Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.67 KB, 91 trang )


Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, mục đích cuối cùng của các Doanh nghiệp là lợi
nhuận. Để đạt đợc mục đích đó đòi hỏi các Doanh nghiệp phải sử dụng tốt các
nguồn lực sản xuất dựa trên cơ sở tính toán, lựa chọn các phơng án sản xuất có hiệu
quả cao nhất và có nhiều biện pháp đối phó kịp thời với các biến động của thị trờng.
Một trong những công cụ quản lý quan trọng giúp cho doanh nghiệp thực hiện đợc
các nhiệm vụ nêu trên là công tác kế toán quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Công tác kế toán với chức năng thu thập thông tin, ghi chép, phản ánh, cung
cấp thông tin về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, phục
vụ nhu cầu của các đối tợng quan tâm cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Kế
toán nguyên vật liệu là một trong những khâu quan trọng của công tác hạch toán kế
toán. Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu một cách khoa học giúp Doanh
nghiệp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đúng thực trạng sản xuất,
xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác, đồng thời cũng giúp tìm ra những -
u, khuyết điểm trong việc sử dụng các yếu tố sản xuất so với định mức và địa chỉ
của những bất cập đó để có biện pháp giải quyết một cách hiệu quả.
Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông là một doanh nghiệp hạch
toán độc lập và là công ty con của Công ty than Uông Bí - TKV thuộc Tập đoàn
Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV). Đây là một doanh nghiệp năng
động, có sự sáng tạo trong quản lý, điều hành sản xuất và có những biện pháp tích
cực để tăng sản lợng hàng năm, đồng thời nâng cao chất lợng sản phẩm, đáp ứng tốt
nhu cầu thị trờng, tăng doanh thu và thu nhập, ổn định và từng bớc nâng cao đời
sống CBCNV.
Nhận thức đợc vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu
đối với Doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên
than Đồng Vông cùng với sự giúp đỡ của cán bộ, nhân viên trong phòng Thống kê -
Kế toán - Tài chính Công ty và các Thầy Cô giáo, vận dụng những kiến thức có đợc
vào thực tế . Vì vậy, em đã chọn đề tài: Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu
tại Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông làm chuyên đề cho luận văn tốt


nghiệp của mình.
Ngoài lời mở đầu và kết luận bản luận văn gồm 3 chơng:
Chơng 1 Tình hình chung và các điều kiện sản xuất chủ yếu của Công ty
TNHH một thành viên than Đồng Vông.
1

Chơng 2 Phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh năm 2010 của Công ty
TNHH một thành viên than Đồng Vông.
Chơng 3 Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH một
thành viên than Đồng Vông.
Luận văn đợc hoàn thành ngoài sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận sự giúp đỡ
tận tình của thầy, cô các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế - QTKD, Trờng Đại học
Mỏ - Địa chất cùng CBCNV trong Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô và CBCNV trong Công ty TNHH một thành viên
than Đồng Vông đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bản luận văn không thể tránh khỏi
những sai sót, rất nhận đợc sự chỉ bảo của các Thầy cô và sự góp ý của các bạn để
bản luận văn đợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn.
Quảng Ninh, ngày tháng năm 2010
Tác giả
Nguyễn Thị Nguyên
2

Ch¬ng 1
T×nh h×nh chung vµ c¸c ®iÒu kiÖn s¶n xuÊt
chñ yÕu cña C«ng ty TNHH mét thµnh viªn
than §ång V«ng
1.1. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña C«ng ty.
3


Công ty TNHH MTV than Đồng Vông tiền thân đợc bắt đầu từ một xí nghiệp
kinh doanh dịch vụ đó là khách sạn chuyên gia Uông Bí, sau bốn lần chuyển đổi tên:
Quyết định số 1183/TVN -TCCB, ngày 16 tháng 11 năm 1996, đợc đổi tên
thành Xí nghiệp sản xuất và kinh doanh tổng hợp
Quyết định số 4653/TVN/TCCB ngày 10/11/1997 của Tổng Giám Đốc Công
ty than Việt Nam ( nay là tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam) về việc
thành lập Mỏ than Đồng Vông - Công ty than Uông Bí.
Quyết định số 433/QĐ-TCCB ngày 4/10/2001 của Tổng Giám đốc Tổng công
ty than Việt Nam về việc đổi tên Mỏ than Đồng Vông thành Xí nghiệp than Đồng
Vông - Công ty than Uông Bí.
Quyết định số 1085/QĐ - BCN ngày 27/4/2006 của Bộ trởng Bộ công nghiệp
(nay là Bộ Công Thơng), về việc chuyển Xí nghiệp than Đồng Vông thành Công ty
TNHH một thành viên than Đồng Vông hoạt động theo mô hình Công ty mẹ
Công ty con.
Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông là một đơn vị hạch toán độc
lập, là Công ty con của Công ty than Uông Bí - TKV, có t cách pháp nhân đầy đủ
theo Pháp luật Việt Nam, có con dấu riêng. Trụ sở của Công ty nằm cạnh quốc lộ
18A, Cách đờng quốc lộ 70m về phía Bắc thuộc địa phận của Phờng Thanh Sơn -
Uông Bí - Quảng Ninh.
Một số chỉ tiêu chủ yếu đã đạt đợc của Công ty than Đồng Vông qua các năm
đợc trình bày ở bảng 1.1 sau:
4

Tốc độ phát triển sản xuất từ năm 2002 đến năm 2009
của Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông
Bảng 1.1
TT Nội dung ĐVT
Năm
2002
Năm

2003
Năm
2004
Năm 2005
Năm
2006
Năm 2007
Năm
2008
Năm
2009
1
Doanh thu
Tr.đ
32.733 42.310 50.386 100.219 137.740 168.752 352.474 437.276
2
Sản phẩm
Tấn
a Than N.Khai Tấn
160.353 186.466 311.268 410.214 500.085 555.555 627.179 551.649
+ Hầm lò Tấn 157.364 176.054 304.879 383.358 431.664 407.345 444.133 509.257
+ Lộ vỉa Tấn 2.989 10.412 6.389 26.856 68.421 148.209 183.066 42.392
b 2- Mét lò M
3.044 3.654 6.361 8.392 10.878 10.080 10.107 15.005
+ CBSX M 2.486 2.674 5.651 8.328 9.035 7.721 7.996 11.333
+ XDCB M 558 940 710 64 1.843 2.359 2.111 3.672
+ Lò thăm dò M 40 80
3
Tiêu thụ S. phẩm
Tấn

152.169 175.963 316.473 389.977 478.323 535.362 560.565 567.342
+ Xuất khẩu Tấn 7.131 7.729 17.623
+ Trong nớc Tấn 52.607 73.722 112.251
+ Bán XN cảng Tấn 89.920 90.939 185.600 389.977 478.323 535.362 560.565 567.342
+ Bán XN- KDTH Tấn 2.511 3.573 999
4
Tổng số CBCNV
Ngời
903 978 1.136 1.230 1.385 1.612 1.686 1.860
- CN SX than Ngời 713 773 897 972 1.105 1261 1.506 1.509
5
Tiền lơng
Tr.đ
14.232 15.946 34.168 51.037 70.945 83.087 110.399 122.915
+ Cho CN SX than Tr.đ 13.492 14.888 33.105 49.813 65.540 73.027 98.613 99.720

+ Tiền lơng bình
quân cho CBCNV
Ngđ/ng
- tháng
1.31
3
1.35
9 2.506 3.458 4.269 4.295 5.156
5.206

+ Tiền lơng bình
quân cho CN SX than
Ngđ/ng
-tháng

1.57
6
1.60
6 3.074 4.272 4.943 4.826 5.457
5.507
6
N. suất lao động
theo hiện vật
+ Tấn than T/ng 177,6 190,7 274,0 333,5 361,1 344,6 371,99 296,59
+ Mét lò mét/ng 3,4 3,7 5,6 6,8 7,9 6,3 5,99 8,06
7 N.suất lao động theo Trđ/ng 46,9 51,5 88,2 112,0 121,8 124,1 189 198
5

gi¸ trÞ -n¨m
8 Lîi nhuËn trưíc thuÕ Tr.® 2 12 1.059 3.643 3.471 1.468 3.252 3.580
6

Qua một số chỉ tiêu chính của Công ty than Đồng Vông từ năm 2002 đến năm
2009 cho thấy sự phát triển không ngừng của Công ty: Sản lợng năm sau tăng nhanh
so với năm trớc (năm 2002 sản lợng là 160.353 tấn đến năm 2009 sản lợng đạt
551.649 tấn), doanh thu năm 2002 từ 32.733 tỷ đồng đến năm 2009 đạt 437.276 tỷ
đồng, năm 2002 năng suất lao động tính theo hiện vật từ 177,6 tấn/ngời đến năm 2009
năng suất lao động đạt 296,59 tấn/ngời. Lợi nhuận của công ty tăng từ 2 triệu đồng vào
năm 2002 lên 3.471 triệu đồng vào năm 2006, năm 2007 giảm xuống còn 1.468 triệu
đồng, sau đó lại tiếp tục tăng lên 3580 triệu đồng vào năm 2009. Tiền lơng bình quân
của CBCNV tăng từ 1.313 triệu đồng lên 5.206 triệu đồng năm 2009, đời sống ngời lao
động ngày càng ổn định, yên tâm gắn bó với Công ty.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ.
Công ty TNHH MTV than Đồng Vông là đơn vị thành viên hạch toán độc lập

trực thuộc Công ty TNHH MTV than Uông Bí, Công ty phải thực hiện các nhiệm vụ
do Công ty than Uông Bí - TKV giao cho nh: Quản lý tài nguyên, khai thác và tiêu
thụ than theo hợp đồng phối hợp kinh doanh. Ngoài ra Công ty phải tuân thủ các
chính sách chế độ Pháp luật của Nhà nớc.
Công ty TNHH MTV than Đồng Vông là đơn vị sản xuất hàng hoá (sản xuất
chính là than). Thực hiện dây chuyền khai thác than hầm lò, đợc quản lý tổ chức tập
trung trong phạm vi khoáng sàng (ranh giới mỏ) đợc giao. Quản lý và sử dụng các
nguồn vốn có hiệu quả, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho ngời lao động,
đóng góp cho Ngân sách Nhà nớc và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh.
Giáy phép đăng ký kinh doanh số 22 000 0034 do sở kế hoạch đầu t Tỉnh Quảng
Ninh cấp ngày 16 tháng 5 năm 2006. Ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
- Khai thác chế biến kinh doanh than và các khoáng sản khác.
- Thăm dò, khảo sát địa chất và điạ chất công trình.
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Thi công xây lắp các công trình
- Vận tải đờng sắt, đờng bộ, đờng thuỷ.
- Thi công xây lắp các công trình mỏ, công nghiệp, giao thông và dân dụng.
1.3. Công nghệ sản xuất của Công ty.
Dựa vào điều kiện địa chất của Công ty và phạm vi áp dụng của thiết kế, để
đảm bảo điều kiện làm việc, tăng mức độ an toàn, nâng cao năng suất, chất lợng lao
động, giảm tổn thất tài nguyên, giảm lợng gỗ chống lò và các chi phí khác Công ty
đa ra một số hệ thống khai thác:
7

+ Hệ thống khai thác cột dài theo phơng, công nghệ chống giữ lò chợ bằng
cột chống thuỷ lực đơn bơm dịch ngoài, xà khớp HDJB - 1.200, khấu than bằng ph-
ơng pháp khoan nổ mìn, phá hoả toàn phần.
+ Hệ thống khai thác liền gơng, công nghệ chống giữ lò chợ bằng gỗ, khấu
than bằng phơng pháp khoan nổ mìn, phá hoả toàn phần.

Công ty than Đồng Vông là Công ty khai thác bằng phơng pháp hầm lò với
công nghệ khai thác than chủ yếu là thủ công kết hợp với khoan bắn nổ mìn. Các bộ
phận sản xuất chính của Công ty than Đồng Vông đợc tổ chức chặt chẽ và đảm bảo
tính liên tục với quy mô của dây chuyền công nghệ sản xuất.
Để mô tả công nghệ sản xuất trong quá trình sản xuất chính và phụ trợ của
Công ty ta lần lợt xem qua các sơ đồ sau :
a/ Dây chuyền công nghệ sản xuất của Công ty than Đồng Vông.
Hình1-1: Sơ đồ công nghệ sản xuất
b/ Công nghệ khai thác than ở lò chợ .
Công nghệ khai thác than ở lò chợ đợc biểu diễn qua hình 1.1 sau:
c/ Công nghệ khai thác than và vận chuyển than, đất đá trong hầm lò.
Củng cố
khoan lỗ
mìn
Nạp, nổ
mìn, thông
gió
Chuyển
gỗ
Chống
dặm
Khấu
chống, tải
than
Sang máng
Xếp cũi lợn
Phá hoả
Đào lò
CBSX
Khai

thác
than
Bốc
xúc lên
ô tô
Vận
chuyển
than
V/c
than ra
cửa lò
Giao
than
cho XN
Cảng
Hình 1-2: Công nghệ khai thác than ở lò chợ
8

Khu vực lò chợ sử dụng vận tải than liên tục bằng hệ thống máng trợt. Than lò
chợ đợc xúc lên hệ thống máng trợt rót lên máng cào SKAT- 80, ở lò song song
chân chuyển vào goòng 3 tấn, ở lò dọc vỉa đợc tàu điện kéo ra ngoài quang lật ở cửa
lò rồi trút tải đến bãi chứa than. Sau đó than ở các bãi chứa đợc ôtô chở đến cảng
xuất than của Xí nghiệp sàng tuyển và Cảng - Công ty than Uông Bí TKV.
Hình 1.3 - Sơ đồ khai thác và vận chuyển than, đất đá trong hầm lò
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
1.4.1 Điều kiện địa chất - tự nhiên của Công ty than Đồng Vông.
Công ty than Đồng Vông hiện có 2 khu vực khai thác than chính đó là khu vực
Than Thùng và Khu II Cánh Gà - Vàng Danh. Ngoài ra còn có một số diện khác tại
+ 173 Đông Vàng Danh và + 71Đông Tràng Bạch song các vị trí này trữ lợng than
không nhiều chỉ sản xuất trong một thời gian ngắn.

- Khu vực Than Thùng đang khai thác ở các mức: V5 +195 , Vỉa 6 +220
- Khu II Cánh Gà đang khai thác ở các mức: +250-:- +300 lên lộ vỉa, Vỉa
8a mức 300 -:- 350 lên lộ vỉa.
A/ Khu vực Than thùng:
*Vị trí địa lý:
Khu vực Than Thùng Thuộc cụm vỉa 4,5,6,6a tuyến Ia đến tuyến IIa thuộc phía
Đông khu vực Than Thùng. Công ty than Đồng Vông đang khai thác có toạ độ ( Hệ
toạ độ nhà nớc năm 1972 ) khoảng:
X = 2.338.800 đến 2.339.300.
Y = 2.370.400 đến 2.371.000.
Z = Từ mức +195 lên lộ vỉa 4.
*Địa hình: Địa hình khu vực khai thác than là vùng núi cao có độ cao tuyệt đối
thấp nhất ở thung lũng phía Đông khoảng +182m, cao nhất ở phía Tây khoảng
Khoan lỗ
nạp nổ
mìn thông
gió đào lò
CBSX
Chống
giữ và
khấu
chống
bằng gỗ,
vì chống
TLĐ
Bốc
xúc lên
xe
goòng
V/C

than
V/C
đất
đá
Quang
lật
Bãi
đổ
than
Quang
lật
Bãi
thải
9

+360m. Đây là một phần sờn phía Nam của dãy núi Bảo đài. Hớng kéo dài của núi từ
Tây sang Đông, tuân theo quy luật chung của dãy Bảo Đài, thấp dần về hớng Đông
và Nam. Bề mặt địa hình và núi, lấp bởi đá than do khai thác các lộ vỉa từ vỉa 4,5 đến
vỉa 7 do vậy không có rừng cây bao phủ.
* Khí hậu :
Có thể chia thành hai mùa rõ rệt mùa ma và mùa khô. Mùa ma bắt đầu từ tháng 4
đến hết tháng 10 trong năm. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến hết tháng 3 năm sau.
Lợng ma trung bình mỗi năm khoảng từ 1.200 mm đến 2.000 mm, tập trung nhiều
nhất thờng vào tháng 7, 8 hàng năm. Do có hai mùa rõ rệt nên Công ty than Đồng
Vông trong những tháng mùa ma việc sản xuất than gặp rất nhiều khó khăn.
Mùa khô thờng có gió mùa Đông Bắc, nhiệt độ xuống thấp trên dới 10
0
C thờng
xẩy ra vào tháng 1 và 2. Cao nhất có ngày đến 39
0

C thờng xảy ra vào tháng 6 và
tháng 7 trung bình là 27
0
C. Về mùa ma thờng có gió mùa Đông Nam.
* Địa tầng, kiến tạo:
- Địa tầng: Địa tầng chứa than thuộc giới trung sinh ( M
2
) hệ Trat-jura. Hệ
này theo sự phân chia của báo cáo địa chất năm 1969 đợc chia ra 4 phụ tầng. Trong
đó phụ tầng thứ 2 gồm các tầng đất đá và có chứa các vỉa than ký hiệu ( J
3
r-J
1
) 2.
Chiều dầy của các phụ tầng này khoảng 350m. Thành phần đất đá chủ yếu là bột kết
sau đó cát kết và ít hơn là sét kết. Thành phần tạo đá cát kết và bột kết chủ yếu là sét
và sê ri xít. Các vỉa than nằm đan xen nhau trong các tầng đá.
- Kiến tạo: Trong khu quy hoạch không có đứt gẫy lớn. Biên phía Đông có 1
đứt gẫy nhng là biên ngoài cùng của khu vực, có thể xác định đợc hai trục uốn nếp
nh sau:
- Trục uốn nếp có phơng kéo dài theo hớng Đông- Tây. Trục này gần trùng với
đờng phơng của đất đá chìm dần về phía Tây, về phía Đông giới hạn bởi uốn nếp ph-
ơng Tây Bắc - Đông Nam. Mặt trục của uốn nếp nghiêng về phía Nam và chia ra 2
cánh không đối xứng. Độ dốc của đất đá và vỉa than cánh Bắc thoải dới 30
0
. Cánh
Nam chuyển sang thế nằm đảo ngợc có độ dốc lớn.
- Uốn nếp có phơng Tây Bắc - Đông Nam cắt chéo giữa tuyến Ia và II mặt trục
hơi nghiêng về phía Tây Nam. Cánh Tây Nam của uốn nếp chứa các yếu tố của uốn
nếp có phơng Đông- Tây. Cánh Tây bắc gồm các vỉa thoải độ dốc trên dới 10

0
cắm
theo hớng Tây Bắc.
* Trữ lợng: Những số liệu về trữ lợng đợc trình bày ở bảng 1-1 và 1-2 :
Bảng tính trữ lợng các vỉa than tuyến I a đến II a Than thùng
10

Bảng 1- 2
Tên
vỉa
Khối trữ
lợng
Mức cao
trữ lợng
Từ - đến
Góc
dốc
( độ )
Diện tích
bằng
(m
2
)
Diện
tích
nghiêng
( m
2
)
Chiều

dầy vỉa
(m)
Thể
trọng
(T/m
3
)
Trữ lợng
( Tấn )
6a 6.ao-2,5 250-LV 75-90 2,5 100.188
Cộng
khối
189.517
6.a1-3,1 220-LV 17 14.415 15.094 3,1 1,66 77.674
200-220 10 19.565 19.910 3,1 1,66 102.457
195-200 10 1.800 1.824 3,0 1,66 9.386
Cộng
khối
61.613
6.a2-3,1 220-240 37 3.622 4.536 3,1 1,66 23.342
200-220 38 4.420 5.648 3,1 1,66 29.065
195-200 38 1.400 1.789 3,1 1,66 9.206
Cộng
khối
113.109
6.a3-3.1 250-240 85 3.984 4.000 3,1 1,66 20.584
240-220 85 9.571 9.610 3,1 1,66 49.453
195-200 85 8.336 8.370 3,1 1,66 43.072
Cộng
khối

47.777
V6 6.1-3,6 195-LV 18 7.540 7.947 3,6 1,67 47.777
Cộng
khối
66.967
6.2-4,00 240-LV 80 1.601 1.625 4,0 1,67 10.855
220-240 80 2.857 2.900 4,0 1,67 19.372
195-220 80 5.418 5.500 4,0 1,67 36.740
Cộng
khối
6.3-6,33 240-LV 80 3.448 3.500 6,33 1,67 36.999
220-240 80 2.916 2.960 6,33 1,67 31.290
11

195-220 80 6.156 6.250 6,33 1,67 66.069
V5 5.1-4,64 195-220 85 10.832 10.875 4,64 1,68 84.773
Bảng tổng hợp trữ lợng các vỉa than
Bảng 1-3
Mức
Cao
Trữ lợng các vỉa than ( Tấn )
Tổng cộng
Vỉa 6a Vỉa 6 Vỉa 5
428.004 224. 76.299 728.490
250 - LV 100.188 100.188
240 - 250 18.526 43.063 61.591
220
240
135.422 45.596 181.018
195

220
173.868 135.526 76.299 385.693
Nhìn vào bảng tổng hợp trữ lợng các vỉa than thì đây là vùng tài nguyên có
trữ lợng than không nhiều vì vậy Công ty phải có biện pháp thăm dò địa chất ở mức
độ sâu hơn nữa để có nguồn khai thác đóng góp chung và sản lợng của Công ty năm
2007 là 555.555 tấn/năm và những năm sau này.
*Đặc tính các vỉa than.
- Vỉa 6a: Chiều dầy vỉa 3,3m Vỉa có nhiều lớp kẹp mỏng đến rất mỏng. Phần
lẫn than trong vỉa ở dạng than cứng, phần trụ than phủ lớp mỏng.
- Vỉa 6: Chiều dầy vỉa 2,78/6m. Chất lợng than phần trụ có độ tro cao hàm l-
ợng lu huỳnh có thể lên 20% phần vách vỉa than là than phân lớp tại đây độ tro thấp
đến trung bình, hàm lợng lu huỳnh bằng 1% tỷ lệ than cục cao, hiện tại mức lò
+195 và +220 đang đợc đào và đã có thiết kế khai thác đến lộ vỉa.
- Vỉa 5:Nằm dới vỉa 6 cách từ 26-:-30m, chiều dầy vỉa thay đổi từ 2,85-:-
6,15m trung bình 4,6m. Những đặc tính chất lợng vỉa than đợc tóm tắt ở bảng1-3
Chất lợng các vỉa than
Bảng 1- 4
Tên vỉa
Tên các chỉ tiêu
Độ tro
A
K
%
Độ ẩm
%
Chất bốc
V%
Lu huỳnh
S%
Nhiệt lợng

Q
Kcal
Vỉa6a 15,22 4,56 5,05 1,1 8.027
Vỉa 6 16,98 4,46 4,0 1,5 8.057
Vỉa 5 15,62 4,5 4,99 1,0 8.002
12

Nhìn vào bảng chất lợng than thì ở khu vực Than thùng là than Antra xít có
chất lợng tốt, tỷ lệ than cục cao.
B./ Khu II cánh gà :
* Vị trí địa lý: Khu II Cánh Gà Vàng Danh đợc giới hạn 2 đứt gẫy F10 ở phía Đông
và F11 ở phía Tây. Khu vực khai trờng cùng đợc chia làm 2: Khu I và khu II bởi đứt
gẫy F12. Khu I từ F10 - F1, khu II từ F11- F12;
Khu II Cánh Gà có toạ độ:
X = 2.338.5000 - 2.341.500
Y = 371.000 - 372.500
Phía Đông giáp: Khu I Cánh Gà; Phía Tây giáp khu: Than thùng
Phía Bắc là giáp núi: Bảo Đài; Phía Nam giáp : Xã Thợng Yên Công
Khu II Cánh Gà nằm cách mằt bằng sân công nghiệp, nhà sàng Công ty than
Vàng Danh 8 km về phía Bắc.
* Địa hình:
Địa hình khu II Cánh Gà dạng đồi núi cao, đỉnh cao nhất : Có độ cao +750m
thấp nhất có độ cao +250m .
* Địa tầng, kiến tạo:
Khu II Cánh Gà có đờng phơng kéo dài theo hớng Đông Nam - Tây Bắc gần
song song nhau, chiều dài từ 150 -:- 1700 m có thể nằm đơn nghiêng cắm về phía
Bắc, Đông Bắc với góc dốc 20
0
-:- 45
0

có chỗ lên đến 90
0
trung bình là 33
0
các vỉa
đều có hớng cắm ngợc với hớng dốc của địa hình.
* Trữ lợng các vỉa than: Những số liệu về trữ lợng đợc trình bày ở bảng 1-4 sau:
Trữ lợng các vỉa than khu II Cánh gà
Bảng 1- 5
Tên
vỉa
Khối trữ l-
ợng
Mức cao
trữ lợng
( từ - đến )
Góc
dốc
(độ)
Diện
tích
bằng
Diện
tích
nghiêng
Chiều
dầy
vỉa
Thể
trọng

Trữ
lợng
V8a
709.000
1-C1-329 151.000
Lộ vỉa-350 25 1.250 1.378 3,29 1,63 7.000
350-:-300 25 9.750 10.754 3,29 1,63 58.000
330-:-250 25 14.500 15.993 3,29 1,63 86.000
2-C1-259 312.000
LV-:-350 24 5.500 6.017 2,57 1,63 9.000
350-:-300 27 31.500 35.343 2,57 1,63 61.000
300-:-250 25 30.000 33.090 2,57 1,63 58.000
13

6-C2-385 128.000
LV-:-350 27 1.250 1.402 3,85 1,63 9.000
350-:-300 27 8.750 9.817 3,85 1,63 61.000
300-:250 30 8.000 9.232 3,85 1,63 58.000
9-C2-338 118.000
LV-:-300 30 7.000 8.078 3,38 1,63 44.000
300-:-250 35 11.000 13.420 3,38 1,63 74.000
VØa 8
596.914
2-C1-199 404.409
LV-:-350 36 2.200 2.710 1,99 1,63 8.720
350-:-300 28 40.480 45.823 1,99 1,63 147.551
300-:-250 26 69.300 77.061 1,99 1,63 248.138
11-C2-217 192.505
LV-:-300 26 26.750 29.746 2,17 1,63 104.408
300-:-250 30 21.750 25.009 2,17 1,63 88.097

VØa 7
794.405
1-C1-769 794.405
RG-:-300 31 500 583 7,69 1,6 7.173
300-:-250 35 12.750 15.555 7,69 1,6 191.389
2-C1-868
LV-:-250 35 5.500 6.710 8,68 1,6 93.201
13-C2-485
50.264
LV-:-300 28 5.500 6.226 4,85 1,62 43.313
300-:-250 19 56.000 59.192 4,85 1,62 459.329
VØa 6
415.398
1-C1-158 63.545
LV-:-300 33 6.250 7.450 1,58 1,62 19.072
300-:-250 25 15.750 17.372 1,58 1,62 44.473
2-C1-339
LV -:-250 29 2.500 2.853 3,39 1,62 15.674
11-C1-396
LV -:-250 25 51.750 57.078 3,96 1,62 336.179
VØa 5
215.723
14-C2-454 87.334
LV-:-300 32 2.250 2.652 4,54 1,63 19.624
300-:-250 35 7.500 9.150 4,54 1,63 67.710
15-C1-479
LV-:-250 30 14.250 16.444 4,79 1,62 128.389
VØa 4
9-C2-277 LV-:-250 30 5.250 9.520 2,77 1,6 42.192
14


Cộng
2.773.632
Với trữ lợng địa chất 2.773.632 tấn tơng ứng với trữ lợng công nghiệp la 1.266.000
tấn là khu vực vỉa dốc thoải điều kiện khai thác thuận lợi cho việc sản xuất kinh
doanh trong những năm tới của Công ty.
Đặc tính các vỉa than
Bảng 1- 6
Tên vỉa
Tên các chỉ tiêu
Độ tro
A
K
%
Độ ẩm
%
Chất bốc
V%
Lu huỳnh
S%
N. lợng
Q
Kcal
Vỉa 8a 13,0 4,88 3,56 0,803 7.891
Vỉa 8 13,14 4,82 3,89 0,68 8.046
Vỉa 7 13,4 4,67 4,11 0,84 7.959
Vỉa 6 18,69 4,49 5,14 1,1 7.884
Vỉa 5 18,91 4,51 4,77 2,65 7.880
Vỉa 4 20,94 4,51 5,15 2,23 7.922
Loi sn phm

Căn cứ vào các chỉ tiêu công nghiệp và thành phần hoá học của than, Công ty
than Đồng Vông ở các 2 khu khai thác tạo nên nhiều loại hình sản phẩm. Song do cơ
chế quản lý của Công ty Uông bí chỉ giao cho Công ty quản lý tài nguyên và khai
thác than nguyên khai giao cho Xí Nghiệp Sàng tuyển và Cảng gia công chế biến
nên Công ty chủ yếu có các sản phẩm nêu ở bảng 1-6:
Các loại sản phẩm
Bảng 1 -7
STT Tên sản phẩm Cỡ hạt AK ( % )
1 Than cục xô 15 x 250 MAX 12%
2 Than nguyên khai Cám 3 0-:-50 15,01-:-20
3 Than nguyên khai Cám 4 0-:-50 20,01-:-26
4 Than nguyên khai Cám 4b 0-:-50 26,01 -:-30
5 Than nguyên khai Cám 5 0-:-50 30,01 -:-33
6 Than nguyên khai Cám 6 0-:-50 33,01 -:- 40
*Thị trờng sản phẩm
Là một đơn vị khai thác khoáng sản, sản phẩm chính là than nguyên khai và là
một đơn vị thuộc công ty TNHH một thành viên than Uông Bí TKV nên toàn bộ
15

than sản xuất của công ty than Đồng Vông đều giao cho xí nghiệp sàng tuyển và
cảng, đây cũng là nguồn doanh thu chính mà công ty phải đặc biệt quan tâm chú
trọng.
1.4.2 Trình độ trang thiết bị kỹ thuật.
Công ty than Đồng Vông là đơn vị sản xuất than theo công nghệ hầm lò vì
vậy đòi hỏi trang thiết bị của Công ty thờng xuyên phải đổi mới và đầu t để phù hợp
với quá trình sản xuất ngày càng xuống sâu. Hằng năm Công ty đầu t vào máy móc
thiết bị này tơng đối nhiều vốn. Số lợng và chủng loại máy móc thiết bị của công ty
đợc thống kê trong bảng 1.3:
Bảng tổng hợp thiết bị của Công ty năm 2009
Bảng 1-8

TT Tên thiết bị Đơn vị
Số lợng
Hiện có
Chờ
thanh

Tổng số
A Thiết bị công tác
1 Máy ép khí Cái 15 5 20
ZUFIIIB-5T Cái 4 4 8
2V6/8 Cái 2 2
YBKV 6/7 Cái 4 4
W-2,6/5 Cái 1 1 2
4L20/8 Cái 4 4
2 Máng cào Cái 62 20 82
SKAT-80 Cái 39 4 43
SBG-420/22 Cái 17 14 31
SBG-420/30 Cái 5 2 7
SBG-620/40 Cái 1 0 1
3 Quang lật Cái 1 0 1
Quang lật 1T Cái 1 0 1
4 Tời điện Cái 26 3 29
JD-11,4 Cái 18 3 21
JK-2/20 Cái 4 0 4
JH-14 Cái 4 0 4
5 Tầu điện Cái 16 2 18
16

CDXT-5-6000 Cái 9 2 11
CDXT-8-900 Cái 4 0 4

CDXT-8-600 Cái 3 0 3
6 Quạt gió cục bộ Cái 83 26 109
7 Búa khoan điện Cái 56 46 102
CEP-19 Cái 15 15 30
ZM-12 Cái 40 30 70
ER6-1/4 Cái 1 1 2
8 Búa khoan hơi Cái 40 13 53
IIII-54;IIII-63 Cái 2 2 4
YT-27 Cái 27 0 27
SIK-241K Cái 1 1 2
7665 Cái 10 10 20
9 Búa chèn Cái 39 10 49
GO-10 Cái 20 5 25
YO-18 Cái 5 0 5
MO-6 Cái 3 3 6
03-M Cái 1 1 2
MPP-9 Cái 10 1 11
10 Máy xúc đá hầm lò Cái 6 0 6
1II IIH-5-600 Cái 1 0 1
XD-0.32-900 Cái 2 0 2
XD-0.32-600 Cái 2 0 2
2IIHb-2 Cái 1 0 1
11 Xe goòng Cái 372 50 422
Xe goòng kín 1T-600 Cái 110 30 140
Xe goòng mở hông 0.5-
1T-600
Cái 110 20 130
Xe goòng mở hông 3T-
900
Cái 42 0 42

Xe goòng mở hông 1.5T Cái 110 0 110
12 Băng tải
Bộ
15 1 16
B Thiết bị động lực
13 Máy biến áp Cái 20 0 20
14 Atômát phòng nổ Cái 119 29 148
15 Máy khoan Cái 11 1 12
Máy khoan CBY -100 Cái 1 0 1
Máy khoan WD -0.2 EA Cái 10 1 11
16 Combai đào lò AM-45 Cái 1 0 1
17 Biến áp khoan Cái 60 19 79
17

C Thiết bị khác
Cái 147 5 152
Ngoài những máy móc thiết bị trình bày trong bảng 1-8 thì công ty còn nhiều
loại máy móc thiết bị khác phục vụ cho quá trình sản xuất và khai thác cũng nh các
công việc khác nh thiết bị truyền dẫn, máy móc dùng trong theo dõi quản lý và sinh
hoạt, nh máy điều hoà, máy phôtocopy, máy vi tính, máy in,tổng đài điện thoại.
Với các loại máy móc thiết bị chuyên dùng cho ngành mỏ nêu trong bảng
trên thì Công ty than Đồng Vông đủ điều kiện chủ động trong sản xuất khai thác với
mức sản lợng hiện nay. Tuy nhiên các loại thiết bị này đã cũ, cần phải bảo dỡng, sửa
chữa. Do đó công ty phải có kế hoạch khắc phục nhiều.
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng. Trong
cơ cấu này quyền lực tập trung vào giám đốc Công ty. Bộ máy quản lý của Công ty
bao gồm: 1GĐ, 5 PGĐ, 13 phòng ban, 07 phân xởng sản xuất và 07 phân xởng phù
trợ, phục vụ sản xuất đợc mô tả trong hình 1.4. Bộ máy quản lý đợc chia làm 2 cấp:
18


Hình 1-4: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty TNHH 1 thành viên than Đồng Vông
Phòng
kỹ
thuật
công
nghệ
PX

điện
Giám đốc công ty
Phó
giám đốc
kỹ thuật
Phó
giám đốc
sản xuất
Phó
giám đốc
Cơ điện
Phó
giám đốc
KT an toàn
Phó
giám đốc
đời sống
Phòng
Đầu t
XDCB
Phòng

Trắc
địa -
địa
chất
Phòng
Điều
hành
sản
xuất
Phòng
Cơ Điện
Vận Tải
Phòng
TT - KCS
Phòng
Kế
hoạch
vật t
Phòng
Tổ chức
lao
động
Phòng
Thống

kt-tc
Phòng
thanh
tra bảo
vệ

qs
Văn
phòng
quản
trị
Phòng
Kỹ
thuật
an toàn
Trạm y
tế
PX

giới
PX

khí
SC
PX
vận
tải

PX
K1
PX
K2
PX
K3
PX
K5

PX
KT1
PX
KT2
PX
KT3
PX
XD
MT
PX
Thông
gíó đo
khí
PX
Đời
Sống
19

1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty.
1.6.1. Tình hình tổ chức sản xuất.
a. Tổ chức sản xuất tại Công ty theo hớng chuyên môn hoá nh sau:
- Bộ phận sản xuất chính: Là bộ phận trực tiếp làm ra sản phẩm cho Công ty
gồm 5 phân xởng khai thác và 2 phân xởng đào lò có chức năng khai thác và tổ chức
đào lò CBSX, XDCB.
- Bộ phận phục vụ sản xuất: Làm nhiệm vụ phục vụ thờng xuyên cho bộ
phận sản xuất chính nh: Sửa chữa máy móc thiết bị, vận tải vật liệu bao gồm: Phân
xởng cơ khí sửa chữa, phân xởng vận tải, phân xởng xây dựng, phân xởng cơ giới
- Bộ phận cung ứng vật t: Phòng kế hoạch vật t: Là bộ phận trực tiếp quản lý
công tác thu mua và dự trữ vật t thiết bị đảm bảo sản xuất lâu dài của Công ty.
- Bộ phận văn hoá thể thao, phân xởng phục vụ đời sống: Đây là bộ phận

chăm lo về mặt đời sống vật chất cho CBCNV trong toàn Công ty nhằm góp phần tái
tạo sức lao động thúc đẩy sản xuất, xây dựng con ngời phát triển toàn diện.
- Bộ phận quản lý: Đây là bộ phận trực tiếp nhận lệnh và ra lệnh chỉ đạo sản
xuất, bố trí nhân lực, con ngời phù hợp nhằm thúc đẩy sản xuất có hiệu quả.
b. Chế độ làm việc của Công ty:
Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông áp dụng chế độ làm việc 304
ngày 1 năm, nghỉ ngày chủ nhật và ngày lễ theo quy định của nhà nớc. Nếu có công
việc đột phải làm việc vào ngày chủ nhật thì Công ty sẽ bố trí nghỉ vào các ngày
khác trong tuần.
*. Khối hành chính:
- Số ngày làm việc trong ngày là 8 giờ, làm việc hai buổi theo giờ hành chính.
*. Khối sản xuất và phục vụ sản xuất :
- Số ca làm việc: 3 ca/ngày đêm, số giờ làm việc trong ca là 8 giờ.
+ Đối với lò khai thác than thì ca 1 và ca 2 sản xuất , ca 3 thì củng cố và
chống dặm.
+ Đối với lò chuẩn bị sản xuất thì làm 3 ca liên tục.
+ Đối với một số công việc do yêu cầu và nhiệm vụ nh trạm điện, thông gió,
cứu hoả, thoát nớc và bảo vệ phải thực hiện liên tục 24/24h và làm 365 ngày/năm.
Ca Thứ 7 Chủ nhật Thứ 2 Số giờ nghỉ
20

Ca1 32 giờ
Ca2 32 giờ
Ca 3 56 giờ
Hình 1-8: Sơ đồ đổi ca nghịch
1.6.2. Tình hình sử dụng lao động.
Tổ chức lao động là một hệ thống những biện pháp tạo điều kiện thuận lợi
nhất cho công tác sản xuất. Để sử dụng lao động phù hợp với khả năng và trình độ
một cách hợp lý, sử dụng thời gian hữu ích của ngời lao động nhằm nâng cao năng
xuất, thu nhập cho ngời lao động.

Lao động là một trong những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên đây là yếu tố đặc biệt, vì nó liên quan đến con ngời, do vậy việc sử
dụng lao động của Công ty than Đồng Vông hết sức khó khăn và phức tạp. Vừa phải
đảm bảo về kinh tế, vừa đảm bảo về xã hội.
Công ty đã phân công và bố trí lao động theo đúng chuyên môn công việc,
đúng ngời, đúng việc nhằm đảm bảo trình độ chuyên môn hóa, vừa khuyến khích
cán bộ công nhân viên làm việc tốt nhằm đạt năng suất lao động cao.
Tổng số lao động của Công ty ngày càng tăng trong những năm qua để đáp
ứng tình hình kinh tế- xã hội hiện nay, giải quyết vấn đề việc làm thể hiện năm 2006
số lao động là 1.385 ngời, năm 2007 là 1.612 ngời, năm 2008 là 1800 ngời. Tính
đến 31/12/2009 theo số liệu thống kê ở Công ty than Đồng Vông tổng số công nhân
viên theo danh sách là: 1.860 ngời. Kết cấu lao động của công ty khá hợp lý với số l-
ợng lao động có trình độ đại học , cao đẳng là 309 ngời chiếm 19,17%, trình độ
trung cấp và nghiệp vụ là 203 ngời chiếm 12,59%. Để thúc đẩy nâng cao năng suất
lao động, công ty đã không ngừng cải thiện điều kiện làm việc của công nhân viên
nh trang bị bảo hộ lao động cho công nhân ngày càng đầy đủ hơn, các hoạt động văn
hoá thể thao giải trí đợc quan tâm hơn Bên cạnh đó, công ty cũng tạo điều kiện
cho cán bộ công nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề. Do vậy, đội
ngũ cán bộ công nhân viên của công ty luôn đáp ứng đợc nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của mình và ngày càng đợc hoàn thiện theo xu hớng nâng cao trình độ.
Công ty than Đồng Vông với đội ngũ lao động trẻ, khoẻ cả về trí và lực, đó là
tiền đề cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cho năm 2009
21

và những năm tiếp theo. Nhng do cơ cấu phân bố lao động cha thật phù hợp với sản
xuất nên năng suất lao động cha cao dẫn đến thu nhập bình quân trong toàn Công ty
còn thấp so với các đơn vị trong cùng công ty và trong khu vực nên Công ty cần có
biện pháp khắc phục tổ chức lại lao động trong thời gian tới .
KếT LUậN CHƯƠNG 1
Qua nghiên cứu, phân tích tình hình chung và các điều kiện sản xuất chủ yếu

của Công ty TNHH một TV than Đồng Vông tác giả nhận thấy Công ty có những
thuận lợi và khó khăn sau:
22

* Thuận lợi:
Công ty hoàn thành nhiệm vụ SXKD năm 2009 đã tạo đà và chuẩn bị điều
kiện tốt về mọi mặt cho năm 2010 ngay từ ban đầu. Hệ thống chính trị của Công ty
đợc kiện toàn và đổi mới nên hoạt động có hiệu quả thiết thực hơn. Nội bộ Công ty
đoàn kết, thống nhất cao, công nhân viên chức yên tâm công tác. An ninh chính trị
và trật tự an toàn xã hội trong Công ty ổn định.
Công ty có đội ngũ công nhân trẻ năng động sáng tạo trong sản xuất, đồng
lòng nhất trí có tinh thần vợt khó để hoàn thành nhiệm vụ với đội ngũ lãnh đạo dày
dạn kinh nghiệm đã hoàn thành nhiệm vụ SXKD năm 2010 đặt ra.
Công ty nằm trong vùng Đông Bắc của Tổ quốc là nơi có cơ sở hạ tầng khá
hoàn chỉnh phục vụ cho ngành khai thác than, hệ thống giao thông riêng biệt nối với
hệ thống giao thông đờng bộ, đờng sắt, đờng thuỷ. Tạo điều kiện cho việc sản xuất
và tiêu thụ than.
Đợc sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của cơ quan quản lý cấp trên trong việc sản
xuất và tiêu thụ nên đã tạo đợc sức mạnh tổng hợp để duy trì nâng cao sản lợng sản
xuất, ổn định thu nhập và đời sống cho ngời lao động.
* Khó khăn:
Hiện trờng của Công ty không tập trung, phân tán, trải rộng trên nhiều diện
sản xuất nên khó khăn cho việc chỉ đạo, điều hành phục vụ sản xuất.
Là một doanh nghiệp trực thuộc Công ty than Uông Bí nên mọi chỉ tiêu, ph-
ơng hớng sản xuất đều phụ thuộc Công ty than Uông Bí. Chính vì vậy sẽ mất đi tính
kịp thời cho sản xuất, nhiều khi có thể nói là mất cơ hội, thời cơ trong sản xuất kinh
doanh.
Hiện trờng sản xuất không tập trung nên công tác vận chuyển than nguyên
khai từ các công trờng về kho giao cho Xí nghiệp Cảng cũng gặp nhiều khó khăn
nhất là về mùa ma làm ảnh hởng đến năng suất vận tải chung toàn Công ty.

Để đánh giá một cách đầy đủ và chính xác hơn, tìm ra đợc những biện pháp,
phơng hớng giải quyết của Công ty, tác giả sẽ tiến hành phân tích hoạt động SXKD
của Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông năm 2009 trong chơng 2 của
đồ án này.
23

Chơng 2
Phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh
năm 2009 của Công ty TNHH một thành viên
than Đồng Vông
2.1 Đánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV
than Đồng Vông.
Tình hình chung và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008 của
Công ty TNHH MTV than Đồng Vông thể hiện qua các chỉ tiêu chủ yếu đợc tập hợp
trong bảng 2-1.
24

Năm 2009 Công ty đã hoàn thành một số chỉ tiêu kế hoạch đợc giao và tăng
trởng so với năm 2008.
Sản lợng than nguyên khai khai thác trong năm 2009 là 551.649 tấn; giảm
12,04% so với năm 2008 và tăng 0,3% so với kế hoạch năm 2009. Năm 2008 là một
năm đầy khó khăn và khủng hoảng kinh tế, than không xuất khẩu đợc sang Trung
Quốc và các nớc tiêu dùng nên TKV ra chỉ tiêu cho công ty than Đồng Vông mức
sản lợng theo kế hoạch là 550.000 tấn. Công ty sản xuất theo kế hoạch lộ vỉa và tận
thu xuống còn 23,16% so với năm 2008 nhng tăng lợng than hầm lò lên 14,67% .
Đây là do công tác tổ chức sản xuất điều hành của công ty, đẩy mạnh khai thác
hầm lò cho ra các sản phẩm than có chất lợng cao hơn nhiều so với than lộ vỉa và tận
thu có chứa nhiều tạp chất.
Tuy vậy nhng sản lợng than tiêu thụ vẫn tăng lên đáng kể so với năm trớc và
so với kế hoạch đã đề ra: Cụ thể tăng lên 101,21% so với năm 2008 và tăng lên

108,23% so với kế hoạch. Chứng tỏ rằng, năm 2009 Công ty đã thực hiện tốt các
công việc từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm.
Đó cũng là nguyên nhân làm tăng tổng doanh thu của Công ty trong năm
2009. Tổng doanh thu năm 2009 là: 437.276 Tr.đ tăng so với năm 2008 là 84.529
Tr.đ tơng ứng tăng 23,96 %. Năm 2009 doanh thu từ than chiếm tỷ trọng đáng kể
84,08 % trong tổng doanh thu của toàn Công ty và tăng 15,22 % so với năm 2008.
Tổng vốn kinh doanh trong năm cũng không ngừng đợc tăng cờng nhằm mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh với 310.900 Tr.đ; tăng 66.55 Tr.đ so với năm 2008
tơng ứng với 27,24 %.
Bên cạnh đó Công ty còn sử dụng nhiều biện pháp nhằm tăng cờng cơ sở vật
chất kỹ thuật, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Do đó việc tăng nguồn vốn
kinh doanh đã trở thành một việc làm cần thiết trong điều kiện sản xuất kinh doanh
có nhiều thuận lợi nh hiện nay của Công ty.
Công ty đã tăng quy mô sản xuất thể hiện qua chỉ tiêu tăng TSCĐ và số lợng
lao động. Năm 2009 giá trị TSCĐ là 239.623 Tr.đ tăng 72.834 Tr.đ tơng ứng tăng
43,67% so với năm 2008. Tổng số công nhân viên năm 2009 là 1.860 ngời tăng so
với năm 2008 là 174 ngời tơng ứng tăng 10,23 % và tăng so với kế hoạch là 40 ngời
tơng ứng tăng 2,2 %.
25

×