Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Giáo án Tin học lớp 12 chuẩn KTKN_Bộ 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.05 MB, 113 trang )

Giáo án Tin học 12
Ngày tháng năm 2012
Chơng I. KHáI NIệM Về Hệ CƠ Sở Dữ LIệU
Tiết 1
Đ1. MộT Số KHáI NIệM CƠ BảN
I. Mục tiêu
a) Về kiến thức
- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
b) Về kĩ năng
- Bớc đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
c) Về thái độ
- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
b) Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lí
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Đặt câu hỏi:
Theo em để quản lí thông tin về điểm của
học sinh trong một lớp em nên lập danh sách
chứa các cột nào?
GV: Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm nên t-
ợng trng một vài môn VD: Stt, hoten, ngaysinh,
giới tính, đoàn viên, toán, lý, hóa, văn, tin
HS: Suy nghĩa và trả lời câu hỏi.
Để quản lí thông tin về điểm của học sinh


trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính, ngày
sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn, điểm
tin
GV: (dùng bảng phụ minh họa H1 _SGK/4)
Bài 1. Một số khái niệm cơ bản.
1. Bài toán quản lí:
- Bài toán quản lí là bài toán phỏ biến trong
mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một xã hội ngày
càng văn minh thì trình độ quản lí các tổ chức
hoạt động trong xã hội đó ngày càng cao. Công
tác quản lí chiếm phần lớn trong các ứng dụng
của tin học.
- Để quản lý học sinh trong nhà trờng, ngời ta
thờng lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để
chứa thông tin cần quản lý.
- Một trong những biểu bảng đợc thiết lập để
lu trữ thông tin về điểm của hs nh sau: (Hình 1
_SGK/4)
Năm học 2012-2013
1
Giáo án Tin học 12
Stt Họ tên Ngày sinh
Giới
tính
Đoàn
viên
Địa
chỉ
Điểm
Toán

Điểm Lí
Điểm
Hóa
Điểm
Văn
Điểm
Tin
1 Nguyễn An 12/08/1991 Nam C
Nghĩa
Tân
7.8 8.2 9.2 7.3 8.5
2 Lê Minh Châu 03/05/1991 Nữ C
Mai
Dịch
9.3 8.5 8.4 6.7 9.1
3 Doãn Thu Cúc 14/02/1990 Nữ R
Trung
Kinh
7.5 6.5 7.5 7.0 6.5

49 Hồ Minh Hải 30/7/1990 Nam C
Nghĩa
Tân
7.0 6.8 6.5 6.5 8.7
Hình 1. Ví dụ hồ sơ lớp
GV: Tác dụng của việc quản lí điểm của học
sinh trên máy tính là gì?
-HS: Dễ cập nhật thông tin của học sinh, lu trữ
khai thác và phục vụ thông tin quản lí của nhà
trờng,

HS: Quan sát bảng phụ và chú ý nghe giảng.
Chú ý:
- Hồ sơ quản lí học sinh của nhà trờng là tập
hợp các hồ sơ lớp.
- Trong quá trình quản lí, hồ sơ có thể có
những bổ sung, thay đổi hay nhầm lẫn đòi hỏi
phải sửa đổi lại.
- Việc tạo lập hồ sơ không chỉ đơn thuần là
để lu trữ mà chủ yếu là để khai thác, nhằm phục
vụ các yêu cầu quản lí cảu nhà trờng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các công việc thờng gặp khi xử lí thông tin
của một tổ chức.
GV: Em hãy nêu lên các công việc thờng gặp
khi quản lí thông tin của một đối tợng nào đó?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
1. Tạo lập hồ sơ đối tợng cần quản lý.
2. Cập nhật hồ sơ nh thêm, xóa, sửa hồ sơ
3. Khai thác hồ sơ nh tìm kiếm, sắp xếp,
thống kê, tổng hợp, in ấn,
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
2. Các công việc thờng gặp khi xử lí thông tin
của một tổ chức.
Công việc quản lí tại mỗi nơi, mỗi lĩnh vực có
những đặc điểm riêng về đối tợng quản lí cũng
nh về phơng thức khai thác thông tin. Công việc
thờng gặp khi xử lí thông tin bao gồm: tạo lập,
cập nhật và khai thác hồ sơ.
a) Tạo lập hồ sơ:
Để tạo lập hồ sơ, cần thực hiện các công việc
sau:

- Tùy thuộc nhu cầu của tổ chức mà xác định chủ
thể cần quản lí VD: Chủ thể cần quản lí là học
sinh,
- Dựa vào yêu cầu quản lí thông tin của chủ thể để
xác định cấu trúc hồ sơ. VD: ở hình 1, hồ sơ của
mỗi học sinh là một hàng có 11 thuộc tính.
Năm học 2012-2013
2
Giáo án Tin học 12
GV: Mục đích cuối cùng của việc tạo lập, cập
nhật, khai thác hồ sơ là phục vụ hỗ trợ cho quá
trình lập kế hoạch, ra quyết định xử lí công việc
của ngời có trách nhiệm.
VD: Cuối năm học, nhờ các thống kê, báo cáo
vè phân loại học tập mà Hiệu trởng ra quyết
định thởng cho những hs giỏi,
- Thu thập, tập hợp thông tin cần thiết cho hồ sơ từ
nhiều nguồn khác nhau và lu trữ chúng theo đúng
cấu trúc đã xác định. VD; hồ sơ lớp dới, kết quả
điểm thi học kì các môn học,
b) Cập nhật hồ sơ:
Thông tin lu trữ trong hồ sơ cần đợc cập nhật
để đảm bảo phản ánh kịp thời, đúng với thực tế.
Một số việc thờng làm để cập nhật hồ sơ:
- Sửa chữa hồ sơ;
- Bổ sung thêm hồ sơ;;
- Xóa hồ sơ.
c) Khai thác hồ sơ:
Việc tạo lập, lu trữ và cập nhật hồ sơ là để khai
thác chúng, phục vụ cho công việc quản lí.

Khai thác hồ sơ bao gồm các công việc chính
sau:
- Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó phù
hợp với yêu cầu quản lí của tổ chức. VD: sắp xếp
theo bảng chữ cái của tên học sinh, theo điểm của
môn học nào đó,
- Tìm kiếm là việc tra cứu các thông tin thỏa
mãn một số yêu cầu nào đó. VD: tìm họ tên hs có
điểm môn Tin cao nhất,
- Thống kê là cách khai thác hồ sơ dựa trên
tính toán để đa ra các thông tin đặc trng VD:
Xác định điểm cao nhất, thấp nhất môn Tin,
- Lập báo cáo là việc sử dụng các kết quả tìm
kiếm, thống kê, sắp xếp các bộ hồ sơ để tạo lập
một bộ hồ sơ mới có nội dung và cấu trúc khuôn
dạng theo một yêu cầu nào đó. VD: danh sách
HSG của lớp,
IV. Củng cố
Qua bài học yêu cầu học sinh cần nắm đợc:
- Các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản;
- Các công việc thờng gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.
V. rút kinh nghiệm bài dạy sau
Năm học 2012-2013
3
Giáo án Tin học 12
Ngày tháng năm 2012
Tiết 2
Đ1. MộT Số KHáI NIệM CƠ BảN
I. Mục tiêu
a) Về kiến thức:

- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có -SDL.
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;
- Biết các mức thể hiện của CSDL.
b) Về kĩ năng:
- Bớc đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
c) Về thái độ:
- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
c) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
d) Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết?
- Trong CSDL đó có những thông tin gì?
- CSDL phục vụ cho những đối tợng nào, về vấn đề gì?
VD học sing có thể trả lời nh sau:
Trờng ta có ứng dụng CSDl, CSDL của trờng chứa thông tin về học sinh và phục vụ quản
lí học sinh nh điểm, thông tin về học sinh,
IV. Nội dung bài mới
Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ cơ sở dữ liệu
HĐTP1: Tìm hiểu khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Treo bảng phụ hình 1 SGK trang 4.
Qua thông tin có trong hồ sơ lớp: Tổ trởng cần
quan tâm thông tin gì? Lớp trởng và bí th muốn
biết điều gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV: Tổng hợp: Có nhiều ngời cùng khai thác
CSDL và mỗi ngời có yêu cầu, nhiệm vụ riêng.

GV: Dữ liệu lu trên máy có u điểm gì so với một
dữ liệu lu trên giấy?
HS: Dữ liệu lu trên máy tính đợc lu trữ ở bộ nhớ
3. Hệ cơ sở liệu
a) Khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL
Để đáp ứng các yêu cầu khai thác thông tin,
phải tổ chức thông tin thành một hệ thống với sự
Năm học 2012-2013
4
Giáo án Tin học 12
ngoài có khả năng lu trữ dữ liệu khổng lồ, tốc độ
truy xuất và xử lí dữ liệu nhanh chóng và chính
xác.
GV: Nhằm đáp ứng đợc nhu cầu trên, cần thiết
phải tạo lập đợc các phơng thức mô tả, các cấu
trúc dữ liệu để có thể sử dụng máy tính trợ giúp
đắc lực cho con ngời trong việc lu trữ và khai thác
thông tin.
GV: Thế nào là cơ sở dữ liệu?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Có nhiều định nghĩa khác nhau về CSDL,
nhng các định nghĩa đều phải chứa 3 yếu tố cơ
bản:
- Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức;
- Đợc lu trữ ở bộ nhớ ngoài;
- Nhiều ngời khai thác.
GV: Phần mềm giúp ngời sử dụng có thể tạo
CSDL trên máy tính gọi là gì?
HS: hệ quản trị,
GV: Để tạo lập, lu trữ và cho phép nhiều ngời có

thể khai thác đợc CSDL, cần có hệ thống các ch-
ơng trình cho phép ngời dùng giao tiếp với CSDL.
GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị CSDL?
HS: Các hệ quản trị CSDL phổ biến đợc nhiều ng-
ời biết đến là MySQL, SQL, Microsoft Access,
Oracle,
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 SGK.
GV: Hình 3 trong SGK đơn thuần chỉ để minh
họa hệ CSDL bao gồm CSDL và hệ QTCSDL,
trợ giúp của máy tính điện tử.
* Khái niệm CSDL:
Một CSDl (Database) là một tập hợp các dữ
liệu có liên quan với nhau,chứa thông tin của
một tổ chức nào đó (nh một trờng học, một ngân
hàng, một công ti, một nhà máy, ), đợc lu trữ
trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai
thác thông tin của nhiều ngời dùng với nhiều
mục đích khác nhau.
VD: Hồ sơ lớp trong hình 1 khi đợc lu trữ ở bộ
nhớ ngoài của máy tính có thể xem là một CSDL,
hầu hết các th viện ngày nay đều có CSDL, hãng
hàng không quốc gia Việt Nam có CSDL chứa
thông tin về các chuyến bay,
* Khái niệm hệ QTCSDL:
Là phần mềm cung cấp mi trờng thuận lợi và
hiệu quả để tạo lập, lu trữ và khai thác thông tin
của CSDL đợc gọi là hệ quản trị CSDL
(Database Management System).
Chú ý: - Ngời ta thờng dùng thuật ngữ hệ cơ sở
dữ liệu để chỉ một CSDL cùng với hệ QTCSDL và

khai thác CSDL đó.
- Để lu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính
cần phải có:
- Cơ sở dữ liệu;
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
- Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng,
mạng, ).
Năm học 2012-2013
5
Giáo án Tin học 12
ngoài ra phải có các chơng trình ứng dụng để việc
khai thác CSDL thuận lợi hơn.
HĐTP2: Tìm hiểu các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu
GV: Sử dụng máy tính , con ngời tạo lập cơ sở
dữ liệu và khai thác thông tin trong CSDL một
cách hiệu quả. Do vậy, khi nói đến các hệ CSDl
một cách dầy đủ nhất sẽ phải nói đến nhiều yếu
tố kĩ thuật phức tạp của máy tính. Tuy nhiên,
tùy theo mức chuyên sâu của mỗi ngời trong
lĩnh vực công nghệ thông tin hay ngời dùng mà
có những yêu cầu hiểu biết về CSDL khác nhau.
Ba mức hiểu và làm việc với một CSDL là
mức vật lí, mức khái niệm, mức khung nhìn.
GV: Chú ý:
Một CSDL chỉ có một CSDL vật lí, một
CSDL khái niệm nhng có thể có nhiều khung
nhìn khác nhau.
b) Các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu
- Mức vật lí
Một cách đơn giản, ta có thể nói CSDL vật lí của

một hệ CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu tồn tại trên
các thiết bị nhớ.
- Mức khái niệm
Nhóm ngời quản trị hệ CSDL hoặc phát triển các
ứng dụng thờng không cần hiểu chi tiết ở mức vật
lí, nhng họ cần phải biết: Những dữ liệu nào đợc lu
trữ trong hệ CSDl? Giữa các dữ liệu có các mối
quan hệ nào?
Hồ sơ lớp
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
- Mức khung nhìn
Mức hiểu CSDL của ngời dùng thông qua
khung nhìn đợc gọi là mức khung nhìn (còn đợc
gọi là mức ngoài) của CSDL.
IV. Củng cố và luyện tập
Hớng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL
Cần thể hiện rõ 2 điểm sau:
1. CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau đc lu trữ ở thíêt bị nhớ của máy tính;
2. Hệ QTCSDL là các chơng trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL.
Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mợn, trả sách ở th viện, theo em cần phải lu trữ
những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của ngời thủ th.
Gợi ý: - Để QL sách cần thông tin gì?
- Để quản lí ngời mợn cần thông tin gì?
- Để biết về những ai đang mợn sách và những sách nào đang cho mợn, cần những thông
tin gì?
Năm học 2012-2013
6

Giáo án Tin học 12
- Để phục vụ bạn đọc: ngời thủ th có cần kiểm tra để biết ngời đó có phải là bạn đọc của
th viện hay không? Có tra cứu xem sách mà bạn đọc cần có còn hay không? Có phải vào sổ trớc
khi đa sách cho bạn đọc không?
* Các em về nhà học bài cũ và nghiên cứu trớc mục c, d trong SGK trang 12, 15.
Ngày soạn: 06/ 09/ 2008.
Ngày dạy: 08/9/2008
Tiết 3
Đ1. MộT Số KHáI NIệM CƠ BảN
I. Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;
- Biết các mức thể hiện của CSDL;
- Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ cơ sở dữ liệu.
b) Về kĩ năng:
Bớc đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
c) Về thái độ:
Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
e) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
f) Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL
Cần thể hiện rõ 2 điểm sau:
1. CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau đc lu trữ ở thíêt bị nhớ của máy tính;
3 Hệ QTCSDL là các chơng trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL.
IV. Nội dung bài mới
Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ cơ sở dữ liệu

HĐTP3: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Thế nào là tính cấu trúc của một CSDL?
HS: Đọc SGK trang 12 và nghiên cứu tìm câu trả
lời.
GV: nêu ví dụ?
HS: CSDL lớp có cấu trúc là bảng gồm nhiều hàng
3. Hệ cơ sở liệu
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
- Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL đợc lu trữ
theo một cấu trúc xác định.
Tính cấu trúc đợc thể hiện ở các điểm sau:
- Dữ liệu ghi vào CSDL đợc lu giữ dới dạng
các bản ghi.
Năm học 2012-2013
7
Tuần 3
Giáo án Tin học 12
và 11 cột. Mỗi cột là một thuộc tính và mỗi hàng
là một hồ sơ học sinh.
GV: Thế nào là tính toàn vẹn của một CSDL?
HS: Đọc SGK trang 12 và nghiên cứu tìm câu trả
lời.
GV: Hãy nêu ví dụ?
HS: Ví dụ
Để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trên cột
điểm, sao cho điểm nhập vào theo thang điểm 10,
các điểm của môn học phải đặt ràng buộc giá trị
nhập vào: >=0 và <=10. (Gọi là ràng buộc vùng).
GV: Thế nào là tính nhất quán của một CSDL?

HS: Đọc SGK trang 12 và nghiên cứu tìm câu trả
lời.
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
trang 5.
GV: Thế nào là tính an toàn và bảo mật thông tin?
HS: Đọc SGK trang 13 và nghiên cứu tìm câu trả
lời.
GV: Hãy nêu ví dụ?
Ví dụ về tính an toàn thông tin: Học sinh có thể
vào mạng để xem điểm của mình trong CSDL của
nhà trờng, nhng hệ thống sẽ ngăn chận nếu HS cố
tình muốn sửa điểm. Hoặc khi điện bị cắt đột ngột,
máy tính hoặc phần mềm bị hỏng thì hệ thống
phải khôi phục đợc CSDL.
Ví dụ về tính bảo mật: Hệ thống phải ngăn chặn đ-
ợc mọi truy cập bất hợp pháp đến CSDL.
GV: Thế nào là tính độc lập?
HS: Đọc SGK trang 13 và nghiên cứu tìm câu trả
lời.
GV: Hãy nêu ví dụ?
HS: Nghiên cứu VD trong SGk trang 14.
GV: Thế nào là tính không d thừa?
HS: Đọc SGK trang 14 và nghiên cứu tìm câu trả
- Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai báo cấu
trúc của CSDL(là các yếu tố để tổ chức dữ
liệu: cột, hàng, kiểu của dữ liệu nhập vào cột,
hàng ) xem, cập nhật, thay đổi cấu trúc.
- Tính toàn vẹn: Các giá trị đợc lu trữ trong
CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc (gọi là
ràng buộc toàn vẹn dữ liệu), tùy thuộc vào hoạt

động của tổ chức mà phản ánh.
- Tính nhất quán: Trong quá trình cập nhật, dữ
liệu trong CSDL phải đợc đảm bảo đúng ngay cả
khi có sự cố.
- Tính an toàn và bảo mật thông tin: CSDL cần
đợc bảo vệ an toàn, phải ngăn chặn đợc những
truy xuất không đợc phép và phải khôi phục đợc
CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm
- Tính độc lập: Bao gồm độc lập vật lí và độc lập
logic. Vì một CSDL thờng phục vụ cho nhiều mục
đích khai thác khác nhau nên dữ liệu phải độc lập
với các ứng dụng, không phụ thuộc vào một bài
toán cụ thể, không phụ thuộc vào phơng tiện lu
Năm học 2012-2013
8
Giáo án Tin học 12
lời.
GV: Hãy nêu ví dụ?
HS: Ví dụ : Một CSDL đã có cột ngày sinh, thì
không cần có cột tuổi.
Vì năm sau thì tuổi sẽ khác đi, trong khi giá trị của
tuổi lại không đợc cập nhật tự động vì thế nếu
không sửa chữa số tuổi cho phù hợp thì dẫn đến
tuổi và năm sinh thiếu tính nhất quán.
Ví dụ khác: Đã có cột soluong và dongia, thì
không cần phải có cột thành tiền.
(=soluong*dongia).
GV: Chú ý : Chính vì sự d thừa nên khi sửa đổi dữ
liệu thờng hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính
nhất quán trong CSDL

trữ và xử lí.
- Tính không d thừa: CSDL thờng không đợc lu
trữ những dữ liệu trùng lặp hoặc những thông tin
có thể dễ dàng suy diễn hay tính toán đợc từ
những dữ liệu đã có.
HĐTP4: Tìm hiểu một số ứng dụng
GV: Việc xây dựng, phát triển và khai thác các
hệ CSDL ngày càng nhiều hơn, đa dạng hơn
trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội, giáo
dục, y tế, Em hãy nêu một số ứng dụng có sử
dụng CSDL mà em biết?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Cơ sở giáo dục;
- Cơ sở kinh doanh;
- Tổ chức tài chính;
- Tổ chức ngân hàng;

d) Một số ứng dụng:
- Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí thông tin ngời
học, môn học, kết quả học tập,
- Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông tin khách
hàng, sản phẩm, việc mua bán,
- Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền thiết bị và
theo dõi việc sản xuất các sản phẩm trong các nhà
máy, hàng tồn trong kho hay trong cửa hàng và các
đơn đặt hàng.
- Tổ chức tài chính cần lu thông tin về cổ phần, tình
hình kinh doanh mua bán tài chính nh cổ phiếu, trái
phiếu,
- Các giao dịch qua thể tín dụng cần quản lí việc bán

hàng bằng thẻ tín dụng và xuất ra báo cáo tài chính
định kì.
- Hãng hàng không cần quản lí các chuyến bay, việc
đăng kí vé và lịch bay,
- Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các cuộc gọi, hóa
đơn hàng tháng, tính toán số d cho các thể gọi trả tr-
ớc,
- Vui chơi giải trí,
IV. Củng cố và luyện tập
Hớng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
Năm học 2012-2013
9
Giáo án Tin học 12
a) Không d thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không d thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ minh
họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài).
Câu 2:
So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một cụm từ không
đợc dùng đến, và mỗi cụm từ không đợc dùng quá một lần.
A B
1. Tác nhân điều khiển hệ thống máy và hệ thống CSDL
2. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào
đó đợc lu trên máy tính điện tử.
3. Phần mềm dùng tạo lập, lu trữ và khai thác một CSDL.
4. Phần mềm máy tính giúp ngời sử dụng không biết gì về hệ
QTCSDL nhng có thể dùng nó để khai thác thông tin trên
CSDL
A. Phần mềm ứng dụng

B. Hệ quản trị CSDL
C. Hệ điều hành
D.CSDL
E. Con ngời
V. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà
Các em về nhà học bài cũ và:
1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ minh họa khác với ví
dụ đã có trong bài học.
2) Xem lại ví dụ về tính không d thừa có trong bài:
- Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). Hãy giải thích
vì sao?
Ngày soạn: 14/9/2008
Ngày dạy : 16/9/2008
Tiết 4
Đ2. Hệ QUảN TRị CƠ Sở Dữ LIệU
I. Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- Biết khái niệm hệ QTCSDL;
- Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông
tin;
- Biết đợc hoạt động tơng tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
- Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp:
Năm học 2012-2013
10
Tuần 4
Giáo án Tin học 12

2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năg của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV: Nhắc lại khái niệm hệ QTCSDL?
HS: Trả lời câu hỏi.
Là phần mềm cung cấp môi trờng thuận lợi và
hiệu quả để tạo lập, lu trữ và khai thác thông tin
của CSDL đợc gọi là hệ quản trị CSDL
(Database Management System).
GV: Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản
nào?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
Có 3 chức năng:
a) Cung cấp cách tạo lập cơ sở dữ liệu
b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc
truy cập vào dữ liệu
GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu số
nguyên, k là kiểu số thực để dùng trong chơng
trình em làm thế nào?
HS: Var i, j: integer; k: real;
GV: Cũng drong Pascal để khai báo cấu trúc bản
ghi Học sinh có 9 trờng: hoten, ngaysinh,
gioitinh, doanvien, toan, ly, hoa, van, tin:

HS: Type Hocsinh = record;
Hoten:string[30];
Ngaysinh:string[10];
Gioitinh:Boolean;

Doanvien:Boolean;
Toan,ly,hoa,van,tin:real;
End;
GV: Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi:
Do hệ quản trị CSDL cung cấp cho ngời
dùng.
Là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL.
GV: Ngôn ngữ định ngh)a dữ liệu cho phép ta
1. Các chức năng của hệ QTCSDL.
Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản sau:
a) Cung cấp môi trờng tạo lập CSDL
Một hệ QTCSDL phải cung cấp một môi tr-
ờng cho ngời dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ
liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và
các ràng buộc trên dữ liệu. Để thực hiện đợc
chức năng này, mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho
ngời dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
(Ngời dùng sử dụng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
để khai báo kiểu và cấu trúc của dữ liệu, khai
báo các ràng buộc trên dữ liệu đợc lu trữ trong
CSDL.)
Năm học 2012-2013
11
Giáo án Tin học 12
làm những gì?
HS: - Khai báo kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ liệu.
- Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.
GV: Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ liệu?
HS: Là ngôn ngữ để ngời dùng diễn tả yêu cầu

cập nhật hay khai thác thông tin.
GV: Các thao tác dữ liệu?
HS: - Xem nội dung dữ liệu.
- Cập nhật dữ liệu (nhập, sửa, xóa dl).
- Khai thác dữ liệu (sắp xếp, tìm kiếm, kết
xuất báo cáo, )
GV: Chỉ có những ngời thiết kế và quản lí CSDL
mới đợc quyền sử dụng các công cụ này. Ngời
dùng chỉ nhìn thấy và thực hiện đợc các công cụ
ở a, b.
b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ
liệu
Ngôn ngữ để ngời dùng diễn tả yêu cầu cập
nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin đợc gọi là
ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu gồm:
Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu);
Khai thác (tìm kiếm, kết xuất dl).
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, _iều khiển việc
truy cập vào dữ liệu
Để góp phần đảm bảo đợc các yêu cầu đặt ra
cho một hệ CSDL, hệ QTCSDL phải có các bộ
chơng trình thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn sự
truy cập không đợc phép.
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
- Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời
để bảo vệ các ràng buộc toàn vẹn và tính nhất
quán;
- Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay

phần mềm;
- Quản lí các mô tả dữ liệu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
GV: Em hãy tìm xem có bao nhiêu thành phần
chính của hệ QTCSDL?
HS: Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính:
- Bộ x# lý truy vấn
- Bộ quản lý dữ liệu
GV: ở đây ta hiểu truy vấn là một khả năng của
hệ QTCSDL bằng cách tạo ra yêu cầu qua các
câu hỏi nhằm khai thác thông tin (tìm học sinh
tên gì?, tìm kiếm công dân có số CMND gì? )
ngời lập trình giải quyết các tìm kiếm đó bằng
công cụ của hệ QTCSDL từ đó ngời dùng sẽ
nhận đợc kết quả đó là thông tin phù hợp với
câu hỏi.
2. Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Hệ quản trị CSDL có hai thành phần chính:
- Bộ xử lí truy vấn (bộ xử lí yêu cầu).
Có nhiệm vụ tiếp nhận các truy vấn trực tiếp của
ngời dùng và tổ chức thực hiện các chơng trình ứng
dụng. Nếu không có bộ xử lí truy vấn thì các chơng
trình ứng dụng không thể thực hiện đợc và các truy
vấn không thể móc nối với các dữ liệu trong CSDL.
- Bộ quản lí dữ liệu:
Có nhiệm vụ nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử
lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn
theo yêu cầu và tơng tác với bộ quản lí tệp của hệ
điều hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập
nhật, lu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp của

CSDL;
Năm học 2012-2013
12
Hệ quản trị CSDL
Trình ứng dụng
Trình ứng dụng
Truy vấn
Truy vấn
Bộ xử lí truy vấn
Bộ xử lí truy vấn
Bộ quản lí dữ liệu
Bộ quản lí dữ liệu
Bộ quản lí file
Bộ quản lí file
CSDL
CSDL
Giáo án Tin học 12
Chú ý: Hệ QTCSDL không quản lí và làm việc
trực tiếp với CSDL mà chỉ quản lí cấu trúc của
các bảng trong CSDL. Cách tổ chức này đảm
bảo:
- Hệ QTCSDL trở nên gọn nhẹ;
- Độc lập giữa hệ QTCSL với dữ liệu;
- Độc lập giữa lu trữ với xử lí.
GV: Hệ quản trị CSDL hoạt động nh thế nào?
GV: Hệ quản trị CSDL đóng vai trò nh thế
nào?
HS: - Hệ quản trị CSDL đóng vai trò cầu nối
giữa ngời dùng (các chơng trình ứng dụng, các
truy vấn) với cơ sở dữ liệu (đợc quản lý bởi hệ

điều hành).
- Có vai trò chuẩn bị còn thực hiện chơng
trình là nhiệm vụ của hệ điều hành.

Hình 12: Sự tơng tác của hệ QTCSDL
* Hoạt động của hệ QTCSDL:
Khi có yêu cầu của ngời dùng thông qua trình
ứng dụng chọn các truy vấn đã đợc lập sẵn, hệ
QTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến Bộ xử lí truy vấn,
có nhiệm vụ thực hiện và thông qua bộ quản lí dữ
liệu yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp chứa
thông tin cần thiết. Các thông tin tìm thấy đợc trả
lại thông qua bộ quản lí dữ liệu và chuyển đến bộ
xử lí truy vấn để trả kết quả cho ngời dùng.
IV. Củng cố và luyện tập
1. Truy vấn là gì?
Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu cầu khai thác
thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu một cách tự động. Đặt 3 câu
truy vấn để khai thác thông tin về HS?
2. Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả tức là thông tin muốn tìm kiếm.
V. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà
Về làm các bài tập 1,2,3,4,5/Trang 20
Ngày soạn: 21/9/2008
Ngày dạy: 23/9/2008
Tiết 5
Đ2. Hệ QUảN TRị CƠ Sở Dữ LIệU
I. Mục tiêu
b) Về kiến thức:
Năm học 2012-2013
13

Tuần 5
Giáo án Tin học 12
- Biết khái niệm hệ QTCSDL;
- Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông
tin;
- Biết đợc hoạt động tơng tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- Biết vai trò của con ngời khi làm việc với hệ CSDL;
- Biết các bớc xây dựng CSDL.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
- Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. NN định nghĩa DL trong 1 hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì?
(Gợi ý: Cho phép ta: Khai báo kiểu và cấu trúc DL; Khai báo các ràng buộc trên DL)
2. Hãy kể các loại thao tác DL, nêu VD?
(Gợi ý: thao tác trên CSDL có thể phân làm ba nhóm cơ bản:
- Thao tác với cấu trúc DL:khai báo tạo lập DL mới, cập nhật CSDL, phần này do NN định nghĩa DL
đảm bảo
- Cập nhật dữ liệu
- Khai thác thông tin: tìm kiếm,SX DL và kết xuất báo cáo.)
3. Vì sao hệ QTCSDL lại có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy cho
VD minh họa?
(HS cần phải nêu đc hai điểm quan trọng nhất nhằm nói rõ các hệ QTCSDL cần phải có khả năng kiểm
soát và điều khiển truy cập:
- Đảm bảo an ninh hệ thống, ngăn chặn các truy cập và xử lí không đợc phép. VD trong HT QL KQ học
tập, chỉ có GV mới đợc định kì bổ sung điểm ở môn và lớp mình phụ trách.
- Đảm bảo tính nhất quán khi có thao tác cập nhật)
3. Nội dung bài mới

Hoạt động 1. Vai trò của con ngời khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Đặt vấn đề: Liên quan đến hoạt động của
một hệ CSDL, có thể kể đến bao vai trò khác
nhau của con ngời.
3. Vai trò của con ngời khi làm việc với hệ cơ sở
dữ liệu
Năm học 2012-2013
14
Ng ời quản trị
Ng ời dùng
Ng ời lập trình ứng dụng
Giáo án Tin học 12
GV: Nhiệm vụ của ngời quản trị CSDL?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, và các
phần mềm có liên quan.
- Cấp phát các quyền truy cập CSDL
- Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm thỏa
mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của ngời
dùng.
GV: Vai trò của ngời lập trình ứng dụng?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Ngời dùng thờng đợc phân thành từng nhóm,
mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy
cập và khai thác CSDL.
a) Ngời quản trị cơ sở dữ liệu
Là một ngời hay nhóm ngời đợc trao quyền
điều hành CSDL.
Nhiệm vụ của ngời quản trị CSDL:

- Quản lí các tài nguyên của CSDL, hệ QTCSDL,
và các phần mềm có liên quan.
- Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập cho ngời
dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL. Nâng cấp
hệ CSDL: bổ sung, sửa đổi để cải tiến chế độ khai
thác, nâng cao hiệu quả sử dụng.
- Bảo trì CSDL: thực hiện các công việc bảo vệ và
khôi phục hệ CSDL
b) Ngời lập trình ứng dụng:
Là ngời có nhiệm vụ xây dựng các chơng trình
ứng dụng hỗ trợ khai thác thông tin từ CSDL trên
cơ sở các công cụ mà hệ quản trị CSDL cung cấp.
c) Ngời dùng
- Ngời dùng (còn gọi là ngời dùng đầu cuối) là
ngời có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL
thông qua việc sử dụng các chơng trình đã đợc
viết trớc.
- Ngời dùng đợc phân thành từng nhóm (user
group) với các quyền hạn nhất định để truy cập
và khai thác CSDL.
Hoạt động 2: Các bớc xây dựng cơ sở dữ liệu
GV: Đặt vấn đề: Việc xây dựng CSDL của một
tổ chức đợc tiến hành theo các bớc:
Bớc 1: Khảo sát;
Bớc 2: Thiết kế;
Bớc 3: Kiểm thử.
HS: Lắng nghe và ghi bài đầy đủ
GV: Theo em bớc khảo sát ta cần thực hiện
những công việc gì?
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.

GV: Giới thiệu bớc thiết kế CSDL.
4. Các bớc xây dựng cơ sở dữ liệu
Bớc 1: Khảo sát
Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí.
Xác định và phân tích mối liên hệ các dữ
liệu cần lu trữ.
Phân tích các chức năng cần có của hệ thống
khai thác thông tin, đáp ứng các yêu cầu đặt ra.
Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có
thể khai thác, sử dụng.
Bớc 2: Thiết kế
Thiết kế CSDL.
Lựa chọn hệ quản trị để triển khai.
Năm học 2012-2013
15
Giáo án Tin học 12
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
GV: Giới thiệu bớc kiểm thử.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
Xây dựng hệ thống chơng trình ứng dụng.
Bớc 3: Kiểm thử
Nhập dữ liệu cho CSDL.
Tiến hành chạy thử các chơng trình ứng
dụng.
Hoạt động 3: Một số bài tập
GV: Đa ra bài tập1.
HS: Quan sát và làm bài.
GV: Đáp án.
B, D sai vì
B. Trừ một số chơng trình đặc biệt (thông thờng

các chơng trình kiểm tra trạng thái thiết bị) tất
cả các phần mềm đều phải chạy trên nền tảng
của một HĐH nào đó.
D. Ngôn ngữ CSDL là công cụ do hệ QTCSDL
cung cấp để ngời dùng tạo lập và khai thác
CSDL, hệ QTCSDL là sản phẩm phần mềm đợc
xây dựng dự trên một hoặc một số ngôn ngữ
lập trình khác nhau (trong đó có thể có cả ngôn
ngữ CSDL).
GV: Đa ra bài tập 2.
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi.
GV: Đáp án.
E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL không
trực tiếp quản lí các tệp CSDL, mà tơng tác với
bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều
khiển việc tạo lập, cập nhật, lu trữ và khai thác
dữ liệu trên các tệp CSDL.
Bài 1: Những khắng định nào dới đây là sai:
A. Hệ QTCSDL nào cũng có một ngôn ngữ
CSDL riêng;
B. Hệ QTCSDL hoạt động độc lập, không phụ
thuộc và hệ điều hành;
C. Ngôn ngữ CSDL và Hệ QTCSDL thực chất là
một;
D. Hệ QTCSDL thực chất là một bộ phận của
ngôn ngữ CSDL, đóng vai trò chơng trình dịch cho
ngôn ngữ CSDL;
Bài 2. Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ
QTCSDL là sai?
A. Trình ứng dụng tơng tác với hệ QTCSDL thông

qua bộ xử lí truy vấn;
B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử
lí truy vấn;
C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL tơng tác với
bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều
khiển việc tạo lập, cập nhật, lu trữ và khai thác dữ
liệu trên các tệp của CSDL;
D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ
xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn
theo yêu cầu;
E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực
tiếp các tệp CSDL.
IV. Củng cố
Qua bài học này học sinh biết vai trò của con ngời khi làm việc với hệ CSDL và
biết các bớc xây dựng CSDL.
V. bài tập về nhà
Năm học 2012-2013
16
Giáo án Tin học 12
Yêu cầu các em về nhà làm thêm các bài tập 1.27 đến 1.34 trong SBT để giờ sau ta học giờ bài
tập.
Năm học 2012-2013
17
Giáo án Tin học 12
Ngày soạn: 27/9/2008
Ngày dạy: 29/9/2008
Tiết 6, 7
BàI TậP Và THựC HàNH 1
TìM HIểU Hệ CƠ Sở Dữ LIệU
I. Mục tiêu

a. Về kiến thức:
- Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản;
- Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc đơn giản.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ (hoặc máy chiếu
nếu có);
b. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Thao tác Hãy kể các loại thao tác dữ liệu, nêu ví dụ minh họa?
Trả lời:
- Các thao với cấu trúc dữ liệu. Ví dụ: khai báo, cập nhật cấu trúc.(3đ)
- Cập nhật dữ liệu. Ví dụ: thêm, xóa, sửa dữ liệu(3đ)
- Khai thác thông tin. Ví dụ: Tìm kiếm, sắp xếp dữ liệu và kết xuất báo cáo.(3đ)
Nếu học sinh cho ví dụ: rõ ràng chính xác (+1đ)
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Dẫn dắt vấn đề.
GV: Các em đã đợc tìm hiểu xong chơng 1: Khái
niệm về hệ cơ sở dữ liệu rồi. Trong tiết bài
tập và thực hành này các em sẽ tìm hiểu cơ
sở dữ liệu với vai trò của một ngời thiết kế.
Hoạt động 2: Chia nhóm.
GV: Yêu cầu HS chia nhóm. Mỗi nhóm 4 HS.
HS: Tự chia nhóm.
Hoạt động 3: Thực hiện Bài 1.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm hiểu các
vấn đề sau:
- Nội quy của th viện nh thế nào?

- Giờ phục vụ (giờ cho mợn, giờ thu hồi)? Quy
định mợn/trả sách? Quy ớc một số sự cố (Sách bị
cắt xén, sách trả quá hạn, làm mất sách) khi vi
phạm nội quy thì xử lý nh thế nào ?
- Hoạt động mợn/trả sách cần phải có các loại
phiếu, thẻ, sổ sách gì?
HS: Các nhóm tiến hành thảo luận để trả lời các
câu hỏi của GV.
Hoạt động 4: Thực hiện Bài 2.
GV: Yêu cầu các nhóm hãy liệt kê các hoạt động
mợn/trả sách.
HS: Các nhóm thảo luân và trình bày theo các
hoạt động chính sau:
- Phục vụ mợn đọc tại chỗ:
Bài tập và thực hành 1:
TìM HIểU Hệ CƠ Sở Dữ LIệU
Bài 1 :
- Mợn đọc tại chỗ: Xuất trình thẻ mợn sách, phiếu
mợn sách.
- Mợn về nhà : Xuất trình thẻ mợn sách, phiếu
mợn sách (số lợng mợn, tên sách, tác giả, ngày m-
ợn, ngày trả, giá tiền )
- Sổ theo dõi sách trong kho: số lợng, tên sách,
loại sách, tác giả, ngày xuất bản, nhà xuất bản,
- Sổ theo dõi tình hình sách cho mợn : số lợng, tên
sách, loại sách, tác giả, ngày mợn, ngày trả
Bài 2 :
* Quản lí sách gồm các hoạt động nh nhập/ xuất
sách vào/ ra kho ( theo hóa đơn mua hoặc theo
biên lai giải quyết sự cố vi phạm mội quy), thanh

lí sách ( do sách lạc hậu nội dung hoặc theo biên
lai giải quyết sự cố mất sách), đền bù sách hoặc
tiền (do mất sách)
* Quản lí mợn/trả sách gồm các hoạt động nh :
Năm học 2012-2013
18
Tuần 6, 7
Giáo án Tin học 12
Ngời đọc: muốn mợn sách thì cần phải
làm những thủ tục nào? Mỗi lần đợc
mợn bao nhiêu quyển? khi mợn đọc
xong, muốn trả lại và mợn sách khác
thì phải làm sao?
Ngời thủ th làm những nhiệm vụ gì?
- Phục vụ mợn về nhà:
Ngời đọc: muốn mợn sách thì cần phải
làm những thủ tục nào? Mỗi lần đợc
mợn bao nhiêu quyển? khi mợn đọc
xong, muốn trả lại và mợn sách khác
thì phải làm sao?
+ Ngời thủ th làm những nhiệm vụ gì?
-Cho mợn: kiểm tra thẻ đọc, phiếu mợn, tìm sách
trong kho, ghi sổ mợn/trả và trao sách cho học
sinh mợn .
- Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mợn, đối
chiếu sách trả và thẻ mợn, ghi sổ mợn/trả, ghi sự
cố sách trả quá hạn và h hỏng (nếu có), nhập sách
về kho.
- Tổ chức thông tin về sách và tác giả: giới thiệu
sách theo chủ đề, chuyên đề, tác giả, sách mới

IV. Củng cố - Luyện tập
Câu hỏi: Những việc của Bài 1 và Bài 2 nằm ở bớc nào trong các bớc xây dựng CSDL? (có
thể kiểm tra bài cũ học sinh: Hãy nêu các bớc xây dựng CSDL?)
Gợi ý: Các công việc của bài 1 và bài 2 đó chính là việc tìm hiểu công tác quản lí của th
viện trờng THPT. Nó chính là một trong những công việc của bớc khảo sát trong
các bớc xây dựng CSDL.
V. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà
HS về nhà ôn lại kiến thức chơng 1 và chuẩn bị Bài 3, 4 bài tập và thực hành 1
Lu ý: Bải tập thực hành 1, Bài 4: chuẩn bị trớc các bảng thông tin Sach, TacGia, HocSinh,
PhieuMuon, PheuTra.
Năm học 2012-2013
19
Giáo án Tin học 12
Ngày soạn: 05/10/2008
Ngày dạy: 07/10/2008
Tiết 8
BàI TậP
I. Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL;
Sự cần thiết phải có CSDL lu trên máy tính, mối tơng tác giữa các thành phần của hệ CSDL;
- Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận.
b) Về kĩ năng:
- Bớc đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
c) Về thái độ:
- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
g) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ
(hoặc máy chiếu), tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ;
h) Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, hoạt động theo nhóm nhỏ.

III . Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào trong các hoạt động của giờ học
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Chia lớp thành bốn nhóm nhỏ và ra bài tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm:
Nhóm 1: Tổ 1; Nhóm 2: Tổ 2; Nhóm 3: Tổ 3; Nhóm 4:
Tổ 4.
HS: Thực hiện phân chia nhóm theo yêu cầu của giáo
viên.
GV: Ra bài tập cho học sinh.
Yêu cầu: Nhóm 1+4 làm đề 1;
Nhóm 2+3 làm đề 2.
GV: Dùng máy chiếu hoặc bảng phụ ra đề để học sinh
theo dõi bài tập của mình.
HS: Theo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận nội dung đã
đợc GV phân công.
Nội dung đề số 1 và đề số 2 đợc ghi trong
bảng phụ hoặc đợc trình chiều bằng máy
chiếu.
Nội dung đề số 1
Câu 1: Hồ sơ giáo viên của một trờng có thể có dạng nh bảng dới đây:
Stt Họ tên Ngày
sinh
Giới
tính
Là GV
chủ nhiệm
Môn Số

tiết/năm
Hệ số l-
ơng
1 Nguyễn Hậu 12/8/71 Nam C Toán 620 3.35
2 Tô sang 21/3/80 Nam K Tin 540 2.34
3 Nguyễn Lan 14/2/80 Nữ C Tin 540 3.60

75 Minh Châu 3/5/75 Nữ K Toán 620 2.90
a) Với hồ sơ trên, theo em có thể thống kê và tổng hợp những gì?
b) Em hãy đa ra hai ví dụ về khai thác dữ liệu phải sử dụng dữ liệu của nhiều cá thể?
c) Hai yêu cầu tìm kiếm thông tin với điều kiện phức tạp?
Câu 2: Khi dữ liệu ở câu 1 đợc lu trong RAM có thể đợc xem là một CSDL đơn giản không? Vì sao?
Câu 3: Sau khi thực hiện tìm kiếm thông tin trong một tệp hồ sơ học sinh, khẳng định nào sau đây là
sai?
a) Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi;
b) Tệp hồ sơ có thể xuất hiện trong hồ sơ mới;
c) Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi, nhng những thông tin tìm thấy đã đợc lấy ra nên không
còn trong những hồ sơ tơng ứng;
d) Những hồ sơ tìm đợc sẽ không còn trên tệp vì ngời ta đã lấy thông tin ra.
Năm học 2012-2013
20
Tuần 7
Giáo án Tin học 12
Nội dung đề số 2
Câu1: Cho hồ sơ lớp nh hình dới, em hãy cho biết:
Stt Họ tên Ngày sinh
Giới
tính
Đoàn
viên

Địa
chỉ
Điểm
Toán
Điểm Lí
Điểm
Hóa
Điể
m
Văn
Điểm
Tin
1 Nguyễn An 12/08/1991 Nam C
Nghĩa
Tân
7.8 8.2 9.2 7.3 8.5
2 Lê Minh Châu 03/05/1991 Nữ C
Mai
Dịch
9.3 8.5 8.4 6.7 9.1
3 Doãn Thu Cúc 14/02/1990 Nữ R
Trung
Kinh
7.5 6.5 7.5 7.0 6.5

49 Hồ Minh Hải 30/7/1990 Nam C
Nghĩa
Tân
7.0 6.8 6.5 6.5 8.7
a) Ai có thể là ngời tạo lập hồ sơ?

b) Những ai có quyền sửa chữa hồ sơ và thờng sửa chữa những thông tin gì?
Câu 2: Bài tập 3 trong SGK trang 16.
Giả sử phải xây dựng một CSDl để quản lí mợn/ trả sách ở th viện, theo em cần phải lu trữ những
thông tin gì? Em hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của ngời thủ th.
Hoạt động 2: Thực hiện bài tập.
GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo
luận:
HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã
thảo luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đa ra
kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.
GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo
luận:
HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã
thảo luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đa ra
kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.
GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo
luận:
HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã
thảo luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đa ra
kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.
GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo
luận:
HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã
thảo luận.

Bài 1:
a) Từ hồ sơ trên, ta có thể thực hiện thống
kê, tổng hợp nhiều thông tin khác nhau. Dới
đây là một số thông tin có thể khai thác:
- Có bao nhiêu thầy giáo và cô giáo trong tr-
ờng;
- Số giáo viên là chủ nhiệm lớp;
Số giáo viên dạy một môn nào đó (vd Văn,
toán , tin, );
- Tổng số tiết dạy của giáo viên trong trờng;
- Có bao nhiêu giáo viên tuổi đời dới 30,
b) Ví dụ khai thác thông tin của nhiều cá
thể:
- Tổng số tiết của các giáo viên môn toán;
- Tính số tiết trung bình của các giáo viên
trong trờng.
c) Ví dụ tìm giáo viên môn Toán dạy nhiều
tiết nhất;
Tìm giáo viên môn Tin có hệ số lơng cao
nhất.
Bài 2: Không thể coi là CSDL đợc vì khi tắt
máy thông tin trong RAM sẽ bị mất, không
thể khai thác dữ liệu nhiều lần và lâu dài
theo thời gian. Thông tin của CSDL nhất
thiết phải đợc lu trữ ở bộ nhớ ngoài.
Bài 3: B, C, D là sai. Vì trong máy tính việc
tìm kiếm hồ sơ tơng tự nh tra từ điển, vì vậy
điều khẳng định A là đúng. Thông tin tìm
thấy sẽ đợc sao chép để hiện thị lên màn
hình hay ghi ra đĩa, thẻ nhớ USB, Vì vậy,

không có việc thêm hồ sơ hay thông tin bị
mất.
Câu 1: Với hồ sơ lớp nh trên:
Năm học 2012-2013
21
Giáo án Tin học 12
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đa ra
kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.
GV: Hớng dẫn HS làm bài 2.
GV: Theo em khi xây dựng một CSDL để quản lí mợn/
trả sách cần quan tâm tới các đối tợng nào?
HS: Suy nghĩ thảo luận và trả lời câu hỏi.
CSDL th viện có thể có các đối tợng là: ngời mợn, sách,
tác giả,
GV: Với mỗi đối tợng trên cần quản lí những thông tin
gì?
Hs: Thảo luận và đa ra câu trả lời.
GV: Em hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng
nhu cầu quản lí của ngời thủ th?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
a) Ngời tạo lập hồ sơ có thể là Ban Giám
hiệu, giáo viên chủ nhiệm lớp hoặc ngời đợc
BGH phân công tạo lập hồ sơ.
b) Cập nhật hồ sơ: Các giáo viên bộ môn
(cập nhật điểm), giáo viên chủ nhiệm (cần
nhận xét đánh giá cuối năm).
Câu 2: Tùy theo thực trạng th viện trờng,
các thông tin chi tiết có thể khác nhau. Nói
chung, CSDL th viện có thể có các đối tợng

là: ngời mợn, sách, tác giả, hóa đơn nhập,
biên bản giải quyết sự cố mất sách, đền bù
sách, biên bản thanh lí,
* Thông tin về từng đối tợng có thể nh
sau:
- Ngời mợn (HS): số thẻ, họ và tên, ngày
sinh, giới tính, lớp, địa chỉ, ngày cấp thẻ,
ghi chú,
- Sách: Mã sách, tên sách, loại sách, nhà
XB, năm XB, giá tiền, mã tác giả;
- Tác giả: Mã tác giả, họ và tên tác giả,
ngày sinh, ngày mất,
- Đền bù: Số hiệu biên bản đền bù, mã sách,
số lợng đền bù, tiền đền bù,
- Phiếu mợn (quản lí việc mợn sách): Mã
thẻ, số phiếu, ngày mợn, ngày cần trả, mã
sách, số lợng sách mợn,
* Những việc phải làm để đáp ứng nhu
cầu quản lí của ngời thủ th:
- Cho mợn: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mợn,
tìm sách trong kho, ghi sổ trả/ mợn và trao
sách cho học sinh mợn;
- Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu m-
ợn, đối chiếu sách trả và phiếu mợn, ghi sổ
mợn/ trả, ghi sự cố sách trả quá hạn hoặc h
hỏng (nếu có), nhập sách về kho,
IV. Củng cố và luyện tập
Sau giờ bài tập trên HS:
- Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL;
- Sự cần thiết phải có CSDL lu trên máy tính, mối tơng tác giữa các thành phần của hệ CSDL;

- Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận.
V. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà
Yêu cầu các em về nhà đọc và nghiên cứu bài Hệ QUảN TRị CƠ Sở Dữ LIệU.
Năm học 2012-2013
22
Giáo án Tin học 12
Ngày soạn: 08/10/2008
Ngày dạy: 09/10/2008
Tiết 9
BàI TậP
I. Mục tiêu
a) Về kiến thức:
Củng cố kiến thức cũ:
- Chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông
tin;
- Biết đợc hoạt động tơng tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- Biết vai trò của con ngời khi làm việc với hệ CSDL;
- Biết các bớc xây dựng CSDL.khi làm việc với CSDL.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
b) Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào trong quá trình hoạt động của giờ học
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Chia lớp thành bốn nhóm nhỏ và ra bài tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm:
Nhóm 1: Tổ 1; Nhóm 2: Tổ 2; Nhóm 3: Tổ 3; Nhóm 4: Tổ 4.
HS: Thực hiện phân chia nhóm theo yêu cầu của giáo viên.

GV: Ra bài tập cho học sinh.
Yêu cầu: Nhóm 1+4 làm đề 1;
Nhóm 2+3 làm đề 2.
GV: Dùng máy chiếu hoặc bảng phụ ra đề để học sinh theo
dõi bài tập của mình.
HS: Theo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận nội dung đã đợc
GV phân công.
Đề bài tập 1 và bài tập 2 đợc trình chiếu
bằng máy chiếu hoặc viết bằng bảng
phụ.
Nội dung đề 1:
Câu 1. Hệ QTCSDL trực tiếp thực hiện những việc nào trong các việc đợc nêu dới đây?
A. Xóa tệp khi có yêu cầu của ngời dùng;
B. Tiếp nhận yêu cầu của ngời dùng, biến đổi và chuyển giao yêu cầu đó cho hệ điều hành ở dạng thích
hợp;
C. Xác lập quan hệ giữa bộ xử lí truy vấn và bộ quản lí dữ liệu;
D. Xác lập quan hệ giữa yêu cầu tìm kiếm, tra cứu với dữ liệu lu ở bộ nhớ ngoài.
Câu 2. Với một hệ QTCSDL, điều khẳng định nào dới đây là sai?
A. Ngời lập trình ứng dụng buộc phải hiểu sâu mức thể hiện vật lí của CSDL;
B. Ngời lập trình ứng dụng có nhiệm vụ cung cấp các phơng tiện mở rộng khả năng dịch vụ của hệ
QTCSDL;
C. Ngời lập trình ứng dụng không đợc phép đồng thời là ngời quản trị hệ thống vì nh vậy vi phạm quy
tắc an toàn và bảo mật;
D. Ngời lập trình ứng dụng cần phải nắm vững ngôn ngữ CSDL.
Câu 3. Có thể thay đổi ngời quản trị CSDL đợc không? Nếu đợc cần phải cung cấp những gì cho
ngời thay thế?
Nội dung đề 2
Câu 1. Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ QTCSDL là sai?
A. Trình ứng dụng tơng tác với hệ QTCSDL thông qua bộ xử lí truy vấn;
B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn;

C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL tơng tác với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều khiển
việc tạo lập, cập nhật, lu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp của CSDL;
D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn
Năm học 2012-2013
23
Tuần 7
Giáo án Tin học 12
theo yêu cầu;
E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp các tệp CSDL.
Câu 2. Qui trình nào trong các qui trình dới đây là hợp lí khi tạo lập hồ sơ cho bài toán quản lí?
A. Tìm hiểu bài toán -> Tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu;
B. Tìm hiểu thực tế -> tìm hiểu bài toán -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu;
C. Tìm hiểu bài toán -> tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu -> tổ chức dữ liệu;
D. Các thứ tự trên đều sai.
Trong đó:
- Xác định bài toán là xác định có chủ thể nào, thông tin nào cần quản lí, các nhiệm vụ của bài toán;
- Tìm hiểu thực tế là tìm hiểu các tài liệu hồ sơ, chứng từ, sổ sách lien quan;
- Xác định dữ liệu: xác định các đặc điểm cảu dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu;
- Tổ chức dữ liệu theo cấu trúc đảm bảo các ràng buộc (tạo cấu trúc dữ liệu).
Câu 3. Vì sao các bớc xây dựng CSDL phải lặp lại nhiều lần?
Hoạt động 2: Thực hiện bài tập.
GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung
đã thảo luận:
HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội
dung đã thảo luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp
và đa ra kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.
GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung
đã thảo luận:

HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội
dung đã thảo luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp
và đa ra kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.
Đề 1.
Câu 1. ĐA B và C
Vì:
- Có hai loại xóa tệp: Xóa logic và xóa vật lí. Khi xóa
logic, hệ thống chỉ đánh dấu xóa và làm cho nó "trong
suốt" đối với ngời dùng, tệp vẫn tồn tại và công việc
này do hệ QTCSDL đảm nhiệm. Nếu cần tệp bị xóa
logic vẫn có thể khôi phục lại để sử dụng. Xóa vật lí là
xóa hẳn tệp ở bộ nhớ ngoài, nơi lu trữ tệp.
- Tơng tự nh vậy, việc xác lập quan hệ với dữ liệu ở
bộ nhớ ngoài do hệ thống quản lí tệp của hệ điều hành
đảm nhiệm, hệ QTCSDL chỉ tạo ra các yêu cầu thích
hợp và chuyển giao cho hệ điều hành thực hiện.
Câu 2. ĐA: A và C
A. Một trong các chức năng của hệ QTCSDL là làm
"mờ" đi cách lu trữ vật lí của dữ liệu và các quá trình
vật lí diễn ra trong quá trình tạo lập và khai thác CSDL
Ngời lập trình ứng dụng không cần hiểu biết sâu về
mức thể hiện vật lí của CSDL, nhng nếu càng hiểu sâu
càng tốt cho công việc.
B. Sẽ là lí tởng nếu ngời lập trình ứng dụng đồng
thời là ngời xây dựng hệ QTCSDL và ngời quản trị hệ
thống. Ngời lập trình ứng dụng cung cấp các phơng tiện
để tạo lập khai thác CSDL đợc dễ dàng, hiệu quả hơn.
Đảm bảo an toàn và bảo mật là trách nhiệm của mọi

ngời trong đó có cả ngời quản trị hệ thống.
Câu 3. Có thể. Khi thay đổi ngời quản trị CSDL, cần
cung cấp cho ngời mới tiếp quản quyền truy cập và hệ
CSDL với t cách là ngời quản trị, các thông tin liên
quan đến hệ thống bảo vệ, đảm bảo an toàn hệ thống,
cấu trúc dữ liệu và hệ thống, các phàn mềm ứng dụng
đã đợc gắn vào, Nói cách khác là toàn bộ thông tin
về thực trạng hệ thống.
Đề 2.
Câu 1. ĐA E
Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL không trực tiếp
quản lí các tệp CSDL mà tơng tác với bộ quản lí tệp của
hệ điều hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập
nhật, lu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp CSDL.
Câu 2. ĐA B
Cần đảm bảo đi từ mức khung nhìn sang mức khái
Năm học 2012-2013
24
Giáo án Tin học 12
GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung
đã thảo luận:
HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội
dung đã thảo luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp
và đa ra kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.
niệm sau đó mới tới mức vật lí.
Câu 3. Quá trình xây dựng mô hình CSDL phản ánh
một hoạt động quản lí thực tế là một quá trình tiệm cận.
Ban đầu ngời thiết kế có thể cha hiểu biết hết mọi yêu

cầu đòi hỏi của công tác quản lí. Chỉ sau khi có CSDL
thực tế ngời ta mới đánh giá đợc sự phù hợp của mô
hình toán học với yêu cầu thực tế và có những chỉnh sửa
phù hợp. Ngoài ra, có thể xuất hiện thêm các yêu cầu
mới do có sự thay đổi về tiêu chí đánh giá, về nhu cầu
thông tin,
IV. Củng cố
Qua bài học này học sinh củng cố đợc các kiến thức về chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL,
cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin; Biết đợc hoạt động tơng tác của các thành phần trong một
hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Biết vai trò của con ngời khi làm việc với hệ CSDL; Biết các bớc xây dựng
CSDL.khi làm việc với CSDL.
V. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà
Yêu cầu các em về nhà đọc bài tập và thực hành 1 và nghiên cứu, tìm hiểu về quản lí th viện.
Năm học 2012-2013
25

×