Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giáo án Công nghệ lớp 12 chuẩn KTKN_Bộ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.38 KB, 53 trang )

Phần 1
kĩ thuật điện tử
Ch ơng1
linh kiện điện tử
Tiết 1
Ngày 14/8/2011
Bài 2
các linh kiện
điện trở-tụ điện-cuộn cảm
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết đợc cấu tạo, kí hiệu, SLKT & công dụng của các loại linh kiện điện tử cơ bản:R-L-C
2- Kĩ năng:
- Nhận dạng và phân biệt đợc các loại kinh kiện:điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
3- Thái độ:
- Yêu thích các nghề trong ngành kĩ thuật điện tử.
- Đạt đợc kiến thức và kĩ năng trên.
ii- C huẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 1và 2 sgk.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Một số điện tử dân dụng để hs quan sát.
- Tranh vẽ các hình: 2-2; 2-4; 2-6 sgk.
- Vật mẫu: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm các loại.
iii- Tiến trình bài học:
1- ổn định lớp:
2- Bài mới:
Hoạt độngcủa GV&HS Nội dung kiến thức
HĐ1 : Tìm hiểu về điện trở.
- GV: Dùng vật mẫu đối chiếu với tranh vẽ kí hiệu
để hs nhận dạng và phân loại đợc các điện trở.


- Dùng định luật ôm: I =
R
U
; P=R.I
2
để mô tả các
số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong
mạch.
- HS: quan sát hính vẽ 2.1 và vật mẫu để nhận
dạng và phân biệt các loại điện trở.
HĐ2 : Tìm hiểu về tụ điện:
- GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ 2.3 để cho hs
nhận dạng và phân loại đợc tụ điện.
- Dùng công thức: Xc =
FC

2
1

I- Điện trở (R):
1- Cấu tạo,kí hiệu,phân loại,công dụng:
- Cấu tạo:Dùng dây kim loại có điện trở suất cao,
hoặc bột than phun lên lõi sứ.
- Kí hiệu: (ở tranh vẽ)
- Phân loại:
+ Công suất:Công suất nhỏ,lớn.
+ Trị số:Cố định, biến đổi.
+ Đại lợng vật lí:
. Điện trở nhiệt:
Hệ số nhiệt dơng: t

o
c


R

Hệ số nhiệt âm :t
o
c


R

. Điện trở biến đổi theo điện áp: U


R

- Công dụng:
2- Các số liệu kĩ thuật của điện trở:
a- Trị số điện trở (R):
- Đơn vị đo:

1M

=10
3
k

=10

6

b- Công suất định mức:
II- Tụ điện:
1- Cấu tạo,kí hiệu,phân loại,công dụng:
- Cấu tạo: Gồm 2 hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau
bằng lớp điện môi.
- Kí hiệu: (ở tranh vẽ)
- Phân loại: Tụ giấy,tụ mi ca,tụ dầu,tụ hóa
- Công dụng: Ngăn cách dòng điện 1 chiều và cho

1
để giải thích công dụng.
- HS: Quan sát vật mẫu và hình vẽ để nhận dạng và
phân biệt các loại tụ điện.
HĐ3 : Tìm hiểu về cuộn cảm.
- GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ hình 2.5 để giới
thiệu cho hs nhận dạng và phân loại cuộn cảm.
- Dùng công thức: X
L
= 2

FL để giải thích công
thức của cuộn cảm.
dòng điện xoay chiều đi qua,lọc nguồn,lọc sóng.
2- Các số liệu kĩ thuật:
a- trị số điện dung: (C)
- Đơn vị: F 1F=10
6
à

F=10
9
nF=10
12
pF.
b- Điện áp định mức: (U
đm
)
- Khi mắc tụ hóa vào mạch điện phải đặt cho đúng
chiều điện áp.
III- Cuộn cảm:
1- Cấu tạo,kí hiệu,phân loại,công dụng:
- Cấu tạo: Dùng đây dẫn điện quấn thành
- Kí hiệu: (ở tranh vẽ)
- Phân loại: Cao tần,trung tần,âm tần.
- Công dụng: Dùng dẫn dòng điện 1 chiều, chặn
dòng điện cao tần.
2- Các số liệu kĩ thuật:
a- Trị số điện cảm: (L)
- Đơn vị: H 1H=10
3
mH=10
6
à
H.
b- Hệ số phẩm chất:
Q =
r
FL


2
HĐ4 : Tổng kết đánh giá:
- GV nhấn mạnh vai trò và tầm quan trọng của ngành kt điện tử trong sx và đời sống.
- Dùng vật mẫu và tranh vẽ để hs nhận dạng và phân biệt các linh kiện từ đó cho biết: Cấu tạo,kí
hiệu,phân loại và công dụng của từng linh kiện cụ thể.
- Đánh giá tinh thần thái độ học tập và tiếp thu bài của hs.
- HS trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Đọc kĩ trớc bài 3 sgk và su tầm các linh kiện: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm các loại để thức hành.
*************************************
Tiết 2
Ngày 22/8/2011
Bài 3
Thực hành
các linh kiện
điện trở-tụ điện-cuộn cảm
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nhận biết hình dạng,thông số của các linh kiện.
2- kĩ năng:
- Đọc và đo đợc các thông số kĩ thuật của các linh kiện.
- Sử dụng thành thạo đồng hồ vạn năng.
3- thài độ:
- Có ý thức tuân thủ các quy trình và quy định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 2và 3 sgk.
- Làm thử bài thực hành.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Dụng cụ, vật liệu cho mỗi nhóm hs.
+ Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.

+ Các loại điện trở: 10 chiếc.

2
+ Các loại tụ điện: 10 chiếc.
+ Các loại cuộn cảm: 10 chiếc.
- HS nghiên cứu qui ớc các vòng màu trên điện trở hình 3.1 sgk,chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành trang
14 sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- kiểm tra bài củ:
Nêu kí hiệu,phân loại,số liệu kĩ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch ?
3- Nội dung bài thực hành:
HĐ1 : Hớng dẫn ban đầu:
a- GV giới thiệu mục tiêu của bài học:
Trong thời gian 45
/
mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng,đọc và đo đợc các số liệu kĩ thuật của các linh
kiện: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm.
b- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
- Bớc 1: Quan sát,nhận biết và phân loại các linh kiện.
- Bớc 2: Chọn ra 5 điện trở màu lận lợt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo bằng đồng hồ rồi ghi vào
bảng số 01.
- Bớc 3: Chọn ra 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 02.
- Bớc 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính để ghi ra các số liệu kĩ thuật rồi
điền vào bảng 03.
c- Phân chia dụng cụ,vật liệu cho các nhóm hs: Theo nh đã chuẩn bị
HĐ2: Thực hành
Hoạt động của hs Hoạt động của GV
1- Quan sát,nhận biết và phân loại các linh
kiện:

Quan sát hình dạng các linh kiện để nhận biết và
phâ loại ra các linh kiện: điện trở,tụ điện,cuộn
cảm.
2- Đọc và đo trị số của điện trở màu.
- Cách đọc các điện trở màu.
- Cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở.
- Đo trị số điện trở.
- Ghi trị số vào bảng 01.
3- Nhận dạng và phân loại cuộn cảm:
Phân loại theo vật liệu làm lõi.
Ghi vào bảng 02.
4- Phân loại,cách đọc và giải thích số liệu kĩ
thuật ghi trên tụ điện:
- Theo dỏi, hớng dẫn quá trình thực hành của hs.
- Hớng dẫn hs cách sử dụng đồng hồ vạn năng để
đo điện trở.
- Quan sát hớng dẫn cách đọc điện trở của hs.
- Hớng dẫn hs ghi số liệu vào mẫu báo cáo thực
hành.
HĐ3- Đánh giá kết quả.
- Yêu cầu đại diện các nhóm hs lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và tự đánh giá.
- GV thu báo cáo thực hành của các nhóm và nhận xét chung về quá trình thực hành.
- Thu dọn vật liệu,dụng cụ và vệ sinh lớp học.
- Về nhà đọc trớc bài 4 sgk.
*******************************
Tiết 3
Ngày 29/8/2011
Bài 4
linh kiện bán dẫn và ic
I- Mục tiêu:


3
1- Kiến thức:
- Biết đợc cấu tạo,kí hiệu,phân loại của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Giải thích đợc ng lí làm việc của Tirixto và tri ac.
2- Kĩ năng:
- Nhận dạng và đọc đợc các kí hiệu trên các linh kiện.
3- Thái độ:
- Nghiêm túc trong quá trình học tập.
II-Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 4 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 sgk
- Một số linh kiện mẫu: Đi ốt các loại,tranzito,Tirixto,Triac,điac,IC.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- Bài củ: Nêu cách đọc giá trị của điện trở màu ?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiện thức
HĐ1- Tìm hiểu về điốt và tranzito:
-GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ H 4.1
? HS quan sát hình dạng và cấu tạo của
điốt.
? Điốt có cấu tạo ntn ?
? Có mấy loại điốt ?
-GV: Dử dụng tranh vẽ hình 4.2 và vật
mẫu cho hs quan sát.
?HS cho biết Tranzito khác điốt ntn ?


HĐ2- Tìm hiểu về Tirixto:
-GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ H 4.3 sgk
để giảng giải.
-HS quan sát và cho biết:
? Tirixto khác tranzito về cấu tạo và kí
hiệu ntn ?
-Nhận dạng 1 số loại Tirixto.
-GV: Dùng sơ đồ giải thích nguyên lí làm
việc của Tirixto.
HĐ3- Tìm hiểu về triac và điac:
-GV: Sử dụng tranh vẽ H 4.4 sgk giải thích
cấu tạo và kí hiệu.
-HS quan sát hình vẽ để phân biệt giữa
triac và điac.
-GV: Giải thích ng lí làm việc của triac và
điac

I- Đi ốt bán dẫn:
- Linh kiện bán dẫn có 1 tiếp giáp N-P
vỏ bằng thủy tinh,nhựa,kim loại.Có 2 điện cực: anốt (A) và
katốt (k).
+ Điốt tiếp điểm: tách sóng,trộn tần.
+ Điốt tiếp mặt: Chỉnh lu.
+ Điốt ổn áp (zêne): ổn áp.
II- Tranzito:
- Linh kiện bán dẫn có 2 tiếp giáp P-N vỏ bọc nhựa,kim
loại.Có 3 điện cực: E,B,C.
- Có 2 loại: P-N-P và N-P-N
- Dùng kuếch đại tính hiệu,tách sóng, tạo xung.

III- Tirixto:(Điốt chỉnh lu có điều khiển)
1- Cấu tạo,kí hiệu,công dụng:
- Có 3 tiếp giáp P-N,vỏ bằng nhựa,kim loại. có 3 điện cực
(A),(K),đ/kh (G)
- Dùng trong mạch chỉnh lu có đ/kh.
2- Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật:
- U
GK


0, U
AK
>0

Tirixto không dẫn
- U
GK
> 0, U
AK
>0

Tirixto dẫn điện.
- Đi từ A đến Kvà ngừng khi U
AK
= 0
- Các số liệu kĩ thuật:
I
Ađm
; U
AKđm

; U
GK
.
IV- Triac và Điac:
1- Cấu tạo,kí hiệu,công dụng:
- Có 5 lớp tiếp giáp P-N.
+ Triac: 3 điện cực: A
1
, A
2
, G.
+ Điac: 2 điện cực: A
1
, A
2
,
- Dùng điều khiển các thiết bị trong các mạch điện xoay
chiều.
2- Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật:
* Triac:
- Khi G,A
2
có điện thế âm so với A
1


Triac mở
A
1
(A), A

2
(K) dòng đi từ A
1


A
2
- Khi G,A
2
có điện thế dơng so với A
1
thì Triac mở.
A
2
(A), A
1
(K) dòng đi từ A
2


A
1

Triac có khả năng dẫn điện theo 2 chièu

G đ/khiển lúc
mở.

4
HĐ4-Giới thiệu quang điện tử và IC.

-GV: Lấy một số ví dụ về quang điện tử
làm các bộ cảm biến trong các mạch điều
khiển tự động.
* Điac:
- Kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào 2 cực.
- Số liệu kĩ thuật: I
Ađm
; U
AKđm
; U
G
V- Quang điện tử:
- Là linh kiện đ/tử có thông số thay đổi theo độ chiếu
sáng.Dùng trong các mạch đ/k bằng ánh sáng.
VI- Vi điện tử IC:
- IC tuyến tính.
- IC lô gíc.
Khi sử dụng cần tra cứu sổ tay
HĐ5- Đánh giá tổng kết:
- Nắm chắc cấu tạo,ng lí làm việc và số liệu kĩ thuật của Tirixto.
- Cấu tạo,ng lí làm việc của triac và điac.
- Phân biệt đợc giữa Tirixto và triac.
- Nhận xét quà trình học tập của hs.
- HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Chuẩn bị dụng cụ,vật liệu và mẫu báo cáo ở bài 5 sgk.
**********************************
Tiết 4
Ngày 4/9/2011
Bài 5
Thực hành

điốt - tirixto - triac
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nhận dạng đợc các loại linh kiện: Điốt,Tirixto,triac.
- Biết cách đo điện trở thuận,điện trở ngợc của các linh kiện để xác định cực A,K và xác định tốt xấu.
2- Kĩ năng:
- Đo đợc điện trở thuận,điện trở ngợc của các linh kiện bằng đồng hồ vạn năng.
3- Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4,5 sgk.
- Làm thử bài thực hành,điền các số liệu vào mẫu báo cáo.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
Dụng cụ vật liệu cho một nhóm hs.
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.
- Điốt các loại: Tốt và xấu.
- Tirixto, Triac.
- HS nghiên cứu cách kiểm tra điốt,Tirixto,Triac ở các hình 5-1; 5-2; 5-3 sgk và chuẩn bị mẫu báo cáo
thức hành trang 22 sgk.
III- Tiến trình bài thực hành:
1- ổn định lớp:
2- kiểm tra 15 phút:
So sánh sự giống nhau và khác nhau về nguyên lí làm việc của Tirixto và Triac ?
3- Nội dung bài thực hành:
HĐ1- Hớng dẫn ban đầu.
a- GV giới thiệu mục tiêu của tiết học:
Trong thời gian 45
/
mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng,biết cách đo điện trở thuận,điện trở ngợc của các

linh kiện: Điốt,Tirixto,Triac.
b- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành:
- Bớc 1: Quan sát nhận biết các loại linh kiện.
- Bớc 2: Chuẩn bị đồng hồ đo.

5
- Bớc 3: Đo điện trở thuận và điện trở ngợc của các linh kiện.
c- Chia dụng cụ,vật liệu cho từng nhóm HS: Theo chuẩn bị nh trên
HĐ2 Thực hành.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1- Quan sát nhận biết các loại linh kiện:
- Quan sát hình dạng,cấu tạo bên ngoài của các
linh kiện để chọn ra các loại điốt,triac, Tirixto.
- Dùng đồng hồ đo để phân biệt giữa Tirixto và
Triac.
2- Chuẩn bị đồng hồ đo:
- Qua sát GV hớng dẫn cáh sử dụng đồng hồ vạn
năng và làm mẫu.
- Thực hành các thao tác về cách sử dụng đồng hồ
vạn năng.
3- Đo điện trở thuận và điện tở ngợc của các
linh kiện:
- Điốt: Theo sơ đồ hình 5.1 sgk và ghi kết quả vào
bảng 01.
- Tirixto:
+ U
GK
= 0: Sơ đồ 5.2 (a).
+ U
GK

> 0: Sơ đồ 5.2 (b).
+ Ghi kết quả vào bảng 02 và cho nhận xét về
chất lợng.
- Triac:
+ U
G
= 0 (để hở) Sơ đồ 5.3 (a).
+ U
G


0 (G nối với A
2
) 5.3 (b).
+ Ghi kết quả vào bảng 03.
+ Nhận xét về chất lợng.
- Quan sát, hớng dẫn hs trong quá trình thực hành.
- Hớng dẫn hs sử dụng đồng hồ đo (vạn năng) và
làm mẫu.
- Quan sát, hớng dẫn hs trong quá trình thực hành
và gải quyết những thắc mắc khi hs gặp khó khăn
hoặc yêu cầu.
- Hớng dẫn hs ghi số liệu vào mẫu báo cáo.
HĐ3 - Đánh giá kết quả.
- Yêu cầu đại diện các nhóm hs lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và tự đánh giá.
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò hs chuẩn bị các linh kiện để thực hành và đọc trớc bài 6 sgk.
*******************************
Tiết 5

Ngày 10/9/2011
Bài 6
Thực hành
tran zi to
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nhận dạng đợc các loại Tran zi to P-N-P, N-P-N cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn.
2- Kĩ năng:
- Đo đợc điện trở ngợc, thuận giữa các chân của tranzito.
- Phân biệy loại PNP, NPN. Tốt, xấu và xác định đợc các điện cực của tranzito.
3- Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4; 6 sgk.
- Làm thử bài thực hành.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Đồng hồ vạn năng: 1cái 1nhóm.
- Tranzito các loại: NPN, PNP.

6
- HS nghiên cứu cách đo, kiểm tra tranzito và chuẩ bị báo cáo kết quả thực hành theo mẫu sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- Bài củ: Nêu cấu tạo, công dụng, phân loại của Tranzito?
3- Nội dung thực hành:
HĐ1- Hớng dẫn ban đầu
a- GV giới thiệu mục tiêu của bài học:
- Nhận dạng đợc các loại tranzito PNP, NPN.
- Đo đợc điện trở thuận, ngợc của tranzito.

b- Nôi dung và qui trình thực hành:
Bớc 1: Quan sát,nhận biết và phân loại các tranzito NPN, PNP.
Bớc 2: Chuẩn bị đồng hồ đo.
Bớc 3: Xác định loại và chất lợng tranzito.
c- Phân chia dụng cụ và vật liệu: Nh đã chuẩn bị
HĐ2 Thực hành
Hoạt đông của HS Hoạt động của GV
1- Quan sát, nhận biếtvà phân loại tranzito PNP,
NPN:
- Quan sát hình dạng, cấu tạo bên ngoài.
- Quan sát các điện cực.
2- Chuẩn bị đồng hồ đo:
- Đo điện trở thang x100.
- Chập que đo chỉnh về vị trí 0.
3- Xác định loại,chất lợng của T:
- Đo điện trở để xác định loại.
- Xác định chất lợng theo hình 6.1; 6.2.
- Ghi trị số điện trở.
- Rút ra kết luận.
- Điền các thông số và kết luận vào mẫu báo cáo.
- Quan sát, hớng dẫn hs trong quá trình thực hành.
- Hớng dẫn hs sử dụng đồng hồ vạn năng kế,và
làm mẫu.
- Hớng dẫn,quan sát hs trong quá trình thực hành.
- Chỉ can thiệp khi hs gặp khó khăn,thắc mắc.
Hớng dẫn hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực
hành.
HĐ3 - Đánh giá kết quả.
- Đại diện nhóm hs lên trình báy kết quả thức hành của nhóm.
- Thu báo cáo và nhận xét.

- HS thu dọn phơng tiện, dụng cụ và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò: + Học bài củ.
+ Đọc trớc nội dung bài 7 sgk.
**********************************

7
Ch ơng2
một số mạch điện tử cơ bản
Tiết 6
Ngày 18/9/2011 Bài 7
khái niệm về mạch điện tử chỉnh lu
và nguồn một chiều
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết đợc khái niệm phân loại mạch điện tử.
2- Kĩ năng:
- Hiểu đợc chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lu, mạch lọc và mạch ổn áp.
3- Thái độ:
- Có ý thức trong quá trình học tập, yêu thích bài học.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 7 sgk.
- Tham khảo tài liệu liên quan.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ các hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5; 7.6 sgk
- Vật mẫu: Mach nguồn một chiều.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- Bài mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức

HĐ1- Tìm hiểu về khái niệm và phân loại:
- GV: Lấy một số mạch trog thực tế để giới thiệu
khái niệm và phân loại mạch điện tử.
- HS: Quan sát sơ đồ hình 7-1 sgk để phân loại
mạch điện tử.
HĐ2- Tìm hiểu về mạch chỉnh lu:
- GV: Sử dụng tranh vẽ các hình 7-2; 7-3; 7-4 sgk
để giới thiệu các mạch chỉnh lu.
- HS: Quan sát và cho biết ng lí làm việc của các
mạch.
- Trong hình 7-3 nếu mắc cả hai điốt ngợc chiều
thì sẽ ra sao ?
- Hình 7-4 nếu một điốt nào mắc ngợc hoặc bị
đánh thủng thì sao ?
HĐ3- Tìm hiểu về nguồn một chiều:
- GV: Dùng tranh vẽ hình 7-5; 7-6 để chỉ ra các
khối chức năng trong mạch nguồn một chiều.
I- Khái niệm, phân loại mạch điện tử.
1- Khái niệm:
Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các
linh kiện điện tử để thức hiện 1 nhiệm vụ nào đó.
2- Phân loại:
Theo chức năng và nhiệm vụ:
- Mạch khuếch đại.
- Mạch tạo sóng hình sinh.
- Mạch tạo xung.
- Mạch nguồn chỉnh lu, lọc và ổn áp.
- Theo phơng thức gia công, xử lí tín hiệu.
- Mạch kĩ thuật tơng tự.
- Mạch kĩ thuật số.

II- Mạch chỉnh lu và nguồn một chiều:
1- Mạch chỉnh lu:
- Dùng các điốt để đổi điện xoay chiều thành điện
một chiều.
- Có nhiều cách mắc mạch chỉnh lu:
- Mạch điện chỉnh lu nữa chu kì:(7.2)
- Mạch chỉnh lu hai nữa chu kí (7.3)
- Mạch chỉnh lu cầu (7.4)
2- Nguồn một chiều:

8
- HS: Quan sát chỉ ra đợc dòng điện chạy trong
mạch và dạng sóng minh họa điện áp ở các điểm
1,2,3,4 trong mạch.
a- Sơ đồ chức năng của mạch nguồn một chiều:
Sơ đồ khối của mạch nguồn hìng 7-5
1. Biến áp nguồn.
2. Mạch chỉnh lu.
3. Mạch lọc nguồn.
4. Mạch ổn áp.
5. Mạch bảo vệ.
b- Mạch nguồn điện thực tế:
- Biến áp nguồn.
- Mạch chỉnh lu.
- Mạch lọc nguồn.
- Mạch ổn định điện áp một chiều.
HĐ4- Tổng kết đánh giá:
? Có mấy loại mạch điện tử ?
? Mạch chỉnh lu gồm những mạch nào ? Ng lí làm việc ?
? Các khối chức năng của nguồn một chiều ? Mạch nguồn trong thực tế ?

- Nhận xét quá trình tiếp thu của hs.
- HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Dặn dò: + Quan sát một số mạch nguồn một chiều trong thực tế.
+ Đọc trớc bài 8 sgk.

*********************************
Tiết 7
Ngày 25/9/2011
Bài 8
mạch khuếch đại - mạch tạo xung
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Biết đợc chức năng sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch kĐ và mạch tạo xung đơn giản.
2- Kĩ năng:
Đọc đợc sơ dồ và ng lí làm việc của mạch kĐ và mạch tạo xung.
3- Thái độ:
Tuân thủ theo ng lí làm việc của các mạch.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 8 sgk.
- Tham khảo tài liệu liên quan.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- Bài củ:
? Sơ đồ ng lí của mạch chỉnh lu cầu ? Các khối chức năng của mạch nguồn một chiều ?
3- Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức
HĐ1- Tìm hiểu về mạch kĐ:
GV: Nhấn mạnh đây là mạch điện rất cơ bản,nó có
mạch trong hầu hết các thiết bị điện tử. Có thể

dùng Tranzito rời rạc hoặc dùng IC.
GV sử dụng tranh vẽ kết hợp vật mẫu nh hình 8-1
sgk để giải thích kí hiệu về IC kĐ thuật toán.
HS: Quan sát sơ đồ để biết các kí kiệu.
GV sử dụng tranh vẽ hình 8-2 sgk để giảng giải
mạch kĐ điện áp dùng OA.
I- Mạch khuếch đại:
1- Chức năng của mạch kĐ:
KĐ tín hiệu về mặt điện áp,dòng điện, công suất.
2- Sơ đồ và ng/lí làm việc của mạch kĐ:
a- Giới thiệu về IC KĐ thuật toán và mạch kĐ
dùng IC:
- IC kĐ thuật toán(OA): Có hệ số kĐ lớn,có hai
đầu vào và một đầu ra.
- Kí hiệu của OA:
+ U
VK
: Đầu vào không đảo (+)

9
HĐ2- Tìm hiểu về mạch tạo xung:
GV sử dụng tranh vẽ hình 8-3 sgk giới thiệu sơ đồ
mạch điện.
HS: Quan sát và cho biết các linh kiện bố trí trong
mạch ?
GV:Sử dụng tranh vẽ hình 8-4
Giải thích ng/lí làm việc của mạch đa hài tự dao
động.
+ U


: Đầu vào đảo (-)
+ U
ra
: Đầu ra.
b- Ng/lí làm việc của mạch kĐ điện áp dùng
OA:
- Đầu vào không đảo nối đất (điểm chung của
mạch).
- Tín hiệu vào qua R
1
đa vào đầu đảo của OA.
- Điện áp đầu ra ngợc pha với điện áp đầu vào và
đợc kĐ lớn lên.
- HSKĐ: K
đ
=
Uvao
Ura
=
1R
Rht

HSKĐ do R
ht
Và R
1
quyết định.
II- Mạch tạo xung:
1- Chức năng của mạch tạo xung:
Biến đổi năng lợng của dòng điện 1 chiều thành

năng lợng dao động điện có hình dạng và tần số
theo yêu cầu.
2- Sơ đồ và ng/lí làm việc của mạch tạo xung đa
hài tự dao động:
a- Sơ đồ mạch điện:
- T
1
,T
2
: cùng loại.
- R
1
,R
2
,R
3
,R
4
.
- C
1
,C
2
.
b- Nguyên lí làm việc:
- Khi đóng điện một T thông và một T tắt,sau 1
thời gian T đang thông lại tắt,T đang tắt lại thông
(nhờ quá trình phóng nạp của hai tụ điện) quá trình
cứ tiếp diễn theo chu kì để tạo xung.
- Nếu chọn T

1
giống T
2
,R
1
=R
2
; R
3
=R
4
=R;
C
1
=C
2
=C thì xung đa hài đối xứng với độ rộng
xung.


=0,7 Rc, Chu kì xung T
x
=2

HĐ3- Tổng kết đánh giá:
- Chức năng sơ đồ, ng/lí mạch kĐ dùng OA.
- Chức năng sơ đồ, ng/lí mạch tạo xung đa hài tự dao động.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: + trả lời các câu hỏi cuối bài,học bài củ.
+ Đọc trớc nội dung bài 9 sgk.

****************************************
Tiết 8
Ngày 2/10/2011
Bài 9
thiết kế mạch điện tử đơn giản
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết đợc nguyên tắc chung và các bớc cần thiết tiến hành thiết kế mạch điện tử.
2- Kĩ năng:
- Thiết kế đợc một mạch điện tử đơn giản.
3- Thái độ:
- Tuân thủ theo nguyên tắc và các bớc thiết kế.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:

10
- Nghiên cứu bài 9 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liện quan.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Một bảng điện tử đã lắp sẵn.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- Bài củ:
? Chức năng của mạch tạo xung? Sơ đồ ng/lí của mạch tạo xung đa hài?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức
HĐ1:
Ng/tắc thiết kế mạch điện tử:
GV: Muốn chế tạo đợc một mạch điện tử ngời
thiết kế cần tuân thủ nguyên tắc gì ?


HĐ2:
Các bớc thiết kế mạch điện:
GV: Trình bày hai bớc thiết kế mạch điện tử.
Sử dụng bảng mạch để chỉ rỏ cách bố trí các linh
kiện và bố trí đờng dây điện trong mạch in.
HĐ3:
Thiết kế mạch nguồn điện một chiều:
GV: Giao nhiệm vụ thiết kế cho HS theo đầu bài
sgk
- Giới thiêu các loại sơ đồ chỉnh lu và chọn sơ đồ.
- Tính toán và lựa chọn các linh kiện.
I- Nuyên tắc chung:
- Bám sát và đáp ứng nhu cầu thiết kế.
- Mạch thiết kế đơn giản,tin cậy.
- Thuận tiện khi lắp đặt,vận hành và sửa chữa.
- Hoạt động chính xác.
- Linh kiện có sẳn trên thi trờng.
II- Các b ớc thiết kế:
1- Thết kế mạch nguyên lí:
- Tìm hiểu yêu cầu cuả mạch thiết kế.
- Đa ra một số phơng án để thức hiện.
- Chọn phơng án hợp lí nhất.
- Tính toán chọn các linh kiện hợp lí.
2- Thiết kế mạch lắp ráp:
- Bố trí các linh kiện trên bảng mạch điện khoa
học và hợp lí.
- Vẽ ra đờng dây dẫn điện.
- Dây dẫn không chồng chéo lên nhau và ngắn
nhất.

III- Thiết kế mạch nguồn điện một chiều:
Yêu cầu thiết kế: Điện áp vào 220v,50Hz. Điện áp
ra một chiều 12v,dòng điện tải 1A.
1 .Lựa chọn sơ đồ thiết kế.
2. Sơ đồ bộ nguồn (hình 9-1 sgk).
3. Tính toán và chọn các linh kiện trong mạch.
* Biến áp:
- Công suất bbiến áp:
P= K
P
U
tải
.I
tải
=1,3.12,1=15,6 w
K
p
: Hệ số thờng chọn = 1,3.
- Điện áp vào: U
1
=220v; f=50Hz.
- Điện áp ra: U
2
=(U
tải
+

U
Đ
+


U
BA
)/
2
=(12+3+ 0,72)/
2
=11,15v

U
D
= 0,75v: Sụt áp trên điốt.
- Chọn MBA có: U
1
=220v; U
2
=9,2v; P
đm
=15,6w.
* Điốt:
- Dòng điện định mức (I
đm
)
I
đm
= K
I
.I
tải
/ 2 = 10.1/2 = 5A (K

I
: H số)
- Điện áp ngợc lớn nhất cho phép đặt lên điốt (U
N
)
U
N
= K
u
.U
2
.
2
=1,8.9,2.
2
=14,3v.
* Tụ điện:
Để lọc tốt thì trị số điện dung càng lớn càng tốt và
phải chịu đợc điện áp của mạch. C=1000
à
F, U
N

25v
HĐ1: Tổng kết đánh giá.
- Nguyên tắc chung về thiết kế mạch điện tử.Các bớc thiết kế mạch.
- Tính toán,lựa chọn các linh kiện để thiết kế mạch nguồn một chiều.
- NHận xét giờ học.
- Dặn dò: + Trả lời các câu hỏi cuối bài 9 sgk.
+ Đọc trớc nội dung bài 10 sgk,chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.


11
*************************************
Tiết 9
Ngày 9/10/2011
Bài 10
Thực hành
Tìm hiểu
mạch nguồn cấp điện một chiều
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nhận dạng đợc các linh kiện và vẽ sơ đồ ng/lí từ mạch nguồn thực tế.
2- Kĩ năng:
- Phân tích đợc ng/lí làm việc của mạch điện.
3- Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- GV nghiên cứu bài 7,9,10 sgk.
- Làm thử bài thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu.
- HS đọc trớc nội dung bài 10 và chuẩn bị báo cáo mẫu sgk.
2- Chuẩn bị dụng cụ:
- Dụng cụ vật liệu cho mỗi nhóm HS:
+ 1 đồng hồ vạn năng.
+ 1 mạch nguồn cấp điện 1chiều đã lắp sẳn trên bảng mạch.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- Bài củ:
Trình bày các khối chức năng của mạch nguồn một chiều trong thực tế và nhiệm vụ của từng khối?
3- Nội dung thức hành:

HĐ1: Hớng dẫn ban đầu:
a- GV giới thiệu mục tiêu của tiết học.
b- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
Bớc 1: Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch thức tế.
Bớc 2: Vẽ sơ đồ ng/lí của mạch điện trên.
Bớc 3: Cấp điệncho mạch và đo các thông số
c- Phân chia dụng cụ vật liệu cho từng nhóm hs.
HĐ2: Thực hành
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
1- Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch thực
tế:
- Quan sát hình dạng của các linh kiện
- Số lợng của các linh kiện.
- Cách nối giữa các linh kiện với nhau.
2- Vẽ sơ đồ ng/lí:
Vẽ sơ đồ ng/lí trê cơ sở đã qua sát mạch thức tế.
- Hớng dẫn hs quan sát tìm hiểu các linh kiện trên
mạch thực tế.
- Hớng dẫn HS vẽ sơ đồ nguyên lí.

12
3- Cấp điện cho mạch:
Dùng đồng hồ vạn năng đo và ghi kết quả các điện
áp ở những vị trí vào mẫu báo cáo thực hành.
- Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp của BA nguồn
U
1
(xoay chiều).
- Điện áp hai đầu cuộn thứ cấp U
2

~
- Điện áp ở hai đầu ra sau mach lọc U
3
-
- Điện áp ở hai đầu ra sau ổn áp U
4
-
- Hớng dẫn HS cách sử dụng đồng hồ vạn năng đo
điện áp xoay chiều,một chiều và cách đọc trị số
theo các thang đo.
- Quan sát quá trình thức hành của HS và hớng dẫn
HS ghi kết quả vào mẫu thực hành.
* Chú ý: Nhắc nhở HS về an toàn điện.
HĐ3- Tổng kết đánh giá:
- Đại diện từng nhóm HS lên trình bày kết quả thức hành của nhóm.
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò HS chuẩn bị dụng cụ,các linh kiện và đọc trớc nội dung bài 11.
**************************************
Tiết 10
Ngày 16/10/2011
Bài 11
Thực hành
Lắp mạch nguồn
chỉnh lu cầucó biến áp nguồn và tụ lọc
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Biết đợc chức năng và ng/lí của mạch chỉnh lu cầu.
2- Kĩ năng:
Lắp đợc các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo sơ đồ ng/lí hình9-1

3- Thái độ:
Có ý thức tuân thủ qui trình và qui định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4,7,9,11 sgk.
- Làm thử bài thực hành,điền các số liệu vào báo cáo mẫu.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
Dụng cụ và vật liệu cho mỗi nhóm HS:
- Một đồng hồ vạn năng.Một bo mạch thử.
- Kìm,kẹp,dao gọt dây.Dây điện,bốn điốt tiếp mạch,một tụ hóa.
- Một BA nguồn,Một thiết bị dùng nguồn một chiều.
III- Tiến trình thực hành:
1- ổn định lớp:
2- Bài củ:
3- Nội dung thực hành:
HĐ1: Hớng dẫn ban đầu.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học.
- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
Bớc 1: Kiểm tra và phân biệt điện cực của điốt.
Bớc 2: Bố trí các linh kiện lên bo mạch thử và nối thành mạch theo sơ đồ ng/lí 9-1 sgk.
Bớc 3: Cắm điện cho mạch làm việc và đo điện áp một chiều.
- Phân chia dụng cụ,vật liệu cho từng nhóm HS.
HĐ2: Thực hành.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
1- Kiểm tra phân biệt điện cực của điốt:
Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra chất lợng của các
điốt tốt hay xấu.
Kiểm tra và phân biệt các điện cực của điốt: anốt,
katôt.
2- Bố trí các linh kiện lên bo mạch thử:

-Bố trí các linh kiện lên bo mạch thử theo sơ đồ
- Hớng dẫn HS cách dùng đồng hồ vạn năng để
kiểm tra các điốt.
- Giới thiệu về bo mạch thử, cách nối dây,lắp mạch
điện trên bo mạch thử.

13
ng/lí hình 9-1 sgk.
- Vẽ sơ đồ mạch lắp ráp.
- Nối mạch theo sơ đồ.
3- Cắm nguồn và đo điện áp:
- Đo điện áp một chiều khi có tụ lọc.
- Đo điện áp một chiều khi không có tụ lọc.
- Ghi kết quả vào mục 2 báo cáo thực hành theo
mẫu.
- Cấp nguồn cho thiết bị nguồn một chiều và rút ra
nhận xét,kết luận.
- Kiểm tra mạch đã lắp của từng nhóm HS,nếu lắp
đúng mới cho phép cắm điện để đo điện áp.
HĐ3: Tổng kết đánh giá.
- Đại diện từng nhóm HS lên trình bày kết quả thức hành của nhóm.
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò: Đọc trớc nội dung bài 12 sgk.
************************************
Tiết 11
Ngày 23/10/2011
Bài 12
Thực hành
điều chỉnh các thông số

của mạch tạo xung đa hài dùng tranzito
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Hiểu đợc ng/lí làm việc của mạch tạo xung đa hài.
2- Kĩ năng:
- Biết cách đổi xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng.
- Biết cách thay đổi chu kì xung cho nhanh hay chậm.
3- Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ mọi qui trình và qui định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 12 sgk.
- Ôn lại bài 8 sgk.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
Dụng cụ,vật liệu cho mỗi nhóm HS.
- Một mạch tạo xung đa hài đối xứng dùng tranzito đã lắp sẵn (8-3)
- Hai tụ hóa loại 20
à
F /16v. Kìm,kẹp,tua vít.
- Nguồn điện một chiều 4,5v.
III- Tiến trình thực hành:
1- ổn định lớp:
2- Bài củ:
Trình bày sơ đồ và nguyênlí làm việc của mạch tạo xung đa hài đối xứng ?
3- Nội dung thực hành:
HĐ1: Hớng dẫn ban đầu.
- Giới thiệu mục tiêu của bài học.
- Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
Bớc 1: Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động,quan sát ánh sáng và đếm số lần sáng của LED trong
khoảng 30 giây.Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.

Bớc 2: Cắt nguồn,mắc song song 2tụ điện với 2 tụ điện trong sơ đồ,đóng điện và làm nh bớc 1.
Bớc 3: Cắt điện và bỏ ra 1 tụ ở một vế của bớc 2.Đóng điện và làm nh bớc 1,so sánh thời gian sáng tối
của 2 LED.
- Phân chia dụng cụ,vật liệu cho từng nhóm HD.
HĐ2: Thực hành

14
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
1-Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động:
- Quan sát ánh sáng và đếm số lần sáng của LED
trong khoảng 30 giây.
- Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
2- Cắt nguồn:
Mắc song song hai tụ với hai tụ trong mạch
- Đóng điện.
- Quan sát.
- Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
3- Cắt nguồn:
- Bỏ một tụ ở bớc 2.
- Đóng điện.
- Đếm số lần sáng của LED trong khoảng 30 giây.
- Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
- So sánh thời gian sáng tối của 2 LED
- Hớng dẫn HS đa nguồn vào đúng vị trí và quan
sát số lần sáng của LED.
- Hớng dẫn ghi kết quả.
Hớng dẫn và quan sát HS trong quá trình thực
hành.
- Hớng dẫn HS thao tác các bớc thay đổi tụ điện và
quan sát sự sáng tối của LED.

- Chú ý an toàn cho ngời và thiết bị.
HĐ3: Tổng kết đánh giá.
- Đại diện từng nhóm HS lên trình bày kết quả thức hành của nhóm.
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò: ôn tập chơng 1 và 2 để tiết sau kiểm tra một tiết.

*********************************
Tiết 1
Ngày 26/10/2011
KIM TRA 1 TIT (Thi gian: 45 phỳt)
I. MC TIấU
1.Kin thc:
Chng I: Bi 2: I, II, III
Bi 3: I
Bi 4: I, II, III, IV, V
Bi 5: II
Chng II. Bi 7: I, II
Bi 8: I
Bi 9: I, II, III
2.K nng:
KN1. Vn dng kin thc gii thớch cụng dng ca t in.
KN2. Vn dng kin thc tớnh cỏc thụng s ca cun cm.
KN3. Vn dng kin thc gii thớch cỏc hin tng trong mch chnh lu.
KN4. Vn dng kin thc tớnh toỏn la chn cỏc linh kin trong mch ngun in 1 chiu.
II. HèNH THC KIM TRA
Trc nghim v t lun.
III. KHUNG MA TRN KIM TRA
Tờn Ch
(ni dung, chng)

Nhn bit
(cp 1)
Thụng hiu
(cp 2)
Vn dng
Cp thp
(cp 3)
Cp cao
(cp 4)

15
Chủ đề I.
Số tiết (Lý thuyết /TS
tiết): 2/ 5
Bài 2: I, II
Bài 4: II, III,
Bài 3: I
Bài 4:III
Bài 3: I
Bài 2: II, III
Bài 4: IV
Bài 5: II
Số câu: 11
Số điểm: 7.1đ
Tỉ lệ: 73.3%
Số câu: 4
Số điểm: 1.2đ
Số câu: 2
Số điểm: 1.3đ
Số câu: 4

Số điểm: 3.6đ
Số câu: 1
Số điểm: 1đ
Chủ đề II
Số tiết (Lý thuyết /TS
tiết): 4/5
Bài 7: I Bài 7: II Bài 7: II Bài 9:III
Số câu : 4
Số điểm: 2.1đ
Tỉ lệ 26.7%
Số câu: 1
Số điểm: 0.3đ
Số câu:1
Số điểm: 0.3đ
Số câu:1
Số điểm:2đ
Số câu:1
Số điểm:0.3đ
Tổng số câu: 15
T số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
Số câu: 5
Số điểm: 1.5
Tỷ lệ: 33.3.%
Số câu: 3
Số điểm:1.6đ
Tỷ lệ: 20.%
Số câu: 5
Số điểm: 5.6đ
Tỷ lệ: 33.3%

Số câu: 2
Số điểm: 1.3
Tỷ lệ: 13.4.%
IV.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
1.Đề kiểm tra.

16
ĐỀ 1:
Trắc nghiệm: (5đ)
Câu 1: Ký hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?
A. Điện trở nhiệt. B. Điện trở cố định.
C. Điện trở biến đổi theo điện áp. D. Quang điện trở.
Câu 2: Trong điện trở màu thì vòng màu thứ 2 chỉ
A. Các vòng màu còn lại. B. Sai số. C. Hệ số nhân. D. Con số có nghĩa
Câu 3: Để phân biệt tụ điện người ta căn cứ vào…
A. Vật liệu làm lớp điện môi giữa 2 bản cực của tụ điện. B.Vật liệu làm vỏ của tụ điện.
C. Vật liệu làm 2 bản cực của tụ điện D.Vật liệu làm chân của tụ điện.
Câu 4: Một điện trở có giá trị 26 x 10
3
MΩ ± 10%. Hãy chọn giá trị vạch màu tương ứng.
A. Đỏ, xanh lam, cam, nhũ bạc. B. Đỏ, xanh lam, trắng, nhũ bạc.
C. Đỏ, xanh lam, tím, nhũ bạc. D. Đỏ, xanh lam, vàng, nhũ bạc.
Câu 5: Chiều dòng điện chạy qua tranzitor loại PNP
A. Cực C sang cực E B. Cực E sang cực C C. Cực B sang cực E D. Cực E
sang cực B
Câu 6: Hệ số phẩm chất của cuộn cảm bằng bao nhiêu khi biết trị số điện cảm bằng 100mH, f = 50Hz,
điện trở thuần của cuộn cảm bằng 0,02kΩ .
A. 0,157 B. 1570 C. 1,57 D. 15,7
Câu 7: Nếu thiết kế một bộ nguồn một chiều với điện áp tải (U
tải

) 4,5V; dòng điện(I
tải
) 0,2A; sụt áp trên
mổi điôt (

U
Đ
) bằng 0,8 V; U
1
= 220 V;k
U
=1,8 thì điện áp ra U
N
có giá trị:
A. 11.465 V B. 2,546 V C. 6,37 V D. 8.107 V
Câu 8: Tirixto có mấy tiếp giáp P-N?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9: Nếu phân loại mạch điện tử theo phương pháp gia công xử lí tín hiệu thì có những mạch nào?
A.Mạch khuếch đại và mạch tạo sóng hình sin B. Mạch điện tử số và mạch ổn áp
C. Mạch tạo xung và mạch chỉnh lưu D. Mạch điện tử tương tự và mạch điện tử số
Câu 10: Trong một mạch chỉnh lưu cầu nếu mắc ngược chiều cả 2 Điốt (Đ
1
và Đ
3
) thì
A. Mạch vẫn hoạt động bình thường B. Mạch không làm việc
C. Dây thứ cấp chập mạch D. Mạch hoạt động trong nửa chu kỳ
Câu 11: Điền vào chỗ trống:
A. Khi chưa có điện áp vào cực điều khiển thì dù cực có được phân
cực , SCR vẫn không dẫn điện

B. Khi đồng thời có thì SCR mới dẫn điện
C. SCR ngưng dẫn khi
Tự luận: (6đ)
Câu 1: (3đ) a. (2đ) Em hãy vẽ sơ đồ khối và trình bày chức năng các khối của mạch nguồn một
chiều?
b. (1đ) Vì sao tụ điện có thể ngăn dòng 1chiều và cho dòng xoay chiều đi qua?
Câu 2: (3đ) a. (2đ) Trình bày kí hiệu và nguyên lý làm việc của Triac.
b. (1đ) Cho 1 đồng hồ đovà 1 thyrixto. Em hãy trình bày cách xác định các điện cực A, G,
K và chất lượng của thyrixto.

17
Th
ĐỀ 2:
Trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: Vàng-Nâu-Cam. Trị số đúng của điện trở là:
A. 41x 10
3
± 10% Ω B. 413

C. 41000 ± 20% kΩ. D. 41000 ± 5% Ω
Câu 2:Nếu thiết kế một bộ nguồn một chiều với điện áp tải (U
tải
) 4,5V; dòng điện(I
tải
) 0,2A; sụt áp trên
mổi điôt (

U
Đ
) bằng 0,8 V; U

1
= 220 V thì điện áp ra U
2
có giá trị:
A. 4,504 V B. 2.12 V C. 3,677 V D.
3,185 V
Câu 3: Chiều dòng điện chạy qua tranzitor loại NPN
A. Cực C sang cực E B. Cực E sang cực C
C. Cực B sang cực E D. Cực E sang cực B
Câu 4: Ký hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?
A. Tụ điện có điện dung cố định. B. Tụ điện tinh chỉnh.
C. Tụ điện bán chỉnh. D. Tụ điện có điện dung thay đổi.
Câu 5: Khi có ánh sáng rọi vào thì quang điện trở:
A. R tăng B.R giảm C. R không tăng, không giảm D.Tùy theo từng
loại
Câu 6: Mach chỉnh lưu thường dùng điôt chỉnh lưu nào dưới đây để chỉnh lưu dòng điện?
A. Điôt ổn áp B. Điôt tiếp điểm C. Điôt tiếp mặt D. Cả a và b
Câu 7: Dòng điện có chỉ số là 1A qua 1 điện trở có chỉ số là 10Ω thì công suất chịu đựng của nó là
10W. Hỏi nếu cho dòng điện có trị số là 4A qua điện trở đó thì công suất chịu đựng của nó là bao
nhiêu:
A. 40W B. 1,6W C. 160W D. 16000W
Câu 8: Giá trị của điện trở hồi tiếp và điện trở R
1
như thế nào với nhau?
A.R
ht
< R
1
B. R
ht

> R
1
C. R
ht
≥ R
1
D.R
ht
= R
1

Câu 9: Trên một tụ điện có ghi 160V - 100µF. Các thông số này cho ta biết điều gì?
A. Điện áp định mức và dung kháng của tụ điện. B. Điện áp đánh thủng và dung lượng của tụ điện.
C. Điện áp định mức và trị số điện dung của tụ điện. D. Điện áp cực đại và khả năng tích điện tối thiểu
của tụ điện.
Câu 10: Triac có khả năng dẫn điện theo mấy chiều?
A.3 chiều B. 4 chiều C. 2 chiều D. 1 chiều
Câu 11: Hãy ghép các thông tin ở hai dãy thành từng cặp cho thích hợp
A - Điôt tiếp điểm 1. dùng để ổn định điện áp một chiều
B - Điôt tiếp mặt 2. dùng để khuếch đại tín hiệu, tạo xung, tạo sóng,
C - Điôt zene 3. thường dùng để tách sóng và trộn tần
D - Tirixto 4. thường dùng trong mạch chỉnh lưu
E - Tranzito 5. thường được dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển
Tự luận (6đ)
Câu 1: (3đ) a. (2đ) Em hãy vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại điện áp
dùng OA?
b. (1đ) Cho 1đồng hồ vạn năng và 1điôt. Em hãy trình bày cách xác định các điện cực A,
K và chất lượng của điôt đó?
Câu 2: (3đ) a. (1đ) Thiết kế 1 mạch điện tử cần tuân theo những nguyên tắc chung nào?
b. (2đ) Vẽ sơ đồ và trình bày ưu, nhược điểm của mạch chỉnh lưu 2nữa chu kỳ dùng 2

điôt. Cách khắc phục nhược điểm đó?
2.Đáp án và hướng dẫn chấm.
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
.Trắc nghiệm (4đ) Mỗi câu đúng (từ 1-10) được 0.3đ

18
1A 2D 3A 4B 5B
6C 7A 8C 9D 10B
11.(1đ) a. dương U
GK
anot thuận U
AK

0
b. U
AK

0, U
GK

0
c. U
AK


0
Tự luận: (6đ)
Câu 1: (3đ) a. (2đ)
* Vẽ sơ đồ khối (1đ)
* Chức năng các khối (1đ)

1. Khối biến áp nguồn:Dùng để đổi điện xoay chiều 220V thành các mức điện cao lên hay thấp xuống
tuỳ theo yêu cầu của máy
2. Khối mạch chỉnh lưu:Dùng các điôt tiếp mặt để đổi điện xoay chiều thành điện một chiều
3. Khối mạch lọc nguồn:Dùng các tụ hóa có trị số điện dung lớn phối hợp với cuộn cảm có trị số điện
cảm lớn để lọc, san bằng độ gợn sóng, giữ cho điện áp một chiều ra trên tải được bằng phẳng
4. Khối ổn áp:Dùng để giữ cho mức điện áp một chiều ra bên tải luôn luôn được ổn định mặc dù mức
điện áp đầu vào luôn biến đổi và dòng điện tiêu thụ chạy ra ngoài tải luôn thay đổi
5. Khối bảo vệ: Bảo vệ mạch điện
b. (1đ)
Ta có công thức tính dung kháng của tụ: X
C
=
fC
π
2
1
+ Đối với dòng 1chiều: f =0 Hz

X
C
=


Tụ ngăn cản hoàn toàn dòng 1chiều.
+ Đối với dòng xoay chiều: f càng lớn

X
C
càng nhỏ


Tụ cho phép dòng xoay chiều đi qua
Câu 2: (3đ)
a. (2đ) * Vẽ kí hiệu (1đ)
* Trình bày nguyên lý (1đ)
+ Khi cực G và A
2
có điện thế âm so với A
1
thì Triac mở. Khi đó A
1
đóng vai trò là anot, A
2
đóng vai
trò catot. Dòng điện chạy từ A
1
đến A
2
.
+ Khi cực G và A
2
có điện thế dương so với A
1
thì Triac mở. Khi đó A
2
đóng vai trò là anot, A
1
đóng
vai trò catot. Dòng điện chạy từ A
2
đến A

1
.
b. (1đ) * Xác định A, G, K
- Chập 2 que đo của đồng hồ và điều chỉnh sao cho kim đồng hồ chỉ đúng giá trị 0

.
- Đặt 2que đo của đồng hồ lên 2cực bất kỳ của Thyrixto và đảo chiều que đo.
+ Nếu 1lần kim lên và 1lần kim không lên thì 2que đo của đồng hồ đặt vào cực G và K của thyrixto.
Cực còn lại là A.
+ Ứng với lần kim lên: que đen đặt vào cực G, que đỏ đặt vào K
+ Ứng với lần kim không lên: que đen đặt vào cực K, que đỏ đặt vào G
* Xác định chất lượng của Thyrixto
- Cho que đen vào cực A, đỏ vào K thì ban đầu kim không lên. Nối tắt A, G thì kịm lên. Bỏ nối tắt
kim vẫn lên. Như vậy ta kết luận Thyrixto tốt.

19
1
2 3
4
5
T i tiêu thả ụ
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
.Trắc nghiệm (4đ) Mỗi câu đúng (từ 1-10) được 0.3đ
1C 2A 3A 4D 5B
6C 7C 8B 9D 10C
11.(1đ) A-3; B-4; C-1; D-5; E-2.
Tự luận: (6đ)
Câu 1: (3đ)
a. (2đ) * Vẽ sơ đồ (1đ)


* Nguyên lý làm việc (1đ)
- Tín hiệu vào (U
V
) " R
1
" VĐ " OA " đầu Ra.
- Kết quả tín hiệu ra (U
RA
) được OA khuếch đại lên và ngược dấu tín hiệu vào (U
V
)
- Một phần tín hiệu ra (U
ht
) " R
ht
" VĐ :nhằm ổn định U
RA
(hồi tiếp âm)
b. (1đ) * Xác định A, K và chất lượng của điôt:
- Chập 2 que đo của đồng hồ và điều chỉnh sao cho kim đồng hồ chỉ đúng giá trị 0

.
- Đặt 2que đo của đồng hồ lên 2cực của điôt và đảo chiều que đo.
+ Nếu 1lần kim lên và 1lần kim không lên thì Điôt tốt
+ Ứng với lần kim lên: que đen đặt vào cực A, que đỏ đặt vào K
+ Ứng với lần kim không lên: que đen đặt vào cực K, que đỏ đặt vào A.
Câu 2: (3đ) a. (1đ) Để thiết kế mạch điện tử cần tuân theo những nguyên tắc:
- Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết kế.
- Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy.
- Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành và sửa chữa.

- Hoạt động ổn định, chính xác.
- Linh kiện có sẵn trên thị trường.
b. (2đ)
T1
TS_AUDIO_10_TO_1
D1
1BH62
D2
1BH62
R1
1.0k

1
3
4
2
V. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM
KÕt qu¶ ph©n lo¹i

+ E
- E

VK
U
Ra
U
v
R
1
_

+
20
* Ưu điểm: + Mạch làm việc với hiệu suất cao
+ Độ gợn sóng ra nhỏ nên việc lọc san bằng
sóng dễ dàng, hiệu quả cao.
* Nhược điểm: Do cuộn thứ cấp của MBA phải có 2phần
giống hệt nhau nên các điôt Đ
1
, Đ
2
phải chịu điện áp ngược
cao (gấp đôi biên độ điện áp)
* Cách khắc phục: Dùng mạch chỉnh lưu cầu
Số lợng Phần trăm
Giỏi 9/89 10
Khá 22/89 24,7
TB 34/89 38,2
Yếu 24/89 27,1
Kém 0 0

Ch ơng3
Một số
mạch điện tử điều khiển
Tiết 13
Ngày 6/11/2011
Bài 13
Khái niệm về mạch điện tử điều khiển
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết đợc khái niệm,công dụng,phân loại mạch điện tử điều khiển.

2- Kĩ năng:
Vận dụng các mạch điện tử điều khiển vào thực tiển.
3- Thái độ:
Đạt đợc kiến thức và kĩ năng nêu trên.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 13 sgk.
- Tìm hiểu các mạch điện tử điều khiển trong thực tế.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ các hình 13-3; 13-4 sgk.
- Một số tranh vẽ các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- Nội dung:
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức
HĐ1: Khái niệm về mạch điện tử đ/khiển.
GV: Lấy các vd về các thiết bị đk điện tử để giới
thiệu về mạch điện tử đk.
HS: Trả lời các câu hỏi:
- Điều khiển độ sáng của đèn bàn (đèn ngủ) đợc
thực hiện phổ biến mạch gì ?
- Lấy 1 số dv thực tế minh họa cho các thiết bị đk
bằng điện tử.
GV: Giới thiệu chức năng và sơ đồ khối của mạch
ĐTĐK.
HĐ2: Trình bày công dụng và phân loại mạch
điện tử đk.
-GV: Sử dụng sơ đồ khối hình 13-3 sgk trình bày
các công dụng của ĐTĐK.
-HS: Kể một số ứng dụng của mạch ĐTĐK mà em

biết ?
-GV: Giới thiệu các cách phân loại mạch ĐTĐK
nh sơ đồ 13-4 sgk và lấy vd thực tế để minh họa.
I- Khái niệm về mạch điện tử điều khiển:
Những mạch điện tử thực hiện chức năng điều
khiển gọi là mạch điện tử điều khiển.
Sơ đồ khối tổng quát của mạch điện tử điều khiển
hinh13-1 sgk.
Khi có tín hiệu đa vào,mạch đ/tử ĐK xử lí ĐK tín
hiệu và đa lệnh tới đối tợng ĐK.
II- Công dụng:
- Điều khiển tín hiệu.
- Tự động hóa các máy móc,thiết bị.
- Điều khiển các thiết bị dân dụng.
- Điều khiển trò chơi,giải trí.
III- Phân loại:
- Theo công suất.
+ Mạch ĐTĐK công suất nhỏ.
+ Mạch ĐTĐK công suất lớn.
- Theo chức năng:
+ Điều khiển tín hiệu.
+ Điều khiển tốc độ.

21
-HS: Quan sát và lấy thêm một số vd thờng gặp
trong thực tế.
- Theo mức độ tự động hóa.
+ Điều khiển bằng mạch rời.
+ Điều khiển bằng vi mạch.
+ Điều khiển bằng vi mạch xử lí có lập trình.

+ Điều khiển bằng phần mềm máy tính.
HĐ2: Tổng kết đánh giá:
- Nắm chắc khái niệm về mạch điện tử điều khiển.
- Công dụng và phân loại của mạch điện tử điều khiển.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: + Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc trớc nội dung bài 14 sgk.
****************************************
Tiết 14
Ngày 12/11/2011
Bài 14
Mạch điều khiển tín hiệu
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Hiểu đợc khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu.
- Biết đợc các khối cơ bản của mạch điều khiển tín hiệu.
2- Kĩ năng:
- Đọc đợc sơ đồ khối của mạch điều khiển tín hiệu
3- Thái độ
- Đạt đợc kiến thức và kĩ năng nêu trên
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 14 sgk
- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ các hình 14-2, 14-3 sgk
III- Tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là mạch điện tử điều khiển? Hãy kể tên một số mạch điện tử điều khiển mà em biết?

3- Nội dung bài:
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức
HĐ1:
Tìm hiểu khái niệm và công dụng của mạch
điều khiển tín hiệu.
-GV:
+ nêu khái quát về mạch điều khiển tín hiệu
+ Giới thiệu các ví dụ về mạch điều khiển tín hiệu
nh sgk.
-HS: Lấy 1 số ví dụ về mạch điều khiển tín hiệu
trong thực tế đã gặp.
-GV:
+ Nhận xét và đa ra khái niệm về mạch điều khiển
tín hiệu nh sgk.
+ Gợi ý cho HS nêu các ứng dụng của mạch điều
khiển tín hiệu và giải thích minh hoạ.
HĐ2:
Giới thiệu nguyên lí của mạch điều khiển tín
hiệu:
-GV: Giới thiệu sơ đồ khối đơn giản trong sgk lên
I- Khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu:
- Mạch điện tử dùng để điều khiền sự thay đổi
trạng thái của các tín hiệu gọi là mạch điều khiển
tín hiệu.
- Ví dụ:
+ Điều khiển tín hiệu giao thông
+ Điều khiển bảng điện tử
+ Báo hiệu và bảo vệ điện áp.
II- Công dụng:
- Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố.

Ví dụ: Điện áp cao, điện áp thấp, quá nhiệt độ,
cháy nổ
- Thông báo những thông tin cần thiết cho con ng-
ời thực hiện theo hiệu lệnh.
Ví dụ: Đèn xanh, đỏ của tín hiệu giao thông
- Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử.
Ví dụ: Các hình ảnh quảng cáo, biển hiệu
- Thông báo về tìng trạng hoạt động của máy móc.
Ví dụ: Tín hiệu thông báo có nguồn.
III- Nguyên lí chung của mạch điều khiển:
- Khi thiết kế, chế tạo mạch điều khiển tín hiệu
đơn giản thờng có nguyên lí sau:

22
bảng và giải thích chức năng của các khối.
-HS: quan sát sơ đồ khối và cho biết nguyên lí làm
việc của mạch.
-GV: Lấy ví dụ mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện
áp hình 14-3 để minh hoạ.
- Ví dụ:Mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp cho
gia đình.
+ Chức năng các linh kiện:
BA- Biến áp hạ áp từ 220V xuống 15V để nuôi
mạch điều khiển.
D
1
, C- Điôt và tụ điện đổ điện xoay chiều thành
điện một chiều
VR, R
1

- Điện trở chỉnh ngỡng tác động khi quá áp.
D
0
, R
2
- Điôt ổn áp và điện trở tạo dòng đặt ngỡng
tác đọng cho T
1
, T
2
.
R
3
- Điện trở bảo vệ cho các Tranzito.
D
2
- Điôt bảo vệ cuộn dây rơ le.
T
1
, T
2
- Tranzito điều khiển rơ le hoạt động.
K- Rơ le đóng, cắt nguồn.
HĐ3: Tổng kết đánh giá :
? Để thay đổi trạng thái của các thông tin về một hoạt động hay chế độ làm việc nào đó, ta dùng mạch
nào ?
- Những mạch điều khiển tín hiệu đơn giản gồm các khối chức năng nào ?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS trả lời các câu hỏi cuối bài
- Tham khảo mạch chạy chữ ở hình 14-4 và đọc trớc nội dung bài 15 sgk.

Tiết 15
Ngày 21/11/2011
Bài 15
Mach điều chỉnh tốc độ
động cơ xoay chiều một pha
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết đợc ứng dụng của mạch điều khiển điện tử trong điều khiển tốc độ động cơ một pha.
- Hiểu đợc mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng triac.
2- Kĩ năng:
Điều khiển đợc tốc độ quạt điện bằng triac.
3- Thái độ:
Đạt đợc kiến thức và kĩ năng đã nêu trên.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 15 sgk.
- Nghiên cứu các tài liệu về mạch diều khiển tirixto và triac.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
Mạch điều khiển quạt điện bằng triac.
Tranh vẽ hình 15-2 sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- Bài củ:
?Sơ đồ khối và nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu ?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức
HĐ1:
Giới thiệu khái niệm và công dụng:
- GV lấy một số ví dụ về động cơ 1 pha và cho câu
hỏi.

I- Khái niệm,công dụng của mạch đk tốc độ động
cơ xoay chiều 1 pha:
- Khi sử dụng các đ/cơ 1 pha cần phải điều chỉnh tốc
độ để phù hợp với từng chế độ làm việc và yêu cầu
sử dụng.

23
Nhận
lệnh
Xử lí
Khuếch
đại
Chấp
hành
- Tìm một số đ/cơ 1 pha có và không điều chỉnh
tốc độ ?
HĐ2:
Giới thiệu ng/lí đk tốc độ đ/cơ 1pha:
-GV: Giải thích ng/lí đk tốc độ 1 pha bằng đk điện
áp và tần số.
Hoạt động 3:
-Tìm hiểu một số mạch đk tốc độ đ/cơ 1 pha:

-GV: CHo HS tìm hiểu các linh kiện trên sơ đồ
hình 15-2 sgk.
-Giải thích ng/lí làm việc của hai mạch đk tốc độ.
- Các phơng pháp điều khiển tốc độ:
+ Thay đổi số vòng dây stato.
+ Điều khiển điện áp đa vào đ/cơ.
+ Đ/khiển tấn số dòng điện vào đ/cơ.

II- Nguyên lí đk tốc độ động cơ 1 pha.
- ĐK tốc độ bằng cách thay đổi điện áp
hình 15-1a.
- ĐK tốc độ bằng cách thay đổi tần số hình 15-1b.
III- Một số mạch đk động cơ 1 pha:
- Đk tốc độ quạt điện bằng cách thay đổi U.
+ Không dùng Diac.hình 15-2a.
+ Có dùng Diac.hình 15-2b.
- Chức năng các linh kiện:
+ T: Triac điều khiển điện áp.
+ VR: Biến trở điều chỉnh khoảng thời gian dẫn của
triac.
+ R: Điện trở hạn chế.
+ D: Diac định ngỡng điện áp để điac dẫn.
+ C: Tụ tạo điện áp ngỡng để mở thông T và D.
HĐ3: Tổng kết đánh giá:
- Nắm công dụng và các phơng pháp điều khiển tốc độ động cơ.
- Nguyên lí điều khiển động cơ dùng triac và diac.
- Nhận xét.
- Dặn dò:
+ Học bài củ.
+ Đọc trớc nội dung bài 16 sgk.
+ Chuẩn bị dụng cụ thực hành.
***********************************
Tiết 16
Ngày 28//11/2011
Bài 16
Thực hành
Mạch điều khiển
tốc độ động cơ điện xoay chiều 1 pha (Tiết 1)

I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Hiểu và phân biệt đợc sơ đồ ng/li và sơ đồ lắp ráp.
2- Kĩ năng:
Lắp đợc một mạch điều khiển đơn giản.
3- Thái độ:
Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 16 sgk.
- Làm thử bài thực hành.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
Dụng cụ, vật liệu cho một nhóm HS nh sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- Bài củ:
?Để điểu khiển tốc độ động cơ 1 pha ngời ta có thể sử dụng các phơng pháp nào? Nêu nhận xét về điện
áp đa vào động cơ 1 pha khi điều khiển bằng mạch điện tử?
3- Bài mới:
HĐ1: Hớng dẫn ban đầu:

24
- GV giới thiệu mục tiêu bài học.
- Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
Tiết 1: - Thiết kế mạch điều chỉnh động cơ 1 pha.
Tiết 2: - Lắp ráp mạch điều khiển động cơ 1 pha.
- Cho mạch hoạt động và hiệu chỉnh.
HĐ2: Thực hành
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
1- Chọn sơ đồ thiết kế:

- Chọn sơ đồ ng/lí mạch điều khiển động cơ 1 pha
từ các sơ đồ đã giới thiệu ở hình 15-2 sgk.
2- Nghiên cứu tính toán các linh kiện:
- Giải thích hoạt động của sơ đồ.
- Chọn các linh kiện cho mạch điều khiển.
- Tính toán thông số của triac theo sgk: I
T



I
K
.I
ĐC
U
T

1,8.
2
U
ĐC
3- Vẽ sơ đồ lắp ráp:
- Trên cơ sở sơ đồ nguyên lí.
- Vẽ sơ đồ lắp ráp.
-Hớng dẫn HS chọn sơ đồ mạch điều khiển động
cơ đã học ở hình 15-2.
-Hớng dẫn HS chọn các linh kiện phù hợp với sơ
đồ đã chọn.
-Hớng dẫn HS tính toán các thông số chủ yếu của
triac theo sgk.

Gợi ý HS vẽ sơ đồ lắp ráp.
HĐ3: Tổng kết- đánh giá:
- Vẽ đợc sơ đồ ng/lí và hoạt động của mạch điều khiển tốc độ động cơ.
- Từ sơ đồ ng/lí vẽ đợc sơ đồ lắp ráp.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò chuẩn bị dụng cụ.
***********************************
Tiết 17
Ngày 4/12/2011
Bài 16
Thực hành
Mạch điều khiển
tốc độ động cơ điện xoay chiều 1 pha (Tiết 2)

I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Hiểu và phân biệt đợc sơ đồ ng/li và sơ đồ lắp ráp.
2- Kĩ năng:
Lắp đợc một mạch điều khiển đơn giản.
3- Thái độ:
Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 16 sgk.
- Làm thử bài thực hành.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
-Dụng cụ, vật liệu cho một nhóm HS nh sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- Bài củ:

Để điểu khiển tốc độ động cơ 1 pha ngời ta có thể sử dụng các phơng pháp nào? Nêu nhận xét về điện
áp đa vào động cơ 1 pha khi điều khiển bằng mạch điện tử?
3- Bài mới:
HĐ1: Hớng dẫn ban đầu.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học.

25

×