Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giáo án Công nghệ lớp 12 chuẩn KTKN_Bộ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 78 trang )

Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
Ngày soạn: 15/08/2011.
Ngày giảng: (18;20;25;26)/08/2011.
Phần 1
KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
Chương1
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Tiết 1-Bài 2
CÁC LINH KIỆN
ĐIỆN TRỞ-TỤ ĐIỆN-CUỘN CẢM
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Biết được cấu tạo, kí hiệu, SLKT & công dụng của các loại linh kiện điện tử cơ bản:R-L-C
2- Kĩ năng:
- Nhận dạng và phân biệt được các loại kinh kiện:điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
3- Thái độ:
- Yêu thích các nghề trong ngành kĩ thuật điện tử.
- Đạt được kiến thức và kĩ năng trên.
II- CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 1và 2 sgk.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Một số điện tử dân dụng để hs quan sát.
- Tranh vẽ các hình: 2-2; 2-4; 2-6 sgk.
- Vật mẫu: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm các loại.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Ổn định lớp:
Lớp Sĩ số vắng Có phép Không phép
12A1 42
12A2 45
12A3 45


12A6 45
12A7 45
2- Nội dung bài mới:
Hoạt độngcủa GV&HS Nội dung kiến thức
HĐ1 : Tìm hiểu về điện trở.
* GV: Dùng vật mẫu đối chiếu với tranh vẽ kí
hiệu để hs nhận dạng và phân loại được các
điện trở.
* GV: Em hãy cho biết cấu tạo của điện trở ?
* HSTL:
* GV: Dùng định luật ôm: I =
R
U
; P=R.I
2
để
mô tả các số liệu kĩ thuật và công dụng của
điện trở trong mạch.
* GV: em hãy cho biết các loại điện trở
thường dung ?
I- Điện trở (R):
1- Công dụng, cấu tao, phân loại, kí hiệu.
a. Công dụng:
- Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân
chia điện áp trong mạch.
b. Cấu tạo:Dùng dây kim loại có điện trở suất
cao, hoặc bột than phun lên lõi sứ để làm điện
trở.
c. Phân loại:
+ Công suất:Công suất nhỏ,lớn.

+ Trị số:Cố định, biến đổi.
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
1
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
* HSTL: Dựa vào sự hiểu biết của bản thân
và sgk để trả lời.
* GV: Trị số điện trở có ý nghĩa gì ?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Công suất định mức nói lên ý nghĩa gì
của điện trở ?
* HSTL: dựa vào sgk.
+ Đại lượng vật lí có:
- Điện trở nhiệt:
Hệ số nhiệt dương: t
o
c


R

Hệ số nhiệt âm :t
o
c


R

- Điện trở biến đổi theo điện áp: U



R

- Quang điện trở:
d. Kí hiệu: (sgk)
2- Các số liệu kĩ thuật của điện trở:
a- Trị số điện trở (R): cho biết mức độ cản trở
dòng điện của điện trở.
- Đơn vị đo:

1K

=10
3

1M

=10
6

b- Công suất định mức: Là công suất tiêu hao
trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong
thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy,
đứt.
- Đơn vị đo: W
HĐ2 : Tìm hiểu về tụ điện:
* GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ 2.3 để cho
hs nhận dạng và phân loại được tụ điện.
* GV: Tụ điện dùng để làm gì?
* HSTL: dựa vào sgk và dùng công thức:
Xc =

FC
π
2
1
để giải thích công dụng.
* GV: Yêu cầu hs quan sát vật mẫu và hình
vẽ để nhận dạng và phân biệt các loại tụ điện.
* GV: Trị số điện dung nói lên khả năng gì
của tụ điện?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Điện áp định mức có ý nghĩa gì?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Dung kháng của tụ điện có ý nghĩa gì?
* HSTL: dựa vào sgk.
II- Tụ điện:
1- Công dụng, Cấu tạo, phân loại, kí hiệu.
a. Công dụng: Ngăn cách dòng điện 1 chiều và
cho dòng điện xoay chiều đi qua,lọc nguồn,lọc
sóng.
b. Cấu tạo: Gồm 2 hay nhiều vật dẫn ngăn cách
nhau bằng lớp điện môi.
c. Phân loại: Tụ giấy,tụ mi ca,tụ dầu,tụ hóa
d. Kí hiệu: (sgk).
2- Các số liệu kĩ thuật:
a- trị số điện dung(C): Cho biết khả năng tích
lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có
điện áp đặt lên hai cực của nó.
- Đơn vị:fara (F)
1
µ

F=10
-6
F
1nF=10
-9
F
1pF=10
-12
F.
b- Điện áp định mức: (U
đm
) Là trị số điện áp lớn
nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện mà vẫn
đảm bảo an toàn, không bị đánh thủng.
- Khi mắc tụ hóa vào mạch điện phải đặt cho
đúng chiều điện áp. Nếu mắc ngược sẽ làm hỏng
tụ hóa.
c- Dung kháng của tụ điện: (C
x
) Là đại lượng
biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng
điện chạy qua nó.
- Công thức: C
x
=1/2ðfC.
Trong đó: C
x
: dung kháng (

)

GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
2
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
f: tần số dòng điện qua tụ (Hz)
C: điện dung tụ điện(F)
* Nhận xét : sgk
HĐ3 : Tìm hiểu về cuộn cảm.
* GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ hình 2.5 để
giới thiệu cho hs nhận dạng và phân loại cuộn
cảm.
* GV: Cuộn cảm dùng để làm gì ?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Dùng công thức: X
L
= 2
π
FL để giải
thích công thức của cuộn cảm.
* GV: Trị số điện cảm nói lên khả năng gì
của cuộn cảm?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Hệ số phẩm chất đặc trung cho đại
lượng nào của cuộn cảm?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Cảm kháng của cuộn cảm có tác dụng
gi?
* HSTL: dựa vào sgk.
III- Cuộn cảm:
1- Công dụng, Cấu tạo, phân loại, kí hiệu.
a. Công dụng: Dùng dẫn dòng điện 1 chiều, chặn

dòng điện cao tần.
b. Cấu tạo: Dùng đây dẫn điện quấn thành cuộn
cảm.
c. Phân loại: Cao tần,trung tần,âm tần.
d. Kí hiệu: (sgk).
2- Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm:
a- Trị số điện cảm: (L) cho biết khả năng tích
lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có
dòng điện chạy qua.
- Đơn vị: H
1mH=10
-3
H
1
µ
H =10
-6
H.
b- Hệ số phẩm chất (Q): Đặc trưng cho tổn hao
năng lượng trong cuộn cảm.
- công thức: Q =
r
FL
π
2
c- Cảm kháng của cuộn cảm (X
L
): là đại lượng
biểu hiện sự cảm trở của cuộn cảm đối với dòng
điện chạy qua nó.

- Công thức: X
L
=2ðfL
* Nhận xét: (sgk)
IV: TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
- GV: nhấn mạnh vai trò và tầm quan trọng của ngành kt điện tử trong sx và đời sống.
- GV: Đánh giá tinh thần thái độ học tập và tiếp thu bài của hs.
- HS: trả lời các câu hỏi trong sgk.
V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc trước bài 3 sgk và sưu tầm các linh kiện: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm các loại để thức
hành.
Ngày soạn: 24/08/2011.
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
3
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
Ngày giảng: 27/08/2011; (01; 09)/09/2011.
Tiết 2 – Bài 3. THỰC HÀNH:
ĐIỆN TRỞ-TỤ ĐIỆN-CUỘN CẢM
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Nhận biết hình dạng,thông số của các linh kiện.
2- kĩ năng:
- Đọc và đo được các thông số kĩ thuật của các linh kiện.
- Sử dụng thành thạo đồng hồ vạn năng.
3- thài độ:
- Có ý thức tuân thủ các quy trình và quy định về an toàn.
II- CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 2và 3 sgk.
- Làm thử bài thực hành.

2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Dụng cụ, vật liệu cho mỗi nhóm hs.
+ Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.
+ Các loại điện trở: 10 chiếc.
+ Các loại tụ điện: 10 chiếc.
+ Các loại cuộn cảm: 10 chiếc.
- HS nghiên cứu qui ước các vòng màu trên điện trở hình 3.1 sgk,chuẩn bị mẫu báo cáo thực
hành trang 14 sgk.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Ổn định lớp:
Lớp Sĩ số vắng Có phép Không phép
12A1 42
12A2 45
12A7 45
2- kiểm tra bài cũ:
- Nêu kí hiệu, phân loại, số liệu kĩ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch ?
3- Nội dung bài thực hành:
HĐ1 : Hướng dẫn ban đầu:
a- GV giới thiệu mục tiêu của bài học:
Trong thời gian 45
/
mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng,đọc và đo được các số liệu kĩ thuật của
các linh kiện: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm.
b- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
- Bước 1: Quan sát,nhận biết và phân loại các linh kiện.
- Bước 2: Chọn ra 5 điện trở màu lận lượt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo bằng đồng hồ
rồi ghi vào bảng số 01.
- Bước 3: Chọn ra 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào
bảng 02.
- Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính để ghi ra các số liệu kĩ

thuật rồi điền vào bảng 03.
c- Phân chia dụng cụ,vật liệu cho các nhóm hs: Theo như đã chuẩn bị
HĐ2: Thực hành
Hoạt động của hs Hoạt động của GV
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
4
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
1- Quan sát,nhận biết và phân loại các linh
kiện:
Quan sát hình dạng các linh kiện để nhận biết
và phâ loại ra các linh kiện: điện trở,tụ
điện,cuộn cảm.
2- Đọc và đo trị số của điện trở màu.
- Cách đọc các điện trở màu.
- Cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện
trở.
- Đo trị số điện trở.
- Ghi trị số vào bảng 01.
3- Nhận dạng và phân loại cuộn cảm:
Phân loại theo vật liệu làm lõi.
Ghi vào bảng 02.
4- Phân loại,cách đọc và giải thích số liệu kĩ
thuật ghi trên tụ điện:
* GV : Theo dỏi, hướng dẫn quá trình thực
hành của hs.
* GV : Hướng dẫn hs cách sử dụng đồng hồ
vạn năng để đo điện trở.
* GV : Quan sát hướng dẫn cách đọc điện trở
của hs.
* GV: Hướng dẫn hs ghi số liệu vào mẫu báo

cáo thực hành.
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
* GV: Yêu cầu đại diện các nhóm hs lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và tự đánh giá.
* GV: thu báo cáo thực hành của các nhóm và nhận xét chung về quá trình thực hành.
* HS: Thu dọn vật liệu,dụng cụ và vệ sinh lớp học.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà đọc trước bài 4 sgk.
Ngày soạn: 31/08/2011.
Ngày giảng: (03;16)/09/2011.
Tiết 3- Bài 4. LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
5
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Biết được cấu tạo,kí hiệu,phân loại của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lí làm việc của Tirixto và triac.
2- Kĩ năng:
- Nhận dạng và đọc được các kí hiệu trên các linh kiện.
3- Thái độ:
- Nghiêm túc trong quá trình học tập.
II-CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 4 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 sgk
- Một số linh kiện mẫu: Đi ốt các loại,tranzito,Tirixto,Triac,điac,IC.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1- Ổn định lớp:

Lớp Sĩ số vắng Có phép Không phép
12A1 42
12A2 45
2- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo, kí hiệu, phân loại và ứng dụng của điôt bán dẫn
* GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ H 4.1
để mô tả cấu tạo của đi ốt.
* HS quan sát hình dạng và cấu tạo
của điốt.
* GV: Điốt có cấu tạo ntn ?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Có mấy loại điốt ?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Dử dụng tranh vẽ hình 4.2 và
vật mẫu cho hs quan sát.
I- Đi ốt bán dẫn:
1. Cấu tạo và kí hiệu
a.Cấu tạo
- Linh kiện bán dẫn có 1 tiếp giáp N-P.
- Vỏ bọc bằng thủy tinh,nhựa,kim loại.
- Có 2 điện cực: anốt (A) và katốt (k).
Cực anốt(A) cực ka tốt(K)

b. Kí hiệu : (SGK)
2.Phân loại và ứng dụng
a. Phân theo công nghệ chế tạo:
+ Điốt tiếp điểm: dùng để tách sóng và trộn tần.
+ Điốt tiếp mặt: dùng để chỉnh lưu.
b. Phân theo chức năng:

+ Điốt ổn áp (zêne): dùng để ổn định điện áp 1 chiều.
+ Điốt chỉnh lưu : Biến đổi dòng điện xoay chiều thành
dòng điện 1 chiều.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của Tranzito
* GV: Dùng tranzito thật để mô tả cấu
tạo của nó.
* HS : Quan sát lắng nghe và ghi vở.
II- Tranzito:
1. cấu tạo và kí hiệu
a. Cấu tạo
- Linh kiện bán dẫn có 2 tiếp giáp P-N
- Vỏ bọc nhựa hoặc kim loại
- Có 3 điện cực: cực Emitơ (E), cực bazơ (B), cực
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
6
P N
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
* GV: Với cấu tạo như vậy thì tranzito
được kí hiệu như thế nào ?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Tranzito được dùng để làm gì ?
* HSTL: dựa vào sgk.
colectơ(C)
(E) (C)
(B)
(E) (C)
(B)
b. kí hiệu (sgk)
2. Phân loại và công dụng
a. phân loại:

- Có 2 loại: Tranzito P-N-P và Tranzito N-P-N
b. Công dụng:
- Dùng khuếch đại tính hiệu
- Tạo sóng
- Tạo xung.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo, kí hiệu, ứng dụng và nguyên lí làm việc của tirixto
* GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ H 4.3
sgk để giảng giải.
* HS quan sát và cho biết:
+ Tirixto khác tranzito về cấu tạo và kí
hiệu ntn ?
* GV: Tirixto được dùng để làm gì ?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Dùng sơ đồ giải thích nguyên lí
làm việc của Tirixto.
* HS: Lắng nghe và ghi vở.
* GV: Giải thích các số liệu kĩ thuật
của tranzito có ý nghĩa ntn?
III- Tirixto:(Điốt chỉnh lưu có điều khiển)
1. Cấu tạo,kí hiệu,công dụng:
a. Cấu tạo
- Linh kiện bán dẫn có 3 tiếp giáp P-N
- Vỏ bằng nhựa hoặc kim loại.
- Có 3 điện cực anôt(A), cực katôt(K),cực điều khiển
(G)
(A)
(G)
(K)
b. Kí hiệu (sgk)
c.Công dụng:

- Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển.
1. Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật:
a. Nguyên lí làm việc
- U
GK


0, U
AK
>0

Tirixto không dẫn
- U
GK
> 0, U
AK
>0

Tirixto dẫn điện.
- Đi từ A đến Kvà ngừng khi U
AK
= 0
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
7
P N P
N P N
P
2
N1
2

P1N
2
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
* HS: Lắng nghe và ghi vở. b. Số liệu kĩ thuật
- Các số liệu kĩ thuật:
I
AKđm
; U
AKđm
; U
GKđm
;I
GKđm
IV. ĐÁNH GIÁ TỔNG KẾT
- Nắm chắc cấu tạo, kí hiệu ng lí làm việc và số liệu kĩ thuật của Tirixto.
- Nhận xét quà trình học tập của hs.
- HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Chuẩn bị dụng cụ,vật liệu và mẫu báo cáo ở bài 5 sgk.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* GV: Dặn dò hs về nhà học bài theo câu hỏi sgk. Xem trước bài 5 và mẫu báo cáo thực hành.
Ngày soạn: 20/09/2011.
Ngày giảng: 23/09/2011.
Tiết 4(lớp 12A1)- Bài 4. LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC (tiếp)
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
8
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
- Biết được cấu tạo,kí hiệu,phân loại của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lí làm việc của Tirixto và triac.

2- Kĩ năng:
- Nhận dạng và đọc được các kí hiệu trên các linh kiện.
3- Thái độ:
- Nghiêm túc trong quá trình học tập.
II-CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 4 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 sgk
- Một số linh kiện mẫu: Đi ốt các loại,tranzito,Tirixto,Triac,điac,IC.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1- Ổn định lớp:
Lớp Sĩ số Đủ/vắng Có phép Không phép
12A1 42
2- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo, kí hiệu, ứng dụng và nguyên lí làm việc của Triac và
Điac
* GV: Sử dụng tranh vẽ H 4.4 sgk giải
thích cấu tạo và kí hiệu.
* HS quan sát hình vẽ để phân biệt
giữa triac và điac.
* GV: Triac có công dụng như thế
nào?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Giải thích ng lí làm việc của
IV- Triac và Điac:
1. Cấu tạo,kí hiệu,công dụng:
a. Cấu tạo

- Có 5 lớp tiếp giáp P-N.
+ Triac: 3 điện cực: A
1
, A
2
, G.
+ Điac: 2 điện cực: A
1
, A
2
A2
G
b. kí hiệu: (sgk) A1
c.Công dụng
- Dùng điều khiển các thiết bị trong các mạch điện
xoay chiều.
2- Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật:
a. Nguyên lí làm việc
* Triac:
- Khi G,A
2
có điện thế âm so với A
1


Triac mở
A
1
(A), A
2

(K) dòng đi từ A
1


A
2
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
9
P1
N1
P2
N4
N2
N3
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
triac và điac dựa trên sơ đồ cấu tạo
triac và điac.
* HS: Lắng nghe và ghi vở.

- Khi G,A
2
có điện thế dương so với A
1
thì Triac mở.
A
2
(A), A
1
(K) dòng đi từ A
2



A
1

Triac có khả năng dẫn điện theo 2 chièu

G
đ/khiển lúc mở.
* Điac:
- Kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào 2 cực.
b. Số liệ kĩ thuật: Giống như tirixto.
* Hoạt động 2-Giới thiệu quang điện tử và IC.
* GV: Lấy một số ví dụ về quang điện
tử làm các bộ cảm biến trong các mạch
điều khiển tự động.
* GV: giới thiệu về khái niệm và công
dụng của IC.
* HS: lắng nghe.
* GV: yêu cầu hs về tìm hiểu thêm
trong sgk.
V- Quang điện tử: (sgk)
VI- Vi mạch tổ hợp (IC) : (sgk).
IV. ĐÁNH GIÁ TỔNG KẾT
- Cấu tạo,ng lí làm việc của triac và điac.
- Phân biệt được giữa Tirixto và triac.
- Nhận xét quà trình học tập của hs.
- HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Chuẩn bị dụng cụ,vật liệu và mẫu báo cáo ở bài 5 sgk.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

* GV: Dặn dò hs về nhà học bài theo câu hỏi sgk. Xem trước bài 5 và mẫu báo cáo thực hành.
Ngày soạn: 03/09/2011.
Ngày giảng: (06;10;30)/09/2011.
Tiết 4(lớp 12A2; 12A6);Tiết 5(lớp 12A1)
Bài 5 - THỰC HÀNH
ĐIỐT - TIRIXTO - TRIAC
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
10
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
- Nhận dạng được các loại linh kiện: Điốt,Tirixto,triac.
- Biết cách đo điện trở thuận,điện trở ngược của các linh kiện để xác định cực A,K và xác định
tốt xấu.
2- Kĩ năng:
- Đo được điện trở thuận,điện trở ngược của các linh kiện bằng đồng hồ vạn năng.
3- Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4,5 sgk.
- Làm thử bài thực hành,điền các số liệu vào mẫu báo cáo.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
Dụng cụ vật liệu cho một nhóm hs.
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.
- Điốt các loại: Tốt và xấu.
- Tirixto, Triac.
- HS nghiên cứu cách kiểm tra điốt,Tirixto,Triac ở các hình 5-1; 5-2; 5-3 sgk và chuẩn bị mẫu
báo cáo thức hành trang 22 sgk.
III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH

1- Ổn định lớp:
Lớp Sĩ số vắng Có phép Không phép
12A1 42
12A2 45
12A6 45
2- kiểm tra 15 phút:
So sánh sự giống nhau và khác nhau về nguyên lí làm việc của Tirixto và Triac ?
3- Nội dung bài thực hành:
* HĐ1- Hướng dẫn ban đầu.
a- GV giới thiệu mục tiêu của tiết học:
Trong thời gian 45
/
mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng,biết cách đo điện trở thuận,điện trở ngược
của các linh kiện: Điốt,Tirixto,Triac.
b- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành:
- Bước 1: Quan sát nhận biết các loại linh kiện.
- Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo.
- Bước 3: Đo điện trở thuận và điện trở ngược của các linh kiện.
c- GV chia dụng cụ,vật liệu cho từng nhóm HS: Theo chuẩn bị như trên
* HĐ2 :Thực hành.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1- Quan sát nhận biết các loại linh kiện:
- Quan sát hình dạng,cấu tạo bên ngoài của
các linh kiện để chọn ra các loại điốt,triac,
Tirixto.
- Dùng đồng hồ đo để phân biệt giữa Tirixto
* GV: Quan sát, hướng dẫn hs trong quá trình
thực hành.
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
11

Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
và Triac.
2- Chuẩn bị đồng hồ đo:
- Qua sát GV hướng dẫn cáh sử dụng đồng hồ
vạn năng và làm mẫu.
- Thực hành các thao tác về cách sử dụng
đồng hồ vạn năng.
3- Đo điện trở thuận và điện tở ngược của
các linh kiện:
- Điốt: Theo sơ đồ hình 5.1 sgk và ghi kết quả
vào bảng 01.
- Tirixto:
+ U
GK
= 0: Sơ đồ 5.2 (a).
+ U
GK
> 0: Sơ đồ 5.2 (b).
+ Ghi kết quả vào bảng 02 và cho nhận xét về
chất lượng.
- Triac:
+ U
G
= 0 (để hở) Sơ đồ 5.3 (a).
+ U
G


0 (G nối với A
2

) 5.3 (b).
+ Ghi kết quả vào bảng 03.
+ Nhận xét về chất lượng.
* GV: Hướng dẫn hs sử dụng đồng hồ đo (vạn
năng) và làm mẫu.
* GV: Quan sát, hướng dẫn hs trong quá trình
thực hành và gải quyết những thắc mắc khi hs
gặp khó khăn hoặc yêu cầu.
* GV: Hướng dẫn hs ghi số liệu vào mẫu báo
cáo.
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
* GV: Yêu cầu đại diện các nhóm hs lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và tự đánh giá.
* GV: Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
* HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* GV: Dặn dò hs chuẩn bị các linh kiện để thực hành và đọc trước bài 6 sgk. Chuẩn bị trước
mẫu báo cáo thực hành theo sgk.
Ngày soạn: 10/09/2011.
Ngày giảng: (13;17)/09/2011; 07/10/2011.
Tiết 5(lớp 12A2; 12A6); Tiết 6(lớp 12A1)
Bài 6 - THỰC HÀNH: TRAN ZI TO
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Nhận dạng được các loại Tran zi to P-N-P, N-P-N cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất
lớn.
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
12
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
2- Kĩ năng:
- Đo được điện trở ngược, thuận giữa các chân của tranzito.

- Phân biệy loại PNP, NPN. Tốt, xấu và xác định được các điện cực của tranzito.
3- Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
II- CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4; 6 sgk.
- Làm thử bài thực hành.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Đồng hồ vạn năng: 1cái 1nhóm.
- Tranzito các loại: NPN, PNP.
- HS nghiên cứu cách đo, kiểm tra tranzito và chuẩ bị báo cáo kết quả thực hành theo mẫu sgk.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Ổn định lớp:
Lớp Sĩ số vắng Có phép Không phép
12A1 42
12A2 45
12A6 45
2- Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, công dụng, phân loại của Tranzito?
3- Nội dung thực hành:
HĐ1- Hướng dẫn ban đầu
a- GV giới thiệu mục tiêu của bài học:
- Nhận dạng được các loại tranzito PNP, NPN.
- Đo được điện trở thuận, ngược của tranzito.
b- Nôi dung và qui trình thực hành:
Bước 1: Quan sát,nhận biết và phân loại các tranzito NPN, PNP.
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo.
Bước 3: Xác định loại và chất lượng tranzito.
c- Phân chia dụng cụ và vật liệu: Như đã chuẩn bị
HĐ2:Thực hành
Hoạt đông của HS Hoạt động của GV

1- Quan sát, nhận biếtvà phân loại tranzito
PNP, NPN:
- Quan sát hình dạng, cấu tạo bên ngoài.
- Quan sát các điện cực.
2- Chuẩn bị đồng hồ đo:
- Đo điện trở thang x100.
- Chập que đo chỉnh về vị trí 0.
3- Xác định loại,chất lượng của Tranzito:
- Đo điện trở để xác định loại.
- Xác định chất lượng theo hình 6.1; 6.2.
- Ghi trị số điện trở.
- Rút ra kết luận.
- Điền các thông số và kết luận vào mẫu báo
cáo.
* GV: Quan sát, hướng dẫn hs trong quá trình
thực hành.
* GV: Hướng dẫn hs sử dụng đồng hồ vạn
năng kế,và làm mẫu.
* GV: Hướng dẫn,quan sát hs trong quá trình
thực hành.
* GV: Chỉ can thiệp khi hs gặp khó khăn,thắc
mắc.
Hướng dẫn hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo
thực hành.
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
13
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
* GV: Mời đại diện nhóm hs lên trình bày kết quả thức hành của nhóm.
* GV: Nhận xét giờ thực hành:

- Tinh thần, thái độ học tập của lớp.
- Kĩ năng thực hành của học sinh.
* GV: Thu báo cáo chấm lấy điểm.
* HS: thu dọn phương tiện, dụng cụ và vệ sinh lớp học.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* GV: Dặn dò HS đọc trước nội dung bài 7 sgk.
Ngày soạn: 17/09/2011.
Ngày giảng: (20; 24)/09/2011; 14/10/2011.
Chương 2
MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỦ CƠ BẢN
Tiết 6(lớp 12A2; 12A6) tiết 7(lớp 12A1)
Bài 7 - KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ CHỈNH LƯU
VÀ NGUỒN MỘT CHIỀU
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Biết được khái niệm phân loại mạch điện tử.
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
14
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
2- Kĩ năng:
- Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp.
3- Thái độ:
- Có ý thức trong quá trình học tập, yêu thích bài học.
II- CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 7 sgk.
- Tham khảo tài liệu liên quan.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ các hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5; 7.6 sgk
- Vật mẫu: Mach nguồn một chiều.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Ổn định lớp:
Lớp Sĩ số vắng Có phép Không phép
12A1 42
12A2 45
12A6 45
2- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức
HĐ1- Tìm hiểu về khái niệm và phân loại:
* GV: Lấy một số mạch trog thực tế để giới
thiệu khái niệm và phân loại mạch điện tử.
* HS: Quan sát sơ đồ hình 7-1 sgk để phân
loại mạch điện tử.
I- Khái niệm, phân loại mạch điện tử.
1- Khái niệm:
- Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp
giữa các linh kiện điện tử để thức hiện 1
nhiệm vụ nào đó.
2- Phân loại:
a. Theo chức năng và nhiệm vụ:
- Mạch khuếch đại.
- Mạch tạo sóng hình sinh.
- Mạch tạo xung.
- Mạch nguồn chỉnh lưu, lọc và ổn áp.
b. Theo phương thức gia công, xử lí tín hiệu.
- Mạch kĩ thuật tương tự.
- Mạch kĩ thuật số.
HĐ2- Tìm hiểu về mạch chỉnh lưu:
* GV: Sử dụng tranh vẽ các hình 7-2; 7-3; 7-4
sgk để giới thiệu các mạch chỉnh lưu.

* HS: Quan sát và cho biết ng lí làm việc của
các mạch.
II- Mạch chỉnh lưu và nguồn một chiều:
1- Mạch chỉnh lưu:
- Dùng các điốt tiếp mặt để đổi điện xoay chiều
thành điện một chiều.
+Có nhiều cách mắc mạch chỉnh lưu:
a. Mạch điện chỉnh lưu nữa chu kì:(7.2)
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
15
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
* GV: Trong hình 7-3 nếu mắc cả hai điốt
ngược chiều thì sẽ ra sao ?
* HSTL:
* GV: Hình 7-4 nếu một điốt nào mắc ngược
hoặc bị đánh thủng thì sao ?
* HSTL:
b. Mạch chỉnh lưu hai nữa chu kì (7.3)
c. Mạch chỉnh lưu cầu (7.4)
HĐ3- Tìm hiểu về nguồn một chiều:
* GV: Dùng tranh vẽ hình 7-5; 7-6 để chỉ ra
các khối chức năng trong mạch nguồn một
chiều.
* HS: Quan sát chỉ ra được dòng điện chạy
trong mạch và dạng sóng minh họa điện áp ở
các điểm 1,2,3,4 trong mạch.
* GV: Dựa vào sơ đồ mạch nguồn một chiều
thực tế hãy giải thích nguyên lí làm việc của
mạch lọc nguồn?
* HSTL:

2- Nguồn một chiều:
a- Sơ đồ chức năng của mạch nguồn một
chiều:
Sơ đồ khối của mạch nguồn hình( 7.6)
1. Biến áp nguồn.
2. Mạch chỉnh lưu.
3. Mạch lọc nguồn.
4. Mạch ổn áp.
5. Mạch bảo vệ.
b- Mạch nguồn điện thực tế:
- Biến áp nguồn.
- Mạch chỉnh lưu.
- Mạch lọc nguồn.
- Mạch ổn định điện áp một chiều.
* Mạch nguồn một chiều thực tế và dạng sóng minh họa
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
16
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
* GV: Đặt các câu hỏi theo mục tiêu của bài học để tổng kết, đánh giá nhận thức của HS.
+ Mạch chỉnh lưu gồm những mạch nào ? Ng lí làm việc ?
+ Các khối chức năng của nguồn một chiều ? Mạch nguồn trong thực tế ?
- Nhận xét quá trình tiếp thu của hs.
- HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
* GV: Dặn dò HS: + Quan sát một số mạch nguồn một chiều trong thực tế.
+ Đọc trước bài 8 sgk.
Ngày soạn: 24/09/2011.
Ngày giảng: 27/09/2011; (01;21)/10/2011.
Tiết 7(lớp 12A2; 12A6) tiết 8(lớp 12A1)

Bài 8 - MẠCH KHUẾCH ĐẠI - MẠCH TẠO XUNG
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
17
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
Biết được chức năng sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch kĐ và mạch tạo xung đơn giản.
2- Kĩ năng:
Đọc được sơ dồ và ng lí làm việc của mạch kĐ và mạch tạo xung.
3- Thái độ:
Tuân thủ theo ng lí làm việc của các mạch.
II. CHUẨN BỊ
1. Nội dung.
- Nghiên cứu bài 8 sgk
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ các hình ; 8-1; 8-2; 8-3; 8-4 SGK.
- Vật mẫu:
+ IC khuếch đại thuật toán.
+ Bo mạch tạo xung đa hài thực tế
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Ổn định lớp:
Lớp Sĩ số vắng Có phép Không phép
12A1 42
12A2 45
12A6 45
2- Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Sơ đồ ng lí của mạch chỉnh lưu cầu ? Các khối chức năng của mạch nguồn một chiều ?
3- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức
HĐ1- Tìm hiểu về mạch KĐ:

* GV: Nhấn mạnh đây là mạch điện rất cơ
bản,nó có mặt trong hầu hết các thiết bị điện
tử. Có thể dùng Tranzito rời rạc hoặc dùng IC.
* GV: sử dụng tranh vẽ kết hợp vật mẫu như
hình 8-1 sgk để giải thích kí hiệu về IC KĐ
thuật toán.
* HS: Quan sát sơ đồ để biết các kí kiệu.
I- Mạch khuếch đại:
1- Chức năng của mạch kĐ:
- KĐ tín hiệu về mặt điện áp,dòng điện, công
suất.
2- Sơ đồ và ng/lí làm việc của mạch kĐ:
a- Giới thiệu về IC KĐ thuật toán và mạch kĐ
dùng IC:
- IC kĐ thuật toán(OA): Có hệ số kĐ lớn,có
hai đầu vào và một đầu ra.
- Kí hiệu của OA:
+ U
VK
: Đầu vào không đảo (+)
+ U

: Đầu vào đảo (-)
+ U
ra
: Đầu ra.
b- Ng/lí làm việc của mạch KĐ điện áp
dùng OA:
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
18

Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
* GV: Dùng hình 8-2 giải thích nguyên lí làm
việc của mạc KĐ điện áp dùng OA.
* HS: Lắng nghe và ghi vở.
- Đầu vào không đảo nối đất (điểm chung của
mạch).
- Tín hiệu vào qua R
1
đưa vào đầu đảo của
OA.
- Điện áp đầu ra ngược pha với điện áp đầu
vào và được kĐ lớn lên.
- HSKĐ: K
đ
=
Uvao
Ura
=
1R
Rht

HSKĐ do R
ht
Và R
1
quyết định.
HĐ2- Tìm hiểu về mạch tạo xung:
* GV: Chức năng của mạch tạo xung là gì ?
* HS: Trả lời dựa vào sgk.
* GV: sử dụng tranh vẽ hình 8-3 sgk giới

thiệu sơ đồ mạch điện.
HS: Quan sát và cho biết các linh kiện bố trí
trong mạch ?
* GV:Sử dụng tranh vẽ hình 8-4
Giải thích ng/lí làm việc của mạch đa hài tự
dao động.
II- Mạch tạo xung:
1- Chức năng của mạch tạo xung:
- Biến đổi năng lượng của dòng điện 1 chiều
thành năng lượng dao động điện có hình dạng
và tần số theo yêu cầu.
2- Sơ đồ và ng/lí làm việc của mạch tạo
xung đa hài tự dao động:
a- Sơ đồ mạch điện:
- T
1
,T
2
: cùng loại.
- R
1
,R
2
,R
3
,R
4
.
- C
1

,C
2
.
b- Nguyên lí làm việc:
- Khi đóng điện một T thông và một T tắt,sau
1 thời gian T đang thông lại tắt,T đang tắt lại
thông (nhờ quá trình phóng nạp của hai tụ
điện) quá trình cứ tiếp diễn theo chu kì để tạo
xung.
- Nếu chọn T
1
giống T
2
,R
1
=R
2
; R
3
=R
4
=R;
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
19
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
C
1
=C
2
=C thì xung đa hài đối xứng với độ

rộng xung
τ
=0,7 Rc, Chu kì xung T
x
=2
τ
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
* GV: Đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài.
- Chức năng sơ đồ, ng/lí mạch kĐ dùng OA.
- Chức năng sơ đồ, ng/lí mạch tạo xung đa hài tự dao động.
* GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sgk và nhận xét giờ học.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* GV: Dặn dò HS đọc trước nội dung bài 9 sgk.
Ngày soan: 01/10/2011.
Ngày giảng: (04; 08; 28)/2011.
Tiết 8(lớp 12A2; 12A6), tiết 9(lớp 12A1)
Bài 9 - THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Biết được nguyên tắc chung và các bước cần thiết tiến hành thiết kế mạch điện tử.
2- Kĩ năng:
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
20
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
- Thiết kế được một mạch điện tử đơn giản.
3- Thái độ:
- Tuân thủ theo nguyên tắc và các bước thiết kế.
II- CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 9 sgk.

- Tham khảo các tài liệu có liện quan.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Một bảng điện tử đã lắp sẵn.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1- Ổn định lớp:
Lớp Sĩ số vắng Có phép Không phép
12A1 42
12A2 45
12A6 45
2- Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu chức năng của mạch tạo xung? Vẽ Sơ đồ ng/lí của mạch tạo xung đa hài?
3- Các hoạt động dạy học:
* Đặt vấn đề vào bài mới:
- Các mạch điện tử đó muốn chế tạo được thì cần yêu cầu gì? các bước thực hiện như thế nào?
Chọn những linh kiện có giá trị ra sao? Muốn tìm hiểu được những vấn đề này thì thầy trò
chúng ta hôm nay sẽ đi tìm hiểu bài 9 :Thiết kế mạch điện tử đơn giản.
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức
HĐ1: Nguyên tắc thiết kế mạch điện tử:
*GV:Tại sao trong nguyên tắc chung cần phảI
bám sát và đáp ứng nhu cầu thiết kế?
* HSTL: Nếu không đáp ứng yêu cầu thiết
kế thỡ khi cần mạch này lại chế tạo ra mạch
khỏc khụng sử dụng được, hoặc chế tạo mạch
không hoạt động được.
* GV:Mạch thiết kế đơn giản tin cậy có lợi ích
gi?
* HSTL: Để ít tốn kém về linh kiện mà mạch
vẫn hoạt động tốt.
* GV: Nếu chế tạo những linh kiện không có
sẵn trên thị trường để dùng cho mạch có được

khụng?
* HSTL: khụng nờn vỡ ta phải lắp ghộp cỏc
linh kiện đó cú thành linh kiện cần cho mạch
rất tốn kộm, mất thời gian mà chưa
chắc linh kiện hoạt động được.
I- Nguyên tắc chung:
- Bám sát và đáp ứng nhu cầu thiết kế.
- Mạch thiết kế đơn giản,tin cậy.
- Thuận tiện khi lắp đặt,vận hành và sửa chữa.
- Hoạt động chính xác.
- Linh kiện có sẳn trên thi trường.
HĐ2: Các bước thiết kế mạch điện:
* GV: Trình bày hai bước thiết kế mạch điện
tử.
* GV: Chọn phương án hợp lí nhất có tác
dụng gì?
* HSTL: Chọn phương án hợp lí nhất sẽ làm
II- Các bước thiết kế:
1- Thết kế mạch nguyên lí:
- Tìm hiểu yêu cầu cuả mạch thiết kế.
- Đưa ra một số phương án để thức hiện.
- Chọn phương án hợp lí nhất.
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
21
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
mạch điện tử đơn giản, có chất lượng cao và
dễ thực hiện.
* GV :Nếu tính toán chọn linh kiện chưa hợp
lí có ảnh hưởng gỡ?
* HSTL: Nó sẽ làm mạch điện tử hoạt động

không đảm bảo yêu cầu, có thể làm hư
hỏng cỏc linh kiện khỏc.
* GV: Cách bố trí dây dẫn có ảnh hưởng gỡ
tới mạch điện tử?
* HSTL: Nếu dõy dẫn chồng chộo thỡ sẽ làm
mất thẩm mĩ, cú thể gõy ngắn mạch  chỏy
dõy hư linh kiện. Đảm bảo tiết kiệm và đi
dây gọn, đẹp.
- Tính toán chọn các linh kiện hợp lí.
2- Thiết kế mạch lắp ráp:
- Bố trí các linh kiện trên bảng mạch điện khoa
học và hợp lí.
- Vẽ ra đường dây dẫn điện để nối các linh
kiện với nhau theo sơ đồ nguyên lí.
- Dây dẫn không chồng chéo lên nhau và ngắn
nhất.
HĐ3: Thiết kế mạch nguồn điện một chiều:
* GV: Theo em mạch này có thể có mấy sơ đồ
thiết kế?
* HSTL: Có 3 sơ đồ thiết kế:
- Mạch chỉnh lưu nửa chu kỡ.
- Mạch chỉnh lưu 2 nửa chu kỡ:
+ Dùng 2 điôt.
+ Dùng 4 điôt (chỉnh lưu cầu).
* GV: Cỏc em biết I
Đ
là giỏ trị gỡ khụng?

* HSTL: I
Đ

là dũng điện mà điôt cho phép đi
qua trong thời gian dài mà không bị nóng và
bị hư.
* GV: Cỏc em biết U
N
là giỏ trị gỡ khụng?

* HSTL: U
N
là giá trị điện áp lớn nhất đặt vào
điôt theo chiều phân cực ngược mà điôt không
bị đánh thủng.
III- Thiết kế mạch nguồn điện một chiều:
Yêu cầu thiết kế: Điện áp vào 220v,50Hz.
Điện áp ra một chiều 12v,dòng điện tải 1A.
1 .Lựa chọn sơ đồ thiết kế.
2. Sơ đồ bộ nguồn (hình 9-1 sgk).
3. Tính toán và chọn các linh kiện trong mạch.
* Biến áp:
- Công suất bbiến áp:
P= K
P
U
tải
.I
tải
=1,3.12,1=15,6 w
K
p
: Hệ số thường chọn = 1,3.

- Điện áp vào: U
1
=220v; f=50Hz.
- Điện áp ra: U
2
=(U
tải
+

U
Đ
+

U
BA
)/
2
=(12+3+ 0,72)/
2
=11,15v

U
D
= 0,72v: Sụt áp trên điốt.
* Điốt:
- Dòng điện định mức (I
đm
)
I
đm

= K
I
.I
tải
/ 2 = 10.1/2 = 5A (K
I
: H số)
- Điện áp ngược lớn nhất cho phép đặt lên điốt
(U
N
)
U
N
= K
u
.U
2
.
2
=1,8.9,2.
2
=14,3v.
* Tụ điện:
Để lọc tốt thì trị số điện dung càng lớn càng
tốt và phải chịu được điện áp của mạch.
C=1000
µ
F, U
N



25v.
IV: TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ
* GV: Đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài học để tổng kết, đánh giá hiểu biết của học sịnh.
- Nguyên tắc chung về thiết kế mạch điện tử.Các bước thiết kế mạch.
- Tính toán,lựa chọn các linh kiện để thiết kế mạch nguồn một chiều.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* GV: - Giao nhiệm vụ cho HS về nhà học bài theo câu hỏi sgk.
- Dặn dò HS đọc trước nội dung bài 10 sgk,chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
22
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
Ngày soạn: 08/10/2011.
Ngày giảng: (11; 15)/10/2011.
Tiết 9 – LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Biết được nguyên tắc chung và các bước cần thiết tiến hành thiết kế mạch điện tử.
2- Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập liên quan đến mạch điện tử đơn giản.
3- Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực tham gia xây dựng bài.
II- CHUẨN BỊ:
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
23
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
- Một số bài tập thiết kế mạch điện tử đơn giản.
- Tham khảo các tài liệu có liện quan.
III- TIẾN TRÌNH LUYỆN TẬP:
1- Ổn định lớp

Lớp Sĩ số vắng Có phép Không phép
12A2 45
12A6 45
2- Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Nhắc lại kiến thức bài cũ:
HĐ2: Bài tập
Bài tập 1:
Hãy thiết kế bộ nguồn một chiều chỉnh lưu cầu
với điện áp tải 4,5V dòng điện 0,2A, sụt áp
trên mỗi đi ốt bằng 0,8V, điện áp vào 220V.
*GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập
*GV: Yêu cầu HS đưa ra nhận xét về bài giải
của bạn, sau đó nhận xét và kết luận.
*GV:
1 .Lựa chọn sơ đồ thiết kế: chọn sơ đồ mạch
chỉnh lưu cầu.
2. Sơ đồ bộ nguồn (Sơ đồ hình 9-1 sgk)
3. Tính toán và chọn các linh kiện trong mạch.
* Biến áp:
- Công suất bbiến áp:
P= K
P
.U
tải
.I
tải
=1,3.4,5.0,2=1,17 w
K
p

: Hệ số thường chọn = 1,3.
- Điện áp vào: U
1
=220v; f=50Hz.
- Điện áp ra: U
2
=(U
tải
+

U
Đ
+

U
BA
)/
2
=(4,5+1,6+ 0,27)/
2
=4,5V

U
D
= 0,27V: Sụt áp trên hai điốt.
* Điốt:
- Dòng điện định mức (I
đm
)
I

đm
= K
I
.I
tải
/ 2 = 10.0,2/2 = 1A (K
I
: H số)
- Điện áp ngược lớn nhất cho phép đặt lên điốt
(U
N
)
U
N
= K
u
.U
2
.
2
=1,8x4,5x
2
=11,34v.
* Tụ điện:
Điện áp tụ điện: U

=U
2
x
2

=6,36V
Bài tập 2:
Thiết kế bộ nguồn 1 chiều với điện áp tải 3,7V
dòng điện 0,2A sụt áp trên hai đi ốt 1,8V,
U
1
=220V.
*GV:
- Hướng dẫn HS cách giải, và yêu cầu về nhà
làm bài tập.
*HS: lên bảng
*HS: Ghi vở
*HS: chép bài tập về nhà
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
24
Trêng THPT Ba BÓ Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 12
IV: TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ
* GV: - Nhận xét giờ luyện tập.
- Tổng kết bài.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* GV: Dặn dò HS đọc trước nội dung bài 10 sgk,chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
Ngày soan: 15/10/2011.
Ngày giảng: (18; 22; 28) /10/2011.
Tiết 10
Bài 10 - THỰC HÀNH
MẠCH NGUỒN CẤP ĐIỆN MỘT CHIỀU
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Nhận dạng được các linh kiện và vẽ sơ đồ ng/lí từ mạch nguồn thực tế.
2- Kĩ năng:

- Phân tích được ng/lí làm việc của mạch điện.
3- Thái độ:
GV: Chu V¨n Tr×nh N¨m häc: 2011-2012
25

×