Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VĂN 9.Theo CKTM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.39 KB, 7 trang )

Trường THCS – THPT Dân tộc nội trú Đạ Tẻ – Lâm Đồng
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 9
Năm học: 2010-2011
(Ôn thi học kì II và ôn thi vào lớp 10)
I.Hệ thống các tác phẩm thơ hiện đại:
Số
TT
Tên
bài thơ
Tác
giả
Năm
S. tác
Thể
thơ
Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa
1
Đồng
chí
Chính
Hữu
1948 Tự
do
- Cơ sở tạo nên tình đồng
chí cao đẹp:
+ Cùng chung cảnh ngộ.
+ Cùng chung lý tưởng,
cùng chung chiến hào
chiến đấu vì độc lập tự
do của Tổ quốc.
- Những biểu hiện của


tình đồng chí trong chiến
đấu gian khổ:
- Biểu tượng của tình
đồng chí (3 câu cuối).
- Sử dụng ngôn ngữ bình
dị, thấm đượm chất dân
gian, thể hiện tình cảm
chân thành.
- Sử dụng bút pháp tả thực
kết hớp với lãng mạn một
cách hài hòa, tạo nên hình
ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa
biểu tượng.
Bài thơ ngợi ca
tình cảm đồng
chí cao đẹp giữa
những người
chiến sĩ trong
thời kì đầu
kháng chiến
chống thực dân
Pháp gian khổ.
2
Bài
thơ về
tiểu
đội xe
không
kính
Phạm

Tiến
Duật
1969 Tự
do
- Hiện thực khốc liệt thời
kỳ chiến tranh: bom đạn
kẻ thù, những con đường
ra trận để lại dấu tích
trên những chiếc xe
không kính.
- Sức mạnh tinh thần của
những người chiến sĩ -
của một dân tộc kiên
cường, bất khuất .
- Lựa chọn chi tiết độc đáo,
có tính chất phát hiện, hình
ảnh đậm chất hiện thực.
- Sử dụng ngôn ngữ của đời
sống, tạo nhịp điệu linh
hoạt thể hiện giọng điệu
ngang tàng, trẻ trung, tinh
nghịch.
Bài thơ ca ngợi
người chiến sĩ
lái xe Trường
Sơn dũng cảm,
hiên ngang, tràn
đầy niềm tin
chiến thắng
trong thời ký

chống giặc Mỹ
xâm lược.
3
Đoàn
thuyền
đánh

Huy
Cận
1958 Bả
y
ch

- Hoàng hôn trên biển và
đoàn thuyền đánh cá ra
khơi.
- Đoàn thuyền đánh cá
trên biển trong đêm
trăng.
- Bình minh trên biển,
đoàn thuyền đánh cá trở
về.
- Sử dụng bút pháp lãng
mạn với các biện pháp
nghệ thuật đối lập, so sánh,
nhân hoá, phóng đại:
+ Khắc hoạ những hình
ảnh đẹp. về mặt trời lúc
hoàng hôn, khi bình minh,
hình ảnh biển cả và bầu

trời trong đêm, hình ảnh
ngư dân và đoàn thuyền
đánh cá.
+ Miêu tả sự hài hoà giữa
thiên nhiên và con người.
- Sử dụng ngôn ngữ thơ
giàu hình ảnh, nhạc điệu,
gợi liên tưởng
Bài thơ thể hiện
nguồn cảm
hứng lãng mạn
ngợi ca biển cả
lớn lao, giàu
đẹp, ngợi ca
nhiệt tình lao
động ví sự giàu
đẹp của đất
nước của những
người lao động
mới.
Gv: Trần Thị Hoa 1 Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS – THPT Dân tợc nợi trú Đạ Tẻ – Lâm Đờng
4
Bếp
lửa
Bằng
Việt
196
3
Bảy chữ và tám chữ

- Hình ảnh bếp lửa khơi
nguồn cho dòng hồi
tưởng cảm xúc về bà.
- Hình ảnh người bà và
những kỉ niệm tình bà
cháu trong hồi tưởng của
tác giả.
- Hình ảnh ngọn lửa và
tình cảm thấm thía của
tác giả đối với người bà.
- Xây dựng hình ảnh thơ
vừa cụ thể, gần gũi, vừa gợi
nhiều liên tưởng, mang ý
nghĩa biểu tượng.
- Viết theo thể thơ tám chữ
phù hợp với giọng điệu,
cảm xúc hồi tưởng và suy
ngẫm.
- Kết hợp nhuần nhuyễn
giữa miêu tả, tự sự, nghị
luận và biểu cảm
Từ những kỉ
niệm tuổi thơ
ấm áp tình bà
cháu, nhà thơ
cho ta hiểu thêm
về những người
bà, người mẹ,
về nhân dân
nghĩa tình.

5
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Nguyễn Khoa Điềm
1971
Chủ yếu là 8 chữ
- Hình ảnh bà mẹ Tà-ơi
được khắc hoạ với những
cơng vệc cụ thể: mẹ địu
con giã gạo ni bộ đội,
tỉa bắp trên núi Ka –lưi,
tham gia kháng chiến.
- Tình cảm và những
ước vọng của bà mẹ Tà-
ơi được gửi vào trong
những khúc hát:
+ Ở lời ru thứ nhất và
thứ hai, bà mẹ mong con
khơn lớn, có sức vóc phi
thường.
+ Ở lời ru thứ ba, bà mẹ
mong con khơn lớn về
phương diện tinh thần,
mang lí tưởng của cả dân
tộc:
- Sáng tạo trong kết cấu
nghệ thuật, tạo nên sự lập
lại giống như những giai
điệu của lời ru, âm hưởng
của lời ru.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng

đại.
- Liên tưởng độc đáo, diễn
đạt bằng những hình ảnh
thơ có ý nghĩa biểu tượng.
Khúc hát ru
những em bé
lớn trên lưng
mẹ ngợi ca tình
cảm thiết tha và
cao đẹp của bà
mẹ Tà-ơi dành
cho con, cho
q hương, đất
nước trong cuộc
kháng chiến
chống Mỹ cứu
nước.
6 Ánh
trăng
Nguyễn
Duy
1978
5 chữ
- Q khứ được tái hiện
với những kỉ niệm nghĩa
tình với vầng trăng một
thời tuổi nhỏ cho đến
những năm tháng trận
mạc sâu nặng
- Hiện tại:

+ Cuộc sống ở thành
phố, trong cuộc sống có
ánh điện, cửa gương
nhưng “vầng trăng đi
qua ngõ- như người
dưng qua đường”
+ Cuộc gặp gỡ bất ngờ,
cảm động với vầng trăng
kỉ niệm, con người nhận
ra sự vơ tình của mình.
- Nghệ thuật kết cấu kết
hợp giữa tự sự và trữ tình,
tự sự làm cho trữ tình trở
nên tự nhiên mà cũng rất
sâu nặng.
- Sáng tạo nên hình ảnh
thơ có nhiều tầng ý nghĩa:
Trăng là vẻ đẹp của thiên
nhiên, tự nhiên, là người
bạn gắn bó với con người;
là biểu tượng cho q khứ
nghĩa tình, cho vẻ đẹp của
đời sống tự nhiên vĩnh
hằng.
Ánh trăng khắc
hoạ một khía
cạnh trong vẻ
đẹp của người
lính sâu nặng
nghĩa tình, thuỷ

chung sau
trước.
7
Con

Chế
Lan
Viên
196
2
Tự
do
-Hình ảnh con cò trong
ca dao gợi ra từ lời hát
ru.
- Thể thơ tự do thể hiện
cảm xúc mợt cách linh
hoạt.
- Sáng tạo những câu thơ
Đề cao, ca ngợi
tình mẫu tử
thiêng liêng
liêng và khẳng
Gv: Trần Thị Hoa 2 Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS – THPT Dân tợc nợi trú Đạ Tẻ – Lâm Đờng
- Cánh cò trong lời ru đi
vào tiềm thức t̉i thơ và
theo con śt c̣c đời.
- Hình ảnh con cò biểu
tượng cho tấm lòng

người mẹ, ln ở bên
con đến hết c̣c đời.
gợi âm hưởng hát ru nhưng
vẫn làm nởi bật giọng suy
ngẫm, triết lí.
- Xây dựng hình ảnh thơ
dựa trên liên tưởng, tưởng
tượng.
định ý nghĩa của
lời hát ru đới
với c̣c đời
mỡi con người.
8
Mùa
xn
nho
nhỏ
Thanh
Hải
198
0
Năm chữ
-Vẻ đẹp trong trẻo, đầy
sức sớng của thiên hiên
đất trời.
- Vẻ đẹp và sức sớng của
đất nước qua mấy nghìn
năm lịch sử.
- Khát vọng, mong ước
được sớng có ý nghĩa ,

được sớng cớng hiến cho
đất nước, c̣c đời.
- Thể thơ 5 chữ nhẹ nhàng,
tha thiết, mang âm hưởng
dân ca.
- Kết hợp hài hồ giữa hình
ảnh tự nhiên, giản dị, giàu
ý nghĩa biểu trưng, khái
qt.
- Ngơn ngữ giản dị, trong
sáng, giàu hình ảnh, giàu
cảm xúc với các ẩn dụ, điệp
ngữ…
Thể hiện rung
cảm tinh tế của
tác giả trước
mùa xn của
thiên nhiên, đất
nước, khát vọng
được cống hiến
cho đất nước,
cho cuộc đời.
9
Viếng
lăng
Bác
Viễn
Phương
197
6

8 chữ
- Tâm trạng vơ cùng xúc
đợng của người co từ
chiến trường Miền Nam
ra viếng Bác.
- Tâm lòng thành kính
trước cơng lao vĩ đại và
tâm hờn cao đẹp sáng
trong của Người.
- Tâm trạng lưu lún và
mong được ở bên Bác.
- Giọng vừa trang nghiêm,
sâu lắng vừa tha thiết , đau
xót, tự hào.
- Thể thơ tám chữ có đơi
biến thể, gieo vần, nhịp thơ
linh hoạt.
- Sáng tạo trong việc xây
dựng hình ảnh thơ, kết hợp
hình ảnh thực, ẩn dụ, biểu
tượng có ý nghĩa khái quát
và giá trị biểu cảm cao.
- Ngơn ngữ biểu cảm.
Thể hiện tâm
trạng xúc đợng,
tấm lòng thành
kính , biết ơn
sâu sắc của tác
giả khi vào lăng
viếng Bác.

10
Sang
thu
Hữu
Thỉnh
Sau
1975
5 chữ
- Cảm nhận tinh tế, ngỡ
ngàng, cảm xúc bâng
khng của tác giả khi
chợt nhận ra tín hiệu
sang thu.
- Những suy ngẫm sâu
sắc mang tính triết lí về
con người và c̣c đời.
- Hình ảnh thơ đẹp, gợi
cảm, đặc sắc về thời điểm
giao mùa hạ – thu.
- Sáng tạo trong việc sử
dụng từ ngữ, phép nhân
hoá, phép ẩn dụ.
Thể hiện cảm
nhân tih tế của
nhà thơ trước vẻ
đẹp của thiên
nhiên trong
khoảnh khắc
giao mùa.
11

Nói
với
con
Y
Phương
Sau
1975
Tự
do
- Cợi ng̀n sinh dưỡng
của mỡi con người.
- Những đức tính cao đẹp
mang tính trùn thớng
của “người đờng
mình”và mong con hãy
kế tục xứng đáng với
trùn thớng đó.
-Giọng thủ thỉ, tâm tình tha
thiết, trìu mến.
- Hình ảnh thơ vừa cụ thể,
vừa khái quát, mợc mạc mà
vẫn giàu chất thơ.
- Bớ cục chặt chẽ, dẫn dắt
tự nhiên.
Thể hiện tình u
thương thắm thiết
của cha mẹ dành
cho con cái: tình
u, niềm tự hào
về q hương, đất

nước.
II.Các tác phẩm truyện hiện đại:
T
T
Tác
phẩm
Tác
giả
Năm
s.t.
Nội dung Nghệ thuật
Ýnghĩa văn bản:
1 Làng Kim
Lân
1948
- Tâm trạng nhân vật ơng Hai
khi nghe tin làng Chợ Dầu theo
giặc thực chất là tâm trạng và suy
- Tạo tình huống
truyện gây cấn: tin thất
thiệt được chính người
Đoạn trích thể hiện
tình cảm u làng,
tinh thần u nước
Gv: Trần Thị Hoa 3 Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS – THPT Dân tợc nợi trú Đạ Tẻ – Lâm Đờng
nghĩ về danh dự, lòng tự trọng của
người dân làng Chợ Dầu , của
người dân Việt Nam. Nhà văn đã
khắc hoạ hình tượng nhân vật qua

các chi tiết miêu tả:
- Khi nghe tin làng Chợ Dầu theo
giặc được cải chính, tâm trạng ơng
Hai khác hẳn:
- Tình u làng của ơng Hai như
vậy đồng thời là biểu hiện của tình
u đối với đất nước, với kháng
chiến, với cụ Hồ
đang đi tản cư từ phía
làng Chợ Dầu lên nói
ra.
- Miêu tả tâm lí nhân
vật chân thật và sinh
động qua suy nghĩ,
hành động, qua lời nói
(đối thoại và độc thoại)
của người nơng dân
trong thời kì kháng
chiến chống thực
dân Pháp .
2 Lặng
lẽ
SaPa
Nguyễn Thành Long
1970
- Bức tranh nên thơ về cảnh đẹp Sa
Pa.
- Chân dung người lao động
bình thường nhưng phẩm chất rất
cao đẹp.

- Lòng u mến, cảm phục với
những người đang cống hiến qn
mình cho nhân dân, cho Tổ quốc
- Tạo tình huống truyện
tự nhiên, tình cờ, hấp
dẫn.
- Xây dựng đối thoại,
độc thoại và độc thoại
nội tâm.
- Nghệ thuật tả cảnh
thiên nhiên đắc sắc;
miêu tả nhân vật với
nhiều điểm nhìn.
- Kết hợp giữa kể với tả
và nghị luận.
- Tạo tính chất trữ tình
trong tác phẩm truyện.
Là câu chuyện về
cuộc gặp gỡ với
những con người
trong một chuyến đi
thực tế của nhân vật
ơng hoạ sĩ, qua đó
tác giả thể hiện
niềm u mến đối
với những con
người có lẽ sống
cao đẹp đang lặng
lẽ qn mình cống
hiến cho Tổ quốc.

3 Chiếc
lược
ngà
Nguyễn Quang Sáng
1966
- Nỗi niềm của người cha:
+ Lần đầu tiên gặp con:
+ Những ngày đồn tụ:
+ Những ngày xa con:
- Niềm khát khao tình cha của
người con:
+ Từ chối sự quan tâm, chăm
sóc của ơng Sáu vì nghĩ rằng ơng
khơng phải là cha mình.
+ Khi hiểu ra, tình cảm tự
nhiên của bé Thu được thể hiện
qua tiếng gọi cha đầu tiên và qua
hành động.
- Tạo tình huống truyện
éo le.
- Có cốt truyện mang
yếu tố bất ngờ.
- Lựa chọn người kể
chuyện là bạn của ơng
Sáu, chứng kiến tồn
bộ câu chuyện, thấu
hiểu cảnh ngộ và tâm
trạng của nhân vật
trong truyện.
Là câu chuyện cảm

động về tình cha
con sâu nặng,
Chiếc lược ngà cho
ta hiểu thêm về
những mất mát to
lớn của chiến tranh
mà nhân dân ta đã
trải qua trong hai
cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu
nước.
Gv: Trần Thị Hoa 4 Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS – THPT Dân tợc nợi trú Đạ Tẻ – Lâm Đờng
4 Bến
quê
Nguyễn Minh Châu
1985
- Hoàn cảnh éo le của Nhĩ.
- Cảm xúc, tâm trạng của Nhĩ về
vẻ đẹp của bãi bời bên kia sớng, về
gia đình.
- Cảm xúc, tâm trạng và những
chiêm nghiệm của Nhĩ về con
người và c̣c đời.
- Lựa chọn người kể
chụn ở ngơi thứ ba.
- sáng tạo trong việc
tạo tình h́ng trụn
ngịch lí.
- Xây dựng hình ảnh

mang ý nghĩa biểu
tượng.
- C̣c sớng, sớ phân
con người chứa đầy
những điều bất
thường, ngịch lí, vượt
ra ngoài dự định và
toan tính của chúng
ta.
- Trên đường đời khó
tránh khỏi những điểu
vòng vèo, chùng
chình.
- Thức tỉnh sự trân
trọng giá trị của c̣c
sớng gia đình, vẻ đẹp
bình dị của q
hương.
5 Những
ngôi
sao xa
xôi
Lê Minh Khuê
1971 - Hoàn cảnh sớng và chiến đấu của
ba cơ gái thanh niên xung phong.
- Hiện thực chiến tranh khớc liệt
trong kháng chiến chớng Mĩ ở mợt
trọng điểm giao thơng.
- Vẻ đẹp của các nhân vật tiêu biểu
cho chủ nghĩa anh hùng cách

mạng Việt Nam trong thời kì
chớng Mĩ cứu nước.
- Nhân vật Phương Định: Dun
dáng, tâm hờn trẻ trung, lãng mạn,
dũng cảm và gắn bó với tinh thần
đờng đợi…
- Sử dụng ngơi kể thứ
nhất, lựa chọn nhân vật
kể đờng thời là nhân
vật trong trụn.
- Miêu tả tâm lí và
ngơn ngữ nhân vật.
- Có lời trần tḥt, đới
thoại tự nhiên.
Ca ngợi vẻ đẹp tâm
hờn của ba cơ gái
thanh niên xung
phong trong hoàn
cảnh chiến tranh ác
liệt
III.Các tác phẩm văn học nước ngồi:
1 Mây và sóng R.Ta-go An Độ XX Thơ trữ tình-tự do
2 Rơ-bin-xơn ngồi đảo hoang(trích tiểu
thuyết Rơ-bin-xơn Cru-xơ)
Đ.Đi-phơ Anh XVII-
XVIII
Tiểu thuyết phiêu lưu
3 Bố của Xi-mơng Mơ-pát-xăng Pháp XIX Truyện ngắn
4 Con chó Bấc (Tiếng gọi nơi hoang dã) G.Lân-đơn Hoa kì XX Truyện ngắn
5 Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngơn của

L.P.T
H.Ten Pháp XIX Nghị luận
L ưu ý : Đới với thơ cần học tḥc lòng, với trụn tóm tắt được cớt trụn, nắm được những nét
chính về tác giả, tác phẩm.
IV.Tiếng Việt:
1. Khởi ngữ :
- Vị trí: thường đứng trước CN.
- Tác dụng: Nêu lên đề tài của câu.
- Dấu hiệu: Có thể thêm quan hệ từ: về,đối với vào trước khởi ngữ.
2 Các thành phần biệt lập.
a. Thành phần tình thái:là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói,(viết )đối với
sự việc được nói đến trong câu.(chắc,chắc chắn,chắc có lẽ,có lẽ,hình như,dường như,có thể…)
b. Thành phần cảm thán: là thành phần được dùng để bộc lộ tâm lý của người nói,viết.(trời ơi,than
ơi,hỡi ơi….)
c. Thành phần gọi đáp: là thành phần tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.(này,vâng,thưa ,dạ…)
Gv: Trần Thị Hoa 5 Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS – THPT Dân tộc nội trú Đạ Tẻ – Lâm Đồng
d. Thành phần phụ chú: là thành phần được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của
câu.(Đặt giữa hai dấu gạch ngang,hai dấu phẩy,hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dâu gạch ngang với
một dấu phẩy)
3.Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
a.Liên kết về nội dung:
- Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản,các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn
văn(Liên kết chủ đề)
-Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.(liên kết Lô-gic)
b.Liên kết về hình thức:Thể hiện qua các biện pháp chính sau:
-Phép lặp từ ngữ:Là lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước.
Vd:………………………………………………………………………………………….
-Phép đồng nghĩa:Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa với các từ ngữ đã có ở câu trước.
Vd:………………………………………………………………………………………….

-Phép trái nghĩa: Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ trái nghĩa với từ ngữ đã có ở câu trước.
Vd:………………………………………………………………………………………….
-Phép liên tưởng: Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ cùng trường liên tưởng với với từ ngữ đã có ở
câu trước.
Vd:………………………………………………………………………………………….
-Phép thế:Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước.
Vd:………………………………………………………………………………………….
-Phép nối:Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước.
Vd:………………………………………………………………………………………….
V.Tập làm văn:
1. Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
a. Mở bài: Giới thiệu sự việc, hiện tượng có vấn đề.
b. TB: Liên hệ thực tế, phân tích các mặt, đánh giá, nhận định.
c. KB: Kết luận, khẳng định, phủ định lời khuyên.
2. Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
a. MB: Giới thiệu vấn đề, tư tưởng đạo lí cần bàn luận.
b. TB:
+ Giải thích, chứng minh nội dung vấn đề tư tưởng đạo lí.
+ Nhận định, đánh giá vấn đề tư tưởng đạo lí đó trong bối cảnh chung của cuộc sống
riêng,chung.
c. KB: Kết luận, nêu nhận thức mới, tỏ ý khuyên hoặc tỏ ý hành động
3.Cách làm bài văn nghị luận về đoạn thơ,bài thơ.
a.MB:
-Giới thiệu chung về đoạn thơ, bài thơ.
-Nhận xét,đánh giá chung về đoạn thơ, bài thơ.
b.TB:Lần lượt trình bày những suy nghĩ,đánh giá về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ,bài thơ.
c.KB:Khái quát giá trị,ý nghĩa của đoạn thơ,bài thơ.
(Cần nêu lên được những nhận xét,đánh giá và cảm thụ riêng của người viết.Tuy nhiên những nhận
xét,đánh giá đó phải gắn với sự phân tích,bình giá ngôn từ,hình ảnh,giọng điệu,nội dung cảm xúc…
của tác phẩm.)

4.Các làm bài nghị luận vế tác phẩm truyện,đoạn trích.
a.MB:
-Giới thiệu chung về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
-Nhận xét,đánh giá chung về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích .
b.TB:Nêu các luận điểm chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm:có phân tích,chứng minh
bằng các luận cứ tiêu biểu và xác thực.
c.KB:Nêu nhận định,đánh giá chung về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
(Cần nêu lên được những nhận xét,đánh giá và cảm thụ riêng của người viết.Tuy nhiên những nhận
xét,đánh giá đó phải gắn với sự phân tích,bình giá ngôn từ,hình ảnh,giọng điệu,….của tác phẩm.)
3.Một số đề bài tham khảo:
Gv: Trần Thị Hoa 6 Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS – THPT Dân tộc nội trú Đạ Tẻ – Lâm Đồng
1. Phân tích khổ thơ cuối trong bài thơ Con cò của Chế Lan Viên.
2. Cảm nhận của em về bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương.
3. Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải.
4. Phân tích hình ảnh những cô gái thanh niên xung phong trong tác phẩm Những ngôi sao xa xôi
của LêMinh Khuê.
5. Truyện Bến quê của Nguyễn Minh Châu gợi cho em những suy nghĩ gì?
6. Trò chơi điện tử là món tiêu khiển hấp dẫn. Nhiều bạn vì mãi chơi là quên việc học còn phạm
những sai lầm khác. Ý kiến của em về hiện tượng đó.
7. Đức tính trung thực.
Chúc các em có một đạt kết quả cao nhất trong mùa thi!
Gv: Trần Thị Hoa 7 Năm học : 2010 - 2011

×