Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Phân tích tính hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần petec Bình Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 135 trang )

Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 1

MÃ SỐ ĐỀ TÀI : 4
TÊN ĐỀ TÀI : TÍNH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PETEC BÌNH ĐỊNH

MỤC LỤC
Danh mục Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 1
1.1. Khái quát chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn 1
1.1.1. Khái quát chung về vốn 1
1.1.1.1. Khái niệm vốn 1
1.1.1.2. Nguồn hình thành vốn của DN 1
1.1.1.3. Phân loại vốn 3
1.1.1.4. Vai trò của vốn đối với hoạt động của DN 3
1.1.2. Khái quát chung về hiệu quả sử dụng vốn 5
1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn 5
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn của DN 6
1.2. Khái quát về phân tích hiệu quả sử dụng vốn 10
1.2.1. Khái niệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn 10
1.2.2.Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn 10


1.2.3. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn 11
1.2.3.1. Phƣơng pháp so sánh 11
1.2.3.2. Phƣơng pháp loại trừ 12
1.2.3.3. Phƣơng pháp Dupont 16
1.2.4. Nguồn dữ liệu sử dụng cho phân tích hiệu quả sử dụng vốn 17
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 2

1.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu sử dụng để phân tích hiệu quả sử dụng vốn 17
1.2.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn về mặt tổng thể 17
1.2.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ cho TSNH 18
1.2.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ cho TSDH 20
1.2.5.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCSH 21

1.2.6. Tổ chức phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 22
1.2.6.1. Khái niệm 22
1.2.6.2. Nội dung tổ chức phân tích hiệu quả sử dụng vốn 23
CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PETEC BÌNH ĐỊNH 25
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ Phần Petec Bình Định 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Petec Bình Định 25
2.1.1.1. Giới thiệu chung 25
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 25
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Petec Bình Định 27

2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 28
2.1.3.1. Loại hình và lĩnh vực kinh doanh 28
2.1.3.2. Vốn kinh doanh 29
2.1.3.3. Đặc điểm của các nguồn lực chủ yếu 29
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 30
2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán trong công ty 32
2.1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán 32
2.1.5.2. Bộ máy kế toán của công ty 33
2.1.5.3. Hình thức kế toán đang áp dụng trong công ty 35
2.1.5.4. Chính sách tài chính kế toán đang áp dụng tại công ty 36
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 3

2.2. Phân tích thực trạng tình hình sử dụng vốn của công ty 36
2.2.1. Phân tích kết cấu và tình hình biến động vốn kinh doanh của công ty 36
2.2.2. Phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn của công ty 40
2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty 44
2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn của công ty 44
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ cho TSNH của công ty 52
2.3.2.1. Phân tích kết cấu và tình hình biến động vốn đầu tƣ cho TSNH của
công ty 52
2.3.2.2. Phân tích khả năng đảm bảo NV đầu tƣ cho TSNH của công ty 58
2.3.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ cho TSNH của công ty 59
2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ cho TSDH của công ty 69

2.3.3.1. Phân tích kết cấu và tình hình biến động vốn đầu tƣ cho TSDH của
công ty 69
2.3.3.2. Phân tích khả năng đảm bảo NV đầu tƣ cho TSDH của công ty 73
2.3.3.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ cho TSDH của công ty 75
2.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty 82
CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PETEC BÌNH ĐỊNH 88
3.1. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ Phần Petec Bình
Định 88
3.1.1.Những kết quả đạt đƣợc 88
3.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân 89
3.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 90
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ
Phần Petec Bình Định 91
3.3.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung của công
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 4

ty 91
3.3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ cho TSNH
của công ty 94
3.3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ cho TSDH
của công ty 106
KẾT LUẬN

PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO






DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
Bảng CĐKT
Bảng Cân đối kế toán
Báo cáo KQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bq
Bình quân
CKTT
Chiết khấu thanh toán
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
DTT
Doanh thu thuần
ĐG
Đơn giá
GTGT
Giá trị gia tăng
HTK

Hàng tồn kho
LNST
Lợi nhuận sau thuế
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 5


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Tên Bảng Trang
- Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty qua các năm 27
- Bảng 2.2: Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động vốn kinh doanh của công
ty 37
- Bảng 2.3: Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động NV của công ty 41
- Bảng 2.4: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn của công ty 45
- Bảng 2.5: Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động vốn đầu tƣ cho TSNH
của công ty 54
- Bảng 2.6: Bảng phân tích khả năng đảm bảo NV đầu tƣ cho TSNH của công ty . 58
LNTT
Lợi nhuận trƣớc thuế
MTV
Một thành viên
NPT
Nợ phải trả
NV

Nguồn vốn
SL
Số lƣợng
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TK
Tài Khoản
TKĐƢ
Tài khoản đối ứng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP
Thành Phố
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TT
Thành tiền
VCSH
Vốn chủ sở hữu
XDCB
Xây dựng cơ bản
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí




www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 6

- Bảng 2.7: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ cho TSNH của công ty 60
- Bảng 2.8: Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động vốn đầu tƣ cho TSDH
của công ty 70
- Bảng 2.9: Bảng phân tích khả năng đảm bảo NV đầu tƣ cho TSDH của công ty . 74
- Bảng 2.10: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ cho TSDH của công ty . 76
- Bảng 2.11: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng VCSH của công ty 83
- Bảng 3.1: Các chỉ tiêu liên quan trực tiếp đến doanh thu 95
- Bảng 3.2: Trình tự thu hồi nợ quá hạn 102
- Bảng 3.3: Bảng Dự toán tiền 104
- Bảng 3.4: Bảng Dự toán hàng mua hàng hóa 105
Tên biểu đồ Trang
- Biểu đồ 2.1: Kết cấu vốn kinh doanh của công ty qua các năm 38
- Biểu đồ 2.2: Kết cấu nguồn vốn của công ty qua các năm 42
- Biểu đồ 2.3: Kết cấu vốn đầu tƣ cho TSNH của công ty 55
- Biểu đồ 2.4: Kết cấu vốn đầu tƣ cho TSDH của công ty 71
Tên Sơ đồ Trang
- Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty 30
- Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 33
- Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ 35

CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
CUNG CẤP TÀI LIỆU THAM KHẢO THEO MIỄN PHÍ
- Nghiên cứu khoa học
- Luận án tiến sĩ
- Luận văn thạc sĩ
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo

Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 7

- Luận văn đại học
- Thực tập tốt nghiệp
- Đồ án môn học
- Tiểu luận
CUNG CẤP SỐ LIỆU
- Cung cấp số liệu doanh nghiệp : số liệu kế toán, hoạt động kinh doanh, nhân
sự. marketing, xuất nhập khẩu.
- Cung cấp số liệu viết luận văn, báo cáo tốt nghiệp,,, nhiều lĩnh vực
TƯ VẤN VIẾT LUẬN VĂN, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (TIẾNG ANH & TIẾNG VIỆT)
- Tư vấn lập đề cương luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp
- Tư vấn viết báo cáo, luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp trọn gói hoặc từng
phần, có xác nhận của cơ quan thực tập
- Chỉnh sửa luận văn, báo cáo tốt nghiệp theo yêu cầu

TƢ VẤN VIẾT ASSIGNMENT CÁC MÔN
1. Human Resource Management,
2. Strategic Management,
3. Operation Management,
4. Principles of Management/Corporate Finance/Economic,
5. Global Organizational Environment,
6. Global Business Strategy,
7. Organizational behavior,

8. Risk Management,
9. Business/Investment/Trade/Law,
10. Marketing and other subjects relating to
11. Management Project, …
NHẬN CHECK TURNITIN
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 8

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
Trụ sở chính: 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
Chi nhánh: 241 Xuân Thủy, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội
Ms. Phƣơng Thảo - 0932.636.887
Email:

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động nhƣ hiện nay, các DN Việt
Nam càng gặp nhiều khó khăn trong việc huy động và sử dụng hiệu quả đồng vốn.
Do đó, sử dụng vốn có hiệu quả đang trở thành bài toán khó với các DN. Theo điều
tra của Vietnam Report, chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) của 500 công
ty lớn nhất Việt Nam (VNR500) có xu hƣớng giảm dần đều trong 3 năm gần đây.
Đặc biệt, tuy hiệu quả sử dụng vốn bị sụt giảm trong thời gian gần đây, nhƣng
các DN lớn của Việt Nam vẫn chú trọng việc tăng vốn, tăng quy mô, thay vì tập

trung nâng cao hiệu quả và năng suất của đồng vốn tại DN. Có tới trên 60% DN
đƣợc điều tra cho rằng, “khó huy động vốn” thuộc nhóm 3 khó khăn lớn nhất của
DN trong năm 2011 và 2012. Trong khi đó, chỉ dƣới 30% DN cho rằng, “thiếu dự
án đầu tƣ có hiệu quả cao” là khó khăn lớn của DN trong 2 năm tới.
Không chỉ các DN lớn, mà các DN nhỏ và vừa cũng đang gặp vấn đề về sử
dụng hiệu quả nguồn vốn. Theo Báo cáo thƣờng niên về DN nhỏ và vừa của Phòng
Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) năm 2010, năng lực sử dụng vốn
của DN ở tất cả các ngành đƣợc nghiên cứu đều có xu hƣớng giảm.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 9

Một điểm yếu cố hữu của các DN Việt Nam, đặc biệt là DN nhỏ và vừa là,
thƣờng chỉ khi nào cần đầu tƣ mới, họ mới bắt đầu tính đến chuyện đi vay hoặc phát
hành cổ phiếu để huy động vốn. Chính việc không tính đến chiến lƣợc dài hạn này
đã làm DN Việt Nam bỏ lỡ nhiều cơ hội đầu tƣ.
Thực tế thời gian qua cũng cho thấy, các DN Việt Nam phụ thuộc quá nhiều
vào nguồn vốn vay, nhiều DN không kiểm soát đƣợc dòng tiền thu về do chạy theo
chỉ tiêu doanh thu và dùng vốn ngắn hạn để đầu tƣ trung hạn, dẫn đến sự mất cân
đối về nguồn vốn. Trong khi đó, một bộ phận không nhỏ DN dùng quá nhiều vốn tự
có, nên hạn chế về vốn, khó tiếp cận các dự án lớn.
Trong một vài năm gần đây, nhiều DN, đặc biệt là các DN đã niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán, tìm mọi cách tăng vốn cổ phần, trong khi chƣa thực sự có dự
án đầu tƣ có hiệu quả, dẫn đến tình trạng vốn cổ phần ngày càng tăng, nhƣng tỷ số
ROE và EPS ngày càng giảm. Các công ty theo đuổi mô hình kinh doanh hiệu quả

vốn (Capital Efficient Model) luôn tìm cách xây dựng hoặc tái cấu trúc các yếu tố
trong bảng CĐKT để khơi dậy mọi cơ hội nhằm tìm kiếm lợi nhuận.
Trong điều kiện nguồn vốn hạn chế nhƣ hiện nay, các DN thƣơng mại nói
chung và Công ty Cổ Phần Petec Bình Định nói riêng cũng đang phải đối mặt với
những khó khăn trong việc huy động và sử dụng đồng vốn sao cho hiệu quả. Trƣớc
những khó khăn đó của nền kinh tế, đòi hỏi bản thân DN cần phải có những biện
pháp hữu hiệu hơn để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình, góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh của DN, tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc huy động và
mở rộng quy mô kinh doanh. Các DN cần tiến hành cấu trúc lại danh mục tài sản
trong bảng CĐKT của mình theo hƣớng loại bỏ bớt những tài sản không quan trọng
và bỏ qua những dòng tiền khó kiểm soát, tập trung đầu tƣ vào những hoạt động có
thể đem lại hiệu quả cao. DN cần xây dựng cấu trúc vốn tối ƣu nhằm làm giảm rủi
ro và chi phí vốn. Thực tế cho thấy, khó có thể đạt hiệu quả kinh doanh cao nếu chỉ
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 10

sử dụng vốn tự có. Do vậy, DN cần xác định một tỷ lệ vốn vay hợp lý trong cấu trúc
vốn của mình. Và để có thể đƣa ra đƣợc những biện pháp phù hợp thì DN cần phải
phân tích một cách chính xác về tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn của
mình.
Trƣớc yêu cầu cấp thiết đó, đồng thời với mong muốn công ty có thể thấy đƣợc
hiệu quả sử dụng vốn của mình trong những năm qua, trong thời gian thực tập tại
Công ty Cổ Phần Petec Bình Định tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Phân tích
hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ Phần Petec Bình Định” cho khóa luận tốt

nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm phân tích, đánh giá thực trạng về tình
hình huy động và sử dụng vốn, các chính sách sử dụng vốn của công ty và đặc biệt
là hiệu quả sử dụng vốn của công ty qua các năm gần đây; xem xét các nhân tố ảnh
hƣởng và phân tích mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến hiệu quả sử dụng vốn
của công ty; để từ đó có thể cho thấy đƣợc hiệu quả của hoạt động kinh doanh,
những mặt mà công ty đã đạt đƣợc cũng nhƣ những mặt còn tồn tại và nguyên nhân
của những tồn tại đó. Đồng thời, thông qua đó đƣa ra một số biện pháp nhằm góp
phần nâng cao hiệu sử dụng vốn của công ty trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu tình hình, chính sách sử dụng và hiệu quả sử dụng
vốn của Công ty Cổ Phần Petec Bình Định từ năm 2009 đến năm 2011 có chiều
hƣớng thay đổi nhƣ thế nào, có những thuận lợi và khó khăn gì dựa trên các số liệu
thu thập đƣợc từ Bảng CĐKT và Báo cáo KQHĐKD của công ty trong 3 năm 2009,
2010, 2011 và các tài liệu khác có liên quan.
Tuy nhiên, kinh doanh là một quá trình phức tạp, diễn ra liên tục, lâu dài. Do
đó, muốn đánh giá đƣợc hiệu quả sử dụng vốn của DN cần phải có thời gian nghiên
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 11

cứu, đi sâu vào thực tiễn, vào từng hoạt động SXKD của DN. Song do hạn chế về
mặt thời gian cũng nhƣ về mặt kiến thức, đề tài không đi sâu vào phân tích chi tiết,
không phân tích tất cả các nhân tố mà chỉ đánh giá một số nhân tố quan trọng ảnh

hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty dựa vào những số liệu thu thập đƣợc
từ bộ phận kế toán và những thông tin liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của công
ty. Từ đó, đƣa ra những biện pháp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của công ty trong những năm tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: bao gồm 2 dạng số liệu, sơ cấp và thứ cấp
trong đề tài này.
+ Số liệu sơ cấp: thu thập đƣợc thông qua trao đổi trực tiếp và quan sát cách
làm việc các nhân viên trong công ty.
+ Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các phòng ban để có đƣợc các báo cáo tài
chính của công ty, và tìm thêm thông tin trên Internet, báo chí…
- Phƣơng pháp phân tích: Quá trình phân tích có sử dụng phƣơng pháp so sánh
các số liệu, và các tỉ số tài chính; đồng thời liên hệ với tình hình hoạt động kinh
doanh qua các năm để đánh giá. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phƣơng pháp thay thế
liên hoàn, phƣơng pháp số chênh lệch và phƣơng pháp DuPont để đánh giá mức độ
ảnh hƣởng của các nhân tố có liên quan.
5. Dự kiến những đóng góp của đề tài
Bằng cách phân tích khái quát tình hình sử dụng các nguồn vốn của công ty, qua
đó phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn nói chung, hiệu quả sử dụng một số loại vốn
chủ yếu của công ty nói riêng thông qua việc đánh giá một số chỉ tiêu, cũng nhƣ đánh
giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố liên quan; đề tài sẽ phần nào giúp cho nhà
quản trị công ty có cái nhìn khái quát hơn về tình hình hoạt động và hiệu quả của các
chính sách sử dụng nguồn lực nói chung, hiệu quả của chính sách sử dụng vốn nói
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận

Trang 12

riêng để có những giải pháp xử lý kịp thời và phù hợp. Đồng thời đề tài cũng đƣa ra
một số giải pháp nhằm góp phần cải thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công
ty trong những năm tiếp theo.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung đề tài gồm
3 chƣơng chính sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ Phần
Petec Bình Định.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
Cổ Phần Petec Bình Định.
Do những hạn chế về mặt thời gian và kiến thức, đề tài sẽ không tránh khỏi có
những thiếu sót. Kính mong các thầy cô góp ý để tôi có thể hoàn thiện tốt hơn đề tài
của mình.Tôi xin chân thành cảm ơn !







www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 1

1
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
1.1. Khái quát chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn

1.1.1. Khái quát chung về vốn
1.1.1.1. Khái niệm vốn
Trong kinh doanh, vốn là công cụ cần thiết hàng đầu để DN thực hiện ý định
kinh doanh của mình, rất nhiều ngƣời đã không thể tham gia kinh doanh hoặc tiếp
tục kinh doanh vì không đủ vốn hoặc sử dụng vốn không hiệu quả. Có thể nói rằng
vốn là một trong những yếu tố tiền đề để tiến hành hoạt động SXKD. Để tiến hành
hoạt động SXKD trƣớc tiên DN cần phải có một số vốn nhất định để thực hiện đầu
tƣ ban đầu cho việc xây dựng nhà xƣởng, mua nguyên vật liệu, trả công, mua sắm
thiết bị Ngƣời ta gọi chung các loại vốn này là vốn SXKD.
Vốn đƣợc biểu hiện là giá trị của toàn bộ tài sản do DN quản lý và sử dụng tại
một thời điểm nhất định. Mỗi đồng vốn phải gắn liền với một chủ sở hữu nhất định.
Tiền tệ là hình thái vốn ban đầu của DN, nhƣng chƣa hẳn có tiền là có vốn. Tiền chỉ
là dạng tiềm năng của vốn. Để biến thành vốn thì tiền phải đƣa vào SXKD với mục
đích sinh lời.
Nhƣ vậy: Vốn là lượng giá trị ứng trước của toàn bộ tài sản mà DN kiểm soát
để phục vụ trong hoạt động SXKD nhằm thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Vốn trong hoạt động SXKD tồn tại dƣới hai hình thức: Vốn đầu tƣ cho TSNH
và vốn đầu tƣ cho TSDH.
1.1.1.2. Nguồn hình thành vốn của DN
Trong mỗi DN, vốn kinh doanh có thể đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác
nhau. Và, mỗi DN chỉ có thể khai thác, huy động vốn từ những nguồn cung cấp ở
một giới hạn nhất định. Từ đó cho thấy, việc huy động các NV đã là điều khó,
nhƣng việc sử dụng có hiệu quả đồng vốn ấy lại càng khó khăn. Việc nghiên cứu,
tìm tòi và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mỗi DN là
rất cần thiết cho sự tồn tại, phát triển của DN. Huy động đƣợc NV để kinh doanh

www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 2

2

không thì chƣa đủ mà phải có hình thức quản lý và sử dụng NV ấy vào việc SXKD
một cách có hiệu quả, làm cho vốn ngày càng sinh lợi và đạt đƣợc chiến lƣợc kinh
tế cao.
Đối với DN, tổng số tài sản lớn hay nhỏ là rất quan trọng vì nó thể hiện quy
mô hoạt động của DN. Song, trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay điều quan trọng
là giá trị tài sản do DN đang nắm giữ và sử dụng đƣợc hình thành từ những NV nào.
NV của DN thể hiện trách nhiệm pháp lý của DN đối với từng loại tài sản của DN.
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, các DN không chỉ sử dụng vốn tự có mà
còn sử dụng vốn từ các nguồn khác, trong đó nguồn vốn vay đóng một vai trò khá
quan trọng. Do đó, NV trong DN đƣợc hình thành từ hai nguồn sau: Nợ phải trả và
Vốn chủ sở hữu.
- Nợ phải trả
NPT là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua
mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nợ phải trả xác định nghĩa vụ
hiện tại của DN khi DN nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh
các nghĩa vụ pháp lý, nhƣ: mua hàng hoá chƣa trả tiền, sử dụng dịch vụ chƣa thanh
toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả công
nhân viên, thuế phải nộp phải trả khác.
Việc thanh toán các nghĩa vụ hiện tại có thể đƣợc thực hiện bằng nhiều cách
nhƣ: trả bằng tiền, trả bằng tài sản khác, cung cấp dịch vụ, thay thế nghĩa vụ này
bằng nghĩa vụ khác, chuyển đổi nghĩa vụ NPT thành VCSH.
NPT cũng bao gồm nhiều loại và thƣờng đƣợc phân loại theo nhiều cách khác
nhau tùy thuộc vào mục đích tiếp cận và sử dụng thông tin.
- Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn VCSH thể hiện quyền sở hữu của ngƣời chủ về các tài sản của DN.
VCSH là số vốn của các chủ sở hữu đầu tƣ vào kinh doanh. Số vốn này không phải
là một khoản nợ và DN không phải cam kết thanh toán. VCSH có thể do các chủ sở
hữu góp (góp ban đầu và góp bổ sung trong quá trình hoạt động) hoặc đƣợc hình

www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận

Trang 3

3
thành từ các nguồn khác (từ kết quả kinh doanh để lại, từ các nguồn tài trợ, ). Sự
tăng trƣởng của VCSH theo thời gian phản ánh mức độ độc lập tài chính và an ninh
tài chính của DN cũng nhƣ mức độ phồn vinh và niềm tin của các nhà đầu tƣ vào
hoạt động của DN. Thuộc VCSH của DN thƣờng bao gồm các bộ phận sau:
- Vốn đầu tƣ của chủ sỡ hữu - số tiền mà các chủ sỡ hữu DN đóng góp và
đƣợc ghi vào Điều lệ công ty.
- LNST chƣa phân phối - số tiền tạo ra từ kết quả hoạt động kinh doanh của
DN.
Ngoài hai nguồn trên VCSH còn bao gồm các quỹ DN và VCSH khác nhƣ các
khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá,…
1.1.1.3. Phân loại vốn
Vốn giữ một vai trò quan trọng, thiết yếu trong hoạt động SXKD của các DN,
việc phân loại vốn theo các cách thức khác nhau sẽ giúp DN đề ra đƣợc các giải
pháp quản lý và sử dụng vốn sao cho hiệu quả. Có nhiều cách phân loại vốn nhƣ:
- Căn cứ vào hình thái biểu hiện, vốn đƣợc chia làm hai loại: Vốn hữu hình và
vốn vô hình.
- Căn cứ vào NV tài trợ cho tài sản, vốn đƣợc chia thành hai loại: vốn đầu tƣ
cho TSNH và vốn đầu tƣ cho TSDH
- Căn cứ vào thời hạn luân chuyển, vốn đƣợc chia làm hai loại: Vốn ngắn hạn
và vốn dài hạn.
- Căn cứ vào nguồn hình thành, vốn đƣợc hình thành từ hai nguồn cơ bản: vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả.
- Căn cứ vào nội dung vật chất, vốn đƣợc chia làm hai loại: Vốn thực (hay còn
gọi là vốn vật tƣ hàng hóa), vốn tài chính (hay còn gọi là vốn tiền tệ).
1.1.1.4. Vai trò của vốn đối với hoạt động của DN
Vốn có vai trò quyết định, là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời, tồn tại và phát
triển của từng loại DN theo luật định. Phải có một lƣợng vốn nhất định DN mới có

thể tiến hành các hoạt động đầu tƣ của mình, bắt đầu từ việc mua các tài sản cần

www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 4

4
thiết cho việc xây dựng và khởi động DN (mua máy móc thiết bị, xây dựng nhà
xƣởng, mua phát minh sáng chế…), đảm bảo cho sự vận hành của DN, nó tồn tại và
đi liền xuyên suốt quá trình hình thành và phát triển của các DN. Trong những nền
kinh tế khác nhau, những loại hình DN khác nhau tầm quan trọng của vốn cũng
đƣợc thể hiện ở những mức độ khác nhau.
Vốn là yếu tố quyết định mức độ trang bị kỹ thuật, quyết định việc đổi mới
công nghệ, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất, ứng dụng thành tựu mới của khoa học
vào phát triển SXKD. Đây là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành công
và đi lên của DN.
Vốn có vai trò rất quan trọng trong hoạt động SXKD. Vốn là một công cụ khai
thác, thu hút các nguồn tài chính nhằm đảm bảo cho nhu cầu đầu tƣ phát triển của
DN. Vốn của các DN Nhà nƣớc đƣợc Nhà nƣớc cấp hầu nhƣ toàn bộ trong cơ chế
bao cấp trƣớc đây. Vì thế, vai trò khai thác thu hút vốn không đƣợc đặt ra nhƣ một
nhu cầu cấp bách mang tính sống còn đối với các DN. Điều đó đã tạo ra sự cân đối
giả tạo về cung cầu tiền tệ trong nền kinh tế và thủ tiêu tính chủ động của các DN.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các DN muốn tồn tại và phát triển thì phải tìm
cách thu hút các NV trên thị trƣờng nhằm phục vụ cho mục đích sinh lời của mình.
Nhƣng quan trọng là ngƣời quản lý phải xác định chính xác nhu cầu về vốn, cân
nhắc lựa chọn các hình thức thu hút vốn thích hợp từ các nguồn khác nhau nhằm tạo
lập, huy động vốn và đặc biệt là sử dụng đồng vốn đó một cách tiết kiệm, hiệu quả.
Hiện nay, yêu cầu của các quy luật kinh tế thị trƣờng đặt ra cho các DN là hết sức
khắt khe nên ngƣời quản lý cũng nhƣ kế toán phải tham mƣu để có hình thức sử
dụng vốn sao cho vừa phải bảo toàn và phát triển đƣợc vốn, vừa phải nâng cao khả
năng sinh lời, tăng nhanh vòng quay của vốn.

Vốn còn là một trong những điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm năng hiện có
và tiềm năng tƣơng lai về sức lao động, nguồn hàng hóa, mở rộng và phát triển thị
trƣờng, mở rộng lƣu thông hàng hóa, là điều kiện để phát triển kinh doanh, thực

www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 5

5
hiện các chiến lƣợc, sách lƣợc kinh doanh, là chất keo để nối chắp, dính kết các quá
trình và quan hệ kinh tế, là dầu bôi trơn cho cỗ máy kinh tế hoạt động.
Trong quá trình SXKD vốn tham gia vào tất cả các khâu, ở mỗi khâu nó thể
hiện dƣới các hình thái khác nhau nhƣ vật tƣ, vật liệu, hàng hóa… và cuối cùng trở
về hình thái ban đầu là tiền tệ. Nhƣ vậy sự luân chuyển của vốn giúp cho DN thực
hiện đƣợc hoạt động tái sản xuất và sản xuất mở rộng của mình.
Vốn còn là công cụ để kiểm tra hoạt động kinh doanh của DN: Vốn kinh
doanh của DN là yếu tố về giá trị. Nếu vốn không đƣợc bảo tồn và tăng lên sau mỗi
chu kỳ kinh doanh thì vốn không còn phát huy đƣợc vai trò của nó và đã bị thiệt hại
- đó là hiện tƣợng mất vốn. Khi đó, vốn của DN đã bị sử dụng một cách lãng phí,
không có hiệu quả sẽ làm cho DN mất khả năng thanh toán rồi đi đến phá sản.
1.1.2. Khái quát chung về hiệu quả sử dụng vốn
1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn
Việc làm rõ bản chất và tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn là một sự
cần thiết khách quan để thống nhất về mặt nhận thức và quan điểm đánh giá trong
điều kiện hiện nay của các DN ở nƣớc ta. Đồng thời việc này cũng góp phần giải
quyết đƣợc các vấn đề về đánh giá chất lƣợng kinh doanh của DN, xác định giá trị
tài sản của DN, sắp xếp lại DN, đổi mới cơ chế quản lý và cơ chế kinh doanh của
DN…
Khi tiến hành hoạt động SXKD các DN luôn luôn theo đuổi một mục tiêu
chính là làm thế nào để đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh cao nhất, đem lại lợi nhuận
lớn nhất. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng

các nguồn lực sẵn có của DN để đạt đƣợc kết quả cao nhất trong kinh doanh với chi
phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh càng cao, DN càng có điều kiện để mở mang và
phát triển kinh tế, càng có điều kiện đầu tƣ và mua sắm máy móc, thiết bị, phƣơng
tiện hiện đại cho kinh doanh, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và quy trình công nghệ
mới, cải thiện và nâng cao đời sống ngƣời lao động, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối
với Nhà nƣớc. Hiệu quả sử dụng vốn thƣờng bị hiểu lầm là hiệu quả kinh doanh

www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 6

6
nhƣng thực chất nó chỉ là một mặt của hiệu quả kinh doanh, song là mặt quan trọng
nhất vì vốn là một trong ba yếu tố đầu vào quan trọng nhất phục vụ cho quá trình
SXKD.
Hiệu quả sử dụng vốn đƣợc quan niệm trên hai khía cạnh:
- Với số vốn hiện có DN có thể sản xuất thêm sản phẩm chất lƣợng tốt, giá
thành hạ nhằm mục đích tăng lợi nhuận cho DN.
- Đầu tƣ thêm vốn (mở rộng quy mô sản xuất, tăng doanh thu) sao cho tốc độ
tăng lợi nhuận tăng nhanh hơn tốc độ tăng của vốn.
Vậy, hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt về hiệu quả kinh
doanh, là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng
vốn, tài sản vào hoạt động SXKD nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa
chi phí. Hay, hiệu quả sử dụng vốn chính là thước đo, phản ánh tương quan so sánh
giữa kết quả thu được với những chi phí về vốn mà DN bỏ ra trong quá trình hoạt
động để có được chính kết quả đó.
Hiệu quả sử dụng vốn có thể đƣợc tính một cách chung nhất bằng công thức:
Kết quả thu đƣợc
Hiệu quả sử dụng vốn =
Chi phí vốn sử dụng
Trong đó:

- Kết quả thu đƣợc có thể là: tổng doanh thu, doanh thu thuần, lãi gộp,
LNST…
- Chi phí vốn đã sử dụng có thể là: Tổng vốn bq, vốn đầu tƣ cho TSNH bq, vốn
đầu tƣ cho TSDH bq, VCSH bq,…
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn của DN
1.1.2.2.1 Các nhân tố khách quan
- Thứ nhất, Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc:
Trên cơ sở pháp luật kinh tế và các biện pháp kinh tế, Nhà nƣớc tạo môi
trƣờng và hành lang cho các DN phát triển SXKD và hƣớng các hoạt động đó theo

www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 7

7
kế hoạch kinh tế vĩ mô. Với bất kỳ một sự thay đổi nào trong chế độ chính sách hiện
hành đều chi phối các mảng hoạt động của DN. Nhà nƣớc điều tiết nền kinh tế
thông qua các chính sách cơ bản là chính sách thuế, giá cả và lãi suất.
Chính sách thuế thay đổi sẽ ảnh hƣởng đến công tác hạch toán kế toán và các
chỉ tiêu kinh tế mà đơn vị đang áp dụng.
Chính sách giá cả thay đổi sẽ làm thay đổi giá thành cũng nhƣ giá bán sản
phẩm của DN, vì thế lƣợng tiêu thụ, doanh thu bán hàng…cũng sẽ chịu ảnh hƣởng.
Chính sách về lãi suất thay đổi sẽ ảnh hƣởng đến thu nhập tài chính của khoản
tiền gửi ngân hàng, mức độ thuận lợi hay khó khăn của việc vay vốn, số lƣợng tiền
đƣợc vay nhiều hay ít, và chi phí tài chính của đơn vị đi vay.
Tóm lại, khi các chính sách kinh tế kể trên thay đổi sẽ có tác động tích cực
hoặc tiêu cực đến hiệu quả sử dụng vốn cũng nhƣ hiệu quả SXKD của DN. Chẳng
hạn, trong thời kỳ nền kinh tế tăng trƣởng thấp, Nhà nƣớc có thể đối phó bằng cách:
hạ lãi suất cho vay, giảm thuế nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia
mạnh mẽ hơn vào hoạt động kinh tế của đất nƣớc. Với một chính sách nới lỏng nhƣ
vậy, nếu DN nào có những dự án tốt, có tính khả thi cao mà số vốn cần thiết để thực

hiện chƣa đủ thì có thể bổ sung bằng cách huy động số vốn còn thiếu thông qua hệ
thống ngân hàng, các tổ chức tín dụng. Nhờ vậy, các DN sẽ hạn chế đƣợc việc bỏ
qua các cơ hội kinh doanh tốt và sẽ có thời cơ để tìm kiếm lợi nhuận, tăng quy mô
vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đồng thời giảm dần sự phụ thuộc về vốn vào
các tổ chức tài chính. Ngƣợc lại, trong thời kỳ nền kinh tế “nóng” thì giải pháp đối
phó là hoàn toàn ngƣợc lại. Với chính sách này, Nhà nƣớc sẽ hạn chế đƣợc những
DN mới thành lập, đồng thời ảnh hƣởng đến kế hoạch đầu tƣ phát triển của các DN
đang hoạt động cũng nhƣ hiệu quả sử dụng vốn của từng DN. Vì thế, trong bất kỳ
hoàn cảnh nào các DN luôn mong muốn có sự ổn định trong chính sách kinh tế của
Nhà nƣớc, trên cơ sở đó để thiết lập chiến lƣợc kinh doanh phù hợp, có nhƣ vậy mới
tạo tâm lý an toàn cho các nhà đầu tƣ, bởi vì chỉ một thay đổi nhỏ trong chính sách

www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 8

8
kinh tế sẽ có tác động lớn đến chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận và hiệu quả sử
dụng vốn.
- Thứ hai, tác động của thị trƣờng:
Tất cả các loại hình DN hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng đều chịu sự tác
động của nhân tố thị trƣờng. Có thể nói, nếu vốn giúp cho DN bƣớc vào hoạt động
thì thị trƣờng là một trong những nhân tố quyết định sự tồn tại của DN, nó ảnh
hƣởng đến “đầu ra” - doanh thu và thị trƣờng “đầu vào” – các yếu tố sản xuất của
DN. Sự tác động của thị trƣờng đến hiệu quả sử dụng vốn của DN thể hiện ở một số
khía cạnh cơ bản sau:
Sự biến động của thị trƣờng đầu vào làm cho các yếu tố sản xuất, nguồn lực
đầu vào trở nên khan hiếm, giá cả biến động lớn dẫn đến sản phẩm, hàng hóa của
DN không đủ bù đắp chi phí mà DN bỏ ra để có đƣợc các hàng hóa đó. Sự biến đổi
của thị trƣờng đầu ra, nhƣ thay đổi nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, hàng hóa bán đƣợc
nhƣng không đủ bù đắp chi phí…và ngƣợc lại. Mặt khác, những biến động về số

lƣợng, giá cả máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, …sẽ tác động rất lớn tới kế hoạch
vốn đầu tƣ cho TSDH và TSNH của DN. Bên cạnh đó, lãi suất tiền vay cũng là một
nhân tố ảnh hƣởng quan trọng. Lãi suất tiền vay ảnh hƣởng tới chi phí đầu tƣ của
DN, sự thay đổi của lãi suất sẽ kéo theo những biến đổi cơ bản của việc đầu tƣ mua
sắm thiết bị, TSCĐ. Đồng thời sự phát triển mạnh mẽ của tiến bộ khoa học kỹ thuật
đã cho ra đời hàng loạt các tài sản cùng loại với các tài sản hiện có trong các DN
với tính năng cao hơn đã làm cho TSCĐ của DN bị hao mòn vô hình dẫn đến tình
trạng DN bị mất vốn. Tất cả các yếu tố này tác động đến rủi ro kinh doanh của DN.
Những ảnh hƣởng của nhân tố thị trƣờng còn thể hiện ở tính cạnh tranh cố hữu.
Trong nền kinh tế hiện nay, nhu cầu của thị trƣờng về các hàng hóa dịch vụ là rất da
dạng và phong phú. Sản phẩm sản xuất ra muốn tiêu thụ đƣợc thì phải đáp ứng
đƣợc 3 tiêu chí cơ bản của thị trƣờng là chất lƣợng tốt, giá thành hạ, phù hợp với thị
hiếu và thu nhập của đa số ngƣời tiêu dùng. Để đáp ứng điều này đòi hỏi các DN
phải tăng cƣờng công tác quản lý, điều hành hoạt động SXKD, đồng thời đầu tƣ vốn

www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 9

9
đổi mới công nghệ. Rõ ràng dƣới sức ép của thị trƣờng, doanh thu tiêu thụ sản phẩm
cũng nhƣ chi phí SXKD của DN cũng bị ảnh hƣởng. Vì thế chắc chắn cũng sẽ tác
động đến hiệu quả sƣ dụng vốn của DN.
1.1.2.2.2. Các nhân tố chủ quan
Đây là nhân tố chủ yếu quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn của DN. Nhân tố
này gồm nhiều yếu tố cùng tác động trực tiếp đến kết quả cuối cùng của hoạt động
SXKD cả trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài.
Bởi vậy, việc xem xét, đánh giá và ra quyết định đối với các yếu tố này là cực
kỳ quan trọng. Thông thƣờng ngƣời ta thƣờng xem xét những yếu tố sau:
- Cơ cấu vốn: Với một cơ cấu đầu tƣ vốn bất hợp lý sẽ ảnh hƣởng tƣơng đối
lớn đến hiệu quả sử dụng vốn, bởi vì vốn đầu tƣ vào các loại tài sản không cần sử

dụng chiếm tỷ trọng lớn thì không những nó không phát huy đƣợc tác dụng trong
quá trình SXKD mà còn bị hao hụt, mất mát dần làm giảm hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của DN.
- Xác định nhu cầu vốn thiếu chính xác dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn
trong các giai đoạn của quá trình SXKD đều ảnh hƣởng không tốt đến hoạt động
cũng nhƣ hiệu quả sử dụng vốn của DN.
- Chu kỳ sản xuất: Đây là một đặc điểm quan trọng có ảnh hƣởng trực tiếp tới
hiệu quả sử dụng vốn. Nếu chu kỳ ngắn DN sẽ thu hồi vốn nhanh nhằm tái đầu tƣ
mở rộng SXKD. Ngƣợc lại, nếu chu kỳ dài DN sẽ bị ứ đọng vốn và một gánh nặng
nữa là trả lãi các khoản nợ vay.
- Trình độ tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, hạch toán nội bộ của DN:
Để có hiệu quả cao thì bộ máy tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất phải gọn nhẹ,
ăn khớp nhịp nhàng với nhau. Với mỗi phƣơng thức sản xuất và loại hình sản xuất
sẽ tác động khác nhau tới tiến độ sản xuất, phƣơng pháp và quy trình vận hành máy
móc, số bộ phận phục vụ SXKD.
- Trình độ lao động, cơ chế khuyến khích và trách nhiệm vật chất trong DN:

www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 10

10
Để phát huy đƣợc hết khả năng của dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị
phục vụ SXKD đòi hỏi trình độ quản lý và sử dụng máy móc thiết bị của công nhân
phải cao. Để sử dụng tiềm năng lao động có hiệu quả cao nhất, DN phải có một cơ
chế khuyến khích vật chất cũng nhƣ trách nhiệm một cách công bằng. Ngƣợc lại,
nếu cơ chế khuyến khích không công bằng, quy định trách nhiệm không rõ ràng,
dứt khoát sẽ cản trở mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Việc sử dụng lãng phí vốn, nhất là vốn đầu tƣ cho TSNH trong quá trình sản
xuất, quá trình mua sắm, dự trữ nhƣ mua các loại vật tƣ không phù hợp với quy
trình sản xuất, không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lƣợng qui định; không tận

dụng đƣợc hết các loại phế phẩm, phế liệu cũng tác động không nhỏ đến hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh của DN.
- Việc lựa chọn phƣơng án đầu tƣ là một nhân tố cơ bản ảnh hƣởng rất lớn đến
hiệu quả kinh doanh của DN. Nếu DN đầu tƣ sản xuất ra các sản phẩm, dịch vụ chất
lƣợng tốt, mẫu mã đẹp, giá thành hạ đƣợc thị trƣờng chấp nhận thì tất yếu hiệu quả
kinh tế thu đƣợc sẽ lớn. Ngƣợc lại, sản phẩm DN SXKD bán ra kém chất lƣợng,
không phù hợp với nhu cầu thị hiếu ngƣời tiêu dùng, sản phẩm không tiêu thụ đƣợc
sẽ gây nên tình trạng ứ đọng vốn và đƣơng nhiên làm cho hiệu quả sử dụng vốn của
DN bị giảm xuống.
1.2. Khái quát về phân tích hiệu quả sử dụng vốn
1.2.1. Khái niệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là việc sử dụng các công cụ phân tích để xử lý
số liệu trên các báo cáo tài chính và các tài liệu khác có liên quan, nhằm tính toán
các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả sử dụng vốn để có thể đánh giá thực trạng
hiệu quả sử dụng vốn của DN và đƣa ra các dự báo trong tƣơng lai.
1.2.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Bất kỳ một DN nào cũng quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn. Đó là nhân tố
quyết định cho sự tồn tại và phát triển của mỗi DN. Tính hiệu quả của việc sử dụng
vốn nói chung là tạo ra nhiều sản phẩm tăng thêm lợi nhuận nhƣng không tăng NV,

www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 11

11
hoặc đầu tƣ thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô để tăng doanh thu
nhƣng vẫn đảm bảo yêu cầu tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng vốn. Bởi vậy,
nhiệm vụ của DN là phải tổ chức huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất
trên cơ sở các nguyên tắc tài chính, tín dụng và chấp hành pháp luật. Sử dụng vốn
hiệu quả sẽ đảm bảo khả năng an toàn về tài chính cho DN, ảnh hƣởng đến sự tồn
tại và phát triển của DN. Qua đó DN sẽ đảm bảo việc huy động các nguồn tài trợ và

khả năng thanh toán, khắc phục đƣợc rủi ro trong kinh doanh. Mặt khác, đối với các
DN nâng cao hiệu quả sử dụng vốn còn nhằm tăng uy tín, thế lực, sự bành trƣớng
của DN trên thƣơng trƣờng đồng thời góp phần tạo ra sản phẩm với chất lƣợng cao,
giá thành hạ đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, đảm bảo khả năng cạnh tranh
của DN. Từ đó tạo ra lợi nhuận lớn hơn. Đó là cơ sở để mở rộng quy mô sản xuất,
nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, nâng cao hiệu quả đóng góp cho xã
hội. Nhƣng làm sao để một DN biết đƣợc việc sử dụng vốn của mình có hiệu quả
hay không? Muốn vậy DN cần phải sử dụng các phƣơng pháp phân tích để tiến
hành phân tích hiệu quả sử dụng vốn của mình.
Việc thƣờng xuyên tiến hành kiểm tra tình hình tài chính, tiến hành phân tích
sự biến động vốn, NV, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn là nội dung quan trọng trong
công tác tài chính của DN, sẽ giúp cho các nhà quản lý DN và các cơ quan chủ quản
cấp trên, nhà đầu tƣ, và các đối tƣợng quan tâm khác thấy đƣợc thực trạng tình hình
sử dụng và hiệu quả của các chính sách, của công tác quản lý và sử dụng vốn của
DN cũng nhƣ các nguyên nhân và mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố tới hiệu quả
sử dụng vốn của DN, giúp cho nhà quản trị kịp thời có những chính sách và biện
pháp hợp lý nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình, giúp cho
các nhà đầu tƣ, chủ nợ… có đƣợc những quyết định đúng đắn đối với DN.
1.2.3. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Về lý thuyết, có nhiều phƣơng pháp phân tích nhƣng trên thực tế khi phân tích
hiệu quả sử dụng vốn ngƣời ta thƣờng sử dụng phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp
loại trừ và phƣơng pháp Dupont.

www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 12

12
1.2.3.1. Phƣơng pháp so sánh
So sánh là việc xác định trạng thái biến đổi tăng, giảm của chỉ tiêu nghiên cứu
dƣới hình thức tƣơng đối và tuyệt đối. Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến

trong phân tích để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hƣớng biến động của các
chỉ tiêu phân tích.
Để áp dụng phƣơng pháp so sánh cần chú ý các vấn đề sau:
- Điều kiện so sánh đƣợc của chỉ tiêu:
Tất cả các yếu tố liên quan khi thực hiện phƣơng pháp so sánh phải có cùng
nội dung phản ánh, ở cùng trong một khoảng không gian, thời gian, đơn vị tính,
phƣơng pháp tính toán,…để đảm bảo độ chính xác trong kết luận của bài toán phân
tích.
- Xác định gốc so sánh:
+ Nếu gốc so sánh là kỳ kế hoạch thì tiến hành đánh giá mức độ hoàn thành
của chỉ tiêu phân tích.
+ Nếu gốc so sánh là kỳ trƣớc thì kết luận đánh giá về mức độ tăng trƣởng của
chỉ tiêu phân tích.
+ Nếu gốc so sánh là chỉ tiêu trung bình ngành thì đó là cơ sở để xác định vị trí
của DN trong tổng thể nền kinh tế quốc dân.
Để phục vụ cho mục đích cụ thể của phân tích, phƣơng pháp so sánh thƣờng
đƣợc sử dụng dƣới các dạng sau:
- Trạng thái tuyệt đối: Q
1
- Q
0
= ± Q
Khi so sánh bằng số tuyệt đối, các nhà phân tích sẽ biết đƣợc quy mô biến
động của chỉ tiêu phân tích. Nói cách khác, so sánh bằng số tuyệt đối sẽ cung cấp
thông tin về mức độ biến động [vƣợt (+) hay hụt (-)] của chỉ tiêu nghiên cứu giữa
kỳ phân tích so với kỳ gốc.
- Trạng thái tƣơng đối: Q
1
x 100%


www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 13

13

Q
0
Hoặc Q x 100%
Q
0
So sánh bằng số tƣơng đối, các nhà quản lý sẽ nắm đƣợc mức độ phổ biến, tốc
độ tăng trƣởng, xu hƣớng và nhịp điệu biến động của các chỉ tiêu.
Khi thực hiện phƣơng pháp so sánh ngƣời ta không chỉ so sánh giữa kỳ thực
hiện với kỳ kế hoạch mà còn so sánh giữa kỳ thực hiện với kế hoạch điều chỉnh.
Q
1
- Q
0
x (mức độ biến đổi của yếu tố liên quan đến đối tƣợng phân tích)
Trong đó : Q
1
: đối tƣợng phân tích ở kỳ phân tích
Q
0
: đối tƣợng phân tích ở kỳ gốc
Phƣơng pháp so sánh sử dụng đơn giản và nhanh chóng, tuy nhiên nó chỉ dừng
lại ở việc cho phép nhà phân tích có thể xem xét và đánh giá về tình hình hoạt động
SXKD của DN ở trạng thái tổng thể và nhanh nhất chứ chƣa thể chỉ ra đƣợc nguyên
nhân tác động tạo nên sự biến đổi đó.
1.2.3.2. Phƣơng pháp loại trừ

Để xác định xu hƣớng và mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến sự biến
động giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc của chỉ tiêu phản ánh đối tƣợng phân tích, các
nhà phân tích sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau; trong đó, phƣơng pháp loại
trừ đƣợc sử dụng phổ biến.

Theo phƣơng pháp này, để nghiên cứu ảnh hƣởng của một nhân tố nào đó, nhà
phân tích phải loại trừ ảnh hƣởng của các nhân tố còn lại. Đặc trƣng nổi bật của
phƣơng pháp này là luôn đặt đối tƣợng nghiên cứu vào các trƣờng hợp giả định
khác nhau để xác định ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu
nghiên cứu. Trong thực tế, phƣơng pháp loại trừ đƣợc biểu hiện dƣới hai dạng khác
nhau và đƣợc gọi là phƣơng pháp thay thế liên hoàn và phƣơng pháp số chênh lệch.
* Phƣơng pháp thay thế liên hoàn:

×