Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Giáo án Tin học lớp 12 chuẩn KTKN_Bộ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 90 trang )

Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 05/9/2007 Tiết 1,2
Chương
1
KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
VÀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
§1. KHÁI NIỆM CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
Học sinh hiểu được:
- Các khái niệm về CSDL, hệ quản trị CSDL và hệ CSDL.
- Vai trò của CSDL trong xã hội hiện đại
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: SGK, SGV, máy xách tay, đèn chiếu, máy tính có truy cập internet.
2) Học sinh: Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG Nội dung Hoạt động
§ 1. Khái niệm cơ sở dữ liệu
1. Bài toán quản lý
- Công tác quản lý chiếm thị phần
lớn trong các ứng dụng của tin học.
- Không phụ thuộc vào lĩnh vực
ứng dụng, việc xử lý thông tin
trong các bài toán quản lý có đặc
điểm chung sau: tạo lập hồ sơ, cập
nhật, tra cứu, sắp xếp, tổng hợp và
lập báo cáo.
Ví dụ: bài toán quản lý học sinh,
quản lý điểm, quản lý khách sạn,
nhà hàng, kế toán, vé máy bay, vé
tàu lửa,
* Các công việc thường gặp khi


quản lý thông tin của một tổ chức:
 Tạo lập
 Cập nhật
 Tìm kiếm, lọc
 Sắp xếp
 Thống kê (đếm, tính tổng, trung
- GV: Hiện nay việc sử dụng máy tính
để quản lý đã được thực hiện hầu hết
các lĩnh vực xã hội. Tùy theo từng đối
tượng, từng lĩnh vực quản lý ta sẽ có
những chương trình riêng. Nhưng hầu
hết đều có những đặc điểm chung sau:
 Tạo lập
 Cập nhật
 Tìm kiếm, lọc
 Sắp xếp
 Thống kê (đếm, tính tổng, trung
bình);
 Lập báo cáo.
GV: Các em có thể cho ví dự về một bài
toán quản lý.
HS: cho ví dụ, học sinh khác bổ sung.
GV: Ví dụ chương trình quản lý điểm
của trường ta, giới thiệu mô hình này.
GV: Bài toán quản lý hiện nay là đang là
 - 1 -
Giáo án tin học 12
bình);
 Lập báo cáo.
2. Sự cần thiết phải có các cơ

sở dữ liệu
- Để đáp ứng mọi yêu cầu thông tin
về một tổ chức hoặc một đối tượng
ta phải tổ chức thông tin thành một
hệ thống với sự trợ giúp của máy
tính.
- Một cơ sở dữ liệu (database) là
tập hợp các dữ liệu có liên quan
với nhau, chứa thông tin của một
tổ chức nào đó (như một trường
học, một ngân hàng, một công ty,
một nhà máy, ) được lưu trữ trên
thiết bị nhớ (như băng từ, đĩa
từ, ) để đáp ứng nhu cầu khai
thác thông tin của nhiều người sử
dụng với nhiều mục đích khác
nhau.
- Phần mềm cung cấp một môi
trường thuận lợi và hiệu quả để
tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm thông
tin của CSDL được gọi là hệ quản
trị cơ sở dữ liệu.
- Việc tạo lập và khai thác một
CSDL cần phải có:
Cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Các thiết bị vật lý (máy tính,
đĩa cứng, mạng, )
những bài toán phổ biến. Việc quản lý
thông tin thực ra là việc lưu trữ và xử lý

những thông tin cần thiết. Em nào có thể
cho ví dụ cụ thể này.
HS: trả lời
GV: Yêu cầu một học sinh đọc khái
niệm CSDL.
HS:
GV: phân tích khái niệm này cho HS
hiểu.
GV: các em có thể cho ví dụ về sự khai
thác thông tin trên internet.
HS: trả lời.
GV: Nhìn vào hình 2 có thể hình dung
thuật như Hệ CSDL và CSDL.
GV: Việc tạo lập và khai thác CSDL cần
phải có những gì?
HS: trả lời
GV: CHốt lại và rút ra nhận xét như
trong SGK.
3. Các yêu cầu cơ bản của hệ
 - 2 -
Giáo án tin học 12
CSDL:
• Tính cấu trúc: CSDL phải
được lưu theo cấu trúc toàn
vẹn
• Tính toàn vẹn: thỏa mãn
ràng buộc hay tính chất nhất
định theo yêu cầu.
• Tính nhất quán: đảm bảo
tính đúng đắn trong mọi

trường hợp kể cả việc hỏng
của phần cứng hay phần
mềm.
• Tính an toàn và bảo mật:
Bảo vệ an toàn, ngăn chặn
những truy cập trái phép.
Phân quyền quản lý cho
từng người, từng nhóm
người.
• Tính độc lập: CSDL phải
phục vụ cho nhiều mục đích
khác nhau. Việc quản lý này
thường là quản lý tệp và
được giao cho hệ điều hành.
• Tính không dư thừa: Dữ
liệu không được trùng.
GV: dẫn chứng như việc tạo bản ghi
trong TP
GV: các em có thể cho ví dụ.
HS: đưa ra ví dụ
GV: đưa ví dụ cụ thể như việc mượn trả
sách ở thư viện, học sinh chưa trả nhiều
hơn 5 cuốn thì không cho mượn. Hoặc
việc nhập dữ liệu cho thi vào 10 không
thể nhập học sinh có tuổi quá cao,
GV: các em đã biết việc chuyển tiền vào
tài khoản. Nếu máy A (máy ta chuyển
tiền) không nhất quán với máy B (máy
phát tiền) sẽ dẫn đến tình trạng gì? Đây
là công việc đòi hỏi phải giải quyết

nhiều tình huống của thực tế, cần phải
nghiên cứu và phát triển thêm.
GV: mật mã của tài khoản, mật mã của
thẻ rút tiền. Quyền truy cập của quản lý
điểm,
GV: Đảm bảo hoạt động nhờ hệ thống
quản lý tệp của hệ điều hành.
GV: ví dụ có trường ngày sinh lại thêm
trường tuổi,
4. Một số ứng dụng:
Việc xây dựng, phát triển và khai
thác các hệ CSDL ngày càng phát
triển nhiều hơn, đa dạng hơn và
trong hầu hết các linh vực kinh tế,
xã hội, giáo dục, y tế,
GV: việc sử dụng CSDL mang lại hiệu
quả gì? Đã làm thay đổi những gì?
HS: trả lời.
GV: Vai trò của con người trong các
họat động này?
HS: trả lời
 - 3 -
Giáo án tin học 12
GV: các em có thể cho những ví dụ ứng
dụng cụ thể.
GV: Phân tích những ứng dụng được
nêu trong SGK.
IV. Củng cố:
1. Khái niệm CSDL
2. Khái hệ hệ quản trị cơ sở dữ liệu

3. Phân biệt cơ sở dữ liệu với hệ quản trị cơ sở dữ liệu
4. Những yêu cầu cơ bản của hệ QT CSDL.
5. Các ứng dụng cụ thể.
 - 4 -
Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 05/9/2007 Tiết 3,4
§2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
Học sinh nắm được:
- Chức năng và phương thức họat động của một hệ QT CSDL.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: Máy xách tay có internet, đèn chiếu., SGK, SGV.
2) Học sinh: Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG Nội dung Hoạt động
§ 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
1. Những chức năng của hệ
QT CSDL
- Định nghĩa: Hệ QTCSDL
(Database Management System)
là một phần mềm cho phép tạo
lập, bảo trì CSDL và cung cấp các
dịch vụ cần thiết để khai thác
thông tin từ CSDL.
Một hệ QT CSDL có các chức
năng cơ bản sau:
a) Cung cấp cách tạo lập
CSDL:
Thông quan ngôn ngữ định
nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo

kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể
hiện thông tin, khai báo các ràng
buộc trên dữ liệu được lưu trữ
trong CSDL.
b) Cung cấp cách cập nhật dữ
liệu, tìm kiếm và kết xuất thông
tin:
Ngôn ngữ để người dùng diễn tã
- GV:
 Hệ QTCSDL là một thành phần
không thể thiếu trong một CSDL.
 Hệ QTCSDL phải được xây dựng
trước khi có CSDL và thông thường còn
tiếp tục mở rộng, hoàn thiện trong quá
trình khai thác CSDL
GV: Chức năng chính của một hệ
QTCSDL
HS: trình bày, bổ sung
GV: Bổ sung, hoàn thiện
GV: Công cụ:
- Khai báo cấu trúc bản ghi cho từng
bảng dữ liệu trong CSDL
- Chỉnh sửa cấu trúc
- Xem cấu trúc bản ghi
- Tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá
- Các dữ liệu liên quan
- Nhóm công cụ tác động lên cấu trúc
- Nhóm công cụ để xem nội dung
GV: Công việc này gồm các công việc
 - 5 -

Giáo án tin học 12
yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết
xuất thông tin gọi là ngôn ngữ thao
tác dữ liệu. Gồm:
- Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ
liệu;
- Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.
Ngôn ngữ được dùng phổ biến là
SQL (Structured Query Language).
c) Cung cấp công cụ kiểm
soát, điều khiển việc truy
cập vào CSDL:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy
cập không được phép;
- Duy trì tính nhất quán của dữ
liệu;
- Tổ chức và điều khiển các truy
cập đồng thời;
- Khôi phục CSDL khi có sự cố
phần cứng hay phần mềm;
- Quản lý các mô tả dữ liệu.
cụ thể sau:
- Xem nội dung dữ liệu
- Cập nhật dữ liệu
- Sắp xếp, lọc, tìm kiếm thông tin
- Kết xuất báo cáo
GV:
- Đảm bảo an ninh, ngăn chặn truy cập
trái phép;
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;

- Tổ chức và điều khiển các truy cập
đồng thời…
2. Họat động của một hệ
CSDL:
- Một hệ QTCSDL là một phần
mềm phức tạp gồm nhiều thành
phần (môđun), mỗi thành phần
có chức năng cụ thể, trong đó
có 2 thành phần chính là bộ xử
lý truy vấn và bộ quản lý dữ
liệu. Một số chức năng của hệ
QTCSDL được hỗ trợ bởi hệ
điều hành.
GV: Các thành phần chính của hệ
QTCSDL
HS: trả lời, đề nghị em khác bổ sung.
GV: chốt lại hệ QLCSDL có 2 thành
phần chính:
- Bộ xử lý truy vấn
- Bộ quản lý dữ liệu
GV:
* Hệ QTCSDL đóng cầu nối giữa các
truy vấn trực tiếp của người dùng và các
ứng dụng của hệ QT CSDL với hệ thống
quản lý tệp và các bộ quản lý khác của
hệ điều hành
* Hệ QTCSDL đóng vai trò chuẩn bị
còn thực hiện chương trình là nhiệm vụ
của hệ điều hành.
3. Vai trò của con người khi

làm việc với các hệ
CSDL:
a) Người quản trị CSDL
Làm một người hay một nhóm
GV: Công việc của người quản trị có thể
bao gồm các công việc sau:
 Bảo trì CSDL: bảo vệ và khôi
 - 6 -
Giáo án tin học 12
người chịu trách nhiệm quản lý
các tài nguyên như CSDL, hệ
QTCSDL và các phần mềm liên
quan.
Người quản trị là người:
- Có chuyên môn cao, hiểu sâu
sắc về CSDL và hệ điều hành;
- Đáng tin cậy và có tinh thần
trách nhiệm
b) Người lập trình ứng
dụng:
Có nhiệm vụ xây dựng các chương
trình đáp ứng nhu cầu khai thác
của người dùng (công việc của
người lập trình ứng dụng).
c) Người dùng:
Còn gọi là người dùng đầu cuối
chính là khách hàng có nhu cầu
khai thác thông tin từ CSDL. Đây
là tập thể đông đảo nhất. Người
dùng giao tiếp với hệ CSDL thông

quan các giao diện đã chuẩn bị sẵn.
- Người dùng có thể chia thành
nhiều nhóm và có một số quyền
hạn nhất định.
phục CSDL
 Nâng cấp hệ QTCSDL: bổ sung,
sửa đổi để cải tiến chế độ khai
thác, nâng cao hiệu quả sử dụng
 Tổ chức hệ thống: phân quyền
truy cập cho từng người, từng
nhóm người, đảm bảo an ninh
cho hệ CSDL
 Quản lý các tài nguyên của CSDL
GV: Xây dựng các chương trình hổ trợ
khai thác CSDL trên cơ sở công cụ mà
hệ QTCSDL cung cấp. Người lập trình
phải tiếp cận với CSDL cụ thể (mẫu hay
giả định). Họ làm việc khi CSDL mới
được tạp (rỗng) vì chỉ cần thông tin về
cấu trúc các tệp trong CSDL.
GV: Đôi khi có thể kết hợp nhiều ngôn
ngữ lập trình khác nhau để tạo giao diện,
ví dụ: Visual Basic, C++,…
GV: đây là tập thể đông đảo nhất những
người có quan hệ với CSDL. Mỗi người
có nhu cầu khai thác thông tin khác
nhau. Họ dựa trên cơ sở các giao diện có
sẵn.
GV: có nhiều người hay nhiều nhóm
người được người quản trị phân quyền

sử dụng khác nhau. Ví dụ: Phụ huynh
hay học sinh chỉ xem điểm mà không có
quyền cập nhật thông tin.
Sơ đồ họat động của hệ QTCSDL
 - 7 -
Hệ Quản trị CSDL
Bộ xử lý truy vấn
Bộ quản lý dữ liệu
Bộ quản lý tệp (Hệ điều hành)
Trình ứng dụng Truy vấn
CSDL
Giáo án tin học 12
IV. Củng cố:
1. Chức năng của hệ CSDL
2. Hoạt động của một hệ QTCSDL: mối quan hệ
3. Vai trò của con người khi làm việc với CSDL
4. Các ứng dụng cụ thể.
 - 8 -
Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 20/9/2007 Tiết 5
Chương
2
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MICROSOFT ACCESS
§1. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức:
Học sinh hiểu được:
- Các khái niệm chính của ACCESS;
- Các công việc cơ bản khi làm việc với ACCESS: tạo, quản lý và khai thác các hệ

thống thông tin đơn giản
==> Nắm vững các khái niệm của hệ QTCSDL trên cơ sở nắm vững những kiến
thức cơ bản của Access.
- Nắm 4 chức năng chính của Access: thiết kế bảng, thiết lập mối quan hệ, lưu trữ
và cập nhật thông tin, kết xuất thông tin.
- Biết 4 đối tượng chính của Access: bảng – Table, mẫu hỏi – Query, biểu mẫu –
Form, báo cáo – Report.
- Biết có 2 cách làm việc với các đối tượng: chế độ thiết kế - Design View và chế
độ trang dữ liệu – Datasheet View). Biết cách tạo các đối tượng: dùng thuật sĩ –
Wizard và tự thiết kế - Design hoặc phối hợp cả 2 cách.
- Biết khởi động Access, tạo cơ sở dữ liệu hoặc mở CSDL đã có và biết kết thúc
Access.
* Về kỹ năng:
- Thao tác tạo lập CSDL (chủ yếu là bảng);
- Thao tác cập nhật dữ liệu (chủ yếu qua biểu mẫu và bảng);
- Thao tác sắp xếp, tìm kiếm, lọc và truy vấn dữ liệu (chủ yếu qua mẫu hỏi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính xách tay, đèn chiếu, máy tính có truy cập
internet.
2) Học sinh: Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG Nội dung Hoạt động
§ 1. Giới thiệu Microsoft Access
1. Các đối tượng trong Access:
 - 9 -
Giáo án tin học 12
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Microsoft Access (gọi tắc là Access) là
hệ QTCSDL của hãng Microsoft viết cho
các máy tính cá nhân và máy tính chạy

trong mạng cục bộ.
Trong Access, một CSDL bao
gồm các đối tượng liên quan đến lưu trữ
dữ liệu, các đối tượng được định nghĩa để
tự động hóa việc sử dụng dữ liệu. Các đối
tượng chính bao gồm:
• Bảng (Table): là đối tượng cơ sở,
dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa
thông tin về một chủ thể xác định và
bao gồm các bản ghi là các hàng, mỗi
hàng chứa thông tin về một cá thể xác
định của chủ thể đó.
• Mẫu hỏi (Query): là đối tượng cho
phép kết xuất thông tin từ một hoặc
nhiều bảng.
• Biểu mẫu (Form): là đối tượng giúp
cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
thuận tiện hoặc điều khiển thực hiện
một ứng dụng.
• Báo cáo (Report): là đối tượng được
thiết kế để định dạng, tính toán, tổng
hợp dữ liệu được chọn và in ra.
- GV: Hiện nay việc sử dụng máy
tính để quản lý đã được thực hiện
hầu hết các lĩnh vực xã hội. Các ứng
dụng này được viết trên một hệ
QTCSDL cụ thể nào đó như Visual
Foxpro, Access,… Hệ quản trị cơ sở
dữ liệu Microsoft Access (gọi tắc là
cess) là hệ QTCSDL của hãng

Microsoft viết cho các máy tính cá
nhân và máy tính chạy trong mạng
cục bộ.
GV: đây là các đối tượng thường
thấy ở một hệ QTCSDL.
GV: Access có các đối tượng chính
nào.
HS: trả lởi, hs khác bổ sung
GV: chốt lại
2. Chế độ làm việc với các đối
tượng
• Chế độ thiết kế (Design View): trong
chế độ này ta có thể tạo mới bảng,
biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo,… hoặc
thay đổi. Nút lệnh .
• Chế độ trang dữ liệu (Data Sheet
View): chế độ này hiển thị dữ liệu
dạng bảng, cho phép làm việc trực
tiếp với dữ liệu như xem, xóa hay
thay đổi, thêm dữ liệu mới. Nút lệnh
.
• Chế độ biểu mẫu (Form View): chế
độ này dùng để làm việc với biểu
mẫu.
Ta có thể chuyển đổi giữa chế độ
thiết kế và trang dữ liệu.
GV: Mỗi phần mềm đều có cách làm
việc riêng, ta cần nhớ rõ khi làm việc
với các phần mềm này.
GV: trên Access có mấy chế độ làm

việc
HS: trả lời, hs khác bổ sung.
GV: chốt lại.
 - 10 -
Giáo án tin học 12
3. Tạo các đối tượng:
• Dùng các mẫu dựng sẵn (thuật sĩ
Wizard);
• Người dừng tự thiết kế;
• Kết hợp cả hai cách trên
Thuật sĩ (Wizard) là chương trình
hướng dẫn từng bước giúp nhanh
chóng tạo được các đối tượng của
CSDL từ các mẫu dựng sẵn.
GV: Cũng như các hệ QT CSDL
khác, việc tạo các đối tượng có nhiều
cách, nhưng tựu trung chỉ có 3 cách
chính: dùng thuật sĩ, tự thiết kế và
kết hợp cả hai cách trên. Đây là một
ưu điểm của các hệ QT CSDL. Việc
tự thiết kế đòi hỏi người sử dụng phải
am hiểu rộng. Trong phạm vi chương
trình 12 ta chỉ dừng ở chế độ dùng
thuật sĩ.
4. Khởi động và kết thúc ACCESS:
- Start / Programs / Access hay Start /
Programs /MicroSoft Office/ Microsoft
Access 2003
- Nháy đúp vào biểu tượng .
GV: Do có nhiều phiên bản Access

nên việc khởi động tuy theo từng
phiên bản có sự khác nhau. Biểu
tượng của Access là (chìa khóa)
- Màn hình làm việc của Access như sau:
* Tạo CSDL mới:
1. Chọn lệnh File

New (Ctrl_N)
2. Chọn Blank Database
3. Chọn vị trí lưu tệp trong hộp thoại File New Database.
* Mở CSDL đã có:
 - 11 -
Giáo án tin học 12
- Nháy đúp tên của CSDL (nếu có trên màn hình)
- Hoặc File

Open

Chọn CSDL cần mở.
Lúc đó xuất hiện cửa sổ như sau:
* Kết thúc làm việc với Access:
một trong các cách sau
- Chọn File / Exit
- Nháy đúp biểu tượng hoặc nháy nút
này rồi chọn Close
- Nháy nút Close .
Lưu ý: khi thực hiện đóng cửa sổ Access
thì Access luôn nhắc nhở lưu lại.
IV. Củng cố:
1. Các đối tượng của Access.

2. Các cách tạo đối tượng
3. Khởi động và thoát khỏi Access.
 - 12 -
Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 05/10/2007 Tiết 6,7
§2. CẤU TRÚC BẢNG
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức:
Học sinh hiểu được:
- Các khái niệm chính trong cấu trúc bảng gồm trường, bản ghi, kiểu dữ liệu, khóa
chính.
* Về kỹ năng:
- Nắm được cách tạo và sửa cấu trúc bảng;
- Biết cách lập liên kết giữa các bảng đã có.
- Thao tác sắp xếp, tìm kiếm, lọc và truy vấn dữ liệu (chủ yếu qua mẫu hỏi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính xách tay, đèn chiếu, máy tính một số chương
trình minh họa bằng ACCESS.
2) Học sinh: Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG Nội dung Hoạt động
Kiểm tra bài cũ:
1. Các đối tượng chính của Access.
2. Access có mấy cách làm việc và
mấy cách tạo đối tượng.
3. Nêu cách khởi động và thoát khỏi
Access.
§ 2. Cấu trúc bảng
1. Các khái niệm chính
− Dữ liệu của Access được lưu dưới

dạng các bảng, gồm các cột (trường
- Field) và các hàng (bản ghi –
Record).
− Một bảng là tập hợp dữ liệu của một
chủ thể nào đó. Giữa các bảng có
mối liên hệ với nhau.
Ví dụ: tập hợp học sinh của một lớp,
GV: Việc kiểm tra bài cũ không nhất
thiết phải đầu giờ. Các câu hỏi trên
được lựa chọn tùy theo lớp học.
- GV: Dữ liệu của Access được lưu
dưới dạng nào?
HS: trả lời, đề nghị HS khác bổ sung
- Gv: bảng của Access là gì?
HS: trả lởi, hs khác bổ sung
GV: chốt lại
 - 13 -
Giáo án tin học 12
liên hệ giữa danh sách học sinh và bảng
điểm.
+ Trường - Field: trường là một cột
của bảng để thể hiện một thuộc tính
cần quản lý. Ví dụ: bảng
DS_Hoc_sinh ở VD 6 SGK (tg 18) có
các cột ten, ngaysinh,…
+ Bản ghi- Record: Một bản ghi là một
hàng của bảng gồm dữ liệu về các
thuộc tính của một cá thể mà bảng
quản lý. Ví dụ: từng dòng thể hệ
thông tin của một học sinh.

+ Kiểu dữ liệu – Data Type: là kiểu giá
trị của dữ liệu lưu trong một trường.
Ví dụ: HO_dem có kiểu là Text,…
? GV: trường là gì?
Hs: trả lời
GV: Em hiểu bản ghi như thế nào?
HS: trả lời
- GV: tại sao phải khai báo kiểu dữ
liệu trước (cấu trúc được tạo trước).
HS: trả lời, em khác bổ sung
Một số kiểu dữ liệu của Access:
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Text Dữ liệu kiểu văn bản gồm chữ, số
Number Dữ liệu kiểu số
Date/Time Dữ liệu kiểu Ngày / Thời gian
Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ
AutoNumber
Dữ liệu có kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi
mới và thường có bước tăng là 1
Yes/No Dữ liệu kiểu Logic Boolean
 - 14 -
Giáo án tin học 12
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng
Nháy vào nhãn Table
a) Tạo cấu trúc bảng:
- Chọn Create Table In Design View
(hoặc nút New)
- Chon Design View (Nút lệnh )
GV: Lệnh tạo cấu trúc bảng

HS: trả lời
Thanh công cụ hổ trợ cho việc tạo cấu trúc bảng.
* Mỗi trường gồm:
 - 15 -
Giáo án tin học 12
- Tên trường – Field name
- Kiểu trường – Data Type
- Mô tả - Description
- Các tính chất của trường – Field
Properties.
Dùng phím tab hoặc enter để chuyển qua
lại các ô. Riêng cột Data Type ta có thể
kiểu dữ liệu từ danh sách hay gõ ký tự
đầu của kiểu dữ liệu đó.
* Chỉ định khóa chính (Primary
Key):
- Mỗi bản ghi là duy nhất. Do đó khi xây
dựng bản chỉ cần chỉ ra một hoặc một vài
khóa mà các trường này có mỗi giá trị là
duy nhất. Các hàng được phân biệt nhau
bởi khóa chính. Ví dụ: SBD, số thứ tự,…
- Nháy chuột trường đó rồi chọn Primary
Key (nút hình cái khóa)
- Khóa chính được hiển thị bên trái cấu
trúc bảng.
- Access có thể tự động tạo khóa chính
với tên là ID và kiểu dữ liệu là Auto
Number.
* Lưu cấu trúc bảng:
1. Chọn File  Save hay nhấn nút

2. Gõ tên vào hộp Save As
3. Nhấn OK hay Enter
GV: Khóa là gì?
HS: trả lời, học sinh khác bổ sung
GV: ta có thể lấy cột tên trong bảng
sổ điểm để làm khóa được không?
HS: trả lời, hs khác nhận xét.
GV: Nhận xét việc trùng tên trong
cột tên nên không thể làm khóa được.
Khóa là cột chỉ có dữ liệu của từng
dòng là duy nhất, không được trùng.
GV: Access có thể tự động tạo khóa
có tên là ID, kiểu là Auto Number.
Gv: Lệnh lưu cấu trúc bảng
HS: trả lời
 - 16 -
Giáo án tin học 12
b) Thay đổi cấu trúc bảng
- Chọn bảng
- Nháy nút Design
* Thay đổi thứ tự các trường:
1. Chọn trường, nháy chuột và giữ (Có
đường nhỏ nằm ngang)
2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang
đến vị trí mới
3. Nhả chuột
*Thêm trường:
1. Chọn trường
2. Chọn Insert  Row hoặc nút
* Xóa trường:

1. Chọn trường
2. Chọn Edit  Delete Row hoặc nút
* Thay đổi khóa chính:
1. Chọn trường làm khóa mới
2. Nháy nút hay lệnh Primary Key để
bỏ
3. Chọn các trường mới chỉ định lại khóa
chính.
GV : Muốn thay đổi cấu trúc bảng ta
làm như thế nào ?
Hs : trả lời, hs khác nhận xét, bổ
sung để hoàn chỉnh theo thứ tự các
lệnh sau :
- Thay đổi thứ tự trường
- Thêm trường
- Xóa trường
- Thay đổi khóa chính
- Xóa bảng
- Đổi tên bảng
GV : lưu ý nhấn mạnh các cách làm
tiện lợi, nhanh nhất.
 - 17 -
Giáo án tin học 12
* Xóa bảng:
1. Chọn tên bảng muốn xóa
2. Nháy Delete ( )
* Đổi tên bảng:
1. Chọn bảng, nháy chuột một lần
2. Chọn Edit Rename
3. Gõ tên mới, nhấn Enter

Lưu ý:
Tất cả các lệnh trên đều có thể
thực hiện tắt bằng nút chuột phải.
3. Liên kết giữa các bảng
a) Khái niệm:
Trong Access, CSDL thường chứa các
bảng có quan hệ với nhau, mối liên hệ
này cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều
bảng. Ngoài ra, khi liên kết cần đảm bảo
bảo tính hợp lý của dữ liệu trong các
bảng có liên quan, đó chính là tính toàn
vẹn dữ liệu.
b) Kỹ thuật tạo mối liên hệ giữa
các bảng
1. Chọn ToolsRelationships hoặc nháy
nút
2. Chọn các bảng và mẫu hỏi cần lập liên
kết.
2. Chọn trường liên quan từ các bảng liên
kết, rồi nháy Create để tạo liên kết.
Ví dụ : ta có 3 tệp sau :
Sach (ma_sach, ten_sach, so_luong,
gia, tac_gia, noi_dung)
Doc_gia (ma_dg,hoten,dia_chi,tel)
Muon (ma_dg, hoten, ma_sach,
ten_sach, muon)
Ta sẽ thiết lập mối liên hệ như sau :
GV : Tại sao phải liên kết giữa các
bảng. Cho ví dụ
Hs : trả lời, em khác bổ sung hoàn

chỉnh.
GV : Nêu các bước để thực hiện liên
kết.
HS : trả lời, học sinh khác bổ sung để
hoàn chỉnh 3 bước như bên.
Bài học này nếu có điều kiện cho các
em học trên phòng máy, thực hành
sau đó tự liên kết theo hướng dẫn
mới dễ tiếp thu.
GV : toàn vẹn tham chiếu là gì ?
HS : trả lời, học sinh khác bổ sung.
 - 18 -
Giáo án tin học 12
Hay 3 tệp có tên trong hộp sau :
Bước 1 : chọn lệnh ToolsRelationships hoặc nháy nút
- Chọn tên Table rồi nhất nút Add để chọn.
- Nhấn Close hay nút để đóng lại.
- Chọn RelationShip / Edit Relatioship để thiết lập liên kết, hay Chọn khóa
cần liên kết của tệp này, giữ và rê sau đó bỏ đến tệp muốn liên kết. Ta sẽ
có bảng sau :
 - 19 -
Giáo án tin học 12
- Muốn thiết lập liên kết toàn vẹn ta chọn RelationShip / Edit Relatioship :
- Chọn Enforce Referential Integrity để thiết lập liên kết toàn vẹn. Khi thiết
lập có hình sau: thêm nút ∞ ở các liên kết.
 - 20 -
Giáo án tin học 12
IV. Củng cố:
1. Các đối tượng của Access.
2. Cách tạo bảng, nhập dữ liệu trong bảng, tạo liên kết giữa các bảng.

 - 21 -
Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 05/11/2007 Tiết 10,11
§3. CÁC LỆNH VÀ THAO TÁC CƠ SỞ
I. MỤC TIÊU
Học sinh nắm được các lệnh và thao tác cơ sở:
- Cập nhật dữ liệu;
- Sắp xếp dữ liệu
- Tìm kiếm và lọc dữ liệu;
- Định dạng và in dữ liệu;
- Tạo biểu mẫu.
Kỹ năng:
 Biết mở bảng ở chế độ trang dữ liệu;
 Biết cập nhật dữ liệu vào các bảng;
 Biết sử dụng các nút lệnh để sắp xếp;
 Biết sử dụng các nút lệnh để lọc để lọc dữ liệu thỏa điều kiện nào đó;
 Biết sử dụng chức năng tìm kiếm và thay thế đơn giản;
 Biết sử dụng thuật sĩ để tạo biểu mẫu đơn giản;
 Biết sử dụng biểu mẫu để hiển thị từng bản ghi;
 Biết chỉnh sửa biểu mẫu ở chế độ thiết kế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính xách tay, đèn chiếu, máy tính một số chương
trình minh họa bằng ACCESS.
2) Học sinh: Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG Nội dung Hoạt động
Kiểm tra bài cũ:
1. Access lưu dữ liệu ở đâu?.
2. Cách tạo bảng, tạo khóa của bảng.
3. Khóa là gì? Tại sao phải tạo khóa?

§ 3. Các lệnh và thao tác cơ sở
1. Cập nhật dữ liệu
a) Thêm bản ghi:
- Lệnh Insert – New Record
- hay nhấn nút trên thanh công cụ

- GV: Cập nhật dữ liệu là làm gì?
HS: trả lời, đề nghị HS khác bổ sung
- Gv: Cụ thể trong Access cập nhật
 - 22 -
Giáo án tin học 12
hay nút dưới bảng.
-Gõ dữ liệu
b) Thay đổi:
- Nháy chuột vào bản ghi cần thay đổi.
- Dùng các phím Back Space, Delete để
xóa.
- Gõ nội dung mới.
c) Xóa bản ghi:
- Chọn một ô của bản ghi.
- Chọn Edit – Delete record hay nút
Hay chọn vào ô đầu tiên của bản ghi,
nhấn phím Delete.
Có sự xác nhận trước khi xóa: Chọn yes.
- Xóa nhiều bản ghi cũng tương tự nhưng
phải chọn nhiều bản ghi: nhấn ô đầu tiên
kéo để chọn, hay giữ Shift.
- Lưu ý: khi đang nhập hay điều chỉnh thì
ở ô đầu hiện cấy bút (chưa lưu), chuyển
đi nơi khác thì hiện (đã lưu).

dữ liệu là làm gì?
HS: trả lởi, hs khác bổ sung
GV: chốt lại
? GV: trường là gì?
Hs: trả lời
GV: Em hiểu bản ghi như thế nào?
HS: trả lời
- GV: tại sao phải khai báo kiểu dữ
liệu trước (cấu trúc được tạo trước).
HS: trả lời, em khác bổ sung
 - 23 -
Giáo án tin học 12
d)Di chuyển trong bảng
Về đầu
Về trước Mới
Vị trí Về cuối
mẫu tin Về sau
Di chuyển bằng phím:
- Tab: di chuyển về sau
- Shift_tab: di chuyển về trước
- Home/End: về đầu và cuối một bản ghi
- Ctrl_Home: về đầu
- Ctrl_End: về cuối.
GV: Nêu chức năng các nút sau:
(Dùng đèn chiếu hoặc tranh)
HS: trả lời
2. Sắp xếp và lọc:
a) Sắp xếp:
- Chọn cột cần làm khóa để sắp xếp;
- Chọn:

: sắp xếp tăng dần (Sort Ascending)
: sắp xếp giảm dần (Sort Descending)
- Lưu lại
b) Lọc:
Lịch là cho phép trích ra những bản gi
thỏa điều kiện nào đó. Ta có thể lọc hay
dùng mẫu hỏi để thực hiện việc này. Có 3
nút lệnh lọc sau:
: Lọc theo ô dữ liệu đang chọn (nơi
con trỏ đứng
: Lọc theo mẫu, nhiều điều kiện dưới
dạng mẫu
GV: tại sao phải sắp xếp. Cho ví dụ
về sắp xếp.
HS: trả lời
GV: Người phương tây tên được đặt
ở đâu.
HS trả lời: ở trước
GV: Vậy việc sắp xếp như thế nào.
HS: chỉ cần chọn cột họ tên là sắp
xếp được.
GV: Minh họa (bằng đèn chiếu) sắp
xếp có cả họ tên tiếng Việt. Chỉ ra
những vị trí sai. Nêu câu hỏi tại sao.
HS: vì sắp xếp theo chữ cái đầu tiên,
như vậy là sắp theo họ.
GV: Muốn sắp xếp tên tiếng Việt ta
phải làm như thế nào?
HS trả lời, học sinh khác bổ sung.
GV: chốt lại Phải tách họ, tên riêng.

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục b
lọc và nêu câu hỏi: Em hiểu như thế
nào về khái niệm lọc?
HS: trả lời Gọi HS khác nhận xét, bổ
sung.
GV: Có các hình thức lọc nào?
HS: trả lời.
GV: Mở bảng DSHS ở chế độ Data
 - 24 -
Giáo án tin học 12
: Lọc / Hủy lọc
Sheet View. Chỉ cho HS các nút lệnh
lọc trên thanh công cụ.
GV: Đưa con trỏ vào 1 ô và bấm
chuột vào nút (lọc) .Em hiểu như thế
nào về lọc theo ô dữ liệu đang chọn?
GV: Thực hiện việc lọc theo mẫu. Và
yêu cầu HS nhận xét về hình thức lặp
này.
GV: Sự khác nhau của 2 cách lọc
trên?
Đưa ra tình huống 1: Tìm những học
sinh có địa chỉ "Hà Nội"
GV: Yêu cầu HS trình bày cách thực
hiện và cho HS thực hiện trên máy.
Tình huống 2: Tìm những HS có địa
chỉ "Quảng Ngãi" và sinh năm 1991.
Gọi 1 HS trình bày và thực hiện trên
máy.
GV: Khi nào thì thực hiện việc lọc,

khi nào thì thực hiện việc lọc theo
mẫu?
3. Tìm kiếm đơn giản:
- Định vị con trỏ ở bản ghi đầu tiên. Chọn
lệnh Edit – Find (Ctrl_F).
- Nháy nút Find. Gõ nội dung cần tìm vào
hộp Find What.
- Nhấn nút Find Next để tìm.
GV: Ta có thể tìm những bản ghi, chi
tiết của bản ghi thỏa một số điều kiện
nào đó. Chức năng tìm kiếm và thay
thế trong Access tương tự chức năng
này của Word.
 - 25 -

×