Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Giáo án Công nghệ lớp 11 chuẩn KTKN_Bộ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.91 MB, 94 trang )

Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
Giáo án: 01
Ngày soạn: / /
Chơng 1 : Vẽ Kĩ thuật cơ sở
Tiết1- Bài1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
I. Mục tiêu bài học :
- Hiểu đợc nội dung cơ bản của 1 số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
II.Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ.
- Tranh vẽ phóng to các hình 1. 3, 1. 4, 1. 5 Sgk
- Có thể dùng phần mềm Power Point để trình chiếu các tiêu chuẩn nếu điều kiện cơ sở vật
chất và thời gian cho phép.
2. Học sinh:
- Xem trớc nội dung học ở nhà
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp :
- Kiểm tra sĩ số, làm quen đầu năm.

Lớp Tiết học Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
2. Kiểm tra bài cũ:
- ở lớp 8 các em đã làm quen với bản vẽ KT, vậy em nào cho biết bản VKT đợc xây dựng dựa
trên quy tắc nào?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách trình bày khổ giấy và tỉ lệ giấy
Học sinh tự nghiên cứu và trả lời các câu hỏi.
Câu1 : Có mấy loại khổ giấy? Kích thớc từng
loại khổ giấy?
- Yêu cầu 1 h/s trả lời.


Câu 2 : Từ khổ giấy chính có thể lập ra các
khổ giấy tơng ứng bằng cách nào?
- Yêu cầu 1 h/s trả lời và tất cả vẽ hình 1. 1
vào vở.
Câu 3: Khung tên đợc đặt ở đâu?
Yêu cầu h/s quan sát hình 1. 2 và trả lời.
- Hs vẽ hình 1. 2 vào vở.
Câu 4: Tỉ lệ là gì? Có các loại tỉ lệ nào?
Hãy cho ví dụ về việc phải dùng tỉ lệ?
VD: Vẽ nhà - phải dùng tỉ lệ thu nhỏ.
Vẽ chi tiết của đồng hồ đeo tay phải dùng
tỉ lệ phóng to.
I/ Khổ giấy:
TCVN7258: 2003 (ISO 5457: 1999)
- Giới thiệu bảng 1. 1
- Giới thiệu hình 1. 1
- Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và
khung tên.
II/ Tỉ lệ:
- Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thớc đo đợc
trên hình biểu diễn của vật thể và
kích thớc tơng ứng trên vật thể đó.
1
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
- Yêu cầu học sinh quan sát thật kĩ bảng
1. 2, tìm các đờng nét ứng dụng trên
hình 1. 3.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại nét vẽ và chiều rộng nét vẽ
GV yêu cầu :
- Vẽ hình 1. 3 vào vở với chiều rộng nét

đậm bằng 0, 5mm và nét mảnh bằng 0,
25mm.
III/ Nét vẽ:
(TCVN 8- 20: 2002) (ISO 128- 20: 1996)
1/ Các loại nét vẽ:
- Giới thiệu bảng 1. 2 và giới thiệu
ứng dụng cụ thể của từng loại đờng
nét trên bản vẽ. Hình 1. 3
2/ Chiều rộng của nét vẽ:
- Chiều rộng của nét vẽ đợc chọn
trong dãy kích thớc sau:
0, 13; 0, 18; 0, 25; 0, 35; 0, 5; 0, 7;1,
4;2 mm.
Thờng lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,
5 mm và nét mảnh bằng 0, 25 mm.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về chữ viết trên giấy vẽ
GV giới thiệu chung về chữ viết trên bản vẽ
kỹ thuật, hỏi :
Câu 5: Khổ chữ là gì? Có các loại khổ chữ
nào?
HS suy nghĩ trả lời.
GV - Yêu cầu học sinh kẻ 1 số chữ trên hình
1. 4.
IV/ Chữ viết:
TCVN 7284- 2: 2003 (ISO 3092- 2: 2000)
quy định khổ chữ và kiểu chữ La tinh viét
trên bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật.
1/ Khổ chữ : (h)
- Khổ chữ là giá trị đợc xác định bằng
chiều cao của chữ hoa tính bằng mm.

Có các khổ chữ sau:
1, 8; 2, 5; 3, 5; 5; 7; 10; 14; 20 mm.
2/ Kiểu chữ :
- Trên bản VKT thờng dùng kiểu chữ nh
hình 1. 4
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về cách ghi kích thớc trên bản vẽ
GV yêu cầu tìm hiểu SGK và trả lời câu hỏi :
Câu 6: Đờng kích thớc là gì?Đờng gióng
kích thớc là gì? Phân biệt đờng kích thớc và
đờng gióng kích thớc?
GV vẽ hình minh hoạ lên bảng nếu đủ thời
gian.
GV phân tích cách ghi kích thớc trên hình 1.
6 và 1. 7. Hs vẽ hình đó vào vở.
GV vẽ hình minh hoạ trên bảng, học sinh vẽ
theo.
V/ Ghi kích th ớc:
TCVN 5705: 1993
1/ Đờng kích thớc:
- Đờng kích thớc đợc vẽ bằng nét liền
mảnh, song song với phần tử đợc ghi kích
thớc, ở đầu mút đờng kích thớc có vẽ mũi
tên.
2/ Đờng gióng kích thớc:
- Đờng gióng kích thớc đợc vẽ bằng nét
liền mảnh, thờng kẻ vuông góc với đờng
kích thớc và vợt quá đờng kích thớc
khoảng 6 lần chiều rộng nét vẽ.
3/ Chữ số kích thớc:
- Chữ số kích thớc chỉ trị số thực, không

phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và đợc ghi trên
đờng kích thớc
- Kích thớc độ dài dùng đơn vị là mm,
trên bản vẽ không ghi đơn vị đo và
đợc ghi nh hình 1. 6, nếu dùng đơn
vị khác thì phảI ghi rõ đơn vị đo.
- Kích thớc góc dùng đơn vị đo là độ,
2
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
phút, giây và đợc ghi nh hình 1. 7.
4/ Kí hiệu , R:
- Trớc con số kích thớc đờng kính của đ-
ờng tròn ghi kí hiệu và bán kính cung
tròn ghi kí hiệu R.
4. Củng cố :
- Trả lời các câu hỏi SGK trang 10.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Hoàn thành các hình vẽ của các phần nội dung trên.
- Chuẩn bị xem trớc bài 2 : Hình chiếu vuông góc.
Giáo án: 02
Ngày soạn: //
Tiết 2 - Bài 2: Hình chiếu vuông góc
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu đợc nội dung cơ bản của phơng pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết đợc vị trí của các hình chiếu ở trên hình vẽ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phơng pháp chiếu góc thứ nhất và phơng pháp chiếu góc thứ ba.
- Tranh vẽ phóng to hình 2. 1; 2. 2 ; 2. 3; 2. 4 SGK.
- Mô hình 3 mặt phẳng hình chiếu và vật thể.

- Có thể dùng phần mềm Power poin để thể hiện.
2. Học sinh:
- Đọc trớc bài ở nhà
- SGK, vở, bút viết
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.
Lớp Tiết học Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nhận xét một số kích thớc ghi ở hình 1. 8, kích thớc nào ghi sai?
Câu 2: Có các khổ giấy chính nào? Nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phơng pháp chiếu góc thứ nhất
Phơng pháp này Hs đã học ở
lớp 8 vì vậy GV có thể đặt câu
hỏi:
Câu 1: Em hãy nêu tên và vị
trí các mặt phẳng hình chiếu
trong PPCG1?
Câu 2: Trong PPCG1, vật thể
đợc đặt nh thế nào đối với các
I/ Ph ơng pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG 1)
- Trong PPCG1, vật thể đợc đặt trong 1 góc tạo thành
bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, mp hình chiếu
bằng, mp hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng
đôi một.
- Mp hình chiếu đứng ở sau, mp hình chiếu bằng ở dới
và mp hình chiếu cạnh ở bên phải vật thể.
- Các hớng chiếu từ trớc, từ trên, từ trái theo thứ tự
3

Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
mặt phẳng hình chiếu?
Câu 3 : Trên bản vẽ, các hình
chiếu đợc bố trí nh thế nào?
- Gv giới thiệu các hình
chiếu trên hình 2. 1.
Câu 4: Hãy nêu sự liên hệ
gióng đối với các hình chiếu.
Gv giới thiệu lại với Hs về vị
trí các hình chiếu trên hình 2. 2
(Sgk- 12). Hs vẽ hình 2. 2 vào
vở.
HS lắng nghe và ghi nhớ.
vuông góc với mp hình chiếu đứng, bằng, cạnh.
- Sau khi chiếu vật thể lên các mp sẽ đợc các hình
chiếu đứng A, hình chiếu bằng B và hình chiếu cạnh
C.
- Trên bản vẽ các hình chiếu đợc sắp xếp có hệ thống
theo hình chiếu đứng.
- Hình chiếu bằng B đợc đặt dới hình chiếu đứng A,
hình chiếu cạnh C đợc đặt ở bên phải hình chiếu đứng
A.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phơng pháp chiếu góc thứ ba
GV giới thiệu và phân tích về
phơng pháp chiếu thứ 3 :
- Các nớc châu Mỹ và 1 số
nớc t bản khác thờng
dùng PPCG thứ 3, để hội
nhập chúng ta cần tìm
hiểu về phơng pháp này.

- GV Giới thiệu tên, vị trí
các hình chiếu nh trên
hình 2. 4.
- Cho HS so sánh sự khác
nhau giữa vị trí các hình
chiếu trên bản vẽ của
PPCG1 và PPCG2.
HS lắng nghe, ghi nhớ và so
sánh sự khác nhau giữa 2 ph-
ơng pháp chiếu.
II/ Ph ơng pháp chiếu góc thứ 3 (PPCG3)
- Tơng tự PPCG1 chỉ khác : Mp hình chiếu đứng ở
trớc, mp hình chiếu bằng ở trên và mp hình chiếu
cạnh ở bên trái vật thể.
- Các hớng chiếu từ trớc, từ trên, từ trái theo thứ tự
vuông góc với các mp hình chiếu đứng, bằng và
cạnh.
- Sau khi chiếu vật thể lên các mp hình chiếu, các hình
chiếu đợc đặt nh hình 2. 4.
Sự liên hệ gióng giữa các hình chiếu phải đảm bảo nh
PPCG1.
- Hình chiếu bằng B đặt ở trên hình chiếu đứng A.
- Hình chiếu cạnh C đặt ở bên trái hình chiếu đứng
A.
4. Củng cố bài học
GV đặt câu hỏi:
- Vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ của PPCG1 và PPCG2?
- Sự khác nhau giữa 2 phơng pháp chiếu?
5. Hớng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang13.

- Đọc trớc bài 3 SGK, chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu cho bài thực hành giờ sau.

4
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
Giáo án: 03
Ngày soạn://
Tiết 3 - Bài 3 : Thực hành
Vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản
I. Mục tiêu bài học:
- Vẽ đợc 3 hình chiếu của vật thể đơn giản.
- Ghi đợc các kích thớc trên các hình chiếu của vật thể đơn giản.
- Trình bày đợc bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc bài 3 Sgk và các tài liệu tham khảo liên quan đến bài.
- Mô hình giá chữ L (hình 3. 1 sgk)
- Tranh vẽ phóng to hình 3. 2 sgk
- Các đề bài hình 3 chiều.
2. Học sinh:
- Đọc trớc bài ở nhà
- SGK, vở, bút viết
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp:
-Kiểm tra sĩ số, đồng phục.
Lớp Tiết học Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 13.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động và dạy học Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung và các bớc tiến hành

GV trình bày và phân tích nội dung
cần thực hành.
HS lắng nghe, ghi nhớ.
GV nêu tóm tắt các bớc tiến hành và
hớng dẫn cách thực hiện các bớc.
- Gọi 1 HS nhắc lại sự liên hệ về kích
thớc và vị trí giữa các hình chiếu
bằng cách trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Hình chiếu đứng, chiếu bằng,
chiếu cạnh cho biết các kích thớc nào
của vật thể?
Câu 2: Trong PPCG1 các hình chiếu
đợc đặt nh thế nào?
Câu3: Ba hình chiếu của hình hộp
chữ nhật là những hình nào?
Câu 4: Ba hình chiếu của hình trụ
tròn xoay là những hình nào?
1. Nội dung thực hành
- Lập bản vẽ trên khổ giấy A4 gồm 3 hình chiếu
và các kích thớc của vật thể đơn giản từ vật mẫu
hoặc từ hình chiếu biểu diễn 3 chiều của vật thể.
2. Các bớc tiến hành
- Lấy giá chữ L làm ví dụ.
B ớc 1: Quan sát, phân tích hình dạng vật thể và
chọn các hớng chiếu. (Hình 3. 2- Sgk)
- Giá có dạng chữ L nội tiếp trong khối hình
hộp chữ nhật, phần thẳng đứng có lỗ hình trụ ở
giữa.
- Chọn 3 hớng chiếu lần lợt vuông góc với mặt
trớc, mặt trên, mặt bên trái của vật thể.

B ớc 2: Chọn tỉ lệ thích hợp với khổ giấy A4 và
kích thớc của vật thể.
- Bố trí 3 hình chiếu cân đối trên bản vẽ theo
đúng sự liên hệ chiếu.
B ớc 3: Lần lợt vẽ mờ bằng nét mảnh từng phần
của vật thể theo sự phân tích hình dạng của khối
hình học.
5
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
(Lu ý : Mỗi kích thớc chỉ ghi 1 lần)
HS trả lời các câu hỏi và nghe GV h-
ớng dẫn.
B ớc 4 : Tô đậm các nét thấy, đờng bao thấy của
vật thể trên các hình biểu diễn. Dùng nét đứt để
biểu diễn các cạnh khuất, đờng bao khuất
B ớc 5: Kẻ các đờng gióng kích thớc, đờng kích
thớc và ghi con số kích thớc trên các hình chiếu.
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành
Học sinh nhận đề và làm bài theo yêu
cầu và theo hớng dẫn của giáo viên.
3. Thực hành
- Giáo viên giao đề bài cho học sinh và nêu
các yêu cầu của bài làm.
- Giáo viên giải đáp các thắc mắc cho học
sinh.
4. Củng cố bài học
- Giáo viên thu bài làm của học sinh, sau đó nhận xét, đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn
bị của học sinh, kĩ năng làm bài và thái độ học tập của học sinh.
5. Hớng dẫn về nhà
- Yêu cầu học sinh đọc trớc bài 4 SGK.


Giáo án: 04
Ngày soạn://
Tiết 4 - Bài 4: Mặt cắt và hìnhcắt
i. Mục tiêu bài học:
- Hiểu đợc một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt.
- Biết cách vẽ mắt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Nội dung của bài
- Mô hình, tranh vẽ phóng tohình 4. 1 và 4. 2 SGK
- Có thể dùng chơng trình Power poin để dạy.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp:
o Kiểm tra sĩ số.
Lớp Tiết học Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
2. Kiểm tra bài cũ:
o ở lớp 8 các em đã học về hình cắt vậy vì sao trên bản vẽ phải dùng hình cắt?
o Cho vật thể đơn giản có rãnh hoặc lỗ, yêu cầu học sinh vẽ 3 hình chiếu?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về khái niệm về mặt cắt và hình cắt
Dựa vào kiểm tra bài cũ GV nêu lí do
vì sao phải cắt.
- Cho HS đọc phần k/n, quan sát
hình 4. 1 SGK trên tranh vẽ khổ to
và rút ra k/n thế nào là mặt cắt,
I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt:

Giả sử dùng 1 mp tởng tợng song song với 1
mp hình chiếu cắt vật thể ra làm 2 phần.
Chiếu vuông góc phần vật thể ở sau mp cắt
lên mp hình chiếu song song với mp cắt đó
6
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
hình cắt? Mặt cắt và hình cắt khác
nhau nh thế nào?
- Thế nào là mp cắt, hình cắt và mặt
cắt?
đợc :
- Hình biểu diễn các đờng bao của vật thể
nằm trên mp cắt gọi là mặt cắt.
- Hình biểu diễn mặt cắt và các đờng bao
của vật thể sau mp cắt gọi là hình cắt.
Mặt cắt đợc thể hiện bằng đờng gạch gạch.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về mặt cắt
GV hỏi : mặt cắt dùng để làm gì ?
HS suy nghĩ trả lời.
GV hỏi :
- Mặt cắt chập đợc vẽ nh thế nào ?
- Mặt cắt chập dùng để làm gì ?
HS tìm hiểu trả lời.
HS quan sát hình 4.2 SGK và vẽ vào
vở.
GV mặt cắt rời đợc đặt gần hình chiếu
tơng ứng và liên hệ với hình chiếu bằng
nét chấm gạch mảnh.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.3; 4. 4
và vẽ vào vở.

HS ghi nhớ, vẽ hình.
II. Mặt cắt:
- Dùng để biểu diễn hình dạng tiết diện
vuông góc của vật thể.
1. Mặt cắt chập
- Là mặt cắt đợc vẽ ngay trên hình chiếu t-
ơng ứng. Đờng bao của mặt cắt chập đợc
vẽ bằng nét liền mảnh.
2. Mặt cắt rời
- Là mặt cắt đợc vẽ ở ngoài hình chiếu, đờng
bao của mặt cắt rời đợc vẽ bằng nét liền
đậm.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về hình cắt
GV phân tích tùy thuộc vào cấu tạo
của vật thể mà dùng các loại hình cắt
khác nhau. Yêu cầu :
- HS quan sát hình 4.1 và 4. 5, vẽ hình
4. 5 vào vở.
- HS quan sát hình 4. 6 và vẽ vào vở.
- HS quan sát hình 4. 7 và vẽ vào vở.
III. Hình cắt
1. Hình cắt toàn bộ
- Hình cắt sử dụng một mp cắt và dùng để
biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
2. Hình cắt một nửa
- Hình biểu diễn gồm 1 nửa hình cắt ghép
với 1 nửa hình chiếu, đờng phân cách là
trục đối xứng đợc vẽ bằng nét chấm gạch
mảnh.
- Hình cắt một nửa dùng để biểu diễn vật

thể đối xứng. Trên phần hình cắt thờng
không vẽ các nét đứt.
3. Hình cắt cục bộ
- Hình biểu diễn vật thể dới dạng hình cắt, đ-
ờng giới hạn phần hình cắt vẽ bằng nét lợn
sóng.
4. Củng cố bài học
- Trả lời câu hỏi SGK trang 24.
5. Hớng dẫn về nhà.
- Đọc phần thông tin bổ sung.
- Làm BT 1, 2 SGK trang 24, 25.
- Xem trớc bài 5.
Giáo án: 05
Ngày soạn://
7
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
Tiết 5- Bài 5 : Hình chiếu trục đo
I. Mục tiêu :
- Học sinh hiểu đợc các khái niệm về hình chiếu trục đo.
- Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Các tranh vẽ phóng to hình 5. 1 và bảng 5. 1 SGK
- Khuôn vẽ e líp.
2. Học sinh:
- Vở ghi, SGK
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số, đồng phục.
Lớp Tiết học Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng mặt

2. Kiểm tra bài cũ:
o Thế nào là mặt cắt và hình cắt?Hình cắt và mặt cắt dùng để làm gì?
o Phân biệt các loại hình cắt?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu trục đo.
GV đa ra một số câu hỏi:
Câu 1: Các hình 3. 9 Sgk trang 21
có đặc điểm gì?
- Thể hiện cả 3 chiều (3 kích th-
ớc ) của vật thể.
Câu 2: Hình chiếu trục đo có u
điểm gì?
- Dễ nhận biết hình dạng của vật
thể.
Câu 3: Hình chiếu trục đo đợc vẽ
trên 1 hay nhiều mp hình chiếu?
- 1 mp hình chiếu.
Câu 4: Vì sao phơng chiếu l không
đợc song song với mp hình chiếu và
các trục toạ độ?
- Hs vẽ hình 5. 1 vào vở.
- Giới thiệu trên tranh vẽ khổ to.
I. Khái niệm:
1. Thế nào là hình chiếu trục đo ?
- Hình chiếu trục đo là hình biểu diễn ba chiều
của vật thể đợc xây dựng bằng phép chiếu
song song.
* Cách xây dựng hình chiếu trục đo :
- Gắn vào vật thể hệ trục toạ độ vuông góc

OXYZ với các toạ độ theo 3 chiều dài, rộng và
cao của vật thể. Chiếu vật thể cùng hệ toạ độ
vuông góclên mp hình chiếu (P) theo phơng
chiếu l (l không song song với P) và không song
song với các trục toạ độ. Trên mp (P) nhận đợc
một hình chiếu của vật thể và hệ toạ
độOXYZ. Hình biểu diễn đó gọi là hình chiếu
trục đo của vật thể.
8
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
- Góc trục đo và các hệ số biến dạng
thay đổi liên quan đến các yếu tố
nào?
- Vị trí của các trục toạ độ hoặc ph-
ơng chiếu l đối với mp hình chiếu
P.
GV kết luận: Các góc trục đo và
các hệ số biến dạng là 2 thông số
cơ bản của HCTĐ.
2. Thông số cơ bản của hình chiếu trục đo:
a) Góc trục đo:
- Trong phép chiếu trên, hình chiếu của các trục
toạ độ là OX, OY, OZ gọi là các trục đo.
Góc giữa các trục đo :
XOY, YOZ, XOZ gọi là các góc trục đo.
b) Hệ số biến dạng:
Là tỉ số độ dài hình chiếu của 1 đoạn thẳng nằm
trên trục toạ độ với độ dài thực của đoạn thẳng
đó.
OA

AO ''
= p là hệ số biến dạng theo trục OX
OB
BO ''
= q là hệ số biến dạng theo trục OY
OC
CO ''
= r là hệ số biến dạng theo trục OX

Hoạt động 2:Tìm hiểu hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên góc cân
- Hs vẽ hình 5. 2 vào vở.


- Học sinh quan sát hình 5. 3
Sgk.
GV Trong hình chiếu trục đo xiên
góc cân, các mặt của vật thể song
song với mp toa độ XOZ không bị
biến dạng.
HS lắng nghe, ghi chép
II. Hình chiếu trục đo vuông góc đều.
1. Đặc điểm: Trong hình chiếu trục đo vuông góc
ều l r (P) và 3 hệ số biến dạng bằng nhau p = q =
r.
2. Thông số cơ bản:
a) Góc trục đo: XOY=YOZ=XOZ=120
0
b) Hệ số biến dạng: p = q = r = 0, 8
- Để dễ vẽ quy ớc lấy p = q = r = 1, trục OZ
biểu thị chiều cao đợc đặt thẳng đứng.

3. Hình chiếu trục đo của hình tròn
- Là các hình elip có các hớng khác nhau.
Quy ớc Elip có trục dài bằng 1, 22 d, trục ngắn
bằng 0, 7 d (d là đòng kính của hình tròn).
III. Hình chiếu trục đo xiên góc cân:
1. Đặc điểm:
- Trong hình chiếu trục đo xiên góc cân l không
vuông góc với P.
- Các hệ số biến dạng bằng nhau từng đôi một.
p = q; q =r ; r =p.
2. Thông số cơ bản:
a) Góc trục đo: XOZ=90
0
, XOY=135
0
b)Hệ số biến dạng: p =r = 1; q= 0, 5
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách vẽ hình chiếu trục đo
GV trình bày cách vẽ HCTĐ thông
qua ví dụ bảng 5.1 SGK.
HS quan sát, ghi nhớ.
IV. Cách vẽ hình chiếu trục đo :
- Phải căn cứ vào đặc điểm hình dạng của vật thể
để chọn cách vẽ hình chiếu trục đo cho phù hợp.
Giới thiệu các bớc vẽ trên bảng 5. 1 sgk (30).
4. Củng cố bài học:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 31.
- Tổng kết lại nội dung trọng tâm của bài.
5. Hớng dẫn về nhà:
120
o

120
o
9
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
Giáo án: 06
Ngày soạn://
Tiết 6- Bài 6 : Thực hành : Biểu diễn vật thể
I. Mục tiêu:
- Đọc đợc bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ đợc hình chiếu thứ 3, hình cắtvà hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ 2 hình chiếu.
II. Chuẩn bị bài thực hành:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị hình vẽ 6. 3 SGK (trang 33).
- Chuẩn bị mô hình và các dụng cụ vẽ cần thiết.
2. Học sinh:
- SGK, dụng cụ thực hành.
III. Tiến trình tổ chức thực hành:
1. ổn định lớp:
Lớp Tiết học Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các thông số cơ bản của hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên góc cân ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động và dạy học Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung và các bớc tiến hành
GV trình bày và phân tích nội dung
cần thực hành.
HS lắng nghe, ghi nhớ.
GV nêu tóm tắt các bớc tiến hành và
hớng dẫn cách thực hiện các bớc.
- Em hãy nêu các bớc để dựng hình

chiếu trục đo?
- Nêu cách trình bày bài làm nh hình
6.6 SGK.
1. Nội dung thực hành
Cho bản vẽ 2 hình chiếu của vật thể đơn giản, yêu
cầu :
- Đọc bản vẽ và hình dung đợc hình dạng của vật
thể.
- Vẽ hình chiếu thứ 3, hình cắt trên hình chiếu
đứng và HCTĐ của vật thể
- Ghi các kích thớc của vật thể lên các HC vuông
góc
2. Các bớc tiến hành
- Lấy hình chiếu của ổ trục ( hình 6.1 ) làm ví dụ :
B ớc 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu
- Phân tích các hình chiếu ra từng phần và đối
chiếu giữa các hình chiếu.
B ớc 2: Vẽ hình chiếu thứ 3
- Lần lợt vẽ từng cạnh từ 2 hình chiếu đã cho ( hình
6.4 SGK ).
B ớc 3: Vẽ hình cắt.
- Khi vẽ cần xác định vị trí mặt phẳng cắt.
B ớc 4 : Vẽ hình chiếu trục đo.
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành
Học sinh nhận đề và làm bài theo yêu
3. Thực hành
- Giáo viên giao đề bài cho học sinh và nêu các
10
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
cầu và theo hớng dẫn của giáo viên. yêu cầu của bài làm.

- Giáo viên giải đáp các thắc mắc cho học sinh.
4. Củng cố bài học :
- Hết giờ giáo viên thu bài của học sinh về kí, kiểm tra những gì đã làm đợc của học sinh.
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành: về sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài của học
sinh.
- Thái độ học tập của học sinh.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Yêu cầu học sinh tiếp tục nghiên cứu bài tập của mình và xem kĩ các tiêu chuẩn về trình
bày bản vẽ để thực hiện bài làm cho tốt.
Giáo án: 07
Ngày soạn://
Tiết 7- Bài 6 : Thực hành : Biểu diễn vật thể ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Đọc đợc bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ đợc hình chiếu thứ 3, hình cắtvà hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ 2 hình chiếu.
II. Chuẩn bị bài thực hành:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị hình vẽ 6. 3 SGK (trang 33).
- Chuẩn bị mô hình và các dụng cụ vẽ cần thiết.
2. Học sinh:
- SGK, dụng cụ thực hành.
III. Tiến trình tổ chức thực hành:
1. ổn định lớp:
Lớp Tiết học Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
11
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bớc vẽ hình chiếu trục đo ?
- Nêu các loại hình cắt, cách vẽ hình cắt ?
3. Giảng bài mới:

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Trả bài tập, nhận xét bài làm của học sinh
GV trả bài tập lần trớc cho các em.
HS lắng nghe, ghi nhớ.
GV nhận xét qua về bài làm giờ trớc
của các em. Nêu các bớc để hoàn
thiện bản vẽ và những chỗ sai cần
sửa.
Hs nhận bài tập, lắng nghe.
1. Trả bài, nhận xét
- Trả bài
- Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành
Học sinh tiếp tục hoàn thiện bài làm
của mình
- Vẽ hình cắt và vẽ hình chiếu trục
đo.
2. Thực hành ( tiếp )
- Giáo viên giao đề bài cho học sinh và nêu
các yêu cầu của bài làm.
- Giáo viên giải đáp các thắc mắc cho học
sinh.
4. Củng cố bài học
- Hết giờ giáo viên thu bài của học sinh về chấm.
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành: về sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài của học
sinh.
- Thái độ học tập của học sinh.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại cách vẽ hình chiếu, hình cắt, hình chiếu trục đo.
- Yêu cầu học sinh đọc trớc bài 7 SGK.

Giáo án: 08
Ngày soạn://
Tiết 8- Bài 7 : hình chiếu phối cảnh
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc khái niệm về hình chiếu phối cảnh.
- Biết cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh của vật thể đơn giản.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tranh vẽ phóng to HCPC các hình 7. 1;7. 2; 7. 3 SGK.
- Sử dụng máy chiếu nếu có.
2. Học sinh:
- Vở ghi, bút, SGK
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
Lớp Tiết học Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
12
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu các phép chiếu đã học? Cách xác định hình chiếu của 1 điểm trong các loại phép
chiếu vừa nêu.
3. Giảng bài mới:
13
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các khái niệm của hình chiếu phối cảnh
GV yêu cầu Hs quan sát
hình 7. 1 SGK và có nhận
xét gì.
Hs tìm hiểu và trả lời:
- Các viên gạch càng ở xa

càng nhỏ lại
- Các đờng thẳng trong thực
tế song song với nhau và
không song song với mắt
phẳng hình chiếu, gặp nhau
tại 1 điểm, đợc gọi là điểm
tụ.
HS quan sát tiếp hình 7. 2
- Yêu cầu Hs quan sát
hình 7. 1 và 7. 3 để
nhận xét và phân biệt.
- Thế nào là HCPC 1
điểm tụ, 2 điểm tụ ?
Chúng giống và khác
nhau ở những điểm
nào?
I. Khái niệm:
1. Hình chiếu phối cảnh là gì?
- Hình chiếu phối cảnh là hình biểu diễn đợc xây dựng bằng
phép chiếu xuyên tâm.
Trong phép chiếu này:
- Tâm chiếu là mắt ngời quan sát (điểm nhìn).
- Mặt phẳng hình chiếu là một mặt phẳng thẳng đứng t-
ởng tợng gọi là mặt tranh.
- Mặt phẳng nằm ngang trên đó đặt các vật thể cần biểu
diễn gọi là mặt phẳng vật thể.
- Mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm nhìn gọi là mặt
phẳng tầm mắt. MP này cắt mặt tranh theo 1 đờng thẳng
gọi là đờng chân trời (tt)
2. ứng dụng của hình chiếu phối cảnh

- Để biểu diễn các công trình có kích thớc lớn nh nhà cửa,
cầu đờng
3. Các loại hình chiếu phối cảnh:
Thờng có 2 loại :
- Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ
- Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ
*)Hình chiếu phối cảnh 1điểm tụ: nhận đợc khi mặt tranh
song song với một mặt của vật thể.
*)Hình chiếu phối cảnh2 điểm tụ:
nhận đợc khi mặt tranh không song song với một mặt nào
của vật thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ phác HCPC một điểm tụ
GV đa ra đề bài: Cho vật
thể có dạng chữ L. Hãy vẽ
phác HCPC 1 điểm tụ của
vật thể.
HS nghiên cứu các bớc vẽ
trong SGK
Giáo viên hớng dẫn từng bớc
vẽ, học sinh vẽ theo vào vở.
II. Ph ơng pháp vẽ phác hình chiếu phối cảnh:
*) Kết luận: Để vẽ HCPC của vật thể, ta vẽ HCPC của các
điểm thuộc vật thể.
14
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
4. Củng cố bài học :
- Nêu lại các khái niệm, các bớc vẽ HCPC 1 điểm tụ.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 40.
5. Hớng dẫn về nhà :
- Vẽ hình 7. 4 SGK trang 40.

- Ôn lí thuyết và bài tập chơng 1 để giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Giáo án: 09
Ngày soạn://

Tiết 9: Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu bài học:
- Thông qua bài kiểm tra đánh giá sự nhận thức và kĩ năng làm bài của học sinh trong phần
vẽ kĩ thuật cơ sở.
- Qua bài làm của học sinh giáo viên tự rút ra cách dạy cho phù hợp với từng đối tợng học
sinh.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án chấm.
- Phần 1 trắc nghiệm
- Phân 2 làm bài tập nhỏ
2. Học sinh:
- Học sinh chuẩn bị: kiến thức, dụng cụ thực hành, giấy vẽ.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn đinh lớp:
Lớp Tiết học Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
2. Phát đề
3. Bài mới: Giáo viên phát đề cho học sinh
Quan sát học sinh làm bài và nhắc nhở thời gian.
4 .Củng cố bài học:
- GV thu bài và nhận xét.
- Hớng dẫn qua về các bài tập và các câu trắc nghiệm.
5. Hớng dãn về nhà
- Đọc trớc bài 8.
Nội dung ma trận đề
Chủ đề
Mức độ

Cộng
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Bài 1: Tiêu
chuẩn trình bày
bản vẽ kĩ thuật
Hiểu đợc nội
dung cơ bản
của các tiêu
15
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
chuẩn về bản
vẽ kĩ thuật
Số câu
Số điểm
3 câu
1,5 điểm
3 câu
1,5 điểm
Bài 2: Hình
chiếu vuông góc
Nhận biết các
hình chiếu
Hiểu đợc đặc
điểm các hình
chiếu
Vẽ đợc hình
chiếu của vật
thể đơn giản

( TL )
Số câu
Số điểm
1 câu
0,5 điểm
2 câu
1 điểm
1 câu
1 điểm
4 câu
2,5 điểm
Bài 4: Mặt cắt
và hình cắt
Nhận biết đợc
các loại mặt
cắt và hình cắt
Số câu
Số điểm
1 câu
0,5 điểm
1 câu
0,5 điểm
Bài 5: Hình
chiếu trục đo
Các khái niệm
cơ bản, nội
dung, thông
số, công dụng
Biết cách vẽ
hình chiếu trục

đo ( TL )
Số câu
Số điểm
3 câu
1,5 điểm
1 câu
3 điểm
4 câu
4,5 điểm
Bài 6: Hình
chiếu phối cảnh
Nhận biết các
khái niệm cơ
bản
Số câu
Số điểm
2 câu
1 điểm
2 câu
1 điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
14 câu
10 điểm
Nội dung đề kiểm tra
Họ và tên:.Lớp: .
Phần I: Trắc nghiệm (Khoanh tròn bằng bút mực vào ph ơng án lựa chọn)
Câu 1: Nét liền mảnh dùng để vẽ các đờng nào?
A. Đờng: Gióng, kích thớc C. Đờng gạch gạch trên mặt cắt, đờng gióng, đờng kt.
B. Đờng bao thấy, cạnh thấy D. Đờng kích thớc

Câu 2: Chiều rộng của nét vẽ thờng đợc chọn kích thớc nào sau đây?
A. Nét liền đậm bằng 0,5mm, nét liền mảnh bằng 0,35mm.
B. Nét liền đậm bằng 0,75mm, nét liền mảnh bằng 0,25mm.
C. Nét liền đậm bằng 0,5mm, nét liền mảnh bằng 0,25mm
D. Nét liền đậm bằng 0,75mm, nét liền mảnh bằng 0,35mm.
Câu 3: Một chi tiết có chiều dài 5 cm đợc vẽ trên bản vẽ là 500mm. Chi tiết đó đợc vẽ theo tỉ lệ nào:
A. Tỉ lệ 1 : 1 C. Tỉ lệ 1 : 10
B. Tỉ lệ 10 : 1 D. Tỉ lệ 2 : 1
Câu 4: Hình chiếu từ trên xuống còn gọi là hình chiếu gì?
A. Hình chiếu bằng C. Hình chiếu đứng
B. Hình chiếu cạnh D. Hình chiếu trục đo
Câu 5: Hình chiếu cạnh thể hiện những kích thớc chiều nào của vật thể?
A. Chiều dài, chiều cao. C. Chiều dài, chiều rộng
B. Chiều cao, chiều rộng. D. Cả 3 chều.
Câu 6: Trong phơng pháp chiếu góc thứ nhất, hình chiếu bằng đợc đặt ở vị trí nào so với hình chiếu đứng?
A. Bên phải HCĐ B. Bên dới HCĐ
C. Bên trái HCĐ D. Bên trên HCĐ
Câu 7: Hình chiếu trục đo đợc thực hiện bằng phép chiếu nào?
A. Phép chiếu vuông góc C. Phép chiếu đứng
B. Phép chiếu xuyên tâm D. Phép chiếu song song.
Câu 8: Góc giữa các trục tọa độ của hệ trục tọa độ xiên góc cân là bao nhiêu?
A. 45
0
, 120
0
, 120
0
C. 90
0
, 120

0
, 120
0
B. 120
0
, 120
0
, 120
0
D. 90
0
, 135
0
, 135
0
.
Câu 9: Hệ số biến dạng ở Hình chiếu trục đo vuông góc đều:
16
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
A. p = r = 1; q = 0,8 C. p = r = q = 0,8
B. p = q = r = 0,5 D. A, B, C đều sai
Câu 10: Đờng phân cách giữa hình chiếu và hình cắt trong hình cắt một nửa đợc vẽ bằng nét
A. liền đậm C. gạch chấm mảnh
B. đứt mảnh D. liền mảnh
Câu 11. Hình chiếu phối cảnh là hình biểu diễn đợc xây dựng bằng phép chiếu
A. song song C. đứng
B. xuyên tâm D. vuông góc.
Câu 12: Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ nhận đợc khi mặt tranh
A. cắt các mặt của vật thể C. không song song với mặt nào của vật thể
B. vuông góc với một mặt của vật thể D. song song với một mặt của vật thể.

Phần II: Tự luận: Hãy vẽ hình chiếu thứ ba và hình chiếu trục đo của vật thể có 2 hình chiếu vuông g óc nh
sau:


Hớng dẫn chấm
I/ Phần 1: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu
1
Câu
2
Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12
C C B A B C D D D C B C
II/ Phần 2:
- Vẽ hình chiếu vuông góc: - Đúng hình, đúng nét: 0,5 điểm
- Ghi đúng và đủ kích thớc: 0,5 điểm
- Vẽ hình chiếu phối cảnh: - Đúng hình dạng, đờng nét, kích thớc: 3 điểm
Giáo án: 10
Ngày soạn://
Chơng 2: Vẽ kĩ thuật ứng dụng
Tiết 10 - Bài 8 thiết kế và bản vẽ kĩ thuật
I. Mục tiêu bài học:
- Biết đợc các giai đoạn chính của công việc thiết kế.
- Hiểu đợc vai trò của bản vẽ trong thiết kế.
- Có ý thức học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Đọc SGK, nghiên cứu tài liệu có liên quan
- Một số tranh ảnh và hình vẽ về các công trình xây dựng và cơ khí.
- Mô hình hộp đựng đồ dùng học tập.

2. Học sinh:
- SGK, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn đinh lớp:
Lớp Tiết học Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hình chiếu phối cảnh thờng đợc sử dụng trong các bản vẽ nào? Tại sao?
17
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về thiết kế
- GV cho học sinh quan sát 1 số
tranh ảnh về sản phẩm cơ khí,
công trình xây dựng và nói rõ để
chế tạo ra các sp đó ngời ta phải
thiết kế.
- HS đọc kĩ các bớc thiết kế đợc đ-
a ra trong SGK để nắm rõ từng
giai đoạn thiết kế. Vẽ sơ đồ hình
8. 1 vào vở.
- GV hỏi: Quá trình thiết kế thờng
phải trải qua các giai đoạn nào?
- HS thảo luận, suy nghĩ trả lời.
- GV kết luận nội dung
- HS ghi nhớ
GV yêu cầu:
- HS xác định mục đích chế tạo
chiếc hộp để xác định đợc yêu cầu
thiết kế.

- Mỗi em có thể đa ra ý tởng thiết
kế của mình bằng hình vẽ vào vở.
Có tham khảo hình SGK (43).
I) Thiết kế:
1) Các giai đoạn thiết kế:
Quá trình thiết kế đợc tóm lợc theo sơ đồ sau:
Quá trình thiết kế thờng qua các giai đoạn sau:
a) Điều tra, nghiên cứu yêu cầu của thị trờng,
nguyện vọng của ngời thiết kế, hình thành ý t-
ởng và xác định đề tài thiết kế.
b) Tiến hành tính toán lập bản vẽ nhằm xác định
hình dạng, kết cấu, kích thớc, chức năng của
sản phẩm.
c) Làm mô hình, tiến hành thử nghiệm hoặc chế
tạo thử.
d) Thẩm định, phân tích, đánh giá phơng án thiết
kế, cải tiến để đợc phơng án tốt nhất.
e) Theo phơng án tốt nhất, tiến hành lập hồ sơ kĩ
thuật gồm các bản vẽ tổng thể và chi tiết của
sản phẩm, các bản thuyết minh, tính toán và
các chỉ dẫn về vận hành, sử dụng sản phẩm.
2. Thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập:
- Bớc 1: Xác định mục đích sử dụng sản phẩm để
hình thành phơng án thiết kế.
- B ớc 2: Dựa vào mục đích, yêu cầu của sản
phẩm, thu thập các thông tin có liên quan đến
sản phẩm để có thể phác hoạ ra sản phẩm.
- Bớc 3 : Làm mô hình, chế tạo thử, kiểm tra xem
có hợp lý về hình dáng, kích thớc, màu sắc
không?

- Bớc 4: Phân tích, đánh giá phơng án thiết kế
Hình thành ý t ởng.
Xác định đề tài thiết kế
Thu thập thông tin
Tiến hành thiết kế
Làm mô hình thử nghiệm
Chế tạo thử.
Thẩm định, đánh giá ph ơng án
thiết kế
Lập hồ sơ kĩ thuật
18
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
theo các yêu cầu đã đề ra. Cuối cùng đa ra ph-
ơng án thiết kế tốt nhất.
- Bớc 5: Căn cứ phơng án thiết kế đã hoàn thiện,
tiến hành hoàn chỉnh hồ sơ, viết thuyết minh
giới thiệu sản phẩm, lập các bản vẽ chi tiết và
bản vẽ lắp.
Hoạt động 2 : Giới thiệu về bản vẽ kĩ thuật
Bản vẽ kĩ thuật HS đã đợc học ở
lớp 8, vì vậy GV có thể đa ra câu
hỏi: Thế nào là bản vẽ kĩ thuật?
- Giới thiệu 2 loại bản vẽ bàng
hình 9. 4 và 11. 2 SGK.
( Gv: Các bản vẽ của sản phẩm
là tài liệu chính của hồ sơ kĩ
thuật, kết quả cuối cùng của hồ
sơ thiết kế. )
GV hỏi: Trong thiết kế bản vẽ có
vai trò nh thế nào?

HS trả lời.
II/ Bản vẽ kĩ thuật
1. Các loại bản vẽ kĩ thuật
*) Bản vẽ kĩ thuật: là các thông tin kĩ thuật đợc
trình bày dới dạng đồ hoạ theo các quy tắc thống
nhất.
Thờng gặp 2 loại bản vẽ kĩ thuật:
*) Bản vẽ cơ khí: Gồm các bản vẽ liên quan đến
thiết kế, chế tạo, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng các
máy móc, thiết bị.
*) Bản vẽ xây dựng: Gồm các bản vẽ liên quan
đến thiết kế, thi công, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng
các công trình kiến trúc và xây dựng.
2. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với thiết kế
- Đọc các bản vẽ để thu thập thông tin liên quan đến
đề tài thiết kế.
- Vẽ các bản vẽ phác của sản phẩm.
- dùng các bản vẽ để trao đổi ý kiến với đồng nghiệp.
- Vẽ các bản vẽ cần thiết.
4. Củng cố
- Các giai đoạn chính của công việc thiết kế ?
- Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong thiết kế ?
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài và trả lới các câu hỏi trong SGK trang 46. Đọc trớc bài 9 SGK.
Giáo án: 11
Ngày soạn://
Tiết 11 - Bài 9 bản vẽ cơ khí
I. Mục tiêu bài học:
- Biết đợc nội dung chính của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
- Biết cách lập bản vẽ chi tiết.

- Có ý thức học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Đọc SGK, nghiên cứu tài liệu có liên quan
- Tranh vẽ phóng to hình 9. 1, 9. 4 SGK.
- Tranh hoặc mô hình bộ giá đỡ.
2. Học sinh:
- SGK, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn đinh lớp:
Lớp Tiết học Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
19
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày các nội dung cơ bản của công việc thiết kế?
- Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Nêu các loại bản vẽ kĩ thuật?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bản vẽ chi tiết
HS quan sát hình 9. 1 SGK và trả lời
các câu hỏi:
- Bản vẽ biểu diễn nội dung gì?
- Bản vẽ này dùng để làm gì?
Từ các câu trả lời của học sinh, giáo
viên đặt tiếp câu hỏi:
- Bản vẽ chi tiết gồm những nội
dung gì?
- Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
- Muốn lập bản vẽ chi tiết, cần phải

làm gì?
- Nêu trình tự lập bản vẽ?
- HS nghiên cứu kĩ trình tự lập bản
vẽ và thực hiện theo.
GV kết luận lại nội dung chính
HS ghi nhớ, ghi chép.
I. Bản vẽ chi tiết
1. Nội dung của bản vẽ chi tiết
*)Nội dung: Bản vẽ chi tiết thể hiện hình
dạng, kích thớc, và các yêu cầu kĩ thuật của chi
tiết.
*) Công dụng: Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo
và kiểm tra chi tiết.
2. Cách lập bản vẽ chi tiết
- Trớc khi lập bản vẽ chi tiết cần phải nghiên
cứu kĩ công dụng, các yêu cầu kĩ thuật của chi
tiết.
- Phân tích hình dạng và kết cấu của chi tiết,
chọn phơng án biểu diễn và các hình biểu diễn.
*) Trình tự lập bản vẽ
Bớc 1: Bố trí hình biểu diễn và khung tên.
Bớc 2: Vẽ mờ.
Bớc 3: Tô đậm.
Bớc 4: Ghi phần chữ.
Bớc 5: Kiểm tra, hoàn thiện bản vẽ.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về bản vẽ lắp
HS quan sát tranh vẽ hình 9. 4, bản vẽ
lắp bộ giá đỡ và trả lời các câu hỏi:
- Trên bản vẽ này gôm những chi
tiết nào? Mối quan hệ giữa các

chi tiết?
- Bản vẽ lắp gồm những nội dung
gì?
- Bản vẽ lắp dùng để làm gì?
HS đọc bản vẽ lắp và cho biết các nội
chính của bản vẽ.
GV kết luận lại nội dung.
II. Bản vẽ lắp
* Nội dung:
Bản vẽ lắp trình bày hình dạng và vị trí tơng
quan của 1 nhóm chi tiết đợc lắp với nhau.
* Công dụng:
Bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các chi tiết.
4. Củng cố :
- Nội dung của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, phân biệt đợc bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
- Nắm đợc các bớc lập bản vẽ lắp.
5. Bài tập vễ nhà:
- Học bài và làm bài tập SGK trang 52.
- Đọc trớc bài 10.


20
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
Giáo án: 12
Ngày soạn://
Tiết 12 - Bài 10 Thực hành
Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí đơn giản
I. Mục tiêu bài học:
- Lập đợc bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp của sản phẩm cơ khí đơn giản.
- Hình thành kĩ năng lập bản vẽ kĩ thuật và tác phong làm việc theo quy trình.

II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu bài 9
- Đọc SGK, nghiên cứu tài liệu có liên quan
- Các vật mẫu hoặc bản vẽ lắp.
2. Học sinh:
- SGK, vật mẫu hoặc tranh phóng to
- Giấy vẽ, bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật, bút chì, tẩy
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn đinh lớp:
Lớp Tiết học Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? Nêu các bớc lập bản vẽ chi tiết.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung thực hành
GV trình bày nội dung bài thực hành.
- Giới thiệu vật mẫu, yêu cầu học sinh
phân tích cấu tạo của vật mẫu.
Có thể dùng vật thật nh trục xe đạp, chốt
cavet, côn
Hoặc dùng bản vẽ hình 9. 1; 9. 2; 9. 4SGK
I/ Nội dung thực hành
- Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí
từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp.
- Ngời vẽ phải hiểu rõ hình dạng, kết cấu
của chi tiết cần vẽ, từ đó chọn các hình
biểu diễn cần thiết.
- Cách trình bày bài làm trên khổ giấy
A4:

+ Chọn tỉ lệ và bố trí các hình.
+ Vẽ mờ bằng nét liền mảnh.
+ Vẽ hình cắt.
+ Ghi kích thớc.
+ Kiểm tra bản vẽ, tẩy sửa những chỗ sai,
21
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
thừa.
+ Tô đậm và hoàn thiện bản vẽ.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bớc tiến hành
- Gv giảng giải và hớng dẫn cách làm thực
hành
- Hs chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
II. Các b ớc tiến hành
Bớc 1 : Chuẩn bị
- Đọc SGK, nắm vững cách lập bản vẽ chi
tiết
- Đọc bản vẽ lắp, phân tích chi tiết cần vẽ để
hiểu rõ hình dáng, kích thớc và công dụng
của chi tiết.
Bớc 2 : Lập bản vẽ chi tiết
- Chọn phơng án biểu diễn, chọn tỉ lệ thích
hợp và tiến hành vẽ theo trình tự
Hoạt động 3 : Thực hành
- Gv phân bài cho Hs, nêu rõ yêu cầu đối
với đề bài.
- Hs làm bài theo hớng dẫn của Gv
- Hs làm bài trong 2 tiết.
Hết tiết Gv thu lại về kí và kiểm tra. Giờ
sau trả bài cho Hs làm tiếp.

III. Tổ chức thực hành
- Mỗi học sinh vẽ một chi tiết ke cửa.
4. Củng cố:
- GV thu bài và nhận xét giờ thực hành: sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài thực
hành, thái độ học tập của học sinh.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn để giờ sau làm thực hành tiếp


Giáo án: 13
Ngày soạn://
Tiết 13 - Bài 10: Thực hành
Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí đơn giản (Tiếp)
I. Mục tiêu
- Lập đợc bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp của sản phẩm cơ khí đơn giản.
- Hình thành kĩ năng lập bản vẽ kĩ thuật và tác phong làm việc theo quy trình.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
22
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
- Nghiên cứu bài 9
- Đọc SGK, nghiên cứu tài liệu có liên quan
- Các vật mẫu hoặc bản vẽ lắp.
2. Học sinh:
- SGK, vật mẫu hoặc tranh phóng to
- Giấy vẽ, bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật, bút chì, tẩy
III. Tiến trình bài giảng :
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
Lớp Tiết học Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
2. Kiểm tra bài cũ:

- Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? Nêu các bớc lập bản vẽ chi tiết?
3. Giảng bài mới:
- Học sinh nhận lại bài vẽ của mình từ giờ trớc, tiếp tục hoàn thành bản vẽ theo yêu cầu đề
bài.
- Giờ trớc học sinh đã thực hiện vẽ mờ, giờ này tiếp tục chỉnh sửa những chỗ sai, bổ sung nét
thiếu và tiến hành tô đậm.
- GV tiếp tục quan sát, theo dõi uốn nắn hs làm bài. Nhắc nhở thời gian.
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ thực hành: sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài thực hành, thái độ
học tập của học sinh.
- Hết giờ Gv thu bài về chấm
- Nhận xét quá trình làm bài của học sinh
5. Hớng dẫn về nhà
- Đọc trớc bài 11
Giáo án: 14
Ngày soạn://
Tiết 14 - Bài 11: Bản vẽ xây dựng
I. Mục tiêu:
- Biết đợc khái quát về các loại bản vẽ xây dựng
- Biết các loại hình biểu diễn cơ bản trong bản vẽ nhà.
- Có ý thức tìm hiểu về bản vẽ xây dựng
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
- Nội dung chính:
+ Khái niệm chung về bản vẽ xây dựng
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể.
+ Các hình biểu diễn ngôi nhà.
- Phơng tiện:
- Tranh vẽ phóng to các hình 11. 1a, 11. 2 SGK

- Su tầm 1 số bản vẽ các công trình xây dựng và quy hoạch
- Sử dụng máy chiếu.
2. Học sinh :
23
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
- SGK, vở ghi, đồ dung học tập.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp:
Lớp Tiết học Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể là gì?
- Các đặc điểm cơ bản của từng loại hình biểu diễn dùng trong bản vẽ nhà là gì?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm chung
- GV đặt câu hỏi:
? Em hãy kể 1 số công trình xây dựng mà em
biết.
- HS trả lời: Trờng học, cầu đờng, nhà
- GV giới thiệu một số bản vẽ công trình xây
dựng và đặt câu hỏi:
?Trong các bản vẽ xây dựng, các em hay gặp
bản vẽ nào nhất.
- HS trả lời: Bản vẽ nhà.
? Thế nào là bản nhà.
- GV kết luận, chuyển sang nội dung mới.
GV hỏi: Theo em bản vẽ nhà phải thể hiện đợc
những nội dung gì?
- Hs trả lời

I/ Khái niệm chung:
- Bản vẽ xây dựng bao gồm bản vẽ các công
trình xây dựng nh : nhà cửa, cầu đờng, trạm
điện, bến cảng v. v
*/ Bản vẽ nhà : Là bản vẽ thể hiện hình
dạng, kích thớc và cấu tạo của ngôi nhà.
Ngời thi công căn cứ vào bản vẽ để xây
dựng ngôi nhà.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu mặt băng tổng thể của ngôi nhà
GV giới thiệu các loại bản vẽ trong giai đoạn
thiết kế sơ bộ ngôi nhà (mặt bằng tổng thể,
mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt )
- GV giới thiệu và giảng giải mặt bàng tổng thể
của ngôi nhà.( hình 11.1 a , b )
- Hỏi: Mặt bằng tổng thể của ngôi nhà thể hiện
những nội dung gì?
- Hs suy nghĩ trả lời.
GV két luận.
II. Bản vẽ mặt bằng tổng thể.
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể là bản vẽ hình
chiếu bằng của các công trình trên khu đất
xây dựng. Trên bản vẽ mặt bằng tổng thể thể
hiện vị trí các công trình xây dựng với hệ
thống đờng sá, cây xanh hiện có hoặc dự
định xây dựng và quy hoạch của khu đất.
24
Tr ờng THPT Hiền đa Giáo án: Công nghệ 11
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các hình biểu diễn của ngôi nhà
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu các mặt bằng của
ngôi nhà 2 tầng hình 11. 2 SGK và đa ra các

câu hỏi.
? Mặt bằng là hình chiếu nào của ngôi nhà.
? Mặt bằng thể hiện đợc những thông tin gì.
? Trên mặt bằng có biểu diễn phần bị che
khuất không.
(Đặt các câu hỏi tơng tự nh vậy với mặt
đứng, hình cắt)
- Hs trả lời.
- GV tổng kết nội dung
- Hs ghi chép.
III. Các hình biểu diễn ngôi nhà.
1. Mặt bằng
- Là hình cắt bằng của ngôi nhà đợc cắt bởi
một mặt phẳng nằm ngang đi qua cửa sổ. Mặt
bằng thể hiện vị trí, kích thớc của tờng, vách
ngăn, cửa đi, cửa sổ, cầu thang, cách bố trí
các phòng, các thiết bị, đồ đạc đây là hình
biểu diễn quan trọng nhất của ngôi nhà.
2. Mặt đứng
- Là hình chiếu vuông góc của ngôi nhà lên
một mặt phẳng thẳng đứng để thể hiện hình
dáng, sự cân đối và vẻ đẹp bên ngoài của ngôi
nhà.
- Mặt đứng có thể là hình chiếu đứng (mặt
chính), có thể là hình chiếu cạnh của ngôi
nhà. (Mặt bên).
3. Hình cắt
- Là hình cắt tạo bởi mặt phẳng cắt song song
với một mặt đứng của ngôi nhà. Hình cắt
dùng để thể hiện kết cấu của các bộ phận ngôi

nhà và kích thớc các nhà cao tầng theo chiều
cao, kích thớc cửa đi, cửa sổ, cầu thang, tờng,
sàn, mái, móng
4. Củng cố
- So sánh sự khác nhau giữa mặt bằng tổng thể với hình chiếu bằng khi biểu diễn một vật thể
đơn giản
- So sánh mặt bằng và mặt cắt ngôi nhàvới hình cắt của một vật thể?
5. Hớng dẫn về nhà:
- Đọc kĩ phần thông tin bổ sung,
- Trả lời các câu hỏi trong SGKtrang 60.
- Chuẩn bị trớc bài 12.
25

×