Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần xây dựng Long Giang .DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.17 KB, 36 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời mở đầu
Từ khi nớc ta bớc vào nền kinh tế thị trờng kéo theo đó là sự cạnh tranh gay
gắt, nhiều đơn vị xuất hiện hơn nữa, nhà nớc khuyến khích các đơn vị đầu t. Tuy
vậy một đơn vị muốn tồn tại và phát triển đợc thì điều kiện đầu tiên là vốn. Vốn là
điều kiện không thể thiếu đợc để một đơn vị đợc thành lập và tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh. Vốn và nhân tố chi phối hầu hết các nhân tố khác. Việc
sử dụng và quản lý vốn có hiệu quả mang ý nghĩa quan trọng trong quản lý đơn vị
phải có chiến lợc, biện pháp hữu hiệu để tận dụng nguồn vốn nội bộ trong đơn vị
và nguồn bên ngoài.
Từ thực tiễn tình hình hoạt động của công ty, ta thấy không phải công ty
nào cũng đạt đợc các mục tiêu nh mong muốn, những công ty có chiến lợc phát
triển phù hợp với điều kiện kinh tế thị trờng cộng với việc sử dụng và quản lý các
nguồn vốn hiệu quả đã mang lại cho đơn vị những kết quả đáng khích lệ. Ví nh
doanh số tiêu thụ sản phẩm tăng, lợi nhuận sau thuế tăng, mở rộng quy mô sản
xuất, chiếm lĩnh thị trờng Nh ng bên cạnh những đơn vị kinh doanh có hiệu quả
thì cũng có không ít những đơn vị kinh doanh làm ăn thua lỗ dẫn đến phải sát nhập
hoặc bị phá sản. Điều này là lẽ tất yếu sẽ xẩy ra trong nền kinh tế thị trờng. Đơn vị
nào làm ăn có hiệu quả sẽ thắng đợc các đối thủ cạnh tranh. Mà vốn là nhân tố
quan trọng tới quyết định tới quy mô sản xuất, việc quản lý và sử dụng vốn hiệu
quả quyết định tới kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị. Vì vậy việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn luôn chiếm vị trí hàng đầu trong chiến lợc phát triển của các
đơn vị kinh doanh.
Chính vì tầm quan trọng và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nên
trong khi thực tập tại công ty cổ phần xây dựng Long Giang em đã chọn đề tài:
Hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần xây dựng Long Giang .
Báo cáo thực tập của em bao gồm ba chơng:
Chơng 1: Lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Chơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần xây dựng Long
Giang
Chơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ


phần xây dựng Long Giang.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hớng dẫn Đào Lê Minh cùng với các anh
chị trong công ty đã giúp em hoàn thành tốt công tác của mình.

1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
M C L C
Trang
Lời mở đầu...............................................................................................................1
CHNG 1: Cơ sở lí luận về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp................3
1.1. Khái quát chung .................................................................................. ............3
1.1.2 Phân loại nguồn vốn........................................................................................3
1.1.3 Vai trò của vốn................................................................................................5
1 .2 Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.......................................................6
1.2.1 Hệ thống các chỉ tiêu để phân tích hiệu quả sử dụng vốn...............................6
1.2.1.1 Hiệu quả sử dụng vốn cố định......................................................................6
1.2.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lu động......................................................................6
1.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...................................................................7
CHƯƠNG 2 : THựC TRANG HIệU QUả Sử DụNG VốN CủA CÔNG TY
Cổ PHầN XÂY DựNG LONG GIANG..............................................................8
Giới thiệu chung về công ty cổ phần xây dựng Long Giang....................................8
2.1 Lịch sử hình thành............................................................................................8
2.2 Chức năng của công ty.......................................................................................8
2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................................9
2.3. 1.Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phân xây dựng Long Giang..............8
2.3.2 C cu t chc sn xut ca cụng ty...........................................................10
2.4.1 Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian
qua..........................................................................................................................10
2. 4.2 Những khó khăn và thuận lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.............................................................................................................................10

2.5 Thực trạng quản lý và sử dụng vốn tại công ty cổ phần xây dựng Long
Giang......................................................................................................................12
2.5.1 Cơ cấu vốn và nguồn vốn của công ty...........................................................12
2.5.2 Cơ cấu nguồn vốn của công ty CP xây dựng Long Giang.............................12
2.5.3 Cơ cấu tài sản của công ty............................................................................13
2.5.4 Tình hình quản lý và sử dụng vốn cố định của Công ty................................15
2.5.5 Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty CP xây dựng Long Giang..........16
2.5.6 Tình hình sử dụng và quản lý vốn lu động của Công ty................................18
2.5.7Hiệu quả sử dụng vốn lu động của Công ty CP xây dựng Long Giang..........19
2.6. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty...................21
2.7. Cơ cấu vốn chủ sở hữu....................................................................................26
2.8 Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời......................................................................26
2.9 Đánh giá tình hình sử dụng vốn của Công ty..................................................27
CHƯƠNG 3: MộT Số GIảI PHáP NHằM NÂNG CAO HIệU QUả Sử
DụNG VốN TạI CÔNG TY Cổ PHầN XÂY DựNG LONG GIANG...........30
3.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung của Công ty
cổ phần xây dựng Long Giang................................................................................30
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định....................30
3.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động.. .................31
KếT LUậN..........................................................................................................35
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG 1 CƠ Sở Lý LUậN Về HIệU QUả Sử DụNG Vốn trong
doanh nghiệp
1.1 Khái quát chung
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong bất cứ lĩnh vực nào đều
gắn liền với vốn, không có vốn thì không thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh đợc, chính vì vậy ngời ta thờng nói vốn là chìa khoá để mở rộng và phát
triển kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp tự chủ và tuỳ thuộc vào

hình thức sở hữu doanh nghiệp mà quyền tự chủ trong kinh doanh đợc mở rộng
trong mức độ cho phép. Trong bình diện tài chính, mỗi doanh nghiệp tự tìm kiếm
nguồn vốn trên thị trờng và tự chủ trong việc sử dụng vốn. Nhu cầu về vốn của
doanh nghiệp đợc thể hiện ở khâu thành lập doanh nghiệp, trong chu kì kinh
doanh và khi phải đầu t thêm. Giai đoạn nào doanh nghiệp cũng có nhu cầu về
vốn.
Do cú rt nhiu quan nim v vn nờn rt khú a ra c mt nh ngha
chớnh xỏc v hon chnh v vn. Tuy nhiờn cú th hiu mt cỏch khỏi quỏt v
vn nh sau:
Vn ca doanh nghip l ton b nhng giỏ tr ng ra ban u (õy l cỏc khon
c tớch t bi lao ng trong quỏ kh c biu hin bng tin), tham gia liờn tc
vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh vi mc ớch em li giỏ tr thng d cho ch s
hu.
1.1.2 Phân loại nguồn vốn
Trong mỗi doanh nghiệp ,vốn kinh doanh có thể đợc hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau. Vì vậy mỗi doanh nghiệp cũng chỉ có thể khai thác, huy động những
nguồn cung cấp ở một giới hạn nhất định. Ta có thể thấy việc nghiên cứu, tìm tòi
để đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mỗi doanh nghiệp
là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nếu chỉ huy động đợc nguồn vốn để
kinh doanh thì cha đủ mà còn phải có hình thức quản lý và sử dụng nguốn vốn ấy
vào việc sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả, làm cho nguồn vốn càng ngày
càng sinh lời và đạt chiến lợc kinh tế cao. Nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện
trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với từng loại tài sản của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trờng ,các doanh nghiệp không những sử dụng vốn của bản
thân mà còn sử dụng các nguồn vốn khác ,trong đó nguồn vốn vay đóng một vai
trò khá quan trọng.
Nh khái niệm đã nêu, chúng ta thấy vốn có nhiều loại và tùy vào căn cứ để
chúng ta phân loại vốn:
- Căn cứ vào hình thái biểu hiện, vốn đợc chia làm hai loại: Vốn hữu hình và vốn
vô hình.

- Căn cứ vào phơng thức luân chuyển, vốn đợc chia làm hai loại: Vốn cố định và
vốn lu động.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một quá trình với các chu
kỳ đợc lập đi lập lại, mỗi chu kỳ đợc chia làm nhiều giai đoạn từ chuẩn bị sản
xuất, sản xuất và tiêu thụ. Trong mỗi giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh,
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
vốnđợc luân chuyển và tuần hoàn không ngừng, trên cơ sở đó nó hình thành vốn
cố định và vốn lu động
+ V ốn cố định
- Theo luật Tài chính Việt Nam vốn cố định là giá trị của tài sản cố định
dùng vào mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm của vốn này là luân
chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm trong nhiều chu kì sản xuất và hoàn
thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng. Một t liệu lao
động đợc gọi là tài sản cố định phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện là có thời
hạn sử dụng tối thiểu từ một năm trở lên và phải đạt giá trị tối thiểu ở mức quy
định.
Bộ phận quan trọng nhất của t liệu sản xuất là tài sản cố định. Đây là
những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hoặc dới hình thức thuê
mua và phải có giá trị lớn hơn 5 tỷ, thời gian sử dụng dài lớn hơn 5 năm, tham gia
vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Trong quá trình đó, giá trị của tài sản cố
định sẽ đợc chuyển dần dần từng phần vào giá thành sản phẩm và đợc bù đắp lại
mỗi khi sản phẩm đợc tiêu thụ.
Căn cứ vào hình thái biểu hiện, tài sản cố định đợc chia thành hai loại sau:
+Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể nh
nhà xởng, máy móc thiết bị...trực tiếp hoặc gián tiếp phục vụ cho quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất cụ
thể nh chi phí thành lập doanh nghiệp, bằng phát minh sáng chế, chi phí phát triển
doanh nghiệp, quyền đặc nhợng, bản quyền tác giả...

Qua cách phân chia nh vậy giúp ta có cái nhìn một cách tổng thể về cơ cấu
vốn đầu t của doanh nghiệp để ra quyết định có đầu t hay không hoặc đầu t vào
đâu. Hơn nữa, nó còn giúp các nhà quản lý tốt đợc tài sản của mình.
Tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp có sự khác nhau ở chỗ: khi bắt
đầu hoạt động, doanh nghiệp có vốn cố định giá trị bằng giá trị tài sản cố định. Về
sau, giá trị của vốn cố định thấp hơn giá trị nguyên thủy của tài sản cố định do
khoản khấu hao đã trích.
Trong quá trình luân chuyển, hình thái hiện vật của vốn cố định vẫn giữ nguyên
(đối với tài sản cố định hữu hình), nhng hình thái giá trị của nó lại thông qua hình
thức khấu hao chuyển dần từng bộ phận thành quỹ khấu hao. Do đó, trong công
tác quản lý vốn cố định phải đảm bảo hai yêu cầu: một là bảo đảm cho tài sản cố
định của doanh nghiệp đợc toàn vẹn và nâng cao hiệu quả sử dụng của nó; hai là
phải tính chính xác số trích lập quỹ khấu hao,đồng thời phân bổ và sử dụng quỹ
này để bù đắp giá trị hao mòn, thực hiện tái sản xuất tài sản cố định.
+ Vốn l u động
Theo luật Tài chính Việt Nam năm 2000 vốn lu động là tài sản lu động
dùng vào mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm của loại vốn này là
luân chuyển toàn bộ giá trị ngay một lần, tuần hoàn, liên tục và hoàn thành một
vòng tuần hoàn sau một chu kì sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá
trình hoạt động kinh doanh, vốn lu động vận động và luôn thay đổi hình thái, bắt
đầu từ hình thái tiền tệ nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất đợc tiến hành liên
tục và thuận lợi. Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu của tài sản lu
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
động cũng khác nhau. Thông thờng, đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì
tài sản lu động chia thành 2 loại:
+Tài sản lu động sản xuất ( nguyên vật liệu, bán thành phẩm, sản phẩm dở
dang...)
+Tài sản lu thông ( sản phẩm hàng hoá chờ tiêu thụ, hàng hóa tồn kho),
vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, chi phí trả trớc....

Đặc điểm của tài sản lu động: tại một thời điểm bất kỳ, tài sản lu động
tồn tại dới nhiều hình thái khác nhau. Đây là tiền đề cho quá trình sản xuất
đợc liên tục. Tài sản lu động tham gia vào chu kỳ sản xuất kinh doanh không giữ
nguyên hình thái ban đầu của nó, chuyển toàn bộ giá trị một lần vào giá trị sản
phẩm mới, đợc tính vào giá thành sản phẩm và đợc bù đắp mỗi khi tiêu thụ sản
phẩm.
Việc phân chia vốn cố định và vốn lu động giúp các nhà quản lý có thể
quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả. Vốn cố định phản ánh trình độ năng lực sản
xuất thì vốn lu động là điều kiện để đảm bảo cho quá trình sản xuất đợc diễn ra
liên tục và ổn định.
Vốn lu động là một bộ phận quan trọng của tài sản quốc gia. Tại doanh nghiệp,
tổng số vốn lu động và tính chất sử dụng của nó có quan hệ chặt chẽ với những chỉ
tiêu công tác cơ bản của doanh nghiệp
- Căn cứ vào thời hạn luân chuyển, vốn đợc chia làm hai loại: Vốn ngắn hạn và
vốn dài hạn.
- Căn cứ vào nguồn hình thành , vốn kinh doanh đợc hình thành từ hai nguồn cơ
bản:
Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
a. Nợ phải trả : là nghĩa vụ hiện tại của Doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch
mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
Việc thanh toán các nghĩa vụ hiện tại có thể đợc thực hiện bằng nhiều cách nh :
trả bằng tiền, trả bằng tài sản khác, chuyển nợ phải trả thành vốn chủ sờ hữu
b. Nguồn vốn chủ sở hữu: nguồn vốn chủ sở hữu thể hiện quyền sở hữu của ngời
chủ về các tài sản của doanh nghiệp , là giá trị vốn của doanh nghiệp
Vốn chủ sở hữu đợc tạo nên dựa trên tính chất nguồn vốn: vốn của các nhà đầu t
gồm vốn của doanh nghiệp, vốn góp, vốn cổ phần, vốn nhà nớc.
+ Nguồn vốn chủ doanh nghiệp: vốn tự có do các cổ đông hay thành viên trong
công ty góp dới hình thức mua cổ phiếu
+ Lợi nhuận cha phân phối số tiền tạo ra từ kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.

Ngoài hai nguồn chủ yếu trên, vốn chủ sở hữu còn bao gồm chênh lệch đánh giá
lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, các quỹ dự phòng...
1.1.3 Vai trò của vốn
Vốn có vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
- Trong nền kinh thế thị trờng , các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì
phải thu hút các nguồn vốn trên thị trờng nhằm mục đích sinh lời
- Vốn còn là công cụ để kiểm tra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Vốn
quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh.Khi yêu cầu về
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
vốn, lao động, công nghệ đợc đảm bảo, để quá trình sản xuất đợc diễn ra liên tục
thì vốn phải đợc đáp ứng đầy đủ, kịp thời và liên tục.
Ta thấy có rất nhiều loại hình doanh nghiệp nên có nhu cầu về vốn cũng khác
nhau. Hơn nữa, các quá trình sản xuất kinh doanh cũng khác nhau nên việc dùng
vốn lu động cũng khác nhau. Nhu cầu vốn lu động phát sinh thờng xuyên nh mua
thêm nguyên vật liệu, mua thêm hàng để bán, để thanh toán, để trả lơng, để giao
dịch....Hơn nữa trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình thì các doanh
nghiệp không phải lúc nào cũng có đầy đủ vốn. Có khi thiếu, có khi thừa vốn, điều
này là do bán hàng hóa cha đợc thanh toán kịp thời, hoặc hàng tồn kho quá nhiều
cha tiêu thụ đợc, hoặc do máy móc hỏng hóc cha sản xuất đợc...Những lúc thiếu
hụt nh vậy thì việc bổ sung vốn kịp thời là rất cần thiết vì nó đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh đợc liên hoàn.
1 .2 Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.2.1 Hệ thống các chỉ tiêu để phân tích hiệu quả sử dụng vốn
1.2.1.1 Hiệu quả sử dụng vốn cố định
a) Hiệu quả sử dụng vốn cố định
-Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn cố
định đợc đầu t vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định trong 1 kỳ = Doanh thu (hoặc DT Thuần) trong
kỳ)/ VCĐ sử dụng bình quân trong k ỳ

Tỷ lệ sinh lời vốn cố định : cho biết 1 đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận
T
LN
= ( Lợi nhuận/vốn cố định bình quân)* 100%
b) Hiệu quả sử dụng TSCĐ
Hiệu quả sử dụng TSCĐ = ( LN/ Giá trị TSCĐ)*100%
Hiệu suất sử dụng TSCĐ=( Doanh thu/Giá trị TSCĐ)
Hàm lợng vốn tài sản cố định : chỉ tiêu này cho biết 1 đồng doanh thu cần sử
dụng bao nhiêu đồng vốn, TSCĐ . Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tở hiệu suất sử
dụng TSCĐ càng lớn
H
l
= Vốn ( giá trị tài sản cố định) bình quân trong kỳ/ Doanh thu thuần
trong kỳ
1.2.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lu động
Để đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lu động của doanh nghiệp ngời ta có thể dùng
các chỉ tiêu sau:
+ Số vòng quay vốn lu động : cho biết tốc độ luân chuyển vốn lu động trong kì (
hàng năm)
Số vòng quay vốn lu động = DT thuần trong kỳ/ VLĐ bình quân sử dụng
trong kỳ
+ Kỳ luân chuyển bình quân vốn lu động : cho biết số ngày bình quân cần thiết để
vốn lu động thức hiện đợc 1 vòng quay trong kỳ.
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kỳ luân chuyển bình quân vốn lu động = Số ngày trong kỳ / số vòng quay
vốn lu động
+ Hiệu suất sử dụng vốn lu động : chỉ tiêu phản ánh 1 đồng VLĐ sử dụng trong kỳ
sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần ( có thuế)

H
s
VLĐ = Doanh thu/ Vốn LĐ sử dụng bình quân trong kì
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn lu động : phản ánh 1 đồng vốn LĐ sử dụng bình quân
trong kì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trớc hoặc sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận vốn lu động = Lợi nhuận trớc thuế ( sau thuế)/ Vốn LĐ
bình quân trong kỳ
1.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
a. T ỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh = LN trớc thuế/Vốn kinh doanh bình
quân sử dụng trong kỳ
Tỷ lệ hoàn vốn ROI = LN sau thuế /tổng vốn sử dụng bình quân
b. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: mỗi đồng vốn chủ sở hữu sử dụng
trong kỳ có thể đem lại bao nhiêu động lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) = LN sau thuế/Vốn chủ sở hữu
bình quân sử dụng trong kỳ
Trong đó : vốn chủ sở hữu bình quân =( vốn KD đầu kỳ + vốn KD cuối
kỳ)/2
Hoặc = Vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ + vốn lu động bình quân
sử dụng trong kỳ
c. Hiêụ quả sử dụng vốn nợ/ tổng nguồn vốn
= Tổng LN gộp / tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế/ tổng tài sản
Tỷ số Nợ = ( tổng nợ phải trả /tổng tài sản) * 100%
Chỉ tiêu này cho thấy mức độ nợ trong tổng tài sản của doanh nghiệp, từ đ ó
cho thấy phần sở hữu thật sự của doanh nghiệp là bao nhiêu.
Tóm lại, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn.
Đó là nhân tố quyết định cho sự tồn tại và tăng trởng của mỗi doanh nghiệp. Tính
hiệu quả của việc sử dụng vốn nói chung là tạo ra nhiều sản phẩm tăng thêm lợi
nhuận nhng không tăng vốn; hoặc đầu t thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng
quy mô sản xuất để tăng doanh thu nhng vẫn đảm bảo yêu cầu tốc độ tăng lợi
nhuận lớn hơn tốc độ tăng vốn.


B MY CễNG TRNG
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG 2 : THựC TRANG HIệU QUả Sử DụNG VốN CủA CÔNG TY
Cổ PHầN XÂY DựNG LONG GIANG
1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần xây dựng Long Giang
2.1 Lịch sử hình thành
Công ty cổ phần xây dựng Long Giang đợc thành lập theo giấy phép kinh
doanh số 0103012103 do Sở Kế Hoạch Đầu T Thành Phố Hà Nội cấp ngày
05/05/2006 trên nền tảng kế thừa và phát huy những tinh hoa của Công ty
TNHH Long Giang ( nay là công ty CP Tập đoàn đầu t Long Giang), một công
ty hàng đầu trong lĩnh vực xử lý nền móng các công trình dân dụng , công
nghiệp và giao thông từ đầu những năm 90 của thế kỷ trớc.Trong những năm
qua, Công ty cổ phần XD Long Giang đã từng bớc xây dựng đội ngũ cán bộ với
năng lực cao đồng thời có nguồn lực tài chính vững vàng.Vợt qua nhiều khó
khăn, thách thức công ty luôn đứng vững trên thơng trờng và tiếp tục phát triển
ngày một lớn mạnh.
Tên chính thức của công ty: Công ty cổ phần xây dựng Long Giang
Tên giao dịch: LONG GIANG CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: LONG GIANG CONSTRUCTION JSC
Trụ sở chính: Tầng 2- toà nhà SIMCO 28 Phạm Hùng- Từ Liêm-Hà Nội
Số điện thoại: ( 84-4)3.678 5072/ Fax: (84-4)3.678 6310
Website: www.longgiangconstruction.com.vn
Email:
Số tài khoản: 005704060021211 tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam-chi
nhánh Đống Đa.
Mã số thuế: 0102000464
Chi nhánh tại TP HCM: lầu 10- toà nhà Vinaconex- số 47 Điện Biên Phủ-
Q1-TP HCM

Điện thoại: (84-4)3.910 4841/ Fax: (84-4)3.910 4842
Email:
Công ty tuy mới đợc thành lập , song đã đạt đợc nhiều thành tựu với các ngành
nghề kinh doanh nh:
+Xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, các công trình giao thông, xây
dựng các công trình thuỷ lợi
+Xây dựng nền móng các công trình giao thông, công trình dân dụng và công
nghiệp bằng phơng pháp cọc nhồi, cọc bê tông cốt thép, cọc barrete
+Sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vật liệu xây dựng,hàng tiêu dùng
+ Kinh doanh nhà và bất động sản
+Kinh doanh, vận chuyển và cho thuê máy móc, thiết bị, t liệu sản xuất
2.2 Chức năng của công ty
Công ty cổ phần xây dựng Long Giang là công ty cổ phần chuyên về lĩnh vực
xây dựng. Thực hiện kinh doanh trong lĩnh vực đầu t mới công ty đã đăng ký
phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ của công ty.

B MY CễNG TRNG
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Thực hiện hạch toán kinh doanh có hiệu quả tài khoản có con dấu riêng để
thực hiện giao dịch theo đúng pháp luật.
- Ký kết và tổ chức thực hiện theo các hợp đồng kinh tế để ký kết với các đối
tác.
- Chấp hành các chính sách chế độ quản lý kinh tế tài chính của nhà nớc và quy
định của công ty. Công ty phải khai thác báo cáo tài chính hàng năm cho nhà
nớc để nhà nớc quản lý tốt và hiệu quả kinh doanh của công ty theo đúng luật
định, thực hiện nộp thuế và các nghĩa vụ khác
- Tổ chức kinh doanh , hợp tác, liên doanh, liên kết đầu t của các đơn vị kinh
tế, với các đối tác trong nớc theo đúng pháp luật
2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty

2.3. 1.Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phân xây dựng Long Giang
Ghi chỳ : Mi quan h qun lý cp trờn
Mi quan h qun lý ngang cp -----
CH TCH HI NG QUN TR
KIấM TễNG GIM C
PHể TNG GIM CPHể TNG GIM C GIM C CN
Phũng
Vt t
Phũng
TC-KT
Phũng
D ỏn
Phũng
HC-NS-TL
Chi nhỏnh
TP-HCM
Cỏn b vn phũng Cỏn b cụng trng

B MY CễNG TRNG
Phũng
C gii
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.3.2 C cu t chc sn xut ca cụng ty
2.4 Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời
gian qua.
2.4.1Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2008-
2009
Chỉ
tiêu

Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch 2009/2008
%
Doanh thu
(VND)
285,188,402,860 327,530,307,759 42,341,904,899 114,84
Nộp NSNN
(VND)
1,791,609,530 2,372,134,939 580,525,409 132,4
Lợi nhuận sau
thuế
(VND)
4,305,903,864 7,116,404,818 2,810,500,954 165,27
B MY CễNG TRNG
CễNG TRNG (N)
CễNG TRNG (2)
CễNG TRNG (1)
Cỏn b trỏc c
Ch huy CT
Cỏn b k thut
Cỏn b ATL
K toỏn CT
T vn hnh
mỏy
Th kho, bo v
Cỏc t CN
Ch huy CT
Th kho, bo v
Cỏn b k thut
Cỏc t CN
Th kho, bo v

T vn hnh
mỏy
K toỏn CT
Cỏn b ATL
Cỏn b trỏc c
Cỏn b k thut
Ch huy CT
T vn hnh
mỏy
K toỏn CT
Cỏn b ATL
Cỏn b trỏc c
Cỏc t CN
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần xây dựng Long Giang năm
2008, 2009.
Nh vậy, qua bảng số liệu trên cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty đã và đang ngày một tốt hơn.Doanh thu tăng đều đặn qua các năm, năm 2009 là
327,530,307,759 đồng tăng hơn so với năm 2008 là 42,341,904,899 đồng tơng đ-
ơng 14,84%. Lợi nhuận của công ty cũng tăng qua 2 năm, Lợi nhuận của công ty
tăng lên làm cho thu nhập bình quân đầu ngời cũng ngày một tăng. Năm 2008 lợi
nhuận của công ty là 4,305,903,864 đồng, năm 2009 là 7,116,404,818 đồng tăng
lên so với năm 2008 là 2,810,500,954 đồng tức là tăng 65 %. Công nhân viên có
đủ việc làm, đảm bảo đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên của công ty.
2. 4.2 Những khó khăn và thuận lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
Công ty cổ phần xây dựng Long Giang đạt đợc những kết quả trên, bên cạnh
nguyên nhân chủ yếu là do công ty có đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân viên lành
nghề, cũng phải kể đến những điều kiện khác đã giúp Công ty có đợc chỗ đứng vững

chắc trên thị trờng:
+ Về sự thuận lợi của thị trờng: Ngày nay với quá trình CNH-HĐH mạnh mẽ
kéo theo đó là quá trình đô thị hoá nhanh chóng. Sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức th-
ong mại quốc tế WTO, thì nhu cầu về nhà ở và việc xây dựng cơ sở hạ tầng càng tăng
lên. Nhờ nắm bắt đợc xu thế phát triển của thời đại, cũng nh sự phát triển thuận lợi của
thị thời cuộc và thị trờng xây dựng là những nhân tố không nhỏ tạo nên kết quả đáng
khích lệ trên.
+ Về đặc điểm sản phẩm: sản phẩm chủ yếu của công ty là các công trình
xây dựng đã và đang đáp ứng đợc nhu cầu thị trờng, phù hợp với thị hiếu của ngời
tiêu dùng cả về chất lợng lẫn giá cả nên sản phẩm của công ty dễ đợc thị trờng
chấp nhận.
Có thể thấy rằng lợi nhuận trong 2 năm gần đây của công ty có những biến
động rất ổn định. Cụ thể lợi nhuận sau thuế năm 2009 bằng 165,27% năm 2008 Ta
có thể tính chỉ tiêu doanh lợi tiêu thụ sản phẩm:
4,305,903,864
- Năm 2008: x 100% = 1,509%
285,188,402,860
7,116,404,818
- Năm 2009: x 100% = 2,172%
327,530,307,759
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.5 Thực trạng quản lý và sử dụng vốn tại công ty cổ phần xây dựng Long
Giang.
2.5.1 Cơ cấu vốn và nguồn vốn của công ty.
2.5.1.1Bảng Cơ cấu vốn của công ty CP xây dựng Long Giang
Đơn vị tính : VND
Chỉ tiêu 2008 Tỷ lệ 2009 Tỷ lệ
Tổng vốn 243.045.899.179 100 370.246.192.509 152,33
VCĐ 94.119.343.009 38,72 101.699.616.186 108

VLĐ 148.926.556.170 61,28 268.546.576.323 180,32
Nguồn: Báo báo tài chýnh của Công ty cổ phần xây dựng Long Giang năm
2008, 2009
Nhận xét :
Qua bảng số liệu ta thấy vốn của công ty đợc cấu thành chủ yếu từ vốn lu động và
vốn cố định. Tổng vốn tăng dần qua các năm , tổng vốn năm 2009 là
370246192509 vnd tăng 52,33% so với năm 2008 . Vốn cố định năm 2009 là
101.699.616.186 vnd tăng so với năm 2008 là 7.580.273.177 vnd tơng đơng 8 % .
Bên cạnh đó , vốn lu động của công ty tăng mạnh trong năm 2009. Cụ thể Năm
2008 : 148.926.556.170 vnd , năm 2009 là 268.546.576.323 tăng 80,32 % so với
năm 2008. Nhìn chung vốn của công ty tăng lên so với năm trớc một cách ổn
định.VLĐ ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn hay nói cách khác đang
có sự dịch dần về chênh lệch của TSLĐ và TSCĐ. TSLĐ ngày càng nhiều chứng tỏ
công ty đang đầu t ngày càng nhiều vào cơ sở sản xuất, Công ty đang mở rộng qui
mô sản xuất cao.Tuy vậy muốn phản ánh tình hình của công ty 1 cách chính xác
ta cần đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
2.5.2 Cơ cấu nguồn vốn của công ty CP xây dựng Long Giang
Quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trờng và thời kỳ mở cửa thị trờng, đòi
hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng tự đổi mới để thích ứng với tình hình mới.
Các doanh nghiệp hoàn toàn độc lập tự chủ trong huy động và sử dụng vốn, có khả
năng sử dụng các đòn bẩy tài chính để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong những năm gần đây, nguồn vốn của công ty không ngừng đợc tăng lên,
chủ yếu dựa vào hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn của công ty trong
vài năm gần đây nh sau:
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty CP xây dựng Long Giang
ĐVT : VND
Năm/
Chỉ tiêu

2008 2009
Tỷ lệ Tỷ lệ
Nợ phải trả
-Nợ ngắn
hạn
-Nợ dài hạn
211.700.708.910 87,01 % 330.855.802.992 89,36 %
200.411.831.135 94,66 %
11.288.877.775 5,34%
311.345.795.192 94,1%
19.510.007.800 5,9 %
Vốn CSH 31.345.190.269 12,99 % 39.390.389.517 10,64 %
Tổng nguồn
vốn
243.045.899.179 100% 370.246.192.509 100%
Nguồn: Báo báo tài chính của Công ty cổ phần xây dựng Long Giang năm
2008, 2009
Nhận xét:
Thông qua bảng cân đối kế toán của Công ty , ta thấy cho đến ngày
31/12/2002008 tổng nguồn vốn của công ty là 243.045.899.179 VN đồng trong đó
vốn CSH là 31.345.190.269 Vn đồng tơng đơng 12,99% tổng nguồn. Trong năm
2009, tổng nguồn vốn tăng tới 370.246.192.509 Vnd tức là tăng 127.200.293.330
đồng. Nguyên nhân là do nợ phải trả tăng từ 211.700.708.910 lên 330.855.802.992
đồng.Cả vốn chủ sở hữu cũng tăng lên 8.045.199.248 so với năm 2008. Nguyên
nhân là do công ty đang thi công các công trình dài hạn nên công việc vay vốn các
ngân hàng, khách hàng làm tăng tổng nguồn vốn của công ty lên kéo theo đó làm
cho nợ phải trả tăng thêm. Trong năm 2009 nguồn vốn CSH chiếm 10,64% so với
tổng nguồn vốn . Nợ phải trả tăng là do công ty đã mở rộng quy mô sản xuất do
các khoản vay nợ tăng lên mà chủ yếu là nợ ngắn hạn.
Trong 2 năm hoạt động sự tăng tổng nguồn vốn là do sự tăng của các khoản nợ

là chủ yếu, vốn chủ sở hữu tăng nhẹ. Qua đó ta thấy nợ nhiều phán ánh khả năng
thanh toán hiện hành của công ty thấp. Thông qua một số chỉ tiêu trên ta cha thể
đánh giá xem tình hình công ty làm ăn có hiệu quả không trên nguồn vốn chúng ta
cần phân tích các chỉ tiêu khác nữa mới thấy đợc hiệu quả sử dụng vốn của công
ty ra sao.
2.5.3 Cơ cấu tài sản của công ty
Để đánh giá tính hợp lý trong việc sử dụng vốn cần phân tích cơ cấu tài sản của
công ty, từ đó rút ra tỷ trọng đầu t của từng bộ phận để có biện pháp hợp lý trong
việc nâng cao hiêu quả sử dụng vốn của công ty.
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng phân tích cơ cấu tài sản bao gồm TSLĐ& TSCĐ của công ty cổ phần
xây dựng Long Giang
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu 2008 2009
Số tiền % Số tiền %
A.TSLĐ và ĐTNH
1. Tiền và các khoản tơng đ-
ơng tiền
2. Các khoản ĐTTC NH
2. Các khoản phải thu
3. Hàng tồn kho
4. TSLĐ khác
148.926.556.170
3.915.103.450
3.461.216.794
135.328.658.335
3.369.171.531
2.852.406.060
61,27

1,61
1,42
55,68
1,38
1,18
268.546.576.323
10.736.052.856
25.783.755.914
196.981.462.875
32.942.028.017
2.103276.661
72,53
2,89
6,96
53,2
8,9
0,58
B. TSCĐ và ĐTDH
1. TSCĐ
a. TSCĐ hữu hình
b. TSCĐ thuê tài chính
c. Chi phí XDCBDD
2. Các khoản đầu t TCDH
3. TSCĐ khác
94.119.343.009
89.871.704.512
79.834.118.718
9.321.106.788
716.479.006
-

4.247.638.497
38,73
36,97
32,84
3,83
0.3
1,76
101.699.616.186
98.292.286.961
86.218.532.526
7.202.410.895
4.871.343.540
-
3.407.329.225
27,47
26,54
23,28
1,94
1,32
0.93
Tổng tài sản 243.045.899.179 100 370.246.192.509 100
Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2008, 2009 của Công ty cổ phần xây dựng
Long Giang .
Qua bảng trên ta thấy :
+ Tổng tài sản năm 2009 tăng mạnh so với năm 2008, tăng hơn 127.200.293.330
VNđồng, trong đó TSLĐ và ĐTNH tăng 119.620.020.153 VN đồng tơng ứng với
tăng 11,26%. TSLĐ và ĐTNH tăng chủ yếu là do hàng tồn kho tăng
29.572.856.486 Vn đồng ứng với 7,52% tăng so với năm 2008. Các khoản phải
thu tăng 71.652.804.540 VNđồng nhng tỷ lệ giảm nhẹ 2,48% do có nhiều đối thủ
cạnh tranh Chứng tỏ công ty đã thu nợ đuợc phần nào vốn của mình. Để vừa đạt

kết quả cao trong việc thu hút khách hàng vừa thu hồi đợc công nợ, đòi hỏi công
ty phải có chính sách phù hợp để cân đối đợc hai phía khách hàng và công ty.Việc
hàng tồn kho lại tăng nhanh có thể làm cho công ty gặp khó khăn trong việc huy
động vốn trong trờng hợp cần thiết để mở rộng sản xuất kinh doanh.Tuy nhiên
việc dự trữ
nguyên vật liệu nhiều trong năm 2009 là do cuối năm phải nhập khẩu khối lợng
lớn để phục vụ cho chu kỳ sản xuất tiếp theo. Hơn nữa qui mô kinh doanh của
công ty ngày càng mở rộng nên cần phải tăng năng suất lao động, cần nhiều
nguyên vật liệu.Nh vậy tồn kho nguyên vật liệu là dự trữ cần thiết cho quá trình
sản xuất có thể diễn ra liên tục.
- Vốn bằng tiền tăng 6.820.949.406 VND, tỷ trọng tăng là 1,28 % chủ yếu do
tiền gửi ngân hàng tăng. Việc gia tăng này làm cho lãi suất tiền gửi của Công ty
tăng.Tuy nhiên, cần xem xét lãi suất tiền gửi ngân hàng với lãi suất của hoạt động
14

×