Tải bản đầy đủ (.doc) (195 trang)

Giáo án Thể dục lớp 10 chuẩn KTKN_Bộ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.06 KB, 195 trang )

GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
Ngày soạn: / /
Ngày giảng Lớp Tiết ( TKB ) Tuần dạy Sĩ số HS Vắng
/ / 10A9
/ / 10A10
Tiết 01
GIỚI THIỆU: MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN TD 10.
LÝ THUYẾT: TẬP LUYỆN TDTT VÀ SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐ THIÊN NHIÊN
ĐỂ RÈN LUYỆN SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được nội dung, chương trình môn TD lớp 10
- Nắm được 1 số hình thức, phương pháp cơ bản tự tập luyện TDTT và sử dụng các
yếu tố thiên nhiên như: không khí, nước, ánh sáng để rèn luyện sức khỏe
2. Kĩ năng:
- Lên kế hoạch và có sự chuẩn bị về trang phục, dụng cụ cho từng nội dung học.
- Biết vận dụng các yếu tố thiên nhiên để tự rèn luyện sức khỏe.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập và ghi chép bài đầy đủ.
II. Địa điểm - Phương tiện ( Chuẩn bị của giáo viên và học sinh) .
- Lớp học.
- Giáo viên: SGV, Giáo án, trang phục.
- Học sinh: Sách, vở, bút.
III. Tiến trình giảng dạy.
- Làm thủ tục nhận lớp:
- Phổ biến yêu cầu của môn học.
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
I. Giới thiệu mục tiêu, nội dung, chương
trình TD lớp 10.
1. Vị trí.
Giáo dục thể chất (GDTC) là một mặt của


giáo dục toàn diện trong trường phổ thông,
trong đó môn TD có vị trí quan trọng trong
việc bảo vệ và nâng cao sức khoẻ, thể lực của
hs, chuẩn bị cho người lao động tương lai đáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước.
2. Mục tiêu chung .
- có sự tăng tiến về thể lực, đặc biệt là sức
mạnh, sức bền. Đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân
thể theo lứa tuổi.
- Học sinh nghe giảng và ghi chép bài
đầy đủ

1
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
- Có được một số kiến thức, kĩ năng cơ bản
về TDTT để rèn luyện sức khoẻ, nâng cao thể
lực.
- Tiếp tục rèn luyện thói quen tập luyện
TDTT thường xuyên, giữ gìn vệ sinh, tác
phong nhanh nhẹn, nếp sống lành mạnh, kỷ
luật, tinh thần tập thể và phòng tránh tệ nạn
xã hội.
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã
học vào thực tiễn đời sống.
3. Nội dung của chương trình môn học.
- Lý thuyết chung ( 2 tiết)
- Thể dục nhịp điệu ( 14 tiết cả tiết KT )
- Chạy ngắn ( 09 tiết cả tiết KT)
- Chạy bền ( Kỳ I: 13 tiết; Kỳ II: 07 tiết cả

tiết KT )
- Nhảy cao ( 15 tiết cả tiết KT )
- Đá cầu ( 10 tiết cả tiết KT )
- Cầu lông ( 12 tiết cả tiết KT )
- Môn thể thao tự chọn ( Đẩy tạ Vai hướng
ném ): Kỳ I: 12 tiết cả KT; Kỳ II: 12 tiết cả
tiết KT.
II. Tập luyện TDTT và sử dụng các yếu tố
thiên nhiên để rèn luyện sức khỏe.
1. Tập luyện TDTT
- Các bài tập thể chất là phương tiện chuyên
môn của GDTC, các bài tập này rất phong
phú và đa dạng, phổ biến ở các bài tập sau
đây:
a. Thể dục vệ sinh:
+ TDVS buổi sáng có tác dụng làm cho cơ
thể nhanh chóng chuyển từ trạng thái ức chế
sang trạng thái hưng phấn, khắc phục được
những hiện tượng ngái ngủ nhằm đưa cơ thể
sớm thích nghi với yêu cầu của một ngày học
tập lao động.
- Duy trì tập luyện thường xuyên.
- Tập đúng kỹ thuật và đảm bảo định lượng.
- Định kỳ thay đổi bài tập.
- Tập vào thời điểm hợp lí, nơi thoáng mát.
+ TDVS buổi tối đựơc tiến hành trước khi đi
ngủ nhằm
xua tan trạng thái căng thẳng thần kinh,
- GV giới thiệu toàn bộ nội dung
chương trình môn học Thể dục lớp 10.

- TDVS là những bài tập được thực
hiện ở những buổi tập nào?
- Nội dung của bài tập TDVS là những
bài tập thể dục tay không hoặc vối dụng
cụ nhẹ; đi bộ, chạy chậm nhẹ nhàng,
xoa bóp Đây là nội dung tối thiểu mà
bất cứ em nào cũng có thể tập được. Nó
không đòi hỏi phương tiện, dụng cụ,
không mất nhiều thời gian.

2
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
chuyển cơ thể từ trạng thái hưng phấn sang
trạng thái ức chế nhằm tạo điều kiện cho một
giấc ngủ ngon, hồi phục sức khoẻ sau một
ngày học tập và lao động.
- Tập trước giờ đi ngủ khoảng 20 - 30 phút,
thời gian tập từ 5 -7 phút.
- Bài tập nhịp điệu châm, nhẹ nhàng, không
nên dùng lực mạnh. Tập ở nơi thoáng khí nếu
có nhạc thì càng tốt.
- Sau khi tập cần vệ sinh cá nhân rồi đi
ngủ.
b. Thể dục chống mệt mỏi:
Thể dục chống mệt mỏi chính là một hình
thức nghỉ ngơi tích cực. Được tiến hành giữa
giờ làm việc để giải toả căng thẳng, điều
chỉnh hoạt động nhằm giữ nhịp điệu lao động
và kéo dài năng lực làm việc với hiệu quả
cao. Từ lâu nó đã trở thành môt khâu khá

quan trọng trong chế độ học tập và nghỉ ngơi
của các em.
- Thời điểm tiến hành tập là bắt đầu trước khi
các dấu hiệu mệt mỏi ban đầu.
- Bài tập tiến hành với nhịp điệu nhanh,
mạnh, có biên độ rộng.
- Tập ở nơi thoáng khí.
- Thời gian tập từ 3 -5 phút.
c.Các bài tập của trương trình môn thể dục:
Là hệ thống các bài tập được học trong
chương trình môn học theo từng lứa tuổi,
khối lớp trong nhà trường như ; Thể dục nhịp
điệu, chạy ngắn, chạy bền, đá cầu, cầu lông,
các môn tự chọn
- tiến hành thường xuyên đều đặn.
- Trước khi tập luyện cần khởi động kĩ.
- Sau khi tập luyện cần thả lỏng, hồi phục tích
cực
d. Phương pháp tập luyện TDTT.
Tự tập luyện TDTT cuat HS có ý
nghĩa giáo dục, nâng cao tính tự giác, tích
cực, hình thành thói quen RLTT, gồm các
hình thức:
- Tập luyện theo kế hoach cá nhân: TDVS
buổi sáng, tối, dạo chơi,
- Một hoạt động kéo dài tất sẽ sinh ra
mệt mỏi làm giảm khả năng vận động.
Có mệt mỏi thì phải được nghỉ ngơi, có
2 cách nghỉ ngơi tích cực và nghỉ ngơi
thụ động. Theo các nhà sinh lí học so

với nghỉ ngơi thụ động (không tiếp tục
hoạt động nữa) thì nghỉ ngơi tích cực
(Tức là thay đổi hình thức hoạt động)
có tác dụng tốt hơn đến quá trình hồi
phục sức khoẻ để tiếp tục làm việc.
- Tác dụng của tự tập luyện TDTT ?

3
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
- Tập luyện theo kế hoạch tập thể : Cá nhân
tập luyện theo lịch chung, riêng , CLB, nhóm,
lớp, trường,
- Các hoạt động có lịch có tổ chức chặt chẽ
dưới sự giám sát của nhóm trưởng hoặc của
GV.
e. Củng cố:
- TD vệ sinh
- TD chống mệt mỏi.
- Các bài tập trong chương trình môn học
- Phương pháp tập TDTT.
- HS chú ý lắng nghe để khắc sâu kiến
thức.
III. Kết thúc
- Ra bài tập về nhà: học những nội dung đã
học.
- Nhận xét ý thức học tập và xếp loại giờ dạy.
- HS chú ý lắng nghe về để học bài

4
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10

Ngày soạn: / /
Ngày giảng Lớp Tiết ( TKB ) Tuần dạy Sĩ số HS Vắng
/ / 10A9
/ / 10A10
Tiết: 02
THỂ DỤC NHỊP ĐIỆU - CHẠY BỀN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện các động tác đã học của bài thể dục nhịp điệu nam (nữ).
- Biết cách khắc phục “ cực điểm trong chạy bền”.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đúng các động tác đã học của bài TDNĐ (đúng về cấu trúc, phương
hướng, biên độ, kĩ thuật động tác và tính nhịp điệu.
Khắc phục được cực điểm trong quá trình chạy bền để rèn luyện tố chất sức bền.
3. Thái độ:
- Tự giác tập luyện và hoàn thành cự lý chạy giáo viên giao cho.
II. Địa điểm - Phương tiện ( Chuẩn bị của giáo viên và học sinh) .
- Địa điểm: Sân Trường.
- Chuẩn bị của Giáo viên: SGV, Giáo án, trang phục.
- Chuẩn bị của Học sinh: Trang phục tập luyện, vệ sinh sân bãi sạc sẽ.
III. Tiến trình giảng dạy.
NỘI DUNG
THỜI
GIAN
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I. PHẦN MỞ ĐẦU.
1. GV nhận lớp : kiểm tra sĩ số, hỏi về
sức khoẻ hs, phổ biến mục tiêu, nội
dung, yêu cầu tiết học.
2. Khởi động:

- Chạy thường một vòng sân.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, bả
vai, khớp hông, gối, ép ngang, ép
dọc.
3. kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
07 Phút
Đội hình nhận lớp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
Đội hình khởi động
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
GV

5
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
II. PHẦN CƠ BẢN.
1. Thể dục nhịp điệu:
* Nữ:
a. Động tác 1: Giậm chân tại chỗ.
- TTCB: Đứng nghiêm
- N1: Giậm chân trái, hai tay đưa ra
trước bàn tay sấp, mắt nhìn thẳng.
- N2: Giậm chân phải, hai tay hạ
xuống.
- N3: Giậm chân trái, hai tay dang
ngang, bàn tay sấp.

- N4: Như N2
- N5: Như N1
- N6: Giậm chân phải, hai tay đưa lên
cao, bàn tay hướng vào nhau.
- N7: Như N3
- N8: Nhịp 8 lần thứ 4 đứng thẳng,
hai tay chống hông.
b. Động tác 2: Di chuyển ngang kết
hợp với cổ
- TTCB: Như nhịp kết thúc của động
tác 1.
+8 nhịp lần 1 và lần 3 di chuyển sang
trái.
- N1: Nhún – duỗi gối, đồng thời
bước chân trái sang ngang rộng bằng
vai, hai tay đưa song song trước ngực,
bàn tay sấp cúi đầu.
- N2: Nhún – duỗi gối đồng thời đưa
chân phải về với chân trái, hái tay
chống hông, đầu ngửa.
- N3: Nhún – duỗi gối, đồng thời đưa
chân trái sang ngang, tay trái đưa
sang ngang, bàn tay sấp, tay phải
chống hông, nghiêng đầu sang trái.
- N4: Như N2, nhưng nhìn thẳng.
- N 5, 6, 7, 8: Như N 1, 2, 3, 4.
+ * Nhịp lần 2 và 4: Di chuyển sang
phải.
c. Động tác 3: Lườn
- TTCB: Đứng thẳng tay chống hông

+ 8 nhịp lần 1 di chuyển sang trái.
- N1, 2: Nhún – duỗi gối, bước chân
33 Phút
28 Phút
4Lx8N
4Lx8N
4Lx8N
GV thị phạm động tác.
Lần 1 GV Làm nhanh một lần,
Lần 2 vừa phân tích vừa làm, HS làm
theo
Lần 3 hô và làm cho học sinh làm
theo không phân tích. Sau đó học sinh
tự hô tự tập.
- chú ý uốn nắn sửa sai.

- Nam tập động tác 1 trước nữ sau đó
nam tự hô và tập. Nữ tập động tác 1
sau nam, nữ ôn thì nam tập động tác 2
cứ thế đến khi tập hết 3 động tác của
cả nam lẫn nữ.
Đội hình tập luyện
x x x x x x Nữ
x x x x x x
Nam
x x
x x GV
x x
x x
x x


6
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
trái sang trái rộng bằng vai, hai tay
dang ngang, bàn tay sấp.
- N3, 4: Chân phải đưa ra sau chân
trái, mũi chân phải chậm đất, tay trái
chống hông, tay phải giơ cao áp sát
tai,nghiêng người sang trái.
- N5, 6: Bước chân trái sang trái rộng
hơn vai, hai tay dang ngang, bàn tay
sấp.
- N7, 8: Thu chân phải về tư thế đứng
nghiêm
+ 8 nhịp lần 2:
- N1, 2: Khuỵu gối phải, chân trái
sang ngang thăng gối, nghiêng lườn
sang trái, tay trái chống hông, tay
phải giơ cao thẳng, áp sát tai.
- N3, 4: Thu chân phai về sát chân
trái, tay phai thu về chống hông,
người đứng thẳng.
- N5, 6: Như N1, 2, nhưng đổi bên.
- N7, 8: Thu chân phải về, hai tay
buông tự nhiên, thân người thẳng.
+ 8 nhịp lần 3 như 8 nhịp lần 1 nhưng
di chuyển sang phải.
+ 8 nhịp lần 4 như 8 nhịp lần 2.
* Nam:
a. Động tác 1: Giậm chân tại chỗ

- TTCB: Đứng nghiêm
- N1, 3, 5, 7: Co chân trai lên rồi hạ
xuống chạm đât, tay phải đưa ra
trước, gập cẳng tay, tạy trái đưa ra
sau sát thân, cẳng tay hơi thả lỏng,
bàn tay nắm hờ.
- N2, 4, 6, 8: Co chân phải lên rồi hạ
xuống chạm đât, tay trái đưa ra trước,
gập cẳng tay, tạy phải đưa ra sau sát
thân, cẳng tay hơi thả lỏng, bàn tay
nắm hờ. Riêng N8 lần cuối về TTCB,
hai tay gập trên vai.
b. Động tác 2: Tay chân kết hợp với
di chuyển.
2Lx8N
4Lx8N
GV thị phạm động tác.
Lần 1 GV Làm nhanh một lần,
Lần 2 vừa phân tích vừa làm, HS làm
theo
Lần 3 hô và làm cho học sinh làm
theo không phân tích. Sau đó học sinh
tự hô tự tập.
- chú ý uốn nắn sửa sai.

- Nam tập động tác 1 trước nữ sau đó
nam tự hô và tập. Nữ tập động tác 1
sau nam, nữ ôn thì nam tập động tác 2
cứ thế đến khi tập hết 3 động tác của
cả nam lẫn nữ.


7
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
- TTCB: Như tư thế kết thục của
động tác 1.
- N1: Bước chân trai lên 1 bước tỳ
bằng muic chân, khuỵu gối, hai tay
đưa lên cao, bàn tay hứng vao nhau.
- N2: Thu chân trái về như TTBĐ.
- N3: Như N1, nhưng đổi chân.
- N4: Như N2
- N5: Khụy gối phải trọng tâm dồn
vào chân phải, chân trái đưa sang
ngang tỳ bàn mũi chân, tay phải gập
trước ngực, tay trai đưa sang ngang
hai bàn tay sấp.
- N6 : Thu chân và hạ tay về TTBĐ
- N7: Như N5, nhưng đổi chân và tay.
- N8: Như N6.
+ 8 nhịp lần 2, 4 di chuyển lùi.
c. Động tác 3: Tay, ngực di chuyển
sang ngang
- N1: Nhún gối, hai tay thả lỏng tự
nhiên
- N2: Duỗi gối, chân trái bước sang
ngang bằng vai, hai tay đưa ra trước
lên cao, bàn tay hướng trước.
- N3: Nhún gối, tay giữ như N2
- N4: Duỗi gối thu chân phải về, hai
khuỷu tay gập trước ngực.

- N5: Nhún gối hai khuỷu tay co
trước ngực.
- N6: Duỗi gối, Bước chân trái sang
ngang rông bằng vai, vỗ tay trước
ngực.
- N7: Nhún gối, hai tay vỗ trước
ngực.
- N8 Thu Chân phải về đứng thẳng,
hai tay dang ngang bàn tay sấp.
+ 8 nhịp lần 2 và 4 di chuyển sang
phải.
3. Bài tập chạy bền:
- Chạy bền trên địa hình tự nhiên
- Nam 5 vòng sân
- Nữ 3 vòng sân
4Lx8N
5 phút
Đội hình tập luyện.
x x x x x x Nữ
x x x x x x
Nam
x x
x x GV
x x
x x
x x
- Bên trái (phải) quay, từ trái qua phải
vòng bên trái trành một hàng chạy
thường chạy.


8
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
III. PHẦN KẾT THÚC
1. Củng cố:
2. Thả lỏng : Tập một số động tác hít
thở nhẹ nhàng, rũ chân tay …
3. Xuống lớp : nhận xét ra bài tập về
nhà
5 phút ĐH thả lỏng như ĐH khởi động.
- ĐH xuống lớp:
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV

9
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
Ngày soạn: / /
Ngày giảng Lớp Tiết ( TKB ) Tuần dạy Sĩ số HS Vắng
/ / 10A9
/ / 10A10
Tiết 03
THỂ DỤC NHỊP ĐIỆU - CHẠY NGẮN - CHẠY BỀN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện các động tác đã học của bài thể dục nhịp điệu nam (nữ).
- Biết thế nào là cự ly ngắn, hiểu được các cách đóng bàn đạp
- Biết kĩ thuật chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi.
- Biết cách khắc phục “ cực điểm trong chạy bền”.
2. Kĩ năng:

- Thực hiện đúng các động tác đã học của bài TDNĐ (đúng về cấu trúc, phương
hướng, biên độ, kĩ thuật động tác và tính nhịp điệu.
- Thực hiện được kĩ thuật chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, và biết đóng bàn đạp.
Khắc phục được cực điểm trong quá trình chạy bền để rèn luyện tố chất sức bền.
3. Thái độ:
- Tự giác tập luyện và hoàn thành cự lý chạy giáo viên giao cho.
II. Địa điểm - Phương tiện ( Chuẩn bị của giáo viên và học sinh) .
- Địa điểm: Sân Trường.
- Chuẩn bị của Giáo viên: SGV, Giáo án, trang phục, bàn đạp chạy ngắn.
- Chuẩn bị của Học sinh: Trang phục tập luyện, vệ sinh sân bãi sạc sẽ.
III. Tiến trình giảng dạy.
NỘI DUNG
THỜI
GIAN
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I. PHẦN MỞ ĐẦU.
1. GV nhận lớp: kiểm tra sĩ số, hỏi về sức
khoẻ hs, phổ biến mục tiêu, nội dung, yêu
cầu tiết học.
2. Khởi động:
- Chạy thường một vòng sân.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, bả vai,
khớp hông, gối, ép ngang, ép dọc.
3. Kiểm tra bài cũ.
- 1- 2 em nữ tập 3 động tác TDNĐ dành
cho nữ.
- 1- 2 em nam tập 3 động tác của bài
TDNĐ dành cho nam
07 phút Đội hình nhận lớp
x x x x x x x x

x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
Đội hình khởi động
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
GV

10
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
II. PHẦN CƠ BẢN.
1.Thể dục nhịp điệu.
- Ôn động tác 1,2,3 (bài TDNĐ cho nam
và nữ)
2. Chạy ngắn:
a. Giới thiệu: kĩ thuật chạy ngắn, cách sử
dụng bàn đạp, xuất phát.
- Kĩ thuật chạy cự li ngắn, được chia lam
4 giai đoạn: Xuất phát, chạy lao, chạy
giữa quãng và về đích.
- Cách sử dụng bàn đạp: tuỳ đặc điểm
trình độ người tập để bố trí bàn đạp cho
phù hợp. Thông thường có 3 cách bố trí
bàn đạp. Học sinh THPT nên sử dụng
cách phổ thông.
+ Cách "Phổ thông": Bàn đạp trước đặt
sau vạch xuất phát 1 - 1,5 độ dài bàn chân
và bàn đạp sau cách bàn đạp trước một
khoảng bằng độ dài một cẳng chân (gần

hai bàn chân) của người chạy.
+ Cách "Xa": Các bàn đạp được đặt cách
xa vạch xuất phát hơn: Bàn đạp trước đặt
sau vạch xuất phát gần 2 bàn chân và bàn
đạp sau cách bàn đạp trước một bàn chân
hoạc gần hơn. cách này thường phù hợp
với người cao, sức mạnh của chân và tay
bình thường.
+ Cách " Gần": Cả hai bàn đạp trước
được đặt gần vạch xuất phát hơn - Bàn
đạp trước đặt cách vạch xuất phát 1 - 1,5
bàn chân. Bằng cách này, tận dụng được
sức mạnh cả 2 bàn chân khi xuất phát nên
xuất phát ra nhanh, nhưng thường phù
hợp với những người thấp và có chân tay
khoẻ.
b. Một số bài tập bổ trợ.
* Bài tập 1: Chạy bước nhỏ
- Mục đích: Tăng tần số bước chạy, phối
hợp động tác toàn thân nhịp nhàng.
- Y/c Động tác: Di chuyển mỗi bước dài
1/2 bàn chân, tăng dần tần số cho tới khi
không thể tăng được nữa.
33 phút
14 phút
14 phút
ĐH ôn bài TDNĐ
x x x x x x
Nữ
x x x x x x

Nam
x x
x x GV
x x
x x
x x
- GV quan sát HS ôn và sửa sai.
Đh giới thiệu kĩ thuật chạy ngắn.
x x x x
x x x x GV
x x x x
x x x x
x x x x
ĐH tập bài tập bổ trợ
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
GV x x x x
Bài tập 1 Bài tập 2
25- 30 m 15- 20m

11
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
* Bài tập 2: chạy nâng cao đùi.
- Mục đích: Tăng tần số và giúp các cơ
đùi tham gia tích cực vào động tác nâng
đùi khi đưa về trước.

- Y/c Động tác: Đứng thẳng, trên nửa
trước hai bàn chân, hai tay có ở khuỷu
Thực hiên động tác chạy nâng cao đùi.
Sau đó chuyển thành chạy nhanh 30 -
40m
3. Bài tập chạy bền:
- Chạy bền trên địa hình tự nhiên
- Nam 5 vòng sân
- Nữ 3 vòng sân

5 phút
Đội hình luyện tập chạy bền
x x x x
x x
x x
x x x x
III. PHẦN KẾT THÚC
1. Củng cố
2. Thả lỏng : Tập một số động tác hít thở
nhẹ nhàng, rũ chân tay …
3. Xuống lớp : nhận xét ra bài tập về nhà
5 phút ĐH thả lỏng giống ĐH KĐ
ĐH xuống lớp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV

12
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10

Ngày soạn: / /
Ngày giảng Lớp Tiết ( TKB ) Tuần dạy Sĩ số HS Vắng
/ / 10A9
/ / 10A10
Tiết 04
THỂ DỤC NHỊP ĐIỆU - CHẠY NGẮN - CHẠY BỀN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện các động tác đã học của bài thể dục nhịp điệu nam (nữ).
- Biết kĩ thuật chạy đạp sau và chạy tăng tốc độ 30m.
- Biết cách khắc phục “ cực điểm trong chạy bền”.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đúng các động tác đã học của bài TDNĐ (đúng về cấu trúc, phương
hướng, biên độ, kĩ thuật động tác và tính nhịp điệu.
- Thực hiện được kĩ thuật chạy đạp sau, chạy tăng được tốc độ và đật tốc độ tối đa
khi chưa hoặc được 30m.
Khắc phục được cực điểm trong quá trình chạy bền để rèn luyện tố chất sức bền.
3. Thái độ:
- Tự giác tập luyện và hoàn thành cự lý chạy giáo viên giao cho.
II. Địa điểm - Phương tiện ( Chuẩn bị của giáo viên và học sinh) .
- Địa điểm: Sân Trường.
- Chuẩn bị của Giáo viên: SGV, Giáo án, trang phục, bàn đạp chạy ngắn.
- Chuẩn bị của Học sinh: Trang phục tập luyện, vệ sinh sân bãi sạc sẽ.
III. Tiến trình giảng dạy.
NỘI DUNG
THỜI
GIAN
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I. PHẦN MỞ ĐẦU.
1. GV nhận lớp: kiểm tra sĩ số, hỏi về sức

khoẻ hs, phổ biến mục tiêu, nội dung, yêu
cầu tiết học.
2. Khởi động:
- Chạy thường một vòng sân.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, bả vai,
khớp hông, gối, ép ngang, ép dọc.
3. Kiểm tra bài cũ.
- 1 em nữ tập 3 động tác TDNĐ dành cho
nữ.
- 1 em nam tập 3 động tác của bài TDNĐ
dành cho nam
07 phút Đội hình nhận lớp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
Đội hình khởi động
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
GV

13
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
II. PHẦN CƠ BẢN.
1.Thể dục nhịp điệu.
- Ôn động tác 1,2,3 (bài TDNĐ cho nam
và nữ)
- Học mới.
*Nam

a. Động tác 4: Di chuyển tiến, lùi.
- TTCB: Đứng thẳng khép chân, hai tay
dang ngang, bàn tay sấp.
- N 1: Bước chân trái lên, hai tay gập ở
khuỷu ngang vai
- N 2: Bước chân phải lên, hai tay dang
ngang
- N 3: Như N 1
- N 4: Bậtt nhảy và gập cẳng chân phải ra
sau, hai tay dang ngang.
- N 5, 6, 7, 8: Di chuyển lùi về sau, bước
chân phải trước.
b. Động tác 5: Động tác phối hợp.
- TTCB của động tác 5 là TH kết thúc của
động tác 4
- 8 nhịp lần 1 và 3 khuỵu gối trái trước
- N 1: Khuỵu gối trái, chân phải đưa
thẳng ra trước tỳ bằng gót chân, hai tay
gập ở khuỷu bàn tay nắm hờ
- N 2: Thu chân phải về tư thế đứng thẳng
tay buông tự nhiên.
- N 3: Như N 1 nhưng đổi chân
- N 4: Như N 2.
- N 5: Bậtt nhảy tách chân sang ngang,
hai tay dang ngang, bàn tay sấp.
- N6: Bậtt nhảy thu chân vê, hai tay hạ
đan chéo trước bụng, bàn tay hướng vào
thân.
- N 7: Như N 5.
- N 8: Như N 6.

* Nữ
a. Động tác 4: Tay ngực
- TTCB: Đứng nghiêm
- 8 nhịp lần 1
- N 1, 2: Nhún duỗi gối đồng thời đưa
chân trái ra trước, Tay trái đưa ngang bàn
tay sấp, tay phải gập trước ngực.
33 phút
18 phút Nam học động tác mới nữ ôn 3
động tác cũ. Sau đó nam ôn tất cả
5 động tác thì nữ học động tác
mới.
ĐH ôn bài TDNĐ
x x x x x x
Nữ
x x x x x x
Nam
x x
x x GV
x x
x x
x x
- GV quan sát HS ôn và sửa sai.
Đội hình học mới bài TDNĐ
x x x x x x

x x x x x x
GV
- Giáo viên làm toàn bộ động tác
1 lần.

- Giáo viên phân tích từng nhịp
HS làm theo
- Giáo viên vừa tập vừa hô HS
làm theo lúc này ko phân tích.
- Sau đó HS tự hô tự tập.

14
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
- N 3, 4:Thu chân trái về TTCB
- N 5, 6: N 1, 2: Nhún duỗi gối đồng thời
đưa chân phải ra trước, Tay phải đưa
ngang bàn tay sấp, tay trái gập trước
ngực, bàn tay sấp.
- N 7, 8: Thu chân phải về TTCB
- 8 nhịp lần 2 như 8 nhịp lần một nhưng
chân đưa sang ngang.
b. Động tác 5: Đẩy hông
- TTCB: Đứng thẳn hai tay thả lỏng tự
nhiên.
- 8 nhịp lần 1 và 3 di chuyển sang trái.
- N 1, 2: Bước chân trái sang trái, gối trái
khuỵu, chân phải thẳng, đẩy hông sang
phải, tay phải chếch cao bàn tay hướng
sang trái, tay trái chông hông.
- N 3, 4: Thu chân phải về cùng chân trái,
hai tay chống hông, đẩy hông sang trái
- N 5: Đẩy hông sang phải
- N 6: Đẩy hông sang trái
- N 7, 8: Đẩy hông sang phải
- 8 nhịp lần 2 và 4 di chuyển sang phải.

2. Chạy ngắn:
a. Giới thiệu. Một số bài tập bổ trợ.
* Bài tập 1: Chạy đạp sau.
- Mục đích: Tăng hiệu quả động tác đạp
sau, phối hợp dùng sức hợp lý giữa các bộ
phận cơ thể.
- Y/c Động tác: Chạy đạp sau của từng
chân. Ở thời kỳ bày đùi chân trước song
song với mặt đất, chân sau duỗi thẳng các
khớp (khớp hông, gối, cổ chân). Cuối thời
kì bay phải chủ động hạ bàn chân trước
xuống dưới - về sau để chuyển qua đạp
sau tiếp.Chân sau sau và đưa đùi chân đó
về trước.
* Bài tập 2: Chạy tăng tốc 30m
- Mục đích: Củng cố kĩ thuật chạy, có thể
dùng trong khởi động, tập kĩ thuật và cả
phát triển thể lực chuyên môn.
- Y/c Động tác: Chạy với kĩ thuật hoàn
chỉnh, tốc độ tăng dần do tần số và độ dài
bước chân tăng dần khi kết thúc cự ly quy
10 phút
Đh giới thiệu kĩ thuật chạy ngắn.
x x x x
x x x x GV
x x x x
x x x x
x x x x
ĐH tập bài tập bổ trợ
x x x x

x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
GV x x x x
Bài tập 3 Bài tập 4
20 - 30 m 30m
Đội hình luyện tập chạy bền

15
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
định cũng là lúc đạt tố độ tối đa.
3. Bài tập chạy bền:
- Chạy bền trên địa hình tự nhiên
- Nam 5 vòng sân
- Nữ 3 vòng sân

5 phút x x x x
x x
x x
x x x x
III. PHẦN KẾT THÚC
1. Củng cố
2. Thả lỏng: Tập một số động tác hít thở
nhẹ nhàng, rũ chân tay …
3. Xuống lớp: nhận xét ra bài tập về nhà
- Ôn 5 động tác của bài TDNĐ.
5 phút ĐH thả lỏng giống ĐH KĐ
ĐH xuống lớp

x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV

16
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
Ngày soạn: / /
Ngày giảng Lớp Tiết ( TKB ) Tuần dạy Sĩ số HS Vắng
/ / 10A9
/ / 10A10
Tiết 05
THỂ DỤC NHỊP ĐIỆU - CHẠY NGẮN - CHẠY BỀN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện các động tác đã học của bài thể dục nhịp điệu nam (nữ).
- Biết kĩ thuật chạy giữa quãng và một số điều luật trong chạy ngắn.
- Biết cách khắc phục “ cực điểm trong chạy bền”.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đúng các động tác đã học của bài TDNĐ (đúng về cấu trúc, phương
hướng, biên độ, kĩ thuật động tác và tính nhịp điệu.
- Thực hiện được kĩ thuật chạy giữa quãng đó là duy trì tốc độ gần tối đâ cho tới
khi hết cự ly. Biết áp dụng một số điểm luật và quá trình tập luyện.
Khắc phục được cực điểm trong quá trình chạy bền để rèn luyện tố chất sức bền.
3. Thái độ:
- Tự giác tập luyện và hoàn thành cự lý chạy giáo viên giao cho.
II. Địa điểm - Phương tiện ( Chuẩn bị của giáo viên và học sinh) .
- Địa điểm: Sân Trường.
- Chuẩn bị của Giáo viên: SGV, Giáo án, trang phục, bàn đạp chạy ngắn.
- Chuẩn bị của Học sinh: Trang phục tập luyện, vệ sinh sân bãi sạc sẽ.

III. Tiến trình giảng dạy.
NỘI DUNG
THỜI
GIAN
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I. PHẦN MỞ ĐẦU.
1. GV nhận lớp: kiểm tra sĩ số, hỏi về sức
khoẻ hs, phổ biến mục tiêu, nội dung, yêu
cầu tiết học.
2. Khởi động:
- Chạy thường một vòng sân.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, bả vai,
khớp hông, gối, ép ngang, ép dọc.
3. Kiểm tra bài cũ.
- 1 em nữ tập 5 động tác TDNĐ dành cho
nữ.
- 1 em nam tập 5 động tác của bài TDNĐ
dành cho nam
07 phút Đội hình nhận lớp và kiểm tra
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
Đội hình khởi động
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x

17
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10

II. PHẦN CƠ BẢN.
1.Thể dục nhịp điệu.
- Ôn động tác 1, 2, 3, 4, 5 bài TDNĐ cho
nam
- Ôn động tác 1, 2, 3, 4, 5 bài TDNĐ cho
nữ
2. Chạy ngắn:
a. Giới thiệu: Một số bài tập bổ trợ.
* Bài tập 5: Chạy lặp lại các đoạn 30m -
60m với tốc độ gần tối đa .
- Mục đích: Ôn và hoàn thiện kĩ thuật
chạy giữa quãng.
- Y/c Động tác: Xuất phát cao, tăng tốc độ
nhịp nhàng, tới gần tốc độ tối đa thì duy
trì tốc độ đó cho tới hết cự li quy định,
chú ý thực hiện đúng kĩ thuật chạy giữa
quãng.
b. Một số điểm trong luật điền kinh
( phần chạy ngắn)
- VĐV phải chạy theo ô quy định. Chiều
rộng của mỗi ô là 122 - 125cm. các ô
cách nhau bằng vạch trắng có chiều rộng
5cm.
- Trước khi có lệnh chạy, VĐV nào nhấc
tay hoạc chân rời khỏi mặt đất là phạm
luật. Trong một đợt chạy chỉ một lỗi xuất
phát lần đầu là không bị truất quyền thi
đấu còn bất khì VĐV nào phạm lỗi sau đó
thì sẽ bị loại khỏi cuộc thi.
- Khi chạy, VĐV phải chạy theo ô quy

định của mình. Nếu VĐV giẫm lên vạch
hoạc chạy sang ô của người khác là phạm
luật và bị loại khỏi cuộc thi.
- VĐV được công nhận là chạy hết cự li,
khi bất kì bộ phận nào của cơ thể
( trừ đầu, cổ, bàn tay, bàn chân) đã chạm
33 phút
15 phút
13 phút
GV
ĐH ôn bài TDNĐ
x x x x x x
Nữ
x x x x x x
Nam
x x
x x GV
x x
x x
x x
- GV quan sát HS ôn và sửa
ĐH tập bài tập bổ trợ
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
GV x x x x
Bài tập 5

30 - 60 m
ĐH học một số điểm luật trong
chạy ngắn
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV

18
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
tới mặt phẳng tạo bởi vạch đích và dây
đích.
- Nếu VĐV nào ngã trước khi đến đích,
nhưnh nhờ quán tính, toàn bộ cơ thể đã
lăn qua vạch đích, vẫn được công nhận đã
chạy hết cự li.
3. Bài tập chạy bền:
- Chạy bền trên địa hình tự nhiên
- Nam 5 vòng sân
- Nữ 3 vòng sân

5 phút Đội hình luyện tập chạy bền
x x x x
x x
x x
x x x x
III. PHẦN KẾT THÚC
1. Củng cố
2. Thả lỏng: Tập một số động tác hít thở
nhẹ nhàng, rũ chân tay …

3. Xuống lớp: nhận xét ra bài tập về nhà
- Ôn 5 động tác của bài TDNĐ.
5 phút
ĐH thả lỏng giống ĐH KĐ
ĐH xuống lớp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV

19
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
Ngày soạn: / /
Ngày giảng Lớp Tiết ( TKB ) Tuần dạy Sĩ số HS Vắng
/ / 10A9
/ / 10A10
Tiết 06
THỂ DỤC NHỊP ĐIỆU - CHẠY NGẮN - CHẠY BỀN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện các động tác đã học của bài thể dục nhịp điệu nam (nữ).
- Biết kĩ thuật xuất phát và chạy lao sau xuất phát.
- Biết cách khắc phục “ cực điểm trong chạy bền”.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đúng các động tác đã học của bài TDNĐ (đúng về cấu trúc, phương
hướng, biên độ, kĩ thuật động tác và tính nhịp điệu.
- Thực hiện được kĩ thuật xuất phát và chạy lao sau xuất phát.
Khắc phục được cực điểm trong quá trình chạy bền để rèn luyện tố chất sức bền.
3. Thái độ:
- Tự giác tập luyện và hoàn thành cự lý chạy giáo viên giao cho.

II. Địa điểm - Phương tiện ( Chuẩn bị của giáo viên và học sinh) .
- Địa điểm: Sân Trường.
- Chuẩn bị của Giáo viên: SGV, Giáo án, trang phục, bàn đạp chạy ngắn.
- Chuẩn bị của Học sinh: Trang phục tập luyện, vệ sinh sân bãi sạc sẽ.
III. Tiến trình giảng dạy.
NỘI DUNG
THỜI
GIAN
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I. PHẦN MỞ ĐẦU.
1. GV nhận lớp: kiểm tra sĩ số, hỏi về sức
khoẻ hs, phổ biến mục tiêu, nội dung, yêu
cầu tiết học.
2. Khởi động:
- Chạy thường một vòng sân.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, bả vai,
khớp hông, gối, ép ngang, ép dọc.
3. Kiểm tra bài cũ.
- 1 em nữ tập 5 động tác TDNĐ dành cho
nữ.
- 1 em nam tập 5 động tác của bài TDNĐ
dành cho nam
07 phút Đội hình nhận lớp và kiểm tra
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
Đội hình khởi động
x x x x x x
x x x x x x

x x x x x x
GV

20
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
II. PHẦN CƠ BẢN.
1.Thể dục nhịp điệu.
- Ôn động tác 1, 2, 3, 4, 5 bài TDNĐ cho
nam
- Ôn động tác 1, 2, 3, 4, 5 bài TDNĐ cho
nữ
- Học mới.
*Nam
a. Động tác 6: Bậtt nhảy.
- TTCB: Như tư thế kết thúc của động tác
5.
- N 1: Bậtt nhảy chân phải chạm đất,
đồng thời co chân trái ra trước, hai tay
dang ngang bàn tay sấp, căng ngực, mắt
nhìn thẳng.
- N 2: Bậtt nhảy thu chân trái về, hai tay
đan chéo trước bụng, lòng bàn tay hướng
vào trong
- N 3: Như N 1, nhưng co chân phải
- N 4: Bậtt nhảy thu chân phải về, hai tay
vỗ trước ngực.
- N 5, 6, 7, 8: Như N 1, 2, 3, 4.
b. Động tác 7: Giậm chân tại chỗ, vỗ
tay.
- TTCB Như tư thế kết thúc của động tác

6.
- N 1: Giậm chân trái, đồng thời vỗ tay
- N 2: Giậm chân phải, đồng thời vỗ tay
- N 3: Như N 1
- N 4: Như N 2.
- N 5, 6, 7, 8: Như N 1, 2, 3, 4.
* Nữ
a. Động tác 6: Vặn mình
- TTCB: Đứng thẳng hai tay chống hông
- N 1: Nâng gối lên cao, đồng thời đưa
chéo sang phải, tay trí đưa từ trái sa, bàn
tay sấp, mắt nhìn trái; tay phải gập cẳng
tay trước ngực, bàn tay sấp.
- N 2 :Thu chân trái về tư thế đứng
nghiêm
- N 3: Như N 1 Nhưng đổi bên
- N 4: Như N 2
33 phút
15 phút
ĐH ôn bài TDNĐ
x x x x x x
Nữ
x x x x x x
Nam
x x
x x GV
x x
x x
x x
- GV quan sát HS ôn và sửa

ĐH Học động tác mới, Nam học
nữ ôn, nam ôn nữ học
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
GV
- GV: + làm tổng hợp vừa hô vừa
làm
+ Vừa làm vừa phân tích
+ Vưa lam vừa phân tích,
học sinh cùng làm
+ Hô chậm cho học sinh tự
làm 1 – 2 lần sau đó HS tự hô tự
tập GV quan sát sửa sai.

21
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
- N 5: Nâng đùi chân trái lên, hai tay giơ
cao, lòng bàn tay hướng vào nhau, đầu
ngửa.
- N 6: Như N 2.
- N 7: Như N 5, nhưng đổi chân
- N 8: Như N 6.
b. Động tác 7: Nhún Bậtt lên cao,
xuống bằng một chân, một chân co.
- TTCB: Đứng thẳn hai tay thả lỏng tự
nhiên.
- N 1: Nhún, Bậtt nhảy, đồng thời gập
cẳng chân trái ra sau, duỗi mũi chân, vỗ
tay căng ngực, mắt nhìn thẳng.

- N 2: Bậtt nhảy về TTCB
- N 3: Như N1, nhưng đổi chân.
- N 4: Bậtt nhảy về TTCB
- N 5: Như N 1 nhưng hai tay dang ngang
- N 6: Bậtt nhảy về TTCB
- N 7: Như N3, nhưng hai tay dang ngang
- N 8: Bậtt nhảy về TTCB
2. Chạy ngắn:
a. Giới thiệu: Một số bài tập bổ trợ.
* Bài tập 6: Thực hiện kĩ thuật sau các
lệnh: " vào chỗ "; " sẵn sàng "; và " chạy"
+ Sau lệnh " Vào chỗ" người chạy đứng
thẳng trước bàn đạp của mình, ngồi
xuống chống 2 tay trước vạch xuất phát;
lần lựơt đặt chân thuận vào bàn đạp trước,
rồi chân kia vào bàn đạp sau, hai mũi
chân đều phải chạm mặt đường chạy.
Tiếp đó hạ đầu gối chân phía sau xuống
đường chạy, thu hai tay về sau vạch xuất
phát, chống trên các ngón tay như đo
gang, khoảng cách giữa hai bàn tay rộng
bằng vai.
+ Sau lệnh " Sẵn sàng" người chạy từ từ
chuyển trọng tâm về trước, đồng thời từ
từ nâng mông lên cao hơn vai ( từ 10cm
trở lên, tuỳ vào khả năng mỗi người). Hai
vai nhô ra khỏi vạch xuất phát khoảng
5cm - 10cm để cho trọng tâm cơ thể dồn
về trước.
13 phút

- Nhóm nam, nữ có thể chia
nhóm và tập quay vòng cho đữ
mệt và còn quan sát ban tập để
định hình động tác tốt hơn.
ĐH tập bài tập bổ trợ
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
GV x x x x
Bài tập 6
1- 2 Bước

22
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
+ Sau lệnh "chạy" (hoặc tiếng súng lệnh),
xuất phát được bắt đầu bằng đạp mạnh
hai chân. Đẩy hai tay rời mặt đường, đồng
thời đánh so le với chân. Chân sau khoẻ
đạp hết, mà mau chóng đưa về trước để
hoàn thành bước chạy thứ nhất. Chân
phía trước phải đạp duỗi thẳng hết các
khớp rồi mới rời khỏi bàn đạp, đưa nhanh
về trước để thực hiện và hoàn thiện bước
chạy thứ hai.
* Bài tập 7: Xuất phát thấp với bàn đạp,
chạy 15, 20m.
- Mục đích: Hoàn thiện kĩ thuật xuất phát

và phối hợp chạy lao sau xuất phát.
- Chuẩn bị : Đóng bàn đạp.
- Động tác: HS theo lệnh để xuất phát và
chạy hết cự li qui định. HS chưa đến lượt
phải chú ý quan sát, nhận xét và sửa sai
cho bạn.
3. Bài tập chạy bền:
- Chạy bền trên địa hình tự nhiên
- Nam 5 vòng sân
- Nữ 3 vòng sân

5 phút
ĐH tập bài tập bổ trợ
x x x x
x x x x
x x x x
GV x x x x
Bài tập 7
15 - 20 m
Đội hình luyện tập chạy bền
x x x x
x x
x x
x x x x
III. PHẦN KẾT THÚC
1. Củng cố
2. Thả lỏng: Tập một số động tác hít thở
nhẹ nhàng, rũ chân tay …
3. Xuống lớp: nhận xét ra bài tập về nhà
- Ôn 7 động tác của bài TDNĐ.

5 phút
ĐH thả lỏng giống ĐH KĐ
ĐH xuống lớp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV

23
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
Ngày soạn: / /
Ngày giảng Lớp Tiết ( TKB ) Tuần dạy Sĩ số HS Vắng
/ / 10A9
/ / 10A10
Tiết 07
THỂ DỤC NHỊP ĐIỆU - CHẠY NGẮN - CHẠY BỀN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện các động tác đã học của bài thể dục nhịp điệu nam (nữ).
- Biết các bài tập giới hạn bước chạy và chạy lặp đoạn với cự ly ngắn.
- Biết cách khắc phục “ cực điểm trong chạy bền”.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đúng các động tác đã học của bài TDNĐ (đúng về cấu trúc, phương
hướng, biên độ, kĩ thuật động tác và tính nhịp điệu.
- Thực hiện được kĩ thuật chạy gới hạn bước và chạy lặp đoạn
Khắc phục được cực điểm trong quá trình chạy bền để rèn luyện tố chất sức bền.
3. Thái độ:
- Tự giác tập luyện và hoàn thành cự lý chạy giáo viên giao cho.
II. Địa điểm - Phương tiện ( Chuẩn bị của giáo viên và học sinh) .
- Địa điểm: Sân Trường.

- Chuẩn bị của Giáo viên: SGV, Giáo án, trang phục, bàn đạp chạy ngắn.
- Chuẩn bị của Học sinh: Trang phục tập luyện, vệ sinh sân bãi sạc sẽ.
III. Tiến trình giảng dạy.
NỘI DUNG
THỜI
GIAN
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I. PHẦN MỞ ĐẦU.
1. GV nhận lớp: kiểm tra sĩ số, hỏi về sức
khoẻ hs, phổ biến mục tiêu, nội dung, yêu
cầu tiết học.
2. Khởi động:
- Chạy thường một vòng sân.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, bả vai,
khớp hông, gối, ép ngang, ép dọc.
3. Kiểm tra bài cũ.
- 1- 2 em nữ tập 7 động tác TDNĐ dành
cho nữ.
- 1- 2 em nam tập 7 động tác của bài
TDNĐ dành cho nam
07 phút Đội hình nhận lớp và kiểm tra
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
Đội hình khởi động
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x


24
GV: Vũ Thị Thảo Giáo an: Thể dục 10
II. PHẦN CƠ BẢN.
1.Thể dục nhịp điệu.
- Ôn động tác 1 đến 7 của bài TDNĐ cho
nam
- Ôn động tác 1 đến 7 của bài TDNĐ cho
nữ
- Học mới.
2. Chạy ngắn:
a. Giới thiệu: Một số bài tập bổ trợ.
* Bài tập 2: Chạy có giới hạn độ dài bước
- Chuận bị: Trên một đoạn 15 - 20m, đặt
các mốc nhỏ cách đều nhau một đoạn
ngắn hơn độ dài bước trung bình của HS.
- Động tác: Chạy tăng tốc độ 10 - 15m rồi
chạy vào đoạn có đặt các mốc; sao cho
mỗi bước chỉ vượt một mốc mà tốc độ
không bi giảm. Để bước chạy không dài
hôn mức qui định phải chú ý động tác
tăng tần số bước. Chú ý: Các vật làm mốc
khong được ngây nguy hiểm hoạc ức chế
cho hs trong khi chạy.
* Bài tập 4: Chạy lặp lại các đoạn ngắn
( 20- 30m).
- Chuẩn bị: Xuất phát cao hoạc xuất phát
thấp với bàn đạp.
- Chạy lặp lại 2 - 4 lần với tốc độ tối đa,
có xác định thời gian (bấm giờ), nghỉ giữa
đợt là chạy nhẹ nhàng và thở sâu, tích

cực. Hs được biết thành tích của mình ở
mỗi đợt chạy. Cố gắng không bị giảm tốc
độ ở những lần chạy sau.
33 phút
15 phút
13 phút
GV
ĐH ôn bài TDNĐ
x x x x x x
Nữ
x x x x x x
Nam
x x
x x GV
x x
x x
x x
- GV quan sát HS ôn và sửa
ĐH tập bài tập bổ trợ
Bài tập 2
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
GV * * * *
1- 1,5m
* * * *
* * * *

* * * *
Bài tập 4
x x x x
x x x x
x x x x
GV x x x x
Bài tập 4
20 - 30 m

25

×