Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Giáo án Lịch sử lớp 9 (trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.39 KB, 113 trang )

Ngày soạn/ 27/01/2011/
Ngày giảng/ / / /

Phần một
Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chơng I
Liên Xô và các nớc đông âu sau chiến tranh thế
giới thứ hai
Bài 1( tiết 1+ 2)
Liên Xô và các nớc đông âu từ năm 1945 đến giữa
những năm 70 của thế kỉ XX
Tiết 1 : I. Liên xô
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu đợc những thành tựu to lớn của Liên Xô trong công cuộc hàn gắn vết th-
ơng
chiến tranh , khôi phục kinh tế tiếp tục xây dựng CNXH
2.T t ởng
- Khẳng định những thành tựu to lớn , có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô và Đông âu
- Trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu giữa VN và LB Nga
3. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích , nhận định đánh giá các sự kiện lịch sử.
II. Chuẩn bị:
- GV: BĐ : châu âu
Tranh ảnh xây dựng CNXH ở Liên Xô
- HS: Đọc trớc bài
III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra bài cũ
H: Trong chiến tranh thế giới thứ hai quốc gia nào là lực lợng đi đầu chủ chốt góp


phần quyết định đánh bại chủ nghĩa phát xít ?
3 . Dạy học bài mới

Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: tìm hiểu hoàn cảnh tiến
hành công cuộc khôi phục kinh tế của
Liên Xô sau chiến tranh ( 1945-1950)
- HS đọc phần 1( SGK)
- Cho HS thảo luận nhóm theo bàn
H: Công cuộc khôi phục kinh tế của
Liên Xô sau chiến tranh (1945-1950) diễn
ra trong hoàn cảnh nào ?
- Đại diện các nhóm trả lời, GV chốt lại:
Thiệt hại sau chiến tranh rất nặng nề, làm
kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại tới 10
năm
H: Để hàn gắn vết thơng chiến tranh
Liên Xô đã làm gì ? ( thực hiện kế hoạch
5 năm lần thứ t )
Nội dung kiến thức cần đạt
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau
chiến tranh ( 1945-1950) (15)
* Hoàn cảnh
- Thiệt hại sau chiến tranh rất nặng nề
kinh tế phát triển chậm lại tới 10 năm
- Đầu 1946 ->1950:Thực hiện kế hoạch 5
năm lần thứ t

1
* HĐ2: Tìm hiểu những Thành tựu đạt đ-

ợc sau kế hoạch 5 năm lần 4
- HS theo dõi mục 1 SGK
H: Nêu những thành tựu đạt đợc sau kế
hoạch 5 năm lần 4 của ND Liên Xô?
- HS thảo luận: Em nhận xét gì về những
thành tựu đạt đợc trên ? ý nghĩa ? ( to lớn,
đòi hỏi sự lao động hết mình của nhân
dân Liên Xô ,có ý nghĩa to lớn , hàn gắn
vết thơng chiến tranh , ổn định cuộc sống
tiếp tục xây dựng CNXH )
- Giải thích khái niệm: xây dựng cơ sở
VCKT của CNXH là XD nền móng của
CNXH nh : công nghiệp, nông nghiệp
hiện đại, thơng nghiệp, GTVT, Văn hoá
giáo dục tiên tiến .
Liên hệ với quá trình xây dựng cơ sở VC
kĩ thuật của CNXH ở VN .
H: Để tiếp tục xây dựng cơ sở vật kĩ thuật
của CNXH Liên Xô đã làm gì ?
* HĐ1: Tìm hiểu Phơng hớng của đợc
sau các kế hoạch dài hạn 5 năm , 7 năm.
- Hớng dẫn HS thảo luận nhóm:Tìm hiểu
phơng hớng của các kế hoạch dài hạn 5
năm , 7 năm ?
Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm bổ
sung, GV kết luận.
* HĐ2: Tìm hiểu những thành tựu đạt đợc
sau các KH dài hạn 5 năm, 7 năm.
- HS thảo luận tìm hiểu: Những thành tựu
đạt đợc sau các KH dài hạn 5 năm, 7 năm.

- Gọi đại diện nhóm trả lời, GV kết luận.
- Cho HS quan sát H1vệ tinh nhân tạo
- Giới thiệu t liệu LS về nhà du hành vũ
trụ Ga- ga-rin.
- Tích hợp GDMT thông qua việc phân
tích ý nghĩa to lớn của việc Liên Xô
phóng thành công vệ tinh nhân tạo, đặc
biệt là hiện nay khi mà bầu khí quyển
đang bị ô nhiễm ảnh hởng trực tiếp đến
cuộc sống con ngời thì việc chinh phục vũ
trụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
H: ý nghĩa những thành tựu trên ? ( đánh
dấu bớc phát triển về mọi mặt của Liên
Xô trên trờng quốc tế, đặc biệt về KHKT.)
*HĐ3: Tìm hiểu chính sách đối ngoại
của Liên Xô sau chiến tranh ?
- Hớng dẫn HS theo dõi sgk, tìm hiểu
chính sách đối ngoại của Liên Xô sau
chiến tranh ?
- HS thảo luận: Em biết gì về mối quan hệ
giữa VN và Liên Xô trớc đây, và nay là
*Thành tựu
+Kế hoạch hoàn thành trớc 9 tháng. Các
chỉ tiêu về SXCN, nông nghiệp vợt mức
dự định.
+1949: Chế tạo thành công bom nguyên
tử -> phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của
Mĩ, tạo sức mạnh cho CM thế giới.
2.Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật
chất kĩ thuật của CNXH ( từ 1950 đến

đầu những năm 70 của thế kỉ XX)
( (20)
-Thực hiện kế hoạch dài hạn 5 năm , 7
năm.
* Ph ơng h ớng :
+ Ưu tiên PT công nghiệp nặng .
+ Thâm canh trong SX nông nghiệp.
+ Đẩy mạnh KHKT
+ Tăng cờng quốc phòng .
*Thành tựu
- Về kinh tế:
+ Thập niên 50, 60 KT tăng trởng mạnh
->là cờng quốc CN thứ 2 thế giới sau Mĩ
+ Chiếm 20% SLCN thế giới .
- Về KHKT
+ 1957:Phóng thành công vệ tinh nhân tạo
+ 1961: Phóng tàu vũ trụ đa con ngời bay
vòng quanh trái đất->dẫn đầu thế giới về
chuyến bay dài ngày trong vũ trụ.

- Chính sách đối ngoại: hoà bình, quan hệ
hữu nghị với các nớc -> chỗ dựa của hoà
bình và CM thế giới .

2
Liên bang Nga ?
- GVgiới thiệu quan hệ giữa VN và Liên
Xô trớc đây, đặc biệt trong thời gian KC
chống Pháp và Mĩ, và QH giữa VN với
Liên bang Nga hiện nay.

H: Chính sách đối ngoại trên có ý nghĩa
gì ?( là cờng quốc công nghiệp XHCN, lại
có CS đối ngoại hoà bình, hữu nghị, ủng
hộ PT chống thực dân Liên Xô thực sự trở
thành
chỗ dựa của cách mạng và hoà bình thế
giới.
- GV: sơ kết mục 2.
4. Củng cố bài học
- Sơ kết tiết học
H: Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc XD chủ nghĩa xã
hội từ năm 1950 đến đầu những năm 1970 của thế kỉ XX?
- Cho HS làm bài tập 1: Đánh dấu x vào ô trống những ý phản ánh đúng tình hình
Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Là nớc chịu nhiều tổn thất nặng nề nhất


Đợc hởng nhiều quyền lợi kinh tế và chính trị

Bị các nớc đế quốc can thiệp và xâu xé

Nền kinh tế đất nớc phát triển chậm lại tới 10 năm.
- Đáp án: Là nớc chịu nhiều tổn thất nặng nề nhất; Nền kinh tế đất nớc phát triển
chậm lại tới 10 năm.

Bài tập 2: Khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời đúng về phơng hớng chính trong các kế
hoạch dài hạn của Liên Xô những năm 50-60 của thế kỉ XX.
A. Đa Liên Xô tiến lên chủ nghĩa cộng sản.
B. Đa Liên Xô trở thành cờng quốc số một của thế giới.
C.Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, thực hiện thâm canh trong sản xuất nông

nghiệp, đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ thuật và tăng cờng quốc phòng.
D. Tạo ra khối lợng sản phẩm khổng lồ về công nghiệp và nông nghiệp.
E. Đa Liên Xô trở thành nớc đứng đầu thế giới về ngành công nghiệp vũ trụ.
- Đáp án C
5. H ớng dẫn học tập (5)
-Học bài trả lời các câu hỏi (SGK)
-Làm bài tập : 2, 4 (SBT); đọc trớc bài phần Đông Âu ( SGK-5 )
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy




Ký duyệt của tổ trởng Ký duyệt của BGH


3
Ngày soạn /15/ 08/2010/
Ngày giảng/ / / /
Tiết 2 : II. Đông Âu
I.Mục tiêu bài học
Học sinh hiểu đợc
1 . Kiến thức
- Hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nớc DCND Đông Âu.
- Thành tựu xây dựng CNXH các nớc Đông Âu ( từ1950 đến- đầu những năm 70 của
thế kỉ XX)
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới
2. t t ởng
- Khẳng định thành tựu xây dựng CNXH Đông Âu có ý nghĩa lịch sử to lớn
3. kĩ năng .
-Phân tích,đánh giá các sự kiện lịch sử

II. Chuẩn bị
GV:- Lợc đồ các nớc dân chủ ND Đông Âu, Bản đồ chính trị thế giới sau năm 1945.
HS: Đọc trớc bài
III. Hoạt động dạy học
1 . ổn định lớp
2. .KT bài cũ
H:Thành tựu của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế (1946-1950)? ý nghĩa ?
+Kế hoạch hoàn thành trớc 9 tháng. Các chỉ tiêu về SXCN, nông nghiệp vợt mức dự
định. (3đ)
+1949: Chế tạo thành công bom nguyên tử -> phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ,
tạo sức mạnh cho CM thế giới.(3đ)
+ ổn định tình hình, kinh tế phục hồi và bớc đầu phát triển, đời sống nhân dân đợc
cải thiện(4đ)
H:Thành tựu của Liên Xô trong xây dựng CNXH (1950đến - đầu những năm 70 của
thế kỉ XX ) ?
+ Thập niên 50, 60 KT tăng trởng mạnh->là cờng quốc CN thứ 2 thế giới sau Mĩ
(2,5đ) + Chiếm 20% SLCN thế giới .(2,5đ)
+ 1957:Phóng thành công vệ tinh nhân tạo (2,5đ)
+ 1961: Phóng tàu vũ trụ đa con ngời bay vòng quanh trái đất->dẫn đầu thế giới về
chuyến bay dài ngày trong vũ trụ.(2,5đ)
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
*HĐ1: HS thảo luận tìm hiểu hoàn cảnh
ra đời của các nớc ĐCN Đông Âu.
- H/S đọc phần 1(SGK)
- Thảo luận: Các nớc DCND Đông Âu ra
đời trong hoàn cảnh nào?
- Giáo viên giới thiệu tình hình các nớc Đ
 trớc chiến tranh TG hai.
1 . Sự ra đời các n ớc dân chủ nhân dân

Đông âu. ( 10)
- Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu
truy kích phát xít Đức, nhân dân các nớc
này đã nổi dậy khởi nghĩa giành chính
quyền, thành lập các nớc DCND Đông Âu

4
-Treo LĐ các nớc dân chủ ND Đông âu,
yêu cầu hs lên xác định vị trí 8 nớc trên
LĐ.
- HS thảo luận tìm hiểu chế độ DCND ?
( Chế độ dân chủ do 2 giai cấp CN, ND
nắm chính quyền dới sự lãnh đạo của
đảng giai cấp vô sản, hớng phát triển theo
CNXH)
- GVgiải thích khái niệm Đông âu.
H: Tình hình nớc Đức có gì khác trớc?
(Bị chia cắt thành 2 nớc với 2 chế độ khác
nhau, chịu ảnh hởng cuả 2 cờng quốc:Mĩ
và Liên xô.
*HĐ2: Tìm hiểu việc thực hiện nhiệm vụ
CMDCND của các nớc Đông Âu.
H: Để hoàn thành nhiệm vụ CMDCND
các nớc Đông âu đã làm gì?
H: Việc các nớc Đông âu hoàn thành
CMDCND có ý nghĩa gì? (đập tan âm mu
cớp chính quyền của giai cấp t sản, cải
thiện đời sống nhân dân, tạo điều kiện để
xây dựng CNXH)
- GV chốt lại kiến thức cơ bản mục 1

*HĐ1: tìm hiểu Nhiệm vụ chính của các
nớc Đông âu trong công cuộc xây dựng
CNXH?
- HS theo dõi mục 2 (sgk), phần chữ to
H: Nhiệm vụ chính của các nớc ĐÂ trong
công cuộc xây dựng CNXH?
- Thảo luận: Theo em khi các nớc Đông
âu xây dựng CNXH sẽ gặp phải khó khăn
gì? (Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu, các n-
ớc đế quốc bao vây về KT, phá hoại về
chính trị )
*HĐ2: Tìm hiểu những thành tựu đạt đợc
trong xây dựng CNXH ở các nớc Đông âu
- HS theo dõi mục 2 (sgk) phần chữ nhỏ
H: Thành tựu xây dựng CNXH các nớc
Đông âu?
H: Những thành tựu trên có ý nghĩa gì?
(tăng sức mạnh cho phe XHCN, làm thất
bại âm mu phá hoại của các nớc đế
quốc)
*HĐ1: Tìm hiểu cơ sở hình thành hệ
thống các nớc XHCN
- HS đọc mục III ( SGK )
H: Hệ thống các nớc XHCN đợc hình
thành trên cơ sở nào? (chung mục tiêu
xây dựng CNXH, chung hệ t tởng CN
Mác Lê-Nin)
trong những năm 1944- 1946.
-1945->1949: Hoàn thành thắng lợi nhiệm
vụ cách mạng DCND:

+XD chính quyền DCND
+ Cải cách ruộng đất
+ Quốc hữu hóa xí nghiệp t bản
+Thực hiện các quyền tự do dân chủ
- ý nghĩa: Cùng với sự ra đời của nớc cộng
hòa ND Trung Hoa (1949), thắng lợi của
cách mạng DCND Đông Âu đánh dấu
CNXH vợt phạm vi một nớc và bớc đầu
hình thành một hệ thống thế giới.
2. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội
(từ năm 1950 đến đầu những năm 70
của thế kỉ xx ) (12)
*Nhiệm vụ chính:
+ Xoá bỏ bóc lột của GC t sản
+ Đa ND vào làm ăn tập thể
+ CN hóa
+ XD cơ sở vật chất KT của CNXH
*Thành tựu:
-Trở thành những nớc công-nông nghiệp,
văn hoá, KH, giáo dục phát triển, kinh tế
xã hội thay đổi căn bẳn:
+An-ba-ni: điện khí hóa cả nớc (1970)
+Bun- ga- ri: Tổng SPCN tăng 55 lần
+Tiệp khắc: Nớc PT, chiếm 1,7% sản l-
ợng CN thế giới
+CHDC Đức sản xuất tăng gấp 5 lần
III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ
nghĩa ( 13)
*cơ sở hình thành ( SGK ))



5
- HS thảo luận: Sự kiện nào đánh dấu sự
hình thành của hệ thống XHCN
( Sự thành lập của HĐ tơng trợ KT các n-
ớc XHCN)
- GV giới thiệu thành viên của SEV.
*HĐ2: Tìm hiểu thành tích của hội đồng
tơng trợ kinh tế, ý nghĩa của thành tích đó
- HS theo dõi mục III (sgk)
H: Nêu những thành tích của hội đồng t-
ơng trợ kinh tế XHCN ? ý nghĩa của
thành tích đó ?
( Thành tựu trên đã tạo môi trờng xã hội
tốt cho sự hợp tác giúp đỡ giữa các nớc
XHCN, trong đó có Việt Nam.
- Nhấn mạnh vai trò của Liên xô trong
Hội đồng tơng trợ kinh tế XHCN.
*HĐ3: Tìm hiểu hoàn cảnh, mục đích
thành lập tổ chức Hiệp ớc Vác-Sa- va của
Liên Xô và các nớc ĐÂ.
- HS thảo luận: Vì sao Liên Xô và các n-
ớc XHCN Đông Âu lại thành lập tổ chức
hiệp ớc Vác -sa-va? (do chính sách hiếu
chiến xâm lợc của Mĩ, nhất là sự ra đời
của khối quân sự Bắc đại tây dơng 4-
1949, qua đó tích hợp GDMT cho HS.
H: Tổ chức Hiệp ớc Vác-Sa- va thành lập
thời gian nào ? nhằm mục đích gì ?
- HS thảo luận: Hiện nay tổ chức này còn

hoạt động không? vì sao ? ( không vì sau
khi Liên Xô và Đông Âu sụp đổ thì tổ
chức này cũng chấm dứt hoạt động
(1991).
*Sự hình thành:
- 8-1-1949 Hội đồng tơng trợ kinh tế
các nớc XHCN(SEV) đợc thành lập-> đẩy
mạnh sự hợp tác giúp đỡ giữa các nớc
XHCN.
*Thành tích của SEV
-Tốc độ tăng trởng công nghiệp10% /n
-Thu nhập quốc dân (1973) tăng 5,7 lần
so với (1950).
* Tổ chức Hiệp ớc Vác-Sa- va
- 5/1955: Tổ chức Hiệp ớc Vác-Sa- va
thành lập ->bảo vệ công cuộc xây dựng
CNXH các nớc, góp phần duy trì hòa
bình, an ninh châu Âu và thế giới.
4. Củng cố bài học
- Giáo viên sơ kết toàn bài
- Làm bài tập 6, (SBT); Đáp án:Xây dựng BMCQ dân chủ ND
- Làm bài tập 9, (SBT); Đáp án: B
5. H ớng dẫn học ở nhà ( 1)
-Học bài, trả lời các câu hỏi (SGK)
-Làm bài tập :5,7(SBT); đọc trớc bài 2( SGK-9)
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy.






Ký duyệt của tổ trởng Ký duyệt của BGH

6




Ngày soạn/ 25/ 08/2010/
Ngày giảng/
Bài 2 ( Tiết 3 )
liên xô và các nớc đông âu từ giữa những năm
70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX
I. Mục tiêu bài học
1. k iến thức
- HS hiểu đợc nét chính của QT khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô
và các nớc Đông Âu từ giữa những năm70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
2. T t ởng
- Thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô và các nớc Đông Âu vì đó là con đờng hoàn toàn mới mẻ, cha có
tiền lệ trong lịch sử, mặt khác do sự chống phá của các thế lực thù địch.
- Với những thành tựu trong thời kì đổi mới mở cửa của nớc ta thời gian qua, bồi d-
ỡng, củng cố học sinh niềm tin vào con đờng mà HCT và Đảng đã chọn
3. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, so sánh các vấn đề lịch sử.
II.Chuẩn bị
GV: - Lđ các nớc SNG.
-T liệu lịch sử về Liên Xô, Đông Âu giai đoạn này.
HS: Đọc trớc bài
III. Hoạt động dạy học.

1.ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (5)
H: Các nớc Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào ? Nêu thành tựu các nớc Đông Âu
đạt đợc trong xây dựng CNXH từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX ?
- Khi Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu truy kích phát xít Đức, nhân dân các nớc
này đã nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập các nớc DCND Đông Âu
trong những năm 1944- 1946.(4đ )
- Thành tựu:
+ Trở thành các nớc công nông nghiệp văn hóa, giáo dục phát triển. (1,5đ)
+An-ba-ni: điện khí hóa cả nớc (1970) (1 đ)
+Bun- ga- ri: Tổng SPCN tăng 55 lần ( 1đ)
+Tiệp khắc: Nớc PT, chiếm 1,7% sản lợng CN thế giới (1,5)
+CHDC Đức sản xuất tăng gấp 5 lần (1đ)

7
3. Dạy - học bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
*HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự
khủng hoảng của LB Xô Viết
- HS đọc mục I từ đầu đến toàn diện
H: Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng
của liên bang Xô Viết?
- Khủng hoảng dầu mỏ mở đầu khủng
hoảng nhiều mặt thế giới đòi hỏi các quốc
gia phải cải cách sửa đổi, các nớc Tây Âu
đã cải cách sửa đổi, còn Liên Xô không
cải cách để khắc phục khó khăn. Đầu
những năm 80 lâm vào khủng hoảng toàn
diện.

*HĐ2: Tìm hiểu diễn biến quá trình cải tổ
của Liên Xô
-Trớc bối cảnh trên BLĐ Liên Xô đã tiến
hành cải tổ NTN ? (Diễn biến).
H: Mục đích cải tổ của Goóc-ba-chôp ?
(thoát khỏi khủng hoảng, xây CNXH
đúng BC ý nghĩa nhân văn.)
- Giới thiệu t liệu về Goóc-ba-chốp.
H: Nội dung cuộc cải tổ ở Liên Xô ?

*HĐ3: Tìm hiểu kết quả của công cuộc
cảI tổ ở Liên Xô.
H: Kết quả của công cuộc cải tổ ở Liên
Xô ?
- Cho HS quan sát H.3 (SGK) cuộc biểu
tình đòi ly khai ở Lit Va.
- Treo LĐ các nớc SNG, yêu cầu HS đọc
tên11 nớc cộng hòa trong CĐ các quốc
gia độc lập.
H: Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ chế độ
XHCN ở Liên Xô ? ( Xây dựng mô hình
CNXH cha khoa học, chậm sửa đổi trớc
biến động của thế giới, khi cải cách thì sai
lầm về đờng lối, biện pháp )
- Liên hệ với quá trình cải tổ ở VN, Trung
Quốc.
Sơ kết mục I.

*HĐ1: Tìm hiểu quá trình khủng hoảng
và sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu

- HS theo dõi mục II (sgk)
H: Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của
chế độ XHCN ở Đông Âu diễn ra NTN ?
I. Sự khủng hoảng và tan rã của liên
bang Xô Viết ( 19)
1. Nguyên nhân khủng hoảng.
- 1973 cuộc khủng hoảng dầu mỏ mở đầu
cho khủng hoảng nhiều mặt của thế giới
=> ảnh hởng đến Liên Xô.
- Liên Xô không cải cách-> khắc phục
khó khăn.
Đầu những năm 80: khủng hoảng toàn
diện
2.Diễn biến quá trình cải tổ.
- 3.1985 Goóc-ba-chôp đề ra đờng lối cải
tổ ?
- Nội dung:
+ Kinh tế : cha thực hiện đợc gì
+ Chính trị: Tập trung quyền lực vào tổng
thống, đa nguyên chính trị, dân chủ và
công khai mọi mặt
3. Kết quả
- Đất nớc càng khủng hoảng, rối loạn.
- Cuộc đảo chính Goóc-ba-chốp không
thành (19/ 8/ 1991) ĐCS bị đình chỉ
hoạt động, 11 nớc CH ly khai thành lập
các quốc gia độc lập ( SNG).
- Chế độ XHCN bị sụp đổ ở Liên Xô.

II . Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế

độ xã hội chủ nghĩa ở các n ớc Đông Âu.
( 16)
* Quá trình khủng hoảng
- Cuối những năm 70, đầu những năm 80 (
thế kỉ XX): khủng hoảng kinh tế, chính trị
gay gắt. Chính phủ các nớc không đề ra
cải cách.

8
H: Nêu những biểu hiện khủng hoảng
kinh tế, chính trị các nớc Đông Âu thời
gian này ? (SX giảm sút, nợ nớc ngoài
tăng, QC đấu tranh, chính phủ đàn áp )
H: Các nớc Đông Âu khủng hoảng trầm
trọng thời gian nào ? biểu hiện cụ thể ?
+ QC biểu tình đòi cải cách kinh tế
+ Đa nguyên chính trị, TTC tự do
+ Buộc Đảng, nhà nớc các nớc này phải
thực hiện đa nguyên về chính trị, và tổng
tuyển cử tự do.
H: Kết quả của cuộc tổng tuyển cử tự do
ở các nớc Đông Âu ?

*HĐ2: Tìm hiểu những nguyên nhân cơ
bản dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN
ở các nớc Đông Âu
- HS thảo luận: Những nguyên nhân nào
dẫn đến CNXH ở Đông Âu sụp đổ ?
( mô hình CNXH cha khoa học còn nhiều
thiếu sót, sai lầm, chủ quan duy ý chí,

thực hiện cơ chế quan liêu bao cấp, thiếu
dân chủ công bằng xã hội)

*HĐ3: Tìm hiểu hậu quả của sự sụp đổ
chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
H:Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở các nớc
Đông Âu và Liên Xô dẫn tới hậu quả
nghiêm trọng NTN? ( hệ thống XHCN
sụp đổ đó là tổn thất nặng nề với cách
mạng thế giới song đó chỉ là bớc lùi tạm
thời, bài học cho các nớc còn lại )
H: Hiện nay thế giới còn những nớc nào
theo CNXH ? ( VN, Trung Quốc,
CHDCND Triều tiên, Cu Ba, Lào).
- Liên hệ với thành tựu đạt đợc của VN từ
1986 nay.
- Cuối 1988: khủng hoảng lên tới đỉnh
cao, khởi đầu ở Ba Lan.
- Các thế lực chống CNXH ra sức kích
động QC biểu tình đòi cải cách, thực hiện
đa nguyên về chính trị và tổng tuyển cử tự
do.
- Kết quả.
+ Các thế lực chống CNXH thắng cử, nắm
chính quyền.
+ Cuối 1989: chế độ XHCN sụp đổ ở
Đông Âu.
* Hậu quả
+Hệ thống các nớc XHCN bị sụp đổ
+ Hội đồng tơng trợ kinh tế SEV chấm dứt

HĐ, tổ chức Hiệp ớc Vác- sa-va giải thể
tổn thất nặng nề với PT cách mạng thế
giới.

4. Củng cố bài học
- Sơ kết toàn bài.
H: Theo em,công cuộc,cải tổ ở Liên Xô vào cuối những năm 80 của thế kỉ XX
có đem lại kết quả nh mong muốn không ? Vì sao?

- Làm bài tập 3 (SBT): Đánh dấu x vào ô trống trớc ý đúng chỉ mục đích của cuộc cải
tổ ở Liên Xô.
Đa nền kinh tế đất nớc vợt qua thời kì khó khăn;

Khắc phục sai lầm, xây dựng CNXH đúng với bản chất nhân văn của nó

Đa kinh tế Liên Xô tiến nhanh, theo kịp các nớc công nghiệp tiến tiến


9
Đa đất nớc tiến lên chủ nghĩa cộng sản

5. H ớng dẫn học ở nhà (1)
- Trả lời câu hỏi (SGK),
- Đọc trớc bài 3 (SGK-13), tìm hiểu nét chính về phong trào GPDT ở các nớc á, Phi,
Mĩ La- tinh từ năm 1945 đến nay.
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy





Duyệt của tổ trởng Duyệt của BGH


Soạn/ 04/09/2010/
Giảng/
Chơng II
các nớc á, phi, mĩ la-tinh từ năm 1945 đến nay
bài 3 ( Tiết 4 )
Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
và sự tan rã của hệ thống thuộc địa

I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu đợc quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của
hệ thống thuộc địa ở Châu á, Châu Phi và Mĩ la tinh. Diễn biến chủ yếu, thắng lợi và
khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nớc.
2. T t ởng
- Hiểu rõ cuộc đấu tranh gian khổ của ND các nớc vì giải phóng và độc lập dân tộc
- Tăng cờng tình đoàn kết với các DT á, Phi, Mĩ la- tinh.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện phơng pháp t duy, khái quát tổng hợp, phân tích, sử dụng bản đồ.
II Chuẩn bị
GV: - BĐ phong trào giải phóng DT ở á, Phi , mĩ- la- tinh
HS: - Đọc trớc bài
III. Hoạt động dạy- học

10
1. ổ n định lớp (1)
2.Kiểm tra bài cũ
H: Những nguyên nhân dẫn đến chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ ? Hậu

quả của sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu ?
* Nguyên nhân: ( 6đ)
- Xây dựng mô hình CNXH cha khoa học, chậm sửa đổi trớc biến động của thế giới,
khi sửa đổi thì sai lầm về đờng lối, biện pháp.
- T tởng chủ quan duy ý chí, thực hiện cơ chế quan liêu bao cấp, thiếu dân chủ công
bằng xã hội
- Hoạt động chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài nớc
* Hậu quả: (4đ)
- Hệ thống các nớc XHCN bị sụp đổ
- Hội đồng tơng trợ kinh tế SEV chấm dứt HĐ, tổ chức Hiệp ớc Vác- sa-va giải thể
tổn thất nặng nề với PT cách mạng thế giới.
3. Dạy - học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
*HĐ1: Tìm hiểu nội dung tiêu biểu của
phong trào giải phóng dân tộc giai đoạn
từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của
thế kỉ XX.
- HS đọc phần 1 (SGK).
H: Tóm tắt quá trình phát triển phong
trào GPDT ở Châu á, Châu Phi, và Mĩ la
tinh từ năm 1945 đến giữa những năm 60
của thế kỉ XX ?
- Gợi ý: nơi khởi đầu, diễn biến chính,
kết quả ?
- Treo bản đồ PTGPDT ở á, Phi, Mĩ-la-
tinh yêu cầu HS xác định vị trí các nớc
giành độc lập đã nêu trên

*HĐ2: Nhận xét về phong trào GPDT
giai đoạn 1945 đến giữa những năm 60

của TK XX ?
- HS thảo luận: Em nhận xét gì về phong
trào GPDT giai đoạn 1945 đến giữa
những năm 60 của TK XX ?
- Đại diện HS trả lời, GV nhận xét, bổ
sung, chốt lại: Diễn ra sôi nổi, nhiều nớc
giành độc lập hệ thống thuộc địa của
CN đế quốc bị thu hẹp và căn bản sụp
đổ)
- GV sơ kết kiến thức cơ bản mục I
*HĐ1: Tìm hiểu nét chính về phong trào
GPDT giai đoạn 1945 đến giữa những
năm 60 của TK XX ?
- HS theo dõi mục II (sgk)
H: Diễn biến chính của PT đấu tranh
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa
những năm 60 của thế kỉ XX (15)

- Khởi đầu ở Đông Nam á, khi phát xít
Nhật đầu hàng Đồng minh-> 1 số nớc đã
KN giành độc lập:
+ In- đô-nê-xi- a (17-8-1945)
+Việt Nam ( 2-9-1945)
+ Lào (12-10-1945 )
- Sau đó lan sang Nam á, Bắc Phi, Mĩ-la-
tinh->nhiều nớc giành độc lập.
+ ấn Độ (1946- 1950 )
+ Ai Cập (1952)
+ An-giê-ri (1954-1962)

+ 1960 : 17 nớc Châu Phi giành độc lập.
+ Cu Ba ( 1-1-1959 )
=> Giữa những năm 60 của TK XX hệ
thống thuộc địa của CN đế quốc căn bản
sụp đổ.

II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến
giữa những năm 70 của thế kỉ XX ( 8)
- Diễn ra chủ yếu ở ăng gô la, Mô dăm
bích, ghi-nê-bit-xao-> chống ách nô dịch
của Bồ Đào Nha và giành độc lập

11
GPDT ở giai đoạn này ?
-Treo BĐ yêu cầu HS xác định vị trí 3 n-
ớc trên BĐ
*HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa của những
thắng thắng lợi trên.
- HS thảo luận: Thắng lợi của 3 nớc trên
có ý nghĩa gì ? ( cổ vũ tinh thần đấu
tranh của nhân dân các nớc thuộc địa,
đặc biệt là ND châu Phi trong cuộc ĐT
giành độc lập dân tộc bảo vệ chủ quyền)
*HĐ1: Tìm hiểu nội dung chủ yếu của
PT đấu tranh GPDT ở giai đoạn giữa
những năm70 đến giữă những năm 90
của thế kỉ XX
- HS đọc mục III (sgk)
H: Nội dung chủ yếu PT đấu tranh
GPDT ở giai đoạn này ?

- Giới thiệu chế độ phân biệt chủng tộc ở
CH Nam Phi -> phân bệt đối xử giữa
ngời da đen, da mầu với da trắng ->tàn
bạo, bất bình đẳng-> cần xóa bỏ.
H: Cuộc ĐT chống chế độ phân biệt
chủng tộc diễn ra NTN ? kết quả.
- Treo BĐ yêu cầu học sinh xác định vị
trí 3 nớc trên BĐ
- GV giảng: 11/1993: Với sự nhất trí của
21 chính đảng, bản hiến pháp mới đợc
thông qua chấm dứt 341 năm của chế độ
A-pac-Thai.Năm 1994 Nen-xơn Man đê
la trở thành tổng thống da đen đầu tiên.
H: Việc ba nớc trên giành đợc chính
quyền đã chứng tỏ điều gì ? ( Hệ thống
TĐ của CN đế quốc sụp đổ hoàn toàn.
Các dân tộc á, phi Mĩ- la- tinh đã giành
độc lập, tạo môi trờng xã hội thuận lợi
để các DT phát triển kinh tế thoát khỏi
nghèo nàn lạc hậu.)
*HĐ2: Tìm hiểu nhiệm vụ của ND các
nớc á, Phi, Mĩ la- tinh sau khi giành độc
lập
H: Sau khi giành độc lập nhiệm vụ của
ND các nớc á, Phi, Mĩ la- tinh là gì ?
- Giảng: Kinh tế các nớc còn khó khăn:
nợ nớc ngoài chồng chất hiện nay 1 số n-
ớc đã vơn nên thoát khỏi đói nghèo trở
thành nớc CN mới.


+ Ghi- Nê - Bit- Xao ( 9-1974)
+ Mô - dăm bích ( 6-1975)
+ ăng - Gô - La ( 11-1975)
III. Giai đoạn từ giữa những năm70 đến
giữă những năm 90 của thế kỉ XX (12)
- Chống chế độ phân biệt chủng tộc (A-
pác-Thai ) ở Rô - đê - di- a, Tây Nam Phi,
CH Nam Phi
- Kết quả: giành thắng lợi, thành lập CQ ở:
+ Rô -đê - di - a (1980) -> sau là Dim-ba-
bu-ê.
+ Tây Nam Phi ( 1990) -> nay là Na-mi-
bi-a.
+ CH Nam Phi (1993).
->Hệ thống TĐ của CN đế quốc sụp đổ
hoàn toàn.
- Nhiệm vụ sau độc lập: Củng cố độc lập
dân tộc, xây dựng và phát triển đất nớc->
khắc phục nghèo nàn lạc hậu.

4 . Củng cố- bài học - GV sơ kết toàn bài
H: Tóm tắt ba giai đoạn phát triển của phong trào GPDT sau chiến tranh thế giới thứ
hai ?

12
- Bài tập: Khoanh tròn trớc câu trả lời đúng về đặc điểm PTGPDT sau chiến tranh
thế giới thứ 2.
a. Diễn ra sôi nổi ở các nớc Châu Âu, hệ thống thuộc địa của CNĐQ bị thu hẹp.
b. Diễn ra sôi nổi ở châu á, châu Phi và Mĩ la tinh, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa
đế quốc sụp đổ hoàn toàn.

c. Diễn ra sôi nổi ỏ châu Phi và bị đàn áp nặng nề.
d. Nhiều quốc gia độc lập ra đời làm hệ thống thuộc địa của CNĐQ bị thu hẹp
( Đáp án: b )
5. H ớng dẫn học ở nhà (1)
- Trả lời câu hỏi (SGK).
- Lập bảng thống kê phong trào PTGPDT ở á, Phi, Mĩ la tinh từ 1945 nay.
- Đọc trớc bài 4 (SGK), tìm hiểu tình hình kinh tế trung Quốc.

IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy




Duyệt của tổ trởng Duyệt của BGH

Ngày soạn/ 10/09/2010/
Ngày giảng
Tiết 5 (Bài 4 )
Các nớc châu á
I Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
HS hiểu:
- Khái quát tình hình các nớc châu á sau chiến tranh thế giới hai

13
- Sự ra đời nớc CHND Trung hoa, các giai đoạn phát triển của nớc cộng hoà NDTH từ
năm 1949 đến nay
2.T t ởng
-giáo dục tinh thần quốc tế, đoàn kết các nớc trong khu vực để cùng xây dựng xã hội
giàu đẹp văn minh

3.Kĩ năng
- Rèn HS kĩ năng phân tích vấn đề lịch sử , sử dụng bản đồ thế giới , BĐ châu á
II Chuẩn bị
GV: - BĐ châu á, t liệu về châu á,Trung Quốc
HS: - Đọc trớc bài
III. Hoạt động dạy học
1 . ổn định lớp ( 1 )
2.Kiểm tra bài cũ ( 4 )
H: Tóm tắt các giai đoạn PT của phong trào giải phóng dân tộc ở á ,Phi,Mĩ la-tinh
sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- Chia ba giai đoạn, giai đọa 1: từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX (1 đ)
- Khởi đầu ở Đông Nam á, khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh-> 1 số nớc đã KN
giành độc lập: ( 2đ)
+ In- đô-nê-xi- a (17-8-1945)
+Việt Nam ( 2-9-1945)
+ Lào (12-10-1945 )
- Sau đó lan sang Nam á, Bắc Phi, Mĩ-la-tinh->nhiều nớc giành độc lập. Giữa những
năm 60 của TK XX hệ thống thuộc địa của CN đế quốc căn bản sụp đổ. ( 2đ)
- Giai đoạn 2 từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX (2 đ): Diễn
ra chủ yếu ở ăng gô la, Mô dăm bích, ghi-nê-bit-xao-> chống ách nô dịch của Bồ Đào
Nha và giành độc lập
+ Ghi- Nê - Bit- Xao ( 9-1974)
+ Mô - dăm bích ( 6-1975)
+ ăng - Gô - La ( 11-1975)
- Giai đoạn 3 từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90: Chống chế độ phân biệt
chủng tộc (A- pác-Thai ) ở Rô - đê - di- a, Tây Nam Phi, CH Nam Phi thắng lợi.
Hệ thống TĐ của CN đế quốc sụp đổ hoàn toàn. (3đ)
3.Dạy-học bài mới

Hoạt động của thây và trò

*HĐ1: Tìm hiểu nét chính về tình hình
châu á trớc năm 1945
- Treo BD chính trị thế giới, giới thiệu
khái quát châu á
H: Nêu những hiểu biết của em về tự
nhiên, chính trị châu á trớc chiến tranh
thế giới hai ? ( vùng đông dân c, nhiều
nớc có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên
phong phú, trớc chiến tranh hầu hết là
thuộc địa thị trờng của t bản Âu, Mĩ )
*HĐ2: Tìm hiểu tình hình chính trị châu
á sau năm 1945
H: Tình hình chính trị châu á sau năm
1945 có gì nổi bật?

H: Tại sao nửa sau thế kỉ XX, tình hình
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Tình hình chung ( 10)
* Chính trị
- Trớc chiến tranh thế giới hai: Hầu hết
chịu sự nô dịch, bóc lột của đế quốc, thực
dân.
- Sau chiến tranh: cao trào giải phóng dân
tộc dâng cao->cuối những năm 50 phần lớn
các nớc giành độc lập
- Nửa sau thế kỉ XX: không ổn định, do

14
châu á không ổn định ? ( Do vị trí chiến
lợc quan trọng của châu á, các nớc đế

quốc tìm mọi cách duy trì địa vị thống
trị của chúng ở châu lục này bằng cách
gây những cuộc xung đột hoặc tranh
chấp biên giới, lãnh thổ )
H: Hãy nêu 1 số cuộc chiến tranh XL
của các đế quốc ở Đông nam á ?
*HĐ2: Tìm hiểu thành tựu về kinh tế của
các nớc châu á từ năm 1945 đến nay?
H: Sau chiến tranh TGH các nớc châu á
đã phát triển kinh tế NTN ?

H: ấn Độ đã đạt thành tựu gì về KT ?
- GV giảng mở rộng: phóng thử bom
nguyên tử năm 1974, vệ tinh nhân tạo
(1975), chính sách đối ngoại hoà bình,
quan hệ tốt với VN.
- GV chốt lại kiến thức cơ bản mục I
H: Biến đổi lớn nhất của châu á sau
chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?
* HĐ 1: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời nớc
cộng hòa nhân dân Trung Hoa
-Treo BĐ chính trị thế giới, yêu cầu HS
lên bảng chỉ vị trí Trung Quốc trên bản
đồ
H: Hãy giới thiệu vài nét về tự nhiên,
lịch sử nớc TQ.
- HS thảo luận : Nớc CHND trung Hoa
ra đời trong hoàn cảnh nào?
- HS quan sát hình 5(sgk) Chủ tịch Mao
Trạch Đông tuyên bố thành lập nớc

CHND Trung Hoa.
- Liên hệ với sự kiện HCT đọc TNĐL
ngày 2- 9- 1945.
* HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa sự ra đời nớc
cộng hòa nhân dân Trung Hoa
H: ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nớc
CHND trung Hoa? (kết thúc ách nô dịch
hơn 100 năm của đế quốc,và hàng ngàn
năm của chế độ phong kiến. Đa TH vào
kỉ nguyên độc lập tự do,hệ thống XHCN
đợc nối liền từ châu Âu sang châu á)
- Thảo luận: Vì sao nói nớc CHNDTH
ra đời làm cho hệ thống XHCN đợc nối
liền từ châu Âu sang châu á ?
* HĐ3: Tìm hiểu nhiệm vụ, kết quả đạt
đợc trong 10 năm đầu xây dựng chế độ
mới.
H: Mời năm đầu xây dựng chế độ mới
nhân dân TH đã thực hiện những nhiệm
vụ gì ? kết quả ?
chiến tranh xâm lợc của đế quốc ở Đông
Nam á,và Tây á
- Sau chiến tranh lạnh: một số nớc diễn ra
tranh chấp biên giới lãnh thổ hoặc PT ly
khai .
* Kinh tế
- Sau chiến tranh thế giới hai, một số nớc
kinh tế tăng trởng nhanh: Nhật Bản, TQ,
Hàn Quốc, Xin-ga-po
->Thế kỉ XXI là thế kỉ của châu á

- ấn Độ: Tự túc đợc lơng thực, công nghệ
thông tin viễn thông phát triển mạnh.
II. Trung Quốc ( 25 )
1. Sự ra đời của n ớc cộng hoà nhân dân
Trung Hoa.( 5 )
- Hoàn cảnh: Sau nội chiến giữa Quốc dân
đảng và Đảng cộng sản (1946-1949),Đảng
cộng sản giành thắng lợi. Ngày1-10-1949
nớc CHND Trung Hoa ra đời.
- ý nghĩa:
+ Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế
quốc, hàng ngàn năm của chế độ phong
kiến.
+ Trung Hoa bớc vào kỉ nguyên độc lập tự
do, hệ thống XHCN đợc nối liền từ châu
Âu sang châu á.
2. M ời năm đầu xây dựng chế độ mới
(1949-1959 ) ( 5)
- (1950-1952): Hoàn thành khôi phục KT, -
(1953-1957): Hoàn thành KH 5 năm lần
thứ nhất với những thành tựu đáng kể.


15
H: Nêu những thành tựu đạt đợc của KH
5 năm lần thứ nhất ?
- Giới thiệu đờng lối đối ngoại TQ thời
gian này.
*HĐ4: Tìm hiểu tình hình Trung Quốc
thời kì biến động

- Hớng dẫn HS theo dõi mục 3 (SGK )
H: Trong những năm 1959-1978, tình
hình kinh tế, chính trị, xã hội Trung
Quốc ra sao ? nguyên nhân ?
- GV:Giới thiệu đờng lối 3 ngọn cờ hồng
+ ĐL chung: xây dựng CNXH nhiều,
nhanh, tốt, rẻ.
+ Đại nhảy vọt: Toàn dân làm gang
thép, 15 năm sẽ vợt Anh về SL thép
+ Công xã ND: Hình thức tổ chức nhiều
hợp tác xã nông nghiệp cấp cao ở nông
thôn.
H: Hậu quả của ĐL 3 ngọn cờ hồng và
đại CMVH vô sản? ( Đất nớc hỗn loạn,
để lại những hậu quả nặng nề)
- GV sơ kết mục 3
* HĐ5: Tìm hiểu nội dung, kết quả của
công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978
đến nay)
- Hớng dẫn HS theo dõi mục 4 (SGK)
H: công cuộc cải cách mở cửa ở Trung
Quốc đề ra thời gian nào ? nội dung ?
- Cho HS quan sát H7 + H8 ( SGK ) H:
Em biết gì về thành phố Thợng Hải ?
(Trung tâm KT, văn hóa, KHKT hàng
đầu của TQ )
H: Em nhận xét về sự PTKT Trung
Quốc sau cải cách ?
- GV nhận xét, kết luận: Hiện nayTrung
Quốc có tốc độ tăng trởng KT ổn định,

và cao trên thế giới, nhng cũng đang
gặp khó khăn ỏ 1 số ngành do sự vi
phạm về vệ sinh an toàn thực phẩm ảnh
hởng đến sức khoẻ con ngời
H: ý nghĩa của những thành tựu đạt đợc
trên ? ( gợi ý tác động NTN tới nền kinh
tế, địa vị TQ)
- Chính sách đối ngoại tích cực
3. Đất n ớc thời kì biến động (1959-1978 )
( 6 )
- Trung Quốc đầy biến động do việc thực
hiện đờng lối Ba ngọn cờ hồng trong
kinh tế và Đại cách mạng văn hoá vô sản
Trong chính trị.
4. Công cuộc cải cách- mở cửa( từ năm
1978 đến nay) ( 10đ )
- 12/1978: ĐCS đề ra ĐL đổi mới
- Nội dung: Lấy kinh tế làm trung tâm, cải
cách mở cửa
- Thành tựu:
+ KT tăng trởng cao nhất thế giới
+Thu hồi Hồng Kông(7-1997) và Ma cao
(12-1999 )
+ Chính sách đối ngoại thu đợc nhiều kết
quả
- ý nghĩa: Địa vị TQ đợc nâng cao, tạo ĐK
cho sự hội nhập KT thế giới.
4 . Củng cố- bai học (4đ )

- Sơ kết toàn bài

H: trình bày sự ra đời nớc CHND Trung Hoa?

Bài tập: Nối thời gian với sự kiện sao cho đúng

16
1-10-1949 Bắt đầu khôi phục kinh tế
Năm 1950 Nớc CHND Trung Hoa ra
đời
1949-1959 Thực hiện kế hoạch 5 năm
lần thứ nhất
1953-1957 Mời năm đầu xây dựng chế
độ mới.
12-1978
5. H ớng dẫn học tập
- Học bài kết hợp vở+ (sgk), đọc trớc bài 5, tìm hiểu tình hình KT, chính trị các nớc
Đông nam á, vẽ LĐ các nớc Đông nam á
IV.Rút kinh nghiệm giờ dạy




******************************************

Ngày soạn /18/ 09/ 2010/
Ngày giảng
Tiết 6 (Bài 5 )
các nớc đông nam á
I. M ục tiêu bài học
1 . Kiến thức
HS hiểu đợc :

- Tình hình Đông Nam á trớc và sau năm 1945
- Sự ra đời của tổ chức aSEAN và vai trò của nó với các nớc trong khu vực
2. T t ởng
- Tự hào về thành tựu đạt đợc của ND các nớc Đông Nam á thời gian gần đây
- Củng cố tình đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc.
3.Kĩ năng
- RL kĩ năng sử dụng bản đồ Đông Nam á.
IIChuẩn bị
- GV: chuẩn bị BĐ Đông Nam á, t liệu về Đông Nam á, aSEAN
- HS: Đọc trớc bài, vẽ LĐ các nớc Đông Nam á
III. Hoạt động day học
1 .ổn định lớp ( 1 )
2. Kiểm tra bài cũ ( 4 )
H: Nêu những thành tựu mà nhân dân TQ đạt đợc thời kì cải cách mở cửa ? ý nghĩa
của những thành tựu đó khi Trung Quốc bớc sang thế kỉ XXI ?
- Thành tựu (8 đ)
+ KT tăng trởng cao nhất thế giới
+GDP tăng 9,6%/n - đứng thứ 7 thế giới
+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu (1997) tăng 15 lần so ( 1978)
+ Đầu t nớc ngoài vào ngày càng nhiều.
+Thu hồi Hồng Kông(7-1997) và Ma cao (12-1999 )

17
+ Địa vị TQ đợc nâng cao
- ý nghĩa: (2đ): kinh tế Trung Quốc tăng trởng nhanh, chính trị xã hội ổn định
- Địa vị trên trờng quốc tế đợc nâng cao, tạo điều kiện cho sự hội nhập của Trung
Quốc trên tất cả các lĩnh vực đổi với các nớc trên thế giới.
3. Dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
*HĐ1: Tìm hiểu tình hình Đông Nam á

trớc năm 1945.
- GV treo bản đồ ĐNá giới thiệu sơ lợc
về tự nhiên, dân c Đông Nam á
- Hớng dẫn HS nhớ lại kiến thức đã học
H: Các nớc Đông Nam á trớc năm 1945
ra sao? (hầu hết là thuộc địa của TD ph-
ơng tây (trừ Thái Lan )
*HĐ2: Tìm hiểu tình hình Đông Nam á
sau năm 1945.
H:Cho biết tình hình Đông Nam á sau
chiến tranh thế giới hai ?
-Phân tích hoàn cảnh khách quan thuận
lợi để các nớc Đ N ágiành chính quyền:
Phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh
H: Tình hình Đông Nam á ra sao sau khi
một số nớc giành độc lập ?
H: Giữa những năm 50 của thế kỉ XX đ-
ờng lối đối ngoại các nớc có gì thay đổi?
- GV giới thiệu sự can thiệp của Mĩ vào
Đông Nam á và ảnh hởng của sự can
thiệp đó.
- GV sơ kết mục I
- Gọi HS chỉ vị trí 11 nớc Đông Nam á
trên LĐ các nớc Đ N á ?
*HĐ1: Tìm hiểu hoàn cảnh thành lập của
tổ chức ASEAN
H: Tổ chức aSEAN ra đời trong hoàn
cảnh nào?
- Cho HS quan sát hình 10 (SGK), nêu
vài nét về Trụ sở của ASEAN tại In-đô-

nê-xi-a
*HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu HĐ của tổ
chức aSEAN
H: Cho biết mục tiêu HĐ của tổ chức
aSEAN ?
- HS trả lời
- GV bổ sung nguyên tắc hoạt động của a
SEAN là: tôn trọng độc lập chủ quyền
toàn vẹn LT, không can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau
*HĐ3: Tìm hiểu mối Quan hệ giữa a
SEAN và 3 nớc Đông dơng từ trớc 1975
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Tình hình Đông Nam á tr ớc và sau
năm 1945 ( 10 )
- Trớc năm 1945: hầu hết là thuộc địa của
TD phơng tây (trừ Thái Lan )
- 8/1945: Khi Nhật hàng Đồng Minh
-> nhân dân các nớc đã nổi dậy giành
chính quyền
- Sau đó 1 số nớc phải kháng chiến chống
thực dân trở lại xâm lợc
- Do đấu tranh của ND, Mĩ, Anh phải trao
trả độc lập cho: Phi-líp-pin( 7/1946),
Miến điện (1/1948), Mã lai (8/1957).
-> Giữa những năm 50 của thế kỉ XX các
nớc lần lợt giành độc lập
- Cũng giữa những năm 50 tình hình căng
thẳng, các nớc phân hoá trong đờng lối
đối ngoại:

+Thái Lan, Phi-líp-pin gia nhập khối
SEATO
+ In-đô-nê-xi-a, Miến điện chính sách hoà
bình trung lập

II. Sự ra đời của tổ chức A SEAN ( 25)
* Hoàn cảnh thành lập ( 5)
- Sau khi giành độc lập,1 số nớc có nhu
cầu hợp tác phát triển, và hạn chế ảnh h-
ởng của đế quốc bên ngoài.
- 8/8/1967: ASEAN thành lập tại Bang
Cốc (Thái Lan), gồm 5 nớc: In-đô-nê-xi-a,
Ma-lai-xi-a, xin-ga-po, Phi-líp-pin, Thái
lan
* Mục tiêu ( 3 )

- Phát triển kinh tế, văn hoá thông qua nỗ
lực hợp tác chung giữa các nớc thành
viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn
định khu vực.

18
đến đầu những năm 90.
H: Quan hệ giữa aSEAN và 3 nớc Đông
dơng từ trớc 1975 đến đầu những năm 90
ra sao ?
- Giới thiệu tình hình kinh tế các nớc a
SEAN cuối những năm 70: (tăng nhanh,
Xin-ga-po:12%, Malai-xi-a:6,3%, Thái
lan:11,4%)

*HĐ1: Tìm hiểu quá trình phát triển của
tổ chức ASEAN
- HS theo dõi mục III (sgk)
H:Tổ chức ASEAN đã phát triển NTN?

*HĐ2: Tìm hiểu hoạt động chủ yếu ccủa
tổ chức ASEAN
H: Hoạt động chủ yếu hiện nay của A
SEAN là gì ?
- Thảo luận: Hai năm gần đây các nớc
ASEAN đang đứng trớc những khó khăn
gì về kinh tế và thiên tai ? ( Hạn hán, lũ
lụt, lũ quét, động đất-> môi trờng ô nhiễm
ảnh hởng tới SX và đời sống con ngời.
GV tích hợp GDMT cho HS
- HS quan sát hội nghị cấp cao ASEAN
VI ở Hà Nội, và giới thiệu về HN này

*Quan hệ giữa a SEAN và Đông d ơng (
8)
+ Sau kháng chiến chống Mĩ thắng lợi
2/1976 ASEAN kí hiệp ớc Ba-li-> quan hệ
giữa ASEAN và Đông dơng đợc cải thiện
+ Cuối những năm70 do biến động về
chính trị ở Cam-pu- chia->quan hệ căng
thẳng
+ Đầu những năm 90 của thế kỉ XX->QH
đối thoại
III. từ a SEAN6phát triển thành A
SEAN 10 ( 9)

* Quá trình phát triển
- 1/1984: Brunây gia nhập A SEAN
- 7/1995: VN
- 9/1997: Lào và My-an-ma
- 4/1999 :Cam-pu-chia->thành viên thứ 10
*. Hoạt động chủ yếu:
-Trọng tâm HĐ: Hợp tác KT, xây dựng
Đông Nam á hoà bình ổn định, phát triển
phồn vinh.
+1992: Lập khu mậu dịch chung aFTA
+1994: lập diễn đàn khu vực ARF
- > một chơng mới mở ra trong lịch sử KV
Đông Nam á
4 . Củng cố bài học
Bài tập 1: Điền tên nớc giành độc lập vào cột (B) cho phù hợp với thời gian ở
cột (A)
A B
Thời gian Nớc giành đợc độc lập
8- 1945
10 -1945
7-1946
1- 1948
8- 1957

Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng về tình hình Đông
Nam á từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX
a. Các nớc Đông Nam á đều đi theo con đờng xã hội chủ nghĩa
b. Các nớc Đông Nam á bớc vào thời kì hòa bình, ổn định.
c. Tình hình Đông Nam á căng thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực
d. Các nớc Đông Nam á ngày càng lệ thuộc vào t bản phơng Tây

Đáp án: c
5. H ớng dẫn học tập ở nhà (1)
- Học bài kết hợp vở+sgk
- Đọc trớc bài 6 các nớc châu Phi, tìm hiểu PTđấu tranh GPDT ở đây.
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy

19



Ký duyệt của tổ trởng Ký duyệt của BGH
NgàySoạn / 11/ 01/ 2011/
Ngày giảng./././ /
Bài 6 (tiết 7 )
các nớc châu phi
I Mục tiêu bài học
1 . Kiến thức
- HS hiểu đợc
-Tình hình chung của các nớc châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc đấu tranh chống và xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở cộng hoà Nam phi
2. T t ởng
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, tơng trợ giúp đỡ, ủng hộ nhân dân châu Phi trong cuộc
đấu tranh giành độc lập,
- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng
3.Kĩ năng : Sử dụng LĐ phong trào giải phóng dân tộc á, Phi, Mĩ-la-tinh
II. Chuẩn bị
- GV: LĐ phong trào giải phóng dân tộc á, Phi, Mĩ-la-tinh
T liệu lịch sử về châu Phi
- HS: Đọc trớc bài
Su tầm t liệu về châu Phi, vẽ LĐ các nớc châu Phi

III Hoạt động dạy học
1 ổn định lớp ( 1 )
2 Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15 phút
Đề bài
I . Trắc nghiệm( 3đ)
Câu1( 1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng
a. Liên Xô bức ra khỏi chiến tranh thế giới thứ hai với t thế của
A. Ngời chiến thắng nhng tổn thất không đáng kể
B. Ngời chiến thắng nhng phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề
C.Ngời chiến bại nhng thất không đáng kể
D. Ngời chiến bại nhng chịu hậu quả to lớn về ngời và của
b. Năm châu phi là năm
A. 1959 B. 1960
C. 1961 D. 1962
c. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân
A. bớc đầu bị sụp đổ
B. Chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
C. Chỉ còn tồn tại dới hình thức cuối cùng của nó là chế độ phân biệt chủng tộc
D. Bị sụp đổ hoàn toàn
d. Nội dung không phản ánh nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nớc
ASEAN là

20
A. ủng hộ vật chất, tinh thần khi các nớc thành viên bị đe dọa độc lập chủ quyền
B. Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ
của nhau
C. Giải quyết các tranh chấp bằng phơng pháp hoà bình
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả
Câu 2 (2) : Hãy điền thời gian cho phù hợp với sự kiện lịch sử

Thời gian Sự kiện
Nớc cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời
Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo
Cách mạng Cu Ba thắng lợi
Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra đờng lối đổi mới

II. Tự luận ( 6 điểm): Trình bày quá trình phát triển từ A SEAN6 đến
A SEAN 10

**************************
Đáp án
I.Trắc nghiệm (4 điểm)
câu1: Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm

Câu a b c d
Đáp án B B C A
Câu 2: ( 2)Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm
Điền thời gian phù hợp với sự kiện nh sau:
Thời gian Sự kiện
1-10-1949 Nớc cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời
1957 Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo
1959 Cách mạng Cu Ba thắng lợi
Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra đờng lối đổi mới
II. Tự luận( 6 điểm)
- Ngày 8-8-1967 Hiệp hội các nớc Đông Nam á (ASEAN) đợc thành lập gồm
In-đô- nê- xi a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp- pin, Xin -ga- po và Thái Lan. (1đ)
- Năm 1984, Bru nây tham gia tổ chức ASEAN và trở thành viên thứ 6 của tổ chức
này.(1đ)
- Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, sau khi vấn để Cam-Pu-Chia đợc giải quyết,
hệ giữa 3 nớc Đông Dơng với A SEAN có nhiều chuyển biến rõ rệt:( 1đ)

+ Tháng 7-1992, Việt Nam và Lào chính thức tham gia Hiệp ớc Ba-li. (0,5 đ)
+ Tháng 7-1995, Việt Nam gia nhập A SEAN và trở thành viên thứ 7. (0,5 đ)
+ Tháng 9-1997, Lào và Mi-an-ma gia nhập A SEAN, trở thành thành viên thứ 8 và 9.
(0,5 đ)
+ Tháng 4-1999,Cam-pu- chia gia nhập A SEAN và trở thành viên thứ 10. (0,5 đ )
- Nh thế, A SEAN từ 6 nớc đã phát triển thành 10 nớc, A SEAN đã chuyển trọng tâm
hoạt động sang hợp tác kinh tế và xây dựng Đông Nam thành một khu vực hòa bình,
ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh. (1đ)
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt

21
*HĐ1: Tìm hiểu tình hình chung của các
nớc châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ
hai
- Treo LĐ các nớc châu Phi giới thiệu sơ
lợc về châu Phi
- HS đọcphần I (sgk)
- H: Nêu nét chính về cuộc ĐT của ND
châu Phi sau chiến tranh thế giới hai?
- Giới thiệu cuộc binh biến ở Ai cập 7-
1952
*HĐ2: Tìm hiểu quá trình xây dựng đất
nớc và phát triển KTXH của các nớc châu
Phi sau khi giành độc lập
H: Sau khi giành độc lập các nớc châu
Phi đã XD đất nớc và PTKT-xã hội nh thế
nào?
- GV nêu những khó khăn mà các nớc
châu Phi đang phải gánh chịu: 1/4dân số

đói nghèo, 32/57 nớc nghèo, nợ chồng
chất, dịch bệnh làm ảnh hởng tới môi tr-
ờng sống và sức khỏe con ngời. GV tích
hợp GDMT cho HS.
- GV cho HS Lên bảng chỉ trên LĐ
những nớc giành độc lập sớm, và nớc xảy
ra nhiều xung đột
- Để khắc phục tình trạng trên các nớc
châu Phi đã làm gì?
- GV sơ kết mục I
H: Biến đổi lớn nhất của châu Phi sau
chiế tranh thế giới hai? ( giành độc lập,
chủ quyền )
*HĐ1: Tìm hiểu vài nét chính về tự
nhiên, xã hội CH Nam Phi
Treo LĐ châu Phi giới thiệu vị trí cộng
hoà Nam Phi
H: Nêu một số hiểu biết của em về tự
nhiên chính trị CH Nam Phi ? ( Nằm ở
cực nam châu Phi, dân số 43,6 triệu trong
đó có 72,5% ngời da đen, năm 1662 ngời
Hà lan đặt chân lên Nam phi lập thuộc
địa Kếp. Đầu thế kỉ XIX bị Anh chiếm,
năm 1961 CH Nam Phi ra đời )
*HĐ2: Tìm hiểu chế độ phân biệt chủng
tộc ở Nam Phi, và cuộc đấu tranh của
nhân dân Nam Phi chống chế độ PBCT
- HS thảo luận: Em biết gì về chế độ
phân biệt chủng tộc ở cộng hoà Nam
phi ?

( ngời da đen hoàn toàn không có quyền
tự do dân chủ, sống cách biệt, chịu xử tội
I . Tình hình chung ( 13)
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong
trào đòi độc lập diễn ra sôi nổi, đầu tiên ở
Bắc Phi-> sau đó lan khắp châu lục
- Năm 1960: 17 nớc châu Phi giành độc
lập, đánh dấu năm châu Phi -> Các dân
tộc châu Phi giành lại độc lập chủ quyền.

- Xây dựng đất nớc, phát triển kinh tế xã
hội đạt nhiều thành tích, nhng nhiều nớc
vẫn nằm trong tình trạng đói nghèo, lạc
hậu, không ổn định, khó khăn ( cuối
những năm 80 của thế kỉ XX ).
- Để giải quyết khó khăn: Ngoài sự giúp
đỡ của cộng đồng quốc tế, các nớc đã liên
kết với nhau thành lập Liên minh châu Phi
(AU ).
II. Cộng hoà Nam Phi ( 13 )
- Chính quyền da trắng thi hành chính
sách phân biệt chủng tộc tàn bạo

22
theo pháp luật riêng, không có quyền sở
hữu về xí nghiệp ruộng đất, phải làm việc
trong điều kiện môi trờng lao động tồi tệ,
ảnh hởng không tốt cho sức khoẻ)
H: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân
biệt chủng tộc diễn ra nh thế nào? ( Bền

bỉ, phát triển thành cao trào đấu tranh vũ
trang và chính trị mang tính quần chúng ,
cuối cùng chính quyền da trắng phải
tuyên bố xóa bỏ chế độ phân biệt chủng
tộc)
- Cho HS xem ảnh Nen-xơn Man-đê-
la ,và giới thiêu về ông (sinh năm 1918
tại tơ-ran-xkây, 1944 gia nhập ĐH dân
tộc Phi, sau làm tổng thống ( ANC ),1964
bị bắt, 1990 đợc thả, 5/1994 đợc bầu làm
tổng thống, nhận GT Nô-ben về hoà bình
năm 1993
H: Sự kiện Nen-xơn Man-đê-la đợc bầu
làm tổng thống có ý nghĩa gì?->Chế độ
phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ sau hơn 3
thế kỉ )
H: Em nhận xét gì về cuộc đấu tranh của
nhân dân nam Phi ? ( đấu tranh bất khuất,
quả cảm nhằm chống chế độ phân biệt
chủng tộc của chính quyền da trắng)
*HĐ3: Tìm hiểu những việc làm của
chính quyền mới nhằm phát triển SX, xóa
bỏ chế độ A-pác-thai về KT
H: Chính quyền mới đã làm gì để phát
triển sản xuất, cải thiện mức sống ngời da
đen ? ( đề ra chiến lợc kinh tế vĩ mô
(6/1996) nhằm PT sản xuất, cải thiện đời
sống nhân dân.)



- Dới sự lãnh đạo của tổ chức Đại hội
dân tộc Phi (ANC ) ngời da đen đã kiên
trì đấu tranh và giành thắng lợi:
+ Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ (1993)
+ 5/1994 Nen-xơn-Man-đê-la trở thành
tổng thống->Chế độ phân biệt chủng tộc
bị xoá bỏ sau hơn 3 thế kỉ tồn tại
- Chính quyền mới đã đề ra chiến lợc
kinh tế vĩ mô (6/1996)-> PT sản xuất, cải
thiện mức sống ngời da đen, xóa bỏ chế
độ A-pác-thai về kinh tế



4. Củng cố bài học (1)
- Sơ kết toàn bài
H: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở cộng hòa Nam Phi đã đạt đợc
thắng lợi nào có ý nghĩa to lớn.
5. H ớng dẫn học tập (1)
- Học bài kết hợp vở+sgk, trả lời câu hỏi sgk
- Đọc trớc bài 7 các nớc Mĩ la-tinh, tìm hiểu về Phi-đen-ca-xtơ-rô và phong trào đấu
tranh của nhân dân Cu Ba.
IV.Rút kinh nghiệm giờ dạy





23
***********************************

Ngày soạn/25/09/2010/
Ngày giảng/
Bài 7 ( tiết 8 )
các nớc mĩ la-tinh
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS hiểu:
- Chính quyền mới đã đề ra chiến lợc kinKhái quát tình hình Mĩ la- tinh sau chiến
tranh thế giới hai, đặc biệt cuộc đấu tranh giải phóng của ND Cu Ba và những thành
tựu đạt đợc trong xây dựng đất nớc về kinh tế , văn hoá, giáo dục hiện nay.
2.T t ởng
- Thấy đợc cuộc đấu tranh kiên cờng của ND Cu Ba và những thành tựu mà ND Cu
Ba đạt đợc về KT,văn hoá giáo dục.Từ đó yêu mến và quý trọng nhân dân Cu ba
- Thắt chặt tình đoàn kết, hữu nghị và tinh thần tơng trợ giúp đỡ lẫn nhaugiữa ND
hai nớc Cu ba và Việt Nam.
3. Kĩ năng
- RL kĩ năng SD lợc đồ Mĩ la-tinh, xác định vị trí các nớc trên LĐ, bản đồ.
II Chuẩn bị
GV: - LĐ khu vực Mĩ la-tinh sau năm 1945, LĐ phong trào GPDT của nhân dân châu
á châu Phi, Mĩ la-tinh; T liệu LS 8
- HS: Su tầm t liệu lịch sử về Cu Ba.
III. Hoạt động dạy-học
1 ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ (5)
H: Trình bày nét chính về sự PT kinh tế. xã hội các nớc châu Phi sau chiến tranh thế
giới hai ?
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai: phong trào đấu tranh đòi độc lập DT diễn ra sôi nổi
ở châu phi, năm 1975 hệ thống thuộc địa của các nớc đế quốc lần lợt tan rã, các dân
tộc lần lợt giành độc lập chủ quyền. ( 5đ )
- Sau đó các nớc bắt tay vào xây dựng đất nớc, phát triển kinh tế xã hội thu đợc 1 số

thành tích, song nhìn chung nhiều nớc vẫn trong tình trạng đói nghèo lạc hậu, khó
khăn ( 3đ)
- Để giải quyết xung đột, khó khăn về kinh tế các nớc đã thành lập tổ chức liên minh
khu vực : liên minh châu phi (AU) ( 2đ)
3. Dạy -học bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
*HĐ1: Tìm hiểu những nét nổi bật về
tình hình chính trị, xã hội Mĩ La-tinh sau
năm 1945.
- Treo LĐ phong trào GPDT ở á, Phi, Mĩ
La-tinh sau chiến tranh TGTH, yêu cầu
HS lên bảng chỉ khu vực Mĩ La-tinh.
- GV: Giới thiệu khu vực Mĩ la-tinh trên
LĐ, giải thích tên gọi Mĩ la-tinh
-HS đọc mục 1 (sgk)
- HS Thảo luận: Trớc chiến tranh thế giới
hai Mĩ La-tinh có gì khác các nớc châu
á, châu Phi ? (nhiều nớc đã giành độc lập
I. Những nét chung ( 16 )
- Những thập niên đầu thế kỉ XIX, nhiều
nớc giành độc lập thoát khỏi ách thống trị
của thực dân Tây ban nha -> sau đó lệ
thuộc Mĩ.

24
từ tay thực dân Tây ban nha nh: Bra-xin,
ác-hen-ti-la, Pê-ru)
H: Tình hình Mĩ La-tinh sau chiến
tranh thế giới hai ra sao ? (Với u thế về

kinh tế, quân sự, Mĩ đã tìm cách biến
khu vực MLT thành sân sauvà dựng
lên chế độ độc tài thân Mĩ. Cuộc ĐT
chống chế độ độc tài của ND Mĩ La-tinh
lại PT )
- GVgiới thiệu tình hình Chi-lê và Ni-ca-
ra-goa thời gian này
- HS xác định vị trí 2 Chi-lê và Ni-ca-ra-
goa trên LĐ khu vực Mĩ la-tinh.
H: Cho biết tình hình XD phát triển đất
nớc của các nớc Mĩ La-tinh ?
(Đạt 1 số thành tựu đáng khích lệ, một
số nớc trở thành nớc CN mới: Bra-xin,
Mê-hi-cô, ác-hen-ti-la )
H: Tình hình Mĩ La-tinh đầu những năm
90 ra sao ?
- Chốt lại kiến thức cơ bản mục I
*HĐ1: Tìm hiểu hoàn cảnh bùng nổ cách
mạng Cu Ba
- Treo LĐ khu vực Mĩ La-tinh yêu cầu
HS xác định vị trí nớc Cu ba trên LĐ.
H: Hãy giới thiệu vài nét về tự nhiên, xã
hội Cu ba? ( dân số 11,3 triệu, giàu tài
nguyên, khoáng sản, nông, sản nhất là
mía. Trớc kia bị TBN thống trị, Đầu thế
kỉ XIX, thực dân TBN phải công nhận
độc lập. Sau lại rơi vào vòng lệ thuộc của
Mĩ.
H: CM Cu Ba bùng nổ trong hoàn cảnh
nào ? ( phong trào GPDT phát triển, Mĩ

tìm cách đàn áp và thiết lập chế độ độc
tài phản động Ba-ti-xta.)
- GV giới thiệu sơ lợc chế độ độc tài phản
động: Xoá bỏ hiến pháp tiến bộ, cấm
đảng phái chính trị hoạt động, bắt giam
ngời yêu nớc.
*HĐ2: Tìm hiểu diễn biến cách mạng Cu
Ba.
H: CM Cu ba diễn ra nh thế nào ?
H: Cuộc tấn công Môn-ca-đa có ý nghĩa
gì ?( mở ra một giai đoạn mới trong
phong trào đấu tranh của nhân dân Cu
Ba, cách mạng Cu Ba chuyển sang giai
đoạn đấu tranh vũ trang)
H: Nêu hiểu biết của em về Phi-đen-ca-
xtơ-rô ? (Sinh 1927 tại Mai-a-ri, trong gia
đình điền chủ,1950 đỗ tiến sĩ luật học )
*HĐ3: Tìm hiểu kết quả, ý nghĩa CM Cu
- Sau chiến tranh thế giới hai, PT đấu tranh
chống chế độ độc tài bùng nổ:
+ Mở đầu: Thắng lợi CM Cu Ba (1959)
+ Đầu những năm 60- những năm 80: Trở
thành Lục địa bùng cháy. Đấu tranh vũ
trang nổ ra ở nhiều nớc->chính quyền
phản động bị lật đổ-> chính phủ dân tộc
dân chủ TL, thi hành nhiều cải cách tiến
bộ ( Chi-lê và Ni-ca-ra-goa )
- Xây dựng đất nớc đạt 1 số thành tựu
đáng khích lệ: một số trở thành nớc CN
mới: Bra-xin, Mê-hi-cô, ác-hen-ti-la.

- Đầu những năm 90 của thế kỉ XX kinh
tế, chính trị còn nhiều khó khăn.

II.Cu Ba-hòn đảo anh hùng ( 19 )
1. Phong trào cách mạng
* Hoàn cảnh
- 3/1952 Mĩ giúp tớng Ba-ti-xta đảo chính,
TL chế độ độc tài quân sự phản động.
*Diễn biến
-26/7/1953: tấn công trại lính Môn-ca-đa,
dới sự chỉ huy của Phi-đen-Ca-xtơ-rô, tuy
thất bại->mở đầu thời kì KN vũ trang
- Phi-đen bị bắt, 1955 đợc trả tự do và
sang Mê-hi-cô tiếp tục ĐT
-11/1956: Phi-đen cùng 81 chiến sĩ về nớc
- Cuối 1958: CM lớn mạnh, tấn công nhiều
nơi
- 1/1/1959 : Chế độ độc tài sụp đổ
* Kết quả:
- CM thắng lợi
* ý nghĩa: Làm thất bại âm mu của Mĩ ở
MLT, mở ra kỉ nguyên độc lập tự do cho

25

×