Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án Công nghệ lớp 12 chuẩn KTKN_Bộ 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.43 KB, 73 trang )

Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
Ngày soạn : 22/08/2010
Tiết : 1
Chương I : LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Bài 2 : ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử
cơ bản : điện trở, tụ điện, cuộn cảm
2. Kỹ năng:
- Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tạo hứng thú học tập cho học sinh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
- Tranh vẽ các hình 2-2; 2-4; 2-7 trong SGK
- Vật mẫu về điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
2.Học sinh.
- Đọc trước bài 2 trong SGK.
- Tìm hiểu các kiến thức có liên quan.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Đặt vấn đề : Trong cuộc sống ngày nay, khoa học đang phát triển, các linh kiện điện tử được sử dụng rất
rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực. Vậy các linh kiện điện tử này được cấu tạo từ những dụng cụ nào? Chúng
có cấu tạo, ký hiệu và công dụng như thế nào. Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
4.Các họat động dạy học.
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện trở.
- GV đưa ra ví dụ minh họa
như chúng ta đang có một


bỏng đèn 6v và nguồn 12v
muốn sử dụng bóng đèn đó
với nguồn 12v thì tiến
hành mắc nối tiếp một điện
trở như vậy công dụng của
điện trở như thế nào
- GV giới thiệu một số hình
ảnh và điện trở mẫu để HS
quan sát từ đó giới thiệu
cấu tạo của điện trở và yêu
cầu HS tra lời có các loại
điện trở nào
- HS lắng nghe và trả lời
câu hỏi.
Công dụng của điện trở
là hạn chế hoặc điều
chỉnh dòng điện và phân
chia điện áp trong mạch
điện.
HS quan sát và trả lời
câu hỏi
* Diện trở được phân
loại theo:
- Công suất: CS nhỏ, CS
lớn.
- Trị số: Loại cố định
hoặc có thể biến đổi.
- Khi đại lượng vật lý
tác động lên điện trở thì
trị số điện trở thay đổi

I. Điện trở:
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu:
a. Công dụng: Hạn chế hoặc điều chỉnh
dòng điện và phân chia điện áp trong
mạch điện.
b. Cấu tạo: Thường dùng dây kim loại có
điện trở suất cao hoặc dùng bột tham phun
lên lõi sứ để làm điện trở.
c. Phân loại: Diện trở được phân loại theo:
- Công suất: CS nhỏ, CS lớn.
- Trị số: Loại cố định hoặc có thể biến đổi.
- Khi đại lượng vật lý tác động lên điện
trở thì trị số điện trở thay đổi thì được
phân loại sau:
+ Điện trở nhiệt;
- Hệ số dương.
- Hệ số âm
+ Điện trở biến đổi theo điện áp.
+ Quang điện trở.
d. Kí hiệu : SGK
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
- GV giới thiệu về ký hiệu
và các số liệu kỹ thuật của
điện trở
- GV yêu cầu HS trả lời
ngoài đơn vị ôm trong thực
tế người ta thường sử dụng
các hệ đơn vị nào?

thì được phân loại sau:
+ Điện trở nhiệt;
- Hệ số dương.
- Hệ số âm
+ Điện trở biến đổi theo
điện áp.
+ Quang điện trở.
- HS lắng nghe và tiếp
thu bài
- HS trả lời ngoài đơn vị
Ôm còn có đơn vị:
+1 kilôôm( k

)=10
3

+1Mêgôm(M

)=10
6

2. Các số liệu kỹ thuật của điện trở:
a. Trị số điện trở: Cho biết mức độ cản trở
của điện trở.
Đơn vị điện trở: Ôm (

)
+ 1 kilô ôm ( k

)=10

3

+1Mêga ôm ( M

)=10
6

b. Công suất định mức:Là công suất tiêu
hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng
được trong thời gian dài.
Đơn vị đo là oát ( W ).
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tụ điện.
- GV đưa ra một ví dụ
minh họa như nếu lắp // tụ
điện với tải đối với dòng
diện một chiều thì không
có hiện tượng gì nhưng nếu
với dòng điện xoay chiều
thi tụ bị hỏng (bị nổ) từ đó
GV yêu cầu HS nêu công
dụng của tụ điện
- GV giới thiệu một số
nhình ảnh và một số tụ
điện mẫu từ đó giới thiệu
về cấu tạo của tụ điện và
yêu cầu HS trả lời có bao
nhiêu loại tụ điện
- GV giới thiệu về ký hiệu
và các số liệu kỹ thuật của
tụ điện

-GV hỏi HS ngoài đơn vị
fara trong thực tế người ta
thường sử dụng các hệ đơn
vị nào?
- HS lắng nghe và trả lời
câu hỏi
Công dụng của tụ điện
là ngăn cản dòng điện 1
chiều và cho dòng điện
xoay chiều đi qua.
- HS quan sát và trả lời
câu hỏi tụ điện gồm có
các loại
Căn cứ vào vật liệu làm
lớp điện môi giữa hai
bản cực để phân loại và
gọi tên sau: Tụ xoay, tụ
giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ
dầu….
- HS lắng nghe và tiếp
thu bài.
-HS suy nghĩ và trả lời
câu hỏi ngoài đơn vị
fara còncó +1Micrôfara(
µ
F)=10
-6
F
+1 Nanôfara( nF ) =10
-

9
F
+1picôfara( pf ) 10
-12
F.
II. Tụ điện:
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu:
a. Công dụng: Ngăn cản dòng điện 1 chiều
và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
b. Cấu tạo: Tụ điện là tập hợp của hai hay
nhiều vật dẫn ngăn cách bỡi lớp điện môi.
c. Phân loại: Căn cứ vào vật liệu làm lớp
điện môi giữa hai bản cực để phân loại và
gọi tên sau: Tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ
gốm, tụ dầu….
d. Kí hiệu : SGK
2. Các số liệu kỷ thuật của tụ điện:
a. Trị số điện dung: Cho biết khả năng tích
luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp
đặt lên hai cực của tụ điện.
- Đơn vị đo là fara ( F ) hoặc
+ 1 Micrôfara (
µ
F ) =10
-6
F
+ 1 Nanôfara ( nF ) =10
-9
F
+ 1 picô fara ( pf ) = 10

-12
F.
b. Điện áp định mức: ( U
đm
) là trị số điện
áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ
điện.
c. Dung kháng của tụ điện: ( X
c
)là đại
lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối
với dòng điện chạy qua nó.
fc
X
C
π
2
1
=
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộn cảm
- GV đưa ra ví dụ nếu mắc
một cuộn dây vào nguồn
điện một chiều thi se xảy ra
hiện tượng dây nóng lên và
cháy nhưng nếu mắc cuộn
dây đó vào nguồn xoay
chiều thì không có hiện

tượng gì như vậy công
dụng của cuộn cảm là như
thế nào
-GV giới thiệu các hình ảnh
và các cuộn cảm từ đó giới
thiệu về cấu tạo và yêu cần
HS nêu co bao nhiêu loại
cuộn cảm.
- GV giới thiệu về ký hiệu
và các số liệu kỹ thuật của
cuộn cảm.
- HS lắng nghe và trả lời
câu hỏi
Công dụng của cuộn
cảm là dùng để dẫn dòng
điện một chiều, chặn
dòng điện cao tần
- HS quan sát, lắng nghe
GV và trả lời câu hỏi.
Cuộn cảm gồm các loại
tuỳ theo cấu tạo và phạm
vi sử dụng, cuộn cảm
phân loại như sau: Cuộn
cảm cao tần, cuộn cảm
trung tần, cuộn cảm âm
tần.
- HS lắng nghe và tiếp
thu bài.
III. Cuộn cảm:
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu:

a. Công dụng: Thường dùng để dẫn dòng
điện một chiều, chặn dòng điện cao tần
b. Cấu tạo: Dùng dây dẫn điện để quấn
thành cuộn cảm.
c/ Phân loại : Tuỳ theo cấu tạo và phạm vi
sử dụng, cuộn cảm phân loại như sau: Cuộn
cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm
âm tần.
d. Kí hiệu : SGK
2. Các số liệu kỹ thuật của cuộn cảm:
a. Trị số điện cảm : Cho biết khả năng tích
luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện
chạy qua.
- Trị số điện cảm phụ thuộc vào kích thước,
hình dạng, vật liệu lõi, …
- Đơn vị đo là Henry ( H ) hoặc
+ 1 Mili henry ( mH )=10
-3
H
+ 1 Micrô henry (
µ
H ) = 10
-6
H
b. Hệ số phẩm chất: ( Q ) Đặc trưng cho tổn
hao năng lượng trog cuộn cảm.
r
fL
Q
π

2
=
c. Cảm kháng: ( X
L
) Là đại lượng biểu hiện
sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện
chạy qua nó.
X
L
= 2
π
fL
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:
- GV tóm tắt nội dung chính của bài. Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK
- Dặn dò học sinh đọc trước bài 3 SGK: THỰC HÀNH – ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM.
V.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:









Ngày sọan : 30/08/2010
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12

Tiết thứ : 2
BÀI 3: THỰC HÀNH
ĐIỆN TRỞ -TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
2. Kĩ năng :
-Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
3. Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an tòan.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên:
-Giáo viên làm thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trước khi hướng dẫn cho học sinh .
-Đồng hồ vạn năng một chiếc, các lọai điện trở có trị số từ 100Ω - 470Ω 20 chiếc gồm lọai ghi trị số và lọai
chỉ thị bằng vòng màu., các lọai tụ điện gồm 10 chiếc ( tụ giấy , tụ sứ, tụ hóa), các lọai cuộn cảm 6 chiếc
(gồm lõi không khí, lõi ferit, lõi sắt từ)
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH
ĐIỆN TRỞ- CUỘN CẢM- TỤ ĐIỆN
Họ và tên :
Lớp :
1.Tìm hiểu, đọc và đo trị số điện trở :
STT Vạch màu ở trên điện trở Trị số đọc Trị số đo Nhận xét
1
2
3
4
2.Tìm hiểu về cuộn cảm :
STT Lọai cuộn cảm Kí hiệu và vật liệu lõi Nhận xét
1 Cuộn cảm cao tần
2 Cuộn cảm trung tần

3 Cuộn cảm âm tần
3.Tìm hiểu về tụ điện :
STT Lọai tụ điện Số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện Giải thích số liệu kĩ
1 Tụ không có cực tính
2 Tụ có cực tính
2. Học sinh:
-Nghiên cứu bài 2, 3 SGK
-Các kiến thức có liên quan :
.Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở.
Đen Nâu đỏ Cam Vàng Xanh
lục
Xanh
lam
Tím Xám trắng
số 0 số 1 số 2 số 3 số 4 số 5 số 6 số 7 số 8 số 9
.Cách đọc số liệu ghi trên tụ điện
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
III . Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số, tác phong, điều kiện phòng thực hành.
2.Kiểm tra bài cũ .
3.Giới thiệu bài mới .
-Vừa rồi các em đã tìm hiểu các linh kiện điện tử như : điện trở, tụ điện, cuộn cảm.Để có thể nhận biết và
đọc cũng như xác định chính xác giá trị của các linh kiện, Hôm nay chúng ta sẽ học bài thực hành số 3.
4.Các họat động dạy học.
Họat động 1: Hướng dẫn ban đầu.
-các em phải xác định được hình dạng và phân lọai điện ,tụ điện ,cuộn cảm. Đọc và đo số liệu kĩ thuật của
các linh kiện điện trở, tụ điện , cuộn cảm.

-Nội dung và quy trình thực hiện:
Bước 1. Quan sát, nhận biết và phân lọai các linh kiện điện tử.
Bước 2. Chọn ra 5 điện trở màu. lần lượt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo trị số bằng đồng hồ.
Bước 3. Chọn ra 3 cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 2.
Bước 4. Chọn ra một tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không cực tính để ghi các số liệu kĩ thuật của từng tụ
điện, sau đó điền vào bảng 3.
Họat động 2 : Họat động thực hành.
TL Họat động của GV Họat động của HS
Quan sát nhận biết và phân lọai các linh kiện
-Gv phát dụng cụ, vật liệu từng nhóm cho
HS.
-Các em hãy xác định điện trở, cuộn cảm, tụ
điện dựa vào hình dạng đặc điểm bên ngòai
của chúng .
-Hãy đọc trị số điện bằng vòng màu.
Giáo viên lấy một điện trở màu đọc và
hướng dẫn học sinh cách đọc.
-Hãy đọc và giải thích số liệu kĩ thuật ghi
trên tụ điện.
GV lấy một tụ điện đọc và giải thích số liệu
kĩ thuật trên tụ điện.
-Hs nhận dụng cụ
-Hs xem các dụng cụ và xác định các linh kiện và
đặt các linh kiện cùng lọai một chỗ.
-Hs đọc trị số điện trở dựa vào hướng dẫn của
giáo viên hoặc dựa vào cách hướng dẫn của SGK.
-Hs tiếp tục đọc các trị số điện trở màu khác
-Hs nghe hướng dẫn của giáo viên và đọc ,giải
thích số liệu kĩ thuật của các tụ điện còn lại
Đo trị số các linh kiện bằng đồng hồ vạn năng

Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách sử dụng
đồng hồ vạn năng .
-Hãy đo trị số điện trở của các điện trở và
ghi vào bảng số 2
-Các em hãy chọn ra 3 lọai cuộn cảm khác
nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây
rồi điền vào bảng 2.
Hãy phân biệt cuộn dây cao tần, trung tần và
âm tần.
- Hãy chọn một tụ điện có cực tính và một
tụ điện không có cực tính. Ghi các số liệu kĩ
thuật vào bảng số 3 .
-Hãy giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên
tụ điện.
-HS quan sát và nhớ lại cách sử dụng đồng hồ vạn
năng ở lớp 11
- Các nhóm phân công công việc từng thành viên
và tiến hành đo trị số điện trở và ghi vào bảng số
2
- HS quan sát các cuộn dây và xác định các cuộn
dây cao tần, trung tần, âm tần.
Họat động 3 : Kết thúc tiết học, đánh giá kết quả.
-Hs hoàn thành báo cáo về kết quả thực hành theo mẫu.
-Gv dựa vào quá trình thực hành và kết quả thực hành, nhận xét đánh tiết học.
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:
- Tinh thần, thái độ học tập của lớp
- Kĩ năng thực hành của HS

- GV đánh giá kết quả thực hành
- Dặn dò học sinh xem trước Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
V.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
Ngày soạn : 06/09/2010
Tiết thứ : 3
Bài 4 : LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các linh kiện bán dẫn và nhận biết được các cực của chúng.
3. Thái độ:
- có thái độ học tập nghiêm túc.
- Hình thành được thói quen làm việc theo quy trình kỹ thuật, kiên trì chính xác và sáng tạo.
Có ý thức tìm hiểu nghề điện và điện tử dân dụng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
- Các hình và tranh vẽ : 4-1, 4-2, 4-3, 4-4, 4-6, 4-7 ( SGK)
- Một số linh kiện mẫu : các loại điốt tiếp điểm và tiếp mặt, các loại tranzito PNP và NPN, các loại tirixto,

triac,diac, IC
2.Học sinh.
- Học bài cũ và xem trước bài mới và các tài liệu liên quan.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Đặt vấn đề : Trong chương trình vật lý 11, chúng ta đã được nghiên cứu về chất bán dẫn và bản chất của
dòng điện trong chất bán dẫn cũng như ứng dụng của chất bán dẫn trong việc tạo ra các linh kiện bán dẫn
(điốt, tranzito). Qua đó ta thấy rằng, tuỳ theo cách tổ hợp các lớp tiếp giáp P - N người ta có thể tạo ra các
loại bán dẫn khác nhau. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một vài linh kiện thông dụng liên quan.
4. Các hoạt động dạy học
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điốt và tranzito.
- GV giới thiệu cấu tạo của
Điot và yêu cầu HS nêu khái
niệm về Điot.
- Cho HS quan sát và nhận
biết một số loại điốt thật từ
đó yêu cầu HS nêu điot có
các loại nào
- Hãy nêu sự khác nhau của
- HS lắng nghe và trả
lời câu hỏi.
Là linh kiện bán dẫn có
một lớp tiếp giáp P-N
hai dây dẫn ra là hai
điện cực Anot ( A ) và
Catot (K).
- HS quan sát nêu các
loại điot

+ Điot tiếp điểm.
+ Điot tiếp mặt.
+ Điot ổn áp.
- HS nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi
+ Điot ổn áp dùng để
ổn áp điện áp một
I. ĐIÔT VÀ TRANZITO :
1. Điôt :
- Khái niệm
Là linh kiện bán dẫn có một lớp tiếp
giáp P-N hai dây dẫn ra là hai điện cực
Anot ( A ) và Catot (K).
- Phân loại :
+ Điot tiếp điểm.
+ Điot tiếp mặt.
+ Điot ổn áp.
- Kí hiệu trong mạch điện: hình 4.1 SGK
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
điôt thường và điôt ổn áp ? chiều.
+ Điot thường dùng để
biến đổi dòng điện
xoay chiều thành dòng
điện một chiều.
- GV giới thiệu cấu tạo của
Tranzito và yêu cầu HS nêu
khái niệm về tranzito.
- GV cho HS quan sát hình

ảnh và một số tranzito thật
từ đó yêu cầu HS nêu các
loại tranzito.

- GV giới thiệu về công
dụng của tranzito.
- HS lắng nghe và trả
lời câu hỏi
là linh kịên có 2 lớp
tiếp giáp P – N và có 3
cực ( E,B,C)
- HS quan sát và trả lời
câu hỏi
Gồm có hai loại
+ PNP
+NPN
- HS lắng nghe và tiếp
thu bài.
2. Tranzito :
- Khái niệm : là linh kịên có 2 lớp tiếp
giáp P – N và có 3 cực ( E,B,C)
- Phân loại :
+ PNP
+NPN
- Kí hiệu của tranzito trong mạch điện :
hình 4.3 SGK
- Công dụng : dùng để khuếch dại, tách
sóng và xung.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tirixto.
- GV giới thiệu cấu tạo của

Tirixto và yêu cầu HS nêu
khái niệm về tirixto.
- GV đặt câu hỏi như vậy
công dụng của tirixto như
thế nào
- Cho HS quan sát và nhận
biết một số loại tirixto thật.
- GV giới thiệu về nguyên lý
làm việc và các số liệu kỹ
thuật của tirixto
- HS lắng nghe và trả
lời câu hỏi
Tirixto là linh kiện bán
dẫn có ba lớp tiếp giáp
P-N và có ba dây dẫn
ra làm ba cực :
Anot(A), Catot(K), cực
điều khiển(G).
- HS nghiên cứu và trả
lời câu hỏi.
Tirixto dùng trong
mạch chỉnh lưu có điều
khiển bằng cách điều
khiển cho U
GK
xuất
hiện sớm hay muộn.
- HS quan sát và tiếp
thu.
- HS lắng nghe và ghi

chép .
II.TIRIXTO :
- Khái niệm :
Tirixto là linh kiện bán dẫn có ba lớp
tiếp giáp P-N và có ba dây dẫn ra làm ba
cực : Anot(A), Catot(K), cực điều
khiển(G).
- Công dụng :Tirixto dùng trong mạch
chỉnh lưu có điều khiển bằng cách điều
khiển cho U
GK
xuất hiện sớm hay muộn.
- Nguyên lý làm việc và thông só kỹ
thuật chính :
+ Khi chưa có U
GK
dương thì thì duc cực
anôt có được phân cực thuận, nó vẫn
không dẫn điện ; khi đồng thời có U
GK
và U
AK
dương thì nó cho dòng điện đi từ
A sang K và sẽ tắt khi U
AK
= 0 hay U
AK
< 0
+ Các thông số chính gồm : I
Ađm

, U
Akđm
,
U
GK
và I
GKđm
Hoạt động 3: Tìm hiểu về triac và diac.
- GV giới thiệu cấu tạo của - HS lắng nghe và trả III. TRIAC VÀ DIAC.
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
Triac và Điac và yêu cầu HS
nêu
+ Triac là gì?
+ Diac là gì?
+ Triac và diac giống và
khác nhau ở những điểm
nào?
- GV cho hoc sinh quan sát
một số hình ảnh và một số
linh kiện triac và điac để HS
biết rõ hơn
- Vậy công dụng của Triac
và Điac la nhu the nào ?
lời câu hỏi
Triac và Điac là linh
kiện bán dẫn gồm có
nhiều lớp tiếp giáp P-N
- HS trả lời câu hỏi

cả hai đều có cấu trúc
nhiều lớp ; triac có 3
cực A
1
, A
2
, G còn triac
không có cực G.
- HS quan sát và nhận
biết một số loại triac và
diac thật.
- HS trả lời câu hỏi
Triac và điac dùng để
điều khiển trong các
mạch điện xoay chiều.
1. Cấu tạo, kí hiệu và công dụng của
triac và diac :
Triac và Điac là linh kiện bán dẫn gồm
có nhiều lớp tiếp giáp P-N
- Cấu tạo : cả hai đều có cấu trúc nhiều
lớp ; triac có 3 cực A
1
, A
2
, G còn triac
không có cực G.
- Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu trong mạch
điện: hình 4.6SGK
- Công dụng : Dùng để điều khiển trong
các mạch điện xoay chiều.

- GV giới thiệu về nguyên lý
làm việc và số liệu kỹ thuật
của triac và điac : Vì sao
triac có thể dẫn điện được cả
hai chiều ?
- HS nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi
- Vì triac có cực G điều
khiển còn điac không
có cực G mà chỉ điều
khiển bằng điện áp
2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ
thuật :
- Nguyên lý làm việc :
+ Khi G và A
2
có điện thế âm so với A
1
thì triac mở, A
1
đóng vai trò anốt, A
2
đóng vai trò là catốt, dòng điện đi từ A
1
sang A
2
+ Khi G và A
2
có điện thế dương so với
A

1
thì triac mở, A
2
đóng vai trò anốt, A
1
đóng vai trò là catốt, dòng điện đi từ A
2
sang A
1
Nghĩa là triac có khả năng dẫn điện được
cả hai chiều cà đều được cực G điều
khiển. Còn diac do không có cực điều
khiển nên được kích mở bằng cách nâng
cao điện áp đặt vào hai cực ở một điện
áp nhất định do nhà sản xuất quy định.
-Số liệu kĩ thuật: I
Ađm
, U
Akđm
, U
GK
và I
GK
Hoạt động 4 : Giới thiệu về quang điện tử và IC.
- Yêu cầu HS đọc nội dung
tương ứng và cho biết :
+ Quang điện tử là gì ?
+ Công dụng của quang điện
tử ?
- HS đọc nội dung

tương ứng và trả lời
câu hỏi.
- Là linh kiện điện tử
có thông số thay đổi
theo độ chiếu sáng.
- Dùng trong các mạch
điện tử điều khiển bằng
ánh sáng.
IV. QUANG ĐIỆN TỬ VÀ IC :
1. Quang điện tử :
- Khái niệm : là linh kiện điện tử có
thông số thay đổi theo độ chiếu sáng.
- Công dụng : dùng trong các mạch điện
tử điều khiển bằng ánh sáng.
- Yêu cầu HS đọc nội dung
tương ứng và cho biết :
+ Vi mạch tổ hợp là gì ?
+ Vi mạch được chia làm
mấy loại ?
- HS đọc nội dung
tương ứng và trả lời
câu hỏi.
Là vi mạch điện tử tích
hợp được chế tạo bằng
các công nghệ đặc biệt
2. Vi mạch tổ hợp (IC) :
- Khái niệm : là vi mạch điện tử tích hợp
được chế tạo bằng các công nghệ đặc
biệt nhằm thực hiện một chức năng riêng
biệt.

- Phân loại :
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
nhằm thực hiện một
chức năng riêng biệt
Gồm có hai loại :
+ IC tương tự.
+ IC số
+ IC tương tự.
+ IC số
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:
- GV tóm tắt nội dung chính của bài. Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc trước nội dung bài 5.
- Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu trang 31 SGK
V- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :








Ngày soạn : 13/09/2010
Tiết thứ: 4 Bài 5 : THỰC HÀNH
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12

ĐIÔT – TIRIXTO - TRIAC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-Củng cố nguyên lí làm việc của các linh kiện : Điốt ; Tirixto ; Triac và nắm vững kí hiệu của chúng.
2. Kĩ năng :
-Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac.
-Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định được cực anôt, catôt loại tốt ; xấu.
3. Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Mỗi nhóm : 1 đồng hồ vạn năng ; điôt tiếp điểm và tiếp mặt (tốt + xấu) : 6 chiếc ; Tirixto và
triac (tốt và xấu) : 6 chiếc.
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH
ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt : Bảng 1 SGK.
2. Tìm hiểu và kiểm tra tirixto : Bảng 2 SGK.
3. Tìm hiểu và kiểm tra triac : Bảng 3 SGK.
4. Đánh giá kết quả thực hành :
2. Học sinh : Ôn bài 4 ; cách sử dụng đồng hồ vạn năng ; đọc bài 5 và chuẩn bị mẫu báo cáo.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số, tác phong, điều kiện phòng thực hành.
2. Bài mới :
Đặt vấn đề : Bài trước các em đã được học một số linh kiện bán dẫn và IC như đioot, tiritto, triac…Để nhận
biết được và có thể xác định được các điện cực trên các linh kiện này, xác định được loại nào tốt xấu khác
nhau, hôm nay chúng ta sẽ học bài 5 “Thực hành ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC”
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu.
1- Giới thiệu mục tiêu tiết học : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện. Đo điện trở thuận và nghịch của các

linh kiện.
2- Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1 : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện :
Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac :
- Điốt tiếp điểm có hai điện cực, dây dẫn nhỏ.
- Điốt tiếp mặt có hai điện cực, dây dẫn to.
- tirixto và triac đều có ba điện cực.
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo :
Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100

. Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0

khi chập hai đầu que đo lại.
Chú ý :
- Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ.
- Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ.
Bước 3: Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện :
a) Chọn ra hai loại điốt rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược theo hình 5.1 SGK. Ghi vào bảng báo cáo.
Nhận xét ghi Điốt tốt hay xấu.
b) Chọn ra tirixto rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược trong hai trường hợp cho U
GK
= 0 và U
GK
> 0V theo
hình 5.2 SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không.
c) Chọn ra triac rồi lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A
1
và A
2
trong hai trường hợp :

- Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK.
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
- Cực G nối với A
2
và đo theo hình 5.3b. ghi kết quả vao bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không.
3. Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lương dụng cụ.
Hoạt động 2 : Thực hành :
TL Hoạt động của GV Hoạt động HS
1. Quan sát, nhận biết các loại linh kiện
+ Yêu cầu các nhóm quan sát nhận biết các
loại linh kiện : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt,
tirixto, triac
+ Quan sát theo dõi các nhóm lựa chọn linh
kiện.
+ Yêu cầu đại diện nhóm nêu căn cứ đặc điểm
để nhận biết.
+ Các nhóm thảo luận nhận biết các loại linh kiện.
+ Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn
riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac
+ Đại diện nhóm nêu đặc diểm nhận biết các linh
kiện chỉ cụ thể vào linh kiện.
+ Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x
100

.
2. Chuẩn bị đồng hồ đo
+ Yêu cầu các nhóm quan sát đồng hồ đo và
chuyển thang đo điện trở về x 100


.
+ Kiểm tra việc chỉnh lại kim của các nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm chỉ và nêu thang đo cần
đọc trên mặt chia độ ứng thang đo đã chuyển
trên.
+ Yêu cầu các nhóm nêu chỉ cực dương và cực
của pin trong đồng hồ đo.
+ Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0

khi chập hai đầu que đo lại.
+ Quan sát mặt thang đo nắm vững thang đo cần
đọc. Đại diện nêu thang đo đọc trên mặt chia độ.
+ Nêu cực dương và cực âm của pin trong đồng hồ
đo.
3. Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện
+ Theo dõi cách đo điốt của các nhóm.
+ Theo dõi cách đo Tirixto của các nhóm. Chỉ
dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững
cách đo.
+ Nhắc nhở các nhóm ghi số liệu đo được vào
bảng báo cáo và ghi nhận xét.
+ Theo dõi cách đo Tirixto của các nhóm. Chỉ
dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững
cách đo.
a) Đo điện trở thuận và nghịch của điốt :
+ Ghi vào bảng báo cáo. Nhận xét ghi điốt tốt hay
xấu.
b) Đo điện trở thuận, ngược của Tirixto trong hai
trường hợp cho U

GK
= 0 và U
GK
> 0V theo hình 5.2
SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn
điện hay không.
c) Lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A
1
và A
2
của
triac trong hai trường hợp :
- Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK.
- Cực G nối với A
2
và đo theo hình 5.3b. ghi kết
quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay
không.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả :
+ Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
+ Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
+ HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:
- Tinh thần, thái độ học tập của lớp
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
- Kĩ năng thực hành của HS
- GV đánh giá kết quả thực hành
- Dặn dò học sinh xem trước Bài 6: THỰC HÀNH TRANZITO .

V.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 20/09/2010
Tiết : 5
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
Bài 6 : THỰC HÀNH TRANZITO
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nhận dạng các loại tranzito PNP, NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn.
2. Kỹ năng : Đo được điện trở thuận , ngược giữa các chân của tranzito để phân biệt loại tranzito PNP,
NPN, phân biệt loại tốt, xấu và xác định được điện cực B của tranzito.
3. Thái độ : Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các qui định về an toàn.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : dụng cụ, vật liệu cho 1 nhóm HS:
-Đồng hồ vạn năng : 1 chiếc
-Tranzito các loại: PNP, NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn (loại tốt, xấu) của Nhật Bản: 8
chiếc.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số, tác phong, điều kiện phòng thực hành.
2. Đặt vấn đề : Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về điốt, tirixto, triac. Hôm nay ta tìm hiểu về tranzito
4. Bài mới :
Hoạt động 1: Hoạt động hướng dẫn ban đầu .

1. GV nêu mục tiêu : Nhận dạng và phân loại được các loại tranzito.
2. Nội dung và qui trình thực hành:
Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các tranzito của Nhật Bản
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100

. Kiểm tra chỉnh lại
kim đồng hồ cho đúng vị trí 0

khi chập hai đầu que đo lại.
Bước 3: Xác định loại và chất lượng tranzito : đo điện trở đế xác định loại, chất lượng của tranzito theo
hình 6.1 và hình 6.2. Sau đó ghi trị số điện trở và nhận xét vào bảng của mẫu báo cáo thực hành.
Hoạt động 2: hoạt động thực hành
TL Hoạt động của GV Hoạt động HS
1. Đọc kí hiệu và phân loại tranzito.
- Chia nhóm thực hành .
- Chỉ định nhóm trưởng , giao nhiệm vụ cho
nhóm trưởng .
- GV phân chia dụng cụ, vật liệu cho từng nhóm
HS thực hành .
- GV giải thích cách đặt tên và kí hiệu tranzito
của Nhật Bản
- 4-> 6 nhóm .
- 1 nhóm trưởng .
- Nhận dụng cụ và vật liệu
- Thực hành đọc kí hiệu và phân loại tranzito của
Nhật Bản
2. Tổ chức thực hành.
- Thao tác mẫu về cách sử dụng đồng hồ vạn
năng
- Biểu hiện của trị số điện trở như thế nào là

tranzito đã bị đánh thủng, như thế nào là tranzito
đã bị đứt?
- Trường hợp đặc biệt: Khi tranzito bị đánh thủng
hoặc bị đánh đứt chỉ một bên tiếp giáp như giữa
B với C hoặc giữa B với E thì tranzito đó có còn
dùng được không? Và được dùng làm gì?
- Yêu cầu HS làm thực hành theo bước 3 trong
SGK.
+ Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở
x 100

.
+ Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí
0

khi chập hai đầu que đo lại.
- Khi tranzito bị đánh thủng: R
EB
=R
BC
=R
EC
=0
Khi tranzito bị đánh đứt: R
EB
,R
BC
,R
EC
bằng vô

cùng.
- Vẫn dùng được nhưng chỉ dùng làm điốt
- HS làm việc theo nhóm .
3. Kết thúc thực hành.
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
-Theo dõi cách đo của các nhóm.
- Chỉ dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững
cách đo.
- Nhắc nhở các nhóm ghi số liệu đo được vào
bảng báo cáo và ghi nhận xét.
- GV thu hồi đầy đủ dụng cụ, vật liệu cử từng
nhóm học sinh
- HS điền kết quả thực hành theo mẫu để nộp cho
GV
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả.
-Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
-GV nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
-HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:
- Tinh thần, thái độ học tập của lớp
- Kĩ năng thực hành của HS
- GV đánh giá kết quả thực hành
- Dặn dò học sinh xem trước Bài 7: KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU – NGUỒN
MỘT CHIỀU.
V.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 27/09/2010
Tiết thứ : 6
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
Chương II: MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Bài 7: KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH
LƯU – NGUỒN MỘT CHIỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử.
- Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp.
2. Kỹ năng:
- Trình bày được nguyên lí làm việc và thiết kế được mạch chỉnh lưu đơn giản.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, tạo hứng thú học tập cho học sinh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
- Nghiên cứu bài 7 SGK
- Tranh vẽ các hình: 7 – 1; 7 – 2; 7 – 3; 7 – 4; 7 – 5; 7 – 6; 7 – 7 SGK.
2.Học sinh.
Học bài cũ và đọc trước bài mới .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Đặt vấn đề : Chúng ta đã lần lươt đi tìm hiểu về một số linh kiên điện tử hôm nay chung ta đi tìm hiểu

ứng dụng của các linh kiện đó như thế nào ta đi tìm hiểu chương 2 :Một số mach điện tử co bản và cụ thể la
bài 7: Khái niệm về mach điện tử - chỉnh lưu và nguồn một chiều.
4. Các hoạt động dạy học
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, phân loại mạch điện tử.
- GV giới thiệu một số
mạch điện tử đã lắp sẵn để
HS quan sát từ đó GV yêu
cầu HS trả lời như thế nào
là mạch điện tử?
- Theo em thì có bao nhiêu
cách phân loại và gồm có
các loại mạch điện tử nào?
- HS quan sát các mạch
và trả lời câu hỏi
Mạch điện tử là mạch
điện mắc phối hợp giữa
các linh kiện điện tử để
thực hiện một chức
năng nào đó trong kĩ
thuật điện tử
- HS trả lời câu hỏi
gồm co hai cách và
gồm các loại
+ Theo chức năng và
nhiệm vụ
Mạch khuếch đại
Mạch tạo sóng hình sin
Mạch tạo xung
Mạch nguồn chỉnh lưu

lọc và ổn áp
+ Theo phương thức
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI MẠCH
ĐIỆN TỬ
1. Khái niệm
Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp
giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một
chức năng nào đó trong kĩ thuật điện tử
2.Phân loại
a)Theo chức năng và nhiệm vụ
Mạch khuếch đại
Mạch tạo sóng hình sin
Mạch tạo xung
Mạch nguồn chỉnh lưu lọc và ổn áp
b)Theo phương thức gia công và xử lý tín
hiệu
Mạch kỹ thuật tương tự
Mạch kỹ thuật số
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
gia công và xử lý tín
hiệu
Mạch kỹ thuật tương tự
Mạch kỹ thuật số
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về mạch chỉnh lưu.
- GV giới thiệu hiện nay
dòng điện một chiều đang
đong vai trò hêt sức quan
trọng trong các lĩnh vực

nhưng hiên nay nguoond
điên ta đanng sử dung la
nguồn xoay chiều do đó
phai tim cach biến từ nguồn
xoay chiều này thành một
chiều và muôn vậy chung
ta sử dụng mạch chỉnh lưu
như vậy mạch chỉnh lưu là
gì?
- GV giới thiệu hình 7- 2
(SGK) và yêu cầu HS chỉ ra
các linh kiện có trong mạch
- GV dựa vào hình 7-2
SGK để giải thích nguyên
lý làm việc của mạch chỉnh
lưu nửa chu kỳ
-GV giới thiệu hình 7-3
SGK từ đó giới thiệu
nguyên lý làm việc của
mạch chỉnh lưu hai điot.
Nửa chu kỳ + dòng điện đi
qua Đ1 qua R về giữa biến
áp
Nửa chu kỳ âm dòng điện
đi từ + qua Đ2 qua R về
giữa biến áp
Như vậy dòng qua R là
dòng một chiều
- GV dựa vào hình 7-4
SGK giới thiệu về nguyên

lý làm việc của mạch chỉnh
lưu cầu
HS lắng nghe và trả lời
câu hỏi
Mạch chỉnh lưu dùng điôt
để đổi
dòng xoay chiều thành
dòng một chiều.
- HS quan sát và nêu
các linh kiện có trong
mạch
+ Máy biến áp.
+ Điot và điện trở.
- HS quan sát hình vẽ
và tiếp thu bài
- HS quan sát hình vẽ
và tiếp thu bài
II. MẠCH CHỈNH LƯU VÀ NGUỒN
MỘT CHIỀU.
1. Mạch chỉnh lưu
Mạch chỉnh lưu dùng điôt để đổi
dòng xoay chiều thành dòng một chiều.
a) Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ
-
Nguyên lý làm việc: Trong khoảng từ 0-π
điot phân cực thuận đãn điện,trong khoảng
từ π - 2π điot phân cực nghịch không dẫn
điện.
b) Mạch chỉnh lưu toàn kỳ
Nửa chu kỳ + dòng điện đi qua Đ1 qua R về

giữa biến áp
Nửa chu kỳ âm dòng điện đi từ + qua Đ2
qua R về giữa biến áp
Như vậy dòng qua R là dòng một chiều
c) Mạch chỉnh lưu cầu
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
Nửa chu kỳ + dòng diện đi
qua Đ1 qua R qua Đ3 về -
Nửa chu kỳ - dòng điện đi
từ + qua Đ2 qua R qua Đ4
về cực –
Như vậy dòng điện qua R
luôn đi từ trên xuống dưới
nên điện áp ra là một chiều
Nửa chu kỳ + dòng diện đi qua Đ1 qua R
qua Đ3 về -
Nửa chu kỳ - dòng điện đi từ + qua Đ2 qua
R qua Đ4 về cực –
Như vậy dòng điện qua R luôn đi từ trên
xuống dưới nên điện áp ra là một chiều

Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn một chiều.
- GV giới thiệu, kết hợp
giải thích cụ thể mạch
nguồn một chiều.
HS lắng nghe, tiếp thu.
2. Nguồn một chiều
a. Sơ đồ khối

Khối 1: Biến áp nguồn
Khối 2: Mạch chỉnh lưu
Khối 3: Mạch lọc nguồn
Khối 4: Mạch ổn áp
Khối 5: Mạch bảo vệ
b. Mạch nguồn thực tế
1. Biến áp hạ áp từ 220v xuống còn 6-24v
tùy theo yêu cầu của từng máy
2. Mạch chỉnh lưu cầu dùng các điôt để đổi
nguồn xoay chiều thành một chiều
3. Mạch lọc dùng tụ điện và cuộn cảm có trị
số lớn để san bằng độ gợn sóng
4. Mạch ổn áp dùng IC để ổn định điện áp ra
mạch kỹ thuật số
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:
- GV tóm tắt nội dung chính của bài. Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK
- Dặn dò học sinh đọc trước bài 8 SGK: MẠCH KHUẾCH ĐẠI – MẠCH TẠO XUNG.
V.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:

Ngày soạn : 05/10/2010
Tiết thứ : 7
Nguyễn Anh Khoa
1 2 3 4 T?i
5
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
Bài 8: MẠCH KHUYẾCH ĐẠI - MẠCH TẠO XUNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:

- Biết được chức năng, sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch điện khuếch đại thuật toán và mạch tạo xung
đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Trình bày được nguyên lí làm việc của mạch điện khuếch đại thuật toán và mạch tạo xung đơn giản.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, tạo hứng thú học tập cho học sinh.
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ các hình: 8-1; 8-2; 8-3; 8-4 SGK.
- Vật mẫu:
+ IC khuếch đại thuật toán µA741.
+ Bo mạch tạo xung đa hài thực tế như hình 8-3 trong SGK.
2- Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ và đọc trước bài mới bài 8.
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc :
1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức + Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Nêu mạch điện tử và các cách phân loại mạch điện tử?
Câu 2: Vẽ sơ đồ khối chức năng của mạch điện một chiều và nêu chức năng nhiệm vụ của từng khối?
3. Đặt vấn đề: Bài trước chúng ta đã đi tìm hiểu về mạch điện tử đầu tiên đó là mạch chỉnh lưu hôm nay ta
đi tìm hiểu hai mạch mới đó la mạch khuếch đại và mạch tạo xung.
4. Các hoạt động dạy học :
* Giới thiệu bài mới:
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mạch khuếch đại
- GV cho ví dụ nếu chúng ta nói
vào mic khi cắm vào âm ly thì
tiếng chung ta sẽ nghe rất lớn và
trong âm ly người ta sử dụng
mạch khuếch đại như vậy chức
năng của mạch khuếch đại là

làm gì?
- GV giới thiệu hình ảnh và linh
kiện mẫu về IC khuếch đại thuật
toán để HS quan sát và yêu cầu
HS đưa ra nhận xét.
- GV tiến hành giải thích chức
năng của các chân trong IC
- GV yêu cầu HS trả lời khi nào
thì đưa vào đầu đảo và khi nào
thì đưa vào đầu không đảo?
- GV giới thiệu sơ đồ và nguyên
lý làm việc của mạch khuếch đại
dùng OA
GV: Khi giới thiệu sơ đồ mạch
chú ý nhấn mạnh : Hệ số khuếch
đại của mạch khuếch đại hoàn
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Mạch khuếch đại dùng để
khuyếch đại tín hiệu điện về mặt
điện áp, dòng điện, công suất.
- HS quan sát và đưa ra nhận xét
của mình
IC khuếch đại gồm có 5 chân +E
– E ,U

U
VK
và U
ra
.

- HS quan sát và lắng nghe GV
- HS trả lời câu hỏi
Ta đưa vào đầu không đảo khi tín
hiệu ra cùng pha với tín hiệu vào
ngược lại thì ta đưa vào đầu đảo.
- HS quan sát và tiếp thu bài.
I. MẠCH KHUẾCH ĐẠI
1. Chức năng của mạch khuếch
đại : khuyếch đại tín hiệu điện
về mặt điện áp, dòng điện,
công suất.
2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc
của mạch khuếch đại.
a. Giới thiệu về IC khuếch đại
đảo và khuếch đại thuật toán
dùng IC:
- U
VK
gọi là đầu vào không
đảo, đánh dấu (+).
- U

gọi là đầu vào đảo, đánh
dấu (-)
- U
ra
gọi là đầu ra.
b. Nguyên lí làm việc của
mạch khuếch đại điện áp dùng
OA:

Tín hiệu vào qua R
1
đưa đến
đầu vào đảo của OA. Kết quả
điện áp ở đầu ra ngược dấu với
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
toàn do điện trở R
ht
và R
1
mắc
bên ngoài IC quyết định.
- GV yêu cầu HS trả lời dự vào
công thức hệ số khuếch đại nếu
mạch hồi tiếp không có R
ht
thì
mạch sẽ như thế nào
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
Nếu không có R
ht
thì mạch sẽ
không khuếch đại được.
điện áp ở đầu vào và đã được
khuếch đại lên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạch tạo xung
GV: Giới thiệu chức năng của
mạch tạo xung và nhấn mạnh

đây là mạch điện rất cơ bản,
được dùng nhiều trong các thiết
bị đo lường, điều khiển, tự động
hoá, trong kỹ thuật xung - số,
trong máy tính điện tử… Nó có
thể dùng tranzito rời rạc hoặc
dùng IC.
- GV giới thiệu về mạch tạo
xung để HS biết.
- GV giới thiệu mạch tạo xung
đa hài tự dao động để HS quan
sat từ đó yêu cầu HS chỉ ra trong
mạch có các linh kiện nào
- GV giới thiệu nguyên lý làm
việc của mạch tao xung đa hài
dùng tranzito.
Khi mới đóng điện: Giả thuyết
rằng ngẩu nhiên I
C1
nhỉnh hơn I
C2
một chút thì với cơ cấu của
mạch điện lập tức sẽ làm cho T
1
thông bão hoà và T
2
bị khoá lại.
Sau một thời gian nhất định,
do sự phóng điên của tụ C
1

và sự
nạp điện của tụ C
2
sẽ làm cho T
1
đang thông bị khoá và T
2
đang
khoá lại thông. Quá trình làm
việc cứ thế tiếp diễn. Hai
tranzito T
1
và T
2
cứ luân phiên
thông, khoá để tạo xung.
- HS lắng nghe và tiếp thu bài.
- HS yên lặng tiếp thu bài.
- HS quan sát và chỉ ra các linh
kiện
Gồm có 4 điện trở, 2 tranzito, 2 tụ
hóa
- HS lắng nghe và tiếp thu bài.
II. MẠCH TẠO XUNG
1. Chức năng của mạch tạo
xung:
Biến đổi năng lượng của dòng
điện một chiều thành năng
lượng điện dao động có dạng
xung và tần số theo yêu cầu.

2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc
của mach tạo xung đa hài tự
dao động:
* Khái niệm: Mạch tạo xung
đa hài tự dao động là mạch
điện tạo ra các xung có dạng
hình chữ nhật lặp lại theo chu
kì và có hai trạng thái cân bằng
không ổn định.
a) Sơ đồ mạch điện: SGK
b) Nguyên lý làm việc:
Khi mới đóng điện: Giả thuyết
rằng ngẩu nhiên I
C1
nhỉnh hơn
I
C2
một chút thì với cơ cấu của
mạch điện lập tức sẽ làm cho
T
1
thông bão hoà và T
2
bị khoá
lại.
Sau một thời gian nhất định,
do sự phóng điên của tụ C
1

sự nạp điện của tụ C

2
sẽ làm
cho T
1
đang thông bị khoá và
T
2
đang khoá lại thông. Quá
trình làm việc cứ thế tiếp diễn.
Hai tranzito T
1
và T
2
cứ luân
phiên thông, khoá để tạo xung.
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:
- GV tóm tắt nội dung chính của bài. Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK
- Dặn dò học sinh đọc trước bài 9 sgk: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN.
V.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:

Ngày soạn : 13/10/2010
Tiết thứ : 8
Bài 9 : THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
1. Kiến thức:
- Biết được nguyên tắc chung và nguyên tắc thiết kế mạch điện tử.

- Thiết kế được mạch điện tử đơn giản.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tư duy logic kĩ thuật: Ki năng tính toán, thiết kế mạch điện tử đơn giản.
3. Thái độ: Học sinh phải có thái độ học tập nghiêm túc. Giáo viên phải làm cho học sinh thấy được tầm
quan trọng của mạch điện tử trong các máy điện tử, từ đó giúp các em yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 9sgk, tham khảo sách giáo viên và các sách chuyên ngành có liên quan.
- Sưu tầm một số mạch thường dùng trong thực tế với nhiều hình thức khác nhau (Nếu có thể).
2.Học sinh.
Học bài cũ và đọc trước bài mới .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu chức năng của mạch khuếch đại và mạch tạo xung?
- Em hãy trình bày nguyên lí làm việc của mạch dao động đa hài?
3. Đặt vấn đề : Như chúng ta đã biết, để tạo ra dòng một chiều từ dòng xoay chiều thì phải dùng mạch chỉnh
lưu. Nhưng mạch chỉnh lưu lại có nhiều dạng mạch khác nhau. Vậy trong thực tế người ta thường dùng loại
mạch gì? Mạch chỉnh lưu cầu, vì mạch có nhiều ưu điểm hơn, độ tin cậy cao hơn, ổn định và chính xác
hơn.Để có quyết định đó, nhà chế tạo phải có bảng thiết kế về mạch này. Vậy để thiết kế được họ phải thông
qua những bước nào ?
4. Các hoạt động dạy học
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Nguyên tắc thiết kế mạch điện tử
-GV lấy ví dụ một bảng mạch
điện tử đã học ( mạch chỉnh lưu
hình tia… ) và dựa vào phần đặt
vấn đề ở đầu bài để đặt câu hỏi:
+ Theo em muốn chế tạo mạch
điện tử nhà thiết kế cần tuân thủ
theo những nguyên tắc gì?

- Từ đó GV nhận xét, kết luận và
trình bày như sgk
- Quan sát và trả lời theo khả
năng
+ Phải tính toán các thông số kĩ
thuật của các linh kiện sao cho
đáp ứng yêu cầu…
I. NGUYÊN TẮC
CHUNG
- Bám sát và đáp ứng yêu
cầu thiết kế.
- Mạch thiết kế đơn giản tin
cậy.
- Thuận tiện khi lắp đặt, vận
hành và sửa chữa.
- Hoạt động ổn định và
chính xác.
- Linh kiện cĩ sẵn trên thị
trường.
Hoạt động 2: Các bước thiết kế đơn giản
- GV đặt vấn đề để chuyển sang
phần II.
- GV giới thiệu 2 bước thiết kế
mạch điện tử như trong sgk:
+ Thiết kế mạch nguyên lí (GV
trình bày như trong sgk nhưng
giải thích cho hs hiểu các bước:
Vd:-Đưa ra một số phương án
thiết kế, tức là để tạo ra mạch cĩ
- Lắng nghe và tiếp thu, trả lời

một số câu hỏi của giáo viên.
II. CÁC BƯỚC THIẾT
KẾ:
1. Thiết kế mạch nguyên
lí:
2. Thiết kế mạch lắp ráp:
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
những phương án thiết kế nào,
trong đĩ phương án nào tối ưu
nhất).
+ Thiết kế mạch lắp ráp:
GV cĩ thể dung một bảng mạch cũ
để cho HS đọc cách bố trí, kí hiệu,
cách bố trí đường dây điện.
(Tĩm lại phần này GV phải giúp HS
phân biệt được sự khác nhau của
các loại mạch thiết kế- mạch
nguyên lí và mạch lắp ráp)
Hoạt động 3: Thiết kế mạch nguồn điện một chiều
- GV giao nhiệm vụ thiết kế cho
học sinh theo đề tài, bênh cạnh
đó GV đàm thoại với HS bằng
các câu hỏi để hướng dẫn học
sinh, ví dụ:
+ Theo sgk, yêu cầu của mạch là
gì?
+ Những phương án nào để tạo ra
mạch 1 chiều từ mạch xoay chiều


+ GV giải thích và hướng dẫn HS
moat số công thức tính toán.
( chẳng hạn suit áp trên điôt trong
mạch…)
+ Sau đó GV cho HS làm bài tập
cho câu hỏi số 2 ở cuối bài trong
sgk
HS: Lắng nghe và tiếp thu,
đồng thời trả lời các câu hỏi của
gv theo khả năng.
III. THIẾT KẾ MẠCH
NGUỒN ĐIỆN MỘT
CHIỀU:
1. Lựa chọn sơ đồ thiết kế.
2. Sơ đồ bộ nguồn.
3. Tính tốn và chọn các linh
kiện trong mạch
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:
- GV tóm tắt nội dung chính của bài. Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK
- Dặn dò học sinh về xem lai các bài 4, 7 sgk để chuẩn bị thực hành:Bài 10: THỰC HÀNH- MẠCH
NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU.
V.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:



Ngày soạn: 17/10/2010
Tiết: 9 Bài 10: THỰC HÀNH- MẠCH NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU


I. Mục tiêu:
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
1. Kiến thức.
- Nhận dạng được các lịnh kiện và vẽ được sơ đồ nguyên lí từ mạch nguồn thực tế.
- Hiểu được cách tạo ra dòng điện một chiều từ dòng điện xoay chiều.
2. Kỹ năng:
- Phân tích được nguyên lí làm việc của mạch điện.
- Đo và đọc giá trị của các đại lượng.
3. Thái độ:
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong học tập và có tinh thần hợp tác khi làm việc tập thể.
- Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn lao động.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên.
- Nghiên cứư các bài: 4, 7, 9 và 10.
- Làm thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu.
- Dụng cụ, vật liệu cho một nhóm HS.
2.Học sinh.
-Ôn lại kiến thức các bài 4, 7, 9 và đọc trưíơc bài 10.
-Tham khảo và tìm hiểu các mạch nguồn điện một chiều ở ngoài thực tế.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số, tác phong, điều kiện phòng thực hành.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Khi thiết kế mạch điện tử cần thực hiện theo các bước nào?
Câu 2. Hãy thiết kế bộ nguồn một chiều chỉnh lưu cầu với điện áp tải 4,5V, dòng điện 0,2A, sụt áp trên mỗi
điôt bằng 0,8V, U
1
= 220V ?

3. Đặt vấn đề:
Tại sao phải tạo ra dòng điện một chiều? Hãy nêu một phương án tạo ra dòng điện một chiều từ dòng điện
xoay chiều?
Hoạt động 1. Hướng dẫn ban đầu.
a. GV xác định mục tiêu của tiết thực hành.
Biết cách tạo ra dòng điện một chiều từ dòng điện xoay chiều thông qua mạch nguồn điện một chiều .
b. GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
Hoạt động 2. Thực hành.
TL Hoạt động của GV Hoạt động HS
GV: Phát dụng cụ, vật liệu cho từng nhóm HS. Hướng
dẫn cho HS cách dùng đồng hồ vạn năng để đo điện áp
một chiều và điện áp xoay chiều, cách đọc trị số theo
các thang đo.
GV: Hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu các linh kiện
trên mạch điện thực tế.
GV: Hãy nêu nguyên lí làm việc của từng khối ở trong
mạch điện thực tế trên ?
GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận.
GV: Căn cứ vào mạch điện thực tế trên, hãy vẽ sơ đồ
nguyên lí của mạch điện ?
GV nhận xét cách vẽ của HS và kết luận.
GV: Hướng dẫn HS cắm mạch điện TN vào nguồn điện
xoay chiều.
GV: Yêu cầu HS dùng đồng hồ vạn năng đo các điện
áp: điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp của biến áp nguồn,
điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp của biến áp nguồn, điện
HS: Nhận dụng cụ, vật liệu và kiểm tra số
lượng. Theo dõi sự hướng đẫn của GV.
HS: Quan sát, tìm hiểu các linh kiện trên
mạch điện thực tế.

HS: Nêu nguyên lí làm việc của từng khối
trong mạch điện.
HS: Vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch điện
thông qua mạch điện thực tế.
HS: Tiến hành cắm mạch điện TN vào
nguồn điện xoay chiều theo sự hướng dẫn
của GV và dùng đồng hồ vạn năng đo và
ghi kết quả các điện áp. u
~
, u
1~
, U
3-
, U
4-
vào
mẫu báo cáo thực hành.
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
áp ở đầu ra sau mạch lọc, điện áp ở đầu ra sau mạch ổn
áp và ghi kết quả các điện áp đó vào bảng theo mẫu
báo cáo thực hành.
Hoạt động 3. Hoạt động kết thúc tiết học.
1.GV thu hồi, kiểm tra dụng cụ , vật liệu của từng nhóm HS.
2. GV nhận xét, đánh giá tiết thực hành.
3. HS viết báo cáo, điền kết quả thực hành vào báo cáo thực hành theo mẫu.
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:
- Tinh thần, thái độ học tập của lớp
- Kĩ năng thực hành của HS

- GV đánh giá kết quả thực hành
- Dặn dò học sinh xem trước Bài 11:THỰC HÀNH - LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ
BIẾN ÁP NGUỒN VÀ CÓ TỤ LỌC
V.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 25/10/2010 Bài 11. THỰC HÀNH - LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU
Tiết: 10 CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ CÓ TỤ LỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nguyễn Anh Khoa
Trường THPT Vinh Lộc Giáo án KTCN
Tổ Lý – KTCN Khối 12
- Tìm hiểu được các linh kiện cần thiết để tạo nên một mạch nguồn một chiều.
2. Kỹ năng:
- Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo đúng sơ đồ nguyên lí ở hình 9.1 SGK.
3. Thái độ:
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và quy định về an toàn lao động
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1.Chuẩn bị nội dung
GV nghiên cứu bài 11 trong SGK, SGV; HS ôn lại các bài 4,7 và bài 9.
2.Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu (cho mỗi nhóm học sinh)
- Vật liệu, dụng cụ theo yêu cầu trong SGK, SGV.
- Vẽ sẵn sơ đồ mạch điện theo hình 9.1 trong SGK.
- Mạch điện lắp sẵn theo sơ đồ hình 9.1 SGK có kích thướt đủ quan sát, an toàn làm việc tin cậy.

- Mạch thử : có nguồn điện áp vào 220V, một máy thu thanh bán dẫn có nguồn nuôi khoảng 9V.
- Học sinh nghiên cứu trước sơ đồ hình 9.1 SGK; chuẩn bị báo cáo kết quả bài thực hành theo mẫu
báo cáo sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ CÓ TỤ LỌC
Họ và tên HS (nhóm HS): Lớp:
1.Kết quả nhận biết, kiểm tra các linh kiện
- Biến áp nguồn;
- Các điôt;
- Tụ điện.
2.Trị số điện áp ra một chiều
- Khi chưa có tụ lọc;
- Khi có tụ lọc.
3.Nhận xét về chất lượng âm thanh của máy thu thanh
- Khi nguồn chưa có tụ lọc;
- Khi nguồn có tụ lọc.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số, tác phong, điều kiện phòng thực hành.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về một số mạch điện tử cơ bản; đã quan sát, nhận dạng và phân tích
nguyên lí làm việc của mạch nguồn cấp điện một chiều. hôm nay chúng ta sẽ thực hành lắp mạch nguồn
điều chỉnh lưu cần có biến áp nguồn và có tụ lọc, một loại mạch có thông dụng trong thực tế.
Hoạt động 1. Hướng dẫn ban đầu
a) GV giới thiệu mục tiêu của tiết học: Trong thời gian 45 phú, mỗi nhóm (hoặc mỗi em) phải lắp
được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo đúng sơ đồ nguyên lí ở hình 9.1 SGK; mạch sau khi lắp
xong sẽ được thử trên bàn thử (cấp nguồn cho một máy thu thanh hoạt động).
b) GV giới thiệu nội dung và quy trình thực hành
Bước 1:Kiểm tra sơ bộ
Kiểm tra từng linh kiện và ghi kết quả và báo cáo kết quả thực hành

Bước 2: Bố trí các linh kiện lên bo mạch thử
Bước 3: Kiểm tra mạch
Chỉ cắm nguồn thử sau khi GV đã kiểm tra và đồng ý.
Bước 4: Đo điện áp ra một chiều
Ghi kết quả vào báo cáo kết quả thực hành .GV dùng sơ đồ mạch đã lắp sẵn để minh hoạ về các linh kiện
trong mạch,(vị trí trên bo mạch thử, cách đi dây…);cắm nguồn, lắp tải (là máy thu thanh) cho mạch
hoạt động và kiểm tra trong các trường hợp có tụ lọc và không có tụ lọc nguồn.
c)Phân chia vật liệu, dụng cụ cho HS (nhóm HS)
Theo chuẩn bị như yêu câu trong SGK
Nguyễn Anh Khoa

×