Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

luận văn kế toán TỔ CHỨC VÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ BA VÌ HÙNG KHÁNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.17 KB, 70 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp: TC KT2- K58
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp: TC KT2- K58
 
TNDH Thu nhập doanh nghiệp
LN Lợi nhuận
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
ĐHKK Điều hòa không khí
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
 !"#$%#&'
 !
SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp: TC KT2- K58
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
() *'
+,-./0102304
Nền kinh tế thị trường đã mở ra một môi trường thông thoáng cho các doanh
nghiệp và cũng chính cơ chế thị trường cạnh tranh này đòi hỏi các doanh nghiệp phải
hoạt động một cách có hiệu quả, không ngừng nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường để
tránh rơi vào tình trạng làm ăn thua lỗ.
Để đạt được mục tiêu trên các nhà quản lý phải sử dụng các công cụ quản lý khác
nhau. Trong doanh nghiệp, kế toán là một công cụ quản có vai trò đặc biệt quan trọng.
Thông tin do kế toán cung cấp là cơ sở giúp nhà quản lý biết được tình hình thực hiện và
sự biến động của thị trường từ đó giúp nhà quản lý điều hành, đánh giá, phân tích… tình
hình hoạt động của công ty và đưa ra các biện pháp, quyết định phù hợp với đường lối
chính sách của công ty.
5,607
Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ là một mối quan hệ hàng đầu của


tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Thực tiễn cho
thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý thì công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ được
thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung Nhà nước
quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh, trong nền kinh tế này thì ba vấn đề trung tâm: Sản
xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? đều do Nhà nước quyết định thì công tác tiêu thụ hàng
hoá và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra theo kế
hoạch và giá cả được ấn định từ trước. Nhưng trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp
phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng
kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Đó cũng là mục tiêu phấn đấu của mọi
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt. Kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ có vai trò quan trọng trong mục tiêu nói trên. Tổ chức tốt công tác kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sẽ giúp cho nhà quản lý xác định rõ được tình hình tài
chính của doanh nghiệp mình… Với ý nghĩa đó, coi trọng cải tiến nâng cao và hoàn thiện công
tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ở các doanh nghiệp thương mại là một vấn đề hết sức
cần thiết, khách quan.
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
8,9:;/</7
Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn để có thêm sự hiểu biết, thông qua sự so sánh lý
luận và thực tiễn để đánh giá những mặt đã làm được và những mặt còn hạn chế. Từ đó,
đưa ra những phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán, nâng cao hiệu quả kinh
tế, phục vụ cho quản lý doanh nghiệp được tốt hơn.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ kết hợp
với việc tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần vật tư Ba Vỡ Hùng Khánh, trên cơ sở những
kiến thức đã học và tích lũy trong nhà trường cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ giáo
Nguyễn Thị Thanh Tâm và các anh chị phòng kế toán của công ty cổ phần vật tư Ba Vỡ
Hùng Khánh em đã chọn và đi sâu vào nghiên cứu đề tài: "=>?@?A
B%C@#?%?D ECF'$C@G

B%H=9*IJ#KL%C" làm chuyên đề báo cáo thực
tập tốt nghiệp của mình.
M,NO7
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận báo cáo này gồm 3 phần chính:
Chương I: Đặc điểm tình hình chung của công ty cổ phần vật tư Ba Vỡ Hùng
Khánh.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần vật tư Ba Vỡ Hùng Khánh.
Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần vật tư Ba Vỡ Hùng
Khánh.
Trong quá trình thực tập mặc dù đã có sự cố gắng nỗ lực nhưng do thời gian ngắn,
kinh nghiệm nghiên cứu thực tế còn hạn chế nên bài báo cáo này khó tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong thầy cô giáo, các cán bộ lãnh đạo, các anh chị kế toán ở công ty
thông cảm và góp ý kiến chỉ bảo để bài báo cáo này được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
2
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
J%
)P'I'%QC@#?%
?D ECF'$C@GB%H
=9*IJ#KL%C
+,+,%R0S34T"0064TS4U<2V10WXOY
0ZOY/
Nền kinh tế nước ta chuyển từ cơ chế quản lý tập chung bao cấp sang nền kinh tế
thị trường định hướng XHCN là một tất yếu khách quan. Trong sự chuyển hóa này,
ngành thương mại, dịch vụ sẽ phát triển mạnh mẽ để mở rộng quan hệ buôn bán, mở rộng
giao lưu hàng hóa phục vụ tiêu dùng ngày càng được đa dạng, góp phần thúc đẩy phát
triển xã hội. Thị trường là nơi tập chung các quan hệ sản xuất hàng hóa, là mục tiêu và

cũng là nơi kết thúc quá trình kinh doanh. Quyết định sự tồn tại của một doanh nghiệp là
thị trường chấp nhận hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đó về cả chất lượng, mẫu mã,
và đi tới chấp nhận giá cả của sản phẩm.
+,5, <<4T
Về nguyên tắc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phản ánh trong kế toán tổng hợp phải
được đánh giá theo giá trị thực tế:
+) Đối với hàng hóa nhập kho:
Hàng hóa thuê ngoài gia công chế biến được đánh giá theo giá thành thực tế gia
công bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công và các chi phí
khác liên quan trực tiếp đến hàng hóa thuê gia công (như chi phí vận chuyển, bốc dỡ,…).
Hàng hóa mua vào được đánh giá theo trị giá mua bao gồm giá mua cộng (+) các
chi phí thu mua, nếu mà hàng hóa mua vào phải qua quá trình sơ chế để bán thì giá bán
thì phải bao gồm giá vốn cộng (+) với chi phí gia công chế biến.
+) Đối với hàng hóa xuất kho:
Giá thực tế của hàng hoa xuất kho có thể được tính theo một trong các phương
pháp sau:
*) Phương pháp nhập trước xuất trước.
*) Phương pháp nhập sau xuất trước.
*) Phương pháp thực tế đích danh.
*) Phương pháp bình quân.
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
3
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
+,8,C10Y<[<4S4U<2V10WXOY
*) Yêu cầu công tác quản lý tiêu thụ hàng hóa
Xuất phát từ những đặc điểm của hàng hóa và quá trình tiêu thụ hàng hóa đòi hỏi
trong công tác quản lý phải đặt ra những yêu cầu nhất định. Nghiệp vụ bán hàng liên
quan tới nhiều đối tượng khách hàng, từ những phương thức bán hàng đến những cách
thức thanh toán, từng loại hàng hóa, thành phẩm nhất định. Bởi vậy quản lý phải nắm sát
yêu cầu sau:

- Nắm bắt theo dõi chặt chẽ phương thức bán hàng, từng thể thức thanh toán, từng
khách hàng, từng loại hàng hóa tiêu thụ, đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ kịp thời tiền vốn.
- Tính toán xác định đúng kết quả từng loại hoạt động của doanh nghiệp, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước.
*) Một số quy định của tiêu thụ hàng hóa
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá hợp lý của các
khoản đã thu được tiền, sẽ thu được tiền trong quá trình bán các sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần thực hiện ở trong kỳ kế toán của
doanh nghiệp được xác định bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế trừ đi
các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại do không
đảm bảo về quy cách phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế, trừ đi các khoản thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu …
Đối với hàng hóa nhận bán ký gửi đại lý, ký gửi theo phương pháp bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa
hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực
hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận
doanh thu được xác định.
Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là đã bán nhưng về lý do chất lượng,
phẩm chất, quy cách … mà người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại hoặc yêu cầu giảm
giá và được doanh nghiệp chấp nhận, hoặc người mua hàng với số lượng lớn được hưởng
chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ này được theo dõi riêng trên TK 531, 532
hoặc 521 để cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần.
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
Không được hạch toán vào TK 511 các trường hợp sau:
- Trị giá hàng hóa, vật tư, thành phẩm, dịch vụ xuất bên ngoài gia công chế biến thêm.

- Trị giá hàng hóa, vật tư, thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các công ty, tổng
công ty với đơn vị hạch toán phụ thuộc.
- Trị giá sản phẩm, hàng hóa xuất đi gửi bán và cung cấp cho khách hàng nhưng
chưa được xác định là đã bán.
- Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
*) Nội dung của việc xác định kết quả kinh doanh
Kết qủa hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một kỳ nhất định. Biểu hiện
của kết quả kinh là số lãi ( hay số lỗ).
Nội dung cách xác định kết quả của từng loại hoạt động như sau:
- Kết quả của hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài
chính với chi phí tài chính.
- Kết quả khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác.
Cách xác định kết quả kinh doanh như sau:
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu -
Các khoản giảm
trừ
Các khoản
giảm trừ
=
Giảm giá
hàng bán
+
Hàng bán
bị trả lại
+
Chiết khấu

thương mại
+
Thuế TTĐB,
Thuế XK
Kết quả hoạt
động SXKD
=
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn
hàng bán
+
Giá vốn
hàng bán
bị trả lại
-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí
QLDN
Kết quả hoạt động
tài chính
=
Doanh thu hoạt động tài
chính
-
Chi phí hoạt động
tài chính

Kết quả hoạt động
khác
=
Doanh thu hoạt động
khác
-
Chi phí hoạt động
khác
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
+,M,C10Y<0\]/4T0064S4U<2V10WXOY0Z
OY/
*) Các chứng từ kế toán sử dụng trong công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại các doanh nghiệp
+ Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01GTGT - 3LL)
+ Hóa đơn bán hàng thông thường ( Mẫu số 02GTGT - 3LL)
+ Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý ( Mẫu số 04 HDL - 3LL)
+ Bảng thanh toán hàng gửi đại lý ký gửi ( Mẫu số 01 - BH)
+ Thẻ quầy hàng ( Mẫu số 02 - BH)
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Bảng kê hóa đơn bán lẻ hàng hóa
+ Bảng kê nhận thanh toán hàng ngày.
*) Tài khoản kế toán sử dụng:
+) TK 156 "Hàng hóa": Là các loại vật tư, sản phẩm của lao động do doanh nghiệp
mua về với mục đích để bán (bán buôn hoặc bán lẻ).
+) Tài khoản 157 “Hàng gửi bán”: Phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ
theo phương thức chuyển hàng hoặc giá trị sản phẩm hàng hóa nhờ bán đại lý, ký gửi bàn
giao cho người đặt hàng người mua nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58

TK 156
- Trị giá hàng hóa hiện
có đầu kỳ.
- Trị giá hàng hóa nhập
kho trong kỳ.
- Trị giá hàng hóa xuất
kho trong kỳ.
- Trị giá hàng hóa hiện
có cuối kỳ.
6
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
+) Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”: dựng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư…bán trong kỳ.
+) Tài khoản 611 “mua hàng”: phản ánh tình hình tăng giảm giá trị vật tư, hàng hóa.
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
TK 157
- Trị giá sản phẩm, hàng hóa, đã
gửi cho khách hàng, đại lý, gửi
đơn vị cấp dưới.
- Trị giá sản phẩm hàng hóa dịch
vụ đã cung cấp cho khách hàng
nhưng chưa xác định là đã bán
- Trị giá sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
đã cung cấp được xác định là đã bán
- Trị giá àng hóa, sản phẩm, dịch vụ
đã gửi đi bị khách hàng trả lại
Trị giá hàng hóa, sản phẩm đã
gửi bán chưa xác định là bán
TK 632
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng

hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt mất mát của
hàng tồn kho.
- Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
kho.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
TK 611
- Kết chuyển trị giá thực tế hàng
hóa tồn kho đầu kỳ (theo kết quả
kiểm kê định kỳ).
- Trị giá thực tế hàng hóa tăng
trong kỳ
- Kết chuyển trị giá thực tế hàng hóa
tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm
kê định kỳ).
- Trị giá thực tế hàng hóa mua vào
trả lại cho người bán hoặc được
giảm giá
- Trị giá thực tế hàng hóa xuất bán
trong kỳ
7
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
+) Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản
xuất kinh doanh.

+) Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”: Phản ánh mối quan hệ
thanh toán giữa doanh nghiệp với nhà nước về các khoản thuế lệ phí và các khoản phải
nộp khác cho nhà nước.

SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
TK 511
- Số thuế phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản
phẩm hàng hóa dịch vụ được xác
định đã bán tong kỳ.
- Số chiết khấu hàng bán, giảm
giá hàng bán và doanh thu của
hàng bị trả lại trừ vào doanh
thu…
- Kết chuyển số doanh thu thuần
vào TK 911 để xác định KQKD
- Doanh thu bán sản phẩm hàng
hóa, bất động sản đầu tư va cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong kỳ.
TK 333
- Số thuế GTGT đã được khấu
trừ.
- Số thuế, phí, lệ phí đã nộp vào
ngân sách nhà nước.
- Số thuế được giảm trừ.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại, giảm giá.
Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác phải nộp
Số thuế, phí, lệ phí còn phải nộp
8
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
Đối với kế toán XĐKQKD các doanh nghiệp kinh doanh thương mại sử dụng các
tài khoản chủ yếu là:
+) Tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”: để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
*) Phương pháp kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
Đối với phương thức bán hàng thì có 2 phương pháp:
+) Phương pháp kế khai thường xuyên.
+) Phương pháp kiểm kê định kỳ.
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
TK 911
- Kết chuyểnTrị giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa bất động sản và
dịch vụ đã tiêu thụ.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài
chính, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp và chi phí khác.
- Kết chuyển chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển số lãi trước thuế
trong kỳ.
- Doanh thu thuần của sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu thư và
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính và các khoản thu

nhập khác.
- Kết chuyển các khoản ghi giảm
chi phí thuế TNDN.
- Thực lỗ về hoạt động kinh
doanh trong kỳ.

9
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
• Phương pháp kê khai thường xuyên:
Sơ đO 1.1: Sơ đO hàng hóa
Giải thích:
(1) Nhập kho hàng hóa do mua ngoài.
(2) Chí phí thu mua hàng hóa.
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
10
(8)
TK 157
TK 156
(1)
TK 111,151,331
TK133
(2)
TK 112,141,331
TK133
(3)
TK 333
(4)
TK 156
(5)
TK 154

(6)
TK 338
(7)
TK 632
(9)
TK 641,642,
(10)
TK 154
(12)
TK 331
TK133
(11)
TK 1381
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
(3) Thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu.
(4) Hàng hóa thuê ngoài gia công chế biến về nhập kho.
(5) Hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê.
(6) Hàng hóa nhập kho do bị trả lại.
(7) Xuất bán hàng hóa trực tiếp.
(8) Xuất hàng hóa gửi bán.
(9) Xuất hàng hóa sử dụng cho các bộ phận.
(10) Xuất hàng hóa thuê ngoài gia công.
(11) Hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê.
(12) Hàng hóa mua sai quy cách trả lại cho người bán.
Sơ đO 1.2: Sơ đO giá vốn
Giải thích:
(1) Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trực tiếp không qua kho.
(2) Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ.
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
11

TK 632
(1)
TK 111,331,311
(3)
TK 1562
(4)
TK 133
(5)
TK 157
(6)
TK 156
(8)
TK 911
(2)
TK 156
(7)
TK 811
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
(3) Chi phí mua hàng phân bổ vào giá bán trong kỳ.
(4) Thuế VAT không được khấu trừ tính vào giá vốn kỳ này.
(5) Trị giá hàng hóa gửi bán được chấp nhận.
(6) Trị giá vốn của hàng hóa bị trả lại nhập kho.
(7) Trị giá vốn của hàng hóa bị hỏng.
(8) Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ xác định kết quả kinh doanh.

Sơ đO 1.3: Sơ đO kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
12
TK 911
(1)

TK 632
(3)
TK 641, 642
(2)
TK 635
(4)
TK 811
(5)
TK 421
(6)
TK 821
(8)
TK 515
(7)
TK 511
TK531,521,532
(9)
TK 711
(10)
TK 421
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
Giải thích:
(1) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
(2) Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính
(3) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
(4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác
(5) Cuối kỳ kết chuyển lãi trong kỳ
(6) Cuối kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp
(7) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ
(8) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính

(9) Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác
(10) Cuối kỳ kết chuyển lỗ trong kỳ.
+,^,\_<10Y<_`O60aY10Y<[<4S4U<2V10WXOY
*) Hình thức nhật ký chung.
*) Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Sổ cái.
*) Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
*) Hình thức sổ Nhật ký - Chứng từ.
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
13
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
J%
bcG%B%C@#?%
?D ECF'$C@G
B%H=9*IJ#KL%C
5,+,F<0add04S4/<00aef0g\/hSi00:#jk
C<
2.1.1. Sự ra đời và phát triển của công ty cổ phần vật tư Ba Vỡ Hùng Khánh
Đất nước ta trong quá trình hội nhập và phát triển đã và đang có những thay đổi rõ
rệt. Đặc biệt là những năm gần đây Chính Phủ khuyến khích đầu tư, phát triển nền kinh tế
nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Nước ta từ một nước có nền nông
nghiệp lạc hậu và nền công nghiệp trì trệ, tới nay đã trở thành một nước có kim ngạch
xuất khẩu hàng nông sản cao, có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất được xây dựng
tạo công ăn việc làm cho hàng triệu lao động trên toàn quốc.
Bên cạnh sự phát triển đó thì nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng được nâng
cao, sự phát triển của công nghệ nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng
được quan tâm.
Cơng ty cổ phần vật tư Ba Vỡ Hùng Khánh được thành lập từ năm 1998 giấy đăng
ký kinh doanh số: 0102020290.
Tân công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ BA Vè HÙNG KHÁNH
Địa chỉ trụ sở chính: xúm 7 thơn Yân Ngưu- Tam Hiệp- Thanh Trì- Hà Nội

Điện thoại:0433891212
Fax: 04311.0171
Mã số thuế: 0104228954
Lĩnh vực kinh doanh:
- Chuyên phân phối các sản phẩm máy điều hòa không khí mang thương hiệu
SUMIKURA.
- Mua bán các thiết bị điện tử, điện lạnh, máy vi tính, cụm linh kiện máy vi tính, văn
phòng phẩm, thiết bị văn phòng;
- Mua bán trang thiết bị nội thất;
- Mua bán vật liệu xây dựng;
- Mua bán gạch ốp lát;
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
14
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
- Trang trí nội thất ;
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;
- ………………
*) Người đại diện:
Đại diện: HỒNG THỊ GIANG Chức vụ: Giám Đốc công ty
Vốn điều lệ: 5.800.000.000
đ
( Bằng chữ: Năm tỷ tám đồng chẵn )
Bằng uy tín của nhà quản lý và phát triển thương hiệu hàng đầu ở Việt Nam. Công
ty đã trở thành nhà quản lý và phân phối các sản phẩm điều hòa không khí dân dụng -
công nghiệp mang thương hiệu SUMIKURA tại thị trường VIệt Nam, sản xuất tại
Malaysia, nhập khẩu nguyên chiếc.
Trong xu thế phát triển nền kinh tế tập trung vào các khu công nghiệp, mở rộng các
thành phần kinh tế, tự do buôn bán kinh doanh dưới khuôn khổ của pháp luật Việt Nam.
Công ty đã khẳng định với đội ngũ cán bộ công nhân viên giỏi, tận tâm, hoạt động theo
một khối thống nhất mang tính chất khoa học và sự hợp tác hiệu quả của các đối tác đã

góp phần không nhỏ giúp công ty vượt qua những khó khăn trên bước đường phát triển,
tạo nên thành công của công ty cổ phần vật tư Ba Vỡ Hùng Khánh trong suốt thời gian
đầu thành lập.
5,+,5,7lmS6f0g\/hSi00:#jkC<
Cũng như hầu hết các doanh nghiệp thương mại khác, cơng ty cổ phần vật tư Ba Vỡ
Hùng Khánh cũng có chức năng nhiệm vụ sau:
*) Chức năng:
- Chi nhánh công ty cổ phần vật tư Ba Vỡ Hùng Khánh là công ty thương mại nên
chức năng chính là nhập và phân phối các sản phẩm về điều hòa không khí SUMIKURA.
- Thông qua hoạt động bán hàng, khai thác và sử dụng nguồn lực như vốn, nhân lực
để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Có kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên nâng cao về trình độ quản lý,
bảo dưỡng lắp đặt thiết bị, tạo niềm tin cho khách hàng, góp phần xây dựng và phát triển
kinh tế đất nước.
*) Nhiệm vụ:
- Thiết lập mạng lưới bán hàng, hệ thống các đại lý để có thể đưa các sản phẩm của
công ty có mặt trên khắp mọi miền của đất nước.
- Tạo điều kiện cho các cán bộ công nhân viên có việc làm thường xuyên và có mức
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
15
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
thu nhập ổn định, cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Thực hiện đầy đủ các chính sách đối với nhà nước cũng như với mỗi cán bộ công
nhân viên trong công ty.
5,+,8,N0_n10WX2Z02:]f0g\/hSi00:#jkC<
Trong hai năm 2009 và 2010, cơng ty đã đạt được một số thành quả. Được thể
hiện qua bảng số liệu sau:
Biểu số 2.1: Kết quả kinh doanh đạt được năm 2009, 2010
ĐVT: 1000
đ

STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
So Sánh
Tuyệt đối Tương đối
I Doanh thu 87.750.000 97.480.000 11.730.000 13,68%
II Chi phí 72.570.000 82.670.000 10.100.000 13,92%
III LN trước thuế 13.180.000 14.810.000 1.630.000 12,37%
IV Thuế TNDN 3.295.000 3.702.500 407.500 12,37%
V LN sau thuế 9.885.000 11.107.500 1.222.500 12,37%
VI Lao động 28 34 6 21,43%
VII Lương Bquân 2.150 2.250 100 4,65%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty )
Nhận xét:
Qua bảng số liệu đã được trình bày ở trên ta thấy mặc dù còn gặp rất nhiều những
khó khăn, song công ty đã và đang khắc phục để phát triển đi lên.
- Doanh thu hàng năm tăng lên rõ rệt. Doanh thu năm 2010 tăng 11.730.000 đồng
tương ứng tỷ lệ 13,68% so với năm 2009.
- Chi phí trong công ty năm 2010 tăng 10.100.000 đồng tương ứng 13,92% so với
năm 2009. Chi phí tăng do ảnh hưởng của các nhân tố như chi phí bảo hành, chi phí vận
chuyển tăng. Doanh nghiệp cần có những biện pháp cụ thể để điều chỉnh cho phù hợp.
- Doanh thu tăng thì lợi nhuận trước thuế của công ty tăng. Lợi nhuận trước thuế
năm 2010 tăng 1.630.000 đồng tương ứng 12,37% so với năm 2009.
- Thuế TNDN: Hàng năm công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% trên
tổng số lợi nhuận trước thuế. Năm 2010 số thuế TNND phải nộp tăng 407.500 đồng
tương ứng 12,37% so với năm 2009.
- Số lượng lao động năm 2010 tăng lên 6 người so với năm 2009 tương ứng với tỷ
lệ 21,43%.
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
16
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
- Lương bình quân của công nhân viên năm 2009 là 2.150.000 (đ/ng/tháng) nhưng

đến năm 2010 đã tăng lên 2.250.000 (đ/ng/tháng). Điều này cho thấy mức sống của công
nhân viên đã được nâng lên, giúp cho người lao động yên tâm hơn.
5,5,\7WXoS4[<40Zf0g\/hSi00:#jkC<
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Để thực hiện tốt các chức năng và nhiệm vụ của mình thì việc xây dựng bộ máy tổ
chức quản lý cũng như phân công nhiệm vụ của các bộ phận luôn được công ty quan tâm
xây dựng và đổi mới sao cho phù hợp với đặc điểm quản lý, hạch toán kinh doanh của
công ty nhằm khai thác mọi hiệu quả tiềm năng và thế mạnh. Giám đốc chi nhánh là
người lãnh đạo cao nhất và quản lý mọi hoạt động của chi nhánh, chịu trách nhiệm trước
pháp luật và nhà nước. Trong công ty mọi quyết định đều do giám đốc quyết định, không
có sự phối hợp giữa các phòng ban với nhau. Hiện nay công ty đã chọn mô hình tổ chức
quản lý bộ mỏy theo kiểu trực tuyến chức năng.
(Nguồn: Từ phRng hành chính của công ty cổ phần vật tư Ba Vỡ Hùng Khánh)
Sơ đO 2.1: Bộ máy quản lý công ty cổ phần vật tư Ba Vỡ Hùng Khánh
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
17
% p
9q% p
9r%
=>
?
s
C@
?%
9r%
C
@
=%
t9
9r%

?
s
C@
GP
AG
99@@
#
GP
cJ(%
?9u
v
GP
A
G
w

GP
L%
J
Hx#
GP
A
G
@
Jt%
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
+) Giám đốc: là người đứng đầu công ty điều hành mọi hoạt động kinh doanh cũng
như các hoạt động hàng ngày khác của công ty. Chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, hội
đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Thực hiện các kế hoạch

kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Đưa ra phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế
quản lý nội bộ của công ty như bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ
công nhân viên dưới quyền theo đúng chính sách pháp luật của nhà nước và quy định của công
ty. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật.
+) Phó giám đốc công ty: Lập báo các kế hoạc kinh doanh, dịch vụ và huy động vốn
của công ty cũng như các phương án thực hiện đi kèm để trình ban giám đốc. thay mặt
giám đốc giải quyết một số công việc do giám đốc phụ trách khi giám đốc không có điều
kiện trực tiếp giải quyết kịp thời và báo cáo lại với giám đốc. Chịu trách nhiệm điều hành
quản lý, đôn đốc các phòng ban.
+) Phòng hành chính: Tham mưu cho ban giám đốc trong công tác như xây dựng
các chính sách để duy trì ổn định và phát triển chất lượng nguồn nhân sự của công ty; lập
kế hoạch tuyển dụng đào tạo phát triển nguồn nhân lực định kỳ hàng năm; hỗ trợ các bộ
phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu lối giữa ban giám đốc ngoài ra còn đôn
đốc theo dõi các nghị quyết của ban giám đốc và quy định của công ty; xây dựng quy
định biện pháp kiểm soát hiệu quả các công việc của công tác hành chính - quản trị.
+) Phòng tài chính - kế toán: Tham mưu cho ban giám đốc chỉ đạo quản lý điều
hành công tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán, thực hiện và theo dõi công tác tiền
lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ chính sách đối với người
lao động trong công ty kểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và báo cáo giải trình các vấn
đề tài chính cho giám đốc theo định kỳ hàng tháng, hàng năm. Thực hiện cân đối thu chi
của công ty và đề xuất các biện pháp tài chính, kế hoạch tài chính của công ty trước giám
đốc. Lập báo cáo để trình lên cơ quan cấp trên. Bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán.
+) Phòng kinh doanh tổng hợp: Chịu trách nhiệm thực hiện các phương án kinh
doanh của công ty trên cơ sở những chiến lược kinh doanh do giám đốc công ty thông
qua. Tham mưu cho giám đốc về công tác tiếp thị thị trường, các chính sách đầu tư, chiến
lược kinh doanh, phát triển thị trường theo định hướng của nhà nước và định hướng hoạt
động của công ty. Ngoài ra còn có nhiệm vụ chăm sóc hệ thống đại lý, thông báo đến văn
phòng các biến động của thị trường.
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
18

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
+) Bộ phận kho hàng: Chịu trách nhiệm quản lý về mặt hiện vật của hàng hóa, tránh
làm thất thoát, hư hỏng hàng hóa. Theo dõi tình hình hàng hóa tập hợp các đơn đặt hàng
của các đại lý thông báo cho bộ phận văn phòng để hàng hóa được thông suốt.
+) Các đại lý phân phối có nhiệm vụ giới thiệu và bán đúng các sản phẩm mà công
ty giao cho đến tay người tiêu, tổ chức bán hàng, bảo quản hàng hoá, bảo hành, sửa chữa,
khuyến mãi … theo tiêu chuẩn của công ty định thống nhất cho các đại lý.
2.2.2. Tổ chức kinh doanh tại công ty cổ phần vật tư Ba Vỡ Hùng Khánh
Hoạt động của công ty chủ yếu là bán buôn và bán lẻ đưa các sản phẩm của công ty
vào thị trường thông qua sự maketting của nhân viên kinh doanh và nhân viên văn phòng
có nhiệm vụ phát triển thị trường và triển khai đưa các sản phẩm của công trên toàn thị
trường miền bắc. Thông qua các đơn đặt hàng, các đại lý phân phối, các cửa hàng, dự án,
khách hàng có ký hợp đồng kinh tế….
Sơ đO 2.2: Quy trình hoạt động kinh doanh.
Giải thích sơ đồ:
+) Phòng kiểm định: Thực hiện việc giám định kiểm tra sự đồng bộ của thiết bị, kiểm tra
tem, nhãn, mác thiết bị, kiểm tra chất lượng thiết bị so sánh với tờ khai đã nêu. Sau đó lập giấy
kết quả kiểm tra để trình nên ban giám đốc đồng thời nhập kho hàng hóa. Sau khi nhập hàng
hóa thủ kho kiểm tra đủ số lượng nhập và báo cáo nên phòng kế toán vào sổ.
+) Khách hàng (đại lý, cửa hàng, công trình, dự án …). Khi khách hàng có nhu cầu
mua hàng giao tại kho hoặc tại địa chỉ khách hàng yêu cầu thì nhất thiết phải có đơn dặt
hàng và gửi về công ty qua điện thoại, fax hoặc nhân viên kinh doanh quản lý.
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
19
Dy
zgiao hàng{
C?%
zcó nhu cầu{
C#?%
(kiểm tra)

z
% p
(duyệt)
|C@
(xuất hàng)
TK
151,156,157
40}
f0g0Z
mogU
9r%C&
E
I9C@
(hàng hóa)
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
+) Kế toán bán hàng: Kết hợp với khách hàng kiểm tra lại đơn đặt hàng, xác định số
lượng, chủng loại, địa điểm thời gian giao hàng, thông tin người nhận. Kiểm tra và hoàn
thành thủ tục xuất hàng.
+) Giám đốc: Xem xét các đơn đặt hàng, ký duyệt đơn hàng. Đối với những đơn
hàng không nằm trong chính sách được bán hàng phải báo cáo với lãnh đạo công ty để
xin ý chỉ đạo giải quyết đơn hàng.
+) Thủ kho: Sau khi nhận được đơn điều hàng của kế toán bán hàng phải kiểm tra
tính hợp lý của hàng hóa và địa chỉ giao hàng, viết biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu
xuất kho, sau khi kiểm tra nếu thấy thời gian giao hàng không đảm bảo thì phải báo ngay
cho kế toán bán hàng để cùng nhau tìm hướng giải quyết. Hướng dẫn lái xe đi giao hàng.
+) Lái xe: Tiếp nhận biên bản giao nhận, kiểm tra số lượng hàng trên chứng từ và
thực tế trên xe. Kiểm tra lại địa chỉ giao hàng và người nhận hàng, sau khi giao hàng để
khách hàng ký ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) trên biên bản giao nhận hàng hóa. Nộp
lại biên bản hàng hóa cho thủ kho ngay sau khi về kho để tiếp tục vận chuyển tiếp theo.
5,8,\710Y<0Zf0g\/hSi00:#jkC<

2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý ở
trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức
công tác kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tập trung tại phòng
kế toán tổng hợp, ở bộ phận kho không có bộ phận kế toán kho… Việc tổ chức hình thức
kế toán theo kiểu tập trung đã tạo điều kiện cho công ty trong việc kiểm tra, chỉ đạo, giám
sát ngiệp vụ, đảm bảo sự tập trung thống nhất của phụ trách kế toán cũng như sự chỉ đạo
kịp thời của giám đốc đối với toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
20
C@cJ)%CxC
@=%t9
|
C@
C
@
'
C
@
B%
t
|
F'~
C
@
#
?%
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
Sơ đO 2.3: Sơ đO tổ chức bộ máy kế toán.
Giải thích sơ đồ:

+) Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra các
công việc do kế toán viên thực hiện, và tổng hợp số liệu lập các báo cáo tổng hợp trình
các cơ quan quản lý cấp trên khi có yêu cầu. Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và
các cơ quan có thẩm quyền về những số liệu mà kế toán cung cấp. Có trách nhiệm kiểm
tra kiểm soát việc chấp hành bảo vệ tài sản tiền vốn của công ty; chấp hành chế độ quản
lý và kỷ luật lao động tiền lương tiền thưởng các khoản phụ cấp đối với người lao động;
theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ; việc thực hiện chế độ thanh toán tiền mặt, tiền vay
tín dụng và các hợp đồng kinh tế; giải quyết sử lý các khoản thiếu hụt các khoản nợ
không đòi được và các khoản thiếu hụt khác.
+) Kế toán thuế: Trực tiếp làm việc với cơ quản thuế khi có phát sinh; kiểm tra đối
chiếu hóa đơn thuế GTGT với bảng kê đầu vào, đầu ra của từng cơ sở; Hàng tháng lập
báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào của công ty theo tỷ lệ phân
bổ đầu ra được khấu trừ; theo dõi tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế
của công ty; kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo nên cục thuế;
lập bảng kê danh sách lưu trữ, bảo quản hóa đơn GTGT theo thời gian và thứ tự số quyển
không để thất thoát, hư hỏng; cập nhật kịp thời các thông tin về luật thuế soạn thông báo
các nghiệp vụ quy định của luật thuế có liên quan tới hoạt động kinh doanh của công ty
để cơ sở biết thực hiện; lập kế hoạch thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, nộp cho
ngân sách.
+) Kế toán bán hàng: Ghi chép tất cả những nghiệp vụ lên quan đến hóa đơn bán
hàng: ghi sổ chi tiết doanh thu, thuế GTGT phải nộp, ghi sổ chi tiết hàng hoá, xuất bán,
Định kỳ làm báo cáo bán hàng, báo cáo công nợ theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp,
cung cấp giá vốn hàng đã tiêu thụ cho bộ phận bán hàng.
+) Thủ kho: Có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp số liệu theo dõi tình hình bán hàng của
công ty, chịu trách nhiệm về số lượng hàng bán, hợp đồng, hóa đơn bán hàng, theo dõi
toàn bộ hàng nhập - xuất - tồn, lưu lại phiếu nhập kho, xuất kho, hàng tháng lên báo cáo
tồn kho, phân loại hàng ứ đọng. Thực hiện kiểm kê và lập báo cáo kiểm kê theo quy định
của nhà nước.
+) Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi tổng hợp các khoản vay nợ của công ty,
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58

21
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
lên kế hoạch trả nợ và thu hồi nợ của công ty. Ngoài ra kế toán công nợ còn phải tính
lương cho lao động trong công ty, theo dõi tình hình thanh toán cho công nhân viên chức.
+) Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi tiền mặt khi cú quyết định cua lãnh đạo và thu tiền
vốn vay của các đơn vị, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời dầy đủ chính sách tình hình
tăng giảm và sổ tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp thông tin chính xác cho kế toán trưởng để
làm cơ sở cho việc kiểm soát điều chỉnh vốn bằng tiền, từ đó đưa ra quyết định thích hợp
cho hoạt động kinh doanh và quản lý tài chính của công ty.
2.3.2. Hình thức kế toán và chế độ kế toán áp dụng tại công ty cổ phần vật tư Ba Vỡ Hùng
Khánh
*). Hình thức kế toán áp dụng:
Chi nhánh cơng ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung để theo dõi. Vì theo hình
thức ghi sổ này đơn giản, dễ làm phù hợp với khả năng của các nhân viên kế toán. Theo
hình thức này thì trình tự luôn chuyển chứng từ kế toán được biểu hiện bằng sơ đồ sau:
Sơ đO 2.4: Trình tự luân chuyển chứng t\ kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
SVTH: Nguyễn Ngọc Anhs Lớp: TCKT2- K58
22
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ nhật ký đặc
biệt
SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số

phát sinh

×