Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Giáo án Tin học lớp 10 chuẩn KTKN_Bộ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.75 KB, 146 trang )

Gi¸o ¸n tin häc 10
Ngày so¹n 03/09 /2012
CHƯƠNG I MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết: 01 § 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGHÀNH KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
riêng. Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
− Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
− Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động
của đời sống.
2. Kỹ năng:
− Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu vừa là công cụ.
3. Thái độ:
− Có thái độ nghiêm túc trong việc học tập và nghiên cứu về máy tính cũng như ngành
khoa học Tin học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, Tham khảo Sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Mở bài: Chúng ta nói nhiều đến tin học nhưng
nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc
những hiểu biết của chúng ta là rất ít. Vậy tin học
là gì? Trước tiên ta đi xem sự phát triển của Tin
học trong một vài năm gần đây.
1. Sự hình thành và phát triển của tin học
 - Tin học là một ngành khoa học mới hình


thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và
động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai
thác tài nguyên thông tin của con người.
? Hãy kể tên những ngành trong thực tế có dùng
đến sự trợ giúp của Tin học?
 - Tin học được hình thành và phát triển thành
một ngành khoa học độc lập có nội dung, mục
tiêu và phương pháp nghiên cứu riêng.
? Vì sao tin học là một ngành khoa học độc lập?
 - Tin học có ứng dụng trong hầu hết các lĩnh
vực hoạt động xã hội của loài người.
? Vì sao tin học lại phát triển nhanh và mang lại
Học sinh ghi chép, nghe giảng.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi.

n¨m hoc 2013-2014
1
Gi¸o ¸n tin häc 10
nhiều lợi ích cho con người đến thế?
 - Ngành Tin học gắn liền với việc phát triển và
sử dụng máy tính điện tử.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử:
 - Đặc tính:
+ Máy tính có thể làm việc không nghỉ suốt
24/24.
+ Tốc độ xử lý thông tin nhanh và ngày càng

được nâng cao.
+ Xử lý với độ chính xác cao.
+ Có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin
trong một không gian hạn chế.
? Đặc tính của máy tính điện tử là lưu trữ, xử lý
thông tin một cách tự động, có đúng hay không?
+ Giá thành máy tính ngày càng hạ.
+ Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.
+ Các máy tính có thể liên kết với nhau thành
mạng máy tính.
? Máy tính điện tử có vai trò như thế nào trong
thời đại ngày nay?
- Vai trò:
+ Ban đầu máy tính ra đời chỉ mục đích cho
tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng
được cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều lĩnh vực
khác nhau.
+ Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở
khắp nơi, chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn
con người.
3. Thuật ngữ “Tin học”:
? Hãy cho biết tin học là gì?
 - Có nhiều khái niệm về tin học:
- Tin học là một ngành khoa học nghiên cứu về
các quy luật, phương pháp nhập/xuất, biến đổi,
lưu trữ, truyền, xử lý thông tin một cách tự động,
sử dụng máy tính và ứng dụng vào hầu hết các
lĩnh vực của xã hội.
- Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng:
+Tiếng Anh: Information Technology

+Tiếng Mỹ: Computer Science
+ Tiếng Pháp: Informatiqe
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh ghi chép, nghe giảng
 Lớp đọc phần in nghiêng trong SGK
trang 6 sau đó trả lời câu hỏi.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI, CỦNG CỐ
− Nhắc lại: Tin học là một nghành khoa học độc lập có nội dung, mục tiêu và phương
pháp nghiên cứu riêng.
− Nhắc lại các Đặc tính của máy tính điện tử:
+ Có thể làm việc không 24/24 mà không mệt mỏi.
+ Tốc độ xử lý thông tin nhanh và ngày càng được nâng cao.

n¨m hoc 2013-2014
2
Gi¸o ¸n tin häc 10
+ Xử lý với độ chính xác cao.
+ Có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian hạn chế.
+ Giá thành máy tính ngày càng hạ.
+ Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.
+ Các máy tính có thể liên kết với nhau thành mạng máy tính.
− Trả lời các câu hỏi trong nội dung: Câu hỏi và bài tập trang 6 -SGK.

n¨m hoc 2013-2014
3
Gi¸o ¸n tin häc 10
Ngày 04/09/2012
§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (t1)

Tiết: 02
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy
tính.
− Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
− Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và đơn vị bội của bit.
2. Kỹ năng:
− Chuyển đổi được giữa các đơn vị đo thông tin đã học.
3. Thái độ:
− Có thái độ nghiêm túc, đúng đắn, tích cực trong việc nghiên cứu về thông tin trong máy
tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, Tham khảo sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Đọc sách giáo khoa ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số
2. Bài cũ:
? Nêu các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Đặt vấn đề: Trong cuộc sống, sự hiểu biết về
một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy
đoán về thực thể đó càng chính xác. Ví dụ:
Chuồn chuồn bay thấp trời mưa. Đó là thông tin.
Vậy thông tin là gì?
1. Khái niệm thông tin và dữ liêu.
 - Thông tin: Những hiểu biết về thực thể nào
đó là thông tin về thực thể đó.

Chính xác hơn: Thông tin là sự phản ánh các hiện
tượng, sự vật của thế giới khách quan và các hoạt
động của con người trong đời sống xã hội, có thể
thu thập, lưu trữ, xử lý được.
Ví dụ: - Dự báo thời tiết trên ti vi.
?Hãy lấy thêm một số ví dụ khác?
Những thông tin đó con người có được là nhờ
vào quan sát.Nhưng với máy tính chúng có được
những thông tin là nhờ đâu? Đó là nhờ thông tin
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh ghi chép, nghe giảng.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh ghi chép, nghe giảng

n¨m hoc 2013-2014
4
Gi¸o ¸n tin häc 10
được đưa vào máy tính.
- Dữ liệu: Là thông tin đã được đưa vào
máy tính.
2. Đơn vị đo thông tin.
?Hãy kể các đơn vị đo mà em đã học?
 Máy tính chỉ nhận được những thông tin ở một
trong 2 trạng thái hoặc đúng hoặc sai. Do vậy
người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn thông
tin.
 - Đơn vị đo cơ bản của lượng thông tin là
bit(binary digit), là đơn vị nhỏ nhất mà máy tính
có thể lưu trử và xử lý.
Sử dụng 2 trạng thái(ký hiệu) 0 hoặc 1.

- Ví dụ 1: Giới tính của con người chỉ có thể là
Nam hoặc Nữ. Tôi quy ước Nam là 1 và Nữ là 0.
- Ví dụ 2: Xét 8 bóng đèn đánh số từ 18.
Trạng thái của bóng đèn chỉ có thể là sáng(1)
hoặc tối(0).
?Nếu các bóng 1,3,5,6 (1,2,4,7) sáng thì nó sẽ
được biểu diễn như thế nào?
 - Đơn vị đo thông tin thường dùng là Byte:
1Byte = 8bit. (Viết tắt 1B)
Ngoài ra còn có các đơn vị bội của Byte:
1KB(Kilo Byte) = 1024 B( = 2
10
B)
1MB(Mêga Byte) = 1024 KB( = 2
10
KB)
1GB(Giga Byte) = 1024 MB( = 2
10
MB)
1TB(Tera Byte) = 1024 GB( = 210GB)
1PB(Peta Byte) = 1024 TB( = 2
10
TB)
3. Các dạng Thông tin
 Thông tin có thể phân thành 2 loại:
- Loại số:
?Các dạng số mà em đã học?
+ Số Nguyên.
+ Số Thực.
- Loại phi số: thường gặp các dạng cơ bản:

+ Dạng văn bản: báo chí, sách, vở
+ Dạng hình ảnh: bức tranh, bản đồ
+ Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng đàn, chim hót
?Có thể kết hợp các dạng trên được không?
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh nghe giảng, ghi bài.
Học sinh trả lời câu hỏi, ghi bài
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi, ghi bài
Học sinh trả lời câu hỏi.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
− Nhắc lại các khái niệm:
− Các khái niệm về Thông tin và Dữ liệu
− Đơn vị đo thông tin là bit, byte và các bội của byte.
− Các dạng thông tin:
+ Số: Số nguyên, số thực

n¨m hoc 2013-2014
5
Gi¸o ¸n tin häc 10
+ Phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thanh
− Trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK

n¨m hoc 2013-2014
6
Gi¸o ¸n tin häc 10
Ngày 04/09/2012
§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (t2)
Tiết: 03
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
− Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
− Biết máy tính đều được lưu trữ và xử lý trong máy tính chỉ ở một dạng chung – mã nhị
phân.
2. Kỹ năng:
− Bước đầu mã hóa được thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, Sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số.
2. Bài cũ:
? Nêu các đơn vị đo lượng thông tin đã học?
? Nêu các dạng thông tin đã học?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
H oạt động 1: 4. Mã hóa thông tin trong máy
tính.
Mục tiêu hoạt động
- Hs hiểu lý do cần mã hoá thông tin.
- Cách mã hoá dữ liệu
Cách tiến hành
- Nguyên tắc: Mọi dữ liệu đưa vào máy tính
đều phải được mã hóa thành dãy bit.
Ví dụ: Xét 8 bóng đèn đánh số từ 18. Nếu nó
có trạng thái sau: “Sáng, tối, tối, sáng, tối, sáng,
tối, sáng” thì nó sẽ được viết dưới dạng nào?

- Các loại dữ liệu:
+ Dữ liệu nhân tạo: do con người quy ước.
+ Dữ liệu tự nhiên: tồn tại khách quan với
con người.
 - Mã hóa dữ liệu nhân tạo:
+ Dữ liệu dạng số: mã hóa theo chuẩn quy
ước.
Học sinh ghi chép, nghe giảng.
Học sinh đứng tại chổ trả lời.
Học sinh ghi chép, nghe giảng

n¨m hoc 2013-2014
7
Gi¸o ¸n tin häc 10
+ Dữ liệu ký tự:
H? Dữ liệu dạng ký tự gồm những loại nào?
Ví dụ: Ký tự A

mã thập phân: 65.

mã nhị phân: 01000001.
Hoạt động 2: 5. Biểu diễn thông tin trong máy
tính
a, Thông tin loại số:
 - Hệ đếm và các hệ đếm trong Tin học: Hệ
đếm là tập hợp các ký hiệu và quy tắc sử dụng tập
ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số.
- Ví dụ: +Hệ chữ cái La Mã không phụ thuộc vào
vị trí.
+ Hệ đếm thập phân, nhị phân, hexa là hệ

đếm phụ thuộc vào vị trí.
H? Thế nào hệ đếm phụ thuộc vào vị trí, không
phụ thuộc vào vị trí?
 + Một số N trong hệ đếm cơ số b có biểu diễn
là: N=d
n
d
n-1
d
n-2
d
1
d
0
,d
-1
d
-2
d
-m
thì giá trị của nó
là:
N= d
n
b
n
+ d
n-1
b
n-1

+ + d
1
b
1
+ d
0
b
0
+ d
-1
b
-1
+

+ d
-2
b
-2
+


+ d
-m
b
-m
Ví dụ: 54,3 = 5.10
1
+ 4.10
0
+ 3.10

-1
- Các hệ đếm dùng trong Tin học:
+ Hệ đếm thập phân(hệ đếm cơ số 10 – Demical
System):
• Con người sử dụng.
• Cơ số 10: Dùng 10 chữ số: 0, 1, 2, , 9
• Dùng n chữ số thập phân có thể biểu diễn
được 10
n
giá trị khác nhau.
+ Hệ đếm nhị phân(hệ đếm cơ số 2 – Binary
System):
• Máy tính sử dụng.
• Cơ số 2: Dùng 2 chữ số: 0, 1.
• Dùng n chữ số nhị phân có thể biểu diễn
được 2
n
giá trị khác nhau.
Ví dụ: 01000001
(2)


giá trị ?
+ Hệ đếm hexa(hệ đếm cơ số 16 – Hexademical
System):
• Sử dụng để viết gọn số nhị phân.
• Cơ số 16: Dùng 16 ký tự:0,1, 9,A,B, , F
• Dùng n chữ số hexa có thể biểu diễn được
16
n

giá trị khác nhau.
• Cứ một nhóm 4 số nhị phân sẽ được thay
bằng một số hexa.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Để mã hóa dữ liệu dạng ký tự ta dùng
mã ASCII gồm 256 ký tự được đánh số từ
0255.(Bộ mã ASCII gọi là bộ mã 8bit)
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi. Giá trị:
01000001
(2)
= 0.2
7
+ 1.2
6
+ 0.2
5
+ 0.2
4
+ 0.2
3
+ 0.2
2
+ 0.2
1
+ 1.2
0
= 65


n¨m hoc 2013-2014
8
Gi¸o ¸n tin häc 10
Ví dụ: A1
(16)


Giá trị?
Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân
biệt số biểu diễn ở cơ số nào người ta viết cơ số
làm chỉ số dưới của số đó.
Ví dụ: 01000001
(2)
, A1
(16)
, 65
(10)
.
 - Biểu diễn số nguyên:
H?Các loại số nguyên mà em đã học?
+Để biểu diễn số nguyên người ta sử dụng 1byte,
2byte, 4byte để biểu diễn.
+Để biểu diễn số nguyên có dấu người ta dùng bit
cao nhất để thể hiện dấu
bit 0 dấu (+), bit 1dấu (–)
bit 7 bit
6
bit
5

bit
4
bit 3 bit
2
bit 1 bit 0
Bit cao nhất
- Biểu diễn số thực: Biểu diễn dưới dạng:
±M.10
±K
. Trong đó: 0 ≤ M < 1, K là số
nguyên không âm.
+ Dùng 4byte, 6byte để biểu diễn.
b, Biểu diễn ký tự:
+ Dùng bộ mã ASCII: bộ mã 8bit
+ Dùng bộ mã Unicode: bộ mã 16bit.
Học sinh trả lời câu hỏi. Giá trị: A1
(16)
=
10.16
1
+ 1.16
0
= 161.
Học sinh trả lời câu hỏi
+Số nguyên có dấu hoặc không dấu
 Học sinh có thể đọc SGK
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI, CỦNG CỐ
− Nhắc lại các nội dung đã học:
+ Cách biểu diễn thông tin trong máy tính:
+ Loại số: hệ nhị phân, hệ thập phân, hệ hexa

+ Loại phi số: văn bản, hình ảnh, âm thanh (ký tự)

sử dụng các bộ mã: ASCII và
Unicode.
− Trả lời câu hỏi và làm bài tập ở phần Câu hỏi và bài tập trong SGK.

n¨m hoc 2013-2014
9
Gi¸o ¸n tin häc 10
Ngày /09/2012
Bài tập và thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN
Tiết: 04
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Củng cố lại các khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông
tin cho máy tính.
− Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
− Biết đơn vị đo thông tin là bit và đơn vị bội của bit.
2. Kỹ năng:
− Chuyển đổi được giữa các đơn vị đo thông tin đã học.
− Bước đầu mã hóa được thông tin đơn giản thành dãy bit.
− Sử dụng bộ mã ASCII(Phụ lục cuối SGK) để mã hóa xâu ký tự, số nguyên
− Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Các bài tập, tình huống
2. Chuẩn bị của Học sinh: Làm các bài tập trong SGK và các bài tập do giáo viên đưa ra.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:

− Kiểm tra sỹ số
2. Bài cũ:
? Nêu cách mã hóa thông tin dạng số nguyên trong máy tính điện tử?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a, Tin học, máy tính
a1) Hãy chọn những khẳng định đúng trong
các khẳng định sau:
(A) Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho
con người trong lĩnh vực tính toán;
(B) Học tin học là học sử dụng máy tính;
(C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con
người;
(D) Một người phát triển toàn diện trong xã
hội hiện đại không thiếu hiểu biết về tin học.
 GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm và
trả lời. Phương án đúng: (C); (D)
a2) Trong các đẳng thức sau đẳng thức nào
đúng?
(A) 1 KB = 1000 byte;
 HS tự nghiên cứu SGK
- Làm việc theo nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
 HS trả lời câu hỏi.

n¨m hoc 2013-2014
10
Gi¸o ¸n tin häc 10
(B) 1 KB = 1024 byte;
(C) 1 MB = 1000000 byte.

 Hướng dẫn học sinh trả lời (B)
a3) Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp
ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông
tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam
hay bạn nữ.
 Gợi ý học sinh quy ước:
“bạn nữ” là bit 0; “bạn nam ” là bit 1.
?Với dãy bit 0100110110 vị trí tương ứng là?
b, Sử dụng bảng mã ASCII (xem phụ lục) để
mã hóa và giải mã
b1) Chuyển các xâu ký tự sau thành dạng mã
nhị phân:
“VN”, “Tin”; “THPT”, “10A”
 Hướng dẫn học sinh xem bảng phụ lục SGK
để lấy mã nhị phân của các xâu ký tự.
b2) Dãy bit sau đây tương ứng là mã ASCII
của dãy ký tự nào?
01001000 01101111 01100001
01011001 01000101 01010011
01001110 01001111
 Hướng dẫn học sinh xem bảng phụ lục SGK
đối chiếu 8 bit tương ứng với ký tự nào?
c, Biểu diễn số nguyên và số thực?
c1) Để mã hóa các số nguyên sau cần dùng ít
nhất bao nhiêu byte?
-27; 130; -1000.
 Nhắc lại phạm vi biểu diễn của số nguyên, để
học sinh xác định được cần phải dùng mấy byte.
C2) Viết các số thực sau dưới dạng dấu phẩy
động.

11005; 25,879; 0,000984
 Nhắc lại quy ước về cách biểu diễn số thực,
chú ý phần định trị M và phần bậc k.
Chuyển đổi biểu diễn trong các hệ đếm khác
nhau:
Đổi các số nguyên sau sang hệ nhị phân:
10; 125;
Đổi các số Hexa sau thành số nhị phân:
10
(16)
= ; A1
(16)
= ;
Đổi số nhị phân thành số hexa:
01001001
(2)
=; 10011100
(2)
=;
Các bài tập này chỉ làm thêm nếu còn thời gian.
Chủ yếu để nâng cao kiến thức cho học sinh
khá.
 HS lên bảng trả lời
Vị trí “bạn nam”: 1, 3, 4, 7, 10
Vị trí “ban nữ”: 2, 5, 6, 8, 9.
 HS lên bảng trả lời
 HS lên bảng giải.
 HS lên bảng giải
 HS lên bảng giải


n¨m hoc 2013-2014
11
Gi¸o ¸n tin häc 10

n¨m hoc 2013-2014
12
Gi¸o ¸n tin häc 10
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
− Nhắc lại các khái niệm và phương pháp về cách mã hóa và giải mã thông tin thành dữ
liệu trong máy tính.
− Các dạng bài toán bài tập vầ biến đổi biểu diễn giữa các hệ đếm khác nhau đã học.
− Yêu cầu học sinh về tham khảo và đọc trước bài § 3 sẽ học trong tiết sau

n¨m hoc 2013-2014
13
Gi¸o ¸n tin häc 10
Ngày 16/09/2012
Tiết: 05 § 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (t1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Biết được những thành phần và chức năng của hệ thống tin học
− Biết chức năng và các thiết bị chính của máy tính: Bộ xử lý trung tâm,
2. Kỹ năng:
− Vẽ được lược đồ khái quát kiến trúc của máy tính và giải thích được.
− Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ:
− Phải có thái độ nghiêm túc trong học tập và tìm hiểu về máy tính, các thành phần của
máy tính và hoạt động của nó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, tham khảo SGV, chuẩn bị một máy tính hoặc một số

thiết bị của máy tính đã hỏng.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở để ghi chép, đọc và tìm hiểu trước SGK ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số
2. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
? 1. Thông tin là gì? Kể các đơn vị đo thông tin?
? 2. Nêu khái niệm mã hóa thông tin? Hãy biến đổi: 45
(10)
Cơ số 2
−  Giáo viên đánh giá nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khái niệm hệ thống tin học.
Mục tiêu hoạt động
- Hs biết khái niệm hệ thống tin học.
Cách tiến hành:
H? Các em cho biết trong máy tính có những
thiết bị nào?
H? Căn cứ vào SGK, hãy cho biết hệ thống tin
học gồm máy phần? đó là những phần nào?
H?Trong 3 thành phần trên, thành phần nào là
quan trọng nhất?
GV cũng cố và bổ sung:
Học sinh trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung:
 - Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
+ Phần cứng: toàn bộ các thiết bị của
máy tính: màn hình, CPU, chuột, phím
+ Phần mềm: Các chương trình ứng
dụng chạy trên máy: soạn thảo, game

+Sự quản lý và điều khiển của con
người.
Học sinh ghi chép, nghe giảng.
Học sinh trả lời câu hỏi

n¨m hoc 2013-2014
14
Gi¸o ¸n tin häc 10
- Hệ thống tin học dùng để nhập, xuất, xử lý,
truyền, lưu trữ thông tin.
Hoạt động 2: Sơ đồ cấu trúc của một máy
tính.
Mục tiêu hoạt động:
- HS biết sư đồ cấu trúc chung của máy
tính
Cách tién hành
H?Hãy kể các thiết bị có trong một máy tính
mà em biết?
H?Thiết bị nào trong máy tính sẽ lưu trữ thông
tin?
 - Hoạt động của máy tính được mô tả qua sơ
đồ sau:
Diễn giải sơ đồ:
Dữ liệu được đưa vào trong máy tính qua các
thiết bị vào hoặc lưu trữ ở bộ nhớ ngoài. Dữ
liệu đưa vào được xử lý ở bộ xử lý trung tâm,
nếu có các phép toán thì sẽ lưu trữ trong bộ nhớ
trong, kết quả được đưa ra thiết bị ra hoặc lưu
lại ở bộ nhớ ngoài.
Hoạt động 3. Bộ xử lý trung tâm(CPU)

Mục tiêu hoạt động:
- Hiểu chức năng của bộ xử lý trung tâm.
- Biết các thành phần của CPU
Cách tiến hành:
H? Chức năng của CPU?
H? Có thể coi bộ xử lý trung tâm như là não
Thành phần thứ 3 là quan trọng nhất bởi
vì nếu không có sự quản lý và điều khiển
của con người thì 2 thành phần còn lại trở
nên vô dụng.
Học sinh trả lời câu hỏi.
 Máy tính gồm các bộ phận chính sau:
− Bộ xử lý trung tâm(Central Processing
Unit - CPU).
− Bộ nhớ trong(Main Memory).
− Bộ nhớ ngoài(Secondary Memory).
− Thiết bị vào(Input Device).
− Thiết bị ra(Output Device).
Học sinh nghe giảng, ghi chép
Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh khác bổ
sung
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi.
 - Chức năng là thành phần quan trọng
nhất của máy tính. Đó là thiết bị thực hiện
và điều khiển hoạt động của máy tính, xử lý
dữ liệu, thực hiện chương trình.
Học sinh nghe giảng, ghi chép
Học sinh trả lời câu hỏi.
- Thành phần:

+ Bộ điều khiển(Control Unit – CU):

n¨m hoc 2013-2014
Bộ nhớ ngoài
CPU
Bộ điều
khiển
Bộ số học/
Logic
Bộ nhớ trong
Thiết bị vào Thiết bị ra
15
Gi¸o ¸n tin häc 10
của con người được không?
H? CPU gồm máy thành phần chính? đó là
những thành phần nào? nêu chức năng của nó?

H? Kể những phép toán số học và logic mà em
đã học?
Điều khiển các bộ phận khác

điều khiển
hoạt động của máy tính.
+ Bộ số học và logic (Arthmetic/
Logic Unit – ALU):
Thực hiện các phép toán số học và logic.
+ Tập thanh ghi(Register Sets)
Thanh ghi dùng để lưu giữ các thông tin
tạm thời trong quá trình hoạt động của máy
tính: đọc, ghi các lệnh đang thực hiện, lưu

trữ dữ liệu, các kết quả trung gian, các địa
chỉ
+ Bộ nhớ truy cập nhanh(Cache)
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
− Nhắc lại các thành phần của hệ thống tin học:
− Sự quản lý và điều khiển của con người là thành phần quan trọng nhất.
− Nhắc lại sơ đồ hoạt động của máy tính.
− Có thể ví bộ xử lý trung tâm của máy tính với bộ não của con người.

n¨m hoc 2013-2014
16
Gi¸o ¸n tin häc 10
Ngày 16/09/2012
Tiết: 06 § 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Biết được chức năng và thành phần của các thiết bị chính của máy tính:
+ Bộ nhớ trong.
+ Bộ nhớ ngoài.
+ Thiết bị vào.
2. Kỹ năng:
− Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
− Biết quan sát và xác định qua tranh minh họa(hoặc một máy tính) các thiết bị trong máy
tính.
3. Thái độ:
− Phải có thái độ nghiêm túc trong học tập và tìm hiểu về máy tính, các thành phần của
máy tính và hoạt động của nó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, tham khảo SGV, chuẩn bị một máy tính hoặc một số
thiết bị của máy tính đã hỏng, tranh khổ lớn giới thiệu một số bộ phận trong máy tính.

2. Chuẩn bị của Học sinh: vở ghi chép, đọc SGK và quan sát để nhận biết các thành phần
của máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số
2. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
H? 1. Nêu chức năng và thành phần của hệ thống tin học?
H? 2. Vẽ hình và diễn giải sơ đồ cấu trúc hoạt động của máy tính?
−  Giáo viên đánh giá nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
.
Hoạt đ ộng 1: Bộ nhớ trong(Main Memory)
Mục tiêu hoạt đ ộng
- Hs biết chức năng và thành phần của bộ nhớ
trong.
- Biết phân biệt bộ nhớ Rom va Ram.
Cách tiến hành:
H? Bộ nhớ trong có chức năng gì?
GV:Cũng cố cau trả lời của học sinh.
H? Nó gồm những thành phần nào?
Học sinh ghi chép, nghe giảng.
Học sinh trả lời câu hỏi.
 - Chức năng: Bộ nhớ trong là nơi lưu
trữ các chương trình và dữ liệu đang được
thực hiện, xử lý.
Học sinh trả lời câu hỏi.

n¨m hoc 2013-2014
17

Gi¸o ¸n tin häc 10
H? Em hãy phân biệt sự khác nhau của ROM và
RAM?
.
H? Đặc điểm của bộ nhớ trong?
GV:Cũng cố cau trả lời của học sinh.
Hoạt động 2: Bộ nhớ ngoài(Secondary
Memory)
Mục tiêu hoạt đ ộng
- Hs biết chức năng và thành phần của bộ nhớ
ngoài
- Biết phân loại bộ nhớ ngoài
Cách tiến hành:
H? Bộ nhớ trong có chức năng gì?
GV:Cũng cố câu trả lời của học sinh.

- Thành phần:
+ Bộ nhớ chỉ đọc (Read Only Memory -
ROM):
Chứa chương trình hệ thống, thực hiện việc
kiểm tra máy và tạo sự giao tiếp ban đầu
của máy với các chương trình người dùng
Khi tắt máy dữ liệu trong ROM không bị
mất đi.
+ Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên(Random
Access Memory - RAM): Dùng để ghi nhớ
dữ liêu trong khi làm việc. Khi tắt máy dữ
liệu trong RAM sẽ bị mất.
Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh khác
bổ sung

Đặc điểm khác nhau lớn nhất của RAM
và ROM là dữ liệu trong ROM không bị
mất khi tắt máy còn trong RAM sẽ bị mất.
Trong thực tế dữ liệu trong ROM vẫn có
thể xóa được với cách dùng tia cực tím +
laze để thay đổi thông tin
Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh khác
bổ sung
- Đặc điểm:
+ Có tốc độ xử lý nhanh
+ Dung lượng bộ nhớ không lớn
+ Bộ nhớ chia thành các ngăn nhớ được
đánh địa chỉ bắt đầu từ 0.
+ Ngăn nhớ thường được tổ chức theo
byte, truy cập theo địa chỉ.
Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh khác
bổ sung

- Chức năng:
+ Lưu trữ các chương trình và dữ liệu dưới
dạng thư viện và hỗ trợ bộ nhớ trong.
+ Dung lượng bộ nhớ lớn.

n¨m hoc 2013-2014
18
Gi¸o ¸n tin häc 10
H? Nó gồm những thành phần nào?
H? Hãy nêu đặc điểm của đĩa cứng và đĩa mềm?
GV:Cũng cố câu trả lời của học sinh.
Trước 2003: 20GB, 30GB,

Từ 2004: > 300GB
+ Bộ nhớ quang: CD, VCD, DVD
+ Bộ nhớ bán dẫn: Flash disk(USB).
H? Theo em ngoài các bộ nhớ ngoài trên còn có
loại nào nữa?
Hoạt đ ộng 3: Thiết bị vào(Input Device)
Mục tiêu hoạt đ ộng
- Hs biết chức năng của thiết bị vào.
- Biết các thành phần của thiết bị vào.
Cách tiến hành:
H? chức năng thiết bị vào làm gi?
H? Nó gồm những thành phần nào?
GV:Cũng cố câu trả lời của học sinh.
+ Bàn phím: thường có 100 đến 105 phím
Gồm 2 nhóm phím: chức năng, ký tự.
Khi gõ 1 phím mã tương ứng của nó được
truyền vào máy.
+ Con chuột: dùng để thực hiện lệnh một cách
chính xác, nhanh chóng, dễ dàng. Chuột thường
có 2nút: Nút trái và nút phải
+ Máy quét(Scaner): Dùng để đưa hình ảnh, văn
bản vào màn hình.
+ Webcam: là Camera kỹ thuật số dùng để thu
hình ảnh trực tiếp.
+ Tốc độ xử lý chậm

Phân loại bộ nhớ ngoài:
+ Bộ nhớ từ, đĩa cứng, đĩa mềm, CD
Học sinh nghe giảng, ghi bài.
Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh khác

bổ sung:
Đĩa mềm: Đường kính 3,5inch(8,89cm).
Dung lượng 1.44MB.
Đĩa cứng: Dung lượng lớn
Tốc độ đọc/ghi nhanh
Đĩa cứng do IBM phát triển, dung lượng
ổ cứng tăng rất nhanh:
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh quan sát tranh, đĩa mềm hỏng,
ghi bài
Học sinh trả lời câu hỏi

- Chức năng: Dùng để đưa thông tin
vào máy tính
- Thành phần:
• Bàn phím
• Con chuột
• Máy quét
• Webcam
Băng từ, băng audio số, thẻ nhớ điện thoại
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
− Nhắc lại chức năng của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.
− Nhắc lại đặc điểm của: + Bộ nhớ trong: ROM, RAM
+ Bộ nhớ ngoài: đĩa mềm, đĩa cứng, CD, USB
+ Thiết bị vào: Bàn phím, con chuột, máy quét, Webcam
− Học sinh trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK trang 28

n¨m hoc 2013-2014
19
Gi¸o ¸n tin häc 10

Ngày 16/09/2012
Tiết: 07 § 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (t3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Biết được chức năng và thành phần của các thiết bị chính còn lại: thiết bị ra
− Biết được máy tính được điều khiển bằng chương trình.
− Biết thông tin chính về một lệnh và lệnh là dạng dữ liệu được máy tính lưu trữ và xử lý
tương tự như dữ liệu theo nghĩa thông thường.
2. Kỹ năng:
− Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
− Hiểu được nguyên lý hoạt động của máy tính: thực hiện cả dãy lệnh(chương trình) một
cách tự động.
3. Thái độ:
− Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn
luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, tham khảo SGV, chuẩn bị một máy tính hoặc một số
thiết bị của máy tính đã hỏng.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, tim hiểu trước SGK ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số
2. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
? 1. So sánh RAM và ROM?
? 2. Nêu chức năng và các loại bộ nhớ ngoài.
− Giáo viên đánh giá nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt đ ộng 1: Thiết bị ra(Output Device)
Mục tiêu hoạt đ ộng

- Hs biết chức năng của thiết bị ra.
- Biết các thành phần của thiết bị ra.
Cách tiến hành:
H? chức năng thiết bị vào làm gi?
H? Nó gồm những thành phần nào?
GV:Cũng cố câu trả lời của học sinh.
a, Màn hình(Monitor): Cấu tạo tương tự màn
hình ti vi. Các tham số của màn hình:
Học sinh ghi chép, nghe giảng.
Học sinh trả lời câu hỏi
- Chức năng: Đưa dữ liệu trong máy
tính ra môi trường ngoài.
- Thành phần:
• Màn hình
• Máy in
• Máy chiếu
• Loa, tai nghe

n¨m hoc 2013-2014
20
Gi¸o ¸n tin häc 10
+ Độ phân giải
+ Chế độ màu.
b, Máy in(Printer): dùng để đưa dữ liệu ra giấy
Các loại máy in: in phun, in kim, in laser
Máy in có thể in đen trắng hoặc in màu.
c, Máy chiếu(projector): Hiển thị nội dung màn
hình máy tinh ra màn ảnh rộng.
d, Loa, tai nghe(Speaker): dùng để đưa âm
thanh ra ngoài.

e, Modem: Là thiết bị truyền thông mạng, dùng
để truyền thông tin giữa các máy tính.
Hoạt đ ộng 2: Hoạt động của máy tính
Mục tiêu hoạt đ ộng
- Hs biết nội dung các nguyên lý.
- Biết sự hoạt động cảu máy tính theo nguyên lý
Phôn nôi-Man
Cách tiến hành:
H? Trên đây là những thành phần của máy tính,
với những thành phần này máy tính đã hoạt
động được chưa?
Máy tính hoạt động theo các nguyên lý:
- Nguyên lý điều khiển bằng chương trình.
H? Chương trình là gì?
H? Việc thực hiện chương trình có thể bị dừng
khi nào?

- Nguyên lý lưu trữ chương trình (SGK)
Địa chỉ các ô nhớ là cố định nhưng nội dung ghi
ở đó có thể thay đổi trong quá trình làm việc.

- Nguyên lý truy cập theo địa chỉ(SGK)
Máy tính truy cập và xử lý đồng thời một dãy
bit gọi là từ máy.
• Modem
Học sinh nghe giảng, ghi chép
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh nghe giảng, ghi bài.
Học sinh trả lời câu hỏi
Chương trình là dãy các lệnh được lưu trữ

trong bộ nhớ. Nghĩa là máy tính lặp đi lặp
lại chu trình lệnh: Nhận lệnh – Thực hiện
lệnh.
Thông tin của mỗi lệnh bao gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
+ Mã của thao tác cần thực hiện.
+ Địa chỉ các ô nhớ liên quan.
Ví dụ:
Học sinh trả lời câu hỏi
- khi bị mát điện; bị lỗi, sự cố; gặp lệnh
dừng chương trình.
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh nghe giảng, ghi chép

n¨m hoc 2013-2014
21
Gi¸o ¸n tin häc 10
Nguyên lý Phôn Nôi-man(Von Neumann):
 GV giới thiệu về Von Neumann và yêu cầu
học sinh về nhà đọc sách giáo khoa.
Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương trình,
lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo
thành nguyên lý chung gọi là nguyên lý Phôn
Nôi-man
 Học sinh nghe giảng, ghi chép
 Học sinh về nhà đọc SGK
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
− Nhắc lại chức năng của thiết bị ra.
− Nhắc lại các nguyên lý hoạt động của máy tính.
+ Nguyên lý điều khiển bằng chương trình

+ Nguyên lý lưu trữ chương trình
+ Nguyên lý truy cập theo địa chỉ
− Ba nguyên lý trên tạo thành nguyên lý Phôn Nôi-man
− Học sinh trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK trang 28

n¨m hoc 2013-2014
22
Gi¸o ¸n tin häc 10
Ngày 23/09/2012
Tiết: 08
Bài tập và thực hành 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (t1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Giúp học sinh tiếp cận, làm quen với máy tính. Quan sát và nhận biết được các bộ phận
chính và một số thiết bị khác: máy in, bàn phím, ổ đĩa, cổng USB
2. Kỹ năng:
− Rèn luyện cho học sinh kỹ năng lắp ráp một số bộ phận của máy tính: RAM, cáp nối,
cắm USB
3. Thái độ:
− Yêu cầu học sinh có trách nhiệm bảo vệ tốt các trang thiết bị. Không được tự tiện sử
dụng máy tính khi không có sự cho phép của giáo viên.
− Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn, khoa học trong quá trình học tin học ở trường
Phổ thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Phòng thực hành, nếu có máy chiếu càng tốt, một số tranh
minh họa và một số bộ phận của máy tính như: mainboard, chuột, ổ cứng, đĩa mềm,
CPU,
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi, chú ý quan sát một số thành phần trong SGK và tranh,
quan sát các bộ phận do giáo viên chuẩn bị.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số.
− Khi vào phòng thực hành cần nêu nội quy phòng thực hành để học sinh biết
2. Bài cũ:
? Nêu các bộ phận chính của một máy tính mà ta đã học?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt đ ộng 1: Phổ biến nội quy phòng thực
hành.
- Nội quy phòng máy, an toàn điện, cháy nổ
Hoạt đ ộng 2:. Nội dung
a) Làm quen với máy tính
- Giáo viên hướng dẫn để học sinh nhận biết các
bộ phận sau:
+ Màn hình
+ Nguồn điện
+ Ổ đĩa mềm
+ Ổ đĩa cứng
Học sinh có trách nhiệm bảo vệ tốt các
trang thiết bị, máy móc của nhà trường.
- Học sinh chú ý quan sát và nhận biết:
HS nêu chức năng các bộ phận đã học

n¨m hoc 2013-2014
23
Gi¸o ¸n tin häc 10
+ Ổ đĩa CD
+ Cổng USB
+ Cổng kết nối mạng

+ Cổng kết nối âm thanh
+ Cổng máy in.
- Giới thiệu các bộ phận bên trong của máy tính:
+ Mainboad
+ CPU
+ Ổ đĩa mềm
+ Ổ đĩa cứng
+ RAM
- Cách bật/tắt một số thiết bị như máy tính, máy
in, màn hình, cổng USB
- Giới thiệu cách khởi động máy:
Bấm nút POWER trên vỏ máy và chờ cho các
máy khởi động.
+ Nhập mật khẩu nếu có.
+ Bấm nút RESET để khởi động lại hệ thống.
- Quan sát tranh vẽ, mẫu vật để rút ra kết
luận
Chia các nhóm HS và cho quan sát các bộ
phận trong máy tính.
- Các nhóm báo cáo kết quả quan sát thảo
luận.
- Nhận biết sự liên kết giữa các bộ phận
trong máy tính: cáp nối, cáp nguồn.
- Học sinh chú ý cách tắt mở máy tính.
Yêu cầu khi ra về cần phải tắt hết tất cả
các bộ phận của máy tính.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
− Nhắc lại những bộ phận chính trong máy tính và yêu cầu học sinh phân biệt được những
bộ phận chính đó.
− Nhắc nhở: Máy luôn tìm hệ điều hành và khởi động và cung cấp những phần mềm ứng

dụng cho chúng ta. Yêu cầu học sinh khởi động máy tính và tắt máy tính theo đúng tuần tự
nhằm mục đích bảo vệ an toàn cho thông tin trong máy và máy tính.

n¨m hoc 2013-2014
24
Gi¸o ¸n tin häc 10
Ngày 23/09/2012
Tiết: 09 Bài tập và thực hành 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Giúp học sinh tiếp cận, làm quen với bàn phím và chuột.
2. Kỹ năng:
− Học sinh tập một số thao tác sử dụng bàn phím và chuột
3. Thái độ:
− Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
− Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn, khoa học trong quá trình học tin học ở trường
Phổ thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Phòng thực hành, nếu có máy chiếu càng tốt.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, nghe giảng và thực hành một số nội dung liên
quan đến bàn phím, con chuột.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số.
2. Bài cũ:
? Ta phải làm gì sau khi bấm nút POWER của máy tính?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung thực hành

b) Sử dụng bàn phím
- Phân biệt các nhóm phím: Có 2 nhóm phím:
+ Nhóm phím ký tự
Gồm các phím ký tự chữ cái từ A đến Z, các
phím số từ 0 đến 9, các phím ký tự đặc biệt.
+ Nhóm phím chức năng: Gồm các phím từ F1
đến F12, các phím điều khiển, mũi tên
- Phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím
bằng cách nhấn giữ.
+ Những phím lý tự ta chỉ việc gõ nhấn giữ
không quá 3giây thì mã của ký tự trong bàn phím
sẽ được đưa vào máy và hiển thị lên màn hình.
? Muốn gõ chữ hoa thì ta làm thế nào?
+ Những phím trên bàn phím có từ 2 ký hiệu trở
lên. Những tổ hợp phím tắt thường phải gõ tổ hợp
phím bằng cách: nhấn giữ phím chức năng và
- Học sinh chú ý quan sát và nhận biết:
HS gõ một dòng ký tự tùy chọn
HS: Nhấn giữ phím Shift và phím ký tự
tương ứng.

n¨m hoc 2013-2014
25

×