Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Giáo án Công nghệ lớp 11 chuẩn KTKN_Bộ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 121 trang )

Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
Tuần : 1 TPPCT: 1

CHƯƠNG I: VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ
BÀI 1
TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
I, Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹừỷ thuật.
- Có ý thức thựchiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹừừ thuật.
2, Kĩ năng:
- Biết một số bản vẽ kỹừừ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1. Nội dung :
- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1 SGK.
- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kỹừừ
thuật.
- Xem lại bài 2 sách Cơng nghệ 8.
-HS: đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm
Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .
2. Phương Pháp .
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy
học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung:
- Khổ giấy.
- Tỉ lệ.


- Nét vẽ.
- Chữ viết.
- Ghi kích thước.
Trọng tâm của bài là các quy định quan trọng của tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ gồm:
- Cách chia các khổ giấy chính.
- Cách vẽ các nét vẽ.
- Cách ghi các chữ số kích thước.
2. Các hoạt động dạy học :
2.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2.Kiểm tra bài cũ:
2.3.Đặt vấn đề:
ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn
Việt Namvề bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1.
- 1 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 1
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
- 2 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 2
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa về tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
GV nhắc lại về vai trò, ý nghĩa
của bản vẽ kĩ thuật (BVKT).
- Tại sao bản vẽ kĩ thuật phải
được xây dựng theo quy tắc
thống nhất?
GV giới thiệu vắn tắt về tiêu
chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu
chuẩn Quốc Tế (TCQT) về

BVKT.
- Tại sao nói bản vẽ kỹừỷ thuật
là “ngơn ngữ” kỹừỷ thuật?.
- HS lắng nghe và ghi chép
- Vì bản vẻ kỹừỷ thuật là
“ngơn ngữ” chung dùng cho
kỹừỷ thuật.
ý nghĩa của tiêu chuẩn BVKT:
-BVKT là phương tiện trong lĩnh
vực kĩ thuật và đã trỏ thành “ngơn
ngữ” chung dùng cho kĩ thuật. Vì
vậy, nó phải được xây dựng theo các
quy tắc thống nhất được quy định
trong các tiêu chuẩn về BVKT.
Hoạt động 2: Giới thiệu về khổ giấy.
- Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các
khổ giấy nhất đinh?
- Việc quy định các khổ giấy có
liên quan gì đến các thiết bị sản
xuất và in ấn?
- GV cho học sinh quan sát hình
1.1 SGK và đặt câu hỏi?.
?. Cách chia các khổ giấy A1,
A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế
nào? Kích thước ra sao?
- Quy định khổ giấy để thống
nhất quản lý và tiết kiệm
trong sản xuất.
- HS quan sát hình 1.2 và nêu
cách vẽ khung bản vẽ và

khung tên.
I/ Khổ giấy:
- Có 05 loại khổ giấy, kích thước
như sau:
+ A0: 1189 x 841(mm)
+ A1: 841 x 594 (mm)
+ A2: 594 x 420 (mm)
+ A3: 420 x 297 (mm)
+ A4: 297 x 210 (mm)
Hoạt động 3: Giới thiệu tỷ lệ.
- Từ các ứng dụng thực tế là bản
đồ địa lý, đồ thị trong tốn học
các em đã biết, GV đặt câu hỏi:
?. Thế nào là tỷ lệ bản vẽ?
?. Các loại tỷ lệ?
?. Cho ví dụ minh họa các loại tỷ
lệ đó?
-Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước
dài đo được trên hình biểu
diễn của vật thể và kích
thước thực tương ứng đo
được trên vật thể đó.
- Có 03 loại tỷ lệ:
II/ Tỷ lệ:
Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo
được trên hình biểu diễn của vật thể
và kích thước thực tương ứng đo
được trên vật thể đó.
- Có 03 loại tỷ lệ:
+ Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ ngun hình

+ Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ
+ Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to
Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ
GV u cầu học sinh xem bảng
1.2 và hình 1.3 SGK để trả lời
các câu hỏi:
?. Các nét liền đậm, liền mảnh
biểu diễn các đường gì của vật
thể?
?. Hình dạng như thế nào?
?. Nét đứt, nét chấm gạch mảnh,
nét lượn sóng biểu diễn các
đường gì của vật thể?
?. Hình dạng như thế nào?
GV kết luận: Các nét vẽ này
được quy định theo TCVN.
?. Việc quy định chiều rộng các
nét vẽ như thế nào và có liên
quan gì đến bút vẽ khơng?
- Nét liền đậm: đường bao
thấy,
Cạnh thấy
- Nét liền mảnh: đường kích
thước,
đường gióng, đướng gạch
gạch trên mặt cắt.
- Nét lượn sóng: đường giới
hạn một phần hình cắt.
- Nét đứt mảnh: đường bao
khuất, cạnh khuất.

- Nét gạch chấm mảnh:
đường tâm, đường trục đối
xứng
-SH đọc mục 2 sgk trả lời.
III/ Nét vẽ:
1. Các loại nét vẽ:
- Nét liền đậm:
+ A1: đường bao thấy
+ A2: Cạnh thấy
- Nét liền mảnh:
+ B1: đường kích thước
+ B2: đường gióng
+ B3: đướng gạch gạch trên mặt cắt.
- Nét lượn sóng:
+ C1: đường giới hạn một phần hình
cắt.
- Nét đứt mảnh:
+ F1: đường bao khuất, cạnh khuất.
- Nét gạch chấm mảnh:
+ G1: đường tâm
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
IV. Tổng kết:
Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau:
- Vì sao bản vẽ kỹừỷ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn?.
- Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹừỷ thuật bao gồm những tiêu chuẩn nào?.
V. Dặn dò:
Giáo viên u cầu học sinh làm bài 1.8, trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài số 2 “Hình
chiếu vng góc”.

VI: RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG











Tuần : 2 TPPCT: 2
BÀI 2
HÌNH CHIẾU VNG GĨC
I, Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vng góc.
- Biết được vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
- Phân biệt giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1) với phương pháp chiếu góc thứ ba
(PPCG3).
2, Kĩ năng:
- Biết một số bản vẽ kỹừừ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1. Nội dung :
- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 2 SGK.
- Đọc các tài liệu liên quan đến bài giảng.
-HS: đọc trước nội dung bài 2 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 11, 12, 13 SGK.

- Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mơ hình ba mặt phẳng hình chiếu. Bộ thước vẽ kỹừừ thuật.
2. Phương Pháp .
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp
dạy học tích cực.
III/ Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung:
- Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1)
- Phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3)
- 3 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 3
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
Trọng tâm của bài:
- Vị trí tương đối giữa vật thể và các mặt phẳng hình chiếu.
- Cách bố trí các hình chiếu trong bản vẽ.
2. Các hoạt động dạy học:
2.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2. Kiểm tra bài cũ:
- Tỷ lệ là gì? Có mấy loại tỷ lệ? Lấy dẫn chứng minh hoạ các loại tỷ lệ.
- Hãy nêu tên gọi, mơ tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng?
- Trình bày các quy định khi ghi kích thước?
2.3. Đặt vấn đề:
ở lớp 8 các em đã được biết một khái niệm hình chiếu, các mặt phẳng hình chiếu và vị trí các
hình chiếu trên bản vẽ. Để hiểu rõ hơn về nội dung, phương pháp hình chiếu vng góc ta nghiên cứu
bài 2.
- 4 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 4
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn

KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
IV. Tổng kết:
Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau:
- Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?
- So sánh sự khác nhau giữa PPCG1 và PPCG3?.
V. Dặn dò:
Giáo viên u cầu học sinh về nhà học bài cũ, làm bài tập và trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc
trước bài số 3, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài thựchành vào giờ học sau.
- 5 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 5
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1).
Trong phần kỹ thuật Cơng nghệ
8, HS đã học một số nội dung cơ
bản của phương pháp các hình
chiếu vng góc, vì vậy giáo
viên đặt câu hỏi để học sinh nhớ
lại kiến thức.
- Trong phương pháp chiếu góc
thứ nhất, vật thể được đặt như
thế nào đối với các mặt phẳng
hình chiếu đứng, hình chiếu
bằng, và hình chiếu cạnh (Hình
2.1 trang 11 - SGK).
- Sau khi chiếu, mặt phẳng hình
chiếu bằng và mặt phẳng hình
chiếu cạnh được mở ra như thế
nào?
- Trên bản vẽ, các hình chiếu

được bố trí như thế nào? (hình
2.2 trang 12 - SGK).
-HS lắng nghe va ghi chép.
- Vật thể chiếu được đặt
trong một góc tạo thành bởi
các mặt phẳng hình chiếu
đứng, hình chiếu bằng, hình
chiếu cạnh vng góc với
nhau từng đơi một.
- Mặt phẳng chiếu bằng mở
xuống dưới, mặt phẳng chiếu
cạnh mở sang phải để các
hình chiếu cùng nằm trên
mặt phẳng chiếu đứng là mặt
phẳng bản vẽ.
Hình chiếu bằng được đặt
dưới hình chiếu đứng, hình
chiếu cạnh được dặt bên phải
hình chiếu đứng.
I/ Phương pháp chiếu góc thứ nhất
(PPCG1):
- Vật thể được đặt giữa người quan
sát và mặt phẳng chiếu.
- Vật thể chiếu được đặt trong một
góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình
chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình
chiếu cạnh vng góc với nhau từng
đơi một.
- Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống
dưới, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang

phải để các hình chiếu cùng nằm trên
mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng
bản vẽ.
Hình chiếu bằng được đặt dưới
hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh
được dặt bên phải hình chiếu đứng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3).
- GV đặt câu hỏi:
?. Quan sát hình 2.3 SGK và cho
biết trong PPCG3, vật thể được
đặt như thế nào đối với các mặt
phẳng hình chiếu đứng, hình
chiếu bằng, và hình chiếu cạnh.
- Sau khi chiếu, mặt phẳng hình
chiếu bằng và mặt phẳng hình
chiếu cạnh được mở ra như thế
nào?
- Trên bản vẽ, các hình chiếu
được bố trí như thế nào? (hình 2.4
trang 13 - SGK).
-Mặt phẳng chiếu được đặt
giữa người quan sát và vật
thể.
-Vật thể chiếu được đặt
trong một góc tạo bởi ba mặt
phẳng chiếu đứng, chiếu
bằng, chiếu cạnh vng góc
với nhau từng đơi một.
-Mặt phẳng chiếu bằng được
mở lên trên, mặt phẳng chiếu

cạnh mở sang trái để các
hình chiếu này cùng nằm
trên mặt phẳng chiếu đứng là
mặt phẳng bản vẽ.
- Hình chiếu bằng được đặt
trên hình chiếu đứng, hình
chiếu cạnh được đặt bên trái
hình chiếu đứng.
II/ Phương pháp chiếu góc thứ ba
(PPCG3):
- Mặt phẳng chiếu được đặt giữa
người quan sát và vật thể.
- Vật thể chiếu được đặt trong một
góc tạo bởi ba mặt phẳng chiếu
đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh vng
góc với nhau từng đơi một.
- Mặt phẳng chiếu bằng được mở lên
trên, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang
trái để các hình chiếu này cùng nằm
trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt
phẳng bản vẽ.
Hình chiếu bằng được đặt trên
hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh
được đặt bên trái hình chiếu đứng.
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11

VI: RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG












Tuần :3 TPPCT:3
BÀI 3
THỰC HÀNH – VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
I, Mục tiêu bài học:
-Vẽ được ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể từ hình ba chiều hoặc vật mẫu.
-Ghi được kích thước của vật thể, bố trí hợp lívà đúng tiêu chuẩn các kích thước.
-Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị bài thực hành:
1. Nội dung :
- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 3 SGK.
-Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kỹừừ thuật.
-HS: đọc trước nội dung bài 3 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật .
Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to hình 3.1; 3.3; 3.4; 3.6; 3.7 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .
2. Phương Pháp .
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy
học thực hành.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung:

-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và giới thiệu nội dung bài thực hành trong (5 phút).
-HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV (khoảnh 32 phút).
2. Các hoạt động dạy học :
2.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung PPCG1 và PPCG3?.
2.3.Nội dung:
- 6 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 6
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
- 7 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 7
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Giáo Viên giới thiệu bài . (5 phút)
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của
HS cho bài thực hành.
-GV treo tranh vẽ hình Giá
Chữ L lên bảng để giới thiệu
và u cầu HS lập bản vẽ kĩ
thuật trên khổ giấy A4 của
Giá Chữ L .
-HS đặt các dụng cụ vật
liệu mà GV đẵ u cầu
chuẩn trước ở nhà.
-HS quan sát lắng nghe và
làm theo u cầu của GV.
I/ Chuẩn bị
- (SGK)

II/ Nội dung thực hành:
-Lập bản vẽ kĩ thuật trên khổ giấy A4
gồm ba hình chiếu và các kích thước của
Giá Chữ L.
Hoạt động 2: HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV . (32 phút)
-Quan sát vật thể em thấy vật
thể có hình dạng như thế
nào?
-Các bạn chọn hướng chiếu
như thế nào?
-Chúng ta đẵ học mấy
phương pháp chiếu, trong
trường hợp này các em chọn
phương pháp chiếu góc thứ
mấy?
-Trong PPCG1 vị trí các hình
chiếu trên bản vẽ như thế
nào?
-Sau khi chọn PPCG1 và bố
trí các hình chiếu thìn ta
làmm gì?
-GV: sau khi vẽ phác từng
phần của vật thể ta tiến hành
-Vật có dạng chữ L, phần
đế nằm ngang có sẻ rãnh
hình hộp chữ nhật, phần
thẳng đứng có sẻ lỗ hình
trụ.
-HS suy nghĩ trả lời.
-Chúng ta đẵ học PPCG1

và PPCG2, trong bài này
chúng ta chọn PPCG1.
-HS dựa vào kiến thực bài
3 để trả lời.
- Vẽ phác từng phần của
vật thể bằng nét mảnh.
-HS lắng nghe và làm theo
hướng dẫn của GV.
Bước 1:Phân tích hình dạng vật thể, chọn
hướng chiếu.
Bước 2: Bố trí các hình chiếu.
Bước 3: Vẽ phác từng phần của vật thể
bằng nét mảnh.
Hướng chiếu chính
Hướng chiếu cạnh
Hướng chiếu bằng
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
IV. Tổng kết:
-GV nhận xét giờ thực hành:
+Sự chuẩn bị của HS.
+Kĩ năng làm bài của HS.
+Tun dương những tập thể, cá nhân có ý thức tốt trong giờ thực hành và phê bình nhũng tập thể, cá
nhân khơng có ý thức tốt trong giờ thực hành.
+GV thu bài về nhà chấm điểm.
V. Dặn dò:
- Các em về nhà học bài cũ, mỗi tổ làm một bài tập tang 21 sgk, đọc và nghin cứu bài 4 “Mặt cắt và hình
cắt” trang 22 sgk , ghi chép lại các vấn đề khó hiểu.
VI: RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG













Tuần :4 TPPCT:4
BÀI 4
HÌNH CẮT MẶT CẮT
I, Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Qua bài học sinh cần biết được:
-Hiểu được khái niệm và cơng dụng của hình cắt và mặt cắt.
-Biết cách vẽ hình cắt và mặt cắt của các vật thể đơn giản.
-Nhận biết được hình cắt và mặt cắt trên bản vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1. Kiến thức liên quan:
Trong phần vẽ kĩ thuật cơng nghệ 8, học sinh đã học khái niệm về hình cắt và mặt cắt và ứng dụng
thực tế.
- 8 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 8
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
2. Nội dung :

GV: -Nghiên cứu kĩ bài 4 SGK, đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng, Xem lại bài 8 sách
cơng nghệ 8.
HS: đọc trước nội dung bài 4 SGK.
3. Đồ dùng dạy học :
GV:Giáo án, tranh vẽ hình 4.1, 4.2. trang 23, 24 trong SGK, đồ dùng dạy học khác.
HS:Vơ, thước kẻ SGK.
4. Phương Pháp .
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy
học tích cực và tương tác.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nộih dung:
- Khái niệm ve hình cắt và mặt cắt.
- Mặt cắt.
- Hình cắt.
2. Các hoạt động dạy học :
2.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. (1 phút)
2.2.Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu sư khác nhau giữa PPC G1 và PPC G3? (3 phút)
2.3.Đặt vấn đề: (1 phút)
Đối với các vật thể có nhiền phần rỗng ở bên trong như các lỗ, các rãnh nếu dùng hình biễu diễn
thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình
cắt và mặt cắt để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
- 9 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 9
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
- 10 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 10

Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hình cắt và mặt cắt. (8 phút)
GV:dùng tranh vẽ hình 4.1
SGK để giới thiệu cho HS về
vật thể,mặt phẳng chiếu, mặt
phẳng cắt, cách tiến hành cắt.
Trtình bày q trình vẽ hình
cắt và mặt cắt. Để kết luận GV
hỏi.
-Như thế nào là mặt phẳng cắt?
-Từ vật thể trên ta nên đặt mặt
phẳng cắt ở vị trjs nào?
- Mặt cắt là gì?
- Hình cắt là gì?
HS:Quan sát và vẽ hình 4.1
sgk theo hướng dẫn của GV
và ttrả lời câu hỏi.
HS:Mặt phẳng cắt là mătl
phẳng song song với mặt
phẳng ciếu, đi qua tâm của
vật thể, chia vật thể ra làm 2
phần.
-HS tìm hiểu trong sgk trả
lời.
-HS tìm hiểu trong sgk trả
lời.
I.Khái niệm hình cắt và mặt cắt
-Hình biểu diễn các đường bao của vật
thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt
cắt.

-Hình biểu diễn mặt cắt và các đường
bao của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi
là hình cát.
Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc
được kí hiệu của vật liệu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt.(15 phút)
GV: dùng tranh vẽ hình
4.2;4.3;4.4 SGK phân tích cho
HS và đặt câu hỏi.
-Mặt cắt dùng để làm gì?
-Mặt cắt dùng trong trường
hợp nào?
- Có mấy loại mặt cắt?
-Mặt cắt chập và mặt cắt rời
khác nhau như thế nào?
-Chúng được quy ước vẽ ra
sao? Được dùng trong trường
hợp nào?
HS: Dùng để biểu diễn tiết
diện ngang của vật thể.
HS: Dùng để biểu diễn tiết
diện ngang của vật thể
-HS tìm hiểu trong sgk trả
lời.
II. Mặt cắt:
–Mắt dùng để biểu diễn tiết diện
vng góc của vật thể. Dùng trong
trường hợp vật thể có nhiều phần lỗ,
rãnh.
1. Mặt cắt chập:

–Mặt cắt chập được vẽ ngay trên
hình chiếu tương ứng, đường bao của
mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh.
–Mặt cắt chập dùng để biểu diễn
vật thể có hình dạng đơn giản.
VIII. 2. Mặt cắt rời:
–Mặt cắt rời được vẽ ở ngồi
hình chiếu tương ứng, đường bao của
mặt cắt được vẽ bằng nét liền đậm.
–Mặt cắt được vẽ gần hình chiếu và liên
hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm
mảnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình cắt.(15 phút)
GV:Em hãy nêu lại khái niệm
hình cắt?
-Dựa vào hình 4.5;4.6;4.7sgkthì
có mấy loại hình cắt?
-Hình cắt tồn bộ được dùng
trong trường hợp nào?
- Hình cắt một nửa được quy
-HS nêu lại khái niệm hình cắt
-có 3loại.
-dùng để biểu diễn hình dạng
bên trong của vật thể.
-HS tìm hiểu trong sgk trả
III. Hình cắt:
-Có 3 loại hình cắt.
1. Hình cắt tồn bộ:
-Là hình cắt sử dụnh một mặt phẳng cắt
và dùng để biểu diễn hình dạng bên

a, mặt cắt
b,hình cắt
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
IV.Tổng kết:
-Nêu khái niệm hình cắt và mặt cắt?
- hình cắt và mặt cắt dùng để làm gì?
-Mặt cắt gồm những loại nào? Cách vẽ ra sao?
-Mặt cắt gồm những loại nào? chúng được dùng trong trường hợp nào?
V. Dặn dò:
-Các em về nhà học bài cũ, đọc phần thơng tin bổ sung trang 25 sgk
-Làm bài tập 1,2,3 trang 24, 25 sgk và xem trước nội dung bài 5: (Hình chiếu trục đo)

VI: RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG











Tuần :5 TPPCT:5
BÀI 5
HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
I, Mục tiêu bài học:

Qua bài học sinh cần nắm được:
- Hiệu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.
- Biết cách vẽ HCTĐ vng góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1. Nội dung :
- 11 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 11
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
-GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 5 trang 27 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng,
xem lại bài 4,5,6 sách cơng nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
-HS: đọc trước nội dung bài 5 trang 27 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Đồ dùng dạy học :
-Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK, thước vẽ kĩ thuật.
3. Phương Pháp .
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy
học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung:
- Khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- HCTĐ vng góc đều.
-HCTĐ xiên góc cân. của vật thể đơn giản.
-Cách vẽ HCTĐ.
2. Các hoạt động dạy học :
2.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm về hình cắt mặt cắt ?

- Có mấy loại hình cắt? Học sinh học bài cũ, trả lời câu hỏi.
- Phân biệt các loại hình cắt?
2.3.Đặt vấn đề:
ơ lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, trong thực tế một số các vật thể được
hình thành từ các khối đa diện đó-đó chính là HCTĐ của vật thể. Đẻ hiểu rõ hơn về HCTĐ và biết cách vẽ
HCTĐ của một số vật the đơn giản ta nghin cứu bài 5 SGK.
- 12 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 12
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
- 13 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 13
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm HCTĐ
GV: u câu HS quan sát lại
hình 3.9 sgk và đặt câu hỏi.
-Trên hinh 3.9 có những đặc
điểm gì?
-Từ đó GV kết luận, các hình
3.9 là HCTĐ.
GV: Dùng hình ve 5.1 sgk để
trình bày nội dung phương
pháp xây dựng HCTĐ từ các
gợi ý, dẫn dắt HS xây dựng
như sau.
-Một vật thể V gắn vào hệ trục
toạ độ vng góc OXYZ, với
cacs trục toạ độ đặt theo 3
chiều dài, rộng, cao của vật

thể.
-Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ
độ vng góc lên mp chiếu P’
theo phương chiếu l (l khơng
song song với P và trục toạ độ
nào). Kết quả ta thu được V’
trên P

đó chính là HCTĐ của
V.
Vậy: + HCTĐ của vật thể vẽ
trên một hay nhiều mp chiếu?
+ Vì sao phương l khơng
được song song với P và vớ
trục toạ độ nào?
GV: Dùng hình ve 5.1 sgk
Trong phép chiếu trên,
hình của trục toạ độ là các trục
O’X’, O’Y’, O’Z’ gọi là trục
đo ,góc hợp bởi các trục đo gọi
là góc trục đo.
GV: Nhận xét độ dài O’A’ so
với OA, O’B’ so với OB,
O’C’ so với OC.
Vậy ta lập tỉ số độ dài hình
chiếu của một đoạn thẳng nằm
trên trục toạ độ với độ dài thực
của đoạn thẳng đó ta được hệ
số biến dạng của doạn thaẻng
đó trên trục toạ độ tương ứng.

HS: Chiều dài, rộng, cao của
vật thể được biểu diễn trên
cùng một mp chiếu.
HS:Theo giõi vẽ lại H 5.1
theo sự hướng dẫn của GV.
HS: HCTĐ của vật thể vẽ
trên một mp chiếu.
HS: Nếu phương l song
song với P và vơiự các trục
toạ độ thì ta khơng thu được
V’ trên P.
HS: Độ dài O’A’ so với OA,
O’B’ so với OB, O’C’ so với
OC thay đổi.
I,Khái niệm
1, Cách xây dựng HCTĐ.
Khái niêm: HCTĐ là hình biểu diễn 3
chiều của vật thể được xây dựng bằng
phép chiếu song song.
2, Thơng số cơ bản của HCTĐ
a, Góc trục đo
-X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’
b, Hệ số biến dạng
-
P
OA
AO
=
''
là hệ số biế dạng theo trục

O’X’.
-
q
OB
BO
=
''
là hệ số biế dạng theo trục
O’X’.
-
r
OC
CO
=
''
là hệ số biế dạng theo trục
O’X’.
Hoạt động 2:Tìm hiểu HCTĐ vng góc đều
GV:Có nhiều lại HCTĐ nhưng
trong vẽ kĩ thuật thường dùng
HCTĐ và HCTĐ xiên góc cân.
-Như thế nào là vng góc?
-Như thế nào là đều?
GV:Để vẽ HCTĐ vng góc
đều ta cần quan tâm đến các
thơng số đó là: góc trục đo và
hhệ số biến dạng.
HS: Là phướng chiếu l vng
góc vói mp chiếu.
HS: Hệ số biên dạng theo các

trục đo bằng nhau p=q=r.
II, Hình chiếu trục đo vng góc
đều
ĐN: Là hình chiếu có phướng chiếu l
vng góc vói mp chiếu, có 3 hệ số
biến dạng bằng nhau p=q=r=1. Góc
trục đo X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’.
1
2
0
Z
V
V’
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
IV. Tổng kết:
Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau:
-HCTĐ là gì?
-Tại sao trong bản vẽ kĩ thuật khơng lấy HCTĐ làm phương pháp biểu diễn chính?
-Nêu hai thơng số cơ bản của HCTĐ?
V. Dặn dò:
- Các em về nhà học bài cũ, đọc và nghien cứu phần thơng tin bổ sung trang 31 sgk và xem qua nội dung
bài mới bài 6 “ Thực hành: biểu diễn vật thể”.
VI: RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG













Tuần :6 TPPCT:6

BÀI 6
THỰC HÀNH – BIỂU DIỂN VẬT THỂ
I, Mục tiêu bài học:
Qua bài GV cần làm cho HS nắm được:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vng góc (HCVG) của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thư 3, hình cắt trên hình chiếu đứng HCTĐ của vật thể đơn giản từ bản vẽ 2 hình
chiếu.
- Ghi kích thước của vật thể.
-Hồn thành một bản vẽ kĩ thuật từ 2 hình chiếu cho trước.
- 14 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 14
3
0
120
X
Y
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
II. Chuẩn bị bài dạy:
1. Nội dung :

-GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 6 trang 32 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng,
soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
-HS: đọc trước nội dung bài 6 trang 32 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Đồ dùng dạy học :
-Mơ hình ổ trục hình 6.3 sgk, tranh vẽ hình các đề bài trong SGK, thước vẽ kĩ thuật.
3. Phương Pháp .
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy
học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong 2 tiết, gồm các nội dung:
- Phần 1: GV giới thiệu bài (20 phút).
- Phần 1: HS làm bài tại lơp dưới sự hướng dẫn của GV (70 phút).
2. Các hoạt động dạy học :
2.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2.Kiểm tra bài cũ:
- HCTĐ dùng để làm gì ?
- Có mấy HCTĐ? Học sinh học bài cũ, trả lời câu hỏi.
- Nêu các thơng số cơ bản của HCTĐ?
2.3.Đặt vấn đề:
ơ lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, trong thực tế một số các vật thể được
hình thành từ các khối đa diện đó-đó chính là HCTĐ của vật thể. Đẻ hiểu rõ hơn về HCTĐ và biết cách vẽ
HCTĐ của một số vật the đơn giản ta nghiên cứu bài 5 SGK.
TIẾT 1:
- 15 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 15
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
IV. Tổng kết:

-Qua bài thực hành GV nhận xét thái độ học tập của HS.
-Tun dương những tập thể, cá nhân có tinh thần, ý thức học tập tốt, phê bình những tập thể cá nhân có
tinh thần, ý thức học tập kém.
-Gọi tên chấm một sơ bài trên lớp, nhận xét những sai sót của HS.
V. Dặn dò:
- Các em mang bài về nhà, chuẩn bị nọi dung tiếp theo tiết sau đem bài lên tiếp tục vẽ hình cắt mặt cắt và
HCTĐ
VI: RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG

- 16 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 16
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Giới thiệu bài (lấy hai hình
chiếu của ổ trục làm ví dụ h4.6
sgk).
GV: u cầu HS đọc bản vẽ hai
hình chiếu của ổ trục h4.6 sgk).
-Hình chiếu đứng gồm 2 phần,
có kích thước khác nhau. Phần
trên có chiều cao 28, đường kính
30
- Phần dưới có chiều cao 12,
chiều dài là 60.
+ Dựa vào hình chiếu đứng ta
biết thơng tin gì về vật thể?
+ Dựa vào hình chiếu bằng ta
biết thơng tin gì về vật thể?
+ Dựa vào hình chiếu đứng và
hình chiếu bằng ta biết thơng tin

gì về vật thể?
GV: Sau khi đã hình dung được
hình dạng của vật thể ta tiến
hành vẽ hình chiếu thứ 3. (GV vẽ
lên bảng, giảng từng bước cho
HS)
HS: Chuẩn thước êke, com
pa, dụng cụ vẽ kĩ thuật,
giấi A4.
HS:Theo giõi , quan sát
,phân tích hình, vẽ lại đề
bài.
HS: Ta biết chiều cao, dài
của vật thể.
HS: Ta biết chiều dài, rộng
của vật thể.
HS: vật thể gồm phần trụ
rỗng ỵ30/14, phần rỗng cạy
xuốt chiều dài vật thể, phần
đế 12ì30ì60 2đầu bị khuyết
rãnh R16.
HS: Theo giõi và vẽ theo
GV.
I,Chuẩn bị
Dụng cụ. Chuẩn thước êke, com pa,
dụng cụ vẽ kĩ thuật, giấi A4, sgk.
II, Nội dung
Từ 2 hình chiếu vẽ hình chiếu thứ 3 và
HCTĐ của vật thể.
III, Các bước tiến hành

Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và
vẽ lại 2 hình chiếu.
Bước 1: Vẽ hình chiếu thứ 3 bên phải
hình chiếu đứng.
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11






Tuần :7 TPPCT:7
BÀI 6
THỰC HÀNH – BIỂU DIỄN VẬT THỂ (tiếp theo)
I, Mục tiêu bài học:
Qua bài GV cần làm cho HS nắm được:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vng góc (HCVG) của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thư 3, hình cắt trên hình chiếu đứng HCTĐ của vật thể đơn giản từ bản vẽ 2 hình
chiếu.
- Ghi kích thước của vật thể.
-Hồn thành một bản vẽ kĩ thuật từ 2 hình chiếu cho trước.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1. Nội dung :
-GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 6 trang 32 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng,
soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
-HS: đọc trước nội dung bài 6 trang 32 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Đồ dùng dạy học :
-Mơ hình ổ trục hình 6.3 sgk, tranh vẽ hình các đề bài trong SGK, thước vẽ kĩ thuật.

3. Phương Pháp .
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy
học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong 2 tiết, gồm các nội dung:
- Phần 1: GV giới thiệu bài (20 phút).
- Phần 1: HS làm bài tại lơp dưới sự hướng dẫn của GV (70 phút).
2. Các hoạt động dạy học :
2.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2.Kiểm tra bài cũ:
- HCTĐ dùng để làm gì ?
- Có mấy HCTĐ? Học sinh học bài cũ, trả lời câu hỏi.
- Nêu các thơng số cơ bản của HCTĐ?
2.3.Đặt vấn đề:
ơ lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, trong thực tế một số các vật thể được
hình thành từ các khối đa diện đó-đó chính là HCTĐ của vật thể. Đẻ hiểu rõ hơn về HCTĐ và biết cách vẽ
HCTĐ của một số vật the đơn giản ta nghin cứu bài 5 SGK.
TIếT 2
:
- 17 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 17
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
IV. Tổng kết:
-Qua bài thực hành GV nhận xét thái độ học tập của HS.
-Tun dương những tập thể, cá nhân có tinh thần, ý thức học tập tốt, phê bình những tập thể cá nhân có
tinh thần, ý thức học tập kém.
-Gọi tên chấm một sơ bài trên lớp, nhận xét những sai sót của HS.

V. Dặn dò:
- Các em mang bài về nhà, đọc trước nội dung bài “hình chiếu phối cảnh”
VI: RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG

- 18 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 18
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV:
+Có mấy loại hình cắt đã học? Đó
là những hình cắt nào?
+Trong trường hợp này ta dùng
hình cắt nào? Tại sao?
+ Em hãy nêu khái niệm hình cắt
một nửa?
+ Em hãy xác định vị trí mặt
phẳng cắt trong trường hợp trên?
+ Mặt cắt được kí hiệu như thế
nào?
GV: Cách vẽ HCTĐ các em xem
lại bảng 5.2 sgk.
-Chọn truc đo.
-Chọn mp cơ sở.
-Tiến hành vẽ theo các bước.
-Tẩy xố nét thừa, tơ đậm hình.
GV: Sau khi đã hình thành bản vẽ,
các em chỉnh sửa, kiểm tra bản vẽ ,
tẩy xố nét thừa , tơ đậm hình. Ghi
kích thước. Hồn thiện bản vẽ.
(GV vẽ lên bảng, giảng từng bước

cho HS)
HS: Có 3 loại : hình cắt
tồn bộ, hình cắt một
nửa,hình cắt cục bộ.
HS: hình cắt một nửa, vì
vật đối xứng.
HS: Dựa vào kiến thức đã
học để trả lời.
HS:eXem lại kiến thức đã
học.
HS: Theo giõi và vẽ theo
GV.
HS: Theo giõi và vẽ theo
GV.
Bước 3: Vẽ hình cắt
Bước 4: Vẽ HCTĐ
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành .
GV: Giao đề cho HS vẽ hình chiếu
thứ 3 từ 2 hình chiếu của ổ trục (h
6.1 sgk) và vẽ HCTĐ của ổ trục.
HS: Làm bài theo sự
hướng dẫn của GV.
IV, Tổ chức thực hành :
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11











Tuần :8 TPPCT:8
BÀI 7
HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
I, Mục tiêu bài học:
Qua bài học sinh cần nắm được:
- Hiệu được khái niệm về hình chiếu phối cảnh (HCPC).
- Biết cách vẽ phác HCPC của vật thể đơn giản.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1, Kiến thức liên quan Trong bài 2 sách cong nghệ 8, các em đã biết các phép chiếu, trong đó phép
chiếu xun tâm là cơ sở để xây dựng HCPC.
1. Nội dung :
-GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 7 trang 37 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng,
xem lại bài 2 sách cơng nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
HS: đọc trước nội dung bài 7 trang 37 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
HS: Vở, sgk, dụng cụ vẽ kĩ thuật.
2. ồ dùng dạy học :
GV :Tranh vẽ hình 7.1 và 7.2 trong SGK, thước vẽ kĩ thuật.
HS: Vở, sgk, dụng cụ vẽ kĩ thuật.
3. Phương Pháp .
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy
học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung:

- Khái niệm về hình chiếu HCPC.
-Phương pháp vẽ phác HCPC.
2. Các hoạt động dạy học :
2.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu khái niệm về hình chiếu trục đo vng góc đều? Các thơng số cơ bản ?
-Nêu khái niệm về hình chiếu trục đo vng góc đều? Các thơng số cơ bản?
(Học sinh học bài cũ để trà lời)
2.3.Đặt vấn đề:
- 19 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 19
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
Trong bài 2 sách cơng nghệ 8, các em đã biết các phép chiếu như phép chiếu vng góc, phép
chiếu song song, phép chiếu xun tâm, trong đó phép chiếu xun tâm là cơ sở để xây dựng HCPC. Vậy
như thế nào là HCPC? cách vẽ phác HCPC của vật thể đơn giản như thế nào ta đi vào bài 7.
- 20 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 20
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
- 21 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 21
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm HCPC.
GV: u câu HS quan sát tranh
vẽ hình 7.1 sgk và đặt câu hỏi.
-Đây là HCPC hai điểm tụ của
một ngơi nhà

-Quan sát hình vẽ cho biết
HCPC của ngơi nhà được xây
dựng bằng phép chiếu gì?
-Vậy HCPC là gì?
-Trong thực tế các em thấy các
cạnh của ngơi nhà có song song?
- Nhưng quan sát hình vẽ ta thấy
các cạnh song song này với mặy
phẳng hình chiếu thì gặp nhau tại
một điểm, điểm này gọi là điểm
tụ.
-Để HS hiểu rõ hơn về điểm tụ
GV lấy ví dụ.
Ta đứng trên đường ray tàu lửa
(thẳng, dài) nhìn về phía xa
đường ray, ta thây đường ray
nhỏ lại và 2 thanh ray gặp nhua
tại một điểm, điểm đó được coi
là điểm tụ. Vậy trong phép chiếu
xun tâm 2 đường thẳng song
song có thể chiếu thành 2 đường
thẳng cắt nhau.
-GV u cầu HS quan sát hình
7.2sgk.
-Đây là hệ thống xây dựng
HCPC, em hãy cho biết đâu là
tâm chiếu, mp chiếu, mp vật thể,
mp tầm mắt, đường chân trời,
điểm tụ?
GV: các em quan sát h7.1 và7.3,

có nhận xét gì về kích thước các
bộ phận của ngơi nhà?
-Vậy đặc điểm của HCPC là gì?
-HCPC dùng để làm gì?
HS: Quan sát hình vẽ và đọc
sgk.
HS: HCPC của ngơi nhà
được xây dựng bằng phép
chiếu xun tâm.
HS: nêu khái niệm của
HCPC.
HS: các cạnh của ngơi nhà
song song với nhau.
HS:
+Tâm chiếu là mắt người
quan sát.
+mp thẳng đứng tưởng tượng
đgl mphc hay mặt tranh.
+mp nằm ngang trên đó đặt
vật thể là mp vật thể.
+ mp nằm ngang đi qua điểm
nhìn gọi là mp tầm mắt.
+giao của mp tầm mắt và
mphc tạo thành đường thẳng
gọi là đường chân trời (kí
hiệu tt).
+tù điểm nhìn kẻ một đường
thẳng vng góc với đường
chân trời cắt đường chân trời
tại 1điểm gọi là điểm tụ.

+Quan sát tranh ta thấy các
bộ phận của ngơi nhà càng
xa mắt ta càng nhỏ lại.
HS: trả lời.
+có 1 điểm tụ vì, có 1 mp
của vật thể song song với
mặt tranh.
+có 1 điểm tụ vì, khơng có
mp của vật thể song song với
mặt tranh.
I,Định nghĩa
1,Khái niệm
+HCPC là hình biểu diễn được xây
dựng bằng phép chiếu xun tâm.

+ Đặc điểm của HCPC là tạo cho
người xem ấn tượng về khoảng cách
sa gần của vật thể giống như khi
quan sát trong thực tế.
2. ứng dụng của HCPC
-HCPC thường được đặt bên cạnh
các hc vng góc trong các bản vẽ
thiết kế kiến trúc và xây dựng,để
biểu diễn các cơng trình có kích
thước lớn như nhà cửa, cầu cống, đê
đập…
3. Các loại HCPC
+ HCPC 1 điểm tụ nhận được khi
mặt tranh song song với 1 mặt của
vật thể.

+ HCPC 2 điểm tụ nhận được khi
mặt tranh khơng song song với 1 mặt
nào của vật thể.
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
IV. Tổng kết:
-GV hướng dẫn HS tự nghin cứu phần phương pháp vẽ phác HCPC 2 điểm tụ của vật thể trong sgk.
-u cầu HS vẽ phác HCPC của các vật thể ở phần vật thể h7.4 trang 40 sgk.
-So sánh cách vẽ HCPC với cách vẽ HCTĐ của vật thể?
-HCPC được sử dụng trong các bản vẽ nào?
V. Dặn dò:
- Các em về nhà học bài cũ, đọc và nghin cứu phần thơng tin bổ sung trang 41 sgk và chuản bị tiết sau
kiểm tra 1 tiết.
VI: RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG











Tuần :9 TPPCT: 9
KIỂM TRA 1 TIẾT
- 22 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 22

Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
Tuần :10 TPPCT:10

Chương II VẼ KỸ THUẬT ỨNG DỤNG
BÀI 8
THIẾT KẾ VÀ BẢN VẼ KỸ THUẬT
I, Mục tiêu bài học:
Qua bài học sinh cần nắm được:
- Biết được nội dung cơ bản của cơng việc thiết kế.
- Hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong thiết kế.
- Tự thiết kế được một sản phẩm đơn giản.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1. Nội dung :
-GV: Nghiên cứu bài 8 sgk, đọc tài liệu liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, tranh vẽ h 8.3 sgk.
-HS: đọc trước nội dung bài 8 trang 42 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Đồ dùng dạy học :
-Tranh vẽ h 8.3 sgk trong, thước vẽ kĩ thuật.
3. Phương Pháp .
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy
học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung:
- Thiết kế.
- Bản vẽ kĩ thuật.
-Trọng tâm là mối quan hệ giữa cơng việc thiết kế và bản vẽ kĩ thuật.
2. Các hoạt động dạy học :
2.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.

2.2.Đặt vấn đề:
Có một số sản phẩm cơ khí và cơng trình sây dựng như ơ tơ, tàu vũ trụ, đường cao tốc, nhà cao
tầng. Để chế tạo các sản phẩm và xây dựng các cơng trình đó, ngươìng ta phải tiến hành thiết kế nhằm xác
định hình dạng, kích thước, câu trúc, chức năng của sản phẩm. Đẻ hiểu rõ vần đề trên ta đi vào chươnh 2,
bài 8 trang 42 sgk.
- 23 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 23
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
- 24 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 24
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học
Sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thiết kế.
GV: Trước khi muốn sản xuất
mộtt sản phẩm cơng nghiệp hay thi
cơng một cơng trình xây dựng ta
phải làm gì?
Vậy thiết kế là gì?
- q trình thiết kế trải qua
nhiều giai đoạn.
GV: u cầu HS nêu từng giai
đoạn thiết kế.
Khi học tập ở nhà cần dùng sách,
vở, tài liệu, sách vở, tài liệu,
thước, kompa…nếu tất cả những
vật dụng này được bày trên bàn
vừa mất mỹ quan vừa làm ảnh

hưởng đến việc học tập. Vì vậy
hình thành ý tưởng làm hộp đựng
đồ dùng học tập.
-Vậy hộp đựng đồ dùng học tập
phải đáp ứng u cầu nào?
GV từ các u cầu trên thơng qua
sách báo, internet ta thu thập thơng
tin liên quan đến đồ dùng học tập,
từ đó lập phương án thiết kế, đồng
thời phác hoạ sơ đồ hộp đựng đồ
dùng học tập.
Sau đó sác định tính tốn hình
dạng kích thước và lập bản vẽ (GV
giới thiệu H8.3 sgk phóng to cho
HS)

Làm mơ hình, chế tạo thử sau đó
đặt đồ dùng học tập vào thử xem
có thuận tiện hay khơng, chú ý đến
mầu sác.
Phân tích đánh giá xem có gì
thay đổi khơng?
-về hình dạng có cần thay đổi
khơng?
-có thuận lợi cho việc thao tác lấy
dụng cụ học tập, sách vở khơng?
Căn cứ vào phương án thiết kế
đã hồn thiện, tiến hành hồn thiện
hồ sơ, viết thuyết minh giới thiệu
sản phẩm, lập bản vẽ chi tiết và

bản vẽ lắp của hộp đựng đồ dùng
học tập
-Vậy để thiết kế hộp đựng đồ dùng
học tập cần trải qua các giai doạn
nào?
HS:
+Xác định hình dạng,
kích thước, kết cấu, chức
năng của chúng.
+ Thiết kế.
+ HS nêu các giai đoạn
thiết kế trong SGK.

+Hộp phải đựng được
sách vở, bút và các dụng
cụ học tập khác theo u
cầu
+Gọn nhẹ, bền, đẹp, rẻ
tiền…
HS lăng nghe và ghi
chép.
HS lăng nghe và ghi
chép.
HS lăng nghe và ghi
chép.
HS trả lời.
I,Thiết kế:
Thiết kế là q trình hoạt động
sáng tạo của người thiết kế, bao gồm
nhiều giai đoạn.

1. Các giai đoạn thiết kế:
Các giai đoạn thiết kế lập thành một sơ
đồ thiết kế.
2, Thiết kế hộp đồ dùng dạy học:
a, Hình thành ý tưởng xác định đề
tài:
Hộp đựng đồ dùng học tập
b, Thu thập thơng tin:
- Hộp có chiều dài 350mm, rộng
220mm, gồm 3 bộ phận.
+Oỏng đựng bút (1).
+ Ngăn để sách vở (2).
+ Ngăn để dụng cụ (3).
(GV dùng tranh vẽ H8.3giới thiệu cho
HS)
c, Chế tạo thử:
d,Phân tích, đánh giá:
e, Hồn thiện bản vẽ:
Hoạt động 2:Giớ thiệu về bản vẽ kĩ thuật
GV trong chương trình cơng nghệ II, Bản vẽ kĩ thuật:
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án môn
KTCN
Tổ Lý - KTCN Lớp 11
IV. Tổng kết:
Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau:
-Trình bày các nội dung cơ bản của cơng việc thiết kế?
-ơ mỗi giai đoạn thiết kế thường dùng loại bản vẽ nào?
V. Dặn dò:
- Các em về nhà học bài cũ, và xem qua nội dung bài mới bài 9 sgk trang 46 “ Bản vẽ cơ khí”.
VI: RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG













Tuần :11 TPPCT:11

BÀI 9
BẢN VẼ CƠ KHÍ
I, Mục tiêu bài học:
Qua bài học sinh cần nắm được:
-Biết được nội dung chính của dản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
-Biết cách vẽ bản vẽ chi tiết.
-Lập được bản vẽ chi tiết đơn giản.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1. Nội dung :
-GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 9 trang 46 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng,
xem lại bài 8 sách cơng nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
-HS: xem lai nội dung bài 8 xem lại bài 8 sách cơng nghệ 8 đọc trước nội dung bài 9 trang 46 SGK,
tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Đồ dùng dạy học :
-Tranh vẽ hình 9.1 và 9.4 trong SGK, thước vẽ kĩ thuật.
3. Phương Pháp .

- 25 - Giáo viên: Nguyễn Anh Khoa
Trang 25

×