Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 31 trang )


TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU Q.8
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU Q.8
TỔ VĂN
TỔ VĂN


Giáo viên : Trần Hạ Quyên
Giáo viên : Trần Hạ Quyên
Lớp dạy : 10A9
Lớp dạy : 10A9
Tên bài học
Tên bài học :


Đọc câu ca dao sau và trả lời câu hỏi :

Bây giờ mận mới hỏi đào
Bây giờ mận mới hỏi đào
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?

a. Nhân vật giao tiếp ở đây là ai?
Chàng trai và cô gái vừa đến tuổi
cập kê.
b. Mục đích giao tiếp là gì?
Lời dạm hỏi của chàng trai về tình
cảm của cô gái, đồng thời bày tỏ tình
cảm của mình.
Kiểm tra bài cũ





Do nhu cầu giao tiếp, thû ban đầu
loài người trao đổi ý nghó, tình cảm với
nhau bằng ngôn ngữ nói.
…. Sau này khi sáng tạo ra chữ viết,
người ta dùng chữ viết cùng với tiếng
nói để thông tin với nhau.
…. Chữ viết ra đời đánh dấu một bước
phát triển mới trong lòch sử văn minh
nhân loại, và từ đó hình thành hai
dạng :
Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết


Đặc điểm ngôn ngữ nói
Đặc điểm ngôn ngữ nói
và ngôn ngữ viết
và ngôn ngữ viết


I. KHÁI NIỆM :
1. Ngôn ngữ là gì ?
- Là những kí hiệu bằng âm thanh
và chữ viết dùng trong giao tiếp
của con người.
2. Ngôn ngữ nói :
- Là ngôn ngữ được thể hiện bằng
âm thanh, dùng trong lời nói giao

tiếp hàng ngày.
3. Ngôn ngữ viết :
- Là ngôn ngữ được thể hiện bằng
chữ viết trong văn bản và được tiếp
nhận bằng thò giác.


II. ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI
VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Hãy xem những đoạn phim sau :








Câu hỏi thảo luận :
* Ngôn ngữ sử dụng trong những đoạn
phim trên là ngôn ngữ gì?
Nhận xét
* Trình bày đặc điểm ngôn ngữ nói


1. Ngôn ngữ nói :
- Đa dạng về ngữ điệu; có sự kết hợp
giữa nét mặt, cử chỉ, điệu bộ của
người nói.
- Từ ngữ mang tính khẩu ngữ; từ đòa

phương, tiếng lóng, các biệt ngữ, trợ
từ, thán từ, các từ đưa đẩy, chêm xen…
- Sử dụng nhiều câu tỉnh lược, đôi
khi rườm rà, dư thừa, trùng lặp theo
dụng ý của người nói.
- Được tạo ra tức thời nên ít có
điều kiện gọt dũa.


Haừy xem nhửừng vaờn baỷn sau ủaõy :


Mơ khách đường xa, khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà ?
(trích “Đây thôn Vó Dạ”- Hàn Mặc Tử)




Câu hỏi thảo luận

Ngôn ngữ sử dụng trong những
văn bản trên là ngôn ngữ gì?
Nhận xét

Trình bày đặc điểm ngôn ngữ viết



2. Ngôn ngữ viết :
- Sử dụng các kí hiệu chữ viết
đúng quy tắc chính tả, kết hợp hệ
thống dấu câu hoặc hình ảnh minh
họa.
- Tránh dùng từ ngữ mang tính khẩu
ngữ, từ ngữ đòa phương.
- Câu dài, nhiều thành phần nhưng
được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ.
- Có điều kiện lựa chọn, gọt dũa từ
ngữ.


Hãy xem hai văn bản sau đây
và trả lời câu hỏi :


- Sắp đến chưa?
Người đàn bà
chợt hỏi.
- Sắp
- Nhà có ai không?
- Có một mình tôi
mấy u.
(trích truyện
ngắn “Vợ Nhặt”-
Kim Lân)
1 2



Cho biết văn bản (1) và (2), văn
bản nào sử dụng ngôn ngữ nói,
văn bản nào sử dụng ngôn ngữ
viết? Lí giải vì sao?


- Sắp đến chưa?
Người đàn bà
chợt hỏi.
- Sắp
- Nhà có ai không?
- Có một mình tôi
mấy u.
(trích truyện
ngắn “Vợ Nhặt”-
Kim Lân)
1 2


1

Ngôn ngữ viết
nhưng được thể
hiện ở dạng đọc.


- Sắp đến chưa?
Người đàn bà
chợt hỏi.
- Sắp

- Nhà có ai không?
- Có một mình tôi
mấy u.
(trích truyện
ngắn “Vợ Nhặt”-
Kim Lân)
2

Ngôn ngữ nói
được thể hiện
qua chữ viết.



Cần phân biệt đọc và nói thành
tiếng.

Đôi khi ngôn ngữ nói được ghi
lại bằng chữ viết trong văn bản.

Ngôn ngữ viết trong văn bản đôi
khi được trình bày bằng lời nói
miệng.

Tránh sự lẫn lộn giữa ngôn ngữ
nói và ngôn ngữ viết.
* Lưu ý


III. GHI NHỚ : (SGK trang 88)

Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ
viết có những đặc điểm về
hoàn cảnh sử dụng trong giao
tiếp, về các phương tiện cơ bản
và yếu tố hỗ trợ, về từ ngữ và
câu văn.
Vì thế cần nói và viết cho phù
hợp với các đặc điểm riêng đó.

×