Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giáo án Công nghệ lớp 11 chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 96 trang )

Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
CHƯƠNG I: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Tuần 1; 2 - Tiết 1; 2 TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
I, Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
2, Kĩ năng: Biết một số bản vẽ kĩ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.
II. Chuẩn bị bài dạy:
GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 1 SGK.
- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tế (TCQT) về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8.
HS: Đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm
Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .
1. Phương Pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, pp dạy học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn
Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1.
Giáo án Công nghệ 11 1 Năm học 2013 - 2014
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
Giáo án Công nghệ 11 2 Năm học 2013 - 2014
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung
TIẾT 1: Hoạt động 1: (5’) Tìm hiểu ý nghĩa về tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
GV nhắc lại về vai trò, ý nghĩa
của bản vẽ kĩ thuật (BVKT).
- Tại sao bản vẽ kĩ thuật phải
được xây dựng theo quy tắc


thống nhất?
GV giới thiệu vắn tắt về tiêu
chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu
chuẩn Quốc Tế (TCQT) về
BVKT.
- Tại sao nói bản vẽ kĩ thuật là
“ngôn ngữ” kĩ thuật?.
- HS lắng nghe và ghi
chép
- Vì bản vẻ kĩ thuật là
“ngôn ngữ” chung dùng
cho kĩ thuật.
Ý nghĩa của tiêu chuẩn BVKT:
-BVKT là phương tiện trong lĩnh vực kĩ
thuật và đã trở thành “ngôn ngữ” chung dùng
cho kĩ thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng
theo các quy tắc thống nhất được quy định
trong các tiêu chuẩn về BVKT.
Hoạt động 2: (10’) Giới thiệu về khổ giấy.
- Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các
khổ giấy nhất đinh?
- Việc quy định các khổ giấy có
liên quan gì đến các thiết bị sản
xuất và in ấn?
- GV cho học sinh quan sát hình
1.1 SGK và đặt câu hỏi?.
?. Cách chia các khổ giấy A1,
A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế
nào? Kích thước ra sao?
- Quy định khổ giấy để

thống nhất quản lý và tiết
kiệm trong sản xuất.
- HS quan sát hình 1.2 và
nêu cách vẽ khung bản
vẽ và khung tên.
I/ Khổ giấy:
- Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:
+ A0: 1189 x 841(mm)
+ A1: 841 x 594 (mm)
+ A2: 594 x 420 (mm)
+ A3: 420 x 297 (mm)
+ A4: 297 x 210 (mm)
Hoạt động 3: (10’)Giới thiệu tỷ lệ.
- Từ các ứng dụng thực tế là bản
đồ địa lý, đồ thị trong toán học
các em đã biết, GV đặt câu hỏi:
?. Thế nào là tỷ lệ bản vẽ?
?. Các loại tỷ lệ?
?. Cho ví dụ minh họa các loại tỷ
lệ đó?
-Tỷ lệ là tỷ số giữa kích
thước dài đo được trên
hình biểu của vật thể và
kích thước thực tương
ứng đo được trên vật thể
đó.
- Có 03 loại tỷ lệ:
II/ Tỷ lệ:
Tỷ lệ là tỷ số giữa kích thước dài đo được
trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước

thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
- Có 03 loại tỷ lệ:
+ Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình
+ Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ
+ Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to
Hoạt động 4: (10’) Giới thiệu nét vẽ
GV yêu cầu học sinh xem bảng
1.2 và hình 1.3 SGK để trả lời
các câu hỏi:
?. Các nét liền đậm, liền mảnh
biểu diễn các đường gì của vật
thể?
?. Hình dạng như thế nào?
?. Nét đứt, nét chấm gạch mảnh,
nét lượn sóng biểu diễn các
đường gì của vật thể?
?. Hình dạng như thế nào?
GV kết luận: Các nét vẽ này
được quy định theo TCVN.
?. Việc quy định chiều rộng các
nét vẽ như thế nào và có liên
quan gì đến bút vẽ không?
- Nét liền đậm: đường
bao thấy,
Cạnh thấy
- Nét liền mảnh: đường
kích thước,
đường gióng, đướng gạch
gạch trên mặt cắt.
- Nét lượn sóng: đường

giới hạn một phần hình
cắt.
- Nét đứt mảnh: đường
bao khuất, cạnh khuất.
- Nét gạch chấm mảnh:
đường tâm, đường trục
đối xứng
-SH đọc mục 2 sgk trả
lời.
III/ Nét vẽ:
1. Các loại nét vẽ:
- Nét liền đậm:
+ A1: đường bao thấy
+ A2: Cạnh thấy
- Nét liền mảnh:
+ B1: đường kích thước
+ B2: đường gióng
+ B3: đường gạch gạch trên mặt cắt.
- Nét lượn sóng:
+ C1: đường giới hạn một phần hình cắt.
- Nét đứt mảnh:
+ F1: đường bao khuất, cạnh khuất.
- Nét gạch chấm mảnh:
+ G1: đường tâm
+ G2: đường trục đối xứng
2. Chiều rộng nét vẽ:
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm.
Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm
và nét mảnh bằng 0,25mm.
TIẾT 2: Hoạt động 5: (20’)Giới thiệu chữ viết

- GV: trên bản vẽ kĩ thuật, ngoài
các hình vẽ còn có phần chữ để
ghi các kích thước, ghi kỹừừ
hiệu và các chí thích cần thiết
khác.Chữ viết cần có yêu cầu gì?
-HS lắng nghe và ghi
chép.
IV/ Chữ viết:
1. Khổ chữ:
- Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng
chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các
khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm.
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
IV. Tổng kết: (5’)
Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau:
- Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn?.
- Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật bao gồm những tiêu chuẩn nào?.
V. Dặn dò: (5’)Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 1.8, trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài số 2
“Hình chiếu vuông góc”.
Tuần 3 - Tiết 3 HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
- Phân biệt giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1) với phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3).
2, Kĩ năng:
- Biết một số bản vẽ kĩ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.
II. Chuẩn bị bài dạy:
GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 2 SGK; Đọc các tài liệu liên quan đến bài giảng.
HS: Đọc trước nội dung bài 2 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.

Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 11, 12, 13 SGK.
- Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình ba mặt phẳng hình chiếu. Bộ thước vẽ kĩ thuật.
Phương Pháp.
Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, pp dạy học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tỷ lệ là gì? Có mấy loại tỷ lệ? Lấy dẫn chứng minh hoạ các loại tỷ lệ.
- Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng?
- Trình bày các quy định khi ghi kích thước?
3. Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã được biết một khái niệm hình chiếu, các mặt phẳng hình chiếu và vị trí các
hình chiếu trên bản vẽ. Để hiểu rõ hơn về nội dung, phương pháp hình chiếu vuông góc ta nghiên cứu bài 2.
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: (20’)Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1).
Trong phần kĩ thuật Công nghệ 8,
HS đã học một số nội dung cơ bản
của phương pháp các hình chiếu
vuông góc, vì vậy giáo viên đặt câu
hỏi để học sinh nhớ lại kiến thức.
- Trong phương pháp chiếu góc thứ
nhất, vật thể được đặt như thế nào
đối với các mặt phẳng hình chiếu
đứng, hình chiếu bằng, và hình
chiếu cạnh (Hình 2.1 trang 11 -
SGK).
- Sau khi chiếu, mặt phẳng hình
chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu
HS lắng nghe và ghi chép.
- Vật thể chiếu được đặt

trong một góc tạo thành bởi
các mặt phẳng hình chiếu
đứng, hình chiếu bằng, hình
chiếu cạnh vuông góc với
nhau từng đôi một.
- Mặt phẳng chiếu bằng mở
xuống dưới, mặt phẳng chiếu
cạnh mở sang phải để các
hình chiếu cùng nằm trên
mặt phẳng chiếu đứng là mặt
I/ Phương pháp chiếu góc thứ nhất
(PPCG1):
- Vật thể được đặt giữa người quan sát và
mặt phẳng chiếu.
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo
thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng,
hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vuông
góc với nhau từng đôi một.
- Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới,
mặt phẳng chiếu cạnh mở sang phải để các
hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu
đứng là mặt phẳng bản vẽ.
Hình chiếu bằng được đặt dưới hình
Giáo án Công nghệ 11 3 Năm học 2013 - 2014
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
cạnh được mở ra như thế nào?
- Trên bản vẽ, các hình chiếu được
bố trí như thế nào? (hình 2.2 trang
12 -

SGK).
phẳng bản vẽ.
Hình chiếu bằng được đặt
dưới hình chiếu đứng, hình
chiếu cạnh được dặt bên phải
hình chiếu đứng.
chiếu đứng, hình chiếu cạnh được dặt bên
phải hình chiếu đứng.
Hoạt động 2: (10’) Làm bài tập trang 13
Giáo viên cho học sinh đọc đề bài
và tìm hướng trả lời các câu hỏi
sau:
?Quan sát các hướng chiếu A, B,
C và các hình chiếu 1, 2, 3 để điền
vào bảng 2.1?
?Ghi số thứ tự vào bảng 2.2?
IV. Tổng kết: (5’)
Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau:
- Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?
V. Dặn dò: (5’)
Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ, làm bài tập và trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài số
3, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài thực hành vào giờ học sau.
Giáo án Công nghệ 11 4 Năm học 2013 - 2014
Hướng Chiếu
Hình Chiếu
A B C
Tên gọi hình chiếu
1 X HCC
2 X HCB
3 X HCĐ

KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
Tuần 4 - Tiết 4 Thực hành: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu bài học:
-Vẽ được ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể từ hình ba chiều hoặc vật mẫu.
-Ghi được kích thước của vật thể, bố trí hợp lí và đúng tiêu chuẩn các kích thước.
-Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị bài thực hành:
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 3 SGK.
-Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
HS: đọc trước nội dung bài 3 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật .
Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to hình 3.1; 3.3; 3.4; 3.6; 3.7 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .
Phương Pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, pp dạy học thực hành.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ:5’
- Nêu nội dung PPCG1 và PPCG3?.
3.Nội dung:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Giáo Viên giới thiệu bài . (5 phút)
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của
HS cho bài thực hành.
-GV treo tranh vẽ hình Giá
Chữ L lên bảng để giới thiệu
và yêu cầu HS lập bản vẽ kĩ
thuật trên khổ giấy A4 của
Giá Chữ L .
-HS đặt các dụng cụ vật
liệu mà GV đã yêu cầu

chuẩn trước ở nhà.
-HS quan sát lắng nghe và
làm theo yêu cầu của GV.
I/ Chuẩn bị
- (SGK)
II/ Nội dung thực hành:
-Lập bản vẽ kĩ thuật trên khổ giấy A4 gồm ba
hình chiếu và các kích thước của Giá Chữ L.
Hoạt động 2: HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV . (30 phút)
-Quan sát vật thể em thấy vật
thể có hình dạng như thế
nào?
-Các bạn chọn hướng chiếu
như thế nào?
-Chúng ta đẵ học mấy
-Vật có dạng chữ L, phần
đế nằm ngang có sẻ rãnh
hình hộp chữ nhật, phần
thẳng đứng có sẻ lỗ hình
trụ.
-HS suy nghĩ trả lời.
Bước 1:Phân tích hình dạng vật thể, chọn hướng
chiếu.
Giáo án Công nghệ 11 5 Năm học 2013 - 2014
Höôùng chieáu chính
Höôùng chieáu caïnh
Höôùng chieáu baèng
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
phương pháp chiếu, trong
trường hợp này các em chọn

phương pháp chiếu góc thứ
mấy?
-Trong PPCG1 vị trí các hình
chiếu trên bản vẽ như thế
nào?
-Chúng ta đã học PPCG1
và PPCG2, trong bài này
chúng ta chọn PPCG1.
-HS dựa vào kiến thực bài
3 để trả lời.

Bước 2: Bố trí các hình chiếu.
-Sau khi chọn PPCG1 và bố
trí các hình chiếu thìn ta
làmm gì?
-GV: sau khi vẽ phác từng
phần của vật thể ta tiến hành
vẽ phác các phần rãnh, phần
lỗ của vật thể.
Trước tiên ta vẽ phác phần
rãnh hình hộp chữ nhật.
- Vẽ phác từng phần của
vật thể bằng nét mảnh.
-HS lắng nghe và làm theo
hướng dẫn của GV.
Bước 3: Vẽ phác từng phần của vật thể bằng nét
mảnh.
Bước 4: Vẽ phác rãnh hình hộp chữ nhật
Giáo án Công nghệ 11 6 Năm học 2013 - 2014
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

-GV: tiếp đến ta vẽ phác
phần lỗ hình trụ.
-GV: sau khi đẵ vẽ phác song
ta tiến hành tẩy xoá các nét
thừa, tô đậm các nét thấy,
hoàn chỉnh các nét dứt và vẽ
đường gióng và đường kích
thước.
Chú ý: khi biểu diễn kích
thước phải bố trí đủ kích
thước, không thừa, không
thiếu, đảm bảo sạch sẽ, thẩm
mỹ.
-GV: cuối cùng ta kẽ khung
bản vẽ, khung tên, ghi kích
thước và nội dung khung tên,
kiểm tra và hoàn thiện bản
vẽ.
-HS lắng nghe và làm theo
hướng dẫn của GV.
-HS lắng nghe và làm theo
hướng dẫn của GV.
-HS lắng nghe và làm theo
hướng dẫn của GV.
Bước 5: Vẽ phác lỗ hình trụ
Bước 6: Tẩy xoá các nét thừa, tô đậm các nét thấy,
hoàn chỉnh các nét dứt và vẽ đường gióng và đường
kích thước
Bước 7: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi kích thước
và nội dung khung tên.

Giáo án Công nghệ 11 7 Năm học 2013 - 2014
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
IV. Tổng kết:3’
-GV nhận xét giờ thực hành:
+Sự chuẩn bị của HS.
+Kĩ năng làm bài của HS.
+Tuyên dương những tập thể, cá nhân có ý thức tốt trong giờ thực hành và phê bình nhũng tập thể, cá nhân không
có ý thức tốt trong giờ thực hành.
+GV thu bài về nhà chấm điểm.
V. Dặn dò:2’ Các em về nhà học bài cũ, mỗi tổ làm một bài tập tang 21 sgk, đọc và nghiên cứu bài 4 “Mặt cắt và
hình cắt” trang 22 sgk , ghi chép lại các vấn đề khó hiểu.
Giáo án Công nghệ 11 8 Năm học 2013 - 2014
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
Tuần 5;6 - Tiết 5;6 HÌNH CẮT MẶT CẮT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Qua bài học sinh cần biết được:
-Hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt và mặt cắt.
-Biết cách vẽ hình cắt và mặt cắt của các vật thể đơn giản.
-Nhận biết được hình cắt và mặt cắt trên bản vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị bài dạy:
Trong phần vẽ kĩ thuật công nghệ 8, học sinh đã học khái niệm về hình cắt và mặt cắt và ứng dụng thực tế.
GV: Nghiên cứu kĩ bài 4 SGK, đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng, Xem lại bài 8 sách công nghệ 8.
HS: Đọc trước nội dung bài 4 SGK.
Đồ dùng dạy học:
GV: Giáo án, tranh vẽ hình 4.1, 4.2. trang 23, 24 trong SGK, đồ dùng dạy học khác.
HS: Vỡ, thước kẻ, SGK.
PP: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, pp dạy học tích cực và tương tác.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu nội dung PPCG 1? ( 5 phút)
3.Đặt vấn đề: (1 phút) Đối với các vật thể có nhiền phần rỗng ở bên trong như các lỗ, các rãnh nếu dùng hình
biễu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng
hình cắt và mặt cắt để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hình cắt và mặt cắt. (13 phút)
GV: Dùng tranh vẽ hình 4.1
SGK để giới thiệu cho HS về
vật thể,mặt phẳng chiếu, mặt
phẳng cắt, cách tiến hành cắt.
Trtình bày quá trình vẽ hình
cắt và mặt cắt. Để kết luận GV
hỏi.
-Như thế nào là mặt phẳng cắt?
-Từ vật thể trên ta nên đặt mặt
phẳng cắt ở vị trí nào?
HS:Quan sát và vẽ hình 4.1
sgk theo hướng dẫn của GV
và ttrả lời câu hỏi.
HS:Mặt phẳng cắt là mătl
phẳng song song với mặt
phẳng chiếu, đi qua tâm của
I.Khái niệm hình cắt và mặt cắt
Giáo án Công nghệ 11 9 Năm học 2013 - 2014
a, maët caét
b,hình caét
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
- Mặt cắt là gì?
- Hình cắt là gì?
vật thể, chia vật thể ra làm 2

phần.
-HS tìm hiểu trong sgk trả
lời.
-HS tìm hiểu trong sgk trả
lời.
-Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm
trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.
-Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật
thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cát.
Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc được kí
hiệu của vật liệu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt.(20 phút)
GV: dùng tranh vẽ hình
4.2;4.3;4.4 SGK phân tích cho
HS và đặt câu hỏi.
-Mặt cắt dùng để làm gì?
-Mặt cắt dùng trong trường
hợp nào?
- Có mấy loại mặt cắt?
-Mặt cắt chập và mặt cắt rời
khác nhau như thế nào?
-Chúng được quy ước vẽ ra
sao? Được dùng trong trường
hợp nào?
HS: Dùng để biểu diễn tiết
diện ngang của vật thể.
HS: Dùng để biểu diễn tiết
diện ngang của vật thể
-HS tìm hiểu trong sgk trả
lời.

II. Mặt cắt:
–Mắt dùng để biểu diễn tiết diện vuông
góc của vật thể. Dùng trong trường hợp vật thể có
nhiều phần lỗ, rãnh.
1. Mặt cắt chập:
–Mặt cắt chập được vẽ ngay trên hình
chiếu tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ
bằng nét liền mảnh.
–Mặt cắt chập dùng để biểu diễn vật thể có
hình dạng đơn giản.
2. Mặt cắt rời:
–Mặt cắt rời được vẽ ở ngoài hình chiếu
tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng
nét liền đậm.
–Mặt cắt được vẽ gần hình chiếu và liên hệ với
hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình cắt.(20 phút)
GV:Em hãy nêu lại khái niệm
hình cắt?
-Dựa vào hình 4.5;4.6;4.7sgkthì
có mấy loại hình cắt?
-Hình cắt toàn bộ được dùng
trong trường hợp nào?
- Hình cắt một nửa được quy
ước vẽ ra sao?
-Hình cắt một nửa được dùng
trong trường hợp nào?
-HS nêu lại khái niệm hình cắt
-có 3loại.
-dùng để biểu diễn hình dạng

bên trong của vật thể.
-HS tìm hiểu trong sgk trả
lời.
III. Hình cắt:
-Có 3 loại hình cắt.
1. Hình cắt toàn bộ:
-Là hình cắt sử dụnh một mặt phẳng cắt và dùng
để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
1. Hình cắt một nửa: (bán phần)
-Là hình biểu diễn gồm nửa hình cắt ghép với
nửa hình chiếu, đường phân cách là đường tâm.
ứng dụng: để biểu diễn những vật đối xứng.
3. Hình cắt cục bộ: (riêng phần)
Giáo án Công nghệ 11 10 Năm học 2013 - 2014
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
- Hình cắt cục bộ được quy ước
vẽ ra sao?
-Hình cắt cục bộ được dùng
trong trường hợp nào?
Cho học sinh thực hành 25 phút
-HS tìm hiểu trong sgk trả
lời.
-Dùng để biểu diễn một phần
nào đó của vật thể.
-Là hình biểu diễn một phần vật thể dưới dạng
hình cắt, đường giới hạn vẽ bằng nét lượn sóng.
IV.Tổng kết:
- Nêu khái niệm hình cắt và mặt cắt? Hình cắt và mặt cắt dùng để làm gì? Mặt cắt gồm những loại nào? Cách
vẽ ra sao? Mặt cắt gồm những loại nào? chúng được dùng trong trường hợp nào?
V. Dặn dò:

- Các em về nhà học bài cũ, đọc phần thông tin bổ sung trang 25 sgk
- Làm bài tập 1,2,3 trang 24, 25 sgk và xem trước nội dung bài 5: Hình chiếu trục đo
Tuần 7;8 - Tiết 7;8 HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
I, Mục tiêu bài học:
Qua bài học sinh cần nắm được:
- Hiệu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.
- Biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1. Nội dung:
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 5 trang 27 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, xem lại
bài 4,5,6 sách công nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
HS: đọc trước nội dung bài 5 trang 27 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK, thước vẽ kĩ thuật.
3. Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ:5’
- Nêu khái niệm về hình cắt mặt cắt ?
- Có mấy loại hình cắt? Học sinh học bài cũ, trả lời câu hỏi.
- Phân biệt các loại hình cắt?
3.Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, trong thực tế một số các vật thể được
hình thành từ các khối đa diện đó; đó chính là HCTĐ của vật thể. Đẻ hiểu rõ hơn về HCTĐ và biết cách vẽ HCTĐ
của một số vật thể đơn giản ta nghiên cứu bài 5 SGK.
Giáo án Công nghệ 11 11 Năm học 2013 - 2014
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Tuần: 36 -Tiết: 49; 50 - Ngày: 8 / 5 / 2011
Nguyeãn Taøi Thuûy

KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1:15’ Tìm hiểu về khái niệm HCTĐ
GV: yêu câu HS quan sát lại hình 3.9 sgk
và đặt câu hỏi.
-Trên hình 3.9 có những đặc điểm gì?
-Từ đó GV kết luận, các hình 3.9 là
HCTĐ.
GV: Dùng hình vẽ 5.1 sgk để trình bày nội
dung phương pháp xây dựng HCTĐ từ các
gợi ý, dẫn dắt HS xây dựng như sau.
-Một vật thể V gắn vào hệ trục toạ độ
vuông góc OXYZ, với các trục toạ độ đặt
theo 3 chiều dài, rộng, cao của vật thể.
-Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ vuông
góc lên mp chiếu P’ theo phương chiếu l
(l không song song với P và trục toạ độ
nào). Kết quả ta thu được V’ trên P

đó
chính là HCTĐ của V.
Vậy: + HCTĐ của vật thể vẽ trên một hay
nhiều mp chiếu?
HS: Chiều dài, rộng, cao của
vật thể được biểu diễn trên
cùng một mp chiếu.
HS:Theo dõi vẽ lại H 5.1
theo sự hướng dẫn của GV.
I,Khái niệm

1, Cách xây dựng HCTĐ.
Khái niêm: HCTĐ là hình biểu diễn
3 chiều của vật thể được xây dựng
bằng phép chiếu song song.
+ Vì sao phương l không được song
song với P và vớ trục toạ độ nào?
GV: Dùng hình vẽ 5.1 sgk
Trong phép chiếu trên, hình của trục
toạ độ là các trục O’X’, O’Y’, O’Z’ gọi là
trục đo ,góc hợp bởi các trục đo gọi là góc
trục đo.
GV: Nhận xét độ dài O’A’ so với OA,
O’B’ so với OB, O’C’ so với OC.
Vậy ta lập tỉ số độ dài hình chiếu của
một đoạn thẳng nằm trên trục toạ độ với
độ dài thực của đoạn thẳng đó ta được hệ
số biến dạng của đoạn thẳng đó trên trục
toạ độ tương ứng.
HS: HCTĐ của vật thể vẽ
trên một mp chiếu.
HS: Nếu phương l song
song với P và với các trục
toạ độ thì ta không thu được
V’ trên P.
HS: Độ dài O’A’ so với OA,
O’B’ so với OB, O’C’ so với
OC thay đổi.
2, Thông số cơ bản của HCTĐ
a, Góc trục đo
-X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’

b, Hệ số biến dạng
-
P
OA
AO
=
''
là hệ số biế dạng theo trục
O’X’.
-
q
OB
BO
=
''
là hệ số biế dạng theo trục
O’X’.
-
r
OC
CO
=
''
là hệ số biế dạng theo trục
O’X’.
Hoạt động 2:20’Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều
Giáo án Công nghệ 11 12 Năm học 2013 - 2014
V
V’
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

GV:Có nhiều lại HCTĐ nhưng trong vẽ kĩ
thuật thường dùng HCTĐ và HCTĐ xiên
góc cân.
-Như thế nào là vuông góc?
-Như thế nào là đều?
GV:Để vẽ HCTĐ vuông góc đều ta cần
quan tâm đến các thông số đó là: góc trục
đo và hhệ số biến dạng.
GV:Trong thực tế thì góc trục đo là góc
vuông, vậy khi ta chiếu hình vuông lên
HCTĐ vuông góc đều thì nó biến dạng
thành hình gì? hình tròn thì nó biến dạng
thành hình gì?
HS: Là phướng chiếu l vuông
góc vói mp chiếu.
HS: Hệ số biên dạng theo các
trục đo bằng nhau p=q=r.
HS: Khi chiếu hình vuông
lên HCTĐ vuông góc đều ta
được hình thoi, hình tròn
được hình elíp.
II, Hình chiếu trục đo vuông góc
đều
ĐN: Là hình chiếu có phướng chiếu l
vuông góc vói mp chiếu, có 3 hệ số
biến dạng bằng nhau p = q = r = 1.
Góc trục đo X’O’Y’, Y’O’Z’,
X’O’Z’.
*, Khi chiếu hình vuông lên HCTĐ
vuông góc đều ta được hình thoi, hình

tròn được hình elíp.
Hoạt động 3:20’Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân
GV:-Như thế nào là vuông góc?
-Như thế nào là đều?
GV: Trong HCTĐ xiên góc cân các mặt
của vật thể đặt song song với mp toạ độ
XOZ thì không bị biến dạng
HS: Là phướng chiếu l không
vuông góc vói mp chiếu.
HS: Có 2 trong 3 hệ số biên
dạng theo các trục đo bằng
nhau p = r = 1; q = 0,5
III, H ình chiếu truc đo xiên góc cân
ĐN: Là hình chiếu có phướng chiếu l
không vuông góc vói mp chiếu, mp
toạ độ XOZ đặt song song với mp
hình chiếu
- Hệ số biến dạng p=r=1; q=0,5.
- Góc trục đoX’O’Y’=Y’O’Z’=135
0

X’O’Z’=90
0
.
Hoạt động 4:20’ Tìm hiểu cách vẽ HCTĐ
Giáo án Công nghệ 11 13 Năm học 2013 - 2014
3
0
120
1

2
0
Z
X
Y
Trng THPT Cỏi Nc Giỏo viờn: Nguyn Quc Hi
GV: Hng dn HS cỏch v HCT thụng
qua vớ d bng 5.1 sgk.
+t trc to theo chiu di, cao, rng
ca vt th.
+Ly mt mt phng ca vt th lm mt
c s.
+V hỡnh hp ngoi tip vt th.
V HCT ca vt th.

IV, Cỏch v hỡnh chiu truc o
(SGK)
IV. Tng kt:
Qua ni dung bi hc cỏc em cn nm cỏc ni dung sau:
-HCT l gỡ?
-Ti sao trong bn v k thut khụng ly HCT lm phng phỏp biu din chớnh?
-Nờu hai thụng s c bn ca HCT?
V. Dn dũ:
- Cỏc em v nh hc bi c, c v nghiờn cu phn thụng tin b sung trang 31 sgk v xem qua ni dung bi mi
bi 6 Thc hnh: biu din vt th.
Tun 9 - Tit * Ôn tập vẽ hình chiếu cạnh và hình chiếu trục đo
I / Mc Tiờu : Dy xong bi ny, GV cn lm cho HS:
- Thông qua bài học đánh giá sự nhận thức và kĩ năng vẽ của học sinh trong phần vẽ kĩ thuật cơ sở.
- Qua luyện tập của học sinh giáo viên tự rút ra cách dạy cho phù hợp với từng đối tợng học sinh.
II/ Hình thức luyện tập:

Gồm 2 phần: Phần lí thuyết là các câu hỏi trắc nghiệm.
Phần thực hành học sinh làm 1 bài tập nhỏ.
III / T chc hot ng dy hc :
1. T chc v n nh lp: ( 2 phỳt)
- Chia hc sinh thnh cỏc nhúm nh chun b thc hnh.
2. Kim tra bi c: ( 3 phỳt)
- ễn li kin thc lớ thuyt bi 4, 7, 9 v nhc li nguyờn tc s dng ng h vn nng.
3. Cỏc hot ng dy hc: ( 40 phỳt)
Hot ng 1: V vo bi: ( 5phỳt )
Hot ng 2: (10 phỳt) Hng dn gii trc nghim
Hot ng ca Giỏo viờn Hot ng Ni dung bi hc
Giỏo ỏn Cụng ngh 11 14 Nm hc 2013 - 2014
Kí DUYT CA T TRNG
Trng THPT Cỏi Nc Giỏo viờn: Nguyn Quc Hi
ca Hc sinh
GV hng dn cho hc sinh
chn ỏp ỏn ỳng qua phn trc
nghim.
Cn c kin thc SGK chn
ỳng ỏp ỏn
T l thu nh: 1:10
T l phúng to: 10:1
T l nguyờn hỡnh: 1:1
*Hỡnh chiu ng cho bit:
-Chiu cao, chiu di
*Hỡnh chiu cnh cho bit:
-Chiu cao, chiu rng
*Hỡnh chiu bng cho bit:
-Chiu di, chiu rng
Chn: b

Chn: b
Chn: c
Chn: c
Chn: a
1/ Lí thuyết:
Câu 1: Kích thớc của khung tên là kích thớc nào?
a/ Dài 140mm, rộng 22mm.
b/ Dài 140mm, rộng 32mm.
c/ Dài 140mm, rộng 42mm.
d/ Dài 130mm, rộng 32mm.
Câu 2: Một chi tiết có chiều dài 10 cm đợc vẽ trên bản vẽ
10 mm. Chi tiết đó đợc vẽ theo tỉ lệ nào?
a/ TL 1: 1 b/ TL 1: 10 c/
TL 10: 1
Câu 3: Hình chiếu đứng của vật thể cho biết kích thớc nào
của vật:
a/ Chiều dài, chiều rộng
b/ Chiều rộng, chiều cao.
c/ Chiều dài, chiều cao.
Câu 4: Một chi tiết có chiều dài 50 mm đợc vẽ trên bản vẽ
50 cm. Chi tiết đó đợc vẽ theo tỉ lệ nào?
a/ TL 1: 1
b/ TL 1: 10
c/ TL 10: 1
Câu 5: Hình chiếu bằng của vật thể cho biết kích thớc nào
của vật:
a/ Chiều dài, chiều rộng
b/ Chiều rộng, chiều cao.
c/ Chiều dài, chiều cao.
Hot ng 2: (20 phỳt): Hng dn gii t lun

Hot ng ca Giỏo viờn
Hot ng
ca Hc sinh
Ni dung bi hc
Da vo bi thc hnh trang 15-
16 v c hỡnh chiu cnh
v hỡnh chiu trc o.
#Thc hin
theo yờu cu
ca giỏo viờn
II/ Bài tập:
Cho 2 hình chiếu, vẽ hình chiếu thứ 3 và hình chiếu trục
đo của vật thể.
Hot ng 3: (20 phỳt): Hng dn cỏch b trớ cỏc hỡnh chiu v ghi khung tờn trờn bn v
Hot ng ca Giỏo viờn
Hot ng ca
Hc sinh
Ni dung bi hc
1.Chn kh giy A4 v t l v
thớch hp
2.Phõn tớch hỡnh dng vt th,
chn hng chiu (biu din
nhiu nht hỡnh dng ca vt)
#Lng nghe,
tip thu.
Giỏo ỏn Cụng ngh 11 15 Nm hc 2013 - 2014
Trng THPT Cỏi Nc Giỏo viờn: Nguyn Quc Hi
3.B trớ 3 hỡnh chiu trờn bn
v bng cỏc ng trc, ng
tõm, ng bao (hỡnh ch nht

4.V hỡnh bao tng khi hỡnh
hc to thnh vt cỏc hỡnh
chiu (v mnh)
5.Tụ m cỏc cnh thy, kim
tra, ty xoỏ cỏc ng khụng
cn
6.Ghi kớch thc
7. K khung bn v (tờn, chỳ
thớch )
Cỏch ghi khung tờn:
- Kớch thc: 140 - 32
- Chia ra lm 4 phn:
+p1: ghi tờn vt th
+p2: chia 6 phn: ngi v, tờn,
ngy v, kim tra, ch kớ ngi
kim tra, ngy kim tra.
+p3: chia 6 phn: vt liu, t l,
bi s
+p4: ghi tờn trng v lp.
#Lng nghe,
tip thu.
4. Cng c kin thc bi hc dn dũ:
- Hớng dẫn qua về các bài tập và các câu trắc nghiệm.
- Đọc trớc bài 8.
Tun 10 - Tit ph o : ễN TP V V BA HèNH CHIU, HCT-HCPC
I, Mc tiờu bi hc:
Qua bi GV cn lm cho HS:
- c c bn v hỡnh chiu vuụng gúc (HCVG) ca vt th n gin.
- V c hỡnh chiu th 3, hỡnh ct trờn hỡnh chiu ng HCT ca vt th n gin t bn v 2 hỡnh chiu.
- Ghi kớch thc ca vt th.

-Hon thnh mt bn v k thut t 2 hỡnh chiu cho trc.
- V c hỡnh chiu trc o v hỡnh chiu phi cnh
II. Chun b bi dy:
1. Ni dung:
*GV: Nghiờn cu k ni dung bi 6 trang 32 SGK, c cỏc ti liu cú ni dung liờn quan ti bi ging,
son giỏo ỏn, lp k hoch ging dy.
*HS: c trc ni dung bi 6 trang 32 SGK, tỡm hiu cỏc ni dung trng tõm, b thc v k thut.
2. dựng dy hc:
-Mụ hỡnh trc hỡnh 6.3 sgk, tranh v hỡnh cỏc bi trong SGK, thc v k thut.
3. Phng Phỏp.
S dng phng phỏp nờu vn , kt hp vi phng phỏp thuyt trỡnh, din ging, phng phỏp dy hc tớch
cc.
III. Tin trỡnh t chc dy hc
Giỏo ỏn Cụng ngh 11 16 Nm hc 2013 - 2014
Kí DUYT CA T TRNG
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ:
- HCTĐ dùng để làm gì ?
- Có mấy HCTĐ? Học sinh học bài cũ, trả lời câu hỏi.
- Nêu các thông số cơ bản của HCTĐ?
3. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
Hoạt động 1: (10 phút) Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động
của Học sinh
Nội dung bài học
-Hình biểu diễn các đường bao
của vật thể nằm trên mặt phẳng
cắt gọi là mặt cắt.
-Hình biểu diễn mặt cắt và các

đường bao của vật thể sau mặt
phẳng cắt gọi là hình cắt.
Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch
gạch hoặc được kí hiệu của vật
liệu.
GV: Cách vẽ HCTĐ các em xem
lại bảng 5.2 sgk.
-Chọn truc đo.
-Chọn mp cơ sở.
-Tiến hành vẽ theo các bước.
-Tẩy xoá nét thừa, tô đậm hình.
*Các bước vẽ phác HCPC 1 điểm
tụ.
+B1 vẽ đường chân trời tt, xác
định độ cao của diểm nhìn.
+B2 chọn điểm tụ F’.
B3 vẽ hc đứng của vật thể.
B4 nối các điểm trên hc đứng
với điểm tụ, A’F’, B’F’, C’F’,
D’F’.
+B5 lấy điểm I’ trên F’ để xác
định chiều rộng của vật thể.
+B6 từ điểm I’ vẽ các đường
thẳng song song với các cạnh
của vật thể.
+B7 tô đậm các cạnh thấy của vật
thể, hoàn thiện bản vẽ.
Ghi nhớ, khắc
sâu, biết ứng
dụng

Quan sát, lắng
nghe, ghi nhớ
Thực hiện
trên bản vẽ
Lắng nghe
I. Hệ thống kiến thức:
1. Quy định về bản vẽ kỹ thuật
- Khổ giấy:
-Tỉ lệ
-Nét vẽ Theo TCVN
-Chữ viết
-Ghi kích thước
2. PP chiếu góc thứ nhất: HCĐ phía trên góc trái; HCC
phía trên góc phải; HCB phí dưới HCĐ
4. Hình cắt, mặt cắt

5. HCTĐ và HCPC


Chú ý
-Muốn thể hiện mặt bên nào của vật thể thì chọn điểm tụ F’
về phía bên đó của hc đứng.
-Khi F’ ở vô cùng, các tia chiếu song song nhau, hc nhận
được có dạng hc trục đo của vật thể.
Hoạt động 2: (20 phút): Hướng dẫn thao tác vẽ BVKT ( Vẽ ba hình chiếu )
Giáo án Công nghệ 11 17 Năm học 2013 - 2014
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động
của Học sinh
Nội dung bài học

Bước 1:Phân tích hình dạng vật
thể, chọn hướng chiếu.
Bước 2: Bố trí các hình chiếu.
Bước 3: Vẽ phác từng phần của
vật thể bằng nét mảnh.
Bước 4: Vẽ phác rãnh hình hộp
chữ nhật
Bước 5: Vẽ phác lỗ hình trụ
Quan sát, thực
hiện theo
hướng dẫn
của giáo viên
Quan sát, thực
hiện theo
hướng dẫn
của giáo viên
Quan sát, thực
hiện theo
hướng dẫn
của giáo viên
3.Cách vẽ ba hình chiếu trên BVKT

Hoạt động 3: (15 phút): Hướng dẫn cách bố trí và ghi kích thước, khung tên
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động
của Học sinh
Nội dung bài học
Bước 6: Tẩy xoá các nét thừa, tô
đậm các nét thấy, hoàn chỉnh các
nét dứt và vẽ đường gióng và
đường kích thước

Bước 7: Kẻ khung bản vẽ, khung
tên, ghi kích thước và nội dung
khung tên.
Quan sát, thực
hiện theo
hướng dẫn
của giáo viên
4. Củng cố kiến thức bài học – dặn dò:
Giáo án Công nghệ 11 18 Năm học 2013 - 2014
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
- Chốt lại kiến thức và khắc sâu những
quy định bắt buột trong BVKT.
- Mỗi học sinh chọn 1 đề bài trong 6 đề
bài đã cho trong SGK T36.Hoàn thành
theo yêu cầu của giáo viên
Tuần 11;12 - Tiết 10; 11 THỰC HÀNH: BIỂU DIỂN VẬT THỂ
I, Mục tiêu bài học:
Qua bài GV cần làm cho HS nắm được:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc (HCVG) của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắt trên hình chiếu đứng HCTĐ của vật thể đơn giản từ bản vẽ 2 hình chiếu.
- Ghi kích thước của vật thể. Hoàn thành một bản vẽ kĩ thuật từ 2 hình chiếu cho trước.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1. Nội dung:
GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 6 trang 32 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn
giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
HS: Đọc trước nội dung bài 6 trang 32 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Đồ dùng dạy học: Mô hình ổ trục hình 6.3 sgk, tranh vẽ hình các đề bài trong SGK, thước vẽ kĩ thuật.
3. Phương Pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, pp dạy học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.

2.Kiểm tra bài cũ: 5’ HCTĐ dùng để làm gì ? Có mấy HCTĐ? Nêu các thông số cơ bản của HCTĐ?
3.Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, trong thực tế một số các vật thể được
hình thành từ các khối đa diện đó; đó chính là HCTĐ của vật thể. Để hiểu rõ hơn về HCTĐ và biết cách vẽ
HCTĐ của một số vật the đơn giản ta nghiên cứu bài 5 SGK.
Giáo án Công nghệ 11 19 Năm học 2013 - 2014
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
IV. Tổng kết: 5’
- Qua bài thực hành GV nhận xét thái độ học tập của HS.
- Tuyên dương những tập thể, cá nhân có tinh thần, ý thức học tập tốt, phê bình những tập thể cá nhân có tinh thần,
ý thức học tập kém.
- Gọi tên chấm một sô bài trên lớp, nhận xét những sai sót của HS.
V. Dặn dò:
- Các em mang bài về nhà, chuẩn bị nọi dung tiếp theo tiết sau đem bài lên tiếp tục vẽ hình cắt mặt cắt và HCTĐ
Tiết 2
Giáo án Công nghệ 11 20 Năm học 2013 - 2014
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh Nội dung TG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Giới thiệu bài (lấy
hai hình chiếu của ổ trục
làm ví dụ h4.6 sgk).
GV: yêu cầu HS đọc bản
vẽ hai hình chiếu của ổ
trục h4.6 sgk).
-Hình chiếu đứng gồm 2
phần, có kích thước khác
nhau. Phần trên có chiều
cao 28, đường kính 30
- Phần dưới có chiều cao
12, chiều dài là 60.

+ Dựa vào hình chiếu
đứng ta biết thông tin gì
về vật thể?
+ Dựa vào hình chiếu
bằng ta biết thông tin gì
về vật thể?
+ Dựa vào hình chiếu
đứng và hình chiếu bằng
ta biết thông tin gì về vật
thể?
GV: Sau khi đã hình
dung được hình dạng của
vật thể ta tiến hành vẽ
hình chiếu thứ 3. (GV vẽ
lên bảng, giảng từng
bước cho HS)
HS: Chuẩn thước êke,
com pa, dụng cụ vẽ kĩ
thuật, giấi A4.
HS:Theo dõi, quan sát,
phân tích hình, vẽ lại đề
bài.
HS: Ta biết chiều cao,
dài của vật thể.
HS: Ta biết chiều dài,
rộng của vật thể.
HS: vật thể gồm phần trụ
rỗng 30/14, phần rỗng
chạy suốt chiều dài vật
thể, phần đế 12-30-60

2đầu bị khuyết rãnh R16.
HS: Theo dõi và vẽ theo
GV.
I,Chuẩn bị
Dụng cụ. Chuẩn thước êke, com pa, dụng cụ vẽ
kĩ thuật, giấi A4, sgk.
II, Nội dung
Từ 2 hình chiếu vẽ hình chiếu thứ 3 và HCTĐ
của vật thể.
III, Các bước tiến hành
Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và vẽ lại 2
hình chiếu.
Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ 3 bên phải hình
chiếu đứng.
5’
5’
10’
15’
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
IV. Tổng kết: 5’
- Qua bài thực hành GV nhận xét thái độ học tập của HS.
- Tuyên dương những tập thể, cá nhân có tinh thần, ý thức học tập tốt, phê bình những tập thể cá nhân có tinh thần,
ý thức học tập kém. Gọi tên chấm một sô bài trên lớp, nhận xét những sai sót của HS.
V. Dặn dò:
- Các em mang bài về nhà, đọc trước nội dung bài “hình chiếu phối cảnh”
Tuần 13 - Tiết 12 HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
I, Mục tiêu bài học:
Qua bài học sinh cần nắm được:
- Hiệu được khái niệm về hình chiếu phối cảnh (HCPC).
- Biết cách vẽ phác HCPC của vật thể đơn giản.

Giáo án Công nghệ 11 21 Năm học 2013 - 2014
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung TG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV:
+Có mấy loại hình cắt đã học?
Đó là những hình cắt nào?
+Trong trường hợp này ta dùng
hình cắt nào? Tại sao?
+ Em hãy nêu khái niệm hình cắt
một nửa?
+ Em hãy xác định vị trí mặt
phẳng cắt trong trường hợp trên?
+ Mặt cắt được kí hiệu như thế
nào?
GV: Cách vẽ HCTĐ các em xem
lại bảng 5.2 sgk.
-Chọn truc đo.
-Chọn mp cơ sở.
-Tiến hành vẽ theo các bước.
-Tẩy xoá nét thừa, tô đậm hình.
GV: Sau khi đã hình thành bản
vẽ, các em chỉnh sửa, kiểm tra
bản vẽ, tẩy xoá nét thừa, tô đậm
hình. Ghi kích thước. Hoàn thiện
bản vẽ. (GV vẽ lên bảng, giảng
từng bước cho HS)
HS: Có 3 loại : hình cắt
toàn bộ, hình cắt một nửa,
hình cắt cục bộ.
HS: Hình cắt một nửa, vì

vật đối xứng.
HS: Dựa vào kiến thức đã
học để trả lời.
HS: Xem lại kiến thức đã
học.
HS: Theo dõi và vẽ theo
GV.
HS: Theo dõi và vẽ theo
GV.
Bước 3: Vẽ hình cắt
Bước 4: Vẽ HCTĐ
10’
10’
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành .
GV: Giao đề cho HS vẽ hình
chiếu thứ 3 từ 2 hình chiếu của ổ
trục (h 6.1 sgk) và vẽ HCTĐ
của ổ trục.
HS: Làm bài theo sự
hướng dẫn của GV.
IV, Tổ chức thực hành : 20’
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
II. Chuẩn bị bài dạy:
1, Kiến thức liên quan Trong bài 2 sách cong nghệ 8, các em đã biết các phép chiếu, trong đó phép chiếu
xuyên tâm là cơ sở để xây dựng HCPC.
1. Nội dung:
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 7 trang 37 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, xem lại
bài 2 sách công nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
HS: đọc trước nội dung bài 7 trang 37 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.

HS: Vở, sgk, dụng cụ vẽ kĩ thuật.
2. Đồ dùng dạy học:
GV :Tranh vẽ hình 7.1 và 7.2 trong SGK, thước vẽ kĩ thuật.
HS: Vở, sgk, dụng cụ vẽ kĩ thuật.
3. Phương Pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, pp dạy học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ:5’
-Nêu khái niệm về hình chiếu trục đo vuông góc đều? Các thông số cơ bản ?
-Nêu khái niệm về hình chiếu trục đo vuông góc đều? Các thông số cơ bản?
(Học sinh học bài cũ để trà lời)
3.Đặt vấn đề:
Trong bài 2 sách công nghệ 8, các em đã biết các phép chiếu như phép chiếu vuông góc, phép chiếu
song song, phép chiếu xuyên tâm, trong đó phép chiếu xuyên tâm là cơ sở để xây dựng HCPC. Vậy như thế nào là
HCPC? cách vẽ phác HCPC của vật thể đơn giản như thế nào ta đi vào bài 7.
Giáo án Công nghệ 11 22 Năm học 2013 - 2014
TG
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm HCPC.
10’ GV: yêu câu HS quan sát tranh vẽ hình
7.1 sgk và đặt câu hỏi.
-Đây là HCPC hai điểm tụ của một
ngôi nhà
-Quan sát hình vẽ cho biết HCPC của
ngôi nhà được xây dựng bằng phép
chiếu gì?
-Vậy HCPC là gì?
-Trong thực tế các em thấy các cạnh
của ngôi nhà có song song?
- Nhưng quan sát hình vẽ ta thấy các

cạnh song song này với mặy phẳng
hình chiếu thì gặp nhau tại một điểm,
điểm này gọi là điểm tụ.
HS: Quan sát hình vẽ và
đọc sgk.
HS: HCPC của ngôi nhà
được xây dựng bằng phép
chiếu xuyên tâm.
HS: nêu khái niệm của
HCPC.
HS: các cạnh của ngôi nhà
song song với nhau.
I,Định nghĩa
1,Khái niệm
+HCPC là hình biểu diễn được xây
dựng bằng phép chiếu xuyên tâm.

Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội
Giáo án Công nghệ 11 23 Năm học 2013 - 2014
5’
5’
-Để HS hiểu rõ hơn về điểm tụ GV lấy
ví dụ.
Ta đứng trên đường ray tàu lửa (thẳng,
dài) nhìn về phía xa đường ray, ta thây
đường ray nhỏ lại và 2 thanh ray gặp
nhua tại một điểm, điểm đó được coi là
điểm tụ. Vậy trong phép chiếu xuyên
tâm 2 đường thẳng song song có thể
chiếu thành 2 đường thẳng cắt nhau.

-GV yêu cầu HS quan sát hình 7.2sgk.
-Đây là hệ thống xây dựng HCPC, em
hãy cho biết đâu là tâm chiếu, mp
chiếu, mp vật thể, mp tầm mắt, đường
chân trời, điểm tụ?
GV: các em quan sát h7.1 và7.3, có
nhận xét gì về kích thước các bộ phận
của ngôi nhà?
-Vậy đặc điểm của HCPC là gì?
-HCPC dùng để làm gì?
GV: có 2loại HCPC đó là HCPC
1điểm tụ và HCPC 2điểm tụ, thế nào là
HCPC 1điểm tụ và HCPC 2điểm tụta
đi vào mục 3.
-Quan sát h7.3 em thấy HCPC này
mấy điểm tụ? Vì sao?
-Quan sát h7.3 em thấy HCPC này
mấy điểm tụ? Vì sao?
HS:
+Tâm chiếu là mắt người
quan sát.
+mp thẳng đứng tưởng
tượng đgl mphc hay mặt
tranh.
+mp nằm ngang trên đó
đặt vật thể là mp vật thể.
+ mp nằm ngang đi qua
điểm nhìn gọi là mp tầm
mắt.
+giao của mp tầm mắt và

mphc tạo thành đường
thẳng gọi là đường chân
trời (kí hiệu tt).
+tù điểm nhìn kẻ một
đường thẳng vuông góc
với đường chân trời cắt
đường chân trời tại 1điểm
gọi là điểm tụ.
+Quan sát tranh ta thấy các
bộ phận của ngôi nhà càng
xa mắt ta càng nhỏ lại.
HS: trả lời.
+có 1 điểm tụ vì, có 1 mp
của vật thể song song với
mặt tranh.
+có 1 điểm tụ vì, không có
mp của vật thể song song
với mặt tranh.
+ Đặc điểm của HCPC là tạo cho
người xem ấn tượng về khoảng
cách sa gần của vật thể giống như
khi quan sát trong thực tế.
2. Ứng dụng của HCPC
-HCPC thường được đặt bên cạnh
các hc vuông góc trong các bản vẽ
thiết kế kiến trúc và xây dựng,để
biểu diễn các công trình có kích
thước lớn như nhà cửa, cầu cống,
đê đập…
3. Các loại HCPC

+ HCPC 1 điểm tụ nhận được khi
mặt tranh song song với 1 mặt của
vật thể.
+ HCPC 2 điểm tụ nhận được khi
mặt tranh không song song với 1
mặt nào của vật thể.
Hoạt động 2:Tìm hiểu phương pháp vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể đơn giản.
15’ -GV: cho một vật thể có dạng hình chữ
L dưới dạng hình chiếu vuông góc và
hướng dẫn HS vẽ phác HCPC của vật
thể.
-GV: yêu cầu HS đọc kĩ các bước vẽ
phác HCPC một điểm tụ của vật thể
đơn giản trong sgk.
-GV thực hiện các bước trên bảng và
đặt câu hỏi.
+việc vẽ đường chân thời để xác định
HS:
-xác định độ cao điểm
II,Phương pháp vẽ phácHCPC.
Các bước vẽ phác HCPC 1 điểm tụ.
+B1 vẽ đường chân trời tt, xác
định độ cao của diểm nhìn.
+B2 chọn điểm tụ F’.
B3 vẽ hc đứng của vật thể.
B4 nối các điểm trên hc đứng với
điểm tụ, A’F’, B’F’, C’F’, D’F’.
+B5 lấy điểm I’ trên F’ để xác
định chiều rộng của vật thể.
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

IV. Tổng kết:5’
-GV hướng dẫn HS tự nghiên cứu phần phương pháp vẽ phác HCPC 2 điểm tụ của vật thể trong sgk.
-Yêu cầu HS vẽ phác HCPC của các vật thể ở phần vật thể h7.4 trang 40 sgk.
-So sánh cách vẽ HCPC với cách vẽ HCTĐ của vật thể?
-HCPC được sử dụng trong các bản vẽ nào?
V. Dặn dò: Các em về nhà học bài cũ, đọc và nghiên cứu phần thông tin bổ sung trang 41 sgk
Tuần 14 - Tiết 13 : Chương II VẼ KỸ THUẬT ỨNG DỤNG
BÀI 8: THIẾT KẾ VÀ BẢN VẼ KỸ THUẬT
I. Mục tiêu bài học:
Qua bài học sinh cần nắm được:
- Biết được nội dung cơ bản của công việc thiết kế.
- Hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong thiết kế.
- Tự thiết kế được một sản phẩm đơn giản.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1. Nội dung:
GV: Nghiên cứu bài 8 sgk, đọc tài liệu liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, tranh vẽ h 8.3 sgk.
HS: Đọc trước nội dung bài 8 trang 42 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ h 8.3 sgk trong, thước vẽ kĩ thuật.
3. Phương Pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, pp dạy học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:5’ Trình bày khái niệm, ứng dụng, phân loại hình chiếu phối cảnh?
3. Các hoạt động dạy học
*Đặt vấn đề: Có một số sản phẩm cơ khí và công trình sây dựng như ô tô, tàu vũ trụ, đường cao tốc, nhà
cao tầng. Để chế tạo các sản phẩm và xây dựng các công trình đó, ngươìng ta phải tiến hành thiết kế nhằm
xác định hình dạng, kích thước, câu trúc, chức năng của sản phẩm. Để hiểu rõ vần đề trên ta đi vào chươnh
2, bài 8 trang 42 sgk.
Giáo án Công nghệ 11 24 Năm học 2013 - 2014
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Trng THPT Cỏi Nc Giỏo viờn: Nguyn Quc Hi
Giỏo ỏn Cụng ngh 11 25 Nm hc 2013 - 2014
TG Hot ng ca Giỏo Viờn
Hot ng ca
Hc Sinh
Ni dung
Hot ng 1: Tỡm hiu v thit k.
20 GV: Trc khi mun sn xut mtt
sn phm cụng nghip hay thi cụng
mt cụng trỡnh xõy dng ta phi lm
gỡ?
Vy thit k l gỡ?
- Quỏ trỡnh thit k tri qua nhiu
giai on.
GV: yờu cu HS nờu tng giai on
thit k.
Khi hc tp nh cn dựng sỏch, v,
ti liu, sỏch v, ti liu, thc,
kompanu tt c nhng vt dng
ny c by trờn bn va mt m
quan va lm nh hng n vic
hc tp. Vỡ vy hỡnh thnh ý tng
lm hp ng dựng hc tp.
-Vy hp ng dựng hc tp phi
ỏp ng yờu cu no?
GV t cỏc yờu cu trờn thụng qua
sỏch bỏo, internet ta thu thp thụng
tin liờn quan n dựng hc tp, t
ú lp phng ỏn thit k, ng thi
phỏc ho s hp ng dựng

hc tp.
Sau ú sỏc nh tớnh toỏn hỡnh
dng kớch thc v lp bn v (GV
gii thiu H8.3 sgk phúng to cho
HS)

Lm mụ hỡnh, ch to th sau ú
t dựng hc tp vo th xem cú
thun tin hay khụng, chỳ ý n mu
sỏc.
Phõn tớch ỏnh giỏ xem cú gỡ thay
i khụng?
-v hỡnh dng cú cn thay i
khụng?
-cú thun li cho vic thao tỏc ly
dng c hc tp, sỏch v khụng?
Cn c vo phng ỏn thit k ó
hon thin, tin hnh hon thin h
s, vit thuyt minh gii thiu sn
phm, lp bn v chi tit v bn v
lp ca hp ng dựng hc tp
-Vy thit k hp ng dựng
hc tp cn tri qua cỏc giai don
no?
HS:
+Xỏc nh hỡnh
dng, kớch thc,
kt cu, chc nng
ca chỳng.
+ Thit k.

+ HS nờu cỏc giai
on thit k trong
SGK.

+Hp phi ng
c sỏch v, bỳt
v cỏc dng c hc
tp khỏc theo yờu
cu
+Gn nh, bn,
p, r tin
HS lng nghe v
ghi chộp.
HS lng nghe v
ghi chộp.
HS lng nghe v
ghi chộp.
HS tr li.
I,Thit k:
Thit k l quỏ trỡnh hot ng sỏng
to ca ngi thit k, bao gm nhiu
giai on.
1. Cỏc giai on thit k:
Cỏc giai on thit k lp thnh mt s
thit k.
2, Thit k hp dựng dy hc:
a, Hỡnh thnh ý tng xỏc nh ti:
Hp ng dựng hc tp
b, Thu thp thụng tin:
- Hp cú chiu di 350mm, rng 220mm,

gm 3 b phn.
+Ong ng bỳt (1).
+ Ngn sỏch v (2).
+ Ngn dng c (3).
(GV dựng tranh v H8.3gii thiu cho
HS)
c, Ch to th:
d,Phõn tớch, ỏnh giỏ:
e, Hon thin bn v:
Hot ng 2:Gii thiu v bn v k thut
15 GV trong chng trỡnh cụng ngh
8ta ó c nghin cu v bn v k
thut. Ta bit cỏc sn phm t nh
HS lng nghe v
ghi chộp.
II, Bn v k thut:
1, Khỏi nim:
Bn v k thut l cỏc thụng tin k thut
Hình thành ý t ởng.
Xác định đề tài thiết kế
Thu thập thông tin
Tiến hành thiết kế
Lm mô hình thử nghiệm
Chế tạo thử.
Thẩm định, đánh giá ph ơng án
thiết kế
Lập hồ sơ kĩ thuật

×