Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án HĐGDNGLL lớp 11_HK2 (FULL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.48 KB, 19 trang )

HĐNGLL 11_HKII
Tuần: 6.HKII
CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG THÁNG 1
THANH NIÊN VỚI VIỆC GIỮ GÌN BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC

I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu , các em có quyền thu nhận những thông tin và nâng cao hiểu biết về giá trị của di
sản văn hóa của địa phương
- Biết cách thu thập thông tin cũng như có thể phân biệt và đánh giá về giá trị văn hóa , truyền thống
văn hóa đó.
- Hình thành học sinh có thái độ tôn trọng và quan tâm bảo vệ các di sản văn hóa và truyền thống văn
hóa.
* Giúp học sinh hiểu được vẻ đẹp lành mạnh của những kiểu trangphục truyền thống, của dân tộc gắn
với tuổi vị thành niên và hiểuđược mình có quyền thể hiện những ý tưởng lành mạnh trong những
trang phục phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc, lứa tuổi.
* Có thái độ phê phán những trang phục không phù hợp.
* Biết cách lựa chọn những trang phục phù hợp.
II. CÁC KNS CƠ BẢN GIÁO DỤC TRONG HOẠT ĐỘNG.
-KN giao tiếp trong quá trình tìm hiểu di sả VH.
- KN tìm kiếm và lựa chọn về những đặc điểm của DSVH. KN bình luận về kết quả tìm hiểu.
- KN xác định giá trị bản thân, tự tin khi trình diễn thời trang.
- KN trình bày ý tưởng và suy nghĩ cá nhân về một bộ thời trang lịch sự có văn hóa.
- KN ra quyết định sự dụng thời trang.
III. CÁC PP/KTDH TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Thảo luận. Hỏi trả lời.
- Một kế hoạch của nhóm.Trình bày trong 1 phút
IV. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
1. Tư liệu liên quan đến di sản văn hóa:
- Tìm hiểu từ giáo viên các môn lịch sử, địa lý, hoặc các tạp chí , sách báo ,để biết và tham gia hoạt
động của học sinh.
- Từ một số điều trong công ước về Quyền Trẻ Em có liên quan đến sự tham gia của học sinh vào việc


bảo vệ và phát huy các di sản văn hóa, truyền thống văn hóa địa phương, đất nước như điều 30 , 31 .
2. Câu hỏi gợi ý :
- Các em hiểu như thế nào về di sản , di sản văn hóa?
- Di sản VH vật thể và di sản VH phi vật thể là gì? Hãy cho VD về hai loại di sản văn hóa này mà em
biết.
- Hãy nêu tên những di sản văn hóa Việt Nam mà em biết?
- Hãy mô tả giá trị của một trong số các di sản trên? ( giá trị nghệ thuật , lịch sử, địa lý ).
- Những tiêu chí nào sẽ minh chứng đó là một di sản văn hóa vật thể hay phi vật thể?
- Năm 2005 không gian văn hóa cồng chiên Tây Nguyên được UNESCO công nhận là di sản văn hóa
Việt Nam. Đây là văn hóa vật thể hay phi vật thể?
- Luật di sản VHVN ra đời vào ngày tháng năm nào? Có điều luật nào liên quan đến quan niệm di sản
VH? Hãy nêu cụ thể điều luật đó.
- Có ý kiến cho rằng: Học sinh là thiểu số hoặc người bản địa có quyền thừa hưởng nền văn hóa của
mình. Theo Bạn ý kiến đó phản ánh nội dung của điều luật nào trong Công ước về Quyền Trẻ Em của
Liên Hiệp Quốc?
- Làm thế nào để thực hiện quyền được thu thập thông tin về các di sản VH và truyền thống VH mà
học sinh cần có?- Trách nhiệm của học sinh cần phải làm gì để bảo vệ , bảo tồn VH của địa phương,
đất nước?
V. Tiến trình
Hoạt động I: TÌM HIỂU DI SẢN VĂN HÓA
I. Nội Dung:
1-
HĐNGLL 11_HKII
1. Quan niệm về di sản: văn hóa , văn hóa phi vật thể , văn hóa vật thể
2. Gía trị về mặt khoa học , lịch sử , nghệ thuật , của các di sản văn hóa.
3. Quyền trẻ em được thừa hưởng di sản văn hóa.
II . Hướng Dẫn Tiến Hành Hoạt Động:
1. Hoạt Động Mở Đầu:
- Người điều khiển chương trình nêu ngắn gọn lý do có buổi thảo luận , giới thiệu chương trình .
2).Hoạt Động 1:

- Người điều khiển chương trình giới thiệu những kết quả sưu tầm của lớp , của từng tổ. Sau đó nêu
tóm tắc nội dung chính được rút ra từ những sưu tầm trên.
- Người điều khiển đưa ra một vài định hướng thảo luận cho lớp ví dụ như: trước tiên thảo luận về các
khái niệm chung , sau đó các tổ lần lượt cử người lên trình bày những kết quả đạt được ,các tổ khác
lắng nghe và đóng góp ý kiến, cuối cùng là giới thiệu giá trị của di sản VH mà tổ đã sưu tầm được
Bằng những câu hỏi nêu vấn đề : người điều khiển góp phần dẫn dắt toàn lớp thảo luận , đưa ra
những kiến nghị riêng của cá nhân của nhóm hoặc của tổ.
3) Hoạt Động 2:
* GVCN tổng hợp cá ý kiến của HS rút ra một vài nội dung cơ bản để khắcsâu ví dụ như:
- Trẻ em có quyền thu nhận thông tin về các di sản VH, truyền thốngVH của địa phương và đất nước
- Trẻ em dân tộc thiểu số được hưởng nền VH của mình.
- Trẻ em có quyền tham gia các hoạt động vui chơi giải trí để nâng cao hiểu biết vể các di sản VH của
địa phương , đất nước.
Hoạt động II: HỘI THI THỜI TRANG
I. Nội Dung và Hình Thức:
1) Nội Dung:
- Trình diễn các trang phục theo mùa mang tính chất lành mạnh , thẩm mỹ thích hợp lứa tuổi như:
điều 8 , điều 30 , công ước về quyền trẻ em đã nêu.
- Giao lưu giữa các tổ bằng hình thức trả lời một số câu hỏi về các kiểu trang phục theo gợi ý.
2) Hỉnh Thức:
- Thiết kế thời trang và biểu diễn thời trang .
II. Tiến Hành :
1) Khởi Động:
- Xem hoặc nghe một tiết mục ngắn của một hội thi trình diễn thời trang.
2) Tổ Chức Thi:
- Chủ tọa khai mạc hội thi và mời Ban Giám Khảo nêu yêu cầu và tiêu chuẩn chấm thi.
- Hoạt động Trình diễn thời trang.
- Hoạt động thi trả lời nhanh.
- Đánh giá cuộc thi.
- Trao thưởng.

VI. Kết Thúc Hoạt Động:
- Người điều khiển tổng kết đánh giá kết quả hoạt động của hội thảo. Biểu dương những cá nhân
nhóm,tổ có nhiều ý kiến tốt. Nhắc nhở, động viên và rút kinh nghiệm.


Tuần: 10.HKII CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG THÁNG 1
Tiết: 10
Ngày soạn: 14.03.11 THANH NIÊN VỚI VIỆC GIỮ GÌN
2-
HĐNGLL 11_HKII
Ngày dạy: 12.03.11 BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC

I. Mục tiêu:
-Học sinh hiểu được nhữnh đặc điểm, những truyền thống của địa phương
của đất nước, hiểu biết về quyền được thu nhận những thông tin về truyền
thống văn hóa của đất nước.
- Tự hào, trân trọng những truyền thống văn hóa của địa phương
của dân tộc; không đồng tình với những hành vi, biểu hiện đi
ngược lại truyền thống đó.
- Biết cách hành động để giữ gìn, phát huy những truyền thống
văn hóa của quê hương, đất nước; biết cách thu thập những
thông tin về các truyền thống ấy.
* Học sinh hiểu rõ nội dung nét đẹp văn hóa tuổi thanh niên.
*Rèn luyện kỷ năng ứng xử văn hóa trong đời sống hằng ngày.
* Có thái độ tôn trọng lịch sự trong giao tiếp, học tập và hoạt động
tập thể; không đồng tình với những hành vi biểu hiện thiếu văn hóa.
II. CÁC KNS CƠ BẢN GIÁO DỤC TRONG HOẠT ĐỘNG.
-KN giao tiếp trong quá trình tìm hiểu truyền thống văn hóa đại phương, đất nước
- KN tìm kiếm và lựa chọn về truyền thống văn hóa đại phương, đất nước
- KN bình luận về kết quả tìm hiểu.

- KN tự tin khi trình suy nghĩ cá nhân về nét đẹp văn háo tuổi thanh niên
- KN tư duy phê phán để khẳng định những nét đẹp văn hóa tuổi thanh niên cần phát huy và phát triển
III. CÁC PP/KTDH TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Thảo luận. Hỏi trả lời.
- Một kế hoạch của nhóm.Trình bày trong 1 phút
- Suy nghĩ - thảo luận - cặp đôi - chia sẻ.
IV. Công Tác Chuẩn Bị:
1) Giáo viên:
a) Điều 13 , 30 , 31… công ước LHQ về quyền trẻ em.
b) Chủ đề cho học sinh chuẩn bị: Truyền thống văn hóa của địa phương, của đất nước.
- Nghiên cứu một số hoạt động, xây dựng một số câu hỏi cho hội thi như sau:
+ Theo bạn, những dấu hiệu nào biểu hiện nét đẹp văn hóa của tuổi thanh niên nói chung?
+ Trong quan hệ tình bạn khác giới, theo bạn nên có những cách ứng xử nào là đẹp,là có văn hóa?
Hãy nêu rõ quan điểm của mình.
+ Nét đẹp văn hóa của thanh niên được thể hiện như thế nào trong trang phục hằng ngày?
thanh niên học sinh là dân tộc thiểu số có quyền được thể hiện trang phục của dân tộc mình
khi tham gia vào các hoạt động tập thể không?
- Thanh niên học sinh có trách nhiệm như thế nào trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc, giữ
gìn nét đẹp văn hóa của lứa tuổi mình ?
- Tích cực rèn luyện thân thể, học tập và tham gia các hoạt động xã hội chính là nét đẹp văn hóa của
thanh niên.Bạn hãy bình luận ý kiến này.
- Định hướng cho học sinh tham gia vào công tác chuẩn bị.
2) Học sinh:
- Mỗi tổ cử một học sinh đaị diện tổ trình bày nội dung đã chuẩn bị.
- Chuẩn bị trang trí lớp.
V. Tiền trình
Hoạt động III: Tìm hiểu truyền thống văn hóa địa phương, của đất nước.
1) Nội Dung:
* Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu truyền thống văn hóa của địa phương .
3-

HĐNGLL 11_HKII
* Giáo viên cung cấp kiến thức cho học sinh.
a) Những nét bản sắc văn hóa của địa phương :
-Bản sắc văn hóa là những giá trị tinh hoa cốt yếu cùng sắc thái đặc thù bền vững của dân tộc, tổng
hòa gắn kết với nhau trong nền văn hóa làm nên bản sắc văn hóa.
- Tùy vào đặc thù của quê mình mà mỗi địa phương, mỗi vùng có bản sắc văn hóa riêng , có truyền
thống văn hóa riêng .Đó là những nét đặc thù trong lể hội, tập quán…; nếp sống mới ở từng khu phố,
nét đẹp của những bộ trang phục truyền thống dân tộc.
b) Những phong tục tập quán của địa phương, của dân tộc:
- Phong tục tập quán là những tục lệ, thói quen, ăn sâu vào đời sống xã hội , được mọi người công dân
công nhận, tuân theo.
- Mỗi địa phương có phong tục tập quán riêng khác nhau ( tốt thì duy trì, phát huy, nếu xấu thì phê
phán,loại bỏ.)
- Dân tộcViệt Nam có nhiều phong tục mang đậm bản sắc của người phương đông:ngày Tết cổ truyền,
ngày Giỗ Tổ Hùng Vương…
c) Một số điều công ước Liên Hiệp Quốc về quyền trẻ em.
Điều 13 , 30 , 31 ……
2) HìnhThức:
- Các nhóm thảo luận , trình bày ý kiến về nét truyền thống văn hóa của địa phương mình.
3. Tổ Chức Hoạt Động:
a Khởi động :
- Lớp hát tập thể bài “ Thanh niên làm theo lời Bác”.
- Giới thiệu hoạt động , giới thiệu đại biểu , giới thiệu ban giám khảo và thể lệ thi.
b) Hoạt Động:
- Đại diện các tổ lên trình bày sự chuẩn bị của mình.
- Lớp phó sinh hoạt cho hái hoa trả lời thêm một số câu hỏi phụ.
+ Làm thế nào để bạn có thể thu nhận được những thông tin về truyền thống văn hóa
của địa phương và của đất nước.
+ Nếu có những hành vi hay thái độ đi ngược lại truyền thống văn hóa của địa phương thì bạn
sẽ làm gì?

+ Hãy nói rõ quyền của học sinh trong việc tiếp nhận những thông tin và đánh giá
về truyền thống văn hóa của địa phương, của đất nước.
+ Hãy cho biết quê hương bạn có truyền thống văn hóa nào hay nhất. Cho ví dụ cụ thể:
Ví dụ: Truyền thống văn hóa địa phương của Huyện Chợ Gạo.( Đền Thờ Thủ Khoa Huân )
Hoạt động IV: Nét đẹp văn hóa tuổi thanh niên
1. Nội Dung :
a) Thế nào là nét đẹp văn hóa tuổi thanh niên ?:
- Tuổi thanh niên là tuổi 16 đến 30 tuổi.
- Nét đẹp văn hóa của con người thể hiện ở trình độ văn hóa, ở sự tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa
văn hóa của loài người , ở sự hài hòa về tâm hồn và thể chất.
- Nét đẹp văn hóa tuổi thanh niên thể hiện ở sự tiếp thu có chọn lọc , nhanh nhạy nắm bắt những tri
thức mới của thời đại một cách chủ động , tích cực và tự giác; thể hiện trong lối sống đẹp, có văn hóa
trong quan hệ giao tiếp hằng ngày; thể hiện ở ý thức luôn đấu tranh cho việc giữ gìn và phát huy bản
sắc văn hóa dân tộc, không bắt chước một cách “ lai căng ”.
b) Làm thế nào để học tập và rèn luyện , phát huy và phát triển nét đẹp văn hóa tuổi thanh niên ?.
- Xác định trách nhiệm của thanh niên trong việc góp phần phát triển bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu
những nền văn hóa mới bằng cách ra sức học tập, nâng cao trình độ hiểu biết , rèn luyện lối sống đẹp.
- Có kế hoạch rèn luyện cụ thể trong mọi mặt của đời sống hằng ngày để có thể trau dồi tri thức , nâng
cao phẩm chất đạo đức nhằm tránh được những tiêu cực từ phía xã hội.
- Tham gia các hoạt động thực tiển xã hội để có điều kiện hòa nhập cộng đồng , hiểu biết thêm những
nét đẹp văn hóa trong xã hội , tích lũy kinh nghiệm cho bản thân ;tổ chức các hoạt động vui chơi giải
trí bổ ích như điều 31 trong Công ước Liên Hiệp Quốc về Quyền trẻ em đã quy định.
- Cần giản dị trong cuốc sống; như nếp sinh hoạt hằng ngày của bác, cuộc sống giản dị của Bác Hồ ở
Phủ Chủ tịch, học tập theo tấm gương đạo đức của Bác.
2. Tổ Chức Hoạt Động:
Tổ chức theo hình thức hội thi:
4-
HĐNGLL 11_HKII
1. Lớp khởi động hát tập thể bài …….
2. Chủ tọa tuyên bố lý do , giới thiệu chương trình hội thi, ban giám khảo hội thi và hai đội thi.

3. Tiến hành cuộc thi : Chủ tọa đọc câu hỏi, hai đội suy nghĩ 1 phút. Đội nào có tín hiệu trước thì
được quyền trả lời . Ban giám khảo theo dỏi, đánh giá và cho điểm. Nếu không trả lời được thì đội kia
trình bày ý kiến của mình . Nếu cả hai đội đều không trả lời được thì chủ tọa mời khán giả phía dưới
trả lời thay.
4. Kết thúc cuộc thi , ban giám khảo công bố điểm cho hai đội , trao phần thưởng ( nếu có).
5. Biểu diễn văn nghệ với một vài tiết mục đã chuẩn bị…
VI. Tư liệu:
VI. Kết Thúc Hoạt Động :
- Biểu diễn văn nghệ tiết mục phản ánh truyền thống văn hóa địa phương, đất nước.
- Người dẫn chương trình đánh giá hoạt động.
- Công bố điểm các đội .
- Định hướng hoạt động 4 của tháng 1.

Tuần:10. HKII CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG THÁNG 2
Tiết:12 THANH NIÊN VỚI LÝ TƯỞNG CÁCH MẠNG
Ngày soạn:15.03.11.
Ngày dạy:16.03.11
5-
HĐNGLL 11_HKII
I . Mục Tiêu:
-Giúp học sinh có nhận thức đúng đắn về lý tưởng cách mạng mà Đảng đã vạch ra: “ Dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” và xác định trách nhiệm của bản thân là phải góp phần
thực hiện lý tưởng cách mạng đó.
- Có hoài bảo, ước mơ cho tương lai của mình, có kế hoạch và quyết tâm phấn đấu để thực hiện ước
mơ đó.
- Tích cực chủ động trong học tập và rèn luyện, phát triển năng lực tự khẳng định, tự hoàn thiện bản
thân.
II. CÁC PP/KTDH TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Thảo luận. Hỏi trả lời.
- Trình bày trong 1 phút

III. Công Tác Chuẩn Bị :
1. Giáo Viên:
- Giao cho cán bộ lớp với cán bộ chi đoàn phát động toàn thể đoàn viên thanh niên tìm hiểu về lịch sử
Đảng. Cần cung cấp cho các em đầy đủ các tài liệu cần thiết về Đảng để các em hiểu đúng về vai trò
của Đảng trong sự nghiệp cách mạng dân tộc Chuẩn bị các tài liệu về mục tiêu của đất nước qua các
giai đoạn lịch sử từ khi Đảng ta ra đời:
+ Giai đoạn 1930 – 1945 : Giành độc lập dân tộc.
+ Giai đoạn 1945 – 1954 : Giữ gìn độc lập dân tộc.
+ Giai đoạn 1954 – 1975 : Miền Bắc xây dựng và phát triển kinh tế, chi viện cho miền Nam
thống nhất đất nước, Miền Nam đấu tranh giải phóng dân tộc để tiến tới thống nhất đất nước.
+ Giai đoạn sau năm 1975 đến nay: Xây dựng và phát triển đất nước với mục tiêu : dân giàu,
nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Chuẩn bị một số câu hỏi về các nội dung đã nêu ở mục nội dung hoạt động để đưa ra cho học sinh
thảo luận.
- Gợi ý để các em bày tỏ quan điểm của mình, hiểu rõ và tự xác định cho mình lý tưởng phấn đấu
thực sự chứ không phải là chấp nhận một cách miễn cưỡng.
2. Học Sinh:
- Phân công người viết báo cáo về từng mục đã nêu. Chuẩn bị các câu hỏi, thắc mắc, nếu có .
- Xây dựng chương trình buổi tọa đàm, dự kiến chủ tọa và thư ký.
- Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ ca ngợi Đảng, Bác Hồ, quê hương.
- Trang trí lớp, có cờ, ảnh bác
IV. Tiến trình:
Hoạt động III: Thanh niên với lí tưởng cách mạng
1. Nội Dung:
* Giáo viên chủ nhiệm nên cho học sinh biết rằng: Các em có quyền bày tỏ quan điểm của mình về
những điều được đề cập trong buổi tọa đàm này. Để bày tỏ được quan điểm của mình ,các em cần phải
biết thu thập thông tin. Trẻ em có quyền được thu thập. Vì thế, các em cần đòi hỏi để được thực hiện
quyền này . Sau đó nêu một số vấn đề sau:
- Nhắc lại và khắc sâu để học sinh ghi nhớ về ý nghĩa sự ra đời và phát triển của Đảng Cộng Sản Việt
Nam. Nhấn mạnh tính tất yếu và ý nghĩa của sự kịên đó.

- Nêu rõ mục tiêu xây dựng đất nước: dân giàu ,nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ, văn minh chính
là sự cụ thể hóa lý tưởng cách mạng.
- Gợi ý cho học sinh thảo luận : Thế nào là dân chủ ? Tại sao dân có giàu thì nước mới mạnh ? Nhà
nước ta làm gì để dân giàu nước mạnh ? Tại sao nước phải mạnh ? Thế nào là xã hội công bằng, dân
chủ văn minh ? Các em có quyền được thể hiện quan điểm cá nhân . Nếu chưa phù hợp hoặc chưa hiểu
đúng thì các Thầy Cô uốn nắn cho các em.
-Từ đó các em xác định: Để đạt được mục tiêu mà Đảng đã vạch ra mỗi công dân, mỗi học sinh phải
làm gì để góp phần đạt được mục tiêu đó ?.
- Học sinh xác định quyết tâm học tập, phấn đấu theo lý tưởng của Đảng.Trước mắt là phấn đấu học
giỏi, phấn đấu trở thành Đoàn viên thanh niên cộng sản. Nếu là đoàn viên phải phấn đấu trở thành
đoàn viên ưu tú.
2. Tổ Chức Hoạt Động:
6-
HĐNGLL 11_HKII
- Cho học sinh lần lượt trình bày ý kiến của mình trên cơ sở các tài liệu đã sưu tầm về các câu hỏi đã
đặt ra ở phần trên. Giáo viên chủ nhiệm nhấn mạnh thêm tính tất yếu phải xây dựng đất nước theo mục
tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Đây là quy luật tất yếu của sự phát
triển đất nước VN trong thời đại ngày nay.
- Tóm tắt lại một số vấn đề cho học sinh chuẩn bị để thảo luận ở tiết sau.
- Có thể thảo luận theo tổ về những nội dung nêu trên, có ghi biên bản. Trong biên bản có ghi các thắc
mắc của học sinh để giáo viên chủ nhiệm giải đáp.
- Đại diện các tổ trình bày phần chuẩn bị của mìnhvà nêu câu hỏi. Chủ tọa đề nghị tất cả cùngsuy nghĩ,
ai trả lời được thì xung phong. Nếu không có ai trả lời được, giáo viên chủ nhiệm nên gợi ý cho học
sinh. Chỉ khi các em vẫn không trả lời được, giáo viên chủ nhiệm mới giải đáp.
V. Kết Thúc:
- Nhận xét chung những ý kiến thảo luận của học sinh,chỉ rõ những ý học sinh hiểu đúng, những chổ
học sinh hiểu chưa chính xác.
- Kết thúc hoạt động, giáo viên chủ nhiệm cần khẳng định: Phấn đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
xã hội công bằng, dân chủ, văn minh là trách nhiệm của toàn Đảng toàn dân,mà học sinh lớp 10 .
những công dân tương lai, củng phải biết xác định rõ trách nhiệm của mình trong sự nghiệp đó, quyết

tâm học tập rèn luyện để có đủ khả năng thực hiện lý tưởng mà Đảng đã vạch ra.
- Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động của học sinh bằng số lần tham gia ý kiến và chất lượng các ý
kiến.Chú ý nhắc nhở những học sinh ít tham gia phát biểu.
Tuần:10. HKII CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG THÁNG 2
Tiết:11 THANH NIÊN VỚI LÝ TƯỞNG CÁCH MẠNG
Ngày soạn:15.03.11.
Ngày dạy:16.03.11

I. Mục tiêu:
7-
HĐNGLL 11_HKII
- Học sinh hiêủ : các em có quyền được biết và cần phải biết
những bước phát triển kinh tế xã hội của địa phương, đất nước.
Hiểu được vai trò to lớn của ĐCSVN trong sự nghiệp cách mạng
của dân tộc.
- Có thái độ tin tưởng vào sự thắng lợi của chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước đem lại cuộc sống tốt đẹp cho mỗi người.
- Có hành động thiết thực thể hiện sự tin tưởng, phấn khởi tự hào
trong học tậpvà rèn luyện.
*Học sinh biết thêm một số bài hát và biết hát các bài hát ca ngợi Đảng, ca ngợi Đoàn.
*Phấn khởi, tự hào và thêm tin yêu Đảng, tin yêu Đoàn, yêu cuộc sống, say mê học tập và rèn luyện.
*Tích cực học tập lấy thành tích chào mừng ngày thành lập Đảng 3/2 và hướng tới kỷ niệm ngày
thành lập Đoàn 26/3.
II. CÁC KNS CƠ BẢN GIÁO DỤC TRONG HOẠT ĐỘNG.
-KN phản hồi, lắng nghe tích cực.
- KN phân tích và đối chiều với thực tiễn đang diễn ra
- KN tìm kiếm và lựa chọn để giải quyết vấn đề.
III. CÁC PP/KTDH TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Thảo luận. Hỏi trả lời.
- Một kế hoạch của nhóm.Trình bày trong 1 phút

IV. Công Tác Chuẩn Bị:
1) Giáo viên:
- Có thể đề nghị giáo viên dạy môn Địa Lý cung cấp số liệu về sự phát triển kinh tế xã hội của địa
phương, đất nước.
- Chuẩn bị các biểu đồ, hoặc các phương tiện khác để báo cáo cho hiệu quả.
* Phát động học sinh sưu tầm các bài hát theo chủ đề ca ngợi Đảng , Đoàn.
* Chuẩn bị các bài hát quen thuộc có thể sưu tầm được, ít nhất là phần lời bài hát để các em tập.
* Nếu học sinh không thuộc, phải tranh thủ tổ chức cho học sinh tập vào những khoảng thời gian
trống.
2) Học sinh:
- Chuẩn bị trang trí lớp: khăn bàn,lọ hoa .
- Tìm hiểu sách , báo, nghe đài ,xem thời sự về kinh tế xã hội.
- Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ ca ngợi Đảng, Bác Hồ, quê hương.
- Trang trí lớp, có cờ, ảnh bác
V. Tiến trình:
Hoạt động I: Nghe thông báo về tình hình phát triển kinh tế của địa phương, đất nước.
1. Nội dung
- Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế địa phương đất nước: sản lượng công nghiệp, nông nghiệp và
các ngành kinh tế khác. Tình hình phát triển xã hội: các điều kiện phúc lợi xã hội, thành tựu văn hóa
giáo dục của cả nước.Đặc biệt có sự so sánh trước và sau đổi mới .( từ 1986 – nay ) để học sinh thấy
rõ sự đúng đắn, sáng suốt trong lãnh đạo kinh tế của Đảng ta, tin tưởng vào tương lai tốt đẹp của quê
hương đất nước.
- Cho học sinh viết những thu hoạch ngắn về những điều đã được nghe để ghi nhớ những hiểu biết về
sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
2. Tổ Chức Hoạt Động:
- Tập hợp học sinh nghe nói chuyện về tình hình phát triển kinh tế xã hội.
- Nên có các số liệu thực tế : tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập bình quân đầu người, mức độ đầu tư
cho giáo dục, cho các công trình phúc lợi.
- Giáo viên tổng kết lại các số liệu cơ bản như: GDP , sản lượng nông nghiệp, công nghiệp, doanh thu
của địa phương, xu thế phát triển đi lên của kinh tế, xã hội , nhắc nhở học sinh phải có trách nhiệm

trước những yêu cầu của quê hương đất nước.
Hoạt động II: Hát những bài hát về Đảng, về Đoàn
1 . Nội Dung:
8-
HĐNGLL 11_HKII
- Phát động phong trào sưu tầm các bài hát ca ngợi Đảng, Bác Hồ, Đoàn TNCS. như : Lá cờ Đảng,
Đảng đã cho ta sáng mắt sáng lòng, Mùa xuân dâng Đảng, Ca ngợi Đảng CSVN, Bên Lăng Bác,
Thanh niên làm theo lời Bác…
- Tổ chức cho học sinh thi hát.
- Mở rộng chủ đề các bài hát nếu các em không sưu tầm được các bài hát cho cuộc thi . Có thể cho các
em trình bài các bài hát về những tấm gương chiến đấu dũng cảm hoặc lòng yêu nghề, hăng hái lao
động sản xuất, đạt nhiều thành tích cao.
- Viết thu hoạch trả lời các câu hỏi:
+ Nội dung các bài hát ( các em trình bày) có ý nghĩa gì ?.
+ Tác dụng của lời ca, tiếng hát đối với cuộc sống của nhân dân.
+ Cảm tưởng của các em về bài hát mà các em trình diễn.
2. Tổ chức hoạt động:
- Người dẫn chương trình nói rõ mục đích, yêu cầu của cuộc thi và thể lệ thi.
- Giới thiệu ban giám khảo gồm:GVCN, cán bộ Đoàn .Thống nhất đánh giá điểm trong ban giám
khảo.
- Giới thiệu người dẫn chương trình và thư ký.
- Giao cho người dẫn chương trình điều khiển cuộc thi.
- Khi giới thiệu, người dẫn chương trình phải giới thiệu tên bài hát, tên tác giả và tên người trình diễn.
- Các thí sinh lần lượt trình bày các bài hát của mình
- Ban giám khảo chấm điểm bằng cách giơ bảng điểm.
- Người dẫn chương trình đọc điểm cho từng người .
- Cuối tiết , người dẫn chương trình công bố điểm của từng thí sinh.
- Lấy 1 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải ba, giải khuyến khích.
V. Kết Thúc:
- GVCN tổng kết, nhận xét về tinh thần thái độ tham gia của các em, tuyên dương những em tích cực

và phổ biến những nội dung cơ bản của chủ đề tháng sau.
- Đánh giá bằng kết quả thi và quá trình chuẩn bị thi hoặc chuẩn bị hội diễn của học sinh.

9-
HĐNGLL 11_HKII
Ngày dạy: Tuần:
Tiết:
Hoạt động 1: THI TÌM HIỂU CÁC CHÍNH SÁCH VĂN HÓA CỦA NHÀ NƯỚC
I. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG
1. Ki ế n th ứ c:
- Hiểu nội dung và ý nghóa các chủ trương, chính sách văn hóa của Đảng và Nhà
nước, đồng thời hiểu về quyền được biết, được cung cấp tư liệu, thông tin về các chính
sách văn hóa có liên quan đến quyền lợi của các em.
2. Thái độ: Có thái độ tin tưởng vào các chính sách văn hóa của Nhà nước ta.
- Biết thực hiện và tuyên truyền, bảo vệ tính đúng đắn của các chính sách văn hóa.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CĨ LIÊN QUAN
- KN ứng xử / giao tiếp trong q trình tìm hiểu các chính sách văn hóa của Nhà nước.
- KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về các chính sách văn hóa của Nhà nước
III. CÁC PP/KTDH TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG
- Hỏi và trả lời.
- Một kế hoạch của nhóm
- Trình bày trong một phút.
IV. Tài liệu và phương tiện:
A. Tài liệu:
1. Khái niệm văn hóa :
- Trước hết, học sinh được cung cấp những thông tin về khái niệm văn hóa theo cả
nghóa rộng và nghóa hẹp. Theo nghóa rộng thì văn hóa là toàn bộ những giá trò vật chất và
tinh thần do loài người sáng tạo ra. Còn theo nghóa hẹp, văn hóa là những giá trò tinh thần
trong lối sống, ứng xử, của con người.
- Học sinh cũng phải hiểu những ý chính về chức năng, tác dụng của văn hóa đối

với con người và xã hội.
2. Các chính sách về văn hóa của Đảng và Nhà nước ta
Các chính sách văn hóa của Đảng, Nhà nước ta được thể hiện ở một số văn kiện của
Đảng như :
- Cương lónh chính trò năm 1930 : Đảng chỉ ra những vấn đề chủ yếu như giải phóng
dân tộc, nâng cao dân trí và tự do báo chí.
- Đề cương văn hóa năm 1943 khẳng đònh : văn hóa bao gồm cả tư tưởng, học thuật,
nghệ thuật. Văn hóa là một trong ba mặt trận quan trọng (kinh tế, chính trò, văn hóa).
10-
CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG THÁNG 1
THANH NIÊN VỚI VIỆC GIỮ GÌN BẢN SẮC VĂN HĨA DÂN TỘC
HĐNGLL 11_HKII
- Hiến pháp năm 1992, chương III cũng khẳng đònh rõ chính sách văn hóa của Nhà
nước ta đã đề cập đến văn hóa ở các khía cạnh :
+ Nhà nước chủ trương bảo tồn phát triển văn hóa Việt Nam, các di sản văn hóa dân
tộc, những giá trò của nền văn hiến các dân tộc Việt Nam, tư tưởng, đạo đức, tác phong Hồ
Chí Minh và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, cấm truyền bá tư tưởng, văn hóa phản
động, đồi trụy, bài trừ mê tín, hủ tục.
+ Văn hóa có chức năng góp phần bồi dưỡng nhân cách và tinh thần cao đẹp của
con người Việt Nam,
3. Nội dung một số điều, khoản của Công ước LHQ về Quyền trẻ em có liên
quan
- Điều 13 : Nói về việc trẻ em có quyền được tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn
khác nhau.
- Điều 17 : Nói về việc khuyến khích các cơ quan thông tin đại chúng phổ biến các
thông tin và tư liệu có liên quan đến quyền lợi về mặt xã hội và văn hóa cho trẻ em
Như vậy, nội dung của hoạt động, tìm hiểu các chính sách văn hóa của Nhà nước
gồm những nét lớn về đường lối, chính sách văn hóa của Nhà nước ta do Đảng lãnh đạo.
Giáo viên sẽ lựa chọn, đònh hướng những chính sách cơ bản về văn hóa, giúp học sinh có
nhận thức đúng đắn và thấy được trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân hiện nay là xây

dựng và phát triển một nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B Ph ươ ng ti ệ n:
- Đònh hướng nội dung cần tim hiểu cho học sinh về văn hóa và các chính sách văn
hóa của Đảng và Nhà nước. Hướng dẫn học sinh tìm đọc các tài liệu, tư liệu liên quan đến
chủ đề hoạt động. Hướng dẫn các em tìm đọc Điều 13 và Điều 17 trong Công ước LHQ về
Quyền trẻ em.
- Gợi ý một số câu hỏi giúp học sinh tổ chức hoạt động thi tìm hiểu "Các chính sách
văn hóa của Đảng và Nhà nước", vì dụ :
+ Bạn hiểu văn hóa là gì ?
+ Chức năng, ý nghóa của văn hóa đối với con người và xã hội ?
+ Các chính sách xây dựng và phát triển nền văn hóa dân tộc của Đảng và Nhà
nước được thể hiện ở các văn bản, tài liệu nào? Bạn hãy nêu vài ví dụ.
+ Hội nghò TW5 khóa VIII có chủ đề chính là gì ?
+ Nghò quyết Hội nghò TW5 khóa VIII đã đề ra mấy nhiệm vụ xây dựng và phát
triển nền văn hóa Việt Nam? Bạn hãy nêu tên một trong các nhiệm vụ đó.
+ Bạn hãy nêu một vài nội dung chính của nhiệm vụ xây dựng môi trường văn hóa
ở nghò quyết TW5 khóa VIII.
+ Bạn hãy nêu nội dung chính và giải thích Điều 13 và Điều 17 Công ước LHQ về
Quyền trẻ em.
+ Điều 13 và Điều 17 trong Công ước LHQ về Quyền trẻ em giúp gì cho bạn trong
việc tìm hiểu các chính sách văn hóa của Đảng và Nhà nước ta? (Tự tin hơn, từ đó hiểu sâu
hơn ý nghóa của các chính sách văn hóa )
11-
HĐNGLL 11_HKII
+ Bạn hãy nêu nội dung chính của Điều 8, Điều 30, Điều 31 trong Công ước LHQ
về Quyền trẻ em.
+ Các Điều 8, 30, 31 nêu trên có liên quan gì đến chính sách văn hóa của Đảng và
Nhà nước ta ?
- Giao cho cán bộ lớp và BCH chi đoàn phối hợp tổ chức hoạt động.
- Giáo viên chủ nhiệm mời thêm giao viên môn Giáo dục công dân cùng phối hợp

làm cố vấn cho hoạt động thi tìm hiểu của học sinh và chuẩn bò đáp án cho các câu hỏi
trên.
V. TIẾN TRÌNH
1. Khám phá (Mở đầu)
- Giới thiệu sơ bộ về kế hoạch năm học.
- u cầu học sinh nêu những cơng việc cần phải làm của năm học cuối cấp.
2. Kết nối (Phát triển)
* Hoạt động 1: Thi tìm hiểu các chính sách văn hóa của nhà nước
- Khái niệm Văn hóa: theo nghóa rộng thì văn hóa là toàn bộ giá trò vật chất và tinh thần do
loài người tạo ra. Theo nghóa hẹp, văn hóa là những giá trò tinh thần trong lối , ứng xử… của
con người.
- Các chính sách văn hóa của Đảng và Nhà nước thể hiện ở một số văn kiện:
+ Cương lónh chính trò 1930: Đảng chỉ ra những vấn đề chủ yếu như giải phóng dân tộc,
nâng cao dân trí, tự do báo chí.
+ Đề cương văn hóa năm 1943: khẳng đònh văn hóa bao gồm cả tư tưởng, học thuật, nghệ
thuật. Văn hóa là một trong ba mặt trận quan trọng (kinh tế, chính trò, văn hóa)
+ Hội nghò văn hóa toàn quốc lần thứ hai 1948 mở rộng khái niệm văn hóa bao gòm cả
văn học, nghệ thuật, khoa học, triết học, phong tục, tôn giáo, lối sống…
+ Quan điểm về văn hóa của Đảng thể hiện ở các văn kiện Đại hội III, IV, V (1960 –
1985)
+ Từ 1986, bắt đầu đường lối đổi mới của Đảng, trong đó có đổi mới về văn hóa trong các
văn kiện đại hội VI, VII, VIII và hội nghò TW 5 khóa VI, hội nghò TW 4 khóa VII, hội nghò
TW 5 khóa VIII…
+ Hiến pháp 1992, chương III khẳng đònh chính sách văn hóa:
 Bảo tồn, phát triển văn hóa Việt Nam, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, chống văn
hóa đồi trụy, phản động…
 Văn hóa góp phần bồi dưỡng nhân cách.
- Nội dung một số điều, khoản của Công ước LHQ về Quyền trẻ em có liên quan:
+ Điều 13: trẻ em có quyền được tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
+ Điều 17: khuyến khích các cơ quan thông tin đại chúng phổ biến các thông tin và tư liệu

có liên quan đến quyền lợi về mặt xã hội cho trẻ em…
 Đặt những câu hỏi liên quan đến nội dung trên.
VD : Bạn hãy nêu nội dung chính của Điều 8 trong Công ước LHQ về Quyền trẻ em.
=> . Các quốc gia thành viên cam kết tôn trọng quyền của trẻ em được giữ gìn bản sắc
của mình kể cả quốc tòch, họ tên và các quan hệ gia đình được pháp luật thừa nhận, mà
không có sự can thiệp phi pháp.
12-
HĐNGLL 11_HKII
- Nơi nào có trẻ em tước đoạt một cách phi pháp một vài hoặc tất cả những yếu tố cấu
thành bản sắc của các em, thì các quốc gia thành viên phải giúp đỡ và bảo vệ thích hợp,
nhằm nhanh chóng khôi phục lại bản sắc cho các em đó
3. Thực hành/luyện tập
VD1 : Bạn hãy nêu nội dung chính của Điều 30, Điều 31 trong Công ước LHQ về quyền
trẻ em.
VD2 : Điều 8, 30, 31 nêu trên có liên quan gì đến chính sách văn hóa của Đảng và Nhà
nước ta ?
VD3 : Điều 13 và 17 trong Công ước LHQ về quyền trẻ em giúp gì cho bạn trong việc tìm
hiểu các chính sách văn hóa của Đảng và Nhà nước ta ?
Văn nghệ theo chủ đề trên.
BGK công bố điểm (sau khi hỏi ý kiến ban cố vấn) và phát giải.
4. Vận dụng
- Giáo viên đề nghị học sinh về nhà tiếp tục tìm hiểu về quyền của trẻ em . Học sinh viết
bản thu hoạch về những hiểu biết mà các em mới thu nhận được.
- Học sinh phát biểu cảm tưởng của mình sau khi đã tham gia buổi thảo luận và nghe ý kiến
của các bạn trong buổi hoạt động này.
VI. TƯ LIỆU
1. Kế hoạch năm học của sở GD & ĐT. (Theo cơng văn hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm
học)
2. Kế hoạch năm học của trường. (Văn bản của trường)
3. Bảng tỉ lệ đậu tốt nghiệp các năm học trước. (Theo tài liệu cơng bố của trường)

4. Chỉ tiêu tuyển sinh của một số trường đại học năm học vừa qua, tỉ lệ chọi (Lấy tài liệu
trên mạng)
VII. RÚT KINH NGHIỆM



IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Người
phụ trách
Nội dung chương trình
Phương
tiện
Thời gian
BCSL
1. Khám
phá.
2. Kết nối.
- Sắp xếp bàn ghế, trang trí ổn đònh vò trí.
- Hát tập thể, tuyên bố lí do.
- Giới thiệu GVCN, GVGDCD (nếu có) là ban cố
vấn và ban giám khảo.
- Giới thiệu thể lệ cuộc thi, bốn đội chơi.
- Các đội lần lượt bốc thăm câu hỏi và các đội
khác có thể bổ sung thêm câu trả lời.
VD : Bạn hãy nêu nội dung chính của Điều 8
trong Công ước LHQ về Quyền trẻ em.
. 5'
13-
HĐNGLL 11_HKII
3. Thực

hành và vận
dụng.
=> . Các quốc gia thành viên cam kết tôn
trọng quyền của trẻ em được giữ gìn bản sắc của
mình kể cả quốc tòch, họ tên và các quan hệ gia
đình được pháp luật thừa nhận, mà không có sự
can thiệp phi pháp.
- Nơi nào có trẻ em tước đoạt một cách phi pháp
một vài hoặc tất cả những yếu tố cấu thành bản
sắc của các em, thì các quốc gia thành viên phải
giúp đỡ và bảo vệ thích hợp, nhằm nhanh chóng
khôi phục lại bản sắc cho các em đó.
* Tương tự sẽ có 1 số câu hỏi được đặt ra như
sau :
VD1 : Bạn hãy nêu nội dung chính của Điều 30,
Điều 31 trong Công ước LHQ về quyền trẻ em.
VD2 : Điều 8, 30, 31 nêu trên có liên quan gì đến
chính sách văn hóa của Đảng và Nhà nước ta ?
VD3 : Điều 13 và 17 trong Công ước LHQ về
quyền trẻ em giúp gì cho bạn trong việc tìm hiểu
các chính sách văn hóa của Đảng và Nhà nước
ta ?
Văn nghệ theo chủ đề trên.
BGK công bố điểm (sau khi hỏi ý kiến ban cố
vấn) và phát giải.
V. KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG
- Phát biểu của HS qua từng hoạt động.
- GVCN phát biểu những ưu và nhược điểm của từng hoạt động.
- Nhắc nhở chuẩn bò cho hoạt động tới.
CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG THÁNG 02

THANH NIÊN VỚI LÝ TƯỞNG CÁCH MẠNG
Hoạt động 1:
LÝ TƯỞNG CỦA THANH NIÊN NGÀY NAY
I. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:
- Nhận thức đúng đắn về lý tưởng Cách mạng mà Đảng đã vạch ra: Độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, phấn đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng dân chủ, văn
minh
14-
HĐNGLL 11_HKII
- Có hoài bão, mơ ước cho tương lai của bản thân, biết xây dựng kế hoạch phấn đấu để thực
hiện
- Tích cực, chủ động trong học tập và rèn luyện, phát triển năng lực tự khẳng định, tự hoàn
thiện
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Khách mời:Đoàn thanh niên.
2. Tổ chức: Kết thúc hoạt động 1, hướng dẫn cho học sinh bốc thăm chọn chủ đề và về
chuẩn bị, 4 chủ đề cho 4 tổ. a. Lý tưởng Cách mạng.
b. Lý tưởng đạo đức.
c. Lý tưởng nghề nghiệp.
d. Lý tưởng thẩm mỹ.
- Chọn MC (2 HS: 1 nam, 1 nữ).
- Phân công HS trang trí phòng.
- Hướng dẫn HS sưu tầm tài liệu, cách viết bài.
- Chuẩn bị một số ca khúc cách mạng (Thanh niên thế hệ Hồ Chí Minh, Thanh niên làm theo
lời Bác, Nam bộ kháng chiến ).
- Chọn Ban giám khảo, mỗi tổ một người và ra thang điểm.
- Chuẩn bị phần thưởng (4 giải trích ra từ tiền quỹ lớp).
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG:
1. MC tuyên bố lý do, giới thiệu khách mời, giới thiệu nội dung, thành phần Ban giám khảo
(2').

2. Ban giám khảo công bố thể lệ cuộc thi (1').
3. Mỗi tổ cử đại diện báo cáo một chuyên đề (20') (mỗi đội không quá 5 phút).
4. Trò chơi. (7').
a.
b.

15-
Xin hát về mẹ Tổ quốc ơi
Là lời mẹ ru con đêm đêm
Giáo án em vẫn
mỡ
cho ánh
sao
bay vào
c
HĐNGLL 11_HKII
5. Trò chơi ô chữ:
M A T U Ý
N G U Y Ễ N T H Ị T H Ứ
N G H Ệ A N
Đ Ồ N G L Ộ C
V Õ T H Ị S Á U
L Ý T Ự T R Ọ N G
T H U Y Ề N V À B I Ể N
M E N Đ Ê L Ê E P
N I U T Ơ N
6. Ban giám khảo công bố kết quả và phát thưởng.
V. KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG:
- GVCN: Nhận xét.
- Đoàn thanh niên: Nhận xét.

- GVCN: Nhận xét và đánh giá buổi sinh hoạt.
16-
HĐNGLL 11_HKII
Tuần: 26 Ngày soạn:
23/02/2011
Tiết: 12 Ngày dạy:
26/02/2011
CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG THÁNG 02
Hoạt động 2:
THẢO LUẬN CHUYÊN ĐỀ "LÝ TƯỞNG VÀ ƯỚC MƠ CỦA THANH NIÊN"
I. MỤC ĐÍCH HOẠT ĐỘNG:
- Kiến thức: Hiểu được lý tưởng là mục tiêu cao đẹp, là lẽ sống, là khát vọng của tuổi. Hiểu
học sinh có quyền bày tỏ quan điểm của mình về lý tưởng của người thanh niên trong giai
đoạn hiện nay.
- Thái độ: Tôn trọng những hoài bão, ước mơ của bản thân và bạn bè, tích cực học tập, rèn
luyện và phấn đấu để thực hiện ước mơ, lý tưởng cao đẹp đó.
- Kỹ năng: Có thể trình bày ước mơ, hoài bão của bản thân trước tập thể. Biết xây dựng kế
hoạch và có trách nhiệm thực hiện kế hoạch để thực hiện ước mơ, lý tưởng đó.
II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG :
1. Nội dung:
Thảo luận để học sinh có cơ hội thể hiện quyền được bày tỏ khát vọng, ước mơ, lý
tưởng của thanh niên trong thời đại ngày nay về các vấn đề cơ bản sau:
+ Khát vọng về độc lập dân tộc:
- Giữ vững được bản sắc văn hoá dân tộc để hoà nhập mà không bị hoà tan.
- Có hoài bão và ý chí vươn lên, quyết không cam chịu "nghèo - hèn", không bị "nô lệ
về mặt tinh thần, tư tưởng", không vọng ngoại, chuộng ngoại và sùng ngoại quá mức. Đặc
biệt, bản thân phải biết tụ "đề kháng" để không sa vào cạm bẫy của "âm mưu diễn tiến hoà
bình" và các tệ nạn xã hội
+ Ước mơ vươn tới một lối sống toàn diện: chân - thiện - mĩ:
- Có hoài bão, sáng tạo.

- Có tình bạn, tình yêu chân chính, tự khẳng định mình trong tập thể và trong xã hội.
- Biết tiêu dùng hợp lý các sản phẩm của xã hội.
2. Hình thức: Tổ chức thảo luận
III. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Cùng học sinh xây dựng kế hoạch và chuẩn bị hoạt động.
- Hướng dẫn học sinh tìm đọc các Điều 12, 13 trong công ước LHQ về Quyền trẻ em.
- Gợi ý một số câu hỏi để học sinh chuẩn bị ý kiến và chủ động tham gia thảo luận. ví dụ:
+ Theo bạn, lý tưởng của thanh niên trong thời đại ngày nay là gì? Lý tưởng của bạn là gì?
+ Ý nghĩa của việc xác định được lí tưởng sống đối với cuộc đời của mỗi con người như thế
nào?
+ Nêu biểu hiện của một người sống không có lý tưởng. Hậu quả của việc sống không có lý
tưởng là gì?
17-
HĐNGLL 11_HKII
+ Chúng ta có quyền yêu cầu Nhà nước, các đoàn thể xã hội, nhà trường và gia đình tạo điều
kiện cần thiết để giúp thanh niên học sinh thực hiện ước mơ, lý tưởng không? Nếu có, theo
bạn, đó là những yêu cầu gì?
+ Bạn đã và sẽ làm gì để thực hiện được ước mơ, lý tưởng của mình?
- Gợi ý cho cán bộ lớp về cách tổ chức thảo luận và giao nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ lớp phụ
trách từng phần việc.
- Hướng dẫn người chủ trì thiết kế chương trình thảo luận.
- Kiểm tra công việc chuẩn bị của học sinh.
2. Học sinh:
- Cán bộ lớp phổ biến nội dung thảo luận chuyên đề, phân công một số bạn chuẩn bị ý kiến để
thảo luận theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
- Giao cho các tổ chuẩn bị thảo luận ở tổ. Cử thư ký ghi biên bản.
- Mỗi học sinh đều phải chuẩn bị ý kiến để trình bày những suy nghĩ của mình về chủ đề thảo
luận.
- Yêu cầu các tổ sưu tầm những mẫu chuyện, những tấm gương tiêu biểu trong sách báo hoặc

ở địa phương, ở trong trường hoặc ở lớp đã vượt qua mọi khó khăn thử thách để sống có lý
tưởng.
- Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ, tranh vẽ hoặc hình ảnh minh hoạ về những khát vọng, ước
mơ, lý tưởng cao đẹp của tuổi trẻ.
- Trang trí lớp theo yêu cầu của hoạt động, chuẩn bị 4 tờ giấy A
0
, 4 bút dạ đầu.
- Mời giáo viên chủ nhiệm làm cố vấn.
IV. T Ổ CH Ứ C HO Ạ T ĐỘ NG:
Thảo luận theo tổ
- Tổ chức thảo luận chuyên đề theo tổ học tập do các tổ trưởng chủ trì.
- Thư ký ghi biên bản.
- Tổ trưởng nêu câu hỏi đã gợi ý để các bạn bày tỏ sự hiểu biết của bản thân về lý tưởng và
ước mơ của thanh niên hiện nay Tổ trưởng mời các bạn phát biểu về ước mơ của bản thân
hiện nay và về những biện pháp để thực hiện những ước mơ đó.
- Gợi ý để các bạn tranh luận, trao đổi với nhau về các biện pháp cụ thể để thực hiện ước mơ,
lý tưởng của mình, không nên mơ ước viễn vông, xa rời thực tế.
- Khuyến khích các bạn kể những câu chuyện và tấm gương tiêu biểu về ý chí vươn lên để đạt
được ước mơ, lý tưởng. Qua đó, mỗi cá nhân có thể xác định được ý chí quyết tâm học tập,
rèn luyện để thực hiện ước mơ, lý tưởng của bản thân.
- Tổ trưởng nêu câu hỏi đã gợi ý để các bạn bày tỏ sự hiểu biết của bản thân về và những biểu
hiện của người sống không có lý tưởng không có ước mơ và hậu quả của lối sống đó đối với
bản thân và xã hội.
- Tổng kết lại các ý kiến phát biểu, đề nghị các bạn suy nghĩ thêm để chuẩn bị cho tiết thảo
luận tuần sau của lớp.
Thảo luận theo lớp
- Người chủ trì điều khiển thảo luận: Giới thiệu thư ký ghi biên bản.
18-
HĐNGLL 11_HKII
+ Lần lượt mời đại diện các tổ trình bày khái quát kết quả thảo luận ủa tổ mình về nội dung

của chủ đề thảo luận. Nêu thắc mắc hoặc các tình huống mà tổ đặt ra.
+ Nêu vấn đề để cả lớp cùng thảo luận sâu hơn những nội dung mà các tổ chưa đề cập tới
hoặc thảo luận chưa rõ.
+ Gợi ý để các bạn biết liên hệ những ước mơ với thực tế cuộc sống, tránh mơ ước viễn vông,
chung chung hoặc giúp các bạn nhận ra những khó khăn cản trở việc thực hiện ước mơ đó để
có biện pháp vượt qua.
+ Trò chơi đoán: "DANH NHÂN VÀ LÝ TƯỞNG CỦA HỌ"
(sáu câu hỏi, và hình ảnh về sáu danh nhân: Hai bà Trưng, Nguyễn Trãi, Vua Quang
Trung, Bác Hồ, Trần Đại Nghĩa,Tôn Thất Tùng).
+ Yêu cầu các tổ cử đại diện lên liệt kê trên tờ giấy A
0
những biện pháp cần thiết mà một
thanh niên học sinh lớp 11 cần làm để biến ước mơ trở thành hiện thực (treo sẵn giấy A
0
lên
bảng hoặc trên tường trong 5 phút).
+ Mời các bạn bổ sung, cùng thống nhất về những biện pháp vừa nêu và tổng hợp lại, viết
thành chương trình hành động của cả lớp.
+ Mời đại diện các tổ ký cam kết thi đua cùng hành động để biến ước mơ, lý tưởng thành hiện
thực.
- Mời giáo viên chủ nhiệm phát biểu ý kiến.
- Thư ký đọc ý kiến tổng hợp kết quả thảo luận.
V. KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG:
19-

×