Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 120 trang )

Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
Ngày dạy: 20/08/2013 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Lớp : 10B12,13,14,15. §01: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
Tiết : 01
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Biết tin học là một ngành khoa học. Máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu vừa là công
cụ.
– Biết các đặc tính ưu việt của máy tính.
– Biết tầm quan trọng của máy tính, ứng dụng hầu hết các lĩnh vực của đời sống.
Kĩ năng:
– Nhận thức sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của Tin học do nhu cầu khai thác tài
nguyên thông tin.
Thái độ:
– Tạo tiền đề cho học sinh ham thích học môn Tin học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, tổ chức nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
1. Sự hình thành và phát triển của Tin học.
Đặt vấn đề: Các em nghe rất nhiều về Tin học nhưng nó thực
chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là
rất ít. Tin học có từ bao giờ và phát triển như thế nào? Hôm
nay, buổi đầu môn Tin học 10, chúng ta sẽ tìm hiểu về nó?
GV: Cho nhóm thảo luận và tìm hiểu Tin học được hình
thành khi nào? Và phát triển mạnh mẽ do động lực nào?
HS: Nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến.


- Hình thành và phát triển khoảng cuối thập niên 40 đầu thập
niên 50 của thế kỉ 20.
- Do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người.
GV: Thực tế cho thấy ngành Tin học ra đời (bài đọc thêm 3,
tr 29) chưa được bao lâu nhưng thành quả của nó mang lại
cho con người vô cùng lớn. Hiệu quả công việc tăng lên rõ
rệt (dẫn chứng). Cho hs thảo luận và đưa ra một số ngành có
ứng dụng Tin học.
HS: Thảo luận nhóm và cho ý kiến.
- Ví dụ trong Y tế, Giáo dục, Công ty, Xí nghiệp, Ngân hàng,
Hàng không…
GV: Khi nhắc đến Tin học là nói với công cụ gì? Và nền văn
minh gì?
HS: Nhóm thảo luận và trả lời:
- Nói đến máy tính điện tử -> nền văn minh thông tin.
GV: Đúng vậy, khi nói đến Tin học là nói đến máy tính điện
tử và sự phát triển của nó gắn liền với việc sử dụng máy tính.
HS: Nghe giảng và củng cố.
GV: Vậy máy tính điện tử có những đặc tính gì và vai trò
1. Sự hình thành và phát triển
của Tin học.
• Tin học được hình thành và
phát triển thành một ngành
khoa học với nội dung, mục
tiêu, phương pháp nghiên cứu
riêng; nhằm đáp ứng nhu cầu
khai thác tài nguyên thông tin
của con người.



• Ngành Tin học ngày càng có
nhiều ứng dụng trong hầu hết
các lĩnh vực, hoạt động của xã
hội loài người.
• Tin học gắn liền với việc phát
triển và sử dụng máy tính điện
tử.
2. Đặc tính và vai trò của máy
tính điện tử.
• Vai trò:
Là một công cụ lao động do
con người sáng tạo ra, hỗ trợ
hoặc thay thế hoàn toàn cho
con người trong rất nhiều lĩnh
vực. Do đó, có vai trò rất quan
trọng.
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu phần 2.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử.
GV: Trong vài thập niên gần đây, sự phát triển như vũ bão
của Tin học đã đem lại cho loài người một “kỷ nguyên của
công nghệ thông tin” với những sáng tạo mang tính vượt
bậc đã giúp đỡ rất lớn cho con người trong cuộc sống hiện
tại.
HS: Chăm chú nghe giảng, ghi bài đầy đủ.
GV: Những đặc tính nào khiến máy tính điện tử ngày càng
phát triển và ứng dụng rộng rãi trong đời sống xã hội.
HS: Nhóm tìm hiểu sgk và trả lời:
-Tốc độ xử lý nhanh.

- Độ chính xác cao.
- Lưu trữ nhiều dữ liệu
GV: Có thể xem việc học Tin học là chỉ học việc sử dụng
máy tính điện tử không?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Kết luận: Máy tính ngày càng có thêm nhiều khả năng
kỳ diệu nhưng nó vẫn chỉ là công cụ lao động (CCLĐ) do
con người sáng tạo ra. Để sử dụng được CCLĐ này, con
người cần có kiến thức nhất định về Tin học. “Việc học để
hiểu và trang bị kiến thức về Tin học là việc làm rất cần
thiết của mỗi người trong thời đại mới”.
3. Thuật ngữ Tin học.
GV: Trình bày sơ lược các thuật ngữ Tin học.
HS: Trật tự nghe giảng.
GV: Trên thế giới có nhiều định nghĩa khác nhau về Tin
học. Sự khác nhau chỉ ở phạm vi các lĩnh vực được coi là
Tin học, còn về nội dung là thống nhất.
HS: Tìm hiểu và ghi bài đầy đủ.
• Đặc tính: 7 đặc tính tiêu biểu.
- Tính bền bỉ (làm việc 24/24);
- Tốc độ xử lý rất nhanh;
- Tính chính xác cao;
- MT có thể lưu trữ một lượng
lớn thông tin trong một không
gian hạn chế.
- Giá thành hạ  tính phổ biến
cao;
- Gọn nhẹ và tiện dụng;
- Các MT liên kết tạo thành
mạng máy tính  khả năng

thu thập và xử lý thông tin tốt
hơn.
3. Thuật ngữ Tin học.
- Tiếng Pháp: Informatique;
- Tiếng Anh: Informatics;
- Người Mỹ quen dùng:
Computer Science.
Khái niệm: Tin học là một
ngành khoa học có mục tiêu là
phát triển và sử dụng máy tính
điện tử để nghiên cứu cấu trúc,
tính chất của thông tin, phương
pháp thu thập, lưu trữ, tìm
kiếm, biến đổi, truyền thông tin
và ứng dụng vào các lĩnh vực
khác nhau của đời sống xã hội.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Cho hs nhắc lại sự hình thành và phát triển của Tin học và trở thành một ngành
khoa học? Vai trò và các đặc tính của máy tính điện tử?
– HS: Củng có và phát biểu.
– GV: Cần hiểu Tin học theo nghĩa vừa sử dụng máy tính, vừa phát triển máy tính
chứ không đơn thuần xem máy tính chỉ là công cụ.
2. Dặn dò:
– Bài tập SGK trang 6.
– Học bài và đọc trước bài 2 "Thông tin và dữ liệu".
V. RÚT KINH NGHIỆM.






GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
Ngày dạy: 21/08/2013
Lớp : 10B12,13,14,15. §02: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (T1)
Tiết : 02
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Biết khái niệm thông tin, lượng TT, các dạng TT, mã hoá TT trong máy tính.
– Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các bội của bit.
– Biết máy tính dùng bộ mã ASCII, Unicode để mã hóa các kí tự
Kĩ năng:
– Nhận biết được việc lưu trữ, xử lý thông tin của máy tính.
Thái độ:
– Kích thích sự tìm tòi học hỏi Tin học nhiều hơn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, máy tính cá nhân, tranh ảnh (bảng phụ).
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Vì sao Tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học?
TL: Tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học với nội dung, mục
tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng; nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác tài nguyên thông
tin của con người
Câu 2: Hãy cho biết việc nghiên cứu và chế tạo máy tính có thuộc lĩnh vực Tin học hay
không? Vì sao?
TL: Có. Vì Tin học là một ngành khoa học gắn liền với việc phát triển và sử dụng máy
tính điện tử (K/n Tin học).

3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu.
Đặt vấn đề: Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về thông tin và dữ
liệu trong tin học. Thầy sẽ cho một ví dụ:
Ví dụ: Để biết thông tin về một vật thể quả Bóng đá chẳng
hạn thì:
GV: Đối với con người thì cần có các hiểu biết nào về quả
Bóng?
HS: Suy nghĩ, thảo luận và trả lời.
- Quả Bóng, chất liệu làm bằng da, hình tròn, đường kính
khoảng 20cm, bên trong là không khí nén, cứng và có độ
đàn hồi, sử dụng để đá (chơi thể thao) v v chẳng hạn.
GV: Cho hs tìm hiểu một vài ví dụ nữa để hs có được khái
niệm về thông tin.
HS: Tìm hiểu và trả lời.
GV: Đúng, đối với thông tin trong Tin học cũng tương tự
như vậy.
GV: Vậy thông tin là gì? Các em hãy cho biết một khái
niệm về thông tin?
HS: Tìm hiểu có thể sgk và trả lời.
GV: Những thông tin đó con người có được là nhờ các giác
quan thu thập và xử lý để nhận biết. Nhưng với máy tính
1. Khái niệm thông tin và dữ
liệu.
Có nhiều khái niệm về thông
tin.
• Thông tin: Những hiểu biết có
thể có được về một thực thể nào
đó được gọi là thông tin về thực

thể đó.
VD: Thông tin về bạn Hoa: Tên
Hoa, sn 1997, quê Châu Thành,
An Giang, học lớp 10B12,
trường NBK, cao 1.6m, nặng
45kg, chăm ngoan, học
giỏi v v Đó là tt về bạn Hoa.
• Dữ liệu: Là thông tin đã được
đưa vào máy tính.
2. Đơn vị đo lượng thông tin.
• Đơn vị nhỏ nhất để đo lượng
thông tin đó là Bit (Binary digit).
Bit có thể xác định 2 trạng thái
của một sự kiện với khả năng
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
chúng có được những thông tin đó là nhờ đâu.
HS: Nghe giảng và trả lời.
- Đó là nhờ thông tin được đưa vào máy tính.
GV: Việc đưa thông tin vào máy tính gọi là dữ liệu. Vậy dữ
liệu được định nghĩa là?
HS: Tập trung nghe giảng và tự ghi bài.
2. Đơn vị đo lượng thông tin.
GV: Muốn MT nhận biết được một sự vật nào đó ta cần
cung cấp cho nó đầy đủ một lượng TT về đối tượng đó. Do
vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị Bit để biểu diễn TT trong
MT. Có những TT luôn ở một trong 2 trạng thái (Đúng hoặc
sai; có hoặc không…).
HS: Nghe giảng và suy nghĩ tìm hiều.
GV: Em nào có thể cho biết sự vật hoặc hiện tượng nào luôn

xuất hiện 1 trong 2 trạng thái.
HS: Thảo luận và cho ví dụ:
- Trạng thái 2 mặt khi tung đồng xu; trạng thái bóng đèn,
giới tính con người v v
GV: Bit là đại lượng thông tin vừa đủ để xác định một sự
kiện có 2 trạng thái và khả năng xuất hiện 2 trạng thái đó là
như nhau. Người ta dùng 2 con số 0 và 1 trong hệ nhị phân
để qui ước. Vậy đơn vị nhỏ nhất để đo lương thông tin là?
HS: Nghe giảng và ghi bài đầy đủ.
GV: Thông qua ví dụ về việc tung ngẫu nhiên đồng xu, dãy
8 bóng đèn ở trạng thái sáng- tối khác nhau để hs hiểu dãy 8
bit là 1 byte.
HS: Tập trung nghe giảng và tìm hiểu.
GV: Ngoài ra còn có các đơn vị đo lượng thông tin khác
(treo bảng phụ).
3. Các dạng thông tin.
GV: Thông tin cũng được chia thành nhiều loại và các dạng
như sau:
HS: Tìm hiểu, tham khảo sgk và trả lời.
GV: Tương lai con người sẽ có khả năng thu thập, lưu trữ và
xử lý các dạng thông tin mới khác.
4. Mã hoá thông tin trong máy tính.
GV: Thông tin là một khái niệm trừu tượng mà máy tính
không thể xử lý trực tiếp được, nó phải được chuyển đổi
thành các kí hiệu mà máy có thể hiểu và xử lý. Và việc
chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin.
HS: Tập trung nghe giảng và tìm hiểu.
GV: Mà đơn vị nhỏ nhất để đo lượng thông tin là gì?
HS: Là bit.
GV: Đúng, để máy xử lý được thì các thông tin đó sẽ được

chuyển đổi thành dãy bit. Vậy mã hóa thông tin là gì?
HS: Tìm hiểu, trả lời và tự ghi bài.
GV: Cho hs mã hóa lại trạng thái sáng tối của 8 bóng đèn.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Ví dụ, xét việc mã hóa văn bản thì mỗi văn bản sẽ gồm
những gì tạo thành?
xuất hiện như nhau: Kí hiệu là
bit 0 hoặc bit 1).
VD: Trạng thái 2 mặt của việc
tung ngẫu nhiên đồng xu.
- Trạng thái sáng (1) hoặc tối (0)
của bóng đèn.
• Ngoài ra còn dùng các đơn vị
khác như:
1B (Byte) = 8 Bit
1KB (Kilô Byte) = 1024B
1MB (Mêga Byte) = 1024KB
1GB (Giga Byte) = 1024MB
1TB (Têra Byte) = 1024GB
1KB (Pêta Byte) = 1024TB
3. Các dạng thông tin.
• Có thể phân loại TT thành loại
số (số nguyên, số thực, …) và
loại phi số (văn bản, hình ảnh,
…).
• Một số dạng TT phi số:
– Dạng văn bản: báo chí, sách,
vở …
– Dạng hình ảnh: bức tranh vẽ,
ảnh chụp, băng hình,…

– Dạng âm thanh: tiếng nói,
tiếng chim hót,…
4. Mã hoá thông tin trong máy
tính.
• Khái niệm: Thông tin muốn
máy tính xử lý được cần phải
biến đổi thành dãy bit. Cách biến
đổi như vậy gọi là mã hoá thông
tin.
VD: TT gốc 
TT mã hóa 01101001
 Tối;  Sáng
• Để mã hoá văn bản ta dùng bộ
mã ASCII (A-Ski). Mã hóa được
256 (2
8
) kí tự, được đánh số từ
0225, gọi là mã ASCII thập
phân của kí tự.
• Mỗi số nguyên từ 0 255 đều
có thể viết dưới dạng nhị phân-
dãy 8 bit. Nếu dùng dãy 8 bit để
biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị
phân của kí tự.
VD: Kí tự A
- Mã thập phân 65
- Mã nhị phân 01000001
• Ngày nay người ta đã xây
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10

HS: Suy nghĩ và trả lời.
- Gồm các kí tự, chữ số, và một số kí hiệu khác…
GV: Vậy để mã hóa văn bản thì ta cần mã hóa các kí tự,…
đưa ra bộ mã ASCII (A-Ski) (Xem phụ lục 1). Bộ mã
Unicode để mã hóa. (Xem phụ lục 1).
HS: Tìm hiểu và tự ghi bài.
dựng bộ mã Unicode sử dụng 16
bit để mã hoá. Mã hoá được
65536 (2
16
) kí tự khác nhau.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Thế nào là thông tin? Dữ liệu?
– HS: Nêu lại khái niệm thông tin và dữ liệu.
– GV: Đổi 2GB  ? MB? Và nêu các dạng thông tin loại phi số.
– HS: Thực hiện đổi 2GB  2048MB (2x1024). Nêu các dạng thông tin.
2. Dặn dò:
– Bài tập 1, 2 SGK trang 17.
– Học bài và đọc phần tiếp theo của bài 2 "Thông tin và dữ liệu".
V. RÚT KINH NGHIỆM.




Ngày dạy: 27/08/2013
Lớp : 10B12,13,14,15. §02: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (T2)
Tiết : 03
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:

– Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
– Biết các hệ cơ số 2, 10, 16.
Kĩ năng:
– Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
Thái độ:
– Kích thích sự tìm tòi học hỏi Tin học nhiều hơn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, máy tính cá nhân, tranh ảnh (bảng phụ).
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thông tin là gì? Dữ liệu là gì?
Thông tin có mấy loại? Có các dạng nào? Cho ví dụ? Đổi 8 Byte  ? Bit?
TL: HS trả lời khái niệm. Có 2 loại số và phi số. Các dạng (văn bản, hình ảnh, âm
thanh). 8 Byte  64 Bit.
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
5. Biểu diên thông tin trong máy tính.
GV: Thông tin có 2 loại số và phi số thì cách biểu diễn
thông tin trong máy tính qui về 2 loại chính: số và phi số.
5.1) Thông tin loại số.
a) Hệ đếm.
5. Biểu diên thông tin trong máy
tính.
5.1) Thông tin loại số.
a) Hệ đếm: Là tập hợp các kí hiệu
và quy tắc sử dụng tập kí hiệu đó
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10

GV: Thông tin loại số người ta phân thành hệ đếm nào đó.
Vậy hệ đếm là gì? Được xác định như thế nào?
HS: Có thể tìm hiểu sgk và trả lời.
GV: Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm không phụ
thuộc vị trí. Cho hs nghiên cứu sgk. Hãy cho biết hệ đếm
nào phụ thuộc vị trí và hệ đếm nào không phụ thuộc vị trí.
Cho ví dụ?
HS: Tìm hiểu và tự ghi bài khái niệm các hệ đếm và cho ví
dụ.
GV: Nhận xét và phân tích.
GV: Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân biệt số
được ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới của
số đó.
VD: Số 7 ở hệ cơ số 2 là: 111
2
(hệ cơ số 2), 7
10
(hệ cơ số
10), 7
16
(hệ cơ số 16).
HS: Nhận biết và nghe giảng.
GV: Trong tin học thì thường có các hệ đếm như là: Hệ
nhị phân (cơ số 2), và hệ Hexa (cơ số 16).
GV: Hướng dẫn hs làm các ví dụ biểu diễn và chuyển đổi
qua lại các hệ đếm.
- Hệ thập phân: 24,5 = 2x10
1
+ 4x10
0

+ 5x10
-1
- Hệ nhị phân: Đổi từ nhị phân sang thập phân.
VD: 101
2
=1*2
2
+0*2
1
+1*2
0
=5
10
- Hệ cơ số 16: Đổi từ hệ hexa sang hệ thập phân.
VD: 1A3=1*16
2
+10*16
1
+3*16
0
=419
10
HS: Các hs tham gia thực hiện.
GV: Hướng dẫn them cách đổi từ 2 10, 16 10,
216.
b) Biểu diễn số nguyên:
GV: Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà người ta có thể lấy
1 byte, 2 byte,…để biểu diễn. Trong phạm vi bài này ta chỉ
xét số nguyên với 1 byte.
GV: Các em cho thầy biết 1byte =? bit?

HS: 1byte = 8 bit?
GV: Người ta dùng 8 bit đó để biểu diễn số nguyên trong
phạm vi 1 byte, 8 bit được đánh số từ 0 7 từ phải sang
trái.
7 6 5 4 3 2 1 0
các bit cao các bit thấp
HS: Tập trung theo dõi và tứ ghi bài.
GV: Bit 7 (bit dấu) dùng để xác định số nguyên đó là âm
hay dương (1 dấu âm, 0 dấu dương), 6 bit còn lại biểu diễn
giá tri tuyệt đối của số đó viết dưới dạng nhị phân.
GV: Gọi hs cho ví dụ biểu diễn số 24.
HS: Cho vd và thực hiện.
c) Biểu diễn số thực:
GV: Trong toán học số thập phân viết như thế nào? Cho ví
dụ?
HS: Thực hiện và cho ví dụ.
GV: Nhưng trong tin học để máy tính hiểu thì dùng dấu (.)
để biểu diễn và xác định giá trị các
số.
• Hệ thập phân: (hệ cơ số 10)
dùng các kí hiệu gồm 10 chữ số:
0,1,2,9.
• Hệ nhị phân: (hệ cơ số 2) Dùng
2 kí hiệu là chữ số 0 và 1.
• Hệ Hexa: (hệ cơ số 16) dùng
các số 0,1,2,9, A(10), B(11),
C(12), D(13), E(14), F(15).
Hệ đếm thường dùng trongTin
học là hệ nhị phân và hệ Hexa.
• Cách biểu diễn số trong các hệ

cơ số (2, 10, 16):
Giả sử ta có số N có dạng:
N=d
n
d
n-1
d
n-2
…d
1
d
0
, d
-1
d
-2
…d
-m
(d: giá trị của từng chữ số).
(n,m là vị trí của từng chữ số).
Nếu trong hệ đếm cơ số là b (2,
10, 16) thì giá trị số N được biểu
diễn là:
N= d
n
b
n
+d
n-1
b

n-1
+…+d
0
b
0
+
d
-1
b
-1
+ d
-2
b
-2
+…+d
-m
b
-m
VD:
- Hệ thập phân:
43,5=4x10
1
+ 3x10
0
+ 5x10
-1
- Hệ nhị phân:
1011
2
= 1x2

3
+ 0x2
2
+ 1x2
1
+ 1x2
0
= 11
10
- Hệ Hexa:
2C
16
= 2x16
1
+ 12x16
0
=44
10
.
b) Biểu diễn số nguyên:
Biểu diễn số nguyên với 1 Byte
như sau:
7 6 5 4 3 2 1 0
Bit cao Bit thấp
VD 0 0 0 1 0 1 0 0
VD: Số nguyên 20 biểu diễn 1
byte là: 00010100.
- Bit cao nhất (bit 7) để xác định
số nguyên đó là âm hay dương (1
dấu âm, 0 dấu dương)

- Một Byte biểu diễn được các số
nguyên có dấu trong phạm vi từ
-127 127, các số nguyên không
âm trong phạm vi từ 0 255.
c) Biểu diễn số thực:
• Trong tin học dấu ngăn cách
giữa phần nguyên và phần phân
được thay bằng dấu (.).
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
để ngăn cách phần nguyên và phần thập phân.
VD: 123,45 thì tin học viết là 123.45.
HS: Nghe giảng và tìm hiểu.
GV: Mọi số thực đều có thể biểu diễn được dưới dạng dấu
phẩy động.
- VD: Số 1334,45được biểu diễn dưới dạng
0.133445*10
4
.
GV: Hãy lấy 1 số ví dụ khác?
HS: Học sinh thực hiện
GV: Máy tính sẽ lưu trữ các thông tin gồm dấu của số,
phần định trị, dấu của phần bậc và phần bậc.
HS: Nhận biết và nghe giảng.
2. Thông tin loại phi số:
GV: Máy tính có thể dùng 1 dãy bit để biểu diễn một kí tự
theo mã ASCII của kí tự đó.
Ví dụ xâu kí tự “TIN” được biểu diễn là 01010100
01001001 01001110 (dãy 3 byte)
HS: Tự thực hành cho các xâu kí tự khác.

GV: Ngoài thông tin loại phi số dạng văn bản, hiện nay
việc tìm cách biểu diễn hiệu quả các dạng thông tin loại
phi số như: hình ảnh, âm thanh,… cũng rất được quan tâm.
Cũng được mã hóa thành dãy bit.
HS: Tập trung nghe giảng và tự ghi bài (nguyên lý mã hóa
nhị phân).
• Mọi số thực đều có thể biểu diễn
được dưới dạng

K
M
±
± 10*

Trong đó: 0.1<= M <1.
M: được gọi là phần định trị.
K: Phần bậc (số nguyên không
âm).
VD: 123,45  0.12345*10
3
2. Thông tin loại phi số:
• Người ta dùng dãy bit để biểu
diễn thông tin dạng phi số.
• Để biểu diễn dãy kí tự, dùng dãy
bit tương ứng theo mã ASCII của
nó để biểu diễn:
VD: “VN”01010110 01001110
• Nguyên lý mã hoá nhị phân:
Thông tin có nhiều dạng khác
nhau như số, văn bản, hình ảnh,

âm thanh … Khi đưa vào máy
tính, chúng đều được biến đổi
thành dạng chung – dãy bit. Dãy
bit đó là mã nhị phân của thông
tin mà nó biểu diễn.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Cho hs chuyển đổi các số 10010
2
 ?
10
; 2E
16
 ?
10
; 1673,789  ?x 10
?
;
– Biểu diễn xâu kí tự “HOC” thành dãy bit?
– HS: Thực hiện và củng cố.
2. Dặn dò:
– Biểu diễn các số 24
10
 ?
2
; 90
10
 ?
16
; và bài tập 3, 4, 5 SGK trang 17.

– Chuẩn bài BT&TH 1.
V. RÚT KINH NGHIỆM.




GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
Ngày dạy: 28/08/2013 BTTH 1
Lớp : 10B12,13,14,15. LÀM QUEN VỚI TT VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN (T1)
Tiết : 04
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Mã hóa thông thông tin, sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên.
Kĩ năng:
– Chuyển đổi các hệ cơ số 2, 10, 16.
– Viết được số thực dưới dạng dấu phảy động.
Thái độ:
– Một số kĩ năng thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, bảng mã ASCII, bài tập, máy tin cá nhân (nếu có).
Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nguyên lý mã hóa nhị phân? Áp dụng: 00101011
2
?
10
; 3E

16
?
10
;
TL: K/n sgk? 00101011
2
 43
10
; 3E
16
 62
10
;
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
1. Chuyển đổi các hệ cơ số:
Đặt vấn đề: Để chuyển đổi các hệ cơ số 10 sang hệ 2 hoặc
16. Ta thực hiện như sau:
- Lấy số hệ 10 chia lấy phần dư cho hệ số cần đổi (2 hoặc
16), chia cho đến khi thương bằng 0. Rồi lấy dãy số dư từ
dưới lên, ta được dãy số cần tìm.
Đổi các hệ số sau:
18
10
?
2
; 45
10
?
16

;
18 2
0 9 2 45 16
1 4 2 13 2 16
0 2 2 2 0
0 1 2
1 0
18
10
00010010
2
; 45
10
2D
16
HS: Ghi bài và theo dõi gv thực hiện.
GV: Gọi hs thực hiện các bài còn lại.
HS: Lần lượt lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét và hoàn chỉnh, cho điểm nếu tốt.
GV: Vậy để đổi từ hệ 2 sang 16 và ngược lại thì sao?
HS: Suy nghĩ và tìm câu trả lời.
GV: Có thể chuyển thông qua hệ 10 và chuyển qua hệ còn
lại.
GV: Dặn hs tìm hiểu thêm bài đọc thêm 2.
2. Mã hóa dãy kí tự và biểu diễn số thực.
GV: Nhắc lại việc mã hóa kí tự cũng dưới dạng nhị phân.
HS: Theo dõi và thực hiện.
“AN” 01000001 01001110
1. Chuyển đổi các hệ cơ số:
- Lấy số hệ 10 chia lấy phần dư

cho hệ số cần đổi (2 hoặc 16), chia
cho đến khi thương bằng 0. Rồi
lấy dãy số dư từ dưới lên, ta được
dãy số cần tìm.
18
10
00010010
2
; 45
10
2D
16
Học sinh thực hiện lần lượt.
70
10
?
2
; 125
10
?
2
; 120
10
?2;
96  ?
2
45
10
?
16

; 125
10
?
16
; 93
10
?
16
;
75
10
?
16
; 34
10
?
16
;
Đổi các bài tập 2  16.
101011
2
 ?
16
; 1101011
2
 ?
16
;
111011
2

 ?
16
3D
16
 ?
2
; 4A
16
 ?
2
; 3E
16
 ?
2
;
22
16
 ?
2
;
2. Mã hóa dãy kí tự và biểu diễn
số thực.
- Cho hs mã hóa các kí tự; có thể
cho mã thập phân của kí tự và cho
hs đổi sang mã nhị phân và sắp
xếp thành dãy bit.
Biễu diễn các số thực sau:
457685=0.457685.10
6
256,879=0.256879.10

3
0,00001245=0.1245*10
-4
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
GV: Gọi hs nhắc lại cách biểu diễn số thực.
HS: Thực hiện nhắc lại: Dạng
K
M
±
± 10*

Trong đó: 0.1<= M <1.
HS: Thực hiện các bài tập mẫu.
GV: Nhận xét và đánh giá và cho điểm nếu tốt.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Gọi 2 hs lên thực hiện và cho điểm: 114
10
?
2
; 2F
16
 ?
2
; 0,094534=?*10
?
– HS: Thực hiện và củng cố.
2. Dặn dò:
– Chuẩn bị tiếp BTTH1.

V. RÚT KINH NGHIỆM.



Ngày dạy: 03/09/2013 BTTH 1
Lớp : 10B12,13,14,15. LÀM QUEN VỚI TT VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN (T2)
Tiết : 05
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
– Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên.
Kĩ năng:
– Biết mã hoá những thông tin đơn giản thành dãy bit.
– Viết được số thực dưới dạng dấu phảy động.
Thái độ:
– Rèn luyện thái độ làm việc nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, bảng mã ASCII, bài tập, máy tin cá nhân (nếu có).
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, phân nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nguyên lý mã hóa nhị phân? Biểu diễn thông tin các số sau: 1011001
2
 ?
10
;
2C3
16
 ?

10
; 9,4657 ? x10
?
; ,00004657 ? *10
?
; “LAN”  ?;
TL: K/n sgk? Học sinh thực hiện trên bảng.
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
I. Tin học, máy tính.
Đặt vấn đề: Để nắm được kiến thức của chương I, chúng
ta sẽ thực hiện một số bài tập của bài tập thực hành I.
GV: Tổ chức nhóm cho hs.
HS: Mỗi tổ chia thành 2 nhóm.
GV: Cho hs nhắc lại các kiến thức cần thiết: Tin học là 1
ngành khoa học, đơn vị đo lượng thông tin, mã hóa thông
tin, biểu diễn thông tin trong máy tính.
HS: Nhắc lại kiến thức đã học.
GV: Phân tích và nhận xét.
I. Tin học, máy tính.
1. Hãy chọn những khẳng định
đúng trong các khẳng định sau :
a. Máy tính có thể thay thế hoàn
toàn cho con người trong lĩnh vực
tính toán.
b. Học tin học là học sử dụng máy
tính.
c. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của
con người.
GV: Huỳnh An Nghĩa

Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
GV: Gọi hs đọc từng câu a1, a2, a3 của bài thực hành 1
sgk trang 16. Cho từng nhóm thảo luận và tìm phương án
trả lời.
HS: Đọc, tìm hiểu và chọn phương án trả lời.
GV: Gọi đại diện từng nhóm trả lời.
HS: Đại diện nhóm trả lời.
GV: Nhận xét chung và đưa ra phương án đúng:
a1/ (C), (D).
a2/ (B).
a3/ Hướng dẫn thực hiện qui ước nam: 1, nữ: 0 và ngược
lại.
II. Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã.
GV: Hướng dẫn lại cho hs cách sd bảng mã ASCII cơ sở
trang 169. Lưu ý cho hs biết sau khi biểu diễn dãy 8 bit
cho kí tự tiếp theo cần phải có khoảng trắng, sau đó mới
biểu diễn dãy 8 bit cho kí tự tiếp theo.
HS: Theo dõi và thực hiện.
GV: Cho hs đọc phần b1, b2 sgk trang 16 và thực hiện.
HS: Nhóm thực hiện và lên bảng đưa ra đáp án.
GV: Nhận xét và đánh giá và đưa ra kết quả.
HS: Sửa bài và vở bài tập.
III. Biểu diễn số nguyên và số thực
GV: 1 byte có mấy bit? 1 byte biểu diễn số nguyên trong
phạm vi nào (số nguyên có dấu)? Câu c1, c2.
HS: 8 bit; Từ -127127
GV: Vậy cần dung ít nhất bao nhiêu byte để biểu diễn -27.
HS: Dùng 1 byte.
GV: Gọi hs biểu diễn số 27 thành số nhị phân?
HS: 11011

GV: Yêu cầu hs lên bảng làm phần c2 sgk trang 17? Lưu ý
Dạng
K
M
±
± 10*

Trong đó: 0.1<= M <1.
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét và đánh giá và cho điểm nếu tốt.
d. Một người phát triển toàn diện
trong xã hội hiện đại không thể
thiếu hiểu biết về tin học.
2. Trong các đẳng thức sau đây,
những đẳng thức nào là đúng?
a. 1KB = 1000 byte
b. 1KB = 1024 byte
c. 1MB = 1000000 byte
3. Có 10 hsinh xếp hàng ngang để
chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để
biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị
trí trong hàng là bạn nam hay bạn
nữ.
II. Sử dụng bảng mã ASCII để
mã hoá và giải mã.
b1. Chuyển các sâu kí tư sau thành
dạng mã nhị phân:
VN: 01010110 01001110
Tin: 01010100 01101001
01101110

b2. Dãy bit 01001000 01101111
01100001 tương ứng là mã ASCII
của dãy kí tự: Hoa.
III. Biểu diễn số nguyên và số
thực
c1. Cần dùng ít nhất 1 byte để biểu
diễn.
c2. Viết các số thực sau đây dưới
dạng dấu phẩy động
11005=0.11005.10
5
25,879=0.25879.10
2
0,000984=0.984*10
-3
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Cho hs chuyển đổi các số: 65
10
?
2
; 100101110
2
 ?
16
; 2E
16
 ?
2
;

– Biểu diễn xâu kí tự “TINHOC” thành dãy bit?
– HS: Thực hiện và củng cố.
2. Dặn dò:
– Xem lại các bài tập và chuẩn bị bài 3: “Giới thiệu máy tính”.
V. RÚT KINH NGHIỆM.



GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
Ngày dạy: 04/09/2013
Lớp : 10B12,13,14,15. §03: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (T1)
Tiết : 06
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Biết các thành phần của hệ thống tin học.
– Biết cấu trúc chung của máy tính, thành phần quan trọng nhất là CPU.
Kĩ năng:
– Nhận biết được các thành phần của máy tính.
– Phân biệt được hệ thống tin học và cấu trúc máy tính.
Thái độ:
– Có ý thức giữ gìn và bảo quản máy tính.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, máy tính cá nhân, một số thiết bị máy tính, tranh ảnh (bảng phụ).
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu nguyên lý mã hóa nhị phân? Mã hóa xâu “LOP” thành dãy bit. (Với mã thập
phân của L = 76; O = 79; P = 80).

TL: Khái niệm sgk. LOP  01001100 01001111 01010000.
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
1. Khái niệm hệ thống tin học.
Đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết, máy tính là công cụ lao
động giúp con người khai thác tài nguyên thông tin. Việc
khai thác tài nguyên thông tin được diễn ra theo một trình
tự nhất định.
GV: Để máy tính có được thông tin ban đầu thì con người
cần phải làm gì?
HS: Nhập thông tin vào máy tính.
GV: Khi có được thông tin thì bước tiếp theo mà máy
tính thực hiện là gi?
HS: Xử lý thông tin đó và xuất thông tin cho kết quả.
GV: Đúng vậy, sau đó con người có thể truyền đi hoặc
lưu trữ thông tin đó lại để sử dụng khi cần. Việc thực hiện
như vậy tạo thành một hệ thống đó là công dụng của hệ
thống tin học.
HS: Tập trung nghe giảng và tự ghi khái niệm hệ thống
tin học.
GV: Thông thường hệ thống tin học gồm mấy thành
phần?
HS: Có thể tìm hiểu sgk và trả lời.
GV: Nhận xét và giải thích thêm về phần cứng, phần
mềm và nhất định phải có sự quản lý và điều khiển của
con người, cho một số ví dụ.
HS: Chú ý nghe giảng, tìm hiểu và ghi bài.
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
GV: Treo bảng phụ về sơ đồ cấu trúc máy tính.
1. Khái niệm hệ thống tin học.


Hệ thống tin học dùng để nhập,
xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông
tin.
• Hệ thống tin học gồm 3 thành
phần:
– Phần cứng (Hardware).
– Phần mềm (Software): gồm các
chương trình.
– Sự quản lí và điều khiển của con
người (thành phần quan trọng nhất).
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy
tính.
Cấu trúc chung của máy tính bao
gồm: Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ
trong, bộ nhớ ngoài, các thiết bị
vào/ ra.

GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
HS: Quan sát và tìm hiểu.
GV: Tương ứng với việc nhập, xử lý, xuất, truyền và lưu
trữ thông tin. Thì máy tính được thiết kế theo một cấu
trúc như thế.
GV: Tương ứng với nhập thông tin thì cần có?
HS: Thiết bị vào.
GV: Xử lý và truyền thông tin thì?
HS: Bộ xử lý trung tâm.
GV: Xuất thông tin thì?
HS: Thiết bị ra.

GV: Lưu trữ thông tin thì có bộ nhớ trong và bộ nhớ
ngoài.
GV: Vậy các em hãy cho biết cấu trúc chung của máy
tính gồm những gì?
HS: Tìm hiểu và trả lời.
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU – Central Processing
Unit).
GV: Trong các thành phần tạo nên cấu trúc của một máy
tính thì CPU là thành phần quan trọng nhất. Vì sao?
HS: Tìm hiểu, suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhật xét: Vì CPU đảm nhiệm việc điều khiển các bộ
phận khác của máy tính và thực hiện các chương trình để
máy tính hoạt động được. Cho các em thấy CPU thật.
HS: Nghe giảng và tìm hiểu và ghi bài.
GV: Vậy CPU gồm các bộ phận nào và chức năng của
nó?
HS: Nghiên cứu sgk và trả lời.
GV: Nhận xét và ngoài ra CPU còn có một số thành phần
khác như các thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập
nhanh (Cache).
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU –
Central Processing Unit).
CPU là thành phần quan trọng
nhất của máy tính, đó là thiết bị
chính thực hiện và điều khiển việc
thực hiện chương trình.
• CPU gồm 2 bộ phận chính:
– Bộ điều khiển CU (Control
Unit): Điều khiển các bộ phận khác

làm việc.
– Bộ số học/logic (ALU –
Arithmetic/Logic Unit): Thực hiện
các phép toán số học và logic.
– Ngoài ra CPU còn có các thanh
ghi (Register) và bộ nhớ truy cập
nhanh (Cache).
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Đưa ra một số câu hỏi củng cố kiến thức.
1. Hệ thống tin học gồm các thành phần nào? Chức năng của hệ thống tin học?
2. Cấu trúc máy tính gồm các thành phần nào? Vẽ sơ đồ?
3. Chức năng của CPU.
– HS: Lần lượt trả lời từng câu hỏi.
2. Dặn dò:
– Làm bài tập 1, 2 SGK trang 28.
– Chuẩn bị phần tiếp theo của bài 3 “Giới thiệu về máy tính”.
V. RÚT KINH NGHIỆM.



GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
Ngày dạy: 10/09/2013
Lớp : 10B12,13,14,15. §03: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (T2)
Tiết : 07
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Biết chức năng của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.
– Biết được các thiết bị vào, thiết bị ra.

Kĩ năng:
– Phân biệt được chức năng của Rom và Ram; thiết bị vào/ra.
Thái độ:
– Có ý thức giữ gìn và bảo quản máy tính.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, máy tính cá nhân, một số thiết bị máy tính, tranh ảnh (bảng phụ).
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu các thành phần của hệ thống tin học? Vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính?
TL: • Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
– Phần cứng (Hardware).
– Phần mềm (Software): gồm các chương trình.
– Sự quản lí và điều khiển của con người.
• Học sinh lên bảng vẽ sơ đồ.
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
4. Bộ nhớ trong (Main Memory).
GV: Thành phần tiếp theo của cấu trúc máy tính là bộ nhớ
trong (còn gọi là bộ nhớ chính). Là nơi chương trình được
đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được
xử lí.
HS: Tập trung nghe giảng và chọn lọc ý ghi bài.
GV: Bộ nhớ trong gồm mấy phần?
HS: Gồm 2 phần: Rom và Ram.
GV: Cho hs xem Rom và Ram cụ thể.
GV: Giải thích về công dụng và chức năng của Rom và
Ram.
HS: Quan sát và chọn lọc ý để ghi bài.

GV: Vậy các em hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản của
Rom và Ram?
HS: Phân biệt và trả lời.
GV: Nhận xét và đưa ra câu trả lời hoàn chỉnh.
Rom: Là bộ nhớ chỉ đọc, khi tắt máy dữ liệu trong Rom
không bị mất đi.
Ram: Là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên có thể đọc và ghi dữ
liệu khi làm việc. Khí tắt máy dữ liệu trong Ram sẽ bị mất
đi.
HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
GV: Giải thích cấu tạo của bộ nhớ được chia thành nhiều ô
nhớ được đánh số thứ tự từ 0. Mỗi ô nhớ là 1 địa chỉ, việc
4. Bộ nhớ trong (Main Memory)
– Bộ nhớ chính.
Là nơi chương trình được đưa vào
để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ
liệu đang được xử lí.
Bộ nhớ trong gồm 2 phần: Rom và
Ram.
a) ROM (Read Only Memory)
-Bộ nhớ chỉ đọc.
+ Chứa một số chương trình hệ
thống được hãng sản xuất nạp sẵn.
+ Dữ liệu trong ROM không xoá
được.
+ Khi tắt máy, dữ liệu trong ROM
không bị mất đi.
b) RAM (Random Access
Memory) – Bộ nhớ truy cập
ngẫu nhiên.

+ Có thể đọc, ghi dữ liệu trong lúc
làm việc. Khi tắt máy dữ liệu trong
RAM sẽ bị mất đi.
• Bộ nhớ được chia thành nhiều ô
nhớ được đánh số thứ tự từ 0. Mỗi
ô nhớ là 1 địa chỉ, máy tính truy
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
truy cập dữ liệu ghi trong ô nhớ thông qua địa chỉ của nó.
Thường mỗi ô nhớ có dung lượng là 1 byte.
HS: Chú ý nghe giảng và tự ghi bài.
5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory).
GV: Dữ liệu trong Ram chỉ tồn tại khi máy tính đang hoạt
động, cho nên cần phải có một bộ nhớ để lưu trữ dữ liệu
trong khi làm việc và ngay cả khi máy tính đã tắt, nhằm
lưu trữ lâu dài dữ liệu thì người ta đưa khi một thiết bị nữa
đó là bộ nhớ ngoài. Vậy bộ nhớ ngoài có chức năng gì?
HS: Nghe giảng và tham khảo sgk trả lời và ghi bài.
GV: Giới thiệu các thiết bị của bộ nhớ ngoài cụ thể cho hs
xem.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi bài.
6. Thiết bị vào (Input device).
GV: Tiếp theo là thiết bị vào. Hãy cho biết chức năng của
thiết bị vào dùng để làm gì?
HS: Tham khảo và trả lời.
GV: Hãy kể một số thiết bị vào mà em biết?
HS: Bàn phím, chuột, máy quét, micro, webcam…
GV: Nhận xét, cho hs quan sát các thiết bị vào cụ thể và
phân tích một số chức năng của nó.
HS: Quan sát, chú ý nghe giảng và ghi bài.

7. Thiết bị ra (Output device).
GV: Kế tiếp là thiết bị ra. Hãy cho biết chức năng của thiết
bị ra dùng để làm gì?
HS: Tham khảo và trả lời.
GV: Hãy kể một số thiết bị ra mà em biết?
HS: Màn hình, máy in, máy chiếu, loa và tai nghe,…
GV: Nhận xét, cho hs quan sát một vài thiết bị ra cụ thể và
phân tích một số chức năng của nó
HS: Quan sát, chú ý nghe giảng và ghi bài.
cập dữ liệu ghi trong ô nhớ thông
qua địa chỉ của nó. Thường mỗi ô
nhớ có dung lượng là 1 byte.
5. Bộ nhớ ngoài (Secondary
Memory).
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu
dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ
trong.
Bộ nhớ ngoài của máy tính thường
là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết
bị nhớ Flash (USB), …
6. Thiết bị vào (Input device).
Thiết bị vào dùng để đưa thông
tin vào máy tính.
• Có nhiều loại thiết bị vào như:
+ Bàn phím (Keyboard).
+ Chuột (Mouse).
+ Máy quét (Scanner).
+ Webcam, Micrô…
7. Thiết bị ra (Output device).
Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra

từ máy tính.
• Có nhiều thiết bị ra như:
+ Màn hình(Monitor).
+ Máy in (Printer).
+ Máy chiếu (Projector).
+ Loa và tai nghe (Speaker and
Headphone)
+ Modem (thiết bị vào/ra).
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Cho hs nhắc lại sự khác nhau cơ bản giữa Rom và Ram.
– GV: Cho hs phân biệt và kể một số thiết bị vào/ra cơ bản.
– HS: Thực hiện và củng cố.
2. Dặn dò:
– Làm bài tập 3, 5 SGK trang 28.
– Chuẩn bị phần tiếp theo của bài 3 “Giới thiệu về máy tính”.
V. RÚT KINH NGHIỆM.




GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
Ngày dạy: 11/09/2013
Lớp : 10B12,13,14,15. §03: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (T3)
Tiết : 08
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Biết các nguyên lý hoạt động của máy tính.
– Biết máy tính hoạt động theo nguyên lý Phôn Nôi – man.

Kĩ năng:
Thái độ:
– Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác và có kê hoạch.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, máy tính cá nhân.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu chức năng của bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào/ra. Và kể một số thiết bị theo
từng phần?
Câu 2: Phân biệt sự khác nhau cơ bản của Rom và Ram?
TL: Học sinh lên tự trả lời.
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
8. Hoạt động của máy tính.
Đặt vấn đề: Để làm một việc gì đó, ta thường lập ra một kế
hoạch (chương trình) liệt kê ra các thao tác cần làm. Cho
một số ví dụ kèm theo.
HS: Chú ý nghe giảng.
GV: Trong tin học cũng vậy, máy tính muốn hoạt động
được cần phải có một chương trình (phần mềm)
điều khiển. Vậy chương trình là gì?
HS: Tham khảo sách, tìm hiểu và trả lời.
GV: Nhận xét và hoàn chỉnh.
GV: Mỗi thời điểm, máy tính chỉ thực hiện được một lệnh
nhưng nó thực hiện rất nhanh (hàng trăm, hàng triệu lệnh
trong 1 giây).
HS: Chú ý nghe giảng và tự ghi chép.
GV: Thông tin khi đưa vào máy tính được biến đổi thành

gì?
HS: Thành dãy bit.
GV: Nhận xét dãy bít đó là mã nhị phân, thì lệnh khi đưa
vào máy tính cũng dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ và xử
lý như những dữ liệu khác.
HS: Nghe giảng và tự ghi bài.
GV: Địa chỉ của mỗi ô nhớ là cố định nhưng nội dung ghi
ở đó có thể thay đổi trong quá trình làm việc. Và máy tính
truy cập dữ liệu cũng thông qua địa chỉ của nó.
HS: Nghe giảng và ghi nguyên lý truy cập theo địa chỉ.
GV: Nêu khái niệm về từ máy. Và tóm lại quá trình hoạt
động của máy tính là tổng họp các nguyên lý trên và đưa ra
8. Hoạt động của máy tính.
• Nguyên lý điều khiển bằng
chương trình:
Máy tính hoạt động theo chương
trình.
- Chương trình là một dãy lệnh,
mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy
tính biết thao tác cần thực hiện.
- Thông tin của mỗi lệnh gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
+ Mã của thao tác cần thực hiện.
+ Địa chỉ các ô nhớ liên quan.
• Nguyên lí lưu trữ chương trình.
Lệnh được đưa vào máy tính dưới
dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí
như những dữ liệu khác.
• Nguyên lý truy cập theo địa
chỉ.

Việc truy cập dữ liệu trong máy
tính được thực hiện thông qua địa
chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
• Nguyên lý Phôn Nôi – man.
Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng
chương trình, lưu trữ chương trình
và truy cập theo địa chỉ tạo thành
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
nguyên lý Phôn Nôi – man.
HS: Nghe giảng, nhận biết và ghi bài.
một nguyên lý chung gọi là nguyên
lý Phôn Nôi – man.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Cho hs nhắc lại các nguyên lý hoạt động của máy tính.
– HS: Nhắc lại và tự củng cố.
2. Dặn dò:
– Làm bài tập 4, 6 SGK trang 28.
– Chuẩn bị BTTH 2 “Làm quen với máy tính”.
V. RÚT KINH NGHIỆM.



Ngày dạy: 17/09/2013 BTTH 2
Lớp : 10B12,13,14,15. LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
Tiết : 09
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Quan sát và nhận biết được các bộ phận và một số thiết bị lien quan của máy tính.

Kĩ năng:
– Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím và chuột.
Thái độ:
– Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thuận tiện với con người.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, phòng máy và các thiết bị liên quan, tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, chia nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu một số thiết bị vào/ra?
TL: Hs lên bảng trả lời và có thể nhận biết và chỉ ra các thiết bị vào/ra.
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
1. Làm quen với máy tính.
GV: Hướng dẫn cho hs quan sát và nhận biết một số
bộ phận và các thiết bị liên quan (cụ thể) của máy
tính.
HS: Nhóm nhận biết các bộ phận, thiết bị và phân
loại.
GV: Hướng dẫn cách bật/tắt an toàn máy tính và các
thiết bị ngoại vi.
+ Bật các thiết bị ngoại vi (màn hình, máy in) trước,
bật máy tính sau.
+ Tắt theo thứ tự ngược lại.
GV: Cho hs làm mẫu và các hs khác thực hiện theo.
HS: Thực hiện và các bạn khác thực hiện theo.
GV: Quan sát và điều chỉnh nếu có.
GV: Hướng dẫn các cách khởi động máy (Power
1. Làm quen với máy tính.

• Các bộ phận của máy tính và một số
thiết bị khác như: ổ đĩa, bàn phím, màn
hình, máy in, nguồn điện, cáp nối, cổng
USB,
• Cách bật/tắt một số thiết bị như máy
tính, màn hình, máy in, …
→ Không nên bật/tắt máy tính và các
thiết bị nhiều lần trong phiên làm việc.
→ Trước khi tắt máy phải đóng tất cả
các chương trình ứng dụng đang thực
hiện.
• Cách khởi động máy.
2. Sử dụng bàn phím.
a) Các nhóm phím: Chữ cái, chữ số,
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
hoặc Reset), khi nào sử dụng cách nào.
HS: Quan sát, nhận biết và thực hiện.
2. Sử dụng bàn phím.
GV: Giới thiệu vị trí, chức năng các nhóm phím.
HS: HS theo dõi và ghi chép.
GV: Đưa ra một số yêu cầu gõ phím, các nhóm trình
bày thao tác.
HS: Các nhóm trình bày cách thực hiện của mình.
• VD muốn có: !.
→ Ấn giữ Shift, gõ ! (hoặc phím ! và số 1)
• Muốn có định dạng Việt Nam: (In đậm trong
Word).
→ Chọn chữ và ấn giữ phím Ctrl, gõ B
• Muốn gõ X

2
(Tạo chữ trên trong Word)
→ Ấn giữ Ctrl + Shift và dấu =
HS: Theo dõi, ghi bài và thực hiện.
3. Sử dụng chuột.
GV: Cho hs tự thực hành với chuột: Di chuyển
chuột; Nháy chuột; Nháy đúp chuột; Kéo thả
chuột…
HS: Tự thực hành trên máy tính.
GV: Quan sát và hướng dẫn học sinh có thể cho
điểm nếu hs làm tốt.
các dấu, phím điều khiển, phím chức
năng.
b) Cách gõ phím: Phân biệt việc gõ một
phím và một tổ hợp phím:
+ Nhóm phím 1 chức năng: gõ bình
thường.
+ Nhóm phím 2 chức năng: chức năng
hàng dưới: gõ bình thường; chức năng
hàng trên: ấn giữ phím Shift và gõ phím.
+ Tổ hợp 2 phím: Ấn giữ phím thứ nhất,
gõ phím thứ hai.
+ Tổ hợp 3 phím: Ấn giữ 2 phím đầu, gõ
phím thứ ba.
3. Sử dụng chuột.
a) Các phím chuột: Phím trái, phải, con
chạy giữa.
b) Các thao tác với chuột:
• Di chuyển chuột
• Nháy chuột

• Nháy đúp chuột
• Kéo thả chuột
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Cho hs thực hiện lại các công việc trên 1 dòng chữ cụ thể làm quen với bàn
phím và chuột.
– HS: Thực hiện và củng cố.
2. Dặn dò:
– Xem trước bài 4 “Bài toán và thuật toán”.
V. RÚT KINH NGHIỆM.



Ngày dạy: 18/09/2013
Lớp : 10B12,13,14,15. §04: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (T1)
Tiết : 10
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Biết khái niệm bài toán và thuật toán.
Kĩ năng:
– Xác định được Input và Output của một bài toán.
Thái độ:
– Khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tranh ảnh nếu có.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài ở nhà trước.
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
1. Khái niệm bài toán.
Đặt vấn đề: Để tìm hiểu về khái niệm về bài toán trong tin
học, ta xét một số ví dụ sau:
Ví dụ như bài toán có thể giải được trên máy tính: Giải pt
bậc 2: ax
2
+ bx + c = 0; Tìm UCLN của hai số nguyên
dương a và b, Xếp loại học tập của học sinh trong lớp,
quản lý nhân viên… thì mỗi bài toán thực hiện một công
việc cụ thể nào đó.
HS: Nghe giảng và nhận thức.
GV: Từ những quan niệm và nhận thức như vậy người ta
đưa ra khái niệm về bài toán. Cho hs hình thành khái niệm.
HS: Nghe giảng và trả lời và hs khác ghi bài.
GV: Việc để giải một bài toán trong toán học thì ta cần
quan tấm đến yếu tố gì?
HS: Trả lời: Giả thiết và kết luận của bài toán.
GV: Đúng vậy. Tương tự như 1 bài toán cần giải được trên
máy tính ta cũng cần xác định 2 yếu tố cơ bản:
+ Input (Các thông tin đã có): Thông tin vào.
+ Output (Các thông tin tìm được từ Input): Dữ liệu ra.
HS: Nghe giảng và ghi bài.
GV: Đưa ra một số ví dụ và gọi hs lên bảng tìm Input và
Output của bài toán.
HS: Thực hiện và ghi bài.
2. Khái niệm thuật toán:
GV: Gọi 1 hs lên bảng hình thành các bước biện luận và

giải phương trình bậc 2 chẳng hạn.
HS: Thực hiện:
Nhập hệ số a, b, c.
Tính
acb 4
2
−=∆
.
Nếu
0
>∆
thì
a
b
x
2
1
∆+−
=
;
a
b
x
2
2
∆−−
=
;
Nếu
0=∆

thì
a
b
xx
2
21

==
;
Nếu
0
<∆
thì PT vô nghiệm.
GV: Hỏi hs việc giải và biện luận như trên được thực hiện
bao nhiêu bước? Và việc làm như vậy có tìm ra được kết
quả hay không?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Hướng dẫn hs hình thành nên khái niệm thuật toán.
HS: Nghe giảng và ghi bài.
1. Khái niệm bài toán.
• Trong tin học, có thể quan niệm
bài toán là một việc nào đó mà ta
muốn máy tính thực hiện.
• Trong tin học, để xác định bài
toán ta cần xác định rõ 2 yếu tố:
+ Input (Các thông tin đã có):
Thông tin vào.
+ Output (Các thông tin tìm được
từ Input): Dữ liệu ra.
Ví dụ 1: Giải pt bậc 2:

0)(a 0
2
≠=++ cbxax
- Input: Các số thực a, b, c (a

0).
- Output: Kết luận nghiệm của pt
(2 nghiệm phân biệt, nghiệm kép
hoặc vô nghiệm).
Ví dụ 2: Tìm ƯCLN của 2 số
nguyên dương a và b.
- Input: Hai sô nguyên a, b.
- Output: ƯCLN của 2 số nguyên
dương a và b.
Ví dụ 3: Xếp loại học tập các học
sinh trong lớp.
- Input: Bảng điểm học sinh.
- Output: Bảng xếp loại học sinh.
Ví dụ 4: Tính diện tích hình tròn
bán kính R.
- Input: Số thực R.
- Output: Diện tích hình tròn.
2. Khái niệm thuật toán:
• Khái niệm: Thuật toán để giải
một bài toán là một dãy hữu hạn
các thao tác được sắp xếp theo
một trình tự xác định sao cho sau
khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ
Input của bài toán, ta nhận được
Output cần tìm.

Mô phỏng khái niệm thuật toán.
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Cho hs xem lại bài và xếp tập sách lại. Hỏi thế nào là bài toán trong tin học,
các xác định bài toán cần xác định 2 yếu tố nào? Áp dụng xác định bài toán về tính
diện tích hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b.
– HS: Thực hiện và hs khác theo dõi tự củng cố.
2. Dặn dò:
– Làm bài tập 1 2 SGK trang 44.
– Chuẩn bị phần tiếp theo của bài, phần ví dụ bài toán tìm Max.
V. RÚT KINH NGHIỆM.



Ngày dạy: 24/10/2013
Lớp : 10B12,13,14,15. §04: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (T2)
Tiết : 11
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Biết biểu diễn thuật toán bằng 2 cách liệt kê hoặc sơ đồ khối.
– Nắm được các tính chất của thuật toán.
Kĩ năng:
– Xây dựng được thuật toán tìm giá trị lớn nhất trong dãy số nguyên.
Thái độ:
– Khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tranh ảnh nếu có, tổ chức nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi., phân nhóm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Xác định một bài toán, cần xác định rõ 2 yếu tố nào? GV cho ví dụ hs xác định bài
toán?
Câu 2: Nêu khái niệm về thuật toán?
TL: + Input (Các thông tin đã có): Thông tin vào
+ Output (Các thông tin tìm được từ Input): Dữ liệu ra.
Hs xác định bài toán và nếu khái niệm thuật toán.
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
2. Khái niệm thuật toán (tt):
Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số
nguyên N.
GV: Phân tích cho hs biết rõ dãy số nguyên
gồm N phần tử tổng quát a
1
, a
2
,…, a
N
. Nhắc
lại cách xác định bài toán và gọi hs xác định.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm đưa ra câu trả lời.
HS: Đưa ra kết quả
+ Input:
– Số nguyên dương N.
2. Khái niệm thuật toán (tt):
Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số

nguyên N.
1. Xác định bài toán:
+ Input:
– Số nguyên dương N.
– Dãy N số nguyên a
1
, a
2
, …, a
N
.
+ Output: Giá trị lớn nhất Max của dãy số.
2. Ý tưởng:
- Khởi tạo giá trị Max = a
1
.
- Lần lượt với i từ 2 đến N, so sánh giá trị số
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
– Dãy N số nguyên a
1
, a
2
, …, a
N
.
+ Output: Giá trị lớn nhất Max của dãy số.
GV: Hướng dẫn hs tìm thuật toán (có thể lấy
VD thực tế để minh hoạ: gọi 5 em hs có chiều
cao khác nhau lên bảng xếp thành 1 hàng,

xong đưa ra ý tưởng giả lập và tìm kiếm
người cao nhất.
HS: Chú ý thảo luận và tìm ý tưởng.
GV: Gọi hs đưa ra ý tưởng để giải bài toán.
HS: Đưa ra ý tưởng:
+ Khởi tạo giá trị Max = a
1
.
+ Lần lượt với i từ 2 đến N, so sánh giá trị số
hạng a
i
với giá trị Max, nếu a
i
> Max thì Max
nhận giá trị mới là a
i
.
GV: Tại sao phải khởi tạo Max = a
1
?
HS: Cho ý kiến vì phải xét duyệt từ đầu dãy
đến cuối dãy. Nếu khởi tạo ngoài a
1
thì sẽ
không xét được hết dãy số.
GV: Cho nhóm thảo luận  đưa ra thuật toán
bằng cách liệt kê.
HS: Nghe giảng và thực hiện theo.
GV: Gọi hs lên bảng thực hiện lại cách liệt
kê.

HS: Đại diện nhóm lên thực hiện.
GV: Nhận xét và giải thích thuật toán bằng
cách liệt kê và hướng dẫn hs chuyển sang sơ
đồ khối.
HS: Lắng nghe và tư duy, suy nghĩ.
HS: Lên bảng biểu diễn lại bằng sơ đồ khối.
GV: Minh hoạ việc thực hiện thuật toán với
một dãy số cụ thể với N = 7 và dãy A: 25, 1,
15, 50, 6, 90, 10.
GV: Gọi hs lên thực hiện lại.
HS: Thực hiện và hs khác theo dõi.
GV: Nhận xét và tìm hiểu để đưa ra các tính
chất của thuật toán.
HS: Lắng nghe và ghi bài.
hạng a
i
với giá trị Max, nếu a
i
> Max thì Max
nhận giá trị mới là a
i
.
3. Thuật toán:
a. Cách liệt kê:
B1: Nhập N và dãy số a
1
, …,a
N
;
B2: Max ← a

1
; i ←2;
B3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max và kết
thúc;
B4:
B4.1: Nếu a
i
> max thì Max ← a
i
;
B4.2: i ← i+1, rồi quay lại B3.
- Ngoài cách liệt kê ta có thể biểu diễn thuật
toán bằng sơ đồ khối.
Các biểu tựơng trong sơ đồ khối.
• Hình thoi thể hiện các thao tác so sánh.
• Hình chữ nhật thể hiện các phép tính
toán.
• Hình ô van thể hiện các thao tác nhập,
xuất dữ liệu.
• Các mũi tên quy định trình tự thực hiện
các thao tác.
b. Sơ đồ khối:
- Mô phỏng các bước thực hiện thuật toán trên
với N = 7 và dãy A: 5, 1, 4, 7, 6, 15, 10.
* Tính chất thuật toán :
– Tính dừng: thuật toán phải kết thúc sau 1 số
hữu hạn lần thực hiện các thao tác.
– Tính xác định: sau khi thực hiện 1 thao tác
thì hoặc là kết thúc hoặc thực hiện 1 thao tác kế
tiếp.

– Tính đúng đắn: sau khi kết thúc phải nhận
được Output.
GV: Huỳnh An Nghĩa
Dãy
số
45 1 40 50 6 90 10
i
2 3 4 5 6 7 8
Ma
x
5 5 5 7 7 15 15
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Gọi 2 hs thực hiện biểu diễn lại thuật toán tìm Max bằng 1 trong 2 cách liệt kê
hoặc sơ đồ khối.
– HS: Thực hiện và hs khác theo dõi tự củng cố.
2. Dặn dò:
– Bài 2, 4, 5 SGK trang 44.
– Chuẩn bị phần ví dụ 2 bài toán sắp xếp.
V. RÚT KINH NGHIỆM.



Ngày dạy: 25/10/2013
Lớp : 10B12,13,14,15. §04: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (T3)
Tiết : 12
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Hiểu cách biểu diễn thuật toán thông qua các ví dụ.

Kĩ năng:
– Xây dựng được thuật toán cho bài toán sắp xếp dãy số.
Thái độ:
– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề.
– Ham mê suy luận và xét, duyệt chính xác vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tranh ảnh nếu có, tổ chức nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, phân nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Biểu diễn thuật toán tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên N?
Câu 2: Nêu các tính chất của thuật toán?
TL: - HS lên bảng thực hiện có thể 1 trong 2 cách liệt hoặc sơ đồ khối.
- Tính chất của thuật toán: (SGK)
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
3. Một số ví dụ về thuật toán.
Đặt vấn đề: Trong cuộc sống ta thường gặp
những việc liên quan đến sắp xếp như: sắp hàng
đứng khi chào cờ, xếp mệnh giá tiền từ nhỏ đến
lớn, xếp dãy ly trong tủ ly, các số trên 1 trục
số…. Vậy trong tin học việc đó được mô phỏng
như thế nào?
HS: Chú ý lắng nghe và tìm hiểu.
GV: Ví dụ cho một dãy số nguyên A gồm 5
phần tử: 6, 1, 14, 3, 9.
GV: Hãy sắp xếp dãy A trở thành dãy không
giảm.
HS: Nhóm trả lời: 1, 3, 6, 9, 14.

GV: Hãy xác định Input và Ouput của bài toán?
3. Một số ví dụ về thuật toán.
Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp
Cho dãy A gồm N số nguyên a
1,
a
2
, …, a
N
.
Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành
dãy không giảm. (Tức số hạng trước không
lớn hơn số hạng sau)
• Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi
(Exchange Sort)
1. Xác định bài toán:
- Input: Dãy A gồm N số nguyên a
1
, a
2
,…,
a
N
.
- Output: Dãy A được sắp xếp lại thành dãy
không giảm.
2. Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
HS: Nhóm trả lời

+ Input: Dãy N số nguyên
+ Output: Dãy N số nguyên đã được sắp xếp
không giảm.
GV: Hướng dẫn HS suy luận ý tưởng để giải,
tìm thuật toán giải bài toán. Tại sao phải dùng
biến M có giá trị là N và giảm đi đi 1 đơn vị cho
mỗ lần duyệt, và biến đếm i tăng lên 1 đơn vị
cho đến cuối dãy và phải so sánh i>M.
HS: Lắng nghe và tìm hiểu.
GV: Hướng dẫn HS trình bày thuật toán (bằng
pp liệt kê)
GV: Nhận xét: Sau mỗi lần đổi chỗ, giá trị lớn
nhất của dãy A sẽ được chuyển dần về cuối dãy
và sau lượt thứ nhất thì giá trị lớn nhất xếp đúng
vị trí là ở cuối dãy. Và sau mỗi lượt chỉ thực
hiện với dãy đã bỏ bớt số hạng cuối dãy (M
¬
M–1). Trong thuật toán trên, i là biến (đếm) chỉ
số có giá trị nguyên từ 0

M+1.
HS: Thảo luận đưa ra ý kiến.
GV: Hướng dẫn hs thực hiện với một dãy số cụ
thể: 6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4.
GV: Xác định giá trị N và các phần tử a
i
của
dãy.
HS: N=10, và tương ứng a
1

= 6,a
2
=1, , a
10
=4.
GV: Giải thích mô phỏng chi tiết thuật toán.
HS: Lắng nghe.
GV: Gọi hs mô phỏng lại thuật toán.
kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau thì
ta đổi chỗ chúng cho nhau. Việc đó được lặp
lại, cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy
ra nữa.
3. Thuật toán:
a) Cách liệt kê:
- B1: Nhập N, các số hạng a
1
, a
2
, …, a
N
;
- B2: M
¬
N ;
- B3: Nếu M< 2 thì đưa ra dãy A đã được sắp
xếp rồi kết thúc;
- B4: M
¬
M–1; i
¬

0;
- B5: i
¬
i+1;
- B6: Nếu i > M thì quay lại bước 3;
- B7: Nếu a
i
> a
i+1
thì tráo đổi a
i
và a
i+1
cho
nhau;
- B8: Quay lại bước 5.
b) Sơ đồ khối:
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Cho hs xếp tập sách lại và thay thế bằng dãy số khác cho hs thực hiện lại.
– HS: Thực hiện và tự củng cố.
2. Dặn dò:
– Làm bài tập 5, 6 SGK trang 44.
– Chuẩn bị phần tiếp theo phần ví dụ bài toán tìm kiếm tuần tự.
V. RÚT KINH NGHIỆM.



GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10

Ngày dạy: 01/10/2013
Lớp : 10B12,13,14,15. §04: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (T4)
Tiết : 13
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Hiểu cách biểu diễn thuật toán thông qua các ví dụ.
Kĩ năng:
– Xây dựng được thuật toán cho bài toán tìm kiếm tuần tự.
Thái độ:
– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề.
– Ham mê suy luận và xét, duyệt chính xác vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tranh ảnh nếu có.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài ở nhà trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu ý tưởng thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi (Dãy không giảm)?
TL: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau thì ta đổi chỗ
chúng cho nhau. Việc đó được lặp lại, cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa.
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
3. Một số ví dụ về thuật toán (tt).
Ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm.
GV: Tìm kiếm là một việc thường xảy ra trong
cuộc sống.
Xét ví dụ với dãy A gồm: 5, 7, 2, 9, 25.
GV: Vậy dãy số A có N=?
HS: N=5.
GV: Nếu khóa tìm kiếm là k và số cần tìm là 2, thì

k=?. Nằm ở số hạng thứ mấy trong dãy? với chỉ số
i=?
HS: k=2, ở số hạng thứ a
i
= 3, chỉ số i=3;
GV: Nếu tìm k=6 thì có giá trị nào trong dãy có
giá trị bằng k không?
HS: không có giá trị bằng k.
GV: Hãy xác định bài toán?
HS: + Input: N, a
1
, a
2
, …, a
N
, k
+ Output: i hoặc thông báo không có i
HS: Thảo luận đưa ra ý tưởng.
GV: Hướng dẫn HS tìm thuật toán giải bài toán.
HS: Lắng nghe
GV: Hướng dẫn HS trình bày thuật toán tìm kiếm
3. Một số ví dụ về thuật toán (tt).
Ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm
Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau:
a
1
, a
2
, …, a
N

và một số nguyên k. Cần biết
có hay không chỉ số i ( 1 ≤ i ≤ N) mà a
i
=
k. Nếu có hãy cho biết chỉ số đó.
* Thuật toán tìm kiếm tuần tự
(Sequential Search)


Xác định bài toán
- Input: Dãy A gồm N số nguyên khác
nhau a
1
, a
2
, …, a
N
và số nguyên k;
- Output: Chỉ số i mà a
i
= k hoặc thông
báo không có số hạng nào của dãy A có
giá trị bằng k.

Ý tưởng:
- Tìm kiếm tuần tự là lần lượt từ số hạng
thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang
xét với khoá cho đến khi hoặc gặp một số
hạng bằng khoá hoặc dãy đã được xét hết
và không có giá trị nào bằng khoá. Trong

trường hợp thứ hai dãy A không có số
hạng nào bằng khoá.

Thuật toán:
a) Cách liệt kê:
- B1: Nhập N, các số hạng a
1
, a
2
, …, a
N
và khoá k;
- B2: i
¬
1;
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
bằng cách liệt kê.
GV: Chuyển sang Sơ đồ khối.
GV: i là biến chỉ số và nhận giá trị nguyên lần lượt
từ 1 đến N+1.
Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với:
+ N = 5, k = 2
GV: Gọi hs mô phỏng lại thuật toán.
HS: Thực hiện lại
- B3: Nếu a
i
= k thì thông báo chỉ số i, kết
thúc;
- B4: i

¬
i + 1;
- B5: Nếu i >N thì thông báo dãy A không
có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết
thúc.
- B6: Quay lại bước 3.
b) Sơ đồ khối:
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Cho hs biểu diễn lại thuật toán bằng sơ đồ khối và mô phỏng bằng dãy số cụ
thể nào đó. Đồng thời xác định số lần lặp để có được k
– HS: Thực hiện và tự củng cố.
2. Dặn dò:
– Làm bài tập 7 SGK trang 44.
– Tổng hợp thực hiện lại các ví dụ về thuật toán, làm các bài tập trang 44.
V. RÚT KINH NGHIỆM.



Ngày dạy: 02/10/2013
Lớp : 10B12,13,14,15. §04: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (T5)
Tiết : 14
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Thực hiện được các bài tập bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối.
Kĩ năng:
– Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản.
Thái độ:
– Khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tranh ảnh nếu có.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị trước bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu ý tưởng thuật toán tìm kiếm tuần tự ?
GV: Huỳnh An Nghĩa
k = 2 và N = 5
A 5 7 2 9 25
i 1 2 3 - -
Với i = 3 thì a
3
= 2.
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 10
Câu 2: Biểu diễn thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối?
TL: Hs nêu ý tưởng và biểu diễn thuật toán.
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
Bài tập 4: Cho N và dãy số a
1
,…a
N
, tìm giá
trị nhỏ nhất (Min) của dãy số.(SGK)
GV: Cho hs thời gian suy nghĩ và tự làm
tương tự như ví dụ tìm Max đã học.
GV: Gọi hs lên bảng trình bày bài làm (bằng
cách liệt kê)
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Gọi hs tiếp theo nhận xét.

HS: Cho nhận xét.
GV: Đưa ra nhận xét và giải thích, sửa lỗi
nếu có.
GV: Gọi hs trình bày bằng sơ đồ khối dựa
trên cách liệt kê đã giải.
HS: Lên bảng trình bày, hs khác nhận xét.
GV: Nhận xét cuối cùng và cho đểm nếu hs
làm tốt.
Áp dụng: Với N = 7 và dãy số 6, 8, 13, 2, 12,
55, 14.
GV: Gọi hs biểu diễn thuật toán tìm Min.
Bài tập 7: Cho N và dãy a
1,
a
2
, …, a
N
hãy cho
biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị
bằng 0.
GV: Gọi hs tìm giá trị Input và Output của
bài toán.
HS: + Input: Nhập N và dãy a
1,
a
2
, …, a
N.

+ Output: Số lần xuất hiện phần tử a

i
=0.
GV: Hướng dẫn hs tìm ý tưởng giải bài toán.
HS: Đưa ra ý tưởng.
GV: Nhận xét và gọi hs viết và trình bày
thuật toán bằng cách liệt kê.
GV: Nhận xét và viết cách liệt kê hoàn chỉnh.
HS: Quan sát lắng nghe và tìm hiểu.
GV: Gọi hs chuyển từ cách liệt kê sang sơ đồ
khối.
HS: Chuyển sang sơ đồ khối.
Bài tập 4: Cho N và dãy số a
1
,…a
N
, tìm giá trị
nhỏ nhất (Min) của dãy số.
1. Xác định bài toán:
+ Input:
– Số nguyên dương N.
– Dãy N số nguyên a
1
, a
2
, …, a
N
.
+ Output: Giá trị nhỏ nhất Min của dãy số.
2. Ý tưởng:
- Khởi tạo giá trị Min = a

1
.
- Lần lượt với i từ 2 đến N, so sánh giá trị số
hạng a
i
với giá trị Min, nếu a
i
< Min thì Min
nhận giá trị mới là a
i
.
3. Thuật toán:
a. Cách liệt kê:
B1: Nhập N và dãy số a
1
, …,a
N
;
B2: Max ← a
1
; i ←2;
B3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Min và kết thúc;
B4:
B4.1: Nếu a
i
< Min thì Min ← a
i
;
B4.2: i ← i+1, rồi quay lại B3.
b. Sơ đồ khối: (Tương tự tìm Max)

Bài tập 7: Cho N và dãy a
1,
a
2
, …, a
N
hãy cho
biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị
bằng 0.
• Xác định bài toán:
+ Input: Nhập N và dãy a
1,
a
2
, …, a
N.

+ Output: Số lần xuất hiện phần tử a
i
=0.
• Ý tưởng: Khởi tạo biến Dem  0, i=1. Sau
cho i chạy từ 1 đến N và so sánh số hạng a
i
=
0, nếu đúng thì tăng biến đếm Dem lên 1,
cho đến khi i>N thì đưa ra biến Dem (số lần
xuất hiện a
i
=0) và kết thúc.
• Thuật toán:

a) Cách liệt kê:
B1: Nhập N, a
1
, a
2
, …, a
N
B2: i ← 0; Dem ← 0
B3: i ← i + 1
B4: Nếu i > N thì thông báo giá trị Dem, rồi kết
thúc.
B5: Nếu a
i
= 0 thì Dem ← Dem + 1.
B6: Quay lại B3.
GV: Huỳnh An Nghĩa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×