Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

Giáo án Tin học lớp 10 chuẩn KTKN_Bộ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 138 trang )

Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
Tiết:1 Soạn ngày 20 tháng 8 năm 2012
Chơng I
Một số khái niệm cơ bản của tin học
Đ1. tin học là một ngành khoa học
I. Mục tiêu của bài
a. Kiến thức:
- Biết Tin học là một ngành khoa học; biết đợc sự phát triển mạnh mẽ của
Tin học do nhu cầu của xã hội.
- Biết các đặc trng u việt của máy tính và một số ứng dụng của Tin học và
máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
b. Kỹ năng
II. Phơng pháp: Thuyết trình
III. Nội dung :
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Sự hình thành và phát triển
của tin học
- Tin học là một ngành khoa học
mới hình thành nhng có tốc độ
phát triển mạnh mẽ và động lực
cho sự phát triển đó là do nhu
cầu khai thác tài nguyên thông tin
của con ngời.
- Tin học dần hình thành và phát
triển trở thành một ngành khoa
học độc lập, với nội dung, mục
tiêu và phơng pháp nghiên cứu
mang đặc thù riêng.
2. Đặc tính và vai trò của máy
tính điện tử
* Vai trò:


- Ban đầu máy tính ra đời chỉ với
mục đích cho tính toán đơn
GV: Chúng ta nhắc nhiều đến Tin học nhng nó
thực chất là gì thì ta cha đợc biết hoặc những
hiểu biết về nó là rất ít.
GV: Khi nói đến Tin học là nói đến máy tính
cùng các dữ liệu trong máy đợc lu trữ và xử lý
phục vụ cho các mục đích khác nhau trong mỗi
lĩnh vực trong đời sống xã hội (nh ngành Y tế
thì cần lu trữ thông tin về bệnh nhân và bệnh án
của ngời bệnh, Th viện cần lu trữ thông tin của
sách, ngời mợn ). Vậy Tin học là gì? Tr ớc hết
ta đi xem sự phát triển của Tin học trong một
vài năm gần đây.
GV: Thực tế cho thấy Tin học là ngành tin học
ra đời cha đợc bao lâu nhng những thành quả
của nó mang lại cho con ngời thì vô cùng lớn
lao. Cùng với Tin học, hiệu quả công việc đợc
tăng lên rõ ràng nhng cũng chính từ nhu cầu
khai thác thông tin của con ngời đã thúc đẩy
cho Tin học phát triển.
GV: Hãy kể tên những ngành trong thực tế có
dùng đến sự trợ giúp của Tin học?
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
1
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
thuần, dần dần nó không ngừng đ-
ợc cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều
lĩnh vực khác nhau.

- Ngày nay thì máy tính đã xuất
hiện ở khắp nơi, chúng hỗ trợ
hoặc thay thế hoàn toàn con ngời.
* Một số tính năng (đặc tính)
giúp máy tính trở thành công cụ
hiện đại và không thể thiếu
trong cuộc sống của chúng ta:
- Máy tính có thể làm việc 24/24
mà không biết mệt mỏi.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh.
- Độ chính xác cao.
- MT có thể lu trữ một lợng thông
tin lớn trong một không gian hạn
chế.
- Các máy tính cá nhân có thể
liên kết với nhau thành một mạng
và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các
máy với nhau.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ,
tiện dụng và phổ biến.
3. Thuật ngữ Tin học
Một số thuật ngữ Tin học đợc sử
dụng là:
Informatique
Informatics
Computer Science
* Khái niệm về tin học
- Tin học là một ngành khoa học
dựa trên máy tính điện tử.
- Nó nghiên cứu cấu trúc, tính

HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Trong vài thập niên gần đây sự phát triển
nh vũ bão của Tin học đã đem lại cho loài ngời
một kỷ nguyên mới kỷ nguyên của công nghệ
thông tin với tính sáng tạo mang tính vợt bậc
đã giúp đỡ rất lớn cho con ngời trong cuộc sống
hiện đại. Câu hỏi đặt ra là vì sao nó lại phát
triển nhanh và mang lại nhiều lợi ích cho con
ngời đến thế?
GV: Trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nớc, con ngời muốn làm việc và sáng
tạo đều cần thông tin. Chính vì nhu cầu cấp
thiết ấy mà máy tính cùng với đặc trng riêng
biệt của nó đã ra đời. Qua thời gian, Tin học
ngày càng phát triển và nhập vào nhiều lĩnh vực
khác nhau trong cuộc sống (y tế, giao thông
truyền thông ).
GV: Ban đầu máy tính ra đời với mục đích giúp
đỡ cho việc tính toán thuần tuý. Song thông tin
ngày càng đa dạng đã thúc đẩy con ngời không
ngừng cải tiến máy tính để phục vụ cho nhu cầu
mới.GV: Trớc sự bùng nổ thông tin hiện nay
máy tính đợc coi nh một công cụ không thể
thiếu của con ngời. Trong tơng lai không xa một
ngời không biết gì về máy tính có thể coi là
không biết đọc sách. Vì vậy càng nhanh tiếp
xúc với máy tính nói riêng và tin học nói chung
thì càng có nhiều cơ hội hoà nhập với cuộc sống
hiện đại.
GV: Ví dụ: 1 đĩa mềm đờng kính 8.89cm có thể

lu nội dung một quyển sách dày 400 trang.
GV: Điều này dễ thấy nhất là mạng Internet
mà các em đã đợc biết.
GV: Từ những tìm hiểu ở trên ta đã có thể rút ra
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
2
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
chất chung của thông tin.
- Nghiên cứu các qui luật, phơng
pháp thu thập, biến đổi, truyền
thông tin và ứng dụng của nó
trong đời sống xã hội.
đợc khái niệm Tin học là gì.
Lớp: Đọc phần in nghiêng trong SGK trang 6
GV: Hãy cho biết Tin học là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Tóm tắt lại ý chính và ghi lên bảng.
IV. củng cố :
+/ Đặc tính của tin học.
- MT có thể làm việc 24/24 mà không mệt mỏi.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh; độ chính xác cao.
- MT có thể lu trữ một lợng thông tin lớn trong không gian hạn chế.
- Các MT cá nhân có thể liên kết với nhau thành 1 mạng và có thể chia sẻ dữ
liệu giữa các MT với nhau.
V. Bài tập về nhà :
- Xem lại vở ghi + SGK
- Làm bài tập 3, 4, 5 SGK trang 6

Tiết:2 Soạn ngày 26 tháng 8 năm 2012

Đ2. Thông tin và dữ liệu
I. Mục tiêu của bài.
a. Kiến thức:
- Biết khái niệm thông tin, lợng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông
tin cho máy tính
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bít và các đơn vị bội của bit.
- Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
b. Kỹ năng:
- Bớc đầu mã hoá đợc thông tin đơn giản thành dãy bit.
II. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp
III. Bài cũ: Câu hỏi 1: Nêu đặc tính và vai trò của máy tính điện tử ?
Câu hỏi 2: Nêu khái niệm về Tin Học ?
IV. Tiến trình bài giảng
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
* Thông tin: Thông tin của một thực thể là
những hiểu biết có thể có đợc về thực thể
đó.
Chính xác hơn: Thông tin là sự phản ánh
các hiện tợng, sự vật của thế giới khách
GV: (Đặt vấn đề) Trong cuộc sống
xã hội, sự hiểu biết về một thực thể
đó càng nhiều thì những suy đoán về
những thực thể đó càng chính xác. Ví
dụ: những đám mây đen hay những
con chuồn chuồn bay thấp báo hiệu
một cơn ma sắp đến. Đó là thông tin.
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ

3
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
quan và các hoạt động của con ngời trong
đời sống xã hội.
Ví dụ: Bạn Nam 16 tuổi, cao 1m65, đó là
thông tin về Nam.
* Dữ liệu: Là thông tin đã đợc đa vào máy
tính
2. Đơn vị đo thông tin
- Bit (viết tắt của Binary Digital) là đơn vị
nhỏ nhất để đo lợng thông tin.
Ví dụ 1 : Giới tính của con ngời chỉ có thể
hoặc Nam hoặc Nữ. Tôi qui ớc Nam là 1
và Nữ là 0.
Ví dụ 2: Trạng thái của bóng đèn chỉ có thể
là sáng (1) hoặc tối (0)
Nếu tôi có 8 bóng đèn và chỉ có 1, 3, 4, 7
sáng còn lại là tối thì nó sẽ đợc biểu diễn
nh sau: 10110010
- Ngoài ra ngời ta còn dùng các đơn vị cơ
bản khác để đo thông tin
1 Byte (viết tắt 1B) = 8 Bit
1 KB (Kilô byte) = 1024 B
1 MB (Mêga byte) = 1024 KB
1 GB (Giga byte) = 1024 MB
1 TB (Têta byte) = 1024 GB
1 PB (Pêta byte) = 1024 TB
3. Các dạng thông tin
Các dạng cơ bản:
- Dạng văn bản: báo trí, sách, vở

- Dạng hình ảnh: bức tranh, bản đồ, băng
hình .
- Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng chim
hót, tiếng đàn
4. Mã hoá thông tin trong máy tính
- Thông tin muốn máy tính xử lý đợc
cần chuyển hoá, biến đổi thông tin thành
một dãy Bit. Cách làm nh vậy gọi là mã
hoá thông tin.
Hay hơng vị chè cho ta chất lợng của
chè có ngon không Đó là thông
tin. Vậy thông tin là gì?
GV: Hãy lấy một số ví dụ khác.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Những thông tin đó con ngời có
đợc là nhờ vào quan sát. Nhng với
máy tính chúng có đợc những thông
tin đó là nhờ đâu. Đó là nhờ thông tin
đợc đa vào máy tính.
GV: (chuyển vấn đề) Muốn máy tính
nhận biết đợc một sự vật nào đó ta
cần cung cấp cho nó đầy đủ thông tin
về đối tợng này. Có những thông tin
luôn ở trong hai trạng thái hoặc đúng
hoặc sai. Do vậy ngời ta đã nghĩ ra
đơn vị bit để biểu diễn thông tin
trong máy tính.
GV: Bit là lợng thông tin vừa đủ để
xác định chắc chắn một sự kiện có 2
trạng thái và khả năng xuất hiện của

2 trạng thái là nh nhau. Ngời ta đã
dùng 2 con số 0 và 1 trong hệ nhị
phân với khả năng sử dụng 2 con số
đó là nh nhau để qui ớc.
GV: Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 2,
4, 5,8 sáng còn lại tối thì em biểu
diễn nh thế nào?
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
GV : Theo hiểu biết của các Em thì
ngày nay có những dạng thông tin
nào ? lấy VD?
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
GV: Thông tin cũng đợc chia thành
nhiều loại nh sau:
GV: Thông tin là một khái niệm trừu
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
4
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
- Ví dụ: Lấy ví dụ bóng đèn ở trên sáng
là 1, tối là 0. Nếu nó có trạng thái sau
Tối, sáng, sáng, tối, sáng, tối, tối, sáng thì
nó sẽ đợc viết dới dạng sau:
01101001
- Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII
gồm 256 ký tự đợc đánh số từ 0 255, số
hiệu này đợc gọi là mã ASCII thập phân của
ký tự.
Ví dụ: Ký tự A
- Mã thập phân 65.

- Mã nhị phân 01000001.
tợng mà máy tính không thể xử lý
trực tiếp, nó phải đợc chuyển đổi
thành các ký hiệu mà máy có thể
hiểu và xử lý. Và việc chuyển đổi đó
gọi là mã hoá thông tin.
GV: Mỗi văn bản bao gồm các ký tự
thờng và hoa a, b, c, , A, B, C, ;
các chữ số 0, 1, 2, và các dấu phép
toán , các dấu đặc biệt . Để mã hoá
thông tin dạng văn bản ng trên ngời
ta dùng mã ASCII gồm 256 ký tự đợc
đánh số từ 0 - 255
V- Củng cố:
- Khái niệm Thông tin, Dữ liệu, Đơn vị đo Thông tin.
- Mã hóa thông tin trong máy tính
Bài tập về nhà:
- Làm các bài số 1, 2, 3, trang 17
- Xem trớc mục 5 (biểu diễn dữ liệu trong máy tính
Tiết:3 Soạn ngày 27 tháng 8 năm 2012
Đ2. Thông tin và dữ liệu
I. Mục tiêu.
c. Kiến thức:
- Biết khái niệm thông tin, lợng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông
tin cho máy tính
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bít và các đơn vị bội của bit.
- Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
d. Kỹ năng:
- Biết biểu diễn thông tin trong máy tính

II. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở vans đề lấy một số ví dụ minh hoạ
để học sinh hiểu bài hơn.
III- Tiến trình bài giảng
Nội dung Hoạt động của GV và HS
ổn định lớp
lớp trởng báo cáo sĩ số
Bài cũ: 1) nêu khái niệm thông tin và
dữ liệu, cho biết các đơn vị đo thông
tin
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
5
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
5. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính
a, Thông tin loại số
- Hệ đếm và các hệ đếm dùng trong Tin
học.
Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và qui
tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn
và xác định giá trị các số.
- Có hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí
và hệ đếm phụ thuộc vào vị trí:
+ Hệ chữ cái La Mã không phụ thuộc
vào vị trí.
VD: X ở IX hay XI đều có nghĩa là 10
+ Hệ đếm có số thập phân, nhị phân,
hecxa là hệ đếm phụ thuộc.
VD: Số 1 trong 10 khác với số 1 trong
01.
- Nếu một số N trong hệ đếm cơ só b có

biểu diễn la:
N=dnd
n-1
d
n-2
d
1
d
0
,d
-
d
-2
d
-m
thì giá trị
của nó là
N= dnb
n
+d
n-1
b
n-1
+ +d
1
b
0
+d
-1
b

-1
+ +d
-m
b
-
m
VD: 43,3 = 4.10
1
+3.10
0
+3.10
-1
* Các hệ đếm dùng trong tin học
- Hệ nhị phân (hệ cơ số 2):
Là hệ chỉ dùng 2 chữ số 0 và 1
VD: 01000101, 01000001
Giá trị =
0.2
7
+1.2
6
+0.2
5
+0.2
4
+0.2
3
+0.2
2
+0.2

1
+1.2
0
=65
- Hệ cơ số 10(hệ thập phân):
- Hệ dùng các số 0,1,2, ,9 để biểu diễn
- Hệ cơ số 16(hệ hexa) hệ dùng các số 0,
1, 2,3, ,9,A, B, C, để biểu diễn
VD: 1A3 -= 1.16
2
+10.16
1
+3.16
0
=
2) Tại sao phải mã hoá thông tin trong
máy tính?
HS: trả lời bài cũ
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: ở tiết trớc chúng ta đã làm quen
với khái niệm thông tin và dữ liệu, đơn
vị đo lợng thông tin và đã mã hoá đợc
thông tin trong máy tính. Để bỉeu biểu
đợc thông tin trong máy tính chúng ta
tìm hiểu mục 5.
GV: Biểu diễn thông tin trong máy
tính qui về hai loại là Số và Phi số
GV: Hệ đếm khong phụ thuộc vào vị
trí có nghĩa là nó nằm ở vị trí nào đi
chăng na đều mang cùng 1 giá trị

GV : Hảy lấy 1 số VD về các hệ đếm
có phụ thuộc và không phụ thuộc vào
vị trí ?
HS : Trả lời tại chổ.
GV: Có nhiều hệ đếm khácnhau nên
muốn phân biệt số đợc biểu diễn ở hệ
đếm nào ngời ta viết cơ số làm chỉ số
của số đó.
VD: Biểu diễn số 7
Ta viết: 111
2
(hệ 2) hoặc 7
10
(hệ 10) hay
7
16
(hệ 16)
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
6
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
256+160+3 = 419
Cách biễu diễn số nguyên
Biểu diễn số nguyên với 1 Byte nh sau:
Bit 7 Bit 3
Bit 6 Bit 2
Bit 5 Bit 1
Bit 4

- Bit 7 dùng để xác định số nguyên đó là

âm hay dơng
- Cách biểu diễn số thực
B) Thông tin loại phi số
- Văn bản
- Các loại khác (hình ảnh, âm thanh)
IV- Củng cố:
- biểu diễn thông tin trong máy tính có 2 cách đó là số và phi số
- Xem trớc bài 3 phần 1, và 2
Làm bài tập trong SBT .
Tiết:4 Soạn ngày 28 tháng 8 năm 2012
Bài tập và thực hành 1
Làm quen với thông tin và mã hoá thông tin
I. Mục tiêu của bài:
- Cũng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên
- Viết đợc số thực dới dạng dấu phẩy động.
II- Phơng pháp, phơng tiên dạy học:
- Hớng dẫn cách làm sau dó gọi HS lên bảng trả lời từng câu hỏi
- Phòng máy, máy chiếu (nếu có)
III- Nội dung
a) Tin học, máy tính:
a1) Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
(A) Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con ngời trong lĩnh vực tính toán;
(B) Học tin học là học sử dụng máy tính tính;
(C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con ngời;
(D) Một ngời phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết
về tin học;
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
7

Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
- Cho HS suy nghĩ 3 phút sau đó gọi lên bảng trả lời câu hỏi
TL: Khẳng định đúng là: (C) và (D)
a2) Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng?
(A) 1KB = 1000 byte (B) 1KB = 1024 byte (C) 1 MB = 100000 byte
- Cho HS suy nghĩ 3 phút sau đó gọi lên bảng trả lời
TL: Khẳng định đúng là: (B)
a3) Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn
thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay nữ.
Gợi ý: liên hệ ví dụ về biểu diễn 8 bóng đèn đã học ở bài 2.
TL: quy ớc nữ là: 1, nam là 0, khi đó vị trí nào là nữ thì biểu diễn là 1, vị trí nào là
nam thì biểu diễn là không.
VD: học sinh đứng thứ 2, 4, 5, 7, 9 là nữ ta có: 0101101010
b) Sử dụng mã ASCII (xem phụ lục) để mã hoá và giải mã:
b1) Chuyển các xâu ký tự sau thành dạng nhị phân: VN, Tin.
TL: VN

01010110 01001110
Tin

0101010 01101001 01101110
b2) Dãy bit 01001000 01101111 01100001 tơng ứng là dãy ASCII của dãy ký
tự nào?
TL: Hoa
c) Biểu diễn số nguyên và số thực .
c1) Để mã hoá số nguyên -27 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte?
TL: cần ít nhất 1 byte.
c2) Viết các số thực sau đây dới dạng dấu phẩy động:
11005; 25,879 0,000984
Chia học sinh thành 4 nhóm thảo luận trong khoảng thời gian 5 phút sau đó gọi

nhóm trởng lê ghi kết quả lên bảng.
TL: 11005 biểu diễn dới dạng dấu phẩy động là: 0.11005x10
5
25,879 Biểu diễn dới dạng dấu phẩy động là: 0.25879x10
2
0,000984 biểu diễn dới dạng dấu phẩy động là: 0.984x10
-3
IV- Hệ thống lại bài:
- HS nắm đợc các thuật ngữ chính: Bit; Byte
- Trả lời nhanh một số câu hỏi sau phần bài tập thực hành ( GV uốn nắn, sửa
chữa các sai sót rồi kết luận lại KQ các câu hỏi trên ).
- Về nhà đọc bài đọc thêm
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
8
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
Tiết:5 Soạn ngày 29 tháng 8 năm 2012
Đ3. giới thiệu về máy tính
I. Mục tiêu của bài
a. Kiến thức:
- Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính
- Biết máy tính làm việc thao nguyên lý J. Von Neumann
b. Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận chính của máy tính.
II- Phơng pháp, phơng tiện dạy học
- Phơng pháp: thuyết trình, vấn đáp
- Phơng tiện: Máy chiếu, máy tính (nếu có), phông chiếu hoặc bảng
III. Tiến trình bài giảng
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm về hệ thống tin học

* Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
- Phần cứng
- Phần mềm
- Sự quản lý và điều khiển của con
ngời.
* Hệ thống tin học là phơng tiện dựa
trên máy tính dùng để thực hiện các loại
thao tác nh: nhận thông tin, xử lý thông
tin, lu trữ thông tin và đa thông tin ra.
Bài cũ. Câu 1. Thông tin là gì? Kể tên
các đơn vị đo thông tin?
Câu 2. Nêu khái niệm mã hoá thông
tin?
Hãy biến đổi:
23
10

Cơ số 2
100101
2


Cơ số 10
GV: Gọi 2 HS lên bảng.
HS: Lên bảng và trả lời câu hỏi.
GV: Đánh giá, nhận xét và cho điểm.
Bài mới
GV: Đặt vấn đề: Tiết trớc các em đã
đợc học về thông tin và cách mã hoá
thông tin trong máy tính. Hôm nay ta

tiếp tục tìm hiểu về các thành phần
trong máy tính.
GV: Các em cho biết trong máy tính
có các thiết bị nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Gọi HS khác bổ sung.
GV: Thống kê lại các thành phần
chính chủ yếu trong máy tính
GV: Giải thích thêm: Hệ thống tin
học, có các thành phần:
- Phần cứng: Toàn bộ các thiết bị
liên quan: màn hình, chuột, CPU,
- Phần mềm: Chơng trình tiện ích:
Word, exel,
- Sự quản lý và điều khiển của con
ngời: Con ngời làm việc và sử dụng
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
9
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
* Gồm các bộ phận chính sau:
- Bộ xử lý trung tâm (CPU: Central
Processing Unit)
- Bộ nhớ trong (Main Memory)
- Bộ nhớ ngoài (Sencondary Memory)
- Thiết bị vào (Input Device)
- Thiết bị ra (output Device)
máy tính cho mục đích công việc của
mình.

GV: Theo các em trong 3 thành phần
trên thành phần nào là quan trọng
nhất?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nói chung thành phần nào cũng
quan trọng xong thành phần thứ 3 là
quan trọng nhất bởi nếu không có sự
quản lý và điều khiển của con ngời thì
2 thành phần còn lại trở lên vô dụng.
GV: Tóm tắt và đa ra khái niệm.
GV: (Chỉ vào máy tính mẫu):
Theo các em chiếc máy tính này bâo
gồm các bộ phận nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Gọi HS khác bổ sung và ghi lại
tất cả các câu trả lời lên bảng.
* Hoạt động của máy tính đợc mô tả qua
sơ đồ sau:
GV: Thống kê, phân loại các bộ phận.
GV: Theo các em thì thiết bị nào
trong máy tính lu trữ thông tin?
HS: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa compact,

GV: Đó là bộ nhớ trong máy tính và
nó đợc phân làm 2 loại: Bộ nhớ trong
và Bộ nhớ ngoài.
GV: Chỉ cho HS: thấy hình dáng của
từng bộ phận trên máy tính mô hình
và đồng thời nêu ra chức năng của
từng bộ phận.

Diễn giải: D liệu vào trong máy qua
thiết bị vào hoặc bộ nhớ ngoài, máy lu
trữ, tập hợp, xử lý đa kết quả ra qua
thiết bị ra hoặc bộ nhớ ra ngoài.
GV: Các thiết bị đó bao gồm những
thành phần gì và nó có chức năng cụ
thể nh thế nào?
GV: Bây giờ cả lớp chúng ta sẽ tiến
hành thảo luận nhóm trong 5 phút để
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
10
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
tìm hiểu về các thành phần cấu tạo
của máy tính và chức năng cụ thể của
chúng.
GV: Chia cả lớp ra thành 6 nhóm,
phát phiếu học tập, bút dạ và hớng
dẫn các nhóm hoàn thành phiếu học
tập. ( Nếu Không có các Phơng tiện
trên thì thảo luận rồi ghi vào giấy )
HS: Tiến hành thảo luận nhóm trong 5
phút, sau đó lên bảng dán kết quả.
GV: Nhận xét cho điểm các nhóm dựa
trên tiêu chí nhóm nhanh nhất.
Sau khi nhận xét, GV: đa ra kết luận
thông qua bảng sau:
IV- Củng cố:
- Các thành phần của hệ thống tin học:

+ Phần cứng.
+ Phần mềm.
+ Quản lý và điều khiển của con ngời.
- Khái niện hệ thống tin học.
- Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
Câu hỏi và bài tập về nhà
- làm các bài tập 1, 2 SGK trang 28
- Làm các bài tập trong SBT
- Xem trớc mục 3, 4, 5, của bài 3
Tiết:6 Soạn ngày 6 tháng 9 năm 2012
Đ3. giới thiệu về máy tính
I. Mục tiêu của bài:
a. Kiến thức:
- Biết đợc Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài
b. Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận chính của máy tính.
II- Phơng pháp, phơng tiện dạy học
- Phơng pháp: thuyết trình, vấn đáp
- Phơng tiện: Máy chiếu, máy tính (nếu có), phông chiếu hoặc bảng
III- Tiến trình bài giảng
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
11
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
Tên bộ phận Chức năng Các thành phần
3. Bộ xử lý trung
tâm CPU(Central
processing Unit)
Là phần quan trọng nhất
trong máy tính, đó là thiết
bị thực hiện chơng trình.

Vùng nhớ đặc biệt đợc
CPU sử dụng để lu trữ tạm
thời các lệnh và dữ liệu
đang đợc xử lý.
Gồm 2 bộ phận chính
- Bộ điều khiển CU (Control Unit):
điều khiển các bộ phận khác làm
việc.
- Bộ số học/logic ALU
(Arithmetic/LogicUnit): thực hiện
các phép toán số học và logic
Một số loại CPU
4. Bộ nhớ trong
Bộ nhớ dùng để lu trữ ch-
ơng trình và dữ liệu đa
vào cũng nh dữ liệu thu đ-
ợc trong quá trình thực
hiện chơng trình.
Gồm 2 phần:
- ROM (Real Only Memory): chứa
chơng trình hệ thống, thực
hiện việc kiểm tra máy và tạo
sự giao diện ban đầu của máy
với các chơng trình.
H1. ROM
- RAM (Random Acess Memory):
dùng ghi nhớ thông tin trong khi
máy làm việc, khi tắt máy các thông
tin trong RAM bị xoá.
H2. RAM

5. Bộ nhớ ngoài Lu trữ lâu dài các thông
tin.
- Đĩa mềm: Đờng kính dài 8.89cm
với dung lợng 1,44MB.
H3. Đĩa mềm
- Đĩa cứng: Có dung lợng lớn và tốc
độ đọc/ghi nhanh và đợc gắn cố định
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
12
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
trong máy
H4. Đĩa cứng
H5. Đĩa CD và ổ Đĩa CD
IV- Củng cố:
- Chức năng nhiệm vụ của bộ xử lý trung tâm
- Biết các bộ phận của bộ nhớ trong
- Biết các thiết bị của bộ nhớ ngoài
- Làm câu 3, SGK trang 28, làm các bài tập trong SBT
- Xem trớc phần còn lại của bài 3
Tiết:7 Soạn ngày 8 tháng 9 năm 2012
Đ3. giới thiệu về máy tính
I. Mục tiêu của bài:
c. Kiến thức:
-Biết đợc các thiết bị vào ra,
- Biết nguyên lý Phôn noi-man
d. Kỹ năng: Nhận biết các thiết bị và và ra.
II- Phơng pháp, phơng tiện dạy học
- Phơng pháp: thuyết trình, vấn đáp
- Phơng tiện: Máy chiếu, máy tính (nếu có), phông chiếu hoặc bảng

III- Tiến trình bài giảng
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
ổn định lớp
Chào thầy cô, lớp trởng báo cáo sĩ số
Bài cũ:
1) Nêu khái niệm bộ xử lý CPU và cho
biết Bộ xử lý CPU có mấy thành phần
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
13
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
và chức năng của từng thành phần
2) Nêu sự gống nhau và khác nhau của
bộ nhớ trong vàbộ nhớ ngoài
HS: trả lời
GV: Nhận xét và cho điểm
6. Thiết bị vào
7. Thiết bị ra
Dùng đa thông tin vào
máy
Dùng đa dữ liệu trong
máy ra môi trờng ngoài
H6. Flash
- Bàn phím
- Chuột
- Máy Scan
- Webcam
-
- Màn hình
- Máy in

- Máy chiếu
-
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
14
Nút trái
Nút phải
Dắc cắp
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
Nội dung Hoạt động của GV và HS
8. Hoạt động của máy tính
+/ Máy tính hoạt động theo chơng
trình.
+/ Chơng trình là một dãy các
lệnh. Thông tin của mỗi lệnh gồm:
GV: Ngoài những thiết bị vào đã đợc liệt kê,
em nào cho biết còn có những thiết bị nào
cũng đợc coi là thiết bị và ?
HS: liệt kê (máy quyét,máy đọc băng ).
GV: Theo các em thì loa và tai nghe thuộc
thiết bị nào?
HS: Thuộc thiết bị ra.
GV: Trên đây là các thành phần của máy
tính, với các thành phần này máy tính đã
hoạt động đợc cha?
HS: trả lời
GV: (Nhắc lại) Máy tính cha thể hoạt
động.Vậy nó cần thêm cái gì nữa? Đó là
phần mềm hay còn gọi là chơng trình. Vậy
chơng trình gọi là gì?

- Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
- Mã của các thao tác.
- Địa chỉ của các Ô nhớ liên quan.
GV: Các em về nhà đọc SGK.
IV. Củng cố:
- Thiết bị vào
- Thiết bị ra
- Nguyên lý Phôn Nôi-man.
- Bài tập :
+ Làm các bài tập còn lại SGK trang 28 và các bài tập trong SBT
- Xem bài đọc thêm 3 trang 29
- Xem trớc bài tập và thực hành số 2
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
15
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
Kiểm tra: 15 phút
Môn tin học
Họ tên học sinh: Lớp:
Câu1(3 điểm): Điền tên các bộ phận và chiều mũi tên trong sơ đò cấu trúc
máy tính sau:
Câu2(1 điểm): Phát biểu nào sau đây về RAM là đúng?
A. RAM có dung lợng nhỏ hơn ROM;
B. Thông tin trong RAM sẽ bị mất khi tắt máy
C. RAM có dung lợng nhỏ hơn đĩa mềm.
Câu3(1 điểm): Số 41
10
là biểu diễn thập phân của số nào trong hệ nhị phân
trong các phơng án sau đây:
A. 01100100 B. 00101001

C. 00100011 D. 00111000
Câu4(3đ): Viết thuật toán Tìm giá trị lớn nhất của 2 số nguyên a và b (bằng
cách liệt kê)





Câu5(2 điểm): Viết các số thực dới đây dới dạng dấu phẩy động:
a) 28,719
b) 0,00243
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
16
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
Tiết:8 Soạn ngày 12 tháng 9 năm 2012
Bài tập thực hành 2:
Làm quen với máy tính
I. Mục tiêu của bài:
1. Kiến thức
- Quan sát và nhận biết đợc các bộ phận chính của máy tính và một số thiết
bị khác nh : máy in, bàn phím, chuột .
- Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột;
- Nhận thức đợc máy tính đợc thiết kế rất thân thiện với con ngời.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bàn phím
- Biết sử dụng chuột
II- Phơng pháp, phơng tiện dạy học
-1 phòng 25 máy, 1 máy chiếu Projector.
- Hớng dãn từng thiết bị qua máy chiếu

- cho học sinh đánh 1 dòng văn bản
III. Nội dung:
a/ Làm quen với máy tính: GV chuẩn bị các thiết bị : ổ cứng, Đĩa A, USB, cáp,
nguồn điện, trên thực tế ở trên máy
GV hớng dẫn cho HS làm quen, nhận biết :
- Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị : ổ đĩa, bàn phím, màn hình, máy in,
cổng USB
- Cách Bật/Tắt một số thiết bị nh máy tính, màn hình, máy in
( Hớng dẫn học sinh làm theo các bớc đúng quy trình )
- Cách khới Động máy.
b/ Sử dụng bàn phím ( GV Hớng dẫn, Làm mẫu )
- Cách Mở/Đóng (W) nhanh để phục vụ việc thực hành các nhóm phím.
- Phân biệt các nhóm phím kí tự, nhóm phím chức năng.
Phân biệt việc gõ phím và gõ tổ hợp phím
VD : ./ Gõ phím A
./ Giữ phím Ctrl + A:
Gõ không dấu một dòng kí tự tùy chọn.
c/ Sử dụng chuột :
- Di chuyển chuột
- Nháy chuột
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
17
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
- Nháy đúp chuột
- Kéo thả chuột
IV. Hệ thống bài
- Nhận xét GV về tiết thực hành : u-nhợc điểm
- Nhận biết các thiết bị trên máy tính
- Bài tập về nhà : câu 5, 6 trang 28 SGK.

Tiết:9 Soạn ngày 17 tháng 9 năm 2012
Bài tập thực hành 2:
Làm quen với máy tính
I. Mục tiêu của bài:
1. Kiến thức
- Quan sát và nhận biết đợc các bộ phận chính của máy tính và một số thiết
bị khác nh : máy in, bàn phím, chuột .
- Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột;
- Nhận thức đợc máy tính đợc thiết kế rất thân thiện với con ngời.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bàn phím
- Biết sử dụng chuột
II- Phơng pháp, phơng tiện dạy học
-1 phòng 25 máy, 1 máy chiếu Projector.
- Hớng dãn từng thiết bị qua máy chiếu
- cho học sinh đánh 1 dòng văn bản
III. Nội dung:
a/ Làm quen với máy tính: GV chuẩn bị các thiết bị : ổ cứng, Đĩa A, USB, cáp,
nguồn điện, trên thực tế ở trên máy
GV hớng dẫn cho HS làm quen, nhận biết :
- Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị : ổ đĩa, bàn phím, màn hình, máy in,
cổng USB
- Cách Bật/Tắt một số thiết bị nh máy tính, màn hình, máy in
( Hớng dẫn học sinh làm theo các bớc đúng quy trình )
- Cách khới Động máy.
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
18
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
b/ Sử dụng bàn phím ( GV Hớng dẫn, Làm mẫu )

- Cách Mở/Đóng (W) nhanh để phục vụ việc thực hành các nhóm phím.
- Phân biệt các nhóm phím kí tự, nhóm phím chức năng.
Phân biệt việc gõ phím và gõ tổ hợp phím
VD : ./ Gõ phím A
./ Giữ phím Ctrl + A:
Gõ không dấu một dòng kí tự tùy chọn.
c/ Sử dụng chuột :
- Di chuyển chuột
- Nháy chuột
- Nháy đúp chuột
- Kéo thả chuột
IV. Hệ thống bài
- Nhận xét GV về tiết thực hành : u-nhợc điểm
- Nhận biết các thiết bị trên máy tính
- Bài tập về nhà : câu 5, 6 trang 28 SGK.
Tiết:10 Soạn ngày 21 tháng 9 năm 2012
Đ4. Bài toán và thuật toán
I. Mục tiêu của bài
a. Kiến thức:
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.
- Chỉ ra đợc Input và Output của bài toán
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bớc.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
b. Kỹ năng: Xây dựng đợc thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ
khối hoặc liệt kê các bớc.
II- Các bớc chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học: SGK tin 10, vẽ thuật toán trên giấy A0.
2. Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở vấn đề sau đó lấy ví dục giải
các bài toán đơn giản để minh hoạ, cho thảo luận nhóm làm cmột vài thuật toán
đơn giản.

III- Tiến trình bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
ổn định lớp
Chào thầy cô, lớp trởng báo cáo sĩ số
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
19
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
1. Bài toán
- Khái niệm: Bài toán là những việc mà
con ngời muốn máy tính thực hiện.
VD: Giải phơng trình, quản lý thông tin
về HS là bài toán.
- Các yếu tố: Khi dùng máy tính giải bài
toán, ta cần quan tâm đến hai yếu tố: đa
vào máy thông tin gì ( Input ) và cần
lấy ra thông tin gì ( Output ). Do đó, để
phát biểu một bài toán, ta cần phải trình
bày rõ Input và Output của bài toán đó
và mối quan hệ giữa Input và Output.
Ví dụ 1. Bài toán tìm ớc chung lớn nhất
của hai số nguyên dơng.
Input: Hai số nguyên dơng M và N;
Output: Ước chung lớn nhất của M và N.
Ví dụ 2. Bài toán tìm nghiệm của phơng
trình bậc hai
Input: Các số thực
a, b, c (a 0);
Output: Số thực x thoả mãn ax
2

+ bx +
c = 0.
ở đây, Output có thể là một hoặc hai số
thực hoặc câu trả lời không có số thực
nào nh vậy.
Ví dụ 3. Bài toán kiểm tra tính nguyên
tố
Input: Số nguyên dơng N;
Output: "N là số nguyên tố" hoặc "N
không là số nguyên tố".
Ví dụ 4. Bài toán xếp loại học tập của
một lớp
Bài cũ:
Hãy trình bày hiểu biết của em về
nguyên lý Phôn nôi-man
Học sinh: trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét đánh giá và cho điểm.
Bài mới
GV: Đặt vấn đề: Để viết đợc chơng trình
cho máy tính thực hiện ta cần biết thế
nào là thuật toán và bài toán. Ta sang bài
4.
GV: Trong toán học ta nhắc nhiều đến
khái niệm bài toán và ta hiểu đó là
những việc mà con ngời cần phải thực
hiện sao cho từ những dữ kiện đã có phải
tìm ra hay chứng minh một kết quả nào
đó. Vậy khái niệm bài toán trong tin
học có khác gì không?
GV: Trong nhà trờng có phần mềm quản

lý HS: nếu ta yêu cầu đa ra những HS: có
điểm trung bình từ 7 trở lên, đó là bài
toán. Hay đơn giản là yêu cầu máy cho
ra kết quả của một phép tính nhân,
chia Đó cũng là bài toán. Vậy bài toán
là gì?
GV: Đứng trớc một bài toán việc đầu
tiên là gì?
HS: Công việc đầu tiên là đi xác định
đâu là dữ kiện đã cho và đâu là cái cần
tìm.
GV: Rất đúng, ta cần đi xác định input
và output của bài toán. Input là thông tin
đa vào máy, Output là thông tin cần lấy
ra khỏi máy.
Lớp: Mở SGK trang 30.
(Với mỗi VD)
GV: Ghi VD lên bảng.
Input?
Output?
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
GV: Ghi câu trả lời lên bảng và giải thích
thêm.
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
20
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
Input: Bảng điểm của học sinh trong
lớp;
Output: Bảng xếp loại học lực.

Qua các ví dụ trên, ta thấy các bài toán
đợc cấu tạo bởi hai thành phần cơ bản:
Input (giả thiết): Các thông tin đã có;
Output (kết luận): Các thông tin cần tìm
từ Input.
2. Thuật toán
- Khái niệm thuật toán: Thuật toán để
giải một bài toán là một dãy hữu hạn
các thao tác đợc sắp xếp theo một
trình tự xác định sao cho sau khi thực
hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài
toán, ta nhận đợc Output cần tìm.
- Tác dụng của thuật toán: dùng để giải
1 bài toán.
GV: Chuyển vấn đề: Nhng muốn máy
tính đa ra đợc output từ input đã cho thì
cần phải có chơng trình, mà muốn viết đ-
ợc chơng trình cần phải có thuật toán.
Vậy thuật toán là gì ?
GV: Giải thích thêm về các khái niệm
nh: Dãy hữu hạn các lệnh, sắp xếp theo
một trình tự nhất định.
IV-Củng cố:
- Khái niệm về bài toán: Input và Output
- Khái niệm thuật toán
- Bài tập: Em hãy nêu 1 số bài toán và tìm input và output của từng bài toán.
- Xem trớc 1 số ví dụ ở mục : Khái niệm thuật toán

Tiết:11 Soạn ngày 24 tháng 9 năm 2012
Đ4. Bài toán và thuật toán

I. Mục tiêu của bài:
b. Kiến thức:
- Biết một số thuật toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối
- Biết tính chất của thuật toán
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bớc.
b. Kỹ năng: Xây dựng đợc thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ
khối hoặc liệt kê các bớc.
II- Các bớc chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học: SGK tin 10, vẽ thuật toán trên giấy A0.
2. Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở vấn đề sau đó lấy ví dục giải
các bài toán đơn giản để minh hoạ, cho thảo luận nhóm làm cmột vài thuật toán
đơn giản.
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
21
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
III- Tiến trình bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
- Ví dụ: Thuật toán tím ớc chung lớn
nhất của 2 số M, N
*/ Xác định Bài toán
+ Input M, N
+ Output UCLN(M,N)
*/ Thuật toán
- B1: Nhập M,N
- B2: Nếu M = N thì UCLN = M
- B3: Nếu M > N thì thay M = M N,
quay lại B2
- B4: Thay N = N M rồi quay lại B2
- B5: Gán UCLN là M. Kết thúc.

Ngoài ra thuật toán còn đợc diễn tả
bằng sơ đồ khối với các qui định:
Hình thoi thể hiện thao
tác so sánh;
Hình chữ nhật thể hiện các phép
tính toán;
Các mũi tên quy định trình tự
thực hiện các thao tác;
Hình ô van thể hiện thao tác
nhập, xuất dữ liệu.
ổn định lớp:
Chào thầy cô, lớp trởng báo cáo sĩ số
Bài cũ:
1) Em hãy phát biểu một bài toán và
chỉ rõ Input và Output của bài toán đó
2) Nêu khái niệm thuật toán?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét đánh giá và cho điểm
Bài mới:
GV: Đa ra ví dụ UCLN của 2 số M, N.
Xác định input và output của bài toán.
HS: Đứng tại chỗ xác định Input và
Output.
GV: Ghi thuật toán lên bảng.
GV: Lấy VD cụ thể với 2 số (12,8) và
giải thích thuật toán qua từng bớc:
B1:
Nhập M =12, N =8 M > N
B3: M =12 8 = 4, N = 8 N > M
B4: M = 4, N = 8 4 = 4 M = N

UCLN (M, N) = 4
GV: Cách viết thuật toán theo từng bớc
gọi là cách Liệt kê, còn có cách làm
khác đó là dùng sơ đồ khối.
GV: Lấy lại VD tìm UCLN của 2 số
M, N
GV: Vẽ sơ đồ thuật toán lên bảng. Chỉ
cho HS: thấy các bớc thực hiện của
thuật toán đợc mô tả trong sơ đồ khối.
HS: Ghi lại sơ đồ thuật toán và hình
dung ra các bớc giải của thuật toán
GV: Xoá các ghi chú Đ và S trên sơ
đồ, yêu cầu 1 HS: viết lại và giải thích
tại sao?
HS: Lên bảng điền lại các ghi chú và
giải thích vì sao lại điền thế.
GV: Cho N = 10 và dãy số từ 1 đến 10
sau đó yêu cầu HS lên bảng đóng vai
trò là bộ vi xử lý để chạy chơng trình.
Gv: Qua đình nghĩa và ví dụ vừa xét
Gọi HS đứng tại chỗ tìm tính chất của
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
22
Nhập M, N
M > N
M = N
kết
thúc
M M

N
N M
S
Đ
S
Đ
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
Tính chất (SGK trang 35)
thuật toán
GV: có 3 tính chất:
- Tính dừng:
- Tính xác định
- Tính đúng dắn
IV- Cũng cố:
- Tính chất của thuật toán
- Sử dụng một số hình để vẽ sơ đồ khối
- Cách vẽ sơ đồ khối
- Bài tập:
+ Tìm giá trị lớn nhất của 2 số nguyên a và b.
+ Tìm giá trị lớn nhất của 3 số nguyên a, b, c.
- Xem trớc mục 3 (một số ví dụ vê thuật toán
Tiết:12 Soạn ngày 27 tháng 9 năm 2012
Đ4. Bài toán và thuật toán
I. Mục tiêu của bài
c. Kiến thức:
- Biết một số thuật toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối
- Biết tính chất của thuật toán
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bớc.
b. Kỹ năng: Xây dựng đợc thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ
khối hoặc liệt kê các bớc.

II- Các bớc chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học: SGK tin 10, vẽ thuật toán trên giấy A0.
2. Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở vấn đề sau đó lấy ví dục giải
các bài toán đơn giản để minh hoạ, cho thảo luận nhóm làm cmột vài thuật toán
đơn giản.
III- Tiến trình bài giảng:
Nội dung Hoạt động ủa giáo viên và học sinh
ổn định lớp:
Chào thầy cô, lớp trởng báo cáo sĩ số
Bài cũ:
1. Nêu các tính chất của thuật toán
2) Cho dãy các thao tác:
B1. Xoá bảng
B2. Vẽ đuờng tròn
B3. Quay lại bớc 1
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
23
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
Xác định bài toán:
- Input: N là một số nguyên dơng
- Output: N là số nguyên tố hoặc N
không là số nguyên tố
ý tởng: SGK
Thuật toán (SGK)
Xác định bài toán:
Input:
Output:
ý tởng: SGK
Thuật toán: SGK

có phải là thuật toán khong? tại sao?
HS: lên bảng trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét, dánh giá và cho điểm
Bài mời
3) Một số ví dụ về thuật toán.
Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của
một số nguyên dơng.
GV: HS đứng tại chỗ xác định Input và
Output của bài toán.
HS: Trả lời.
GV: cho học sinh thảo luận 2 bàn 1
nhóm (7phút) sau đó gọi đại diện của
nhóm lên trình bày thuật toán theo
cách liệt kê (có hình vẽ sẵn)
GV: Yêu cầu:
- Nêu trình tự các bớc thực hiện thuật
toán
- Giải thích rõ các bớc.
- Nhận xét các bớc của bài toán.
GV: Cho học sinh lên bảng đóng vai
trò là bộ vi xử lý thực hiện một số N cụ
thể.
GV: Nhận xét đánh giá thuật toán và
đa ra dạng của thuật toán để học sinh
nhớ kỹ hơn.
Ví dụ 2: Thuật toán sắp xếp bằng tráo
đổi.
GV: Định hớng cho học sinh xác định
bài toán, ý tởng và cách viết thuật toán
thông qua SGK.

GV: cho học sinh thảo luận theo nhóm
(mỗi nhóm 2 bàn) sau đó gọi đại diện
nhóm lên trình bày thuật toán.
GV: Nhận xét cách trình bày thuật
toán theo sách giáo khoa các bớc thực
hiện sau đó định hớng các em về nhà
làm bài tập số 6 trang44.
IV- Cũng cố
- cách trình bày thuật toán để giải bài toán:
+ Kiểm tra tính nguyên tó của một só nguyên dơng
+ Thuật toán tráo đổi
- Bài tập:
+ làm bài tập số 4, số 6 trang 44
- Xem trớc bài tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên a1, , a
n
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
24
Giáo án lớp 10 năm học 2012-2013
Tiết:13 Soạn ngày 1 tháng 10 năm 2012
Đ4. Bài toán và thuật toán
I. Mục tiêu của bài
d. Kiến thức:
- Biết một số thuật toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối
- Biết tính chất của thuật toán
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bớc.
b. Kỹ năng: Xây dựng đợc thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ
khối hoặc liệt kê các bớc.
II- Các bớc chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học: SGK tin 10, vẽ thuật toán trên giấy A0.

2. Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở vấn đề sau đó lấy ví dục giải
các bài toán đơn giản để minh hoạ, cho thảo luận nhóm làm cmột vài thuật toán
đơn giản.
III- Tiến trình bài giảng:
Nội dung Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Ví dụ 4: Cho N và dãy số a1, ,a
n
, hãy
tìm giá trị nhỏ nhất (Min) của dãy đó.
Input: Nhập N và dãy a1, ,a
n
Output: Tìm Min của dãy
Thuật toán liệt kê:
B1: Nhập N và dãy a
1
, ,a
n
.
B2: Min a
1
, i 2;
B3: Nếu i >N thì đua ra Min rồi kết
thúc
B4: Nếu i <= N
4.1. Nếu a
i
<Min thì Min a
i
, tăng i,
i i + 1 quay về B3

4.2. Nếu a
i
>= Min thì i i+1 quay về
B3
Thuật toán bằng sơ đồ khối:
Xét ví dụ: Tìm giá trị nhỏ nhất của 1
dãy số nguyên
GV: Gọi HS trả lời tại chỗ Input và
output
GV: Nêu ý tởng Thuật toán
Khởi tạo Min = a1, i=2
GV: Xây dựng thuật toán bằng cách
liệt kê:
Gọi HS trả lời tuần tự các bớc
GV: Cho học sinh thảo luận 4 phút để
tìm thuật toán bằng sơ đồ khối sau đó
nhận xét đánh giá bài làm của từng
nhóm.
GV: Sau đó treo hình vẽ thuật toán
bằng sơ đồ khối rồi cho chạy thuật
Giáo viên: Nguyễn Văn Quân
Trờng THPT-DTNT Tân Kỳ
25

×