Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

luận văn kế toán TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XNK SONG VIỆT.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.17 KB, 37 trang )

 
 !!"!#$%&'$()
- CCDC : Công cụ dụng cụ
- GTGT : Giá trị gia tăng
- NKC : Nhật ký chung
- P : Phòng
- QLDN : Quản lý doanh nghiệp
- QI : Qúy I
- QII : Qúy II
- SHTK : Số hiệu tài khoản
- TK : Tài khoản
- TSCĐ : Tài sản cố định
- TP : Thành phố
- TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
- VNĐ : Việt Nam Đồng
- XNK : Xuất nhập khẩu
 !*+$,&
- Bảng số 1.1 : Một số chỉ tiêu tài chính tại Công ty cổ phần Thương mại XNK Song Việt.
- Bảng số 1.2 : Một số chỉ tiêu tài chính khác của Công ty
- Bảng số 2.1 : Danh mục một số chứng từ Công ty đang sử dụng.
- Bảng số 2.2 : Danh mục các TK chủ yếu Công ty đang sử dụng
 ! /
- Sơ đồ 1.1 : Quy trình bán hàng của Công ty cổ phần Thương mại XNK Song Việt.
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
- Sơ đồ 1.2 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Thương mại XNK Song
Việt.
- Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty.
- Sơ đồ 2.2 : Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức NKC tại Công ty.
01$23&
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Thương mại XNK Song


Việt em nhận thấy Công ty cổ phần Thương mại XNK Song Việt là một
trong những doanh nghiệp cung cấp sản phẩm cửa cuốn, cửa nhựa uPVC
cao cấp, cửa kính thủy lực lớn trên địa bàn TP Hà Nội và là một Công ty cổ
phần làm ăn có hiệu quả. Các sản phẩm của Công ty ngày càng đa dạng và
chất lượng, có giá trị xuất khẩu lớn, hằng năm đem lại cho Công ty doanh
thu cũng như lợi nhuận cao.
Quá trình tìm hiểu tổng quan về Công ty cổ phần Thương mại XNK
Song Việt, em nhận thấy rằng chỉ dựa vào những kiến thức mà mình đã học
trong sách vở là chưa đủ bởi vậy đây chính là thời gian thử nghiệm tốt giúp
em có thêm những kiến thức mới để trau dồi cho bản thân. Mặt khác quá
trình thực tập đã giúp em có cái nhìn tổng quan và khả năng vận dụng
những lý thuyết và thực tế đã trở lên có hiệu quả. Em nhận thấy mình cần
phải học hỏi nhiều hơn nữa để có đủ năng lực phục vụ cho xã hội sau khi
em ra trường.
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
Tuy nhiên do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu, công việc
thực tế và hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót
trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty cổ phần Thương
mại XNK Song Việt nên rất mong được sự đóng góp của thầy cô giáo và
các bạn.
Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của
Chú Đinh Tiến Hải - Trưởng phòng kế toán cùng tập thể cán bộ nhân viên
P. Kế toán Công ty cổ phần Thương mại XNK Song Việt đã giúp đỡ em
trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin về Công ty và những nghiệp vụ
kế toán áp dụng.
Ngồi lời mở đầu và kết luận báo cáo được chia thành 3 phần như sau:
43567+&'89!$,:$(;&<
'=7!>!?"@&*0ABC?+-*D&E$
B!F!G+@!743H.+C$D-B+

'$%I
43J67!>!?"@(B"'=%K+(
B"C$!G+@!743H.+C$D-B+'$%I
43L6?-K"+$"'8MM7!>!
C!B"(B"C$ !G+@ !743H.+
C$D-B+'$%I
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
435
7+&'89!$,$(N;&<'=
7!>!?"@&*0ABC?+-*D&E
$B!F!G+@!743H.+C$
D-B+'$%
1.1
0O!-PM='=4"Q$,!F!G+@
RS6!RSTUVWD-'XI
Y  Z [\  6  - 'X  $V ]^  Z[  _  -`
!VZSI
\Za6JbcdS:4!e:Z
D:4fgI
-hXW6ijkl:lmJJ5noLnk pZ^6ijkl:lmLbqqkqcL
]VZr6Zs[stuvVZrIV
wuxsu6Zs[tuZVIV
Công ty cổ phần Thương mại XNK Song Việt số đăng ký kinh doanh
0102815153 do ông Từ Danh Trung, Trưởng phòng sở kế hoạch và đầu tư
TP Hà Nội ký quyết định ngày 14 tháng 7 năm 2008.
Công ty Cổ phần Thương mại XNK Song Việt với số vốn góp là
7.560.276.000.000VNĐ (Bẩy nghìn năm trăm sáu mươi nghìn tỷ hai trăm bảy
sáu triệu đồng) .Trong đó vố pháp định là : 6 000 000 000 000VNĐ (sáu
nghìn tỷ đồng) do các thành viên sỏng lập là ông Nguyễn Việt Anh, bà

Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
Nguyễn Thúy Hằng, bà Trần Thị Kim Dung.
Công ty cổ phần Thương mại XNK Song Việt là đơn vị đã đóng góp
một vai trò quan trọng trong ngành cung cấp các giải pháp tổng thể cho các hệ
thống cửa bảo vệ như cửa cuốn công nghệ úc, cửa cuốn chống cháy, cửa cuốn
tốc độ cao, cửa sổ và cửa ra vào bằng nhựa UPVC cao cấp, cửa gỗ an toàn
GK…
1.2
I 9!$, BC?+  -* D&E $B!F
!G+@!743H.+C$D-B+'$%
5IJI5I!yz{XVt|}Z!RSTUVWD
-'X
Công ty cổ phần Thương mại XNK Song Việt là một doanh nghiệp có tư
cách pháp nhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ
của mình và được pháp luật bảo vệ. Công ty có chức năng và nhiệm vụ
sau:
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà Nước
đề ra, sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng ký, đúng mục
đích thành lập doanh nghiệp.
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá
trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp
đồng kinh doanh với các bạn trong và ngoài nước.
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước về quyền bảo
vệ của người lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường
sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn
kỹ thuật mà Công ty áp dụng cũng như những quy định có liên quan tới
hoạt động của Công ty.
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 

Để tăng tính chủ động trong hoạt động kinh doanh Công ty có quyền hạn
như sau:
- Được chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện những hợp đồng sản
xuất kinh doanh. Tổng Giám đốc Công ty là người đại diện cho Công
ty về quyền lợi, nghĩa vụ sản xuất kinh doanh của Công ty theo quy
định của pháp luật hiện hành.
- Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh
như quảng cáo, triển lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng.
- Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính
có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam.

f~`[Z}Z!RSxZ•V6
- Mua bán, lắp đặt cửa cuốn, cửa nhựa uPVC cao cấp, cửa kính thủy lực
- Mua bỏn, sửa chữa, bảo hành, bảo dưỡng phụ tăng ôtô, động cơ các
loại
- Dịch vụ sửa chữa, lắp đặt, lắp ráp, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị cơ khí,
công nghệ tự động hóal, thiết bị điện tử, điện lạnh, tin học, thiết bị viễn thông,
thiết bị văn phòng, thiết bị đo lường, âm thanh truyền hình, các thiết bị phòng
cháy nổ và thiết bị an toàn
- Mua bỏn vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị, mỏy xây dựng.
- Sản xuất mua bỏn vật tư ngành nước bằng kim khí, PE, PP.
- Sản xuất mua bán máy móc, thiết bị phục vụ ngành cơ khí, nông lâm,
ngư nghiệp.
- Sản xuất mua bỏn hàng điện tử, điện lạnh, tin học, thiết bị viễn thĩng,
thiết bị văn phòng, thiết bị đo lường , âm thanh truyền hình.
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
- Kinh doanh bất động sản.
- Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách bằng ôtô theo hợp đồng ,

tuyến cố định.
- Lữ hành nội địa, Lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du
lịch( không bao gồm kinh doanh quán bar, karaoke, vũ trường)
- Dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh, tạm
nhập tỏi xuất.
- Đại lý mua, đại lý bỏn, ký gửi hàng hoá.
- Công ty xác định kết quả kinh doanh và nộp thuế theo luật định.
5IJIJI€h•VWhgs‚^d:`[Z}Z!RS
TUVWD-'XI
Công ty cổ phần Thương mại XNK Song Việt có các mặt hàng chính
là sản phẩm cửa cuốn, cửa nhựa uPVC cao cấp, cửa kính thủy lực.
Các sản phẩm của Công ty cổ phần Thương mại XNK Song Việt
không những chỉ cung cấp cho nhu cầu của thị trường trong nước mà còn
xuất khẩu sản phẩm phục vụ cho thị trường Châu Úc, Châu Âu và Đông
Nam Á
Với phương châm “ Không ngừng theo đuổi sự hoàn hảo” Công ty cổ
phần Thương mại XNK Song Việt tin chắc rằng Công ty có thể thiết kế và
sản xuất ra những sản phẩm tốt nhất đem đến cho mọi khách hàng, cho mọi
thị hiếu và mọi nhóm thu nhập có cơ hội mua sản phẩm xa xỉ với giá phải
chăng.
Với hệ thống phân phối sản phẩm có mặt trên toàn quốc: Công ty cổ
phần Thương mại XNK Song Việt hoạt động rất có hiệu quả và mang lại
sự hài lòng cho quý khách hàng
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
+ Nhà phân phối tại TP. Hồ Chí Minh
(Văn phòng giao dịch phía nam: 142 Điện Biên Phủ, Phường 17,
Quận Bình Thạnh – TP.Hồ Chí Minh)
+ Nhà phân phối tại Australia
(34 – 36 Marigold Street Revesby, Sydney NSW 2212)

+ Nhà phân phối Malaysia
+ Nhà phân phối Germany
(Fliederstr 1484079 Bruckbery – Germany)
5IJILI€h•VƒS„xfW!RSTU
VWD-'X
Đặc điểm tổ chức của Công ty được quyết định bởi qui mô kinh
doanh, đa dạng về chủng loại sản phẩm cùng mức độ bao phủ trên thị
trường trên toàn quốc.
Quy trình bán hàng của Công ty cổ phần Thương mại XNK Song Việt
được thể hiện như sau:
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
Người tiêu dùng cuối cùng
Các Đại Lý
Các cửa hàng
bán lẻ
Các cửa hàng
bán lẻ
Cửa hàng giới
thiệu sản phẩm
Công ty cổ phầnthương mại XNK Song Việt
Nhân viên tiếp
thị của Công ty
1 32
Người tiêu dùng cuối cùng
Các Đại Lý
Các cửa hàng
bán lẻ
Các cửa hàng
bán lẻ
Cửa hàng giới

thiệu sản phẩm
Công ty cổ phầnthương mại XNK Song Việt
Nhân viên tiếp
thị của Công ty
1 32
Người tiêu dùng cuối cùng
Các Đại Lý
Các cửa hàng
bán lẻ
Các cửa hàng
bán lẻ
Cửa hàng giới
thiệu sản phẩm
Công ty cổ phầnthương mại XNK Song Việt
Nhân viên tiếp
thị của Công ty
1 32
Người tiêu dùng cuối cùng
Các đại lý, nhà
phân phối
Các cửa hàng
bán lẻ
Các cửa hàng
bán lẻ
Cửa hàng giới
thiệu sản phẩm
Công ty cổ phầnThương mại XNK Song Việt
Nhân viên tiếp
thị của Công ty
1 32

 
Sơ đồ 1.1 : Quy trình bán hàng của Công ty cổ phần Thương mại XNK
Song Việt
Phần lớn lượng hàng của Công ty được tiêu thụ thông qua kênh tiêu thụ
thứ ba. Nhìn vào sơ đồ ta thấy hệ thống tiêu thụ của Công ty gồm hai loại cơ
bản: Hệ thống kênh tiêu thụ trực tiếp và hệ thống kênh tiêu thụ gián tiếp.
- Hệ thống kênh tiêu thụ trực tiếp: Chủ yếu thông qua cửa hàng giới
thiệu sản phẩm và thông qua các nhân viên tiếp thị của Công ty, hệ thống này
không trực tiếp mang lại doanh thu, chủ yếu là để nghiên cứu nhu cầu khách
hàng, tạo dựng hình ảnh của Công ty với khách hàng. Hệ thống này mang lại
nhiều lợi ích cho người tiêu dùng cuối cùng vì thông qua cửa hàng giới thiệu
sản phẩm sẽ được bán đúng giá, phục vụ tận nơi, chất lượng đảm bảo.
- Hệ thống kênh tiêu thụ gián tiếp: Chủ yếu thông qua trung gian là hệ
thống các đại lý và các cửa hàng bán lẻ để mang sản phẩm đến tay người
tiêu dùng cuối cùng. Đây là kênh mang lại doanh thu chủ yếu cho Công ty,
để phát huy tối đa tác dụng của hệ thống này Công ty cần phải có sự quan
tâm và những ưu đãi với các trung gian. Khách hàng tham gia vào hệ thống
này được phục vụ với lượng hàng lớn, tham gia vào hệ thống này chủ yếu
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
là khách hàng ở tỉnh xa, lợi ích tham gia vào hệ thống này là lớn vì tiết
kiệm thời gian, chi phí, và được phục vụ với số lượng lớn.
5ILIyxgVSƒ‚r…Whgs‚^d:`[Z}Z
!RSTUVWD-'XI
-Uh•5IJIyxgVSƒ‚r…}Z!RSTUVW
D-'X

- Giám đốc là người đứng đầu hệ thống quản lý và chỉ huy toàn bộ bộ
máy quản lý gồm 2 phó Giám đốc và 5 Trưởng phòng. Chức năng của
Giám đốc là Lãnh đạo toàn Công ty thực hiện sản xuất kinh doanh ổn định,

hoàn thành tốt nhiệm vụ cấp trên giao xuống.
- Phó Giám đốc giám sát và phó Giám đốc kỹ thuật có nhiệm vụ giúp
Giám đốc lân kế hoạch sản xuất, lắp đặt, giám sát, điều động nhân lực, xây
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
Giám đốc
Phỉ Giám đốc kỹ
thuật







Phó Giám đốc giám
sát
P. kinh
doanh và
chăm sóc
khách hàng
P. tổ chức
hành chính
P. kế toán

P. vật tư,
hàng húa
P. kỹ thuật,
lắp đặt

 

dựng các mức tiêu hao hợp lý, quản lý tình hình cung cấp hàng hóa đáp
ứng kịp thời nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
- Các phòng ban chức năng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban Giám
đốc nhằm đảm bảo tình hình sản xuất kinh doanh.
+ P. Kế toán : Hạch toán sản xuất kinh doanh, viết hóa đơn cho khách
hàng, theo dõi công nợ phải thu, công nợ phải trả, thanh quyết toán với Nhà
nước, cung cấp thông tin kịp thời cho việc điều hành sản xuất kinh doanh…
Hoàn thiện việc quyết toán sổ sách và báo cáo tổ chức, lưu trữ và bảo mật hồ sơ
chứng từ. Thực hiện quyết toán sổ sách và báo cáo tiền lương, tiền thưởng theo
quy định. Quản lý trực tiếp các quỹ của Công ty, theo dõi và báo cáo kịp thời
tình hình tài chính của Công ty với Giám đốc.
+ P.Tổ chức hành chính, quản lý nhân sự toàn Công ty bố trí sắp xếp
tổ chức sản xuất kinh doanh.
+ P. Kỹ thuật, lắp đặt : Quản lý kiểm tra lịch lắp đặt, theo dõi chất
lượng hàng hóa nhập về, theo dõi xem lắp đặt có đúng chủng loại kích
thước hay không từ đó đề xuất phương hướng giải quyết.
+ P. Kinh doanh và chăm sóc khách hàng : xây dựng chiến lược kinh
doanh, tổ chức cho nhân viên kinh doanh đi thị trường tiếp cận khách hàng
tìm hiểu nhu cầu thị hiếu của mọi đối tượng và quảng bá sản phẩm đem lại
doanh thu cho Công ty. Do sản phẩm chính của Công ty là cung cấp các
sản phẩm về cửa cuốn, cửa nhựa, cửa kính nên Công ty còn có dịch vụ
chăm sóc khách hàng, tư vấn và bảo hành sản phẩm cho khách hàng.
+ P. vật tư thiết bị : Mua sắm vật tư thiết bị phục vụ cho việc lắp đặt
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
các công trình cửa cuốn, cửa nhựa, cửa kính.
5IlI„„fetf`ƒ‚`[Z}Z!RS
TUVWD-'X
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả của hoạt động tiêu
thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ và hoạt động tài chính được biểu

hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận về hoạt động kinh doanh. Công thức
Lợi nhuận
của hoạt động
kinh doanh
= Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
+ Doanh thu
hoạt động
tài chính
- Chi phí
hoạt động
tài chính
- Chi phí
bán hàng
- Chi phí
QLDN
Bảng số1.1: Một số chỉ tiêu tài chính tại Công ty cổ phần Thương mại
XNK Song Việt
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
Đơn vị tính: 1.000đ
 !aY
zVJoon zVJo5o zVJo55 †hz6
Jo5o‡Joon
†hzJo55
$$‡$
$ $$ -†SX
h†
-†U

h†
-†SX
h†
-†U
h†
1 Doanh thu bán hàng
18.918.550 20.715.000 6.052.800 6.978.050 1.796.450 9.50 925.250 15.29
2 Giá vốn hàng bán
18.256.875 19.773.186 5.478.060 6.387.320 1.516.311 8.31 909.260 16.60
3 Lợi nhuận gộp
661.675 941.814 574.740 590.730 280.139 42.34 15.990 2.78
4 Doanh thu tài chính
272.550 301.560 96.860 99.560 29.010 10.64 2.700 2.79
5 Chi phí tài chính
165.260 195.780 45.970 45.970 30.520 18.47 0 0.00
6 Chi phí bán hàng
125.885 147.980 38.765 45.640 22.095 17.55 6.875 17.74
7 Chi phí QLDN
92.764 136.520 34.560 34.560 43.756 47.17 0 0.00
8 Lợi nhuận trước thuế
550.316 763.094 552.305 564.120 212.778 38.66 11.815 2.14
9 Lợi nhuận sau thuế
460.207 572.320 414.228 423.060 112.113 24.36 8.832 2.13
(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
Thương mại XNK Song Việt)
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
Sau 3 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh cửa cuốn, cửa nhựa, cửa
kính thủy lực. Công ty đã từng bước phát triển mạnh trên thị trường trong
nước và đang dần vươn ra thị trường các nước trong khu vực đáp ứng nhu

cầu đa dạng của khách hàng và đã tạo dựng được uy tín đối với những
người sử dụng.
Sau đây là một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong 2 năm 2009,
2010 và QI, QII năm 2011: (Bảng số 1.1) :
Qua số liệu tại Bảng số 1.1, ta có thể thấy được tốc độ phát triển hàng
năm của Công ty cổ phần Thương mại XNK Song Việt: Doanh thu năm
2010 tăng so với năm 2009 là 1.796.450 ngàn đồng tương ứng tốc độ tăng
9,5% . Doanh thu tăng là một trong những nguyên nhân làm lợi nhuận sau
thuế năm 2010 tăng 112.113 ngàn đồng tương ứng với tốc độ tăng 24.36%
so với năm 2009.
Như vậy, kết quả kinh doanh của Công ty đã thể hiện được sự phấn
đấu không mệt mỏi của Ban Lãnh đạo Công ty và toàn thể cán bộ công
nhân viên, góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế thị trường
và phần nào đem lại thu nhập cao và ổn định cho người lao động.

Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
Bảng số 1.2: Một số chỉ tiêu tài chính khác của Công ty cổ phần Thương
mại XNK Song Việt.
ĐVT : triệu đồng.
 !aY
zVJoon zVJo5o zVJo55 †hz6
Jo5o‡Joon
†hzJo55
$$‡$
$ $$ -†SX
h†
-†U
h†
-†SX

h†
-†U
h†
1 Tổng tài sản
17.066 27.096 30.627 37.735 10.030 58.77 7.108 23.21
2 Tài sản cố định
2.305 4.884 5.237 5.475 2.579 111.88 238 4.54
3 Tổng vốn chủ sở hữu
10.950 11.585 13.009 14.217 635 5.79 1.208 9.28
4 Nợ phải trả
6.116 15.511 17.618 23.518 9.395 153.61 5.900 33.49
5 Cơ cấu lao động(người)
358 358 360 360 0 - 0 -
6 Mức thu nhập bình quân
của người lao động(triệu
đồng/người
2.616 2.7 2.75 2.95 0.084 3.21 0.2 7.27
(Nguồn :Bảng cân đối kế toán và phòng hành chính )
Qua bảng số 1.2 trên ta thấy tổng tài sản từ năm 2009 đến năm 2011 đều
tăng. Điều này thể hiện quy mô kinh doanh của Công ty ngày càng được
mở rộng, đang phát triển ổn định.
Chỉ tiêu TSCĐ qua những năm qua đều tăng mạnh. TSCĐ của năm 2010
tăng so với năm 2009 là 2579 triệu đồng tương ứng với 111.88%.TSCĐ
QII/2011 tăng so với QI/2011 là 238 triệu đồng tương ứng với 4.54%
Điều này chứng tỏ Công ty đang mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh
thông qua việc mua sắm thêm máy móc, phương tiện vận tải, nhà xưởng.
Vốn chủ sở hữu năm 2010 tăng so với năm 2009 là 635 triệu đồng tương
ứng với tốc độ tăng 5.79%. QII/2011 tăng so với QI/2011 là 1.208 triệu
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 

đồng tương ứng với 9.28%, chứng tỏ các nhà đầu tư ngày càng tin tưởng
vào tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty để đầu tư.
Nợ phải trả cũng có xu hướng tăng lên, cơ cấu lao động qua các năm ít biến
động, tuy nhiên mức thu nhập bình quân của người lao động đang tăng,
điều này khiến người lao động rất phấn khởi và tham gia cống hiến tích cực
vào hoạt động kinh doanh của Công ty.
Nói chung, tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần
Thương mại XNK Song Việt tương đối tốt. Điều này là thành quả và nỗ lực
không ngừng phấn đấu của tập thể cán bộ công nhân viên Công ty.
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
!H.+J67!>!?"@(B"'=%K+(
B"C$!G+@!743H.+C$D-B+'$%
JI5IyxgVS`W!RSTUVWD
-'X
Công ty cổ phần Thương mại XNK Song Việt tổ chức bộ máy kế
toán theo hình thức tập trung quản lý. Bộ máy kế toán có chức năng hạch
toán và cung cấp thông tin kế toán tài chính cho ban Giám đốc Công ty. Bộ
máy kế toán chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng P. Kế toán - Kế toán
trưởng.
Nhiệm vụ chủ yếu của bộ máy kế toán là tham mưu cho Giám đốc về
công tác quản lý tài chính cũng như việc kiểm soát hoạt động kinh doanh
thông qua các bản báo cáo và phân tích theo từng tháng hoặc theo yêu cầu
quản lý của ban Giám đốc. Đồng thời, tổ chức sắp xếp nhân sự cho bộ máy
kế toán một cách phù hợp nhất nhằm đạt năng suất tối đa đồng thời tiết
kiệm chi phí nhất. Bộ máy kế toán còn có một nhiệm vụ hết sức quan trọng
khác là tổ chức sắp xếp hoạt động của bộ máy kế toán một cách khoa học,
hợp lí, thuận tiện trong làm việc, ứng dụng khoa học kỹ thuật cao nhằm tạo
năng suất lao động tối đa. Bên cạnh đó, bộ máy kế toán thực hiện đúng
chức năng của mình đó là tiến hành ghi chép, hạch toán, kiểm tra các hoạt

động kinh doanh của Công ty từ đó lập Báo cáo tài chính cần thiết theo
đúng Luật kế toán và các chuẩn mực.
Là một doanh nghiệp tư nhân có quy mô trung bình, chủng loại sản
phẩm cung ứng đa dạng kinh doanh trên địa bàn trải rộng khắp cả nước và
đang từng bước chiếm lĩnh thị trường quốc tế, do đó để đạt được hiệu quả cao
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
nhất trong công tác kế toán, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo
mô hình tập trung. Các công việc kế toán được tiến hành tại P. Kế toán.
P. Tài chính kế toán Công ty gồm 10 người với đa số có trình độ đại
học và kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
tại Công ty cổ phần Thương mại XNK Song Việt có thể được khái quát qua
sơ đồ sau.(sơ đồ 2.1)
-Uh•JI56-Uh•xgVS`}Z!RSTUVW
D-'X

ˆ4I6
Có chức năng giám sát, chỉ đạo hướng dẫn việc thực hiện công tác tài
chính kế toán của các nhân viên và chịu trách nhiện trước ban Giám đốc về
những thông tin kế toán đã cung cấp.
- Chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ và điều hành toàn bộ công tác tài
chính kế toán, phân công nhiệm vụ và xác định trách nhiệm của từng nhân
viên kế toán.
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
Trưởng P.
Kế Toán
Phỉ P.
Kế Toán
Kế Toán
Thuế

Kế Tón
Thanh Tốn
Kế Toán
Công Nợ
Kế tốn vậttư
,CCDC{hàn
g hoá
Thủ Quỹ
 
- Trực tiếp báo cáo và giải trình các Báo cáo tài chính theo yêu cầu
nhiệm vụ kinh doanh của Công ty trong từng thời kỳ. Lập dự toán chi tiêu
tài chính của Công ty, lập kế hoạch lương hàng năm.
- Kiểm tra công việc của các nhân viên trong phòng, chịu trách nhiệm
trước ban Giám đốc và các cơ quan thuế về những thông tin kế toán đã cung
cấp.
- Thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt vào ngày cuối cùng của tháng, cuối
quý có sổ sách theo dõi và có chứng kiến của Lãnh đạo phòng.
- Tiếp thu và cập nhập những văn bản, quy định của Nhà nước trong
lĩnh vực tài chính kế toán. Phổ biến hướng dẫn và cụ thể hoá các chính
sách và chế độ kế toán của Nhà nước.

4‰Š`6
- Phó P. Kế toán là người đảm nhiệm các công việc của Kế toán
trưởng trong chỉ đạo công tác phòng khi Kế toán trưởng vắng mặt, phân
tích hoạt động kinh doanh của Công ty thông qua các bản báo cáo.
- Là người tổng hợp các báo cáo khi có báo cáo của các bộ phận,
kiểm tra xem xét các chỉ tiêu, xác định kết quả kinh doanh và giúp kế toán
trưởng lập Báo cáo tài chính năm.
- Phó P. Kế toán còn là người kiêm nhiệm vụ tính khấu hao TSCĐ,
phân bổ chi phí, tính giá vốn hàng bán.

- Kiểm tra và phát hiện các sai sót trong quá trình hạch toán các
nghiệp vụ diễn ra ở Công ty nhằm kịp thời tìm giải pháp xử lí.
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 

6
- Là người lập hoá đơn thuế GTGT khi các nghiệp vụ kế toán phát
sinh, theo dõi tình hình xuất nhập hàng để hạch toán thuế đầu vào và đầu
ra.
- Cuối quý hoặc cuối năm tài chính, kế toán chịu trách nhiệm lập báo
cáo thuế của Công ty để trình lên theo yêu cầu quản lý doanh nghiệp, đồng
thời tiến hành nộp Báo cáo thuế theo đúng quy định về thời gian và nội
dung cho các đơn vị liên quan.
 }ƒ‹6
- Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý tiền mặt hàng ngày tại Công ty, thu
nhận các chứng từ: các đơn hàng, hoá đơn thuế GTGT của các khách
hàng , tiến hành xuất quỹ, nhập quỹ và ghi vào sổ quỹ hàng ngày.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý sổ Cái TK tiền mặt, đối chiếu kiểm tra
công nợ của khách hàng, nhà cung cấp sau khi tiến hành thu, chi tiền mặt.

R6
- Kế toán công nợ có nhiệm vụ theo dõi vật liệu, hàng hoá, công nợ
với từng khách hàng và nhà cung cấp, tiến hành hạch toán công nợ, tổng
hợp chi tiết các nghiệp vụ mua bán vật tư, hàng hoá, tình hình tạm ứng các
khoản phải thu, phải trả với từng khách hàng, quản lí tài khoản phải thu
khách hàng, phải trả nhà cung cấp và các tài khoản liên quan.
- Thường xuyên lập các báo cáo tình hình công nợ cho từng khách
hàng, từng nhà cung cấp và cuối tháng, kế toán công nợ tiến hành đối chiếu
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 

tình hình công nợ với khách và nhà cung cấp.

t{!!!{f6
Theo dõi tình hình thu mua vật tư, CCDC, hàng hoá, tình hình nhập-
xuất - tồn vật tư, CCDC, hàng hoá, tính giá thành thực tế vật tư, hàng hoá
xuất kho trong Công ty.
 Z6
- Kế toán thanh toán là người lập phiếu thu, phiếu chi khi có nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
- Là người trực tiếp ghi chép tất cả các khoản phải thu chi tiền mặt,
các khoản vay, tạm ứng vào hệ thống kế toán của Công ty.
- Kế toán thanh toán chịu trách nhiệm thanh toán các khoản tạm ứng,
thanh toán lương và các khoản trích theo lương cho tất cả các nhân viển
tổng Công ty .
- Là người quản lý các sổ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản vay
ngân hàng, trả nợ ngân hàng.
- Một nhiệm vụ quan trọng của kế toán thanh toán là thường xuyên
kiểm tra đối chiếu giữa các khoản tiền mặt hiện có tại quỹ với số ghi trên
sổ, các khoản vay ngân hàng và số dư tài TK tại các ngân hàng.
JIJIyX`W!RSTUVWD
-'X
2.2.1.Các chính sách kế toán chung.
- Công ty thực hiện công tác kế toán theo Chế độ kế toán doanh nghiệp
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ra ngày
20/03/2006.
- Kỳ kế toán năm : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam( VNĐ).
- Hình thức kế toán áp dụng : Kế toán máy.

- Hình thức sổ kế toán áp dụng : Hình thức NKC.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ : TSCĐ của Công ty bao gồm TSCĐ hữu
hình, TSCĐ vô hình. Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường
thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền : Trong các
năm nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VNĐ thực tế tại
ngày phát sinh theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : Hàng tồn kho được tính theo giá
gốc, giá hàng xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Nguyên tắc tính thuế : Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
+ Thuế suất GTGT hàng xuất khẩu : 0%
+ Thuế suất GTGT hàng nội địa : 10%
+ Thuế suất thuế TNDN theo tỷ lệ quy định của Nhà nước tính trên thu
nhập chịu thuế.
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
- Chứng từ kế toán Công ty đang sử dụng được áp dụng theo Quyết định
số 15/2006/QĐ- BTC, ngày 20 tháng 3 năm 2006. Công ty không sử dụng
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
mẫu hóa đơn chứng từ riêng vì ít có những nghiệp vụ kinh tế đặc thù.
- Toàn bộ các thông tin kế toán phát sinh đều được phản ánh vào các
chứng từ kế toán.
Bảng 2.1. Danh mục một số chứng từ công ty đang sử dụng
YyŒ -X
1. Bảng chấm công 01a- LĐTL
2. Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL
3. Phiếu nhập kho 01-VT
4. Phiếu xuất kho 02-VT

5. Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hoá 03-VT
6. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT
7. Phiếu thu 01-TT
8. Phiếu chi 02-TT
9. Giấy đề nghị tạm ứng 04-TT
10. Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ
11. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ
12. Hoá đơn GTGT 01GTKT-3LL
13.Bảng thanh toán hàng đại lý kí gửi 01-BH
14. Thẻ quầy hàng 02-BH
- Đối với những chứng từ bên ngoài, Công ty tổ chức tiếp nhận đầy đủ
và chuyển cho các bộ phận liên quan.
- Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty cổ phần Thương mại XNK
Song Việt theo quy định chung bao gồm 4 khâu :
+ Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ (hoặc tiếp nhận chứng
từ từ bên ngoài): tùy theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ mà sử dụng
chứng từ thích hợp.
+ Kiểm tra chứng từ : Khi nhận chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ,
hợp pháp và hợp lý của chứng từ.
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
+ Sử dụng chứng từ cho lãnh đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế toán.
+ Lư trữ chứng từ và hủy chứng từ : Chứng từ là căn cứ pháp lý để
ghi sổ đồng thời là tài liệu lịch sử của doanh nghiệp. Vì vậy sau khi
ghi sổ và kết thúc kỳ hạch toán, chứng từ được chuyển vào lưu trữ:
Chứng từ được phân loại, sắp xếp thành từng bộ hồ sơ và được lưu trữ
tại phòng kế toán, chứng từ của phần hành kế toán nào được lưu trữ
tại bộ phận đó, bảo đảm an toàn. Việc theo dõi các chứng từ này được
thực hiện thông qua “ Sổ theo dõi tài liệu kế toán lưu trữ”. Trong sổ
theo dõi đầy đủ các thông tin: loại chứng từ lưu trữ, ngày tháng lưu

trữ… khi hết hạn lưu trữ chứng từ được đem hủy.
JIJILIyt[|X`I
Các TK Công ty đang sử dụng được áp dụng theo Quyết định số
15/2006/QĐ- BTC, ngày 20/03/2006 gồm 10 loại trong đó :
- TK loại 1,2 là TK phản ánh tài sản
- TK loại 3,4 là TK phản ánh nguồn vốn
- TK loại 5 và loại 7 mang kết cấu TK phản ánh nguồn vốn
- TK loại 9 có duy nhất là TK 911 là TK xác định kết quả kinh doanh
và cuối cùng là TK loại 0 là nhóm TK ngoài Bảng cân đối kế toán
Hệ thống TK cấp 2 được thiết kế phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
Công ty, trên cơ sở TK cấp 1 và các chỉ tiêu quản lý mục đích để quản lý
và hạch toán cho thuận tiện.
Hệ thống TK cấp 3 của Công ty được thiết kế rất linh hoạt, đó là do đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty, các nghiệp vụ nhập –
xuất là rất thường xuyên chính vì vậy hệ thống tài khoản cấp 3 ra đời trên
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B
 
cơ sở TK cấp 2 rồi thêm vào sau đó mã số của lô hàng, chẳng hạn.
TK 156 - Hàng hoá.
+ TK 1561: Cửa cuốn khe thống
TK 15611: Cửa cuốn khe thống A50i03
TK 15612: Cửa cuốn khe thống A48e05
TK 15613: Cửa cuốn khe thống A4805
TK 15614: Cửa cuốn khe thống A4905
+ TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
+ TK 1563: Cửa cuốn tấm liền AP
+ TK 1564: Cửa cuốn tấm liền CB
+ TK 1565: Cửa cuốn tấm liền TM
Đây là một sự sáng tạo rất linh hoạt trong những trường hợp cần
kiểm tra, đối chiếu thì rất dễ dàng chỉ cần đánh ra số mã hàng là máy sẽ

xác định cho ta những thông tin cần thiết.
Bảng 2.2. Danh mục các TK chủ yếu Công ty đang sử dụng.
SHT
K
TÊN TK SHTK TÊN TK
111 Tiền mặt 331 Phải trả người bán
112 Tiền gửi ngân hàng 3331 Thuế GTGT phải nộp
131 Phải thu của khách hàng 3341 Phải trả công nhân viên
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của
hàng hóa, dịch vụ
3382 Kinh phí công đoàn
138 Phải thu khác 3383 Bảo hiểm xã hội
139 Dự phòng phải thu khó đòi 3384 Bảo hiểm y tế
141 Tạm ứng 3389 Bảo hiểm thất nghiệp
151 Hàng mua đang đi đường 344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Đặng Thị Mến - Lớp Kế toán C- K11B

×