuống dòng,
delete đế xoá, Backspace.
GV: Lưu chương trình chúng ta tiến
hành như sau.
GV: Để dịch chương trình chúng ta
nhấn Alt + F9
HS: thực hành
GV: Chúng ta nhấn phím bất kỳ để

đóng hộp thoại dịch chương trình.
GV: Sau khi chạy chương trình muốn
quay về màn hình soạn thảo ta nhấn
phim bất kỳ.
GV: Cũng như ví dụ 1 bài tập 2 các em
soạn thảo theo nội dung sau và cho dịch,
chạy chương trình. So sánh kết quả nhận
được sau khi chạy chương trình
- Sử dụng phím Enter mở bảng chọn
- Quan sát các lệnh trong bảng chọn
- Sử dụng phím và để di chuyển giữa
lệnh trong bảng chọn
Chú ý: Ngoài cách mở bảng chọn trên ta
còn có thể nhấn Alt + phím tắt
VD: nhấn Alt + F mở bảng chọn file
d. Thoát khỏi TP:
Nhấn Alt + X
II.Soạn thảo lưu dịch và chạy một
chương trình đơn giản.
a. Soạn thảo.
Program CT_dau_tien;
Uses crt;
Begin
Writenln(‘ chao cac ban’);
End.
b.Lưu chương trình:
C1: Nhấn F2
C2: Vào File chọn save
Gõ tên trong ô file name sau đó nhấn
enter hoặc ok

c.Dịch chương trình
Nhấn Alt +F9
d. Chạy chương trình
Nhấn Ctrl + F9 và nhấn Alt + F5 để quan
sát
* Chương trình
Program CT_Dau _ Tiên
Uses crt;
Begin
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 8
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
HS: Quan sát và so sánh
GV: Từ chương trình đó các em thay
Writeln bằng Write cho chạy chương
trình và nhận xét.
HS: Đưa ra kết quả nhận xét
GV: Cũng cố lại lời nhận xét
* Hoạt động 3:
Chỉnh sửa chương trình và nhận biết
một số lỗi
GV: Các em tiến hành xoá Begin, nhấn
Alt +F9 sau đó quan sát và xem để nhận
biết lỗi.
HS: Thực hiện các bước do GV hướng
dẫn
GV: Cũng tương tự các em xoá end, dấu
chấm phẩy(;), Dấu nháy (‘), dấu chấm
(.) để nhận biết các lỗi mà chúng ta
thường mắt phải.
Clrscr;

Writeln(‘chao cac ban’);
Writeln(‘Toi la Turbo pascal’);
End.
III. Chỉnh sửa chương trình và nhận
biết một số lỗi
4.Cũng cố bài:
- Qua bài thực hành này các em phải biết khởi động, thoát khỏi TP, biết dịch và chạy
chương trình
- Soạn thảo và hiểu một số câu lệnh đơn giản
- Nhận biết một số lỗi thường gặp.
5. Dặn dò
6. Rút kinh nghiệm
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 9
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
Tuần 4 Ngày soạn: 10-09-2011
Tiết 7, 8: Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I.Mục tiêu:
- Biết các khái niệm kiểu dữ liệu, một số phép toán với các kiểu dữ liệu.
- Biết các phép toán so sánh trong ngôn ngữ lập trình.
- Nắm được khái niệm điều khiển tương tác giữa người và máy tính.
II. Phương pháp: đàm thoại, trực quan
III. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, Projector, máy tính
HS: Kiến thức cũ, đọc sách.
IV: Tiến trình bài dạy
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Từ khóa là gì? Tên là gì ? Nêu quy tắc đặt tên?
Câu 2: Cấu trúc của chương trình gồm mấy phần? Phần nào quan trọng nhất ? Vì
sao?

3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Dữ liệu và kiểu dữ liệu
GV: Máy tính là công cụ xử lí
thông tin, còn chương trình chỉ
dẫn cho máy tính cách thức xử lí
thông tin để có kết quả mong
muốn. Thông tin rất đa dạng.
Gv:Em hãy nêu lại các dạng
thông tin cơ bản (lớp 6)?
Hs: dạng văn bản, dạng âm thanh,
dạng hình ảnh
Gv: Dữ liệu trong máy tính cũng
rất khác nhau về bản chất.
Gv:Em nêu lại các dạng dữ liệu
mà em biết trong EXCEL?
Gv:Với các kiểu dữ liệu khác
nhau ta có các phép, hàm xử lí
khác nhau.
Để dễ dàng quản lí và tăng hiệu
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
a. Kiểu số nguyên: integer
- Ví dụ: ví dụ số học sinh của một lớp (40),
số sách trong thư viện (1394),
- Phạm vi: Số nguyên trong khoảng −2
15
đến 2
15
− 1.
b. Kiểu số thực: Real

- Ví dụ: ví dụ chiều cao của bạn Bình là
(1,45), điểm trung bình môn Toán (7,0)
- Phạm vi: Số thực có giá trị tuyệt đối trong
khoảng 2,9×10
-39
đến 1,7×10
38
và số 0.
c. Kiểu xâu kí tự (hay xâu): string
- Ví dụ: họ tên, địa chỉ
- Phạm vi: Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.
Chú ý: Trong Pascal, để chỉ rõ cho chương
trình dịch hiểu dãy chữ số là kiểu xâu ta phải
đặt dãy số đó trong dãy nháy đơn
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 10
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
quả xử lí, các ngôn ngữ lập trình
thường phân chia dữ liệu thành
các kiểu khác nhau: chữ, số
nguyên, số thực, xâu kí tự
Các kiểu dữ liệu thường được
xử lí theo các cách khác nhau.
Chẳng hạn, ta có thể thực hiện các
phép toán số học với các số,
nhưng với các câu chữ thì các
phép toán đó không có nghĩa.
Riêng với số nhưmg mỗi phép
toán ta có kiểu số thích hợp.
Gv: cho ví dụ cho từng kiểu dữ
liệu cụ thể và yêu cầu học sinh

cho thêm các ví dụ để hiểu hơn về
kiểu dữ liệu.
Gv: giới thiệu cho học sinh phạm
vi của từng kiểu dữ liệu
Gv: lưu ý cho học sinh: đối với
kiểu số nguyên và số thực được
phân chia thành các phạm vi khác
nhau
Ví dụ: ‘123’, ‘3456’
d. Kiểu kí tự: char
- Phạm vi: Một kí tự trong bảng chữ cái
Hoạt động 2: Các phép toán với kiểu dữ liệu số
Gv: yêu cầu học sinh hãy kể các
phép toán được sử dụng trong
toán học
Hs: cộng (+), trừ (-),nhân (x),
chia(: )
Gv: Trong ngôn ngữ lâpn trình
Pascal ta cũng co thể thực hiện
các phép toán số học cộng, trừ,
nhân, chia với các số nguyên và
số thực, nhưng cac kí hiệu của
phép toán thì khác nhau các phép
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số.

hiệu
Phép toán Kiểu dữ liệu
- Trừ Integer, real
* nhân Integer, real
/ chia Integer, real

+ Cộng Integer, real
div Chia lấy phần
nguyên
Integer
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 11
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
toán được kí hiệu giống ở phần
mềm Excel
Gv: gọi 1 học sinh nhắc lại kí hiệu
4 phép toán đã được học ở Excel
Gv: Cho ví du: 7+2; 7-2; 7*2; 7/2
Gv: 7/2=?
Hs: 7/2=3 dư 1
Gv: Ta nói 3 là kết quả của phép
chia lấy phần nguyên div, 1 là kết
quả của phép chia lấy phần dư
mod
Gv: Ta viết 7 div 2 = 3; 7 mod 2=
1
Gv: lưu ý 2 phép toán div và mod
chỉ sử dụng đối với kiểu số
nguyên
Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại qui
tắc tính các biểu thức số học
Gv: trong ngôn ngữ lập trình
Pascal qui tắc vẫn như vậy nhưng
lưu ý chỉ được phép sử dụng dấu
ngoặc ( ) để gộp các phép toán.
mod Chia lấy phần


Integer
Quy tắc tính các biểu thức số học:
(xem sGK)
Chú ý: Trong Pascal (và trong hầu hết các
ngôn ngữ lập trình khác chỉ được phép sử
dụng dấu ngoặc( )để gộp các phép toán.
Ví dụ: biểu thức
[ ]
(a b)(c d) 6
a
3
+ − +

khi
viết trong Pascal sẽ có dạng:
((a+b)*(c-d)+6))/3-a
Hoạt động 3: Áp dụng, làm bài tâp
Gv: yêu cầu học sinh viết các biểu thức
toán bằng các kí hiệu trong Pascal
Gv: nhận xét các bài tập của học sinh
* Bài tập: ( bài 4 trang 26 sgk)
a c
b d
+
→a/x+c/d
ax
2
+bx+c→ a*x*x+b*x+c
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 12
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8

1
( 2)
5
a
b
x
− +
→1/x-a/5*(b+2)
(a
2
+b)(1+c)
3
→(a*a+b)*(1+c)*
(1+c)* (1+c)
Tiết 8:
Hoạt động 4: : Các phép so sánh
GV nêu một số các phép toán so
sánh các số
- Các kí hiệu toán học quen thuộc
dưới đây được sử dụng để kí hiệu
các phép so sánh
-Kết quả của phép so sánh chỉ có thể
là đúng hoặc sai. Ví dụ, phép so
sánh 9≥ 6 cho kết quả đúng, 10 = 9
cho kết quả sai hoặc 5 < 3 cũng cho
kết quả sai,
* Để so sánh giá trị của hai biểu
thức, chúng ta cũng sử dụng các kí
hiệu nói trên.
Khi viết chương trình, để so sánh dữ

liệu (số, biểu thức, ) chúng ta sử
dụng các kí hiệu do ngôn ngữ lập
trình quy định.
Kí hiệu các phép toán và phép so
sánh có thể khác nhau, tuỳ theo từng
ngôn ngữ lập trình.
3. Các phép so sánh.
Các phép
so sánh
Kí hiêu
( toán học)
Kí hiêu
( Pascal)
Ví dụ
(toán
học)
Ví dụ
( Pascal)
Bằng = = 5=5 5=5
Khác ≠ <> 4≠3 4<>3
Nhỏ hơn < < 3<5 3<5
Lớn hơn > > 9>7 9>7
Lớn hơn
hoặc bằng
≥ >= 8 ≥ 7 8 >= 7
Nhỏ hơn
hoặc bằng
≤ <= 6≤8 6<=8
Ví dụ: 5 × 2 = 9 sai
15 + 7 > 20 − 3 Đúng

5 + x ≤ 10 có thể sai hoăc đúng phụ
thuộc vào biến x
Hoạt động 5: Giao tiếp người – máy tính
GV: Trong khi thực hiện chương
trình máy tính, con người thường có
nhu cầu can thiệp vào quá trình tính
toán, thực hiện việc kiểm tra, điều
chỉnh, bổ sung. Ngược lại, máy tính
cũng cho thông tin về kết quả tính
4. Giao tiếp người - máy tính.
* Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều như
thế thường được gọi là giao tiếp hay
tương tác giữa người và máy tính
- Một số trường hớp tương tác giữa người
và máy:
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 13
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
toán, thông báo, gợi ý, Quá trình
trao đổi dữ liệu hai chiều như thế
thường được gọi là giao tiếp hay
tương tác giữa người và máy tính.
Gv: Ở các phần mềm đã được học
các em đã làm quen rất nhiều với sự
giao tiếp giữa người và máy
Gv: Có thể lấy ví dụ ở các phần
mềm đã học
Gv: trong ngôn ngữ lập trình Pascal
một số trường hớp tương tác giữa
người và máy thường gặp (phần nội
dung)

Với các máy tính cá nhân,tương tác
người-máy thường được thực hiện
nhờ vào thiết bị nào?
GV: Một số trường hợp tương tác
người – máy (minh hoạ trên máy
tính theo từng ví dụ như sgk)
a) Thông báo kết quả tính toán (xem
SGK)
b) Nhập dữ liệu.
c) Chương trình tạm ngừng.
Lưu ý: Ta có thể sử dụng readln thay cho
read.
d) Hộp thoại
4. Củng cố:
- Bài 7 . Y/c hs làm bài tập 7
a) 15-8>=3;
b) (20-15)*(20-15)<>25;
c) 11*11=121;
d) x>10-3*x.
5. Về nhà:
- Làm bài tập 5, 6
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị Bài thực hành số 2 để tiết sau thực hành.
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 14
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
Tuần 5 Ngày soạn: 17-09-2011
Tiết : 9,10 Bài thực hành 2 : VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Biết chuyển được biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal. Biết được kiểu
dữ liệu khác nhau thì xử lí khác nhau

2. Kĩ năng : Hiểu phép toán div, mod. Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm
ngừng chương trình.
3. Thái độ : Ham thích môn học, rèn tính chính xác khi viết chương trình
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Chuẩn bị tốt các bài tập trong sách giáo khoa dưới dạng chương trình
2. Học sinh : Nắm các phép toán và một số câu lệnh đơn giản
C. Tiến trình lên lớp :
I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ : Nêu kí hiệu các phép toán với dữ liệu kiểu số ? Viết câu lệnh nhập dữ liệu
và tạo ngừng chương trình ? (8 phút)
III. Bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện tập gõ các biểu thức số học trong chương trình Pascal
Hoạt động của GV& Hs Nội dung ghi bảng
Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài 1
Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng
biểu thức trong Pascal ?
Giáo viên lưu ý chỉ được dùng dấu ngoặc đơn
để nhóm các phép toán
Em hãy tính nhanh kết quả của mỗi câu ?
4 HS nêu kết quả của 4 câu trên
Nêu các phép toán trong các biểu thức ?
Giáo viên lưu ý học sinh cách dùng dấu ngoặc
để biểu diễn lũy thừa
Muốn cho máy tính hiện dòng chữ của câu a)
sau khi chạy chương trình, em dùng lệnh gì ?
Làm cách nào để máy thực hiện tính câu a ?
Giáo viên hỏi tương tự cho câu b, c, d
Em hãy khởi động Turbo Pascal và viết
chương trình để tính các biểu thức trên ?
1 HS lên bảng viết cho câu a, b

1 HS viết cho câu c, d
Cả lớp cùng làm và nhận xét kết quả
Lưu chương trình với tên CT2.pas ?
Dịch, chạy chương trình và kiểm tra kết quả
Bài 1 : Viết các biểu thức toán học sau đây
dưới dạng biểu thức trong Pascal
a) 15 x 4 - 30 + 12
b)
15
18
13
510
+

+
+
c)
( )
( )
13
210
2
+
+
d)
( )
( )
13
24210
2

+
−+

Program b1;
uses crt ;
begin
clrscr ;
writeln(’15 x 4 - 30 + 12 = ’, 15*4 -30+12);
writeln(’(10 + 5) / (3 +1) - 18 / (5 + 1) = ’,
(10 + 5) / (3 +1) - 18 / ( + 1));
writeln(’ (10 + 2) * (10 + 2) / (3 +1) = ’, (10
+ 2)*(10 + 2) / (3 +1) );
write(‘ ((10 + 2)*(10 + 2) - 24) / (3 + 1) = ’,
((10 + 2)*(10 + 2) - 24) / (3 + 1) ) ;
readln ;
end.
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 15
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
nhận được trên màn hình với kết quả trên ?
Hoạt động 2 : Các phép chia lấy phần nguyên, phần dư với số nguyên
Hoạt động của Gv & Hs Nội dung ghi bảng
GV treo bảng phụ ghi đề chương trình bài 2
Mở tệp mới và gõ chương trình sau
HS gõ vào máy chương trình trên
Dịch và chạy chương trình ?
Quan sát các kết quả nhận được và cho nhận
xét về các kết quả đó ?
Thêm các câu lệnh delay(5000) vào sau mỗi
câu lệnh writeln trong chương trình trên ?
Dịch và chạy chương trình ?

Quan sát chương trình tạm dừng 5 giây sau khi
in từng kết quả ra màn hình ?
Thêm câu lệnh readln vào chương trình trước
từ khóa end ?
Dịch và chạy chương trình ?
Quan sát kết quả hoạt động của chương trình ?
Nhấn phím Enter để tiếp tục ?
Bài 2 :
uses crt ;
Begin
clrscr ;
writeln(‘ 16 / 3 = ’, 16 / 3 ) ;
writeln(‘ 16 div 3 = ’, 16 div 3 ) ;
writeln(‘ 16 mod 3 = ’, 16 mod 3 ) ;
writeln(‘ 16 mod 3 = ’, 16 - (16 div 3) * 3 ) ;
writeln(‘ 16 div 3 = ’, (16 - (16 mod 3)) /
3) ;
end.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình
Hoạt động của Gv & Hs Nội dung ghi bảng
GV hướng dẫn HS mở lại tệp chương trình
CT2.pas đã lưu trên đĩa
Sửa lại ba lệnh cuối trước từ khóa end như sau
writeln((10 + 5) / (3 +1) - 18 / (5 + 1) : 4 : 2 );
writeln((10 + 2) * (10 + 2) / (3 +1) : 4 : 2 );
writeln(((10 + 2)*(10 + 2) - 24)/(3 + 1) : 4 : 2 ;
Dịch và chạy lại chương trình ?
Quan sát kết quả trên màn hình và rút ra nhận
xét của em ?
GV nêu lại lệnh writeln(<giá trị thực> : n : m)

Program b1;
uses crt ;
begin
clrscr ;
writeln(’15 x 4 - 30 + 12 = ’, 15*4 -30+12);
writeln((10 + 5)/(3 +1) - 18 / (5 + 1) : 4 : 2 );
writeln((10 + 2) * (10 + 2) / (3 +1) : 4 : 2 );
writeln(((10 + 2)*(10 + 2) - 24)/(3 + 1):4:2 ;
readln ;
end.
IV. Củng cố : (7 phút)
Em hãy cho biết phép tính div, mod có nghĩa là gì ? Cho biết sự khác nhau giữa phép tính div,
mod và phép chia ? Lệnh clrscr dùng để làm gì ? Em hãy xóa bỏ lệnh uses crt và chạy lại
chương trình ở CT2.pas rồi rút ra nhận xét ? Hãy cho biết các lệnh tạm ngừng chương trình ?
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 16
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
V. Dặn dò, hướng dẫn về nhà
+ Xem kỹ lại các bài thực hành trên. Tự ra các bài tập tương tự và viết chương trình, dịch chạy
thử.
+ GV đặt câu hỏi để HS nắm lại phần tổng kết.
+ Xem trước bài 4 : Sử dụng biến trong chương trình (Bài 4)
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 17
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
Tuần 6 Ngày soạn: 24-09-2011
Tiết 11,12 Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
- Biết khái niệm biến, hằng.
- Hiểu cách khai báo sử dụng biến, hằng
- Biết vai trò của biến trong lập trình
- Hiểu lệnh gán.

II. Phương pháp
III.Chuẩn bị của GV, HS
1. Chuẩn bị của giáo viên: Phấn, sách, máy tính, phấn màu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách, vở, viết.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Viết các biểu thức toán học dưới đây bằng kí hiệu pascal
a. ax
2
+bx+c
b. a/b-1/d(c+d)
c. (a+b
2
)(c-d)
2
Câu 2: Nêu các kiểu dữ liệu đã học?
Hoạt động Giáo Viên- Học sinh Nd ghi bảng
Hoạt đông 1: Biến là công cụ trong lập trình
Gv nêu vd 1: Em hãy viết chương trình tính diện tích
hình tròn
HS: Hs lắng nghe
GV: Yêu cầu học sinh trả lời vd1
HS: Hs trả lời
Begin
Write(‘Dien tich hinh tron co ban kinh r=5 la:’,
3.14*5*5);
Readln;
End.
GV: yêu cầu học sinh nhận xét
Hs: Nhận xét.

GV nêu: Để tránh chỉnh sửa chương trình mỗi khi
sử dụng cần viết một chương trình cho phép người
dùng nhập từ bàn phím bán kính của đường tròn.Vì
thế ta nên sử dụng một biến nhớ để lưu giá trị của số
được nhập vào, sau đó sử dụng lệnh để in ra kết quả.
Để giải quyết vấn đề này, em hãy quan sát ví dụ 2
và đưa ra nhận xét.
Gv cho Vd 2:
1. Biến là công cụ trong lập trình
Biến là đại lượng dùng để lưu trữ dữ
liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể
thay đổi trong khi thực hiện chương
trình.
Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá
trị của biến
BBiến là đại lượng
dùng để lưu trữ
dữ liệu, dữ liệu
được biến lưu
trữ có thể thay
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 18
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
Var
R:integer;
Begin
Write(‘nhap ban kinh hinh tron r= ’);
Readln(r);
Writeln(‘dien tich hinh tron la:’, 3.14*r*r ’ );
Readln;
End.

Hs: hs quan sát ví dụ 2

GV đặt câu hỏi với ví dụ 2 thì chương trình dành 1
phần bộ nhớ để lưu gì?
Gv yêu cầu học sinh trả lời
Hs: hs trả lời
GV đặt câu hỏi: Vì sao cần phải khai báo biến trong
chương trình?
Hs: Hs trả lời
Gv yêu cầu học sinh nhận xét
Hs nhận xét
GV kết luận:
đổi khi thực
hiện chương
trình.
Dữ liệu do biến
lưu trữ
ến là đại lượng
dùng để lưu trư
Hoạt động 2: Khai báo biến
Hoạt động GV- Hs Nd ghi bảng
Gv nêu ví dụ:
Var
N,m: integer;
S: real;
Hs: hs quan sát vd.
Gv đặt câu hỏi bằng hiểu biết của mình các em hãy
nêu cách khai báo biến
Hs: hs trả lời
Gv yêu cầu 1 học sinh nhận xét.

Hs: Hs nhận xét.
Gv gọi 1 học sinh nêu danh sách biến là gì?
Hs: hs trả lời
Gv nhận xét và tổng kết.
2. Khai báo biến
Var <danh sách biến>:=<kiểu dữ liệu>
Danh sách biến là một hay nhiều tên
biến, các tên biến được cách nhau bởi
dấu phẩy.
Kiểu dữ liệu thường là một trong các
kiểu chuẩn hay kiểu dữ liệu thường do
người dùng định nghĩa
Tiết 12: Hoạt động 3: Sử dụng biến trong chương trình
Hoạt động GV- Hs Nd ghi bảng
Gv đặt câu hỏi: nếu như ta khai báo kiểu dữ liệu là
kiểu integer mà ta gán gián trị cho biến kiểu real thì
sẽ thế nào?
GV yêu cầu 1 học sinh trả lời.
Hs: hs trả lời
3. Sử dụng biến trong chương trình
* Kiểu dữ liệu được gán cho biến
thường phải trùng với kiểu biến và khi
được gán một giá trị mới, giá trị cũ của
biến sẽ mất đi.
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 19
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
GV nêu kiểu dữ liệu được gán cho biến và giá trị của
biến.
Hs: hs lằng nghe
Gv cho vd về mô tả lệnh gán trong pascal

Lệnh trong pascal Ý nghĩa
X:=1
X:=y
I:=i+1
X:=(a+b)/2
Gán số 1 vào biến x
Gán y vào biến nhớ x
Tăng giá trị của biến
nhớ i lên 1
Thực hiện phép toán
tính trung bình cộng
hai giá trị nằm trong
hai biến nhớ a và b.
Kết quả gán vào biến
nhớ x
Hs : hs quan sát vd
Gv yêu cầu học sinh từ vd trên em hãy nêu dạng
của câu lệnh gán
Hs: hs nêu.
Gv yêu cầu học sinh cho vd về câu lệnh gán.
Hs: hs cho vd
So_pi:=3.14
S:=s*i
A:=a+b;
Tuoi:=15;
Giá trị của biến có thể thay đổi tại bất
kỳ thời điểm nào trong chương trình.
* Dạng của câu lệnh gán
<Tên biến>:=<Kiểu dữ liệu >
Hoạt động 4: Hằng

Hoạt động GV- HS Nd ghi bảng
GV đặt câu hỏi: Có bao nhiêu đại lượng thường
được sử dụng khi giải toán học.
Hs: hs trả lời 2 đại lượng sử dụng trong toán học đó
là hằng và biến.
Gv nêu câu hỏi Trong toán học hằng là gì?
Hs: hs trả lời.
4. Hằng
Hằng là đại lượng có giá trị không đổi
trong suốt quá trình thực hiện.
- Hằng phải được gán giá trị ngay khi
khai báo.
- Trong chương trình, không thể dùng
câu lệnh để thay đổi giá trị của hằng.
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 20
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
Gv đặt câu hỏi yêu cầu các nhóm thảo luận
Câu 1: Nêu sự khác nhau giữa hằng và biến?
Câu 2: Viết chương trình tính diện tích hình tròn?
Các nhóm thảo luận
Gv yêu cầu các trả lời
Các nhóm trả lời
Câu 1:
Hằng Biến
Giá trị của hằng không
thay đổi trong suốt quá
trình thực hiện chương
trình
Giá trị của biến có thể
thay đổi được tại từng

thời điểm thực hiện
chương trình
Câu 2:
Program bt;
Var R:integer;
S:real;
Const
Pi=3.14;
Begin
Write(‘nhap ban kinh hinh tron r= ’);
Readln(r);
S:=pi*r*r;
Writeln(‘dien tich hinh tron la: ’, s );
Readln;
End.
V. Củng cố
Tên dữ liệu Phạm vi giá trị
Integer
Số nguyên trong khoảng -2
15
đến 2
15
-1
Real
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2.9x10
-39
đến 1.7x10
38

và số 0

String Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự
Char Một kí tự trong bảng chữ cái
VI. Bài về nhà
Trả lời câu hỏi 3,4,5,6 sgk/33

Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 21
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
Tuần 7 Ngày soạn : 01-10-2011
Tiết 13,14 BÀI THỰC HÀNH 3 : KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN
A. MỤC TIÊU : Bước đầu làm quen cách khai báo và sử dụng biến trong chương trình. H S
thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến.Kết hợp
được giữa lệnh write(), writeln() với read(). readln() để thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến từ
bàn phím.Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: kiểu số nguyên, kiểu số thực.Sử dụng được lệnh gán
giá trị cho biến.
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,
- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt.
2. Học sinh :- Đọc trước bài thực hành, học thuộc kiến thức lý thuyết và các bài tập đã học.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
I. Ổn định tổ chức lớp :
II. Kiểm tra bài cũ :
? Viết các kiểu dữ liệu trong Pascal.
H : Viết lên bảng.
? Viết dạng tổng quát để khai báo biến.
H : Viết lên bảng và giải thích từng thành phần.
G : Chốt các kiểu dữ liệu và cách khai báo biến, viết 1 ví dụ về khai báo biến.
III. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn ban đầu

GV : Đóng điện
GV : Xác nhận kết quả báo cáo trên
từng máy.
GV : Phổ biến nội dung yêu cầu chung
trong tiết thực hành là khai báo và sử
dụng biến, hằng.
HS : Khởi động và kiểm tra tình trạng máy tính
của mình => Báo cáo tình hình cho G.
HS : Ổn định vị trí trên các máy.
HOẠT ĐỘNG 2 : Giáo viên hướng dẫn HS rèn luyện kỹ năng qua bài 1.
HOẠT ĐỘNG 3 : Giáo viên hướng dẫn HS rèn luyện kỹ năng qua bài 1.
HS : Đọc bài toán trong SGK và
nghiên cứu.
GV : Gợi ý công thức cần tính:
Tiền thanh toán = Đơn giá × Số lượng
+ Phí dịch vụ
Bài 1
Viết chương trình Pascal có khai báo và sử dụng
biến.
Bài toán: Một cửa hàng cung cấp dịch vụ bán hàng
thanh toán tại nhà. Khách hàng chỉ cần đăng kí số
lượng mặt hàng cần mua, nhân viên cửa hàng sẽ
trả hàng và nhận tiền thanh toán tại nhà khách
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 22
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
GV : Chương trình này cần khai báo
những biến nào ?
HS : Nghiên cứu SGK trả lời.
GV : Đưa từng phần của chương trình
lên màn hình.

GV : Giải thích sơ bộ từng phần vừa
đưa lên.
HS : Làm câu a theo yêu cầu SGK.
GV : Đi các máy kiểm tra và hướng
dẫn, uốn nắn H cách soạn thảo chương
trình.
GV : Kết hợp đánh giá và cho điểm H
qua tiết thực hành.
HS : Làm câu b, c, d theo yêu cầu
SGK.
GV : Đi các máy kiểm tra và hướng
dẫn giúp H hiểu cách sử dụng biến và
các thao tác để làm việc với 1 chương
trình có sử dụng biến.
hàng. Ngoài trị giá hàng hoá, khách hàng còn phải
trả thêm phí dịch vụ. Hãy viết chương trình Pascal
để tính tiền thanh toán trong trường hợp khách
hàng chỉ mua một mặt hàng duy nhất.
program Tinh_tien;
uses crt;
var
soluong: integer;
dongia, thanhtien: real;
thongbao: string;
const phi=10000;
begin
clrscr;
thongbao:='Tong so tien phai thanh toan : ';
{Nhap don gia va so luong hang}
write('Don gia = '); readln(dongia);

write('So luong = ');readln(soluong);
thanhtien:= soluong*dongia+phi;
(*In ra so tien phai tra*)
writeln(thongbao,thanhtien:10:2);
readln
end.
a) Lưu chương trình với tên TINHTIEN.PAS.
Dịch và chỉnh sửa các lỗi gõ, nếu có.
b) Chạy chương trình với các bộ dữ liệu (đơn
giá và số lượng) như sau (1000, 20), (3500,
200), (18500, 123). Kiểm tra tính đúng của
các kết quả in ra.
c) Chạy chương trình với bộ dữ liệu (1, 35000).
Quan sát kết quả nhận được. Hãy thử đoán lí
do tại sao chương trình cho kết quả sai.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn ban đầu
GV : Đóng điện
GV : Xác nhận kết quả báo cáo trên
từng máy.
HS : Khởi động và kiểm tra tình trạng máy tính
của mình => Báo cáo tình hình cho G.
HS : Ổn định vị trí trên các máy.
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 23
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
GV : Phổ biến nội dung yêu cầu chung
trong tiết thực hành là khai báo và sử
dụng biến, hằng.
HOẠT ĐỘNG 5 : Rèn kỹ năng soạn, dịch, chạy chương trình có sử dụng biến
HS : Đọc đề bài 2 SGK và nghiên cứu

để hiểu cách làm.
GV : Hướng dẫn H chỉ ra các bước để
giải quyết bài toán này.
HS : Tham khảo chương trình
hoan_doi trong SGK
HS : Soạn, dịch và chạy chương trình
này trên máy.
GV : Thường xuyên kiểm tra và
hướng dẫn trên các máy.
GV : Để thực hiện tráo đổi giá trị của
hai biến ta làm như thế nào ?
HS : Trả lời.
Bài 2. Thử viết chương trình nhập các số nguyên x
và y, in giá trị của x và y ra màn hình. Sau đó hoán
đổi các giá trị của x và y rồi in lại ra màn hình giá
trị của x và y.
Tham khảo chương trình sau:
program hoan_doi;
var x,y,z:integer;
begin
read(x,y);
writeln(x,' ',y);
z:=x;
x:=y;
y:=z;
writeln(x,' ',y);
readln
end.
HOẠT ĐỘNG 6: Giáo viên tổng kết nội dung tiết thực hành.
GV : Đưa lên màn hình nội dung

chính cần đạt trong 2 tiết thực hành
này (SGK)
HS : Đứng tại chỗ đọc lại.
GV : Có thể giải thích thêm (nếu cần)
TỔNG KẾT
1. Cú pháp khai báo biến trong Pascal:
var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>;
trong đó danh sách biến gồm tên các biến và
được cách nhau bởi dấu phẩy.
2. Cú pháp lệnh gán trong Pascal:
<biến>:= <biểu thức>
3. Lệnh read(<danh sách biến>) hay
readln(<danh sách biến>), trong đó danh sách
biến là tên các biến đã khai báo, được sử dụng
để nhập dữ liệu từ bàn phím. Sau khi nhập dữ
liệu cần nhấn phím Enter để xác nhận. Nếu giá
trị nhập vào vượt quá phạm vi của biến, nói
chung kết quả tính toán sẽ sai.
4. Nội dung chú thích nằm trong cặp dấu { và } bị
bỏ qua khi dịch chương trình. Các chú thích
được dùng để làm cho chương trình dễ đọc, dễ
hiểu. Ngoài ra có thể sử dụng cặp các dấu (* và
*) để tạo chú thích.
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 24
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án tin học 8
• Nhận xét sau tiết thực hành :


• Hướng dẫn về nhà.
Tuần 8 Ngày soạn: 08-10-2011

Tiết 15: BÀI TẬP
Giáo viên: Trương Nữ Hoa Sen Trang 25

×