Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Giáo án Công nghệ lớp 11 chuẩn KTKN_Bộ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 113 trang )

Tiết : 01 Tuần : 01
Ngày soạn : 20/08/2012 Lớp : 11
Phần 1: VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG 1: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
BÀI 1:
TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
I./ Mục Tiêu:
Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
II./ Chuẩn bị:
1 Kiến thức:
Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật : khổ giấy, nét vẽ đã học ở lớp 8.
2 Nội dung:
Nghiên cứu bài trước.
Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), và tiêu chuẩn quốc tế (ISO) về trình bày bản vẽ kĩ
thuật
3 Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ phóng to các Hình 1.3,1.4,1.5 trang 7,8,9 SGK
III./ Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Đặt vấn đề vào bài mới ( …phút)
Ở lớp 8 các em đã biết 1 số các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn
Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta cùng nhau nghiên cứu Bài 1.
4. Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ BVKT là phương tiện dùng
trong các ngành KT và là “ngôn
ngữ” trong KT được xây dựng
theo quy tắc thống nhất.


+ Tại sao BVKT phải được xây
dựng theo các quy tắc thống
nhất?
+ GV giới thiệu về TCVN và
ISO về BVKT
+ Nắm được khái niệm BVKT
+ Vận dụng kiến thức, Trả lời
câu hỏi
+ Biết TCVN và ISO về
BVKT
Ý nghĩa của tiêu chuẩn
BVKT
Hoạt động 2:( ……phút) Giới thiệu khổ giấy
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Vì sao bản vẽ phải vẽ theo
các khổ giấy nhất định?
+ Việc quy định khổ giấy có
liên quan gì đến các thiết bị
sản xuất và in ấn?
+ GV y/c HS quan sát hình
+ Quy định khổ giấy để thống
nhất quản lý và tiết kiệm chi phí
trong sản xuất
+ Quan sát Hình 1.1 SGK
I. KHỔ GIẤY:
Có 5 loại kích thước khổ
giấy, kích thước như sau:
A
0
: 1189x841 mm

A
1
: 841x594 mm
A
2
: 549x420 mm
A
3
: 420x297 mm
A
4
: 297x210 mm
Trang 1
1.1SGK
+ Cách chia khổ giấy
A1,A2,A3,A4 từ khổ A0 như
thế nào? Kích thước ra sao?
+ Y/c HS quan sát hình 1.2 và
nêu cách vẽ khung bản vẽ và
khung tên
Hoạt động 3:( ……phút) Giới thiệu tỉ lệ
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Thế nào là tỉ lệ bản vẽ ?
+ Các loại tỉ lệ ?
+ Cho VD minh họa ?
+ Từ các ứng dụng thực tế về
bản đồ địa lí, đồ thị toán học 
HS trả lời câu hỏi
II. TỈ LỆ:
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích

thước dài đo được trên
hình biểu diễn vật thể và
kích thước thực tương ứng
đo được trên vật thể đó.
Có 3 loại tỉ lệ:
+ Tỉ lệ x:1 tỉ lệ phóng to
+ Tỉ lệ 1:1 tỉ lệ nguyên
hình
+ Tỉ lệ 1:x  tỉ lệ thu nhỏ
Hoạt động 4:( ……phút) Giới thiệu nét vẽ
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học

GV y/c HS xem bảng 1.2 và
hình 1.3 rồi trả lời các câu hỏi:
+ Các nét liền đậm, liền mảnh
biểu diễn các đường gì của vật
thể?
+ Hình dạng như thế nào?
+ Các nét đứt, gạch chấm
mảnh, lượn sóng biểu diễn các
đường gì của vật thể?
+ Hình dạng như thế nào?
+ GV kết luận: các nét vẽ được
+ Xem SGK và trả lời câu hỏi
III. NÉT VẼ:
1. Các loại nét vẽ:
- Nét liền đậm đường
bao thấy, cạnh thấy
- Nét liền mảnh đường
kích thước, đường gióng,

đường gạch gạch trên mặt
cắt
- Nét lượn sóng đường
giới hạn 1 phần hình cắt.
- Nét đứt mảnh đường
bao khuất, cạnh khuất
- Nét gạch chấm mảnh
đường tâm,đường trục đối
Trang 2
quy định theo TCVN
+ Việc quy định chiều rộng các
nét như thế nào và có liên quan
gì đến bút vẽ ?
xứng
2. Chiều rộng nét vẽ:
Thường lấy:
0,5mmnét liền đậm
0,25mm nét mảnh
Hoạt động5:( ……phút) Giao việc về nhà
Phân công của giáo viên Nhiệm vụ của học sinh
Tạo khung vẽ và khung tên trên khổ giấy A4
Tìm hiểu TCVN 7284
Chuẩn bị khung vẽ và khung tên
Làm quen với chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật
Trang 3
Tiết : 02 Tuần : 02
Ngày soạn : 26/08/2012 Lớp : 11
BÀI 1 (tt):
TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
I./ Mục Tiêu:

Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
II./ Chuẩn bị:
4 Kiến thức:
Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật : khổ giấy, nét vẽ đã học ở lớp 8.
5 Nội dung:
Nghiên cứu bài trước.
Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), và tiêu chuẩn quốc tế (ISO) về trình bày bản vẽ kĩ
thuật
6 Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ phóng to các Hình 1.3,1.4,1.5 trang 7,8,9 SGK
III./ Các hoạt động dạy học:
5. Ổn định lớp:
6. Kiểm tra bài cũ:
7. Đặt vấn đề vào bài mới ( …phút)
Ở lớp 8 các em đã biết 1 số các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn
Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta cùng nhau nghiên cứu Bài 1.
8. Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Giới thiệu chữ viết
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Trên bản vẽ KT, ngoài các
hình vẽ còn có phần chữ để ghi
các kích thước, ghi kí hiệu và
các chú thích cần thiết khác.
+ Chữ viết cần các y/c gì?
+ Quan sát hình 1.4 và nêu các
nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo,
kích thước các phần chữ.
+ Rõ ràng, dễ đọc
IV.CHỮ VIẾT:

1. Khổ chữ:(h)
Được xác định bằng chiều
cao của chữ hoa tính bằng
mm
Chiều rộng (d) của nét chữ
lấy bằng 1/10h
2. Kiểu chữ:
Thường dùng kiểu chữ
đứng
Hoạt động 2:( ……phút) Giới thiệu cách ghi kích thước
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Y/c HS quan sát hình 1.5,1.6
nhận xét các đường ghi kích
thước
+ Nếu ghi kích thước trên bản
vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho
người đọc thì hậu quả như thế
nào?
+ HS quan sát hình 1.5,1.6
nhận xét các đường ghi kích
thước
+ Trả lời câu hỏi
V.GHI KÍCH THƯỚC:
1. Đường gióng kích
thước: vẽ bằng nét liền
mảnh, vượt qua đường kích
thước 1 đọan ngắn. Là hai
đường thẳng song song
nhau, giới hạn kích thước
của vật thể.

2. Đường kích thước: vẽ
Trang 4
+ Trình bày các quy định về ghi
kích thước
+ Xem SGK trả lời câu hỏi
bằng nét liền mảnh, thường
kẻ vuông góc với đường
kích thước.
3.Chữ số kích thước: chỉ
trị số kích thước thực
4.Kí hiệu Φ, R
Hoạt động 3:( ……phút) Giới thiệu lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy vi tính
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
Giúp học sinh biết được các
khái niệm cơ bản về một hệ
thống vẽ bằng máy tính.
Biết khái quát về phần mềm
AutoCad
Nắm được khái quát về hệ
thống vẽ kĩ thuật bằng máy
tính
Hoạt động 4:( ……phút) Củng cố, tổng kết, đánh giá
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Y/c HS làm bài hình 1.8
+ Vì sao BVKT phải được trình bày theo các
tiên chuẩn?
+ Các tiêu chuẩn trình bày BVKT ?
Giao nhiệm vụ về nhà:
+ Trả lời các câu hỏi SGK
+ Làm BT SGK

+ Đọc trước bài tiếp theo
+ Làm bài hình 1.8
+ Trả lời các câu hỏi
Ghi nhận nhiệm vụ về nhà
Trang 5
Tiết : 03 Tuần : 03
Ngày soạn : 01/09/2012 Lớp : 11B
BÀI 2:
HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
I./ Mục Tiêu:
Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc
Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ
II./ Chuẩn bị:
1.Kiến thức:
Các mp chiếu, các hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ đã học ở lớp 8.
2.Nội dung:
Nghiên cứu bài trước.
Đọc các tài liệu liên quan đến bài
3.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ phóng to các Hình 2.1,2.2,2.3,2.4 trang 11,12,13 SGK
Mô hình vật mẫu
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Tỉ lệ là gì? Có mấy loại ? VD ?
Tên gọi, hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ ?
Các quy định khi ghi kích thước ?
3.Đặt vấn đề vào bài mới ( …phút)
Ở lớp 8 các em đã biết khái niệm hình chiếu, các mặt phẳng hình chiếu và vị trí các hình
chiếu trên bản vẽ. Để hiểu rõ hơn về phương pháp chiếu góc, ta cùng nhau nghiên cứu Bài 2.

4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Tìm hiểu Phương pháp chiếu góc thứ nhất
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Trong PPCG1, vật thể được
đặt như thế nào đối với các mp
hình chiếu đứng, hình chiếu
bằng và hình chiếu cạnh ?
+ Sau khi chiếu, mphc bằng và
mphc cạnh được mở ra như thế
nào ?
+ Bố trí các hình chiếu trên bản
vẽ như thế nào ?
+ Dựa vào kiến thức đã học ở
lớp 8 và SGK để trả lời các câu
hỏi
I. PHƯƠNG PHÁP
CHIẾU GÓC THỨ I:
Vật thể được đặt giữa
người quan sát và mp chiếu
Vật thể chiếu được đặt
trong 1 góc tạo thành bởi
các mp hình chiếu đứng,
hình chiếu bằng, hình chiếu
cạnh vuông góc nhau từng
đôi một
Mp hình chiếu bằng mở
xuống dưới, mp hình chiếu
cạnh mở sang phải để các
hình chiếu cùng nằm trên
mp hình chiếu đứng là mp

bản vẽ
Hình chiếu bằng đặt dưới
hình chiếu đứng, hình
chiếu cạnh đặt bên phải
Trang 6
hình chiếu đứng
Hoạt động 2:( ……phút) Củng cố, tổng kết, đánh giá
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Y/c HS làm bài hình 1.8
+ Vì sao BVKT phải được trình bày theo các
tiên chuẩn?
+ Các tiêu chuẩn trình bày BVKT ?
Giao nhiệm vụ về nhà:
+ Trả lời các câu hỏi SGK
+ Làm BT SGK
+ Đọc trước bài tiếp theo
+ Làm bài hình 1.8
+ Trả lời các câu hỏi
Ghi nhận nhiệm vụ về nhà
Trang 7
Tiết : 04 Tuần : 04
Ngày soạn : 05/09/12 Lớp : 11B
BÀI 3
THỰC HÀNH: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
I./ Mục Tiêu:
Vẽ được 3 hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình 3 chiều hoặc vật mẫu.
Ghi kích thước của vật thể, bố trí hợp lý và đúng tiêu chuẩn các kích thước
Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên::

Nghiên cứu bài 3 SGK Công nghệ 11
Đọc các tài liệu liên quan đến bài thực hành
Tranh vẽ mẫu khung tên hình 3.7 trang 19 SGK
Vật thể mẫu hoặc tranh vẽ giá chữ L hình 3.1 SGK
Tranh vẽ các đề bài 3
2.Học sinh:
Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để vẽ thực hành
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Trình bày PPCG thứ 1?
Trình bày PPCG thứ 3?
3.Đặt vấn đề vào bài mới ( …phút)
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Giới thiệu bài
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ GV trình bày nội dung và các
bước thực hành của bài 3
+ GV nêu cách trình bày làm
trên khổ giấy A
4
như bài mẫu
hình 3.8 SGK
+ Cách bố trí các hình chiếu?
+ Cách vẽ các đường nét?
+ Cách ghi kích thước?
+ Kẻ khung vẽ và khung tên?
Các bước như sau:
1.Phân tích hình dạng vật thể,
chọn hướng chiếu.

2.Bố trí các hình chiếu
3.Vẽ từng phần của vật thể
bằng nét mảnh
4.Tô đậm các nét thấy và các
nét đứt
5.Ghi kích thước
6.Kẻ khung bản vẽ, khung tên
và hòan thiện bản vẽ
I.Giới thiệu bài:
Lấy giá chữ L làm VD. Các
bước như sau:
1.Phân tích hình dạng vật
thể, chọn hướng chiếu.
2.Bố trí các hình chiếu
3.Vẽ từng phần của vật thể
bằng nét mảnh
4.Tô đậm các nét thấy và
các nét đứt
5.Ghi kích thước
6.Kẻ khung bản vẽ, khung
tên và hòan thiện bản vẽ
Hoạt động 2:( ……phút) Tổ chức thực hành
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Giao đề cho HS và nêu các
yêu cầu của bài làm
II.Thực hành:
Quan sát, nhắc nhở, uốn
nắn khi cần thiết
Hoạt động 7:( ……phút) Củng cố, tổng kết, đánh giá
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học

* GV nhận xét giờ thực hành:
Trang 8
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
*GV thu bài chấm điểm
* GV nhắc nhở HS về nhà đọc
trước bài 4 SGK
Trang 9
Tiết : 05 Tuần : 05
Ngày soạn : 10/09/12 Lớp : 11B
BÀI 4
MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
I./ Mục Tiêu:
Hiểu được khái niệm và công dụng của mặt cắt và hình cắt
Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản
Nhận biết được các mặt cắt, hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên::
Nghiên cứu bài 4 SGK Công nghệ 11
Đọc các tài liệu liên quan đến bài
Tranh vẽ hình 4.1,4.2 trang 22,23 SGK
Vật mẵu theo hình 4.1
2.Học sinh:
Kiến thức hình cắt, mặt cắt đã học ở lớp 8
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Đặt vấn đề vào bài mới ( …phút)
Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng như trong lỗ, rảnh nếu dùng hình biễu diễn thì có

nhiều nét đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên các bản vẽ kĩ thuật thường
dùng mặt cắt, hình cắt để biễu diễn hình dạng cấu tạo bên trong của vật thể
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Tìm hiểu khái niệm về hình cắt và mặt cắt
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Dùng vật mẫu và tranh vẽ
hình 4.1 SGK để giới thiệu vật
thể, mặt phẳng chiếu, mặt
phẳng cắt, cách tiến hành cắt
+ GV phân tích, gợi ý, đặt câu
hỏi để HS phân biệt được mặt
phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, vị
trí nên đặt mặt phẳng cắt. từ đó
HS có thể đưa ra các khái niệm
thế nào là mắt phẳng cắt, mặt
cắt, hình cắt?
+ Mặt cắt được kẻ gạch gạch
hoặc vẽ kí hiệu của vật liệu
I.Khái niệm về mặt cắt,
hình cắt:
Hình biểu diễn các đường
bao của vật thể nằm trên
mặt phẳng cắt gọi là mặt
cắt
Hình biễu diễn mặt cắt và
các đường bao của vật thể
sau mặt phẳng cắt gọi là
hình cắt
Hoạt động 2:( ……phút) Tìm hiểu về mặt cắt
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học

+ Mặt cắt dùng để làm gì?
+ Mặt cắt dùng trong trường
hợp nào?
+ Y/c HS xem hình 4.2, 4.3, 4.4
+ Mặt cắt dùng để biễu diễn
tiết diện vuông góc của vật
thể. Dùng trong trường hợp
vật thể có nhiều phần lỗ, rãnh
II.Mặt cắt:
Mặt cắt dùng để biễu diễn
tiết diện vuông góc của vật
thể. Dùng trong trường
hợp vật thể có nhiều phần
lỗ, rãnh
1.Mặt cắt chập:
Mặt cắt được vẽ ngay trên
Trang 10
SGK trả lời các câu hỏi sau
đây:
• Có mấy loại mặt cắt?
• Mặt cắt chập và mặt cắt
rời khác nhau như thế nào? Qui
ước vẽ ra sao? Chúng được
dùng trong trường hợp nào?
+ Có 2 loại: mặt cắt chập và
mặt cắt rời
hình chiếu tương ứng,
đường bao của mặt cắt
đuợc vẽ bằng nét liền
mảnh

Mặt cắt chập dùng để biểu
diễn vật thể có hình dạng
đơn giản.
2.Mặt cắt rời:
Mặt cắt được vẽ ở ngoài
hình chiếu, đường bao
được vẽ bằng nét liền
đậm. Mặt cắt được vẽ gần
hình chiếu và liên hệ với
hình chiếu bằng nét gạch
chấm mảnh.
Hoạt động 3:( ……phút) Tìm hiểu về hình cắt
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ GV y/c HS nhắc lại khái niệm
hình cắt ?
+ Hình cắt dùng để làm gì?
+ Hình cắt dùng trong trường
hợp nào?
+ Y/c HS xem hình 4.5, 4.6, 4.7
SGK trả lời các câu hỏi sau
đây:
• Có mấy loại hình cắt?
• Ứng dụng của từng loại
hình cắt? Qui ước vẽ
+ HS nhắc lại khái niệm hình
cắt
+ Hình cắt  biểu diễn những
phần bị khuất
+ Để biểu diễn hình dạng bên
trong của vật thể.

+ Có 3 loại
III.Hình cắt: có 3 loại
1.Hình cắt toàn bộ:
Sử dụng một mặt phẳng
cắt dùng để biểu diễn hình
dạng bên trong của vật thể.
2.Hình cắt 1 nữa:
Hình biểu diễn gồm nữa
hình cắt ghép với nửa hình
chiếu, đường phân cách là
đường tâm
Ứng dụng: để biểu diễn
vật thể đối xứng
3. Hình cắt cục bộ:
Biểu diễn 1 phần vật thể
dưới dạng hình cắt, đường
giới hạn vẽ bằng nét lượn
sóng.
Hoạt động 4:( ……phút) Củng cố, tổng kết, đánh giá
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Thế nào là hình mặt cắt? hình
cắt?
+ Mặt cắt, hình cắt dùng để làm
gì?
+ Mặt cắt gồm những loại nào?
Cách vẽ như thế nào?
+ Hình cắt gồm những loại
nào? Chúng được dùng trong
những TH nào?
+ GV giao nhiệm vụ về nhà cho

HS:
* Đọc phần thông tin bổ sung
về kí hiệu hình cắt
* Làm BT 1, 2, 3 SGK trang
26, 27
* Xem trước bài 5: Hình chiếu
trục đo
+ Trả lời câu hỏi củng cố bài
+ Ghi nhận nhiệm vụ về nhà
Trang 11
Tiết : 06 Tuần : 06
Ngày soạn : 18/09/12 Lớp : 11B
BÀI 5:
HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
I./ Mục Tiêu:
Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo
Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản
Biết cách vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên::
Các hình khối đa diện, khối tròn xoay đã học ở lớp 8.
Nghiên cứu bài trước.
Tranh vẽ phóng to các Hình 5.1 SGK
2.Học sinh :
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy phân biệt hình cắt và mặt cắt?
+ Có mấy loại hình cắt? Phân biệt các loại hình cắt?
3.Đặt vấn đề vào bài mới ( …phút)

Ở lớp 8 các em đã làm quen với khối đa diện,1 số vật thể được hình thành từ các khối đa
diện đó là hình chiếu trục đo của vật thể. Để hiểu và biết cách vẽ HCTĐ ta nghiên cứu bài 2
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu trục đo
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
- GV y/c HS quan sát hình 3.9
SGK và đặt câu hỏi:
+ Trên hình 3.9 có đặc điểm
gì?
GV kết luận đó chính là
HCTĐ của các vật thể
- GV dùng tranh vẽ hình 5.1
để trình bày nội dung phương
pháp vẽ HCTĐ từ các gợi ý,
dẫn dắt để HS xây dựng bài:
+Một vật thể V gắn vào hệ
trục toạ độ vuông góc OXYZ
với các trục tọa độ theo 3
chiều dài, rộng, cao của vật
thể
+ Chiếu vật thể cùng hệ trục
tọa độ vuông góc lên hình mặt
phẳng hình chiếu P’ theo
phương chiếu l (l không song
song với P’ và hệ trục tọa độ
nào)
+ Kết quả ta thu được V’ trên
P’  đó chính là HCTĐ của V
+ GV đặt câu hỏi:
*Hình chiếu trục đo vẽ trên 1

+ Hoạt động nhóm  Trả lời các
câu hỏi của giáo viên
I.Khái niệm:
1./Thế nào là HCTĐ?
a) Cách xây dựng HCTĐ?
(SGK)
b) Khái niệm HCTĐ: là
hình biểu diễn 3 chiều của
vật thể được xây dựng
bằng phép chiếu song
song
Trang 12
hay nhiều mp chiếu?
*Vì sao phương chiếu l không
được song song với P’ và với
trục tọa độ nào?
Hoạt động 2:( ……phút) Tìm hiểu các thông số cơ bản của HCTĐ
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ GV sử dụng tranh vẽ hình 5.1
SGK trình bày:
* Hãy nhận xét độ dài O’A’ với
OA? độ dài O’B’ với OB? độ
dài O’C’ với OC?
+ GV nhấn mạnh: góc trục đo
và hệ số biến dạng là 2 thông số
cơ bản của HCTĐ
+ Nêu nhận xét về độ dài O’A’
với OA? độ dài O’B’ với OB?
độ dài O’C’ với OC
2. Thông số cơ bản của

HCTĐ:
Góc trục đo:
X’O’Y’;Y’O’Z’; X’O’Z’
Hệ số biến dạng:
Là tỉ số độ dài hình chiếu
của 1 đoạn thẳng trên trục
tọa độ với độ dài chính
đoạn thẳng đó.
p
OA
AO
=
''
 hệ số biến
dạng theo trục O’X’
q
OB
BO
=
''
 hệ số biến
dạng theo trục O’Y’
r
OC
CO
=
''
 hệ số biến
dạng theo trục O’Z’
Hoạt động 3:( ……phút) Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ GV nói rõ có nhiều loại
HCTĐ nhưng trong vẽ KT
thường dùng loại HCTĐ vuông
góc đều và xiên góc cân
+ GV giải thích: thế nào là
vuông góc? thế nào là đều?
+ Y/c HS quan sát hình 5.3 và
cho biết cách vẽ HCTĐ vuông
góc đều của hình tròn
+HS quan sát hình 5.3 và cho
biết cách vẽ HCTĐ vuông góc
đều của hình tròn
II.Hình chiếu trục đo
vuông góc đều:
1. Thông số cơ bản:
a)Góc trục đo:
X’O’Y’=Y’O’Z’=X’O’Z’
= 120
0
b) Hệ số biến dạng:
p = q = r = 1
2.Hình chiếu trục đo của
hình tròn: sgk
Hoạt động 4:( ……phút) Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ GV giải thích: thế nào là xiên
góc ? thế nào là cân ?
+ Mặt phẳng tọa độ XOZ được
đặt song song với O’Z’ được

III.Hình chiếu trục đo
xiên góc cân:
1)Góc trục đo:
X’O’Y’=Y’O’Z’ = 135
0
Trang 13
đặt thẳng đứng.
+ Y/c HS nhận xét về góc giữa
các trục đo và hệ số biến dạng
qui định khi vẽ HCTĐ xiên góc
cân
+ Tại sao trong hình chiếu trục
đo xiên góc cân p= r =1?
X’O’Z’ = 90
0
2) Hệ số biến dạng:
p = r = 1
q = 0,5
Hoạt động 5:( ……phút) Cách vẽ HCTĐ của vật thể
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
- GV hướng dẫn cách vẽ HCTĐ
thông qua VD bảng 5.1 SGK
- Lưu ý: thường đặt các trục tọa
độ theo các chiều dài, rộng, cao
của vật thể, sau đó vẽ hình hộp
ngoại tiếp, vẽ HCTĐ
III.Cách vẽ HCTĐ:
Bảng 5.1 SGK
Hoạt động 3:( ……phút) Vận dụng và củng cố
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học

+ Hình chiếu trục đo dùng để
làm gì?
+ Tại sao trong vẽ KT không
lấy HCTĐ làm phương pháp
biểu diễn chính ?
+ Hai thông số cơ bản của
HCTĐ là gì?
+ Trả lời các câu hỏi củng cố
bài
Hoạt động 5:( ……phút) Hướng dẫn về nhà
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Nêu câu hỏi và BT về nhà
Bài 1, 2 SGK.
+ Y/c HS chuẩn bị cho bài sau
và chuẩn bị dụng cụ vẽ, vật liệu
vẽ
+ Ghi nhận câu hỏi và BT về
nhà.
+ Nắm những chuẩn bị cho bài
sau.
Trang 14
Tiết : 07 Tuần : 07
Ngày soạn : 25/09/12 Lớp : 11B
BÀI 6:
THỰC HÀNH: BIỂU DIỄN VẬT THỂ
I./ Mục Tiêu:
Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
Vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắt trên hình chiếu đứng, hình chiếu trục đo của vật thể đơn
giản từ bản vẽ 2 hình chiếu
Ghi kích thước của vật thể.

Hoàn thành 1 bản vẽ từ 2 hình chiếu cho trước
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Đọc các tài liệu liên quan đến bài thực hành.
Nghiên cứu bài trước.
Tranh vẽ phóng to các Hình 6.3 SGK
2.Học sinh :
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Đặt vấn đề vào bài mới ( …phút)
GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành. Lấy 2 hình chiếu của ổ
trục làm VD
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Giới thiệu các bước thực hành
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ GV giới thiệu các bước thực
hành biểu diễn vật thể
+ HS nắm các bước thực hành
biểu diễn vật thể
+ Bước 1: Đọc bản vẽ 2
hình chiếu và phân tích
hình dạng của ổ trục
+ Bước 2: Vẽ hình chiếu
thứ 3
+ Bước 3: Vẽ hình cắt
+ Bước 4: Vẽ hình chiếu
trục đo
+ Bước 5: Hoàn thiện bản
vẽ

Hoạt động 2:( ……phút) Tổ chức thực hành
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ GV giao đề cho HS và nêu
các yêu cầu của bài làm
+ HS làm theo sự hướng dẫn
của GV
Trang 15
Hoạt động 3:( ……phút) Tổng kết đánh giá tiết thực hành
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ GV nhận xét giờ thực hành:
*Sự chuẩn bị của HS
*Kĩ năng làm bài của HS
*Thái độ học tập của HS
+ GV nhắc nhở HS về xem
trước bài 7 SGK
+ HS tự chấm điểm thực hành
và rút kinh nghiệm
Trang 16
Tiết : 08 Tuần : 08
Ngày soạn : 01/10/12 Lớp : 11B
BÀI 7
HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
I./ Mục Tiêu:
Biết được khái niệm về HCPC
Biết cách vẽ phác HCPC của vật thể đơn giản
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Phép chiếu xuyên tâm HS đã học ở lớp 8.
Nghiên cứu bài 7 SGK.
Tranh vẽ phóng to các Hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK

2.Học sinh :
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Đặt vấn đề vào bài mới ( …phút)
Ở lớp 8 các em đã được biết về phép chiếu xuyên tâm, song song, vuông góc. Để xây dựng
HCPC ta dùng phép chiếu xuyên tâm. Vậy, thế nào là HCPC  nghiên cứu bài 7
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu phối cảnh
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
-Y/c HS quan sát hình 7.1 SGK
và trả lời các câu hỏi:
+ Hình biểu diễn nội dung gì?
+ Có nhận xét gì về kích thước
các ngôi nhà trên hình vẽ?
+ HCPC dựa trên phép chiếu gì
?
-GV giải thích tại sao gọi hình
vẽ này là HCPC 2 điểm tụ 
rút ra KL về HCPC
+ GV giải thích khái niệm điểm
tụ: Trong phép chiếu xuyên
tâm, hai đường thẳng song song
có thể chiếu thành 2 đường
thẳng cắt nhau. Điểm cắt nhau
đó chính là điểm tụ
+ GV Y/c HS quan sát, tìm
hiểu cách xây dựng HCPC
hình 7.2 SGK
+ Trong hình 7.2 đâu là tâm

chiếu, mphc, mp vật thể, mp
tầm mắt, đường chân trời?
+ Quan sát hình 7.3, rút ra KL:
đặc điểm của HCPC, vị trí của
mp chiếu có ảnh hưởng như thế
+ Phép chiếu xuyên tâm
+ Biểu diễn các vật thể có kích
thước lớn, vì nó tạo cảm giác
xa gần của các đối tượng được
biểu diễn
I.Khái niệm:
1.Khái niệm:
HCPC là hình biểu diễn
được xây dựng bằng phép
chiếu xuyên tâm
2.Đặc điểm, ứng dụng của
HCPC:
+ Đặc điểm: Biểu diễn các
vật thể có kích thước lớn,
vì nó tạo cảm giác xa gần
của các đối tượng được
biểu diễn.
+ Ứng dụng:
+ Các loại HCPC:
*HCPC 1 điểm tụ: nhận
được khi mặt tranh song
song với 1 mặt của vật thể.
*HCPC 2 điểm tụ: nhận
được khi mặt tranh không
song song với mặt nào của

vật thể.
Trang 17
nào đến HCPC nhận được, ứng
dụng của HCPC?
+ Thế nào là HCPC 1 điểm tụ,
2 điểm tụ ? so sánh hai loại HC
đó ?
+ Nêu ứng dụng của HCPC
+ HCPC 1 điểm tụ: nhận được
khi mặt tranh song song với 1
mặt của vật thể.
HCPC 2 điểm tụ: nhận được
khi mặt tranh không song song
với mặt nào của vật thể.
Hoạt động 2:( ……phút) Tìm hiểu phương pháp vẽ phác HCPC 1 điểm tụ của vật thể đơn giản
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Đặt bài toán: Cho vật thể có
dạng chữ L. Hãy vẽ phác
HCPC 1 điểm tụ của vật thể .
GV y/c HS đọc kỹ phần “Các
bước vẽ phác HCPC 1 điểm tụ
trong SGK”
+ GV thực hiện các bước trên
bảng
+ Đặt câu hỏi: Vị trí của HC
đứng được đặt như thế nào so
với đường chân trời tt ? Có cần
đặt vật thể sao cho tt song song
với 1 cạnh nào đó của vật thể
hay không? Việc vạch đường

chân trời tt chính là chỉ độ cao
của điểm nhìn.
+ Độ dài AI so với AI trên vật
thật ?
+ Muốn thể hiện mặt bên nào
thì chọn điểm tụ về phía bên ấy
của HC đứng
+ Vẽ phác HCPC gồm 7 bước
 HS đọc và vẽ theo như
SGK
+ HC đứng đặt vuông góc với
tt
II.Phương pháp vẽ phác
HCPC:
Các bước vẽ phác HCPC 1
điểm tụ của vật thể:
B1: Vẽ đường chân trời tt (
tt  chỉ độ cao của điểm
nhìn )
B2: Chọn điểm tụ F’
B3: Vẽ HC đứng của vật
thể
B4: Nối điểm tụ với 1 số
điểm trên HC đứng
B5: Xác định I’ chiều
rộng của vật thể
B6: dựng các cạnh còn lại
của vật thể
B7. Tô đậm, hoàn thiện
Tùy theo vị trí tương đối

giữa F’ và HC đứng của
vật thể mà ta sẽ có các
HCPC khác nhau của vật
thể
Hoạt động 3:( ……phút) Vận dụng và củng cố
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Hướng dẫn HS tự nghiên cứu
PP vẽ phác HCPC 2 điểm tụ
của vật thể
+ Y/c HS giải BT ở hình 7.4
trang 40 SGK
Hoạt động 5:( ……phút) Hướng dẫn về nhà
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Nêu câu hỏi và BT về nhà
Bài 7 SGK.
+ Y/c HS chuẩn bị cho bài sau
+ Ghi nhận câu hỏi và BT về
nhà.
+ Nắm những chuẩn bị cho bài
sau.
Trang 18
Tiết : 09 Tuần : 09
Ngày soạn : 10/10/12 Lớp : 11B
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu kiểm tra
1. Kiến thức: Đánh giá quá trình nhận thức học sinh qua nội dung các bài học
2. Kĩ năng: Biết được các TCVN, cách lập bản vẽ, khung vẽ và khung tên, nắm được các hình chiếu và
mặt chiếu, …
3. Thái độ: Ôn tập nghiêm túc, cố gắng làm bài đạt kết quả cao, trung thực khi làm bài
II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Làm ma trận đề kiểm tra, làm đề và đáp án.
2. Học sinh: Ôn tập các nội dung đã học theo đề cương ôn tập kiểm tra
III. Nội dung đề và đáp án
MÃ ĐỀ 105
Câu 1 : Hình chiếu trục đo nào có hệ số biến dạng theo phương O´Y´ là 0,5 ?
A. Xiên góc cân. B. Vuông góc đều. C. Xiên góc đều. D.
Vuông góc
cân.
Câu 2 : TCVN 5705 : 1993 quy định về
A. nét vẽ. B. tỉ lệ. C.
quy tắc ghi kích
thước.
D. chữ viết.
Câu 3 : Trong các khối hình học, khối nào có hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh giống
nhau?
A. Khồi lập phương. B. Khối lăng trụ đáy là tam giác.
C. Khối hình nón. D. Khối hình trụ.
Câu 4 : Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất vật thể được đặt ở vị trí nào?
A. Trên mặt phẳng hình chiếu bằng. B. Dưới mặt phẳng hình chiếu bằng.
C. Sau mặt phẳng hình chiếu đứng. D. Bên phải mặt phẳng hình chiếu cạnh.
Câu 5 : Cách ghi kích thước nào sau đây là đúng?
A. B. C. D.
Câu 6 : Trong hình chiếu trục đo xiên góc cân thì góc X΄O΄Z΄ bằng
A. 135
0
.
B. 90
0
.
C. 120

0
.
D. 180
0
.
Câu 7 : Cho đường tròn R = 5cm thì trong hình chiếu trục đo vuông góc đều, elip đó có độ dài của trục
dài và trục ngắn là
A. 61 cm và 35,5 cm. B. 12,2 cm và 7,1 cm.
C. 6,1 cm và 3,55 cm. D. 122 cm và 71 cm.
Câu 8 : Nét đứt có ứng dụng để
A. vẽ đường bao thấy. B. vẽ đường bao khuất.
C. vẽ đường gióng kích thước. D. vẽ đường kích thước.
Câu 9 : Trong vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ việc vạch ra đường chân trời là để chỉ định
A. độ cao của điểm nhìn. B. độ rộng của vật thể.
C. độ xa của vật thể. D. độ cao của vật thể.
Câu 10 : Khi ghi kích thước, đường gióng kích thước vượt quá đường kích thước một đoạn là
A. 2mm đến 5mm. B. 3mm đến 4mm. C. 2mm đến 4mm. D.
1mm đến
3mm.
Câu 11 : TCVN 7285 : 2003 quy định về
Trang 19
A. chữ viết. B. nét vẽ. C. khổ giấy. D. tỉ lệ.
Câu 12 : TCVN 8 - 20 : 2002 quy định về
A.
quy tắc ghi kích
thước.
B. chữ viết. C. tỉ lệ. D. nét vẽ.
Câu 13 : Trong phép chiếu vuông góc các tia chiếu có đặc điểm gì?
A. Các tia chiếu vuông góc với nhau. B. Các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng
chiếu.

C. Các tia chiếu song song với nhau. D. Các tia chiếu đều đồng quy tại một điểm.
Câu 14 : Hình cắt riêng phần (hình cắt cục bộ)
A. biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể. B. dùng để biểu diễn vật thể đối xứng.
C. biểu diễn mặt cắt của vật thể. D. biểu diễn một phần vật thể dưới dạng
hình cắt.
Câu 15 : Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ xác định được khi nào?
A. Người quan sát nhìn từ trên xuống. B. Người quan sát nhìn vào góc của công
trình.
C. Người quan sát nhìn thẳng vào một mặt của
công trình.
D. Người quan sát nhìn từ dưới lên.
Câu 16 : Hệ số biến dạng r là hệ số biến dạng theo trục
A. O’X’. B. O’Y’. C. O’R’. D. O’Z’.
Câu 17 : Trong hình chiếu phối cảnh mặt phẳng thẳng đứng đặt vuông góc với mặt phẳng vật thể gọi là
mặt phẳng gì?
A. Mặt tranh. B. Mặt phẳng vật thể. C.
Mặt phẳng tầm
mắt.
D. Điểm nhìn.
Câu 18 : Trong bản vẽ kĩ thuật đơn vị đo độ dài là
A. mét (m). B. centimét (cm). C. milimét (mm). D. đềximét (dm).
Câu 19 : Trong phép chiếu xuyên tâm hai đường thẳng song song có thể được chiếu thành hai đường như thế
nào?
A. Tùy thuộc vào phương chiếu. B. Hai đường thẳng chéo nhau.
C. Hai đường song song với nhau. D. Hai đường thẳng cắt nhau.
Câu 20 : Khổ giấy nào sau đây là khổ giấy A
4
theo TCVN 7285 : 2003?
A. 279 x 215 mm. B. 297 x 215 mm. C. 297 x 210 mm. D.
290 x 210

mm.
Câu 21 : Để giới hạn một phần hình cắt cục bộ ta dùng
A. đường gạch chéo. B. nét lượn sóng. C. nét liền mảnh. D. nét liền đậm.
Câu 22 : Từ khổ giấy A
1
ta chia được mấy khổ giấy A
4
?
A. 8. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 23 : Hệ số biến dạng q là hệ số biến dạng theo trục
A. O’Y’. B. O’R’. C. O’Z’. D. O’X’.
Câu 24 : Hình chiếu phối cảnh được xây dựng bằng
A. phép chiếu vuông góc. B. phép chiếu vuông góc và song song.
C. phép chiếu song song. D. phép chiếu xuyên tâm.
Câu 25 : Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ
A. A
2
. B. A
0
. C. A
1
. D. A
3
.
Câu 26 : Tỉ lệ 1:2 là
A. tỉ lệ thu nhỏ. B. tỉ lệ nguyên hình. C. tỉ lệ phóng to. D. tỉ lệ riêng.
Câu 27 : TCVN 7286 : 2003 quy định
A. khổ giấy. B. nét vẽ. C. chữ viết. D. tỉ lệ.
Câu 28 : Độ nghiêng của các đường gạch gạch trên mặt cắt thường là
A. 30

0
.
B. 75
0.
C. 45
0
.
D. 60
0
.
Câu 29 : Trong bản vẽ kĩ thuật nét liền mảnh thường lấy bao nhiêu?
A. 0,13mm. B. 0,25mm. C. 0,5mm. D. 1mm.
Câu 30 : TCVN 7284 – 2 : 2003 quy định
A. nét vẽ. B. tỉ lệ. C. khổ giấy. D. chữ viết.
=====HẾT=====
Trang 20
ĐÁP ÁN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Câu 105 106 107 108
1 A B B A
2 C A D D
3 A D D B
4 A C C B
5 C D B C
6 B D B C
7 B B A A
8 B D A C
9 A C C B
10 C C A D
11 C C D D
12 D A B D

13 B B A B
14 D A C A
15 B A A C
16 D B D A
17 A B C C
18 C C A C
19 A D B B
20 C D D A
21 B C C A
22 A A C C
23 D D B D
24 D C C A
25 B B A B
26 A A B B
27 D B D A
28 C A A D
29 B B D D
30 D A B B
IV. Nhận xét và đánh giá
1. Nội dung đề kiểm tra: Bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng, kiến phù hợp với các đối tượng học sinh
2. Hình thức: Trình bày rõ ràng, khoa học.
3. Chất lượng:
Lớp Sĩ số
Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
11A
11A
Trang 21
Tiết : 10 Tuần : 10
Ngày soạn : 01/10/12 Lớp : 11B

CHƯƠNG 2: VẼ KĨ THUẬT ỨNG DỤNG
BÀI 8:
THIẾT KẾ VÀ BẢN VẼ KĨ THUẬT
I. Mục tiêu bài học:
Qua bài học sinh cần nắm được:
- Biết được nội dung cơ bản của công việc thiết kế.
- Hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong thiết kế.
- Tự thiết kế được một sản phẩm đơn giản.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1. Nội dung:
GV: Nghiên cứu bài 8 sgk, đọc tài liệu liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, tranh vẽ h 8.3 sgk.
HS: Đọc trước nội dung bài 8 trang 42 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ h 8.3 sgk trong, thước vẽ kĩ thuật.
3. Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp
dạy học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung:
- Thiết kế.
- Bản vẽ kĩ thuật.
-Trọng tâm là mối quan hệ giữa công việc thiết kế và bản vẽ kĩ thuật.
2. Các hoạt động dạy học:
*Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
*Đặt vấn đề: Có một số sản phẩm cơ khí và công trình sây dựng như ô tô, tàu vũ trụ, đường
cao tốc, nhà cao tầng. Để chế tạo các sản phẩm và xây dựng các công trình đó, ngươìng ta phải tiến
hành thiết kế nhằm xác định hình dạng, kích thước, câu trúc, chức năng của sản phẩm. Để hiểu rõ
vần đề trên ta đi vào chương 2, bài 8 trang 42 sgk.
Hoạt động của Giáo Viên

Hoạt động của
Học Sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thiết kế.
GV: Trước khi muốn sản xuất một sản
phẩm công nghiệp hay thi công một
công trình xây dựng ta phải làm gì?
Vậy thiết kế là gì?
- Quá trình thiết kế trải qua nhiều
giai đoạn.
GV: yêu cầu HS nêu từng giai đoạn
thiết kế.
Khi học tập ở nhà cần dùng sách, vở,
tài liệu, sách vở, tài liệu, thước,
kompa…nếu tất cả những vật dụng
này được bày trên bàn vừa mất mỹ
quan vừa làm ảnh hưởng đến việc học
HS:
+Xác định hình dạng,
kích thước, kết cấu,
chức năng của chúng.
+ Thiết kế.
+ HS nêu các giai đoạn
thiết kế trong SGK.

I,Thiết kế:
Thiết kế là quá trình hoạt động
sáng tạo của người thiết kế, bao
gồm nhiều giai đoạn.
1. Các giai đoạn thiết kế:

Các giai đoạn thiết kế lập thành
một sơ đồ thiết kế.
Trang 22
tp. Vỡ vy hỡnh thnh ý tng lm
hp ng dựng hc tp.
-Vy hp ng dựng hc tp phi
ỏp ng yờu cu no?
GV t cỏc yờu cu trờn thụng qua sỏch
bỏo, internet ta thu thp thụng tin liờn
quan n dựng hc tp, t ú lp
phng ỏn thit k, ng thi phỏc
ho s hp ng dựng hc tp.
Sau ú sỏc nh tớnh toỏn hỡnh dng
kớch thc v lp bn v (GV gii
thiu H8.3 sgk phúng to cho HS)

Lm mụ hỡnh, ch to th sau ú t
dựng hc tp vo th xem cú thun
tin hay khụng, chỳ ý n mu sỏc.
Phõn tớch ỏnh giỏ xem cú gỡ thay
i khụng?
-v hỡnh dng cú cn thay i khụng?
-cú thun li cho vic thao tỏc ly
dng c hc tp, sỏch v khụng?
Cn c vo phng ỏn thit k ó
hon thin, tin hnh hon thin h s,
vit thuyt minh gii thiu sn phm,
lp bn v chi tit v bn v lp ca
hp ng dựng hc tp
-Vy thit k hp ng dựng

hc tp cn tri qua cỏc giai don no?
+Hp phi ng c
sỏch v, bỳt v cỏc dng
c hc tp khỏc theo yờu
cu
+Gn nh, bn, p, r
tin
HS lng nghe v ghi
chộp.
HS lng nghe v ghi
chộp.
HS lng nghe v ghi
chộp.
HS tr li.
2, Thit k hp dựng dy
hc:
a, Hỡnh thnh ý tng xỏc nh
ti:
Hp ng dựng hc tp
b, Thu thp thụng tin:
- Hp cú chiu di 350mm, rng
220mm, gm 3 b phn.
+Ong ng bỳt (1).
+ Ngn sỏch v (2).
+ Ngn dng c (3).
(GV dựng tranh v H8.3gii thiu
cho HS)
c, Ch to th:
d,Phõn tớch, ỏnh giỏ:
e, Hon thin bn v:

Hot ng 2:Gii thiu v bn v k thut
GV trong chng trỡnh cụng ngh 8ta
ó c nghiờn cu v bn v k
thut. Ta bit cỏc sn phm t nh n
ln trc khi gia cụng, ch to u
gỏn lin vi bn v k thut , cn c
vo bn v k thut ch to ra sn
phm ỳng nh thit k.
-Vy bn v k thut l gỡ?
HS lng nghe v ghi
chộp.
-Bn v k thut l cỏc
thụng tin k thut c
trỡnh by di dng
II, Bn v k thut:
1, Khỏi nim:
Bn v k thut l cỏc thụng tin k
thut c trỡnh bi di dng
ho theo quy tc thng nht.
2, Cỏc loi bn v k thut:
-Bn v c khớ gm cỏc bn v
liờn quan n thit k, kim tra,
ch to, lp rỏp, s dng cỏc mỏy
múc v thit b.
Trang 23
Hình thành ý t ởng.
Xác định đề tài thiết kế
Thu thập thông tin
Tiến hành thiết kế
Lm mô hình thử nghiệm

Chế tạo thử.
Thẩm định, đánh giá ph ơng án thiết kế
Lập hồ sơ kĩ thuật
-Có mấy loại bản vẽ kĩ thuật?
-Hãy nêu quy tắc thống nhất trong vẽ
kĩ thuật mà em đã biết?
-Trong sản xuất, có nhiều lĩnh vực kĩ
thuật khác nhau, bản vẽ kĩ thuật của
mỗi lĩnh vực có đặc thù riêng, song
chung quy có có hai loại bản vẽ kĩ
thuật. Đó là bản vẽ cơ khí và bản vẽ
xây dựng.
GV kết luận: bản vẽ kĩ thuật có vai
trò hết sức quan trọng vì căn cứ vào
đó để thiết kế, chế tạo sản phẩm, nói
cách khác bản vẽ kĩ thuật là “ngôn
ngữ” của kĩ thuật.
hoạ theo một quy tắc
thống nhất.
-Có hai loại bản vẽ kĩ
thuật.
HS trả lời .
-Bản vẽ xây dựng gồm các bản vẽ
liên quan đến thiết kế, thi công,
lắp ráp, kiểm tra sử dụng các
công trình xây dựng.
3, Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối
với thiết kế:
Trong quá trình thiết kế từ khi
hình thành ý tưởng đến khi lập hồ

sơ kĩ thuật cần qua các giai đoạn
thiết kế như sau:
+Giai đoạn hình thành ý tưởng:
vẽ sơ đồ hoặc phắc hoạ sản phẩm.
+Giai đoạn thu thập thông tin:
đọc các bản vẽ liên quan đến sản
phảm khi thiết kế, lập các bản vẽ
phác của sản phẩm.
+Giai đoạn thẩm định: trao đổi ý
kiến thông qua các bản vẽ thiết kế
sản phẩm.
+Giai đoạn lập hồ sơ kĩ thuật: lập
các bản vẽ tổng thể và chi tiết của
sản phẩm.
IV. Tổng kết:
Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau:
-Trình bày các nội dung cơ bản của công việc thiết kế?
-Ở mỗi giai đoạn thiết kế thường dùng loại bản vẽ nào?
V. Dặn dò:
- Các em về nhà học bài cũ, và xem qua nội dung bài mới bài 9 sgk trang 46 “ Bản vẽ cơ khí”.
Trang 24
Tiết : 11 Tuần : 11
Ngày soạn : 01/10/12 Lớp : 11B
BÀI 9:
BẢN VẼ CƠ KHÍ
I. Mục tiêu bài học:
Qua bài học sinh cần nắm được:
-Biết được nội dung chính của dản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
-Biết cách vẽ bản vẽ chi tiết; Lập được bản vẽ chi tiết đơn giản.
II. Chuẩn bị bài dạy:

1. Nội dung:
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 9 trang 46 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài
giảng, xem lại bài 8 sách công nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
HS: xem lai nội dung bài 8 xem lại bài 8 sách công nghệ 8 đọc trước nội dung bài 9 trang 46 SGK,
tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ hình 9.1 và 9.4 trong SGK, thước vẽ kĩ thuật.
3. Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học
tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu nội dung cơ bản của công việc thiết kế? (HS học bài cũ trả lời)
3.Đặt vấn đề: Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật dùng trong thiết kế. Muốn làm ra một cỗ máy, trước hết
phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết đó thành một cỗ máy. Trong chế tạo cơ khí bản vẽ
chi tiết và bản vẽ lắp là hai bản vẽ quan trọng. Để hiểu rõ nội dung và cách lập bản vẽ chi tiết và bản
vẽ lắp ta nghiêng cứu bài 9.
4. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
Hoạt động 1: (20 phút) Tìm hiểu về bản vẽ chi tiết.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động
của Học sinh
Nội dung bài học
I,Bản vẽ chi tiết
1, Nội dung bản vẽ chi tiết.
GV: thông qua tranh vẽ h9.1trang
47 sgk yêu cầu HS đọc bản vẽ và
nêu câu hỏi
+Bản vẽ chi tiết gồm những nội

dung gì?
+Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
GV: Trước khi lập bản vẽ chi tiết
thường lập bản vẽ phác chi tiết.
HS: quan sát
và đọc tranh
vẽ và trả lời
câu hỏi.

I,Bản vẽ chi tiết
1, Nội dung bản vẽ chi tiết.
+Nội dung: bản vẽ chi tiết thể hiện hình dạng, kích
thước và yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.
+Công dụng: bản vẽ chi tiết dùng đẻ chế tạo và
kiểm tra chi tiết.
2, Cách lập bản vẽ chi tiết
+Bước 1: bố trí các hình biểu diễn và khung tên.
+Bước 2: vẽ mờ.
Trang 25

×