Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giáo án GDCD lớp 11 chuẩn KTKN_Bộ 2 (Đẹp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.05 KB, 77 trang )

Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 1 of 77
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH MÔN GDCD - KHỐI 11 - GỒM HAI PHẦN
PHẦN I: CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ - GỒM 7 BÀI
Học xong phần này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được một số phạm trù, quy luật kinh tế cơ bản và phương hướng phát triển
kinh tế trong thời kì CNH – HĐH ở nước ta.
- Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng và phát triển kinh tế cá
nhân, gia đình và xã hội.
2. Về kĩ năng.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để lí giải một số vấn đề về phát triển kinh tế
trong đời sống xã hội.
- Có kĩ năng nhận xét, đề xuất và tham gia giải quyết những hiện tượng kinh tế phù
hợp với lứa tuổi.
- Có kĩ năng định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân và yêu cầu phát triển của
xã hội.
3. Về thái độ.
- Tin tưởng đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
- Tin tưởng vào khả năng của bản thân trong việc xây dựng kinh gia đình và góp phần
phát triển kinh tế đất nước.
PHẦN I GỒM CÁC BÀI
Bài 1 (2 tiết): Công dân với sự phát triển kinh tế
Bài 2 (3 tiết): Hàng hóa – Tiền tệ – Thị trường
Bài 3 (2 tiết): Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Bài 4 (1 tiết): Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Bài 5 (1 tiết): Cung – Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Bài 6 (2 tiết): CNH – HĐH đất nước
Bài 7 (2 tiết): Thực hiện nền KT nhiều thành phần và tăng cương vai trò quản lí kinh
tế của nhà nước.
PHẦN II: CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - GỒM 8


BÀI
Học song phần này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được tính tất yếu và đặc điểm của thời kì quá độ đi lên CNXH ở nước ta.
- Hiểu được bản chất của Nhà nước và nền dân chủ XHCN ở nước ta.
- Nắm được nội dung cơ bản về một số CS lớn của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
2. Về kĩ năng.
- Biết vận dụng kiến thức để phân biệt sự khác nhau về bản chất giữa Nhà nước
XHCN với các nhà nước trước đó ở nước ta.
- Biết thực hiện và tham gia tuyên truyền các chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta
hiện nay.
3. Về thái độ.
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 2 of 77
- Có ý thức đúng đắn về trách nhiệm công dân đối với việc xây dựng bảo vệ nhà nước
và chế độ XHCN ở nước ta.
- Tin tưởng và tự giác thực hiện tốt đường lối chủ trương và chính sách của Đảng và
nhà nước ta.
PHẦN II GỒM CÁC BÀI
A. Một số vấn đề về CNXH
Bài 8 (2 tiết): Chủ nghĩa xã hội
Bài 9 (3 tiết): Nhà nước XHCN
Bài 10 (2 tiết): Nền dân chủ XHCN
B. Một số chính sách lớn ở nước ta hiện nay
Bài 11 (1 tiết): Chính sách dân số và giải quyết việc làm
Bài 12 (1 tiết): CSTN và BVMT
Bài 13 (3 tiết): Chính sách GD-ĐT, KH-CN, VH
Bài 14 (1 tiết): Chính sách QP và AN
Bài 15 (1 tiết): Chính sách đối ngoại




Giáo án số: 01 Ngày soạn: 06 - 08 - 2011 Tuần thứ: 01
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 3 of 77
Lớp dạy 11B
11
11B
12
11B
13
11B
14
11B
15
Ngày dạy
Sĩ số
Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài này HS cần nắm được
1. Về kiến thức
- Nêu được thế nào là sản xuất vật chất và vai trò sản xuất vật chất.
- Nêu được các yếu tố của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.
2. Về kĩ năng
Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng bản thân.
3. Về thái độ
Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- Sách bài tập GDCD 11, sơ đồ và tài liệu có liên quan đến bài học

III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập
3. Học bài mới
Con người muốn tồn tại và phát triển thì phải làm gì? để thực hiện một quá trình sản
xuất cần phải có những yếu tố nào? Đó chính là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên giúp HS nắm được thế
nào là SX của cải vật chất.
? Con người muốn tồn tại và phát
triển cần phải làm gì?
? Con người tác động làm biến đổi
tự nhiên để làm gì?
? Em hiểu thế nào là sản xuất của
cải vật chất?
Sau khi thế nào là SX của cải v/c
GV có thể đặt ra các câu hỏi dẫn dắt
gợi mở để HS tự trả lời.
? Theo em sản xuất vật chất có vai
trò như thế nào?
? Tại sao thông qua LĐ con người
lại hoàn thiện về thể chất và tinh
thần?

? Tại sao SX của cải VC lại giúp
cho các PTSX hoàn thiện?
GV đưa ra sơ đồ SLĐ => Tư liệu
lao động => ĐTLĐ => Sản phẩm
1. Sản xuất của cải vật chất.

a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất
Con người tác động vào tự nhiên để:
+ Làm biến đổi các yếu tố tự nhiên
+ Tạo ra sản phẩm
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất
- Để duy trì sự tồn tại của con người
- Con người được cải tạo và hoàn thiện về thể
chất và tinh thần
- Là quá trình hoàn thiện và phát triển các PTSX
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
a. Sức lao động
- SLĐ là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần
Sức lao
động
Thể lực
Trí lực
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 4 of 77
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
sau đó giáo viên đi vào từng yếu tố.
? Để sản xuất chúng ta cần phải có
những yếu tố nào?
? Sức lao động của một con người
bao gồm hai mặt nào?
Khi phân tích KN LĐ GV cần
nhấn mạnh tính có m/đ, có ý thức
trong h/đ LĐ của con người.
? Tại sao LĐ lại là hoạt động có
mục đích, có ý thức của con người?
? Em hiểu như thế nào về câu nói

của Mác trong SGK (trang 6)

? Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa
sức lao động với lao động?
? Tai sao SLĐ mới chỉ là khả năng
LĐ?
? Em lấy VD về yếu tố tự nhiên có
sẵn trong tự nhiên?
? Em hãy lấy VD về yếu tố tự
nhiên trải qua tác động của lao động?
? Theo em ĐTLĐ là gì?
? TLLĐ được chia làm mấy loại?
lấy VD chứng minh cho từng loại?
? Em hãy chỉ ra sự phân biệt giữa
TLLĐ và ĐTLĐ mang tính tương đối?
? Trong các yếu tố của SX, yếu tố
nào giữ vai trò quan trọng nhất?
được con người sử dụng vào quá trình sản xuất
- LĐ là hoạt động có mục đích, có ý thức của con
người làm biến đổi các yếu tố tự nhiên cho phù
hợp với nhu cầu của mình
- Khác nhau giữa SLĐ và LĐ
+ SLĐ mới chỉ là khả năng LĐ
+ LĐ là sự tiêu dùng SLĐ
b. Đối tượng lao động
- Đối tượng lao động có hai loại
- ĐTLĐ là những yếu tố của tự nhiên mà lao động
của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho
phù hợp với mục đích của con người
c. Tư liệu lao động

- TLLĐ chia lam 3 loại
+ Công cụ lao động
+ Hệ thống bình chứa
+ Kết cấu hạ tầng
- KN TLLĐ (SGK)
- Phân biệt ĐTLĐ với TLLĐ chỉ mang tính tương
đối
- SLĐ là yếu tố giữ vai trò quyết định vì: SLĐ
mang tính sáng tạo, nguồn lực không cạn kiệt
Như vậy: + TLSX = TLLĐ + ĐTLĐ
+ Quá trình sản xuất = SLĐ + TLSX
+ Sản phẩm = SLĐ + TLSX
4. Củng cố
- Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết
- Cho học sinh liên hệ với địa phương
5. Dặn dò nhắc nhở
Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ và chuẩn bị bài mới.

Giáo án số: 02 Ngày soạn: 12- 08-2011 Tuần thứ: 02
Lớp dạy 11B
11
11B
12
11B
13
11B
14
11B
15
ĐTLĐ

ĐTLĐ có sẵn
trong tự nhiên
ĐTLĐ qua tác
động của lao động
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 5 of 77
Ngày dạy
Sĩ số
Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KING TẾ (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 HS cần nắm được
1. Về kiến thức
Nêu được thế nào là PT KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và
xã hội
2. Về kĩ năng
Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân
3. Về thái độ
- Tích cực tham gia xây dựng kinh tế gia đình và địa phương
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân
II. Tài liệu và ph ơng tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- Sách bài tập tình huống GDCD 11, sơ đồ
- Những nội dung có liên quan đến bài học
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu các yếu tố của một quá trình sản xuất? phân biệt đối tượng lao động với
tư liệu lao động?
3. Học bài mới
Phát triển kinh tế có ý nghĩa gì với các nhân, gia đình và xã hội cũng như phân biệt

được giữa phát triển kinh tế với tăng trưởng kinh tế. Đó chính là nội dung của bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
Phát triển kinh tế là một vấn
đề có ý nghĩa sống còn đối với sự
phát triển của thế giới nói chung
và nước ta nói riêng.

? Theo em phát triển kinh tế
hợp lí được thể hiện ở những điểm
nào?
Tiến hành thảo luận nhóm (4
nhóm)

Nhóm 1: Thế nào là tăng
trưởng kinh tế? chỉ ra sự khác
nhau giữa phát triển kinh tế với
tăng trưởng kinh tế?
Nhóm 2: Phân tích nội dung
cơ cấu kinh tế hợp lí? ở nước ta
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh
tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
a. Phát triển kinh tế.
Tăng trưởng kinh tế
PTKT Cơ cấu kinh tế hợp lí
Công bằng xã hội
- Tăng trưởng kinh tế
+ TTKT là sự tăng lên về số-chất lượng hàng hóa và
các yếu tố của các quá trình sản xuất trong một thời
gian nhất định.
+ Khác nhau giữa PTKT với TTKT

 TTKT là chỉ sự PT về mặt KT
 PTKT là TTKT gắn với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến
bộ và công bằng XH
- Cơ cấu kinh tế hợp lí
+ CCKT là mối quan hệ giữa quy mô và trình độ giữa
các ngành kinh tế
+ Cơ cấu kinh tế
 Cơ cấu ngành (q.trọng nhất)
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 6 of 77
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
hiện nay có những loại cơ cấu
kinh tế hợp lí nào? trong các cơ
cấu KT đó cơ cấu KT nào giữa vai
trò quan trọng, vì sao? tại sao
x.dựng cơ cấu KT hợp lí phải gắn
liền với b.vệ môi trường?
Nhóm 3: Theo em tai sao tăng
trưởng KT phải gắn liền với công
bằng XH? liên hệ với nước ta? em
hãy chỉ ra mối liên hệ giữa TTKT
với công bằng XH?
Nhóm 4: Em hiểu thế nào là
GDP và GNP phân biệt sự khác
nhau giữa GDP và GNP?
Phát triển kinh tế có một ý
nghĩa hết sức quan trọng không
chỉ đối với cá nhân, gia đình mà
cả xã hội.
? Theo em phát triển kinh tế có

ý nghĩa gì đối với các nhân? liên
hệ với bản thân?
? Phát triển kinh tế có ý nghĩa
gì đối với gia đình? liên hệ với gia
đình em?
? Theo em phát triển kinh tế
có ý nghĩa gì đối với xã hội? liên
hệ với địa phương em?
 Cơ cấu vùng KT (7 vùng KT)
 Cơ cấu TPKT (5 TPKT)
+ Muốn xây dựng CCKTHL thì phải bảo vệ MT
- Tăng trưởng KT gắn với công bằng xã hội vì:
+ Tạo điều kiện cho mọi người có quyền bình đẳng
trong đóng góp và hưởng thụ
+ Phù hợp với sự phát triển toàn diện của con người và
xã hội
+ Làm cho thu nhập thực tế tăng, tăng chất lượng văn
hóa, gia đình, y tế, môi trường…
- Khái niệm GNP và GDP
+ GDP (tổng SP quốc nội) là tổng giá trị tính bằng tiền
của H
2
và dịch vụ mà một nước sản xuất ra trên lãnh
thổ nước đó (cả người trong và ngoài nước) trong một
thời gian nhất định.
+ GNP (tổng SP quốc dân) là tổng giá trị tính bằng
tiền của H
2
và dịch vụ mà một nước sản xuất ra từ các
yếu tố sản xuất của mình (cả trong và ngoài nước)

trong một thời gian nhất định.
Như vậy: GNP = GDP + thu nhập ròng từ nước ngoài.
b. Ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia
đình và xã hội.
- Đối với cá nhân
+ Có việc làm từ đó có thu nhập, nhu cầu vật chất và
tinh thần tăng
+ Được học tập, chăm sóc sức khỏe từ đó tuổi thọ
tăng…
- Đối với gia đình
+ Gia đình hạnh phúc từ đó được chăm sóc, giáo dục,
gia đình văn hóa…
+ Thực hiện được các chức năng KT, sinh sản…
- Đối với xã hội
+ Thu nhập quốc dân tăng từ đó chất lượng cuộc sống
tăng, văn hóa, giáo dục, y tế phát triển
+ Chính sách QP-AN, đối ngoại được đảm bảo
4. Củng cố.
Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết và toàn bài HS làm bài tập trong SGK
5. Dặn dò nhắc nhở
Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới (bài 2 tiết 1)
trước khi đến lớp.

Giáo án số: 03 Ngày soạn: 20- 08-2011 Tuần thứ: 03
Lớp dạy 11B
11
11B
12
11B
13

11B
14
11B
15
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 7 of 77
Ngày dạy
Sĩ số
Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài này HS cần nắm được
1. Về kiến thức
Hiểu được khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
2. Về kĩ năng
Phân biệt được giá trị với giá cả của hàng hóa
3. Về thái độ
Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa
II. Tài liệu và ph ương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- Sách bài tập GDCD 11
- Tài liệu có liên quan đến nội dung bài học
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Phát triển kinh tế có ý nghĩa gì đối với cá nhân, gia đình, xã hội?
3. Học bài mới
Sản phẩm làm ra đã được gọi là hàng hóa hay chưa? Vậy khi nào vật phẩm trở thành
hàng hóa? kinh tế hàng hóa ra đời, tồn tại và phát triển cần phải có những điều kiện gì?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt


Giáo viên giúp HS nắm được thế
nào là KT TN và KT HH, nên GV đưa
ra hệ thống câu hỏi theo sự lô gíc để
HS nắm được nội dung hàng hoá là gì.
? Em hiểu thế nào là kinh tế tự
nhiên?
? Em hiểu thế nào là kinh tế hàng
hóa?
? Kinh tế hàng hóa ra đời, tồn tại và
phát triển cần phải có những điều gì?
? Sản phẩm trở thành hàng hóa phải
có những điều kiện gì?
? Vậy hàng hóa là gì?
? Hàng hóa tồn tại ở mấy dạng?
Hai thuộc tính của hàng hoá cùng
với hệ thống câu hỏi GV kết hợp với
lấy ví dụ minh hoạ giúp hoc sinh tìm ra
hai thuộc tính của hàng hoá.
? Hàng hóa có mấy thuộc tính?
GV cho học sinh lấy ví dụ về một số
1. Hàng hóa.
a. Hàng hóa là gì?
Kinh tế tự nhiên Kinh tế hàng hóa
- Tự cung, tự cấp.
- Thỏa mãn nhu cầu
của chính người sx.
- SP làm ra để bán.
- Thỏa mãn nhu cầu
người mua và bán.
- Kinh tế H

2
ra đời, tồn tại và phát triển cần:
+ Sự phân công lao động xã hội
+ Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những
người sản xuất hàng hóa
- Điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hóa:
+ Do lao động tạo ra
+ Có công dụng nhất định
+ Khi tiêu dùng phải thông qua mua bán
- KN H
2
: là sản phảm của lao động có thể thỏa
mãn một nhu cầu nào đó của con người thông
qua trao đổi, mua bán.
- Hàng hóa tồn tại: + Vật thể
+ Phi vật thể
b. Thuộc tính của hàng hóa
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 8 of 77
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
hàng hoá. Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS
tìm ra giá trị sử dụng của hàng hoá.
? Em hiểu thế nào là giá trị sử dụng
của hàng hóa?
? Tại sao giá trị sử dụng của hàng
hóa lại là phạm trù vĩnh viễn?

? Giá trị của hàng hóa là gì?Bằng
cách nào để xác định giá trị của hàng
hoá?

Giá trị trao đổi VD: 1m vải = 5 kg
thóc
? Theo em giá trị của hàng hóa là gì?
? Lượng giá trị của hàng hóa được
xác định như thế nào?
? Em hiểu thế nào là thời gian lao
động cá biệt?
? Có phải trao đổi hàng hóa trên thị
trường người ta căn cứ vào thời gian
lao động cá biệt?
? Giá trị xã hội của hang hóa gồm có
mấy bộ phận?
? Tại sao hàng hóa có tính thống
nhất giữa hai thuộc tính?
? Tính mâu thuẫn giữa hai thuộc
tính được thể hiện như thế nào?
* Giá trị sử dụng của hàng hóa.
- Là công dụng của vật phẩm để thỏa mãn nhu
cầu của con người
- Nó là một phạm trù vĩnh viễn vì: nó do thuộc
tính tự nhiên của nó quyết định.
* Giá trị của hàng hóa.
- Được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi mà
giá trị trao đổi là quan hệ về số lượng.
- Vậy: Giá trị của hàng hóa là lao động của
người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng
hóa
- Lượng giá trị hàng hóa được đo bằng số lượng
thời gian lao động hao phí sản xuất ra hàng hóa
(giờ, phút, ngày )

- Thời gian lao động hao phí để sản xuất ra
hàng hóa của từng người gọi là thời gian lao
động cá biệt
- Thời gian lao động XH cần thiết: SGK
- Giá trị xã hội của hàng hóa gồm:
+ Giá trị TLSX đã hao phí
chi phí sản xuất
+ Giá trị sức lao động
+ Giá trị tăng thêm lãi
* Tính thống nhất và mâu thuẫn của hai thuộc
tính hàng hóa
- Tính thống nhất: Hai thuộc tính cùng tồn tại
trong một hàng hóa
- Tính mâu thuẫn:
+ Với tư cách là giá trị sử dụng thì các H
2
không đồng nhất về chất
+ Giá trị được thực hiện trong lĩnh vực lưu
thông, giá trị sử dụng được thực hiện trong lĩnh
vực tiêu dùng

4. Củng cố
- Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết
- Liên hệ với thực tế ở địa phương
5. Dặn dò nhắc nhở
Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ và chuẩn bị bài mới


Giáo án số: 04 Ngày soạn: 25- 08-2011 Tuần thứ: 04
Lớp dạy 11B

11
11B
12
11B
13
11B
14
11B
15
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 9 of 77
Ngày dạy
Sĩ số
Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức
- Nêu được nguồn gốc và bản chất của tiền
- Nêu được chức năng của tiền và quy luật lưu thông tiền tệ
2. Về kĩ năng
Biết vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn, giảI thích được một số vấn đề thực tiễn có
liên quan bài học.
3. Về thái độ
Coi trọng đúng mức vai trò của tiền tệ trong cuộc sống
II. Tài liệu và ph ương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- Sơ đồ, câu hỏi tình huống
- SKG KTCT Mác-Lênin
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ
? Theo em sản phẩm để trở thành hành hoá phải có những điều kiện nào?H
2
có mấy thuộc
tính?
3. Học bài mới
Từ khi loài người xuất hiện đã có tiền hay chưa? và tiền có từ khi nào? dùng để làm
gì? đồng thời tiền có chức năng và vai trò gì đối với cuộc sống của con người.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
? Theo em từ khi xuất hiện hình thức
trao đổi H
2
tiền đã x.hiện chưa? (chưa)
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá
trình phát triển lâu dài của sản xuất và
trao đổi hàng hóa và sự phát triển của các
hình thái giá trị.
? Qua VD (trang 18) em hiểu thế nào
là hình thái giá trị giản đơn?
? Hình thái giá trị giản đơn xuất hiện
từ khi nào?
? Hình thái này có nhược điểm gì?
Lúc đầu quan hệ trao đổi mang tính
ngẫu nhiên, nhưng dần dần trở thành quá
trình đều đặn và từ nhược điểm của nó đã
dẫn đến xuất hiện hình thái thứ hai.
? Từ VD (trang 18) em có nhận xét gì
và hiểu như thế nào về hình thái giá trị
đầy đủ?
? Em chỉ ra sự giống và khác nhau

giữa hình thái giản đơn và hình thái đầy
2. Tiền tệ.
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền.
* Nguồn gốc
- Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên
+ Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng
+ Xuất hiện khi xã hội nguyên thuỷ tan rã
+ VD 1 con gà = 10 kg chè khô
H. thái tương đối H. thái ngang giá
+ Nhược điểm: chưa tính đến thời gian hao phí
để làm ra sản phẩm (G.trị H
2
)
- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
+ VD 1 con gà = 10 kg thóc
= 2 kg chè khô
= 20 kg sắn
+ Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng
+ Đã tính đến giá trị của hàng hoá (SS G.trị
hàng hóa A khi trao đổi với hàng hóa B)
+ Một H
2
có thể trao đổi với nhiều H
2
khác
- Hình thái chung
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 10 of 77
đủ?
? Nhược điểm của h.thái đầy đủ là gì?

(người có gà cần đổi lấy thóc nhưng
người có thóc không muốn đổi gà mà
muốn đổi sắn…)
Khi SX và trao đổi H
2
phát triển hơn
đòi hỏi phải có một vật ngang giá chung,
khi đó hình thái thứ ba xuất hiện.
Từ VD SGK trang 19
? Hàng hoá đóng vai trò vật ngang giá
chung là gì?
? Giải thích quá trình trao đổi hàng
hoá với vật ngang giá chung?
? N.điểm của hình thái chung là gì?
Khi sản xuất và trao đổi hàng hoá
phát triển hơn nữa, đặc biệt là khi phạm
vi trao đổi được mở rộng nó đòi hỏi phải
có vật ngang giá thống nhất, nhỏ, gọn, có
giá trị…
? Khi nào thì hình thái tiền ra đời?
? Tại sao vàng, bạc lại có được vai trò
là tiền tệ?
? Em hãy phân tích hai thuộc tính của
vàng?
? Qua các hình thái của tiền, vậy bản
chất của tiền là gì?
GV cần nêu một số VD thực tiễn khi
phân tích chức năng cần chú nhiều đến
chức năng thước lần lượt từng chắc năng
cảu tiền và trong năm đo giá trị.

? Em hiểu thế nào là chức năng thước
đo giá trị? Lấy VD minh hoạ? Giá cả H
2
được q.định bởi các yếu tố nào?

? Em hiểu thế nào là chức năng
phương tiện lưu thông? lấy VD minh
hoạ?
? Em hiểu thế nào là chức năng
phương tiện cất trữ? lấy VD minh hoạ?
(đây là trong những nguyên nhân
lạmphát)
? Em hiểu thế nào là chức năng
phương tiện thanh toán? lấy VD minh
hoạ?
? Em hiểu thế nào là chức năng
phương tiện tiền tệ thế giới? lấy VD
minh hoạ? chức năng này xuật hiện khi
+ VD SGK
+ G. trị H
2
được thể hiện ở một H
2
đóng vai trò
vật ngang giá chung tức trao đổi gián tiếp
+ Nhược điểm: Vật ngang giá chung chưa cố
định ở một H
2
nào cả, còn cồng kềnh, hao mòn,
khó di chuyển.

- Hình thái tiền
+ VD SGK
+ Vàng, bạc làm vật ngang giá chung cho mọi
sự trao đổi.
. Thứ nhất: Vàng là H
2
nên nó có hai thuộc tính
(G.trị và G.trị Sdụng)
. Thứ hai: Thuộc tính tự nhiên: thuần nhất, ít hư
hỏng, dễ chia nhỏ, có giá trị.
Như vậy: tiền xuất hiện là kết quả của quá trình
phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi H
2
.
- Bản chất của tiền
+ Là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật
ngang giá chung
+ Biểu hiện mqhệ giữa những người SX H
2
b. Chức năng của tiền
- Thước đo giá trị
+ Dùng để đo lường
+ Là biểu hiện G.trị H
2
+ G. cả H
2
được Q.định bởi các yếu tố
. G.trị hàng hoá
. G.trị tiền tệ
. Q.hệ cung cầu

+ VD 1kg chè khô = 30.000đ
- Phương tiện lưu thông
+ Tiền đóng vai trò là môi giới trong trao đổi
H
2
vận động theo công thức H – T – H
. H – T là bán
. T – H là mua
+ VD H – T – H (cụ thể)
- Phượng tiện cất trữ
+ Tiền được rút ra khỏi lưu thông
+ VD Vàng, bạc, tiền giấy,…
- Phương tiện thanh toán
+ Dùng để chi trả sau khi mua bán như: mua
hàng, trả nợ, nộp thuế
+ Cách thanh toán: Tiền mặt
Chuyển tài khoản
Thẻ ATM
- Tiền tệ thế giới
+ Xuất hiện khi trao đổi hàng hoá vượt qua
biên giới quốc gia
+ Phải là tiền vàng, bạc hoặc tiền được công
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 11 of 77
nào?
? VND có được coi là tiền tệ thế giới
không?
? Để thực hiện chức năng này phải là
những loại tiền nào?
GV giúp HS năm được nội dung quy

luật lưu thông tiền tệ bằng cách đưa ra
công thức sau đó giải thích cho HS
? Tại sao lưu thông tiền tệ lại do lưu
thông hàng hoá quyết định?
? T.sao M lại tỉ lệ thuận với tổng số
giá cả của hàng hoá đem ra lưu thông?
? T.sao M lại tỉ lệ ngịch với V?
? Theo em khi nào thì xẩy ra hiện
tượng lạm phát?
? Khi xẩy ra lạm phát thì dẫn đến hậu
quả gì?
? T.sao nói tích cực gửi tiền vào ngân
hàng là ích nước, lợi nhà?
nhận là p.tiện thanh toán quốc tế
c. Quy luật lưu thông tiền tệ
- Lưu thông tiền tệ do lưu thông H
2
q.định
P x Q
- CT (q.luật lưu thông tiền giấy) M =
V
M: S.lượng tiền cần cho lưu thông
P: Giá của một đơn vị hàng hóa
Q: S.lượng hàng hóa đem ra lưu thông
V: Vòng luân chuyển T.bình của một đ.vị H
2
+ M tỉ lệ thuận với P, Q
+ M tỉ lệ ngịch với V
- Lạm phát
+ S.lượng tiền vượt qua khối lượng H

2
thực tế
trong xã hội
+ Hậu quả: giá cả hàng hóa

tăng, sức mua của
tiền giảm, đời sống nhân dân khó khăn, quản lý
nền kinh tế của nhà nước kém
4. Củng cố.
- Hệ thống kiến thức trọng tâm của tiết
- Cho HS trả lời câu hỏi
- Lạm phát (chỉ xuất hiện ở tiền giấy)
+ Tiền giấy chỉ là kí hiệu của G.trị
+ S.lượng tiền vượt qua khối lượng H
2
thực tế trong xã hội
- Khi xảy ra lạm phát thì ai có lợi, hại?
Người nắm giữ H
2
, người đi vay có lợi. Còn người có thu nhập và nắm giữ tiền, người
cho vay là thiệt…
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị mới trước
khi đến lớp
Giáo án số: 05 Ngày soạn: 01- 09-2011 Tuần thứ: 05
Lớp dạy 11B
11
11B
12
11B

13
11B
14
11B
15
Ngày dạy
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 12 of 77
Sĩ số
Bài2 : HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (Tiết 3)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 3 bài 2 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức
- Nắm được khái niệm, các chức năng của thị trường.
- Thấy được vai trò của thị trường đối với sự phát triển KT-XH ở nước ta hiện nay.
2. Về kĩ năng
- Phân tích được các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu.
- Biết vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích được một số vấn đề thực tiễn
có liên quan bài học.
3. Về thái độ
- Thấy được tầm quan trong của thị trường đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
- Tôn trong quy luật của thị trường và có khả năng thích ứng với CCTT.
II. Tài liệu và ph ương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- Câu hỏi tình huống
- SKG KTCT Mác-Lênin
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy trình bày nguồn gốc ra đời và bản chất của tiền?

? Viết công thức QLLT tiền tệ? Lạm phát có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống?
3. Học bài mới
Sản xuất hàng hoá là để bán, do đó nó luôn gắn liền với thị trường. Vậy thị trường là
gì? thị trường có vai trò và chức năng gì?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giaos viên tiến hành cho học sinh thảo
luận theo đơn vị lớp bằng hệ thống câu hỏi để
HS tìm ra nội dung thị trường.
Giáo viên làm rõ sự xuất hiện và phát triển
của thị trường gắn liền với sự ra đời và phát
triển của SX và lưu thông hàng hoá
? Bằng thực tế trong xã hội, em hiểu như
thế nào về thị trường?
? Theo em thị trường xuất hiện và phát
triển từ khi nào?
? Theo em nơi nào diễn ra việc trao đổi
mua – bán?
(trao đổi mua – bán hàng hoá gắn với không
gian, thời gian nhất định)
? Em lấy VD về thị trường theo đối tượng
giao dịch mua – bán?
? Em lấy VD về thị trường theo Vai trò
3. Thị trường.
a. Thị trường là gì.
- Theo nghĩa hẹp: là nơi diễn ra sự trao đổi,
mua bán H
2
VD: chợ, cửa hàng…
- Theo nghĩa rộng: là tổng thể các mqhệ cạnh
tranh, cung cầu, giá cả, giá trị…

- Khái niệm TT: là lĩnh vực trao đổi mua
bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động
qua lại với nhau để xác định giá cả và số
lượng hành hóa dịch vụ.
- TT ra đời, phát triển cùng với sự ra đời,
phát triển của SX và lưu thông hàng hoá.
- Phân loại thị trường
+ Theo đối tượng giao dịch mua bán: có
TT từng loại hàng hoá, dịch vụ
+ Theo vai trò của các đối tượng mua bán:
có TT các yếu tố sản xuất, thị trường vốn,
lao động, KHCN
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 13 of 77
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
của các đối tượng mua – bán?
? Em lấy VD về thị trường theo cơ chế
vận hành mua – bán?
? Em lấy VD về thị trường theo phạm vi
mua – bán?
? Em lấy VD về thị trường giản đơn (hữu
hình)?
(TT gạo, chè, cà phê…)
? Em lấy ví dụ về thị trường hiện đại (vô
hình)?
(TT chất xám, nhà đất, chứng khoán…)
? Theo em để hình nên thị trường thì cần
phải có những nhân tố cơ bản nào?
Giaos viên cần làm rõ các chủ thể kinh tế:
người bán-người mua; cá nhân; doanh

nghiệp; cơ quan; nhà nước
Trong nền kinh tế hàng hoá hầu hết sản
phẩm đều được mua-bán trên thị trường. Do
vậy không có thị trường thì không có SX và
trao đổi hàng hoá. Vậy vai trò của thị trường
được biểu hiện qua các chức năng sau.
? Em hiểu như thế nào là chức năng thực
hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá?
GV đặt vấn đề đây là chức năng thứ hai
của thị trường thông qua chức năng này thị
trường thông tin cho người sản xuất kinh
doanh và người tiêu dùng.
? Thị trường cung cấp cho các chủ thể
tham gia thị trường những thông tin gì?
? Thông tin của TT quan trọng như thế
nào đối với người mua lẫn người bán?
? Theo em em yếu tố nào điều tiết kích
thích sản xuất từ ngành này sang ngành khác,
luân chuyển hàng hoá từ nơi này sang nơi
khác?
? Phân tích ảnh hưởng của giá cả đối với
người sản xuất, lưu thông và người tiêu
dùng?
+ Theo cơ chế vận hành: có thị trường tự
do, cạnh tranh, thị trường tự do gắn với điều
tiết của c.phủ
+ Theo phạm vi: có thị trường địa phương,
khu vực, trong nước, nước ngoài
- Các nhân tố của thị trường
. Hàng hoá

. Tiền tệ
. Người mua – bán gồm: quan hệ H-T,
Mua bán, Cung cầu, Giá cả - hàng hoá
- KN TT: SGK (trang 23)
b. Các chức năng của TT
- Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử
dụng và giá trị của hàng hoá.
+ Hàng hoá bán được tức là xã hội thừa
nhận hàng hóa đó phù hợp nhu cầu của thị
trường thì giá trị của nó được thực hiện.
+ Hàng hoá bán được người SX có tiền, có
lãi thì lại tiếp tục SX và mở rộng SX.
- Chức năng thông tin.
+ Cung cấp thông tin về những biến động
của nhu cầu xã hội.
+ Những thông tin thị trường cung cấp: quy
mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu,
chủng loại, điều kiện mua - bán.
+ Giúp cho người bán đưa ra quyết định kịp
thời và người mua sẽ điều chỉnh việc mua
cho phù hợp.
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế
SX và tiêu dùng.
+ Sự biến động của cung – cầu trên thị
trường điều tiết kích thích các yếu tố SX.
+ Đối với người SX: giá cao thì tăng sản
xuất và ngược lại.
+ Đối với lưu thông: điều tiết hàng hoá và
dịch vụ theo giá.
+ Đối với người tiêu dùng: giá cao thì giảm

mua và ngược lại
4. Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết và của toàn bài
- Cho học sinh trả lời và làm bài tập cuối bài học
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà làm các bài tập còn lại, học bài cũ và chuẩn bị bài 3 trước khi
Giáo án số: 06 Ngày soạn: 08 – 09 - 2011 Tuần thứ: 06
Lớp dạy 11B
11
11B
12
11B
13
11B
14
11B
15
Ngày dạy
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 14 of 77
Sĩ số
Bài 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG H
2
(Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức
- Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị.
- Nêu được những tác động của quy luật giá trị.
2. Về kĩ năng

- Biết phân tích nội dung và tác động của quy luật giá trị.
- Giải thích được ảnh hưởng của giá cả TT đến cung cầu của một loại H
2
ở địa phương.
3. Về thái độ
Có ý thức tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
II. Tài liệu và ph ương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11,
- SGK KTCT Mác-Lênin
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Em hiểu thế nào về thị trường? Lấy ví dụ ở địa phương em?
? Thị trường có các chức năng cơ bản nào?
3. Học bài mới
Tại sao trong nền kinh tế lại có hiện tượng: lúc thì mở rộng sản xuất và ngược lại hay
có lúc có quá nhiều H
2
và ngược lại. Những hiện tượng này là ngẫu nhiên hay do quy luật
kinh tế nào chi phối.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Trong mục này giáo viên cần làm cho
học sinh nêu được nội dung và phân tích
được biểu hiện của quy luật giá trị trong sản
xuất và lưu thông hàng hoá.
? Theo em sản xuất và lưu thông hàng
hoá phải dựa trên thời gian LĐXHCT hay
thời gian lao động cá biệt?
ND quy luật giá trị được biểu hiện trong

sản xuất và lưu thông hàng hoá vì vậy giáo
viên phân tích biểu hiện của nội dung này
tron hai lĩnh vực sản xuất và lưu thông
? Cho học sinh đọc và giải thích ví dụ
trong sách giáo khao trang 28.
+ Người SX 1 = 10 giờ
+ Người SX 2 = 8 giờ
+ Người SX 3 = 12 giờ
Trong đó TGLĐXHCT = 10 giờ

? Vậy trong 3 trường hợp trên, trong
trường hợp nào người sản xuất mở rộng
1. Nội dung của quy luật giá trị
- Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa
trên cơ sở TGLĐXHCT
- Giá trị xã hội của hàng hoá = Giá trị tư liệu
sản xuất + Giá trị sức lao động + lãi.
* Trong lĩnh vực sản xuất.
- TGLĐCB = TGLĐXHCT (thực hiện đúng
quy luật giá trị)
- TGLĐCB < TGLĐXHCT (thực hiện tốt
quy luật giá trị)
- TGLĐCB > TGLĐXHCT (vi phạm quy
luật giá trị)
- Vì vậy: quan hệ hàng-tiền là hình thức biểu
hiện mối quan hệ giữa người sx và tiêu dùng.
* Trong lĩnh vực lưu thông.
- Việc trao đổi hàng hoá phải dựa trên
nguyên tắc TGLĐXHCT hay ngang giá.
- Q.luật gía trị yêu cầu => tổng giá cả hàng

hoá sau khi bán = tổng giá trị hàng hoá trong
sản xuất
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 15 of 77
hoặc thu hẹp sản xuất?
? Tại sao quan hệ H – T lại là biểu hiện
của mối quan hệ giữa người sản xuất và
người tiêu dùng?
? Theo em việc trao đổi hàng hóa A với
hàng hóa B phải dựa trên cơ sở nào?
? Sự vận động của giá cả hàng hoá diễn
ra như thế nào?
Nếu xem xét không phải là một hàng
hoá mà là tổng hàng hoá và trên phạm vi
toàn xã hội.
? Vậy em hiểu quy luật giá trị là gì?
? Theo em tai sao quy luật giá lại tác
động đến điều tiết sản xuất và lưu thông
hàng hoá?
? Nếu hàng hoá A có g.cả > g.trị thì?
? Nếu hàng hoá A có g.cả < g.trị thì?
? Nếu hàng hoá A có g.cả = g.trị thì?
? Vậy tác động tích cực của việc điều
tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá là gì?
em hãy lấy ví dụ?
? Tại sao quy luật giá trị lại kích thích
LLSX pt và NSLĐ tăng lên?
? Tại sao cạnh tranh lai làm cho LLSX
ngày càng phát triển?
? Em hãy nhận xét và giải thích ví dụ

trong sách giáo khoa trang 30-31?
? Tại sao quy luật giá trị lại có tác động
đến sự phân hoá giàu-nghèo giữa những
người sản xuất kinh doanh?
? Em hãy chỉ ra tính tích cực và hạn chế
của tác động của quy luật giá trị trong sản
xuất và lưu thông hàng hoá?
* Trên thị trường.
Giá cả cao hặc thấp => do ảnh hưởng của cạnh
tranh, cung – cầu.
- Như vậy: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế
chi phối sự vận động của mối quan hệ giữa
TGLĐCB và TGLĐXHCT của hàng hóa
trong sản xuất và lưu thông hang hóa.
2. Tác động của quy luật giá trị.
a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng
hoá.
- Giá cả > giá trị thì bán chạy có lãi và mở
rộng sản xuất.
- Giá cả < giá trị thì lỗ vốn tức thu hẹp sản
xuất hoặc không san xuất hoặc chuyển sang
nghề khác
- Giá cả = giá trị có thể tiếp tục sản xuất
Như vậy: thu hút hàng hóa từ nơi có gía
cả thấp đến nơi có giá cao từ => cân bằng
hàng hóa giữa các vùng.
b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển
và năng suất lao động tăng lên.
Năng suất lao động tăng thì lợi nhuận
tăng => cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề,

sử dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
c. Phân hoá giầu – nghèo giữa những
người sản xuất hàng hóa
- Người sản xuất có giá trị cá biệt thấp hơn
hoặc bằng giá trị xã hội thì có lãi => mua
sắm tư liệu sản xuất, đổi mới kĩ thuật =>
Người đó phát tài, giàu có
- Người sản xuất có giá trị cá biệt cao hơn
giá trị xã hội thì => Người đó thua lỗ, phá
sản…=> nghèo đi.
Như vậy: quy luật giá trị có tác dụng bình
tuyển, đánh giá người sản xuất.
4. Củng cố.
- Hệ thống kiến thức trọng tâm của tiết học
- Cho học sinh trả lời một số câu hỏi trong sách giáo khoa, liên hệ với thực tế địa phương
5. Dăn dò nhắc nhở.
Về nhà làm các bài tập cuối bài

Giáo án số: 07 Ngày soạn: 16 – 09 - 2011 Tuần thứ: 07
Lớp dạy 11B
11
11B
12
11B
13
11B
14
11B
15
Ngày dạy

Sĩ số
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 16 of 77
Bài 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG H
2
(Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức
Nêu được một số ví dụ về sự vận động quy luật giá trị khi vận dụng trong sản xuất và
lưu thông hàng hoá của Nhà nước.
2. Về kĩ năng
Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần gũi trong
cuộc sống.
3. Về thái độ
Tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá ở nước ta.
II. Tài liệu và ph ơng tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- SGK KTCT Mác-Lênin
- Những nội dung có liên quan đến bài học
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy chỉ ra những tác động của quy luật giá trị?
3. Học bài mới
Chúng ta đã biết quy luật giá có những tác tích cực đến sản xuất và lưu thông hàng
hoá tuy nhiên bên cạnh đó nó cũng có những tác động cực nhất định đến SX và lưu thông
hàng hoá. Vậy Đảng và Nhà nước ta đã vận dụng quy luật đó như thế nào vào nền kinh tế
nước ta hiện nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt

Cho học sinh đọc hai ví dụ trong sách
giáo khoa trang 32.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận
lớp về việc vận dụng quy luật giá trị của
Nhà nước ta.
? Từ hai ví dụ đó em hãy cho biết
những thành tựu kinh tế nước ta sau khi
thực hiện đổi mới nền kinh tế?
? Sự vận dụng quy luật giá trị được
biểu hiện như thế nào?
? Làm thế nào để phát huy yếu tố tích
cực và hạn chế mặt tiêu cực của quy luật
giá trị?
? Sự phân hoá giàu nghèo và những
tiêu cực của xã hội hiện nay là gì?
? Vì sao nền kinh tế thị trường ở nước
ta phải định hướng XHCN?
? Mục tiêu kinh tế cần thực hiện của
3. Vận dụng quy luật giá trị
a. Về phía Nhà nước
- Đổi mới nền kinh tế thông qua xây dựng và
phát triển mô hình KTTT định hướng XHCN.
- Ban hành và sử dụng pháp luật, các chính
sách KT để phát triển sản xuất và lưu thông
hàng hoá từ đó nâng cao đời sống nhân dân.
- Thực thi chính sách xã hội và sử dụng thực
lực kinh tế của Nhà nước để điều tiết thị
trường nhằm hạn chế phân hoá giàu nghèo
cũng như tiêu cực của xã hội.
b. Về phía công dân

- Giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng.
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 17 of 77
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
nước ta hiện nay là gì?
GV: tổ chức cho HS thảo luận về việc
vận dụng quy luật giá trị của công dân.
? Em hãy phân tích ví dụ trong sách
giáo khoa trang 33 và rút ra kết luận gì?
? Về phía công dân phải vận dụng quy
luật giá trị như thé nào?
? Theo em khi nước ta gia nhập WTO
nước ta có những thuận lợi và khó khăn
gì?
- Điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ
cấu mặt hàng, cơ cấu ngành sao cho phù hợp
với nhu cầu trong và ngoài nước.
- Đổi mới KT-CN, hợp lí hoá sản xuất, cải tiến
mẫu mã, nâng cao chất lượng hàng hoá…
4. Củng cố.
- Hệ thống lại những kiến thức trọng tâm của toàn bài.
- Có ý kiến cho rằng năng xuất lao động tăng lên làm cho lượng giá trị của một hàng
hoá tăng lên. Điều đó đúng hay sai?
T.Lời: NSLĐ tăng làm cho TGLĐXHCT để sản xuất giảm vì vậy NSLĐ tăng thì giá
trị của hang hóa giảm và ngược lại => giá trị tỷ lệ nghịch với NSLĐ.
5. Dặn dò nhắc nhở
Về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
Giáo án số: 08 Ngày soạn: 22 – 09 - 2011 Tuần thứ: 08
Lớp dạy 11B
11

11B
12
11B
13
11B
14
11B
15
Ngày dạy
Sĩ số
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 18 of 77
Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá và nguyên
nhân dẫn đến cạnh tranh.
- Hiểu được mục đích và tính hai mặt của cạnh tranh.
2. Về kĩ năng
- Phân biệt được mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông
hàng hoá.
- Nhận xét được tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông H
2
ở địa phương.
3. Về thái độ
Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán tiêu cực của cạnh tranh.
II. Tài liệu và ph ương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- SGK KTCT Mác-Lênin

- Những nội dung có liên quan đến bài học
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy trình bày nội dung và tác động của quy luật giá trị được Nhà nước và công
dân vận dụng như thế nào ở nước ta hiện nay?
3. Học bài mới
Trên TT ta thường gặp những hiện tượng ganh đua, giành giật giữa những người bán,
người mua, người sản xuất với nhau…những hiện tượng đó có cần thiết hay không? Nó tốt
hay xấu và cần được giải thích như thế nào? Đó là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên đặt vấn đề qua các câu hỏi
để học sinh nắm được đơn vị kiến thức.
? Em hiểu như thế nào là cạnh tranh?
? Tại sao nói cạnh tranh là sự cần thiết
khách quan trong sản xuất và lưu thông
hành hóa?
Giáo viên viên giợi ý thêm để học sinh
phân biệt được cạnh tranh lành mạnh và
cạnh tranh không lành mạnh.
? Em hiểu như thế nào là cạnh tranh
lành mạnh và CT không lành mạnh?
(Đúng PL và không đúng PL)
? Theo em có những nguyên nhân nào
dẫn đến cạnh tranh?
Hai nguyên nhân này là hai điều kiện
cần và đủ để cạnh tranh hình thành, tồn
tại, phát triển và trở thành một quy luật
kinh tế khách quan trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa.

1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh
tranh.
a. Khái niệm cạnh tranh.
- KN: là sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ
thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành
giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất,
tiêu thụ hoặc tiêu thụ hàng hóa.
b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
- Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu với tư cách là
đơn vị kinh tế độc lập.
- Điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau
2. Mục đích của cạnh tranh.
- Nhằm giành lợi nhuận về mình nhiều hơn
người khác.
- Mục đích thể hiện:
+ Giành nguyên liệu và các nguồn lực khác
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 19 of 77
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
? Theo em giữa các chủ thể kinh tế
diễn ra cạnh tranh nhằm mục đích gì?
? Để đạt được mục đích, những người
tham gia cạnh tranh thoong qua các loại
cạnh tranh nào?
? Bản chất cạnh tranh về mặt xã hội
được thể hiện như thế nào?
? Bản chất cạnh tranh về mặt chính trị
được thể hiện như thế nào?
Cạnh tranh có nhiều loại tuỳ theo các
căn cứ khác nhau mà người ta chia ra

thành các loại cạnh tranh
Giaos viên tổ chức cho học sinh cả lớp
thảo luận về nội dung các loại cạnh tranh
bằng cách đưa ra các câu hỏi
Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
hoạt động cạnh tranh đều có tính hai mặt
của nó.
? Em hãy chỉ ra mặt tích cực của cạnh
tranh và lấy ví dụ minh hoạ?
? Em hãy chỉ ra mặt tiêu cực của cạnh
tranh và lấy ví dụ minh hoạ?
+ Giành ưu thế về KHCN
+ Giành thị trường, nơi đầu tư
+ Giành ưu thế về chất lượng, giá cả, bảo
hành
- Bản chất của cạnh tranh:
+ Bản chất kinh tế: phản ánh mối quan hệ giữa
người với người trong việc giải quyết lợi ích
KT (lợi nhuận)
+ Bản chất xã hội: thể hiện ở đặc điểm kinh
doanh và uy tín (thương hiệu)
+ Bản chất chính trị: do tính chất của nhà
nước chi phối (điều tiết)
3. Tính hai mặt của cạnh tranh.
a. Mặt tích cực của cạnh tranh.
- Kích thích LLSX, KHCN phát triển, năng
xuất lao động tăng lên.
- Khai thác tốt các nguồn lực
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hàng hóa có
sức mạnh cạnh tranh

b. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
- Làm cho môi trường suy thoái và mất cân
bằng nghiêm trọng.
- Sử dụng thủ đoạn phi pháp, bất lương
- Gây rối loạn thị trường
4. Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài
- Hướng dẫn học sinh trả lời và làm bài tập trong phần cuối bài học trang 42
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà làm bài tập, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.


Giáo án số: 09 Ngày soạn: 30 – 09 - 2011 Tuần thứ: 09
Lớp dạy 11B
11
11B
12
11B
13
11B
14
11B
15
Ngày dạy
Sĩ số
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 20 of 77
Bài 5: CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ

I. Mục tiêu bài học.

Học xong bài này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm, mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
- Nêu được sự vận dụng quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
2. Về kĩ năng
Biết giải thích ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung – cầu của một loại sản phẩm
ở địa phương.
3. Về thái độ
Có ý thức tìm hiểu mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
II. Tài liệu và ph ương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11, sơ đồ, bảng biểu
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu nguyên nhân và mục đích của cạnh tranh? chỉ ra tính hai mặt của cạnh
tranh trên thị trường?
3. Học bài mới
Cung - cầu có mối quan hệ như thế nào? tại sao người sản xuất và kinh doanh lại phải
dựa trên mối quan hệ cung – cầu, khi nào người sản xuất và người tiêu dùng có lợi? để làm
sáng tỏ nội dung này chúng ta cùng đi tim hiểu bài 5.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
Con người muốn tồn tại và phát triển
thì phải lao động SX tạo ra vật phẩm để
thỏa mãn nhu cầu của mình và nhu cầu
của người khác
? Theo em mục đích của sản xuất
hàng hoá để làm gì?
? Khi sản phẩm trở thành H
2

trên thị
trường thì xuất hiện mối quan hệ gì?
( Mối quan hệ cung – cầu)
Do sự phân công lao động cho nên
mỗi người làm ra một hoặc một vài sản
phẩm, nhưng nhu cầu của con người thì
nhiều vì vậy con người phải trao đổi
hàng hoá với nhau từ đó xuất hiện cầu
về hàng hoá.
Giáo viên đưa ra sơ đồ về Cầu và
cho HS đọc khái niệm Cầu để học sinh
nắm được khái niệm Cầu.
? Nhìn vào sơ đồ em hiểu thế nào là
Cầu?
? Theo em tại sao Giá cả và số lượng
Cầu lại tỉ lệ nghịch với nhau?
1. Khái niệm Cung - Cầu

Mục đích của sản xuất là để tiêu dùng và bán
a. Khái niệm Cầu P
a: là đường Cầu đường cầu
P: là mức giá cả thị trường
Q: số lượng Cầu a

Q
- Khái niệm: là hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu
dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương
ứng với giá cả và thu nhập xác định.
Lưu ý: Giá cả và số lương cầu tỉ lệ nghịch
với nhau

- Yếu tố tác động đến cầu: Thu nhập, giá cả, thị
hiếu, lãi suất, sức mua của đồng tiền…trong đó
giá cả là yếu tố quan trọng nhất.
- Các loại nhu cầu: nhu cầu cho sx và cầu cho
tiêu dùng nhưng nhu cầu phải có khả năng
thanh toán
b. Khái niệm Cung P
đường cung
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 21 of 77
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
? Theo em có những yếu tố nào tác
động đến Cầu?
? Trong các yếu tố đó thì yếu tố nào
quan trọng nhất?
? Theo em có những loại nhu cầu
nào?
? Em mơ ước có một chiếc ô tô, vậy
đấy có phải là nhu cầu hay không? vì
sao?
Cung hàng hoá tức đáp ứng nhu cầu
về hàng hoá của người tiêu dùng
Giáo viên đưa ra sơ đồ về Cung và
cho HS đọc khái niệm Cung để học sinh
nắm được khái niệm Cung.
? Nhìn vào sơ đồ em hiểu thế nào là
Cung?
? Theo em có những yếu tố nào tác
động đến Cung?
? Trong các yếu tố đó thì yếu tố nào là

quan trọng nhất?
Thông qua sơ đồ GV phân tích cho
HS nắm được mqhệ Cung - Cầu. Nhìn
vao sơ đồ ta thấy người mua (đg Cầu)
người bán (đg. Cung) họ gặp nhau tại
(điểm I) tạo nên mqhệ Cung - Cầu.

? Chủ thể của mqhệ cung - cầu là ai?
Và mối quan hệ nhằm xác định cái gì?

? Theo em Cung - Cầu tác động lẫn
nhau như thế nào?

? Theo em Cung - Cầu ánh hưởng đến
giá cả thị trường như thế nào?

? Theo em giá của thị trường có ảnh
hưởng như thế nào đến Cung - Cầu?

Giáo viên giúp học sinh nắm được sự
vận dụng quan hệ Cung - Cầu thích ứng
của nhà nước, người sản xuất kinh
doanh và người tiêu dung.
? Theo em Nhà nước phải vận dụng
mối quan hệ cung – cầu như thế nào?

b: là đường Cung
P: là mức giá cả hành hoá b
Q: là số lượng cung
Q


- Khái niệm: Là tổng khối lượng H
2
, DV mà
người SX sẽ sản xuất và sẽ bán ra trong một
thời kì nhất định tương ứng với giá cả, khả năng
sản xuất và chi phí sản xuất xác định.
Lưu ý: Giá cả và số lương cung tỉ lệ thuận
với nhau
- Yếu tố tác động đến cung: Khả năng SX,
NSLĐ, chi phí SX, giá cả, các yếu tố SX được
sử dụng, sản lượng và chất lượng các nguồn
lực…Trong đó giá cả là yếu tố trọng tâm.
2. Mối quan hệ Cung - Cầu trong sản xuất và
lưu thông hàng hoá.
Thể hiện qhệ giữa người mua – bán, giữa sx –
t.dùng => để xác định giá cả và số lượng hàng hoá.
Đường cầu
P
I Đường cung

Q
- Cung – Cầu tác động lẫn nhau
+ Khi cầu tăng => mở rộng SX => cung tăng
+ Khi cầu giảm => SX giảm => cung giảm
- Cung – Cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường
+ Khi Cung = Cầu thì giá cả = giá trị
+ Khi Cung > Cầu thì giá cả < giá trị
+ Khi Cung < Cầu thì giá cả > giá trị
- Giá cả ảnh hưởng đến Cung – Cầu

+ Giá cả tăng => mở rộng SX => cung tăng và
cầu giảm khi thu nhập không tăng
+ Giá cả giảm => sản xuất giảm => cung giảm
và cầu tăng mặc dù thu nhập không tăng
3. Vận dụng quan hệ Cung- Cầu
- Đối với nhà nước
+ Khi cung < cầu do khách quan, điều tiết bằng
cách sử dụng lực lượng dự trữ để giảm giá và
tăng cung
+ Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ, tích trữ thì
điều tiết băng cách xử lí VPPL, sử dụng lực
lượng dự trữ quốc gia để tăng cung
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 22 of 77
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
? Theo em người sản xuất kinh doanh
phải vận dụng mối quan hệ cung – cầu
như thế nào?

? Theo em người tiêu dùng phải vận
dụng mối quan cung – cầu như thế nào?
+ Khi cung > cầu quá nhiều thì phải kích cầu
như tăng lương, tăng đầu tư…để tăng cầu
- Đối với người SX - KD
+ Cung > Cầu thì thu hẹp SX-KD
+ Cung < Cầu thì mở rộng SX-KD
- Đối với người tiêu dùng
+ Cung < Cầu thì giảm mua
+ Cung > Cầu thì tăng mua
4. Củng cố

- Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài
- Cho học sinh lấy ví dụ thực tế ở địa phương có liên quan đến bài học
- Các loại nhu cầu: Cầu cho sản xuất và cầu cho tiêu dùng. Nhưng nhu cầu phải có
khả năng thanh toán
5. Dặn dò nhắc nhở
Về nhà ôn tập các bài đã học để giờ sau kiểm tra 1 tiết
Giáo án số: 10 Ngày soạn: 03 – 10 - 2011 Tuần thứ: 10
Lớp dạy 11B
11
11B
12
11B
13
11B
14
11B
15
Ngày dạy
Sĩ số
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 23 of 77
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu kiểm tra.
- Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh đối
với bộ môn.
- Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức
vào thực tế địa phương.
- Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ
năng truyền thụ kiến thức cho học sinh.
II. Tiến trình lên lớp.

1. ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung kiểm tra.
Câu hỏi/Mức độ nhận
biết
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Câu 1: So sánh sự khác
nhau giữa kinh tế tự nhiên
và kinh tế hành hoá? Sản
phẩm trở thành hàng hoá
cần phải có những điều
kiện gì
Sản phẩm trở thành
hàng hoá cần phải có
những điều kiện gì
So sánh sự khác nhau
giữa kinh tế tự nhiên và
kinh tế hành hoá
20% tổng số điểm
= 2,0 điểm
= 1 điểm = 1 điểm
Câu 2: Em hãy trình bày
nội dung mối quan hệ cung
- cầu? sự vận dụng quan
hệ cung - cầu của nhà
nươc, người sản xuất kinh
doanh và người tiêu dùng
trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa
Trình bày được nội dung
quan hệ cung cầu

Lấy được ví dụ minh
họa
60% tổng số điểm
= 6 điểm
= 5 điểm = 1 điểm
Câu 3: Có ý kiến cho rằng
năng xuất lao động tăng
lên làm cho lượng giá trị
hàng hóa tăng lên. Điều đó
đúng hay sai? Vì sao
Vận dụng kiến thức để
giải quyết nội dung
câu hỏi
20% tổng số điểm
= 2,0 điểm
= 2 điểm
Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và kinh tế hành hoá? Sản phẩm trở
thành hàng hoá cần phải có những điều kiện gì? (2 điểm)
- So sánh kinh tế tự nhiên với kinh tế hàng hóa.
Kinh tế tự nhiên Kinh tế hàng hóa
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 24 of 77
- Tự cung, tự cấp.
- Thỏa mãn nhu cầu của chính người sản xuất
- Sản phẩm làm ra để bán.
- Thỏa mãn nhu cầu người mua và bán.
- Điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hóa.
+ Do lao động tạo ra
+ Có công dụng nhất định
+ Khi tiêu dùng phải thông qua mua bán

Câu 2: Em hãy trình bày nội dung mối quan hệ cung - cầu? sự vận dụng quan hệ cung -
cầu của nhà nươc, người sản xuất kinh doanh và người tiêu dùng trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa? (6 điểm)
a. Nội dung của quan hệ cung – cầu
Thể hiện qhệ giữa người mua – ngươì bán, giữa sản xuât – tiêu dùng => để xác định
giá cả và số lượng hàng hoá.
- Cung – cầu tác động lẫn nhau (1 điểm)
+ Khi cầu tăng => mở rộng sản xuất => cung tăng
+ Khi cầu giảm => sản xuất giảm => cung giảm
- Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường (1 điểm)
+ Khi Cung = Cầu thì giá cả = giá trị
+ Khi Cung > Cầu thì giá cả < giá trị
+ Khi Cung < Cầu thì giá cả > giá trị
- Giá cả ảnh hưởng đến cung – cầu (1 điểm)
+ Giá cả tăng => mở rộng sản xuất => cung tăng và cầu giảm khi thu nhập không tăng
+ Giá cả giảm => sản xuất giảm => cung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập không tăng
b.Vận dụng quan hệ cung- cầu
- Đối với nhà nước (1 điểm)
+ Khi cung < cầu do k.quan, điều tiết bằng cách sử dụng lực lượng dự trữ để giảm giá và
tăng cung
+ Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ, tích trữ thì điều tiết băng cách xử lí VPPL, sử dụng lực
lượng dự trữ quốc gia để tăng cung
+ Khi cung > cầu quá nhiều thì phải kích cầu như tăng lương, tăng đầu tư…để tăng cầu
- Đối với người sản xuất – kinh doanh (1 điểm)
+ Cung > Cầu thì thu hẹp sản xuất – kinh doanh
+ Cung < Cầu thì mở rộng sản xuất – kinh doanh
- Đối với người tiêu dùng (1 điểm)
+ Cung < Cầu thì giảm mua
+ Cung > Cầu thì tăng mua
Câu 3: Có ý kiến cho rằng năng xuất lao động tăng lên làm cho lượng giá trị hàng hóa

tăng lên. Điều đó đ•ng hay sai? Vì sao? (2 điểm)
Năng xuất lao động tăng lên làm cho thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất
giảm. Vì vậy năng xuất lao động tăng lên thì giá trị của hàng hóa giảm và ngược lại. Như
vậy giá trị tỉ lệ nghịch với năng xuất lao động.
Giáo án số: 11 Ngày soạn: 10 – 10 - 2011 Tuần thứ: 11
Lớp dạy 11B
11
11B
12
11B
13
11B
14
11B
15
Ngày dạy
Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái – Trường THPT Văn Chấn – Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học 2011 - 2012
Soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo dục công dân 11 Page 25 of 77
Sĩ số
Bài 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm và tính tất yếu của CNH-HĐH.
- Học sinh nắm được tác dụng to lớn của CNH-HĐH ở nước ta.
2. Về kĩ năng
Hiểu được tình hình và trình độ CNH-HĐH ở các nước và ở nước ta.
3. Về thái độ
- Nâng cao lòng tin vào đường lối CNH-HĐH của Đảng và Nhà nước ta.
- Xác định đúng tinh thần, thái độ, trách nhiệm công dân

II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- SGK KTCT Mác-Lênin
- Những nội dung có liên quan đến bài học
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Học bài mới
Trong sự nghiệp xây dựng đất nước Đảng và Nhà nước ta đang thực hiện mục tiêu
“dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” đồng thời xác định CNH-HĐH
là nhiệm vụ trọng tâm trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta. Vậy CNH-HĐH là gì…
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Cho HS đọc phần “a-1”
? Bằng kiến thức lịch sử em hãy cho biết
nhân loại đã trải qua mấy cuộc CM KHKT?
(Hai lần)
? Vậy cuộc CM KHKT lần I diễn ra vào
khoảng thời gian nào? ở đâu?
? Vậy em hiểu thế nào là CNH?
? Bằng kiến thức lịch sử em hãy cho biết
cuộc CM KHKT lần II diễn ra vào khoảng
thời gian nào?
? Tác dụng của cách mạng kĩ thuật đối
với Việt Nam trong áu trình xây dựng chủ
nghĩa xã hội?
? Vậy em hiểu thế nào là hiện đại hoá
? Em hãy nêu những thành tựu cơ bản
của CM KHKT lần I và II?
Cho học sinh phân tích khái niệm và
chia ra các ý chính của khái niệm.

? Nội dung của quá trình chuyển đổi căn
bản toàn diện được biểu hiện như thế nào?
1. KN CNH-HĐH, tính tất yếu khách quan
và tác dụng của CNH-HĐH đất nước.
a. Khái niệm CNH-HĐH.
- CM KHKT I: (30-TK XVIII ở Anh):
chuyển từ LĐ thủ công sang LĐ cơ khí.
CNH: là chuyển từ hoạt động sản xuất thủ
công là chính sang sử dụng phổ biến SLĐ
dựa trên sự phát triển của CN cơ khí.
- CM KHKT II: (50-TK XX): chuyển từ lao
động cơ khí sang tự động hoá.
HĐH: là quá trình ứng dụng và trang bị
những thành tựu KHCN vào quá trình SXKD
và quản lí KTXH.
- Khái niệm CNH-HĐH: (SGK trang 50)
- Qua trình chuyển đổi căn bản toàn diện:
+ Nội dung: HĐKT và quản lí KTXH
+ Phương pháp: chuyển từ lao động thủ công
sang công nghệ, phương tiện, phương pháp
tiên tiến, hiện đại.
+ Mục đích: đạt năng xuất lao động cao
- Nước ta thực hiện CNH r•t ngắn bằng hai

×