Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

SKKN tim chu so tan cung cua mot luy thua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.36 KB, 2 trang )

A.Đặt vấn đề
Trong việc nâng cao chất lợng dạy toán học ở trờng phổ thông,việc cải tiến phơng pháp dạy
học có ý nghĩa rất quan trọng.Sự phát triển nhanh nh vũ bão của khoa học kỹ thuật đang đặt ra
cho ngời thầy nhiều yêu cầu về phơng pháp dạy học.Trong những năm qua nhiều GV ở trờng
phổ thông đã có nhiều cố gắng cải tiến phơng pháp dạy học toán theo các phơng pháp : tinh
giản,vững chắc vừa giảng vừa luyện phát huy trí lực của HS gắn với đời sống và lao động
sản xuất
Học sinh học toán,một khoa học rất sáng tạo và hấp dẫn đòi hỏi HS phải tích cực chủ động
tiếp cận kiến thức mới dới sự hớng dẫn của GV.
Chính vì vậy trong quá trình dạy tôi đã cố gắng dạy cho HS cách định hớng phơng pháp giải
bài tập trớc mỗi dạng bài.Tìm chữ số tận cùng của một luỹ thừa bằng phơng pháp số học ở lớp 6
là một mảng kiến thức khó đối với học sinh.
Trong thực tế nhiều khi ta không cần biết giá trị của một số mà chỉ cần biết một hay nhiều chữ
số tận cùng của nó.Chẳng hạn ,khi so xổ số muốn biết có trúng thởng những giải cuối hay không
ta chỉ cần so hai chữ số cuối cùng.Trong toán học,khi xét một số có chia hết cho 2;4;8 hoặc chia
hết cho 5;25 ;125 hay không ta chỉ cần xét 1;2;3 chữ số tận cùng của số đó.
Tìm chữ số tận cùng của những luỹ thừa bậc thấp ,đơn giản học sinh dễ dàng biết đợc.Vấn đề
đặt ra là đứng trớc những luỹ thừa bậc cao dựa vào đâu HS định hớng đợc cách giải?
Trong một số năm giảng dạy tôi đã đúc kết một số kinh nghiệm tìm chữ số tận cùng của một
luỹ thừa để củng cố cho HS nhằm nâng cao kết quả học tập của HS nhất là đối với HS khá giỏi.
Sau đây mong các đồng nghiệp tham khảo, góp ý kiến
B.Nội dung
I.Kiến thức cơ bản
1/Tìm một chữ số tận cùng.
Nhận xét:Để tìm chữ số tận cùng của một luỹ thừa,ta chú ý rằng
- Các số có tận cùng bằng 0;1;5;6 nâng lên luỹ thừa nào (khác 0)cũng tận cùng bằng 0;1;5;6
- Các số có tận cùng bằng 2 ;4 ;8 nâng lên luỹ thừa 4 thì đợc số có tận cùng bằng 6
- Các số có tận cùng bằng 3 ;7;9 nâng lên luỹ thừa 4 thì đợc số có tận cùng bằng 1
(Riêng đối với các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9,nâng lên luỹ thừa lẻ đều có chữ số
tận cùng bằng chính nó;nâng lên luỹ thừa chẵn có chữ số tận cùng lần lợt là 6 và 1)
Ví dụ 1:Tìm chữ số tận cùng của 187


324

1

2

×