Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án Công nghệ lớp 11 chuẩn KTKN_HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.57 KB, 27 trang )

Tuần: 1
Tiết: 1
Bài 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
I. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
- Giáo dục học sinh ý thúc tự giác, nghiêm túc, trung thực.
- Hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 1 SGK
- Tham khảo các tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Quốc tế về trình bày bản vẽ kỹ
thuật.
- Tranh vẽ hình 1.3 và 1.5 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài 1
- Quan sát liên hệ thực tế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp
Lớp
Ngày dạy
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài mới
Hoạt động Thầy và trò Nội dung bài dạy
-GV giới thiệu TCVN và ISO
- HS lắng nghe
-GV trình bày các loại khổ giấy và yêu cầu học
sinh nhắc lại
- HS lắng nghe, nhắc lại và ghi bài
? Vì sao bản vẽ phải theo các khổ giấy nhất định


và việc quy định đó có liên quan gì đến các thiết
bị sản xuất và in ấn?
 Quy định khổ giấy để thống nhất trong quản lí
và tiết kiệm trong sản xuất.
- GV yêu cầu hs hình 1.1 và bảng 1.1 SGK trang
6 và đặt câu hỏi:
? Cách chia các khổ giấy chính A
1
, A
2
, A
3
, A
4
từ
khổ giấy A
0
như thế nào?
Khổ giấy A
0
có diện tích là 1m
2
và mỗi khổ
chính tiếp theo có diện tích bằng nữa khổ chính
trước đó, tỉ lệ cạnh dài với cạnh ngắn là √2
Chương I: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Bài1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ
THUẬT
I. Khổ giấy:


A
0
: 1189 x 841
A
1
: 841x 594
A
2
: 594 x 420
A
3
: 420 x 297
A
4
: 297 x 210
- GV nhắc cho hs là khái niệm tỉ lệ đã được tìm
hiểu khi học toán và đọc bản đồ địa lí
- HS lắng nghe
? Thế nào là tỉ lệ của bản vẽ?
 Tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu
diễn và kích thước thực của vật thể
- GV nhận xét và yêu cầu hs nhắc lại cho bạn ghi
bài
- GV giới thiệu có ba loại tỉ lệ bản vẽ là: thu nhỏ,
nguyên hình và phóng to. Yêu cầu hs xem các
loại tỉ lệ trong SGK trang 6
- GV yêu cầu một hs trình bày các tỉ lệ
- HS nhắc lại và ghi bài
- GV yêu cầu hs xem bảng 1.2 và hinh 1.3 SGK
trang 7 và đặt câu hỏi:

? Các nét liền đậm, liền mảnh, nét đứt, nét gạch
chấm mảnh biểu diễn các đường gì của vật thể?
- HS quan sát và trả lời
- GV nhận xét và yêu cầu hs nhắc lại
 HS trả lời theo bảng 1.2 SGK trang 7
- GV giải thích thêm ở nét đứt mảnh và nét gạch
chấm mảnh có chiều dài nét đứt được quy đinh
như SGK
- GV giới thiệu chiều rộng các nét vẽ
? Việc quy định chiều rộng nét vẽ có liên quan gì
đến bút vẽ?
 Để thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng bút
vẽ
- GV nói rõ trên bản vẽ kĩ thuật ngoài các hình
vẽ còn có các phần chữ để ghi các kích thước,
các kí hiệu và các chú thích
? Yêu cầu của chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật như
thế nào?
- Chữ viết được qui định theo TCVN 7284 –
2:2003 gồm các kiểu chữ và khổ chữ
- GV nhận xét và cho hs nhắc lại
? Việc quy định chiều rộng của nét vẽ có liên
quan gì đến bút vẽ?
- GV nhận xét
? Quan sát hình 1.4 cho nhận xét về kiểu dáng,
cấu tạo và kích thước của các phần chữ?
- HS tra lơi:
+ Kiểu chữ đứng
+ Cấu tạo gồm chữ hoa, chữ thường, kí tự và số
+ Kích thước:chia theo mm

II. Tỉ lệ
Tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn
và kích thước thực của vật thể
Có 3 loại:
- Tỉ lệ thu nhỏ
- Tỉ lệ nguyên hình
- Tỉ lệ phóng to
III. Nét vẽ.
1. Các loại nét vẽ.
Bảng 1.2 SGK trang 7
2. Chiều rộng của nét vẽ.
Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0.5mm và
nét mảnh bằng 0.25mm
IV. Chữ viết
1. Khổ chữ
- Kí hiệu: h
- Đơn vị: mm
- GV yêu cầu hs quan sát hình 1.5 và cho biết
muốn trình bày kích thước lên bản vẽ cần có yếu
tố nào?
- HS quan sát và trả lời: đường kích thước,
đường gióng kích thước và chữ số kích thước
?Đường kích thước, đường gióng kích thước
được vẽ như thế nào?
- Đường kích thước vẽ bằng nét liền mãnh, song
song với phần tử ghi kích thước ở đầu mút có vẽ
mũi tên
+ Đường gióng kích thước vẽ bằng nét liền
mãnh, kẻ vuông góc với đường kích thước
? Chữ số kích thước được trình bày như thế nào?

+ Có trị số thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản
vẽ.
+ Không ghi đơn vị (nếu là mm).
- GV nói rõ chữ số kích thước trong các trường
hợp đường kích thước có các chiều nghiêng khác
nhau.
- GV yêu cầu hs nhận xét các kích thước ghi
hình 1.8 cách ghi khích thước nào sai và sữa lại?
- Hình ghi kích thước sai: a, d, e, g
- Chiều rộng d của nét chữ bằng 0.1h
2. Kiểu chữ
V. Ghi kích thước.
1- Đường kích thước:
Dùng nét liền mảnh
2- Đường gióng kích thước:
Dùng nét liền mảnh
3- Chữ số kích thước:
+ Có trị số thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
+ Không ghi đơn vị (nếu là mm).
.4- Kí hiệu Ø, R
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Củng cố
+ Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật gồm những tiêu chuẩn nào?
+ Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được lạp theo các tiêu chuẩn?
+ Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật là gì?
2. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài 1,trả lời câu hỏi SGK
+ kẻ hình 1.4 sgk trang 8 vào vở
+ Đọc trước mới.
Tuần: 2

Tiết: 2
Bài 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc
- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ
- Giáo dúc cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc, trung thực
- Hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 2 SGK công nghệ 11
- Tham khảo những tài liệu có liên quan trong giáo trình vẽ kĩ thật
- Tranh vẽ hình 2.1, 2.3 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài 2
- Quan sát liên hệ thực tế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu cách chia khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0
Câu 2: Tỉ lệ là gì? Có những loại tỉ lệ nào?
Câu 3: nêu cộng dụng của các nét vẽ?
3.Vào bài mới:
Hoạt động Thầy và trò Nội dung bài dạy
- GV treo hình vẽ 2.1 lên bảng
+ HS quan sát
- GV giới thiệu: mặt phẳng hình chiếu, vật thể,
hướng chiếu

- HS thảo luận nhóm:
+ 2 bàn trên và dưới thành 1 nhóm
+ Thời gian 5 phút
+ Nội dung:
• Vật thể được đặt như thế nào đối với
mặt phẳng hình chiếu?
• Các mặt phẳng hình chiếu đặt như thế
nào so với vật thể.
• Các hướng chiếu( hướng nhìn ) như thế
nào so với mặt phẳng hình chiếu?
- GV gợi ý:
Mặt phẳng hình chiếu có thể đặt từ trên xuống,
nằm ngang hoặc bên cạnh
- Đại diện nhóm trả lời
- Gv nhận xét, kết luận và nhấn mạnh một số
nội dung quan trọng
+ Cách dặt vật thể trong mphc
+ Cách bố trí các hình chiếu
- GV hướng dẫn học sinh hình dung ra hình
chiếu
- HS ghi bài
Bài 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
I. Phương pháp chiếu góc thứ nhất
- Vật thể được đặt trong một góc tạo thành bởi
các mphc đứng, bằng, cạnh đôi một vuông góc
+ Mphc đứng đặt phía sau vật thể, hướng chiếu
từ trước
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 2.2 sgk
? Để các hình chiếu cùng nằm trên hình chiếu
đứng thì mphc bằng và mphc cạnh phải như thế

nào?
- GV nhận xét
? Sau khi chiếu các hình chiếu được sắp xếp
như thế nào theo hình chiếu đứng?
 Hình chiếu bằng đặt dưới hình chiếu
đứng, hình chiếu cạnh đặt bên phải hình
chiếu đứng.
- GV cần nói rõ: hình chiếu bằng và hình chiếu
cạnh được ở vị trí liên hệ gióng với hình chiếu
đứng.
- GV cho HS quan sát hình 3.4 sgk để hiểu rõ
hơn
+ Mphc bằng đặt phía dưới vật thể, hướng
chiếu từ trên
+ Mphc cạnh đặt bên phải vật thể, hướng chiếu
từ trái
- Sau khi chiếu, mphc bằng được xoay xuống
dưới 90
0
,mphc cạnh xoay sang phải 90
0
để các
hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng hình chiếu
đứng.
- Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt bên
phải hình chiếu đứng
II. Phương pháp chiếu góc thứ ba (giảm tải)
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Củng cố
- Cho HS làm bài tập trong sgk trang 13

- Cho HS vé 3 hình chiếu của khối hình hợp chữ nhật
Ví dụ: bông lao bảng
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài 2, trả lời câu hỏi sgk
- Đọc trước bài 3, chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu để làm thực hành
- Kẻ khung tên vào vở theo mẫu skg trang 19
Tuần: 3,4
Tiết: 3,4
Bài 3: THỰC HÀNH: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu cần đạt:
- Vẽ được ba hình chiếu của vật thể đơn giản
- Ghi được các kích thước trên các hình chiếu của vật thể đơn giản
- Trình bài được bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
- Giáo dúc cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc, trung thực
- Hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 3 SGK công nghệ 11
- Tham khảo những tài liệu có liên quan trong giáo trình vẽ kĩ thật
- Tranh vẽ hình 3.2 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài 3
- Dụng cụ vẽ, vật liệu vẽ
- Quan sát liên hệ thực tế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Tiết Tiết 3 Tiết 4
Lớp
Ngày dạy
Vắng

2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trình bài phương pháp chiếu góc thứ nhất ?
Câu 2: Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể.
3.Vào bài mới:
Hoạt động Thầy và trò Nội dung bài dạy
Tiết 3
- GV trình bày nội dung thực hành
- GV nêu tóm tắt các tiến hành và lấy giá chữ L
làm ví dụ
+ Bước 1: phân tích hình dạng vật thể và chọn
các hướng chiếu
? Vật thể có dạng gì? Đặc điểm gì?
 Dạng chữ L, có rãnh hình hộp chữ nhật
và lỗ hình trụ
? Chọn hướng chiếu như thế nào?
 Từ trước, từ trên, từ trái
+ Bước 2: Bố trí các hình chiếu trên bản vẽ
bắng các hình chữ nhật bao ngoài
+ Bước 3: Vẽ từng phần của vật thể bằng nét
liền mãnh
+ Bước 4: Tô đậm nết thấy và đường nét đứt
biểu diễn cạnh khuất và đường bao khuất
+ Bước 5: Ghi kích thước
+ Bước 6: Kẻ khung vẽ và khung tên hoàn
thiện bản vẽ
• Củng cố
GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS

• Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành bài 3 ở nhà và nộp bài
vào tiết sau
Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ CÁC HÌNH
CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
I. Chuẩn bị.
II. Nội dung thực hành
Lập bản vẽ trên khổ giấy A4 gồm ba hình
chiếu và các kích thước của vật thể đơn giản
III. Các bước tiến hành
+ Bước 1: phân tích hình dạng vật thể và chọn
các hướng chiếu
+ Bước 2: Bố trí các hình chiếu trên bản vẽ
bắng các hình chữ nhật bao ngoài
+ Bước 3: Vẽ từng phần của vật thể bằng nét
liền mãnh
+ Bước 4: Tô đậm nết thấy và đường nét đứt
biểu diễn cạnh khuất và đường bao khuất
+ Bước 5: Ghi kích thước
+ Bước 6: Kẻ khung vẽ và khung tên hoàn
thiện bản vẽ
Tiết 4
- GV cho hS chọn 1 trong 6 hình trong sgk để
làm
- HS làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
IV. Các đề bài
HS làm bài
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Củng cố
- GV nhận xét giờ thực hành:

+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
2. Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành bài 3 ở nhà và nộp bài vào tiết sau
- Đọc trước bài 4
Tuần: 5,6
Tiết: 5,6
Bài 4: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
I. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt
- biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản
- Giáo dúc cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc, trung thực
- Hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 4 SGK công nghệ 11
- Tham khảo những tài liệu có liên quan trong giáo trình vẽ kĩ thật
- Tranh vẽ hình 4.1 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài 4
- Quan sát liên hệ thực tế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Tiết Tiết 5 Tiết 6
Lớp
Ngày dạy
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
3.Vào bài mới:

Hoạt động Thầy và trò Nội dung bài dạy
Tiết 5
- GV treo hình vẽ lên bảng
- HS quan sát
? Quan sát vật thể trên hình trước khi cắt ra nó
là chi tiết gì ? và có đặc điểm gì?
 Giá chữ L, rãnh chữ U và lỗ tròn
- GV: KL đối với chi tiết có nhiều rãnh lỗ bên
trong khi chiếu lên bản vẽ sẽ biểu diễn bằng
nhiều đường khuất làm cho ta khó nhìn nên ta
dùng mặt cắt và hing cắt.
?Quan sát mặt cắt a và hình cắt b khác gì so
với hình chiếu vuông góc ở bài 2?
Bài 4: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt
 Đường nét đứt ở hình chiếu vuông góc
thay bằng nét liền đậm và thêm phần
gạch
- GV trình bài để thu được mặt cắt và hình cắt
cần dùng mặt phẳng cắt.
? Mặt phẳng cắt được đặt như thế nào? Và cắt
vật thế ra sao?
 Đặt song song với mặt phẳng hình
chiếu và cắt vật thể làm hai phần.
- GV nhận xét và gọi HS nhắc lại khái niệm
mặt phẳng cắt
- GV lấy ví dụng dùng dao cắt viên phân ra
làm hai để cho HS hình dung được khái niệm
mặt cắt
- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt trên mặt

phẳng chiếu.
? Đó là hình chiếu gì của nữa vật thể?
 Hình chiếu đứng
- GV kết luận hình cất nó bao gồm đường bao
của vật thể sau mặt phẳng cắt.
? Hãy cho biết cách tiến hành cắt vật thể
 Dựng mặt phẳng cắt song song với
mphc, tiến hành chiếu vuông góc phần
vật thể sau mặt phẳng cắt lên mphc
- GV lưu ý: mặt cắt thể hiện bằng đường gạch
gạch
- GV trình bài: mặt cắt dùng để biểu diễn hình
dạng tiết diện vuông góc của vật thể. Có 2 loại
mặt cắt chập và mặt cắt rời, thường dùng một
trong hai loại tùy vào vật thể và mục đích sử
dụng
? Quan sát hình 4.3 và 4.4 cho biết sự khác
nhau hai loại mặt cắt?
- HS trả lời
- GV nhận xét, HS ghi bài
• Củng cố
- Sự khác nhau giữa mặt cắt và hình
cắt ?
- Mặt cắt và hình cắt dùng để làm
gì?
• Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị mục 2 và III
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập
SGK
- Đọc thông tin bổ sung SGK

* Mặt phẳng cắt
Là mặt phẳng tưởng tượng đặt song song với
mphc và cắt vật thể ra làm hai phần
* Mặt cắt
Là hình biểu diễn các đường bao của vật thể
nằm trên mặt phẳng cắt
* Hình cắt
Là hình biểu diễn mặt cắt và đường bao của vật
thể sau mặt phẳng cắt
II. Mặt cắt
1. Mặt cắt chập
- Dùng biểu diễn vật thể có hình dạng đơn giản
- Được vẽ ngay trên hình chiếu
- Đường bao được vẽ bằng nét liền mãnh
Tiết 6
2. Mặt cắt rời
? Quan sát hình 4.3 và 4.4 cho biết sự khác
nhau hai loại mặt cắt?
- HS trả lời
- GV nhận xét, HS ghi bài
- GV trình bài: cũng tùy vào yêu cầu sử dụng
và cấu tạo vật thể mà có các loại hình cắt khác
nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát hình sgk và nêu sự
khác biệt giữa 3 loại hình cắt.
+ Hình cắt toàn bộ:
+ Hình mọt nữa:
+ Hình cắt cục bộ:
- GV lưu ý: Phần giới hạn hình cắt trong hình
cắt cục bộ được vẽ bằng nét lượng sóng.

- Dùng biểu diễn vật thể có hình dạng phức tạp
- Được vẽ bên ngoài hình chiếu
- Đường bao được vẽ bằng nét liền đậm và liên
hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mãnh
III. Hình cắt
1. Hình cắt toàn bộ
Vật thể có nhiều tiết diện bên trong nhưng
không đối xứng
2. Hình cắt một nữa
Vật thể có tiết diện đối xứng
3. Hình cắt cục bộ
Khi cần cắt một phần nhỏ của vật thể
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Củng cố
- Sự khác nhau giữa mặt cắt và hình cắt ?
- Mặt cắt và hình cắt dùng để làm gì?
2. Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập SGK
- Đọc thông tin bổ sung SGK
- Đọc trước bài 5
Tuần: 7,8
Tiết: 7,8
Bài 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
I. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.
- Biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản.
- Giáo dúc cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc, trung thực
- Hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 5 SGK
- Tham khảo những thông tin có liên quan bài giảng trong giáo trình vẽ kĩ thuật
- Tranh vẽ hình 5.1SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài 5
- Quan sát liên hệ thực tế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Tiết Tiết 7 Tiết 8
Lớp
Ngày dạy
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phân biệt hình cắt, mặt cắt?
Câu 2: Có mấy loại hình cắt ? Phân biệt từng loại?
3.Vào bài mới:
Hoạt động Thầy và trò Nội dung bài dạy
Tiết 7
-GV yêu cầu HS quan sát lại hình 3.9 trong
SGK và đặt câu hỏi
? Trên hình 3.9 có đặc điểm gì?
+ Các hình này có phải là hình chiếu không?
-GV treo hình vẽ lên bảng(hình 5.1 SGK)
- GV dùng tranh vẽ hình 5.1 để trình bày nội
dung phương pháp HCTĐ từ các gợi ý, dẫn dắt
để HS xây dựng bài như sau:
+ Một vật thể V gắn vào hệ trục toạ độ vuông
góc OXYZ với các trục toạ độ đặt theo ba
chiều dài, rộng, cao của vật thể.

+ Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ vuông góc
lên mặt phắng hình chiếu P’ theo phương chiếu
l (l không song song với P’ và bất cứ trục toạ
độ nào). Kết quả thu được V’ trên P’ đó chính
là HCTĐ của V.
? HCTĐ vẽ trên một hay nhiều mặt phẳng hình
chiếu?
? Vì sao phương chiếu l không được song song
với trục toạ độ nào?
? GV yêu càu HS định nghĩa HCTĐ
- GV nhận xét và yêu cầu HS khác nhắc lại
- GV sử dụng hình 5.1 giải thích trục đo và góc
trục đo
- GV yêu cầu HS nhận xét độ dài O’A’ với
OA? Độ dài O’B’ với OB? Độ dài O’C’ với
OC?
- Yêu cầu HS định nghĩa HSBD
+ Dựa vào sự thay đổi độ dài hình chiếu và độ
dài thự
- GV nhấn mạnh: góc trục đo và hệ số biến
dạng là 2 thông số cơ bản của HCTĐ
Bài 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
I. Khái niệm
1. Thế nào là hình chiếu trục đo
* Cách xây dựng hình chiếu trục đo
-Gắn vào vật thẻ cần biểu diễn hệ trục tọa độ
OXYZ
- Lấy mặt phẳng P làm mặt phẳng HCTĐ
- Lấy hướng l làm hướng chiếu(l không // với
P, OX, OY, Oz)

- Chiếu vật thể cùng với hệ tọa độ lên mặt
phẳng P, ta được hình chiếu trục đo của vật thể.
* Khái niệm hình chiếu trục đo
Là hình biểu diễn ba chiều của vật thể được
xây dựng trên cơ sở của phép chiếu song song.
2. Thông số cơ bản của hình chiếu trục đo
a. Góc trục đo
·
' ' 'X O Y
,
·
' ' 'Y O Z
,
·
' ' 'X O Z
b. Hệ số biến dạng
' 'O A
p
OA
=
: HSBD theo trục O’X’
' 'O B
q
OB
=
: HSBD theo trục O’Y’
' 'O C
r
OC
=

: HSBD theo trục O’Z’
- GV nói rõ,để thuận tiện cho việc dựng hình
người ta lấy p = q = r = 1
- GV trình bày HCTĐ của hình tròn là elip, và
nói rõ: thường dung loại HCTĐ vuông góc
đều để vẽ các vật thể có đường tròn
• Củng cố
- HSBD của hai loại hình chiếu trục
đo?
- HCTĐ xiên góc cân có đặc điểm gì?
- Giải bài tập 1 SGK trang 31
• Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập
SGK
- Đọc thông tin bổ sung SGK
- Đọc trước mục III và IV
II. Hình chiếu trục đo vuông góc đều
1. Thông số cơ bản
- Góc trục đo:
·
·
·
0
' ' ' ' ' ' ' ' ' 120X O Y Y O Z X O Z
= = =
- Hệ số biến dạng: p = q = r = 1
2. Hình chiếu trục đo của hình tròn
Hình chiếu trục đo vuông góc đều của hình
tròn nằm trong mặt phẳng song song với mặt
phẳng tọa độ là các hình elip. Nếu vẽ theo

HSBD quy ước (p=q=r=1) thì các elip co trục
dài bằng 1.22d và trục ngắn bằng 0.71d (d là
đường kính hình tròn)
Tiết 8
- GV nói rõ mặt phẳng toạ độ XOZ được đặt
song song với (P’), trục O’Z’ được đặt thẳng
đứng
- Căn cứ hình 5.5 HS nhận xét về góc giữa các
trục đo và HSBD quy định khi vẽ HCTĐ xiên
góc cân
- GV yêu cầu HS quan sát bảng 5.1 SGK
- GV cho HS trình bày cách vẽ HCTĐ
- GV nhận xét
III. Hình chiếu trục đo xiên góc cân
1. Góc trục đo
·
·
0
' ' ' ' ' ' 135X O Y Y O Z
= =
·
0
' ' ' 90X O Z
=
2. Hệ số biến dạng
p = r = 1.
q = 0,5.
IV. Cách vẽ hình chiếu trục đo
- Chọn mặt phẳng O’X’Z’ làm mặt phẳng cơ
sở thứ nhất để vẽ một mặt của vật thể theo các

kích thước đã cho
- Dựng mặt phẳng cơ sở thứ hai O
1
X
1
Z
1
song
song và cách mặt thứ nhất một khoảng để vẽ
mặt còn lại của vật thể.
- Nối các đỉnh còn lại của hai mặt vật thể và
xoá các đường thừa, đường khuất ta thu được
hình chiếu trục đo của vật thể
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Củng cố
- HSBD của hai loại hình chiếu trục đo?
- HCTĐ xiên góc cân có đặc điểm gì?
- Giải bài tập 1 SGK trang 31
2. Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập SGK
- Đọc thông tin bổ sung SGK
- Đọc trước bài 6 và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu vẽ
Tuần: 9,10
Tiết: 9,10
Bài 6: Thực hành
BIỂU DIỄN VẬT THỂ
I. Mục tiêu cần đạt:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt trên hình chiếu đứng, hình chiếu trục đo của vật
thể đơn giản từ bản vẽ hai hình chiếu vuông góc.

- Ghi kích thước của vật thể.
- Hoàn thành một bản vẽ như bản vẽ hình 6.6 từ hai hình chiếu vuông gốc cho trước.
- Giáo dúc cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc, trung thực
- Hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 6 SGK
- Tham khảo những thông tin có liên quan bài giảng trong giáo trình vẽ kĩ thuật
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài 6
- Quan sát liên hệ thực tế
- Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ vẽ
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Tiết Tiết 9 Tiết 10
Lớp
Ngày dạy
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là HCTĐ?
Câu 2: Nêu các thông số cơ bản của HCTĐ vuông góc đều và HCTĐ xiên góc cân.
3. Vào bài mới:

Hoạt động Thầy và trò Nội dung bài dạy
Tiết 9
- Yêu cầu HS trình bày khi biểu diễn vật thể
cần chuẩn bị gi?
- GV nhận xét và trình bài lại chinh xác
- GV trình bày nội dung thực hành
Bài 6: Thực hành

BIỂU DIỄN VẬT THỂ
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ vẽ, vật liệu, tài liệu, đề bài
II. Nội dung thực hành:
- Đọc được bản vẽ
- Chúng ta sẽ lấy hình chiếu ổ trục làm ví dụ
- GV treo hình vẽ 6.1 SGK lên bảng
- Khi đọc cần phân tích các hình chiếu ra từng
phần và đối chiếu giữa các hình chiếu để hình
dung ra hình dạng của từng bộ phận vật thể
- Hình chiếu đứng gồm hai phần có kích thước
khác nhau. Đối chiếu với hình chiếu bằng ta
thấy phần trên thể hiện hình trụ, phần dưới thể
hiện hình hộp chữ nhật
- Dựa vào nét đứt ở hình chiếu đứng cho biết ở
hình chiếu bằng có lỗ hình trụ ở giữa
- Trên hình chiếu đứng có hai nét đứt hai bên
tương ứng phần khuyết tròn ở hình chiếu bằng.
- Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 SGK trang 33
- Dựa vào hai hình chiếu đã cho ta vẽ hình
chiếu thứ ba như cách vẽ giá chữ L ở bài 3. Ta
kẻ các đương song song rồi gióng thẳng lên
tương ứng với từng kích thước.
Khi vẽ hình cắt trên hình chiếu đứng cần xác
định vị trí mặt phẳng cắt
- Nếu hình chiếu đứng là hình đối xứng thì vẽ
hình cắt một nữa ở bên phải trục đối xứng
- Cách vẽ các em đã được học ở bài 5. Ngoài
ra chúng ta còn có các bước khác như:
+ Chọn tỉ lệ và bố trí các hình

+ Vẽ mờ bằng nét liền mảnh
+ Kiểm tra bản vẽ, tẩy xóa nét dựng hình
+Ghi kích thước
+Kẻ và ghi nội dung của khung tên.
• Củng cố
- GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
• Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành bài 6 ở nhà và nộp bài
vào tiết sau
- Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt, hình
chiếu trục đo của vật thể
- Ghi kích thước của vật thể.
III. Các bước tiến hành:
- Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu
- Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba
- Bước 3: Vẽ hình cắt
- Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo
Tiết 10
- GV cho hS chọn 1 trong 6 hình trong sgk để
làm
IV. Các đề bài
- HS làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên HS làm bài
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Củng cố
- GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS

+ Thái độ học tập của HS
2. Hướng dẫn về nhà
- Hồn thành bài 6 ở nhà và nộp bài vào tiết sau
- Đọc trước bài 7
Tuần: 11
Tiết: 11
Bài 7: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
I. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh biết được khái niệm về hình chiếu phối cảnh.
-Biết cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh vật thể đơn giản.
- Giáo dúc cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc, trung thực
- Hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 7 SGK cơng nghệ 11
- Tham khảo những thơng tin có liên quan bài giảng trong giáo trình vẽ kĩ thuật
- Tranh vẽ hình 7.1, 7.2 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài 7
- Quan sát liên hệ thực tế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động Thầy và trò Nội dung bài dạy
-GV u cầu HS quan sát hình 7.1 và đặt câu
hỏi

? Khi ta nhìn vật thể ở xa và ở gần thì vật thể
có sự thay đổi kích thước như thế nào?
-GV nhấn mạnh hiện tượng như vậy gọi là phối
cảnh.
? Phối cảnh là gì?
- GV mời HS khác nhắc lại
Bài 7: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
I. Khái niệm:
- Phối cảnh:

Là hiện tượng vật thể trơng lớn hơn khi ở gần
-GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1
- GV trình bày các đường thẳng song song trên
mặt phẳng ở ngoài thực tế thì song song nhưng
trong phép chiếu thì cắt nhau. Điểm cắt nhau
đó gọi là điểm tụ
? Điểm tụ là gi?
- GV nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1 và cho biết
vật thể dược biểu diễn bằng phếp chiếu gi?
? Hình chiếu phối cảnh là gi?
+ Dựa trên phép chiếu gi?
- GV nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại
- GV cho HS quan sát hình7.2 và yêu cầu tìm
hiểu các vấn đề:
+Tâm chiếu
+Mặt tranh
+Mặt phẳng vật thể
+Mặt phẳng tầm mắt
+Đường chân trời

- GV cho HS trình bày sau đó tổng kết lại và
đưa ra các khái niệm chính xác.
- Yêu cầu HS nhắc lại và ghi bài
- GV nhấn mạnh đặc điểm cơ bản của hình
chiếu phối cảnh là tạo cho người xem ấn tượng
khoảng cách xa gần của vật thể
- GV giới thiệu cho HS biết ở gần các công
trình lớn đang thi công người ta có để hình
chiếu mặt bằng tổng thể của công trình đang
xây dựng
?Yêu cầu HS cho biết công trình nào em thấy
co để hình chiếu mặt bằng tổng thể
?Cho biết ứng ụng của hình chiếu phối cảnh
- GV nhận xét và yêu cầu HS khác nhắc lại
- GV yêu cầu HS quan sát hinh 7.1 và 7.3 sgk
?Cho biết sự khác nhau giữa hai hình
- Đó cũng là yếu tố để phân loại hình chiếu
phối cảnh.
? Có những loại hình chiếu phối cảnh nào?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1 và 7.3 cho
biết mặt tranh đặt như thế nào so với các mặt
của vật thể?
- Hình chiếu phối cảnh một điểm tụ là gì?
- Tương tự hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ là
gì?
- GV nhận xét và nhắc lại
- GV trình bày các bước vẽ
+Vẽ đường nằm ngang tt làm đường chân trời
+Chọ điểm F


làm điểm tụ
và nhỏ hơn khi ở xa
- Điểm tụ:
Là điểm gặp nhau của các đường thẳng song
song trong hình chiếu phối cảnh
1. Hình chiếu phối cảnh là gì?
- Là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép
chiếu xuyên tâm
- Tâm chiếu là mắt người quan sát
- Mặt tranh là mặt phẳng tưởng tượng đặt thẳng
đứng
-Mặt phẳng vật thể là mặt phẳng nằm ngang
đặt vật thể cần biểu diễn
-Mặt phẳng tầm mắt là mặt phẳng đi ngang qua
điểm nhìn
- Đường chân trời là giao tuyến mặt phẳng tầm
mắt và mặt tranh
2. Ứng dụng của hình chiếu phối cảnh
-
Dùng để biểu diễn công trình có kích thước
lớn
3. Các loại hình chiếu phối cảnh
Có hai loại hình chiếu phối cảnh
- Hình chiếu phối cảnh một điểm tụ: nhận được
khi mặt tranh song song với một mặt của vật
thể
- Hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ: nhận được
khi mặt tranh không song song với một mặt
nào của vật thể
+Vẽ hình chiếu đứng của vật thể

+Nối các điểm của hình chiếu đứng với điểm
tụ
+Lấy điểm I

để xác định chiều rộng của vật
thể
+Vẽ các đường thẳng song song với hình chiếu
đứng của vật thể
+Tơ đậm các cạnh thấy của vật thể
-GV vẽ hình minh họa trong sgk theo các bước
trên
-GV u cầu HS vẽ phác hình chiếu phối cảnh
của vật thể bài tập a sgk
- GV nhận xét và gọi HS khác sửa lại
-GV giới thiệu các bước vẽ phác hình chiếu
phối cảnh hai điểm tụ
-GV u cầu HS xem thêm phần bổ sung skg
trang 41
II.Phương pháp vẽ phác hình chiếu phối
cảnh
- Các bước vẽ phác hình chiếu phối cảnh một
điểm tụ
+Vẽ đường nằm ngang tt làm đường chân trời
+Chọ điểm F

làm điểm tụ
+Vẽ hình chiếu đứng của vật thể
+Nối các điểm của hình chiếu đứng với điểm
tụ
+Lấy điểm I


để xác định chiều rộng của vật thể
+Vẽ các đường thẳng song song với hình chiếu
đứng của vật thể
+Tơ đậm các cạnh thấy của vật thể
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Củng cố
+ Điểm tụ là gì? Hình chiếu phối cảnh một điểm tụ và hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ khác
nhau như thé nào?
+ Hình chiếu phối cảnh thường được sử dụng trong các bản vẽ nào?
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài 7, trả lời câu hỏi SGK
Tuần: 12
Tiết: 12
ƠN TẬP
VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
I. Mục tiêu cần đạt:
- Ôn tập lại phần vẽ kó thuật
- Biết quy lạ về quen. Xây dựng tư duy lôgic, linh hoạt.
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận
- Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung chương vẽ kĩ thuật cơ sở
- Tham khảo những thơng tin có liên quan bài giảng trong giáo trình vẽ kĩ thuật
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, chuẩn bị dụng cụ vẽ
- Quan sát liên hệ thực tế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:

Lớp
Ngày dạy
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động Thầy và trò Nội dung bài dạy
-
*Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức:
+ yêu cầu học sinh theo dõi sơ đồ hệ thống
hoá kiến thức phần vẽ kó thuật trong sgk
trang 71
+ Học sinh theo dõi và trình bày lại
*Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập:
1. Trình bày ý nghóa của các tiêu chuẩn bản
vẽ kó thuật
2. Thế nào là phương pháp hình chiếu vuông
góc
3. So sánh sự khác nhau giữa phương pháp
chiếu góc thứ nhất và góc thứ 2
4. Thế nào là hình cắt và mặt cắt? Hình cắt
và mặt cắt dùng để làm gì?
5. Thế nào là hình chiếu trục đo? Hình chiếu
trục đo dùng để làm gì?
6. Hình chiếu trục đo vuông góc đều và hình
chiếu trục đo xiên góc cân có các thông số
như thế nào?
7. Thế nào là hình chiếu phối cảnh? Hình
chiếu phối cảnh dùng để làm gì?
+ Học sinh ghi chép và soạn các câu hỏi trên
vào vở

*Hoạt động 3: Cho học sinh làm bài tập trong
giáo trình kết cấu động cơ đốt trong
ƠN TẬP: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
I. Hệ thống hoá kiến thức: (Sgk)
II.Câu hỏi ôn tập: (Sgk)
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Củng cố
+ Cho học sinh làm bài tập 6 sgk trang 36
2. Hướng dẫn về nhà
+ Đọc trước bài 8
Tuần: 13
Tiết: 13
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu cần đạt:
- Kiểm tra kó năng đọc bản vẽ kó thuật .
- Nghiêm túc, khẩn trương và chính xác
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Đề kiểm tra
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài theo đề cương
- Dụng cụ vẽ
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngy dy
Vng
2. Kim tra bi c:
3. Vo bi mi: kim tra 1 tit
IV. Cng c - Hng dn v nh

1. Cng c
+ Nhn xột tit kim tra
2. Hng dn v nh
+ c trc bi 8
Tun: 14
Tit: 14
Chng II: V K THUT NG DNG
Bi 8: THIT K V BN V K THUT
I. Mc tiờu cn t:
- Biết đợc các giai đoạn chính của công việc thiết kế .
- Hiểu đợc vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong thiết kế .
- Giỏo dỳc cho HS ý thc t giỏc, nghiờm tỳc, trung thc
- Hng thỳ trong hc tp
II. Chun b:
1. Chun b ca giỏo viờn:
- Nghiờn cu ni dung bi 8 SGK cụng ngh 11
- Tham kho nhng thụng tin cú liờn quan bi ging trong giỏo trỡnh v k thut
- Tranh v hỡnh 8.1 SGK
2. Chun b ca hc sinh:
- Hc bi c, c trc bi 8
- Quan sỏt liờn h thc t
III. T chc hot ng dy hc:
1. n nh lp:
Lp
Ngy dy
Vng
2. Kim tra bi c:
Cõu 1: Em hóy cho bit hỡnh chiu phi cnh c xõy dng da trờn phộp chiu gỡ?
So sỏnh vi cỏch xõy dng ca hỡnh chiu vuụng gúc v hỡnh chiu trc o?
Cõu 2: Trong phộp chiu xuyờn tõm mt phng nm ngang qua im nhỡn gi l gỡ?

Cõu3: Cú my loi hỡnh chiu phi cnh? K ra?
3. Vo bi mi:
Hot ng Thy v trũ Ni dung bi dy
-
- - GV núi rừ cho HS cỏc sn phm c khớ v
cụng trỡnh xõy dng nh ụ tụ, tu v tr,
ng cao tc, nh cao tng ch to v
xõy dng thỡ ngi ta phi tin hnh thit k
? Thit k l gỡ?
- GV nhn xột v yờu cu HS khỏc nhc li
- GV treo hỡnh v 8.1 lờn bn
- GV yờu cu HS quan sỏt s v trỡnh by
cỏc giai on thit k?
Bi 8: THIT K V BN V K THUT
I. THIT K
L quỏ trỡnh hot ng sỏng to ca ngi thit
k
1. Cỏc giai on thit k
?Trong từng giai đoạn thiết kế ta cần chuẩn bị
gì và dựa vào đâu?
- GV nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại các giai
đoạn thiết kế
? Nếu thiếu hoặc đảo các giai đoạn thiết kế thì
có ảnh hưởng gì?
- GV yêu cầu HS nghiêm cứu phần 2 trong
SGK trang 43 và đại diện mỗi tổ trình bày một
giai đoạn
- GV yêu cầu mỗi tổ trình bày theo thứ tự của
giai đoạn thiết kế
-GV nhận xét và đưa ra sự lựa chọn thích hợp

- GV tổng hợp lại các giai đoạn thiết kế đồ
dùng học tập
-GV yêu cầu HS quan sát hình 8.3 SGK và
nhấn mạnh đây là bản vẽ kĩ thuật
?Bản vẽ kĩ thuật là gi?
-GV nhận xét và yêu cầu HS khác nhắc lại
-Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực kĩ thuật
khác nhau,ở mỗi lĩnh vực có đặc thù riêng.
Song nói chung có hai loại bản vẽ kĩ thuật
thuộc hai lĩnh vực quan trọng đó là: bản vẽ cơ
khí và bản vẽ xây dựng
? Bản vẽ cơ khí thường mô tả những sản phẩn
gì? Và bản vẽ kĩ thuật thường mô tả gì?
? Thế nào là bản vẽ cơ khí?
? Thế nào là bản vẽ xây dựng?
-GV nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại
-GV yêu cầu một HS đứng lên đọc phần 2
SGK trang 46
? Vì sao bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ của kĩ
thuật?
-GV nhận xét và bổ sung
? Cho biết vai trò của bản vẽ kĩ thuật
-GV nhận xét và yêu cầu HS khác nhắc lại
-GV nhấn mạnh các bản vẽ của sản phẩm là
tài liệu chính của hồ sơ kĩ thuật, là kết quả
cuối cùng của công việc thiết kế
- Hình thành ý tưởng và xác định đề tài thiết kế
- Thu thập thông tin và tiến hành thiết kế
-Làm mô hình thử nghiệm, chế tạo thử
-Thẩm định, đánh giá với phương án thiết kế

- Lập hồ sơ kĩ thuật
2. Thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập
-Hình thành ý tưởng:hộp đựng đồ dùng học tập
gọn, tiện sử dụng phục vụ học tập
- Thu thập thông tin: trên mạng, nhà bạn bè,
sách báo
- Làm mô hình:bằng bìa cứng hay dán
- Phân tích đánh giá
- Đưa ra phương án và lập hồ sơ thiết kế
II. BẢN VẼ KĨ THUẬT
Bản vẽ kĩ thuật Là các thông tin kĩ thuật được
trình bày dưới dạng đồ họa theo các quy tắc
thống nhất
1. Các loại bản vẽ kĩ thuật
-Bản vẽ cơ khí: gồm các bản vẽ liên quan đến
thiết kế, chế tạo, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng…
các máy móc thiết bị
-Bản vẽ xây dựng: gồm các bản vẽ liên quan
đến thiết kế, thi công, lắp ráp, kiểmtra, sử
dụng…các công trình kiến trúc và xây dựng
2. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với thiết kế
-Đọc bản vẽ để thu thập thông tin
- Vẽ các bản vẽ phác
- Trao đổi ý kiến với đồng nghiệp
- Vé các bản vẽ chi tiết, tổng thể để chế tạo và
kiểm tra sản phẩm
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Củng cố
+ Để có một sản phẩm trong kĩ thuật thì việc đầu tiên ta phải làm gì?
+ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với thiết kế?

2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài 8, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc trước bài 9
Tuần: 15
Tiết: 15
Bài 9 : BẢN VẼ KĨ THUẬT
I. Mục tiêu cần đạt:
- Hoïc sinh bieát ñöôïc nội dung chính của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
-Bieát caùch lập bản vẽ chi tiết.
- Giáo dúc cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc, trung thực
- Hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 9 SGK công nghệ 11
- Tham khảo những thông tin có liên quan bài giảng trong giáo trình vẽ kĩ thuật
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài 9
- Quan sát liên hệ thực tế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động Thầy và trò Nội dung bài dạy
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.2 SGK trang 48
? Quan sát hình bộ giá đỡ có nhận xét gì?
+ Được chế tạo liền một khối hay không?
+ Và gồm những chi tiết nào?

- GV nhận xét và nhấn mạnh một sản phẩm nói
chung và sản phẩm cơ khí nói riêng thường được
ghép từ nhiều chi tiết. Như vậy thì những chi tiết
đó được biểu diễn trên bản vẽ như thế nào? Ta
tìm hiểu I. bản vẽ chi tiết
- Nội dung bản vẽ kĩ thuật các em đã học phần
vẽ kĩ thuật môn công nghệ lớp 8
? HS nhắc lại nội dung bản vẽ chi tiết?
- GV yêu cầu HS đọc bản vẽ chi tiết giá đỡ hình
9.1 SGK trang 47
+ Dựa trên nội dung của bản vẽ chi tiết
Bài 9: BẢN VẼ CƠ KHÍ
I. Bản vẽ chi tiết
1. Nội dung bản vẽ chi tiết
+Hình dạng
@ Tên gọi hình chiếu
@ vị trí hình cắt
+ Kích thước
@ Kích thước chung
@ Kích thước các phần
+ Yêu cầu kĩ thuật
@ Gia công
@ Xử lí bề mặt
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bản vẽ
chi tiết
- GV nhận xét
? Cho biết công dụng của bản vẽ chi tiết
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.3 a.b.c.d. Đây
là hình trình bày các bước để lập bản vẽ chi tiết

? Hình9.3 a cho ta biết gì?
+ Bố trí bằng cách nào?
? Hình9.3 b có gì khác so với hình a?
? Hình9.3 c có gì khác so với hình b?
? Hình9.3 d có gì khác so với hình c?
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách lập bản vẽ chi tiết
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.4 SGK trang 51
cho biết nội dung và công dụng của bản vẽ lắp
- GV nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại
- Cách đọc bản vẽ lắp tương tự cách đọc bản vẽ
chi tiết nhưng có thêm phần bảng kê
? Yêu cầu HS đọc bản vẽ lắp của bộ giá đỡ hình
9.4 SGK trang 51
+ Bảng kê: tên gọi chi tiết, số lượng chi tiết
? Cho biết khi nào sử dụng bản vẽ chi tiết và khi
nào sử dụng bản vẽ lắp?
Bản vẽ chi tiết thể hiện hình dạng, kích thước
và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết
-Công dụng: để chế tạo và kiểm tra chi tiết
2. Cách lập bản vẽ chi tiết
- Bố trí các hình biểu diễn và khung tên
- Vẽ mờ
- Tô đậm
- Ghi phần chữ
II. Bản vẽ lắp
- Bản vẽ lắp trình bày hình dạng và vị trí
tương quan của một nhóm chi tiết lắp với
nhau
- Công dụng; dùng để lắp ráp chi tiết

IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Củng cố
+ Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? Nêu các bước lập bản vẽ chi tiết?
+ Bản vẽ lắp dùng để làm gì?
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài 9, trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập SGK trang 52
- Đọc trước bài 11
Tuần: 16
Tiết: 16
Bài 11 : BẢN VẼ XÂY DỰNG
I Mục tiêu cần đạt:
- Khái niệm về bản vẽ xây dựng
- Bảng vẽ mặt bằng tổng thể của ngôi nhà
- Các loại hình biểu diễn ngôi nhà
- Nhận biết được các loại bản vẽ xây dựng
- Bước đầu đọc được các hình biểu diễn cơ bản trong bản vẽ nhà
- Giáo dúc cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc, trung thực
- Hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 11 SGK công nghệ 11
- Các loại bản vẽ xây dựng
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài 11
- Quan sát liên hệ thực tế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy

Vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Vào bài: Khi nói đến xây dựng thì các em nghĩ ngay tới các công trình xây dựng,
các khu đô thị, khu dân cư, trường học, nhà ở, cầu đường…Để hoàn thành được các công
trình đó người thi công cần phải có các bản vẽ xây dựng của các công trình đó. Và
thường các bản vẽ này được đặt trước các công trình thi công. Vậy bản vẽ đó có ý nghĩa
như thế nào? Và cách đọc ra sao? Chúng ta bắt đầu tìm hiểu chung thông qua Bài 11:
Bản vẽ xây dựng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
- GV giới thiệu nội dung bài học
I. Khái niêm chung
II.Bản vẽ mặt bằng tổng thể
III. Các hình biểu diễn ngôi nhà
1. Mặt bằng
2. Mặt đứng
3. Mặt cắt
- GV cho HS quan sát các bản vẽ và hình chiếu phối cảnh.
 Hãy chỉ ra bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng ?
 Bản vẽ cơ khí: 2, 3, 4 : bản vẽ xây dựng: 1, 5, 6
- GV cho HS quan sát một số hình chiếu phối cảnh về các công
trình xây dựng
 Bản vẽ xây dựng bao gồm các công trình xây dựng nào ?
 Công trình: nhà ở, cầu đường, trường học…
- GV nhận xét, HS ghi bài
- Gọi HS nhắc lại
- GV cho biết trong bài này chỉ học bản vẽ nhà
- Cho HS quan sát bản vẽ nhà
 Bản vẽ nhà thể hiện gì trên bản vẽ ?
 Thể hiện: hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà

- GV nhận xết, HS ghi bài
- Gọi HS nhắc lại ( bài 8) trong hồ sơ ở giai đoạn thiết kế gồm
các bản vẽ gì ?
 Bản vẽ chi tiết và tổng thể của sản phẩm
- GV cho biết thêm ở bản vẽ nhà thì trong hồ sơ thêm hình
Bài 11: BẢN VẼ XÂY DỰNG
I. Khái niệm chung
- Bản vẽ xây dựng bao gồm bản vẽ
các công trình như: nhà ở, cầu
đường, bến cảng…
- Bản vẽ nhà là bản vẽ thể hiện hình
dạng, kích thước và cấu tạo của
chiếu phối cảnh hoặc hình chiếu trục đo
- Cho HS quan sát bản vẽ mặt bằng tổng thể của một ngôi
trường trung học cơ sở
- GV giới thiệu các khối nhà, khu nhà trên bản vẽ và các kí hiệu
qui ước trên mặt bằng tổng thể
 Bản vẽ mặt bằng tổng thể là hình chiếu gì của ngôi
trường ?
Gợi ý: Được chiếu theo hướng nào?
 Hình chiếu bằng
- Dựa trên gợi ý vừa tìm hiểu em hãy cho biết bản vẽ mặt bằng
tổng thể là gì?
 Là bản vẽ hình chiếu bằng của công trình trên khu đất xây
dựng
- GV nhận xét, HS ghi bài
- Gọi HS khác nhắc lại
- Cho HS quan sát lại hình 11.1
 Hãy cho biết công dụng của bản vẽ?
Gợi ý: Ngôi trường này nằm ở dâu? Vị trí nào?

 Thể hiện vị trí các công trình với hệ thống đường xá, cây
xanh… hiện có hoặc dự định xây dựng
- GV nhận xét, HS ghi bài

- Cho HS quan sát lại hình và yêu cầu HS cho biết đặc điểm nào
mà bản vẽ khác không có?
 Mũi tên có chữ B
- GV giới thiệu trên mặt bằng tổng thể thường có vẽ mũi tên chỉ
theo hướng bắc
 So sánh sự khác nhau giữa mặt bằng tổng thể và hình chiếu
bằng khi biểu diễn vật thể?
 Trên mặt bằng tổng thể không biểu diễn chi tiết, dùng các
kí hiệu để biểu diễn các công trình, cây cối
- GV giới thiệu các loại hình biểu diễn chính cảu ngôi nhà: mặt
bằng, mặt đứng, mặt cắt
- Cho HS xem cách xây dựng mặt bằng
 Nhận xét mặt cắt có đặc điểm gì khác so với mặt cắt ở bài
4 đã học?
 Mặt cắt nằm ngang
- GV giới thiệu hình cắt bằng và các qui ước kí hiệu bản vẽ nhà
- Cho HS thảo luận nhóm
+ Chia lớp làm 4 nhóm
+ Thời gian 5 phút
+ Nội dung: Mặt bằng là gì? Vai trò của mặt bằng? Vì sao nói
mặt bằng là hình biểu diễn quan trọng nhất?
Gợi ý: Kết hợp hình 11.2
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhốm khác bổ sung
- GV nhận xét, HS ghi bài


ngôi nhà
II. Bản vẽ mặt bằng tổng thể
Bản vẽ mặt bằng tổng thể là bản vẽ
hình chiếu bằng của công trình trên
khu đất xây dựng
* Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện
vị trí các công trình với hệ thống
đường xá, cây xanh… hiện có hoặc
dự định xây dựng

III. Các hình biểu diễn ngôi nhà
1. Mặt bằng
Mặt bằng là hình cắt bằng của ngôi
nhà được cắt bởi một mặt phẳng
nằm ngang đi qua cửa sổ
Vai trò: thể hiện vị trí, kích thước
 Giải thích sự khác nhau về kí hiệu cầu thang ở tầng 1 và
tầng 2
 Ở tầng 1 chỉ coa một cánh thang thứ nhất bị cắt lìa, tầng 2
có cả hai cánh thang
- Cho HS quan sát cách xây dựng mặt đứng
 Nếu chiếu từ trái sang ta có thu được mặt đứng không?
 Được
- Tương tự khái niệm mặt bằng HS hãy cho biết khái niệm mặt
đứng?
 Mặt đứng là hình chiếu dứng hoặc hình chiếu cạnh của
ngôi nhà nhưng không biểu diễn phần khuất
- GV nhận xét, HS ghi bài
- Khi ta đi ngang ngôi nhà ta có thể đánh giá ngôi nhà đẹp qua
hình dạng bên ngoài. Tương tự ở mặt đứng ta cũng có thể đánh

giá được.
 Nêu vai trò của mặt đứng
 Thể hiện hình dạng, sự cân đối và vẻ đẹp bề ngoài của
ngôi nhà
- GV nhận vét, Hs ghi bài
 So sánh sự khác nhau giữa mặt đứng với hình chiếu đứng
và hình chiếu cạnh của ngôi nhà
 Mặt đứng không biểu diễn phần khuất và có thể vẽ thêm
cây cối
- Cho HS quan sát cách xây dựng mặt cắt
- Hãy nêu khái niệm mặt cát
Gợi ý: Tương tự khái niệm mặt đứng, so sánh hai hình
- GV nhận xét, HS ghi bài
- GV trình bày vai trò của mặt cắt
- HS ghi bài
- GV cho HS biết vị trí mặt phẳng cắt được đánh dấu bằng nét
cắt có mũi tên chỉ hướng nhìn
của tường, vách, các thiết bị…
2. Mặt đứng
Mặt đứng là hình chiếu dứng hoặc
hình chiếu cạnh của ngôi nhà nhưng
không biểu diễn phần khuất
Vai trò: thể hiện hình dạng, sự cân
đối và vẻ đẹp bề ngoài của ngôi nhà
3. Mặt cắt
Là hình cắt đứng hoặc hình cắt cạnh
của ngôi nhà
Vai trò: thể hiện kết cấu, kích thước
các bộ phận
IV. Củng cố, hướng dẫn về nhà

1. Cũng cố
+ Hãy kể tên các hình biểu diễn ngôi nhà? Hình nào quan trọng nhất? Vì sao?
+ So sánh sự khác nhau giữa mặt bằng và mặt cắt với hình cắt của một vật thể?
2. Dặn dò
+ Về nhà học bài và trả lới câu hỏi sách giáo khoa trang 60
+ Chuẩn bị bài thực hành bản vẽ xây dựng
Tuần: 17
Tiết: 17
Bài 12 : THỰC HÀNH
BẢN VẼ XÂY DỰNG
I Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được bảng vẽ mặt bằng tổng thể đơn giản
- Hiểu được bảng vẽ của một ngôi nhà đơn giản
- Giáo dúc cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc, trung thực
- Hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 12 SGK cơng nghệ 11
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài 12
- Quan sát liên hệ thực tế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu các loại hình biểu diễn ngơi nhà? Trình bài nội dung mặt bằng ?
Câu 2: Bảng vẽ mặt bằng tổng thể là gì? Trình bài nội dung mặt đứng và mặt cắt?
3. Vào bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
- GV trình bày nội dung thực hành
- HS ghi bài
- GV u cầu HS quan sát mặt bằng tổng thể trạm xá và cho biết
các kí hiệu trên bản vẽ
-> Cây, khu nhà, đường
- GV u cầu HS quan sát hình 12.1, 12.2, 12.3 trả lời câu hỏi
sgk
- GV nhận xét
- HS điền các kích thước còn thiếu trên mặt bằng
- Tính diện tích các phòng
Bài 12: THỰC HÀNH
BẢN VẼ XÂY DỰNG
I. Chuẩn bị:
II. Nội dung thực hành:
- Đọc bảng vẽ mặt bằng tổng thể
- Đọc bản vẽ nhà
III. Các bước tiến hành:
1. Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể.
Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể trạm
xá:
- Gồm có 3 ngơi nhà chính
- Chức năng:
+ Nhà khám bệnh
+ Nhà điều trị
+ Nhà kế hoạch hóa gia đình
2. Đọc bản vẽ mặt bằng
Đọc bản vẽ mặt bằng tầng hai ngơi
nhà
- Diện tích phòng ngủ 1: 15.25m

2
- Diên tích phòng ngủ 2: 14.50m
2
- Diện tích phòng sinh hoạt chung:
17.83m
2
IV. Củng cố, hướng dẫn về nhà
1. Cũng cố
Phân biệt mặt bằng tổng thể và mặt bằng của ngôi nhà ?
2. Dặn dò
+ Xem lại câu hỏi ơn tập
+ xem lại cách vẽ hình chiếu vng góc

×