Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Giáo án GDCD lớp 12 cả năm chuẩn KTKN_Bộ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.78 KB, 71 trang )

PPCT:1,2
Lớp 12 A5 12A6 12A7
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 1- TIẾT 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 1 học sinh cần năm được
1. Về kiến thức.
- Nêu được khái niệm, bản chất của pl,mqh giữa pl với kinh tế, chính trị ,đạo đức.
-Hiểu được vai trò của pl đối với nhà nước,xã hội và công dân.
2. Về kĩ năng.
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của
pháp luật
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của Gv: sgk,sgv, tình huống…
b) Chuẩn bị của HS: đọc bài trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sách, vở và đồ dùng phục vụ cho học tập
3. Học bài mới.
Theo em một xã hội mà không có pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ xã hội thì điều
gì sẽ xảy ra? Vậy pháp luật là gì? pháp luật có vai trò gì đối với đời sống xã hội. Đó là nội
dung nghiên cứu của bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình
kết hợp với hoạt động nhóm và đàm thoại.
Nhóm 1: Các em hãy cho biết một XH mà
không có pháp luật thì điều gì sẽ xẩy ra? Ngược


lại một XH có PL thì sẽ ntn? TS XH có PL thì
mọi việc sẽ trật tự an toàn?
Nhóm 2: Theo em công dân có quyền và
nghĩa vụ nào? các nghĩa vụ đó do ai đặt ra? Ai
sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ đó? Nếu không
thực hiện đúng thì nhà nước sẽ làm gì?
GV giới thiệu sơ lược về nguồn gốc pháp
luật sau đó đưa ra câu hỏi (2 câu hỏi tình
huống)
Không thờ cúng tổ tiên
Vi phạm ATGT như vượt đèn đỏ
? Theo em cả 2 trường hợp trên có bị phạt
tiền không? vì sao?
1. Khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì?
1
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
? Qua hai ví dụ trên em hiểu như thế nào về
pháp luật?
? Em hãy kể tên một số luật mà em biết,
những luật đó do ai ban hành, nhằm mục đích
gì?
? Em hiểu thế nào là quyền và lợi ích của
pháp luật? Cho ví dụ minh họa?
? Em hiểu thế nào là nghĩa vụ và trách
nhiệm của pháp luật? Cho ví dụ minh họa?
? Theo em pháp luật thể hiện ý chí của ai?
(Nhân dân)
? Theo em pháp luật được thực thi bằng sức
mạnh của ai? Cho ví dụ minh họa?

Nêu nên được các đặc trưng của PL. GV
sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với
thảo luận theo cả lớp.
Cho học sinh đọc phần “b” sau đó đưa ra
câu hỏi tình huống.
? Theo em pháp luật có những đặc trưng cơ
bản nào?
(có 3 đặc trưng cơ bản)
Thảo luận: PL có 3 đặc trưng cơ bản vậy nội
dung cơ bản của các đặc trưng này ra sao?

? Theo em đặc trưng tính quy phạm phổ biến
của pháp luật được thể hiện như thế nào?

? Theo em đặc trưng tính quyền lực và bắt buộc
chung của PL được thể hiện ntn?
? Theo em đặc trưng tính xác định chặt chẽ
về hình thức của PL được thể hiện như thế nào?
- Pháp luật là những quy tắc xử sự có
tính bắt buộc chung, do nhà nước xây
dựng, ban hành và bảo đảm thực hiện
bằng quyền lực nhà nước.
b. Các đặc trưng của pháp luật.
- Có tính quy phạm phổ biến.
+ Là quy tắc xử sự chung, là khuân
mẫu chung
+ Được áp dùng lần, nhiều nơi
+ Được áp dụng cho mọi người, mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Tính quyền lực và bắt buộc

chung:Pháp luật do nhà nước ban hành
và bảo đảm thực hiện,bắt buộc đối với
mọi tổ chức, cá nhân,bất kì ai cũng phải
thực hiện,bất kì ai vi phạm cũng đều bị
xử lí nghiêm theo quy định của pháp luật.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình
thức
+ Hình tức thể hiện của pháp luật là các
văn bản quy phạm pháp luật.
2
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
+ Thẩm quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước
được quy định trong Hiến pháp và Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
+ Các văn bản quy phạm pháp luật nằm
trong một hệ thống nhất: Văn bản do cơ
quan nhà nước cấp dưới ban hành không
được trái với văn bản do cơ quan cấp trên;
nội dung củ của tất cả các văn bản đều
phải phù hợp, không được trái với Hiến
Pháp vì Hiến Pháp là luật cơ bản của Nhà
nước.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết
trình kết hợp với vấn đáp từ đó giúp học sinh
nắm được bản chất giai cấp của pháp luật.
? Bằng kiến thức đã học em cho biết nhà
nước có mang bản chất giai cấp không?
? Vậy tại sao pháp luật lại mang bản chất

giai cấp?
? Theo em nhà nước ta có mang bản chất
giai cấp nào?
Vì vậy pháp luật nước ta mang bản chất
giai cấp GCCN và đại diện cho toàn thể ND
LĐ. nên CT HCM “PL của ta là PL thực sự
dân chủ vì nó bảo vệ quyền tự do, dân chủ
rộng rãi cho ND LĐ”
Giảng giải + vấn đáp để giúp học sinh
nắm được bản chất xã hội của PL.
? Theo em tại sao pháp luật lại mang bản
chất xã hội?
? Theo em tại sao nhà nước phải xây dựng
pháp luật? Lấy ví dụ chứng minh?
(Pháp luật để điều chỉnh các mối quan hệ
trong xã hội. Mà pháp luật được bắt nguồn từ
thực tiễn và thực hiện trong thực tiễn xã hội)
Bằng phương pháp giảng giải kết hợp với
thảo luận nhóm (3 nhóm) từ đó giúp học sinh
nắm được MQH giữa PL với KT, CT, đạo dức.
Nhóm 1: nội dung về mqhệ giữa PL với
kinh tế
Tìm hiểu nội dung từ đó trả lời câu hỏi
? Theo em tại sao pháp luật có mối quan hệ
với kinh tế?
2. Bản chất của pháp luật.
a. Bản chất giai cấp của pháp luật.
- PL do nhà nước ban hành phù hợp với ý
chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là
đại diện.

Bản chất giai cấp là biểu hiện chung của
bất kì kiểu pháp luật nào;tuy nhiên, mỗi
kiểu pháp luật lại có những biểu hiện riêng
của nó.
Pháp luật xã hội chủ nghỉa thể hiện ý chí
của giai cấp công nhân, mà đại diện là nhà
nước của nhân dân lao động.
b. Bản chất xã hội của pháp luật.
- Pháp luật bắt nguồn từ xã hội cho nên:
+ PL không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp
thống trị mà còn phản ánh nhu cầu, lợi ích
của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
+ Các quy phạm PL được thực hiện trong
thực tiễn đời sống XH, vì sự phát triển của
XH.
Tiết 2:
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh
tế, chính trị, đạo đức.
a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế.
Trong mối quan hệ với kinh tế,PL có tính
độc lập tương đối: một mặt Pl phụ thuộc
3
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Vì PL dựa trên cơ sở các quan hệ kinh tế hay
có nguồn gốc từ tư hữu, lấy làm của riêng
? Lấy ví dụ chứng minh sự tác động của
pháp luật với kinh tế?
Bằng kiến thức thực tế CM ví dụ trong
SGK trang 8 cho HS hiểu thêm.
Nhóm 2: Cho học sinh tìm hiểu nội dung

về mối quan hệ giữa PL với chính trị?
Cho HS đọc nội dung và ví dụ trong SGK
và phân tích để thấy được PL vừa là phương
tiện thực hiện đường lối chính trị vừa là
phương thức biểu hiện.
Nhóm 3: Cho HS tìm hiểu nội dung về mối
quan Theo em tại sao pháp luật lại có mối
quan hệ với hệ giữa pháp luật với đạo đức.
Đạo đức là những quy tắc xử sự và PL là
khuân mẫu chung cho những quy tắc xử sự
cho mọi người
vào kinh tế, mặt khác tác động trở lại đối
với kinh tế.
+Sự phụ thuộc của Pl vào kinh tế thể hiện
ở chổ, chính các quan hệ kinh tế quyết định
nội dung của Pl.
+ Pl lại tác động trở ngược lại đối với
kinh tế, sự tác động này có thể là tích cực
và có thể là tiêu cực.
b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị.
- Mqh giữa pl với chính trị được thể hiện
tập trung trong mqh giữa đường chính trị
của đảng cầm quyền và pl của nhà
nước.Đường lối chính trị của đảng cầm
quyền có vai trò chỉ đạo trong việc xây
dựng và thực hiện pl. Thông qua pl, ý chí
của giai cấp cầm quyền trở thành ý chí của
nhà nước.
- Ở VN, đường lối của Đảng được nhà
nước thể chế hóa thành pl.PL là một công

cụ hiệu quả để đảm bảo đường lối của
Đảng được thực hiện trong toàn xã hội.
VD: là cơ sở để xây dựng và hoàn thiện nhà
nước như luật Chính phủ, HĐND, UBND
c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
- PL có cơ sở từ đạo đức và bảo vệ đạo đức.
- NN luôn đưa những quy phạm đạo đức
vào trong các QPPL
- Các QPPL luôn thể hiện các quan niệm về
đạo đức
VD: Như sự công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ
phải đều là giá đạo đức mà con người
luôn hướng tới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
GV tiến hành thuyết trình + hoạt động
nhóm + đàm thoại.
Các mối quan hệ xã hội rất đa dạng, muôn
hình muôn vẻ diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
Vì vậy để điều chỉnh các mối quan hệ này NN
phải đề ra pháp luật nhằm điều chỉnh các mối
quan hệ đó trong khuân khổ chung.
? Theo em để quản lí xã hội nhà nước cần
dùng biện pháp nào? (Pháp luật)
? Vậy ngoài pháp luật để quản lí xã hội
NN còn quản lí bằng phương tiện nào nữa?
(giáo dục, đạo đức, chính sách, kế hoạch)
4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã
hội.
a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước
quản lí xã hội.

- NN quản lí xã hội bằng nhiều phương tiện
như: Giáo dục, đạo đức, chính sách, kế
hoạch trong đó PL là phương tiện chủ yếu.
- NN quản lí xã hội bằng PL sẽ đảm bảo:
+ Tính dân chủ (vì phù hợp với lợi ích ý chí
4
? Theo em nhà nước quản lí xã hội bằng
pháp luật như thế nào?
? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng
pháp luật lại đảm bảo tính dân chủ?
? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng
pháp luật lại đảm bảo tính thống nhất?
? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng
pháp luật lại đảm bảo tính có hiệu lực?
? Theo em để tăng cường pháp chế trong
quản lí NN thì NN cần phải làm gì?
? Theo em tại sao quản lí bằng pháp luật là
phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả
nhất?
Cho HS đọc phần b và cùng thảo luận sau
đó GV đưa ra câu hỏi cùng đàm thoại.
? Khi tính mạng, tài sản, quyền tự do của
mình bị đe doạ chúng ta phải dựa vào đâu?
(Pháp luật)
? Vậy PL có vai trò gì đối với mỗi cơng
dân? (là cơng cụ để bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của cơng dân)
? Chúng ta phải làm gì để thực hiện tốt vai
trò của mình đối với pháp luật?
của ND)

+ Tính thống nhất (vì PL có tính bắt buộc
chung)
+ Tính có hiệu lực (vì PL có sức mạnh
cưỡng chế)
- Để tăng cường pháp chế trong quản lí NN
phải: Xây dựng pháp luật, thực hiện pháp
luật, bảo vệ pháp luật.
- Quản lí bằng pháp luật là phương pháp dân
chủ và hiệu quả vì:
+ PL là khn mẫu, tính phổ biến và bắt
buộc chung
+ PL ban hành để điều chỉnh các mối quan
hệ XH.
b. PL là phương tiện để cơng dân thực
hiện và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của
mình.
- PL là cơng cụ thực hiện quyền của mình
- Cơng dân phải chấp hành PL, tun truyền
cho mọi người, tố cáo những người VPPL.
Như vậy: PL vừa quy định quyền cơng
dân vừa quy định cách thức để cơng dân
thực hiện.
4. Củng cố.
ï Pháp luật là gì? Tại sao lại cần phải có pháp luật ?
ï Em hãy nêu các đặc trưng của pháp luật . Theo em, nội quy nhà trường , Điều lệ Đoàn thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh có phải là văn bản quy phạm pháp luật không?
(Gợi ý : Nội quy nhà trường và Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh không phải văn
bản quy phạm pháp luật
Nội quy nhà trường do Ban Giám Hiệu ban hành có giá trò bắt buộc phải thực hiện đối với học
sinh, giáo viên thuộc phạm vi nhà trường nhưng không phải văn bản quy phạm pháp luật theo quy

đònh của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản HCM là sự thoả thuận cam kết thi hành của những người tự
nguyện gia nhập tổ chức Đoàn , không phải văn bản quy phạm pháp luật mang tính quyền lực nhà
nước )
ï Hãy phân tích bản chất giai cấp và bản chất xã hội của pháp luật .
ï Em hãy trình bày nguồn gốc, nội dung, hình thức thể hiện, phương thức tác động của đạo đức và
pháp luật.
Gợi ý: Kẻ bảng và điền nội dung:
Đạo đức Pháp luật
5
Nguồn gốc (hình thành từ đâu?) Hình thành từ đời sống Các quy tắc xử sự trong đời
sống xã hôi, được nhà nước ghi
nhận thành các quy phạm pháp
luật
Nội dung Các quan niệm, chuẩn mực
thuộc đời sống tinh thần,
tình cảm của con người (về
thiện, ác, công bằng, danh
dự, nhân phẩm, nghóa vụ,…)
Các quy tắc xử sự (việc được
làm, việc phải làm ,việc không
được làm)
Hình thức thể hiện Trong nhận thức, tình cảm
của con người.
Văn bản quy phạm pháp luật
Phương thức tác động Dư luận xã hội Giáo dục, cưỡng chế bằng
quyền lực nhà nước
ï Em hãy sưu tầm 3-5 câu ca dao, tục ngữ, châm ngôn về đạo đức đã được Nhà nước ghi nhận
thành nội dung các quy phạm pháp luật , qua đó phân tích quan hệ giữa pháp luật với đạo đức .
( Gợi ý: Một quy tắc đạo đức đồng thời là một quy phạm pháp luật :

Ca dao: “ Công cha như núi Thái Sơn
Nghóa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha ”
Điều 35, Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 quy đònh : “ Con có bổn phận yêu quý , kính
trọng , biết ơn , hiếu thảo với cha mẹ , lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ , giữ
gìn danh dự , truyền thống tốt đẹp của gia đình .
Con có nghóa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha, mẹ ” )
ï Thế nào la quản lí xã hôi bằng pháp luật ? Muốn quản lí xã hôi bằng pháp luật , Nhà nước phải
làm gì?
ï Em và gia đình đã bao giờ có những bất đồng, tranh chấp với hàng xóm liên quan đến quyền và
lợi ích hợp pháp của mình chưa? Nếu có rồi thì em và gia đình đã giải quyết như thế nào ?
Tại xã, phường hay thò trấn nơi em ở có Tủ sách pháp luật không? Theo em, Tủ sách pháp luật
có ý nghóa gì đối với nhân dân trong xã?
ï Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính
mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết, thì:
a) Vi phạm quy tắc đạo đức.
b) Vi phạm pháp luật hình sự.
c) Vi phạm pháp luật hành chính.
d) Bò xử phạt vi phạm hành chính.
e) Phải chòu trách nhiệm hình sự.
g) Phải chòu trách nhiệm đạo đức.
h) Bò dư luận xã hội lên án.
4. Dặn dò:
- Giải quyết các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết, )
- Đọc trước bài 2.
6
HỆ THỐNG
PHÁP LUẬT

VIỆT NAM
(Luật Ban hành
văn bản quy phạm
pháp luật năm 2008)

7
PPCT: 3,4
Lớp 12 A5 12A6 12 A7
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 2 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Giúp cho học sinh nắm được khái niệm thực hiện pháp luật.
- Giúp học sinh nắm được các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.
-Thế nào là vi phạm pl và trách nhiệm pháp lí.
2. Về kĩ năng.
Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
3. Về thái độ.
Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng
thời phê phán những hành vi làm trái quy định.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV: sgk,sgv,bài tập tình huống…
b) Chuẩn bị của HS: đọc bài trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Theo em pháp luật có những vai trò gì đối với xã hội? Lấy ví dụ minh hoạ?
3. Học bài mới.

Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền và lợi ích hợp của mình. Tuy
nhiên do điều kiện khách quan mà việc thực hiện pháp luật của công dân có thể đúng hoặc sai,
mà nhà nước với tư cách là người làm ra luật và dùng pháp luật để quản lí xã hội tức là đưa PL
vào cuộc sống để xử lí những hành viVPPL. Vậy xử lí những hành vi VPPL như thế nào đó là
nội dụng của bài hôm nay.
8
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Để quản lý đất nước, NN khơng chỉ ban hành PL
mà còn phải làm cho các quy định của PL đi vào
đời sống được thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh.
GV u cầu HS đọc hai tình huống ở trong SGK,
sau đó hướng dẫn học sinh khai thác vấn đề bằng
cách đưa ra các câu hỏi.
? Trong VD 1 chi tiết nào trong tình huống thể
hiện hành động thực hiện pháp luật giao thơng
đường bộ một cách có ý thức, có mục đích? Sự tự
giác đó đã đem lại tác dụng như thế nào?
? Trong VD 2 để xử lí 3 thanh niên vi phạm,
cảnh sát giao thơng đã làm gì?( áp dụng pháp luật,
xử phạt hành chính) Mục đích của việc xử phạt đó
để làm gì? (Răn đe hành vi VPPL và GD hành vi
thực hiện đúng PL cho 3 thanh niên).
Từ những câu trả lời của HS, GV tổng kết và đi
đến kết luận trong SGK.
GV kẻ bảng: Các hình thức thực hiện pháp luật. Chia
lớp thành 4 nhóm, đánh số thứ tự và phân công
nhiệm vụ từng nhóm tương ứng với thứ tự các hình
thức thực hiện pháp luật trong SGK .
GV kẻ sẵn một bảng tổng hợp ở nhà để củng cố cho
HS hiểu 4 hình thức thực hiện pháp luật.

Các ví dụ minh hoạ:
+ Sử dụng pháp luật
Ví dụ : Công dân A gửi đơn khiếu nại Giám đốc
Công ty khi bò kỷ luật cảnh cáo nhằm bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của mình bò vi phạm.
Trong trường hợp này, công dân A đã sử dụng quyền
khiếu nại của mình theo quy đònh của pháp luật, tức
là công dân A sử dụng pháp luật.
Đặc điểm của hình thức sử dụng pháp luật : Chủ thể
pháp luật có thể thực hiện hoặc không thực hiện
quyền được pháp luật cho phép theo ý chí của mình
mà không bò ép buộc phải thực hiện.
+ Thi hành pháp luật (xử sự tích cực)
Ví dụ : Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dòch vụ xây dựng
hệ thống kết cấu hạ tầng thu gom và xử lý chất thải
theo tiêu chuẩn môi trường. Đây là việc làm của cơ
sở sản xuất, kinh doanh chủ động thực hiện công việc
mà mình phải làm theo quy đònh tại khoản 1 Điều 37
Luật Bảo vệ môi trường năm 2005. Thông qua việc
làm này, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dòch vụ đã thi
hành pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Tuân thủ pháp luật (xử sự thụ động)
Ví dụ : Không tự tiện chặt cây phá rừng ; không săn
bắt động vật quý hiếm ; không khai thác, đánh bắt cá
1. Khái niệm, các hình thức và các
giai đoạn thực hiện pháp luật.
a. Khái niệm thực hiện pháp luật.
- Khái niệm: THPL là q trình hoạt
động có mục đích, làm cho những quy
định của PL đi vào cuộc sống, trở

thành những hành vi hợp pháp của các
cá nhân, tổ chức.
b. Các hình thức thực hiện pháp luật.
- Sử dụng pháp luật: Các cá nhân, tổ
chức sử dụng đúng đắn các quyền
của mình , làm những việc mà pháp
luật cho phép làm.
VD: Cơng dân có quyền bầu cử, ứng
cử, quyền khái nại tố cáo.
- Thi hành pháp luật: ( còn gọi là
chấp hành pháp luật): Các cá nhân,
tổ chức thực hiện nghĩa vụ của mình
bằng hành động tích cực, chủ động
làm những gì mà pháp luật quy định
phải làm ( xử sự tích cực).VD: 1
cơng dân SX-KD thì phải nộp thuế…
- Tn thủ pháp luật: là cá nhân, tổ
9
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Để quản lý đất nước, NN khơng chỉ ban hành PL
mà còn phải làm cho các quy định của PL đi vào
đời sống được thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh.
GV u cầu HS đọc hai tình huống ở trong SGK,
sau đó hướng dẫn học sinh khai thác vấn đề bằng
cách đưa ra các câu hỏi.
? Trong VD 1 chi tiết nào trong tình huống thể
hiện hành động thực hiện pháp luật giao thơng
đường bộ một cách có ý thức, có mục đích? Sự tự
giác đó đã đem lại tác dụng như thế nào?
? Trong VD 2 để xử lí 3 thanh niên vi phạm,

cảnh sát giao thơng đã làm gì?( áp dụng pháp luật,
xử phạt hành chính) Mục đích của việc xử phạt đó
để làm gì? (Răn đe hành vi VPPL và GD hành vi
thực hiện đúng PL cho 3 thanh niên).
Từ những câu trả lời của HS, GV tổng kết và đi
đến kết luận trong SGK.
GV kẻ bảng: Các hình thức thực hiện pháp luật. Chia
lớp thành 4 nhóm, đánh số thứ tự và phân công
nhiệm vụ từng nhóm tương ứng với thứ tự các hình
thức thực hiện pháp luật trong SGK .
GV kẻ sẵn một bảng tổng hợp ở nhà để củng cố cho
HS hiểu 4 hình thức thực hiện pháp luật.
Các ví dụ minh hoạ:
+ Sử dụng pháp luật
Ví dụ : Công dân A gửi đơn khiếu nại Giám đốc
Công ty khi bò kỷ luật cảnh cáo nhằm bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của mình bò vi phạm.
Trong trường hợp này, công dân A đã sử dụng quyền
khiếu nại của mình theo quy đònh của pháp luật, tức
là công dân A sử dụng pháp luật.
Đặc điểm của hình thức sử dụng pháp luật : Chủ thể
pháp luật có thể thực hiện hoặc không thực hiện
quyền được pháp luật cho phép theo ý chí của mình
mà không bò ép buộc phải thực hiện.
+ Thi hành pháp luật (xử sự tích cực)
Ví dụ : Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dòch vụ xây dựng
hệ thống kết cấu hạ tầng thu gom và xử lý chất thải
theo tiêu chuẩn môi trường. Đây là việc làm của cơ
sở sản xuất, kinh doanh chủ động thực hiện công việc
mà mình phải làm theo quy đònh tại khoản 1 Điều 37

Luật Bảo vệ môi trường năm 2005. Thông qua việc
làm này, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dòch vụ đã thi
hành pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Tuân thủ pháp luật (xử sự thụ động)
Ví dụ : Không tự tiện chặt cây phá rừng ; không săn
bắt động vật quý hiếm ; không khai thác, đánh bắt cá
1. Khái niệm, các hình thức và các
giai đoạn thực hiện pháp luật.
a. Khái niệm thực hiện pháp luật.
- Khái niệm: THPL là q trình hoạt
động có mục đích, làm cho những quy
định của PL đi vào cuộc sống, trở
thành những hành vi hợp pháp của các
cá nhân, tổ chức.
b. Các hình thức thực hiện pháp luật.
- Sử dụng pháp luật: Các cá nhân, tổ
chức sử dụng đúng đắn các quyền
của mình , làm những việc mà pháp
luật cho phép làm.
VD: Cơng dân có quyền bầu cử, ứng
cử, quyền khái nại tố cáo.
- Thi hành pháp luật: ( còn gọi là
chấp hành pháp luật): Các cá nhân,
tổ chức thực hiện nghĩa vụ của mình
bằng hành động tích cực, chủ động
làm những gì mà pháp luật quy định
phải làm ( xử sự tích cực).VD: 1
cơng dân SX-KD thì phải nộp thuế…
- Tn thủ pháp luật: là cá nhân, tổ
10

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt

Các loại VPPL xảy ra rất đa dạng. Tuy
nhiên căn cứ vào đối tượng bị xâm phạm,
mức độ và tính chất nguy hiểm cho XH mà
PL chia thành 4 loại và tương ứng với mỗi
loại VPPL là một loại trách nhiệm pháp lí
Giáo viên sử dụng các phương pháp nêu vấn
đề, đàm thoại, thuyết trình từ đó tổ chức cho HS
nắm được các loại VPPL và trách nhiệm pháp
lí.
? Theo em vi phạm hình sự có tính chất như
thế nào? trong những lĩnh vực nào? lấy ví dụ
minh hoạ?
Ví dụ: Xâm hại đến chủ quyền, chế độ, tính
mạng, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản,
quyền và lợi ích hợp pháp và TTATXH.
? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm hình
sự?
? Vậy em hiểu như thế nào là người có năng
lực trách nhiệm hình sự?
? Theo em ngoài TA còn cơ quan, tổ chức
nào có thẩm quyền áp dụng trách nhiệm hình sự
đối với người vi phạm hình sự không?
(Không, chỉ có TA mới có thẩm quyền áp
dụng)
? Em hiểu như thế nào là vi phạm hành
chính? Lấy ví dụ minh hoạ?
? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm hành
chính

? Vậy khi có vi phạm hành chính thì ai có
thẩm quyền áp dụng đối với chủ thể vi phạm
hành chính?
(Cơ quan quản lý nhà nước)
? Em hiểu như thế nào là vi phạm dân sự?
Lấy ví dụ minh hoạ?
? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm dân sự?
Lấy ví dụ minh hoạ?
? Theo em ai có thẩm quyền áp dụng trách
nhiệm dân sự với chủ thể vi phạm?
? Theo em việc vi phạm này thường thể hiện
chủ thể không thực hiện cái gì ?
c. Các loại VPPL và trách nhiệm pháp lí.
- Vi phạm hình sự: Là hành vi nguy
hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được
quy định trong Bộ luật Hình sự.
Người có hành vi vi phạm hình sự
phải chịu trách nhiệm hình sự, thể hiện ở
việc phải chấp hành hình phạt theo quyết
định của Tòa án.
- Vi phạm hành chính:
Là hành vi do cá nhân, tổ chức cơ quan thực
hiện, có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp
hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí
nhà nước. Người vi phạm hành chính phải
chịu trách nhiệm hành chính, như: bị phạt
tiền, phạt cảnh cáo, khôi phục lại tình trạng
ban đầu, thu giữ tang vật, phương tiện được
sử dụng để vi phạm, …
- Vi phạm dân sự.

Là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu
trách nhiệm dân sự, như: Bồi thường thiệt
hại về vật chất và đôi khi còn có trách
11
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
? Theo em vi phạm kỉ luật là hành vi xâm
hại tới các quan hệ nào? lấy ví dụ minh hoạ?
? Theo em chủ thể vi phạm kỉ luật là ai? Lấy
ví dụ minh hoạ?
? Theo em ai có thẩm quyền áp dụng đối với
chủ thể vi phạm kỉ luật? Lấy VD minh hoạ?

Như vậy trách nhiệm pháp lí là áp dụng
đơí với chủ thể khi có vi phạm để trừng phạt
và giáo dục hệ quả do chủ thể vi phạm gây
ra.
? Theo em khi thực hiện truy cứu trách
nhiệm PL phải đảm bảo những u cầu nào?
nhiệm bồi thường bù đắp tổn thất về tinh
thần
- Vi phạm kỉ luật:
Là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến kỉ
luật lao động và cơng vụ nhà nước trong các
cơ quan, trường học, doanh nghiệp. Người vi
phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với
các hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc
lương, chuyển cơng tác khác, buộc thơi việc,



4. Củng cố:
ï Thực hiện pháp luật là gì? Em hãy phân tích những điểm giống và khác nhau giữa các hình thức
thực hiện pháp luật .
Gợi ý: Các điểm giống và khác nhau giữa hai hình thức thực hiện pháp luật.
ï Thế nào là vi phạm pháp luật ? Nêu ví dụ
ï Hãy phân biệt sự khác nhau giữa vi phạm hình sự và vi phạm hành chính . Nêu ví dụ.
ï Trong tình huống nêu ở mục 2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí, vận dụng các tư liệu
trong bài, em hãy phan tích các vi phạm của bạn A và vi phạm của bố bạn A. Với các vi phạm của
mỗi người, theo em, họ phải chòu trách nhiệm pháp lí nào?
5. Dặn dò:
Giải quyết các câu hỏi và bài tập trong SGK.
Sưu tầm các tài liệu có liên quan đến bài.
Sử dụng PL Thi hành PL Tuân thủ PL p dụng PL
Chủ thể Cá nhân,
tổ chức
Cá nhân,
tổ chức
Cá nhân,
tổ chức
Cơ quan, công
chức nhà nước có
thẩm quyền
Mức độ
chủ động
của chủ thể
Chủ động thực
hiện quyền
(những việc
được làm)

Chủ động thực
hiện nghóa vụ
(những việc
phải làm)
Không làm
những việc bò
cấm
Cơ quan nhà
nước chủ động ra
quyết đònh hoặc
thực hiện hành vi
pháp luật theo
đúng chức năng,
thẩm quyền được
trao
Cách thức
thực hiện
Nếu pháp luật không quy đònh thì cá nhân, tổ chức có
thẩm quyền lựa chọn, thoả thuận (ví dụ:các bên có thể
tự thoả thuận cách ký hợp đồng mua bán tài sản, cách
thức trao tài sản, thời gian giao trả tiền và tài sản, đòa
điểm thực hiện)
Bắt buộc tuân
theo các thủ tục,
trình tự chặt chẽ
do pháp luật quy
đònh
12
Đọc trước bài 3.
PPCT:5,6

Lớp 12 A5 12A6 12 A7
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài 3 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.
- Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước
PL.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong thực tế.
Lấy được VD chứng minh mọi công dân đều bình đẳng tong hưởng quyền, nghĩa vụ và trách
nhiệm pháp lí.
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
Phê phán những hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dan.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
A) Chuẩn bị của GV: sgk,sgv,tình huống nếu có……
B) Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là vi phạm HS và DS cũng như trách nhiệm pháp lí?
3. Học bài mới.
13
Con người sinh ra dều mong muốn được sống trong một xã hội bình đẳng. Mà NN ta là NN
của dân do dân vì dân chính vì vậy đã đem lại quyền bình đẳng cho công dân. Vậy ở nước ta
hiện nay quyền bình đẳng của công dân được thực hiện trên cơ sở nào và làm gì để quyền bình
đẳng của công dân được tôn trọng và bảo vệ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt


? Em hiểu thế nào là bình đẳng ?
Trong điều 52 của HP 1992 (sđ) đã ghi nhận:
Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
GV cho HS đọc lời tuyên bố của chủ tịch HCM
trong SGK cuối trang 27 sau đó hỏi.
? Em hiểu như thế nào về quyền bình đẳng của
công dân trong lời tuyên bố của chủ tịch HCM?
(Đề cập đến quyền bầu và ứng cử, không phân biệt
nam nữ, giàu nghèo, tôn giáo, dân tộc, địa vị XH)
? Theo em công dân ở một nước như thế nào mới
có quyền bình đẳng trên?
(ở một nước có độc lập-một xã hội tiến bộ)
GV cho học sinh đọc phần in nhỏ trong sách giáo
khoa trang 28 sau hỏi.
? Theo em những trường hợp nêu trong SGK có
mâu thuẫn với quyền bình đẳng không? vì sao?
GV đưa ra một tình huống có vấn đề sau đó yêu
cầu học sinh giải quyết tình huống.
Một nhóm học sinh rủ nhau đi đua xe máy với lí
do hai bạn trong n hóm mới mua xe máy. Bạn A
trong nhóm có ý không đồng ý vì cho rằng bạn chưa
có GPLX. Bạn B cho rằng bạn A lo xa vì trong nhóm
bố bạn B làm trưởng công an huyện, nếu tình huống
xấu xẩy ra đã có bố bạn B lo sau đó cả nhóm nhất trí
với B.
Khái niệm bình đẳng luôn gắn liền với quyền lợi.
thông thường khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là đề
cập đến bình đẳng về quyền lợi.
? Quan điểm và thái độ của trước những ý kiến

trên như thế nào? nếu nhóm bạn ấy là cùng với lớp
em, em sẽ làm gì?
? Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được
thể hiện như thế nào?
Giáo viên nêu câu hỏi sau đó yêu cầu học sinh trả
lời các câu hỏi theo hướng lô gíc.
? Theo em quyền và nghĩa vụ của công dân được
ghi nhận ở đâu?
? Theo em ai có quyền xử phạt (áp dụng) đối với
chủ thể VPPL?
? Để đảm bảo cho công dân bình đẳng trong việc
thực hiện trách nhiệm pháp lí được tiến hành theo
1. Công dân BĐ về quyền và nghĩa
vụ
- Khái niệm: Công dân bình đẳng về
quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình
đẳng trong việc hưởng quyền và
thực hiện nghĩa vụ trước NN và XH
theo quy định của PL.Quyền công
dân không tách rời nghĩa vụ công
dân
- Biểu hiện:
+ Bất kì công dân nào, nếu
đáp ứng các quy định của pl đều
được hưởng các quyền công dân.
Ngoài việc hưởng quyền ,công dân
còn phải thực hiện nghĩa vụ một
cách bình đẳng theo quy định của pl.
+ Quyền và nghĩa vụ không
bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính,

tôn giáo, giàu nghèo,thành phần, địa
vị XH.
2. Công dân bình đẳng về trách
nhiệm pháp lí.
Công dân dù ở địa vị nào, làm
nghề nhgiệp gì khi vi phạm pl đều
phải chịu trách nhiệm pháp lí theo
qui định của pl(trách nhiệm hành
chính,hình sự ,dân sự , kỉ
luật),không bị phân biệt đối xử.
3. Trách nhiệm của NN trong việc
đảm bảo quyền bình đẳng của
công dân trước pháp luật.
14
nguyên tắc nào?
? Theo em nhà nước có trách nhiệm gì để công
dân thực hiện quyền bình đẳng của mình?
? Theo em NN có cần tiếp tục xây dựng và hoàn
thiện HTPL không? vì sao?
? Theo em cơ sở nào để đảm bảo quyền bình đẳng
về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí?
Giáo viên cho học sinh giải quyết tình huống
trong SGK trang 29
? Từ tình huống trong SGK theo em điều đó có
ảnh hưởng tới ngtắc mọi CD được đối xử bình đẳng
về quyền và cơ hội học tập hay không?
- Được quy định trong Hiến pháp và
pháp luật.
- Cơ quan NN có thẩm quyền xử
phạt (áp dụng) với chủ thể VPPL.

- Chỉ truy cứu trách nhiệm theo
nguyên tắc công bằng, công khai,
nhanh chóng.
- NN có trách nhiệm tạo điều kiện
cho công dân thực hiện quyền và
nghĩa vụ của mình.
- NN có trách nhiệm xây dựng và
hoàn thiện hệ thống pháp luật.

PPCT: 6
Lớp 12 A5 12A6 12 A7
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Học sinh nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong trong một số
lĩnh vực của đời sống XH.
- Nêu được trách của NN trong việc đảm bảo quyền BĐ của công dân trong lĩnh vực hôn
nhân ,gia đình ,lao động ,kinh doanh.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực của
đời sống xã hội HN-GĐ.
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực của đời sống XH.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
C) Chuẩn bị của GV: sgk,sgv,tình huống nếu có……
D) Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà

III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Giáo viên nhận xét qua bài kỉêm tra 1 tiết?
15
3. Học bài mới.
ở bài trước các em đã nắm dược thế nào là công dân bình đẳng trước pháp luật. Vậy công
dân bình đẳng trong những lĩnh vực nào của đời sống xã hội. Nhà nước có vai trò quan trọng
như thế nào trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng đó trên thực tế? Hôm
nay thầy cùng các em cùng đi tìm hiểu bài 4.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên giới thiệu luật HNGĐ: năm 2000 QH
khoá X kì họp thứ 7 thông qua luật HN và GĐ mới
vào ngaỳ 6-9-2000 và có hiệu lực pháp lí 1-1-
2001.
? Theo em hôn nhân là đánh dấu sau một sự
kiện pháp lí gì:
(Đăng kí kết hôn)
? Theo em mục đích của hôn nhân là gì?
? Từ khái niệm em hãy đánh giá các nguyên tắc
bình đẳng trong HN và GĐ của địa phương em
hiện nay?
? Theo em bình đẳng giữa vợ và chồng được
thể hiện trong những lĩnh vực nào?
(lĩnh vực nhân thân và tài sản)
Giáo viên sử dụng phương pháp thảo luận
nhóm và kết hợp phương pháp thảo luận nhóm để
tổ chức học tập cho HS, GV chia lớp thành 4
nhóm.
Nhóm 1 + 2 thực hiện nội

dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân
? Trong quan hệ nhân thân sự bình đẳng giữa
vợ chồng được thể hiện như thế nào?
? Theo em mối quan hệ vợ chồng hiện nay (ở
nước ta) có những nét đổi mới gì so với truyền
thống?
? Em hãy giải quyết tình huống 1 trong sách
giáo khoa trang 33?
Nhóm 3 + 4 thực hiện nội
dung bình đẳng trong quan hệ tài sản.
? Trong quan hệ tài sản sự bình đẳng giữa vợ và
chồng được thể hiện như thế nào?
? Em hãy giải quyết tình huống 2 trong sách
giáo khoa trang 33.
Giáo viên cho đại diện các nhóm trình bày sau
đó trao đổi giữa các nhóm.
? Em hiểu như thế nào là tài sản chung và tài
sản riêng của vợ và chồng.
? Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì đối với con?
? Các con có nghĩa vụ gì đối với cha me?
1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
a. Thế nào là bình đẳng trong HN và GĐ.
Bình đẳng trong hôn nhân và gia
đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ
và quyền giữa vợ, chồng và giữa các
thành viên trong gia đình trên cơ sở
nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn
trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử
trong các mối quan hệ ở phạm vi gia
đình và xã hội.

.b. Nội dung bình đẳng trong HN và GĐ.
* Bình đẳng giữa vợ và chồng.
.+Trong quan hệ nhân thân: Vợ,
chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau
trong việc lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng
và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín
của nhau; tôn trọng quyền tự do tín
ngưỡng tôn giáo của nhau; giúp đỡ, tạo
điều kiện cho nhau phát triển về mọi
mặt.
+Trong quan hệ tài sản: Vợ,
chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau
trong sở hữu tài snả chung, thể hiện ở
các quyền chiếm hữu, sử dụng và định
đoạt.
-Bình đẳng giữa cha mẹ và con:
+Cha mẹ phải thương yêu, nuôi
dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến
của con; chăm lo việc học tập và phát
16
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
? Cha em có được phân biệt đối xử giữa các
con không?
? Sự bình đẳng giữa ông bà (nội-ngoại) và cháu
theo hai chiều được thể hiện như thế nào?
? Sự bình đẳng giữa anh, chị, em được thể hiện
như thế nào?
? Để đảm bảo thực hiện quyền bình đẳng trong
HN GĐ cái gì làm cơ sở pháp lí?

( Đó là luật và tổ chức tuyên truyền trong nhân
dân)
? Để đảm bảo xây dựng gia đình ấm no bình
đẳng, tiến bộ, hạnh phúc NN phải có biện pháp và
vai trò gì?
triển lành mạnh của con cả về thể chất,
trí tuệ và đạo đức.
+Cha mẹ không được phân biệt
đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ,
xúc phạm con ( kể cả con nuôi); không
được lạm dụng sức lao động chưa thành
niên; không xúi giục, ép buộc con làm
những việc trái pháp luật, trái đạo đức
xã hội.
+Con có bổn phận yêu quý, kính
trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
Con không được có hành vi ngược đãi,
hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
-Bình đẳng giữa ông bà và cháu:
Được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền
giữa ông bà nội, ông bà ngoại và các
cháu. Đó là mối quan hệ hai chiều:
nghĩa vụ và quyền của ông bà nội, ông
bà ngoại đối với cháu và bổn phận của
cháu đối với ông bà nội, ông bà ngaọi.
-Bình đẳng giữa anh, chị, em:
Anh, chị, em có bổn phận thương yêu,
chăm sóc, giúp đỡ nhau;,có nghĩa vụ và
quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong
trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha

mẹ không có điều kiện trông nôm, nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.
c. Trách nhiệm của NN trong việc đảm baỏ
quyền bình đẳng trong HN và GĐ.
+Nhà nước có chính sách, biện
pháp tạo điều kiện để các công dân nam,
nữ xác lập hôn nhan tự nguyện, tiến bộ
và gia đình thực hiện đầy đủ chức năng
của mình.
+Nhà nứơc xử lý kịp thời, nghiêm
minh mọi hành vi vi phạm pháp luật về
hôn nhân và gia đình.
4. Củng cố.
* Nguyên tắc bình đẳng được thể hiện ntn trong quan hệ giữa vợ và chồng? Thực hiện nguyên tắc bình
đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng có ý nghĩa ntn đối với người phụ nữ trong giai đoạn hiện nay?
* Theo em, việc PL thừa nhận quyền sở hữu tài sản riêng của vợ, chồng có mâu thuẫn với nguyên tắc
bình đẳng giữa vợ và chồng không?
* Quy tắc đạo đức và cách cư xử
5. Dặn dò nhắc nhở.
17
Về nhà học bài cũ, làm bài tập và BTTH và chuẩn bị tiết 2 của bài 4

PPCT 7
Lớp 12 A5 12A6 12 A7
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 2)
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung bình đẳng trong lĩnh vực HN và GĐ?

3. Học bài mới.
Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân, nó được thể hiện trong các quy định của
pháp luật về LĐ và PL nước ta thừa nhận sự bình đẳng của công dân trong lao động. Vậy sự
bình đẳng đó được thể hiện ntn? Hôm nay thầy cùng các em cùng đi tìm hiểu bài 4 tiết 2.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
? Theo tại sao lao động là hoạt động quan
trong nhất?
(vì nó tạo ra của cải VC và TT)
? Từ KN theo em nguyên tắc cơ bản của PL
LĐ xác định quyền BĐ trong LĐ của công dân
được thể hiện trên phương diện nào?
VD: chế độ thai sản cho LĐ nữ là được
nghỉ 4 tháng và 6 tháng đối với công việc
nặng nhọc, nguy hiểm, hảo đảo, biên giới…
? Theo em người LĐ được tự do sử dụng
SLĐ của mình như thế nào?
? Hiện nay luật lao động quy định tuổi LĐ
và tuổi sử dụng LĐ là bao nhiêu?
? Trong quá trình lao động có bị phân biệt
đối xử giữa các lao động không?
GV cho học sinh giải quyết tình huống
trong sách giáo khoa trang 36 và đưa học sinh
vào tình huống có vấn đề.
? Nếu là chủ doanh nghiệp em có yêu cầu
gì khi tuyển dụng LĐ? vì sao?
GV tổ chức cho học sinh trả lời theo câu
hỏi có tính lô gíc và yêu cầu HS lấy VD minh
hoạ.
2. Bình đẳng trong lao động.
Bình đẳng trong lao động được hiểu là

bình đẳng giữa mọi côg dân trong thực
hiện quyền lao động thông qua việc làm,
bình đẳng giữa sử dụng lao động và
người lao động thông qua hợp đồng lao
động, bình đẳng giữa lao động nam và
lao động nữ trong từng cơ quan, doanh
nghiệp và trong phạm vị cả nước
b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong
lao động.
* Công dân BĐ trong thực hiện quyền lao
động.
-Bình đẳng trong lao động được
hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân
trong thực hiện quyền lao động thông
qua việc làm, bình đẳng giữa sử dụng
lao động và người lao động thông qua
hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao
động nam và lao động nữ trong từng cơ
quan, doanh nghiệp và trong phạm vị cả
nước.
-Công dân bình đẳng trong thực
hiện quyền lao động: Mọi người đều có
quyền làm việc, tự do chọn việc làm và
nghề nghiệp phù hợp khả năng của
mình, không bị phân biệt đối xử về giới
tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo,
nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
-Công dân bình đẳng trong giao
kết hợp đồng lao động: Trong quan hệ
18

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
? Theo em chủ thể HĐ LĐ là ai? Lấy ví dụ?
? Người lao động và người sử dụng lao
động có mối quan hệ gì trong HĐLĐ?
(Mối quan hệ pháp lí)
? Theo em chủ thể HĐ LĐ là ai? Lấy VD?
? Theo em giao kết HĐ LĐ được thực hiện
dựa trên nguyên tắc nào?
? Theo em tại sao người LĐ và người sử
dụng LĐ phải kí kết HĐ LĐ?
Chú ý: HĐ LĐ được thực hiện liên tục
trong một khoảng thời gian nhất định trừ
trường hợp tác động khách quan.
GV giải cho học sinh thấy quyền LĐ dựa
trên cơ sở không phân biệt giới tính nhưng do
đặc điểm về TSL nên PL có chính sách đối với
LĐ nữ để họ có ĐK thực hiện tốt quyền và
nghĩa vụ LĐ. lấy VD?
? Theo em BĐ giữa LĐ nam và LĐ nữ
được thể hiện như thế nào?
? Theo em người sử dụng LĐ có được đơn
phương chấm dứt HĐ LĐ đối với LĐ không
hoặc cả đối với LĐ nữ đang nghỉ chế độ thai
sản?
Giáo viên giúp HS nêu và phân tích một số
quy định của PL để đảm bảo cho CD BĐ trong
LĐ?
? Với tư cách là người HS em cần làm gì
để trở thành người LĐ có tay nghề và BĐ
trong lao động?

Nhà nước có trách nhiệm gì?
lao động cụ thể, quyền bình đẳng của
công dân được thể hiện thông qua hợp
đồng lao động.
Việc giao kết hợp đồng phải tuân
theo nguyên tắc: tự do, tự nguyên, bình
đẳng; không trái pháp luật và thoả ước
lao đôngh tập thể; giao kết trực tiếp giữa
người lao động với người sử dụng lao
động.
-Bình đẳng lao động nam và nữ:
bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm;
bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi
tuyển dung; được đối xử bình đẳng tại
nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền
thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao
động và các điều kiện làm việc khác.
c. Trách nhiệm của NN trong việc đảm
bảo quyền BĐ của công dân trong lao
động.
Nhà nước đã ban hành hệ thống
pháp luật về lao động, trong đó có các
quy định về:
+Mở rộng dạy nghề, đào tạo lại,
hướng dẫn sản xuất – kinh doanh, cho
vay vốn với lãi suất thấp để mọi người
lao động đều có cơ hội việc làm hoặc tự
tạo việc làm.
+Có chính sách ưu đãi về giải
quyết việc làm để thu hút và sử dụng lao

động là người dân tộc thiểu số.
+Ban hành các quy định để bảo
đảm cho phụ nữ bình đẳng với nam giới
trong lao động.
19
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên giúp học sinh nhớ lại kiến thức
đã học ở lớp 11 về KTTT, về các thành phần
kinh tế. Từ đó học sinh thấy được các hình
thức tổ chức kinh doanh đa dạng và phong
phú.
? Vậy từ KN các em cho biết bình đẳng
trong kinh doanh được thể hiện như thế nào?
? Cho học sinh trả lời tình huống trong
sách giáo khoa trang 38?
Từ tình huống này học sinh they được quá
trình KD, các DN đều BĐ trước PL nhưng DN
NN giữ vai trò chủ đạo để làm định hướng
XHCN ở nước ta.
Nội dung quyền bình đẳng trong kinh
doanh đã được cụ thể hoá thành năm nội dung
trong sách giáo khoa. Giáo viên cần phân tích
rõ cho học sinh qua năm nội dung đó rồi sau
đó GV đi đến kết luận.
Trong nội dung thứ nhất giáo viên cần khai
thác việc công dân phải “sở thích và khả năng
và có đủ điều kiện”
Trong 4 nội dung còn lại giáo viên có thể
thông qua sơ đồ tóm tắt quyền BĐ của các
loại hình DN để HS tìm ra nội dung chính: CD

dù KD ở loại hình DN nào thì trong quá trình
KD đều BĐ trước PL về quyền và nghĩa vụ.
? Bình đẳng về quyền thể hiện ở những
điểm nào?
? Bình đẳng về nghĩa vụ thể hiện ở những
điểm nào?
Giáo viên cho HS tìm hiểu vai trò của NN
trong việc đảm bảo quyền BĐ trong KD bằng
PP vấn đáp và giải thích. Giáo viên đưa ra
câu hỏi kèm theo ví dụ để HS dễ hiểu.
3 Bình đẳng trong kinh doanh.
a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh.
Quyền bình đẳng trong kinh
doanh là quyền bình đẳng của mọi cá
nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan
hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành nghề,
địa điểm kinh doanh , lựa chọn hình
thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình
sản xúât kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh
doanh.
+Mọi công dân, không phân biệt,
nếu có đủ điều kiện có quyền tự do lựa
chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy
theo điều kiện và khả năng của mình.
+Mọi doanh nghiệp đều có quyền
tự chủ dăng kí kinh doanh trong những
ngành, nghề mà pháp luật không cấm

khi có đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật.
+Mọi loại hình doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau
đều được bình dẳng trong việc khuyến
khích phát triển lâu dài.
+Mọi doanh ngiệp đều bình đẳng
về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động
kinh doanh.
c. Trách nhiệm của NN trong việc đảm bảo
quyền BĐ trong kinh doanh
Nhà nước ta không những đảm
bảo cho công dân thực hiện được quyền
và nghĩa vụ của mình mà còn xử lí
nghiêm minh những hành vi vi phạm
quyền và lợi ích của công dân, của xã
hội.
Để bảo đảm cho mọi công dân
bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà
20
nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện
hệ thống pháp luật phù hợp với từng
thừi kì nhất định làmcơ sở pháp lí cho
việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và
lợi ích của công dân, của Nhà nước và
xã hội.
4. Củng cố.
* Tại sao người lao động và người sdlđ phải giao kết hợp đồng lđ?
* Việc nhà nước ưu tiên cho người lđ có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao và quy định không
sử dụng lao động nữ vào các công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại, ảnh hưởng xấu đến

chức năng sinh đẻ và nuôi con có trái với nguyên tắc công dân bình đẳng trong lao động
không? Vì sao?
* PL thừa nhận bình đẳng trong kinh doanh có vai trò ntn đối với người kinh doanh và xã
hội?.
* Cho học sinh làm bài tập sau
Em hãy xem xét các quan điểm sau quan điểm nào đúng quan điểm nào sai? Vì sao?
 Chỉ có NN mới tạo ra được việc làm cho mọi người trong xã hội
 Tạo ra công ăn việc làm cho con cái chính là trách nhiệm của cha mẹ
 Tạo ra việc làm chính là trách nhiệm của công dân, gia đình và xã hội
- Theo em NN có những khoản thu và khoản chi chính nào?
+ Nguồn thu chính của ngân sách NN.
 Từ thuế, phí, lệ phí
 Từ các hoạt động kinh tế của NN
 Từ các khoản đóng góp của tổ chức và công dân
 Viện trợ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế
 Vay nợ để chi bội chi
+ Nguồn chi chính của ngân sách NN
 Chi cho PT KT XH
 Chi cho QPAN
 Chi cho hoạt động của bộ máy NN
 Chi cho hoạt động của ĐCS và các tổ chức chính trị
 Chi cho viện trợ và các khoản chi khác
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận bài tập 9 qua đó giúp học sinh vận dụng kiến thức
đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống xã hội đã đặt ra.
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài 5 trước khi đén lớp

21
PPCT: 9
Lớp 12 A5 12A6 12 A7

Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 5- TIẾT 1: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 5 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Học sinh nêu được khái niệm, nội dung,ý nghĩa quyền BĐ giữa các dân tộc.
- Hiểu được CS và PL của NN về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được việc làm đúng hay sai trong việc thực hiện quyền BĐ giữa các dân tộc.
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền BĐ giữa các dân tộc.
3. Về thái độ.
- Ủng hộ CS của Đảng và PL của NN về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện quyền BĐ giữa các dân tộc.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
E) Chuẩn bị của GV: sgk,sgv,tình huống nếu có……
F) Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp.
22
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung bình đẳng trong lĩnh vực Kinh doanh?
Bình đẳng trong kinh doanh có ý nghĩa ntn đối với người kinh doanh?
3. Học bài mới.
Đảng ta ngay từ khi mới ra đời đã xác định vấn đề dân tộc là vấn đề chiến lược có tầm
quan trọng đặc biệt. Để đáp ứng sự nghiệp CNH-HĐH đất nước hiện nay, Đảng và NN ta đã có
những chính sách như thế nào về vấn đề dân tộc. Hôm nay thầy trò ta cùng nghiên cứu bài 5
tiết 1.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Trước hết giáo viên giúp học sinh nắm được

khái niệm dân tộc là gì.
? Theo em hiểu như thế nào là dân tộc? Lấy ví
dụ?
Giáo viên đưa ra các câu hỏi để học sinh suy
nghĩ, phân tich hoặc yêu cầu học sinh tìm ra các ví
dụ chúng tỏ ở Việt Nam không có sự phân biệt đối
xử giữa các dân tộc.
? Trong câu: Đại GĐ các DT VN thống nhất 54
DT anh em. Vậy theo em vì sao nói: Đại gia đình
các dân tộc Việt Nam?
? Theo em vì sao khi đô hộ Việt Nam thực dân
Pháp lại sử dụng chính sách chia để trị?
? Ngày nay trên các đường phố lại mang tên các
vị anh hùng dân tộc thiểu số, điều đó có ý nghĩa gì?
? Theo em mục đích của việc thực hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc?
Các DT VN tuy có sắc thái văn hoá riêng nhưng
luôn đoàn kết trong cuộc đấu tranh chống giặc
ngoại xâm, chống thiên tai và xây dựng đất nước.
Chính vì vậy trong VK ĐH Đảng lần II (1951) đã
khẳng định: Các DT ở VN đều BĐ về quyền và
nghĩa vụ, phải đoàn kết giúp đỡ nhau trong kháng
chiến, kiến quốc” đồng thời trong HP cũng ghi:
mọi hành vi chia rẽ dân tộc đều bị pháp luật
nghiêm cấm.
Để HS hiểu được nội dung quyền bình đẳng
giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào trong
các lĩnh vực của đời sống xã hội, giáo viên tổ chức
cho HS thảo luận theo nhóm.
Nhóm 1:

? Theo em các DT ở Việt Nam đều được BĐ về
chính trị được thể hiện như thế nào?
? Việc NN đảm bảo tỉ lệ người dân tộc thiểu số
trong các cơ quan quyền lực NN và đại phương có
ý nghĩa gì?
? Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa
các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
1. Bình đẳng giữa các dân tộc.
a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân
tộc.
- KN quyền bình bình đẳng giữa các
dân tộc: là các dân tộc trong một quốc
gia không phân biệt đa số hay thiểu số,
trình độ văn hoá, không phân biệt
chủng tộc, màu da… đều được NN và
PL tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện
phát triển.
b. Nội dung quyền BĐ giưũa các dân
tộc
Quyền bình đẳng giữa các
dân tộc được thể hiện trên các lĩnh
vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã
hội ….
+Trong lĩnh vực chính trị,
quỳyền bình đẳng giữa các dân tộc
đựoc thể hiện ở quyền tham gia
quản lí nhà nước và xã hội ( tham
gia vào bộ máy nhà nước, tham gia
thảo luận góp ý các vấn đề chung
của cả nứơc ), được thực hiện theo

hai hình thức: dân chủ trực tiếp và
23
Nhóm 2:
? Theo em các DT ở Việt Nam đều được BĐ về
kinh tế được thể hiện như thế nào?
? Các CS PT KT-XH ở vùng sâu, vùng sa, vùng
đồng bào dân tộc ít người có ý nghĩa như thế nào
trong việc thực hiện quyền BĐ giữa các DT?
? Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa
các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?
Nhóm 3:
? Theo em các DT ở Việt Nam đều được BĐ về
văn hoá, giáo dục được thể hiện như thế nào?
? Teo em CS học bổng, ưu tiên con em đồng
bào dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp
có ý nghĩa như thế nào?
? Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa
các dân tộc trong lĩnh văn hoá, giáo dục?
Nhóm 4:
? Theo em thực hiện quyền BĐ giữa các dân tộc
có ý nghĩa gì?
? ở nước ta có sự chênh lệch khá lớn về trình độ
PT KT-XH giữa các DT em hãy lấy VD chứng
minh?
Giáo viên giúp HS nêu được các CS của Đ và
PL của NN về quyền BĐ giữa các DT bằng cách
yêu cầu HS thảo luận các ý đã nêu trong SGK.
? Tại sao quyền BĐ giữa các dân tộc lại được
ghi nhận trong HP và PL
(Làm cơ sở pháp lí…)


? Thực hiện chiến lược PT KT-XH đối với
vùng đồng bào DTTS có ý nghĩa gì?
? Khi nói về nguồn gốc DT VN chúng ta: con
rồng cháu tiên; một gốc nhiều cành. điều này có ý
nghĩa gì?
( Có cùng nguồn gốc – nên phải đoàn kết )
dân chủ gián tiếp.
+Trong lĩnh vực kinh tế,
quyền bình đẳng giữa các dân tộc
thể hiện ở chính sách phát triển kinh
tế của Đảng và Nhà nước, khong có
sự phân biệt đối với dân tộc đa số
hay thiểu số.Nhà nước luôn quan
tâm hỗ trợ đầu tư phát triển kinh tế
để rút ngắn khoảng cách, tạp điều
kiện cho các dân tộc thiểu số có cơ
hộ vươn lên phát triển về kinh tế.
+Trong lĩnh vực văn hoá,
giáo dục:
.Các dân tộc có quyền dùnh
tiếng nói, chữ viết của mìn.Những
phong tục, tập quán, truyền thống
và văn hoá tốt đẹp của từng dân tộc
được giữ gìn, khôi phục, phát huy.
.Công dân thuộc các dân tộc
khác nhau ở Việt Nam đều được
Nhà nước tạo mọi điều kiện để được
bình đẳng về cơ hội học tập.
c -Ý nghĩa:

Quyền bình đẳng giữa
các dân tộc là cơ sở của đoàn kết
giữa các dân tộc và đại đoàn kết
toàn dân tộc, nhằm mục tiêu xây
dựng đất nước văn minh, giàu
đẹp.Không có bình đẳng thì không
thể có đàon kết thực sự.
d. CS của Đảng và PL của NN
về quyền BĐ giữa các dân tộc.
+Quyền bình đẳng giữa các
dân tộc được Nhà nước quy định
trong Hiến pháp và các văn bản
pháp luật khác, trong đó khẳng định
rõ: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là Nhà nước thống
nhất của các dân tộc Việt Nam.
24
+Nhà nước thực hiện chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội đối
với vùng núi, vùng đồng bào dân
tộc, nhằm hỗ trợ, khuyến khích, tạo
điều kiện và từng bước nâng cáo đời
sống vật chất và tinh thần cho đồng
bào dân tộc. Nhà nước thừa nhận và
tôn trọng những giá trị và bản sắc
của 54 dân tộc sống trên đất nước
ta.
+Nhà nước thực hiện chính
sách bình đẳng giữa các dân tộc,
nghiêm cấm mọi hành vi kì thị và

chi rẽ dân tộc. Mọi hành vi kì thị,
chia rẽ dân tộc, vi phạm quyền bình
đẳng giữa các dâb tộc đều bị xử lí
nghiêm minh.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên giúp HS nắm được nguồn gốc,
bản chất tôn giáo cũng như năm đựơc khái
niệm bình đẳng giữa các tôn giáo.
? Theo em tại sao tôn giáo có nguồn gốc từ
KT-XH, nhận thức, tâm lí?
? Theo em tôn giáo lại được coi là thuốc
phiện của nhân dân?
ở nước ta hiện nay có 6 tôn giáo lớn: Phật
giáo khoảng 10 triệu, Thiên chúa giáo khoảng
5,5 triệu, Cao đài khoảng 2,4 triệu, Hoà hảo
khoảng 1,3 triệu, Tin lành khoảng 1 triệu, Hồi
giáo khoảng 60 nghìn.
? Vậy em hiểu như thế nào là bình đẳng
giữa các tôn giáo?
Giáo viên giúp HS so sánh phân biệt được
sự khác nhau và giống nhau giữa TG với TN.
? Theo em người có đạo có phải là người
tín ngưỡng không? vì sao?
? Thờ cúng tổ tiên là hiện tượng tín
ngưỡng hay tôn giáo?
? Tôn giáo và tín ngưỡng giống và khác
nhau như thê nào?
Giáo viên tổ chức cho HS nắm được nội
dung quyền BĐ giữa các tôn giáo bằng cách
chia nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm.

Nhóm 1 + 2 thực hiện nội dung 1
2. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
a. Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo.
Tôn giáo là một hình thức tín
ngưỡng có tổ chức, với những quan
niệm, giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và
những hình thức lễ nghi thể hiện sự
sùng bái tín ngưỡng ấy.
Tín ngưỡng là niềm tin tuyệt đối,
không chứng minh vào sự tồn tại thực tế
của những bản chất siêu nhân ( thần
thánh).
Quyền bình đẳng giữa các tôn
giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt
Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo
trong khuôn khổ của pháp luật; đều bình
đẳng trước pháp luật; những nơi thờ
cúng tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp
luật bảo hộ.
b. Nội dung quyền BĐ giữa các TG.
25

×