Tải bản đầy đủ (.pdf) (256 trang)

hướng dẫn vận hành bảo dưỡng thiết bị dầu khí trên giàn BK9 vietsovpetrol(PID)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.82 MB, 256 trang )

GIỚI THIỆU TỔNG
QUAN GIÀN VỆ TINH
BK9
Đo lường & TĐH
CNTT – 3
07/2011

Giàn vệ tinh BK9
 Hệ thống xử lý công nghệ
 Hệ thống SSD/FGS
 Các hệ thống phụ trợ

ĐL & TĐH – CNTT3
Hệ thống xử lý công nghệ
Chức năng:
 Khai thác thu gom dầu thô.
 Bơm nước tạo áp suất vỉa.
 Phân phối gaslift vào các giếng.
 Tách sơ bộ 2 pha lỏng – khí đưa về giàn
CTK-3 xử lý.
ĐL & TĐH – CNTT3
Hệ thống xử lý công nghệ
Các hệ thống:
 Hệ thống đầu giếng thu gom dầu Wellhead
 Cụm phân dòng (Inlet Manifold)
 Bình tách 2 pha (Production Seperator) V-400
 Bình xả sự cố (Vent Scrubber) V-200
 Hệ thống bình xả kín và xả hở (Open/Closed Drain)
V-300 & V-301
 Riser
 Hệ thống đo lường và phân dòng gaslift (Gaslift


Metering & Gaslift Distribution)
 Hệ thống nước ép vỉa và dập giếng
ĐL & TĐH – CNTT3
ĐL & TĐH – CNTT3
ĐL & TĐH – CNTT3
Dầu thô từ 6 giếng khai thác đi theo 6 line tương ứng đến cụm phân dòng đầu vào
Inlet Manifold.
ĐL & TĐH – CNTT3
Cụm phân dòng Inlet Manifold nhận dầu từ 6 đường khai thác và phân phối vào 4
đường: Production Header, Test Header, Vent Header và Drain Header.
ĐL & TĐH – CNTT3
Bình tách 2 pha V-400 nhận dầu từ Production Header và tách riêng biệt 2 pha
lỏng – khí.
ĐL & TĐH – CNTT3
Chất lỏng và khí sau khi xử lý được đưa đến Riser và chuyển về CTK-3.
ĐL & TĐH – CNTT3
Đường by-pass sử dụng khi bình có sự cố cần cách ly.
ĐL & TĐH – CNTT3
Khi cần đo thông số của giếng, đưa giếng cần đo vào bình, các giếng còn lại đi
theo đường Test Header.
ĐL & TĐH – CNTT3
Áp suất gas xả ra của các van an toàn PSV, BDV từ các hệ thống trên giàn được
đưa tới bình Vent Scrubber V-200 và từ đó xả ra ngoài không khí qua Vent Boom.
ĐL & TĐH – CNTT3
Các đường xả được đưa về bình V-300, V-301 và từ đó bơm đến Riser theo đường
dầu về CTK-3.
ĐL & TĐH – CNTT3
Riser có chức năng là đầu vào/ra của giàn: nhận khí gaslift và nước ép vỉa, chuyển
dầu thô và gas khai thác được về CTK-3.
ĐL & TĐH – CNTT3

Hệ thống gaslift nhận khí gaslift từ CTK-3, đo các thông số áp suất, nhiệt độ, lưu
lượng và phân phối vào các giếng khai thác.
ĐL & TĐH – CNTT3
Nước ép vỉa nhận từ WIP được phân phối đến 3 giếng nước. Ngoài ra trích ra 1
đường đưa đến cụm Kill Manifold, sử dụng khi cần dập giếng.
Hệ thống xử lý công nghệ
Mô tả các quá trình:
 Dầu thô từ 6 giếng khai thác đi theo 6 line riêng biệt tương ứng
đến cụm phân dòng đầu vào Inlet Manifold.
 Cụm phân dòng Inlet Manifold có chức năng nhận dầu từ 6 đường
khai thác và phân phối vào 4 đường: Production Header, Test
Header, Vent Header và Drain Header.
 Bình tách 2 pha V-400 nhận dầu từ Production Header và tách
riêng biệt 2 pha lỏng – khí. Hỗn hợp chất lỏng dầu – nước và khí
sau khi xử lý được đưa đến Riser và chuyển về CTK-3.
 Đường by-pass khi bình có sự cố cần cách ly.


ĐL & TĐH – CNTT3
Hệ thống xử lý công nghệ
Mô tả các quá trình:
 Khi cần đo thông số của giếng, đưa giếng cần đo vào bình, các
giếng còn lại đi theo đường Test Header.
 Đường xả áp suất Vent Header và xả chất lỏng Drain Header tương
ứng với các bình V-200, V-300.
 Áp suất gas xả ra của các van an toàn PSV, BDV từ các hệ thống
trên giàn được đưa tới bình Vent Scrubber V-200 và từ đó xả ra
ngoài không khí qua Vent Boom.
 Chất lỏng trong bình V-200 sau đó được xả xuống bình V-300 hoặc
sử dụng bơm Drain Pump bơm từ các bình V-200, V-300, V-301

đến Riser theo đường dầu về CTK-3.
ĐL & TĐH – CNTT3
Hệ thống xử lý công nghệ
Mô tả các quá trình:
 Riser có chức năng là đầu vào/ra của giàn: nhận khí gaslift và
nước ép vỉa, chuyển dầu thô và gas khai thác được về CTK-3.
 Hệ thống gaslift nhận khí gaslift từ CTK-3, đo các thông số áp
suất, nhiệt độ, lưu lượng và phân phối vào các giếng khai thác.
 Nước ép vỉa nhận từ WIP được phân phối đến 3 giếng nước. Ngoài
ra trích ra 1 đường đưa đến cụm Kill Manifold, sử dụng khi cần dập
giếng.
ĐL & TĐH – CNTT3
Hệ thống xử lý công nghệ
Các thông số cơ bản:
ĐL & TĐH – CNTT3
Giếng
khai thác
6

Giếng
ép nước
3

Lưu
lượng chất lỏng
2.000
tấn/ngày
Lưu
lượng gas
400.000 Nm3/

ngày
Lưu
lượng chất lỏng mỗi
giếng

500
tấn/ngày
Lưu
lượng gaslift
9.000
– 300.000 Nm3/
ngày
Lưu
lượng gaslift mỗi giếng

1.500
– 60.000 Nm3/ngày
Lưu
lượng nước ép vỉa
1.000
m3/ngày
Hệ thống xử lý công nghệ
ĐL & TĐH – CNTT3
Áp suất Nhiệt độ
Làm việc Thiết kế Làm việc Thiết kế
Bar Bar 0C 0C
Production Header
16 60 115 125
Test
Header 16 60 115 125

Vent Header
2 11.5 115 -46/125
Drain Header
0.7 5.8 115 125
Gaslift
Gas 100 - 125

137.5 22 - 30 45
Production
Seperator 16 - 45 60 115 125
Vent Scrubber
2 11.5 115 -46/125
Closed Drain Tank
0.7 5.8 115 125
Open Drain Tank
ATM 3.5 115 125
Hệ thống đầu giếng Wellhead
 Chức năng: thu gom dầu từ 6 giếng dầu (Hiện tại mới
lắp đặt và đưa vào khai thác 5 giếng).
 Gồm có 3 đường:
• Khai thác
• Gaslift
• Dập giếng
ĐL & TĐH – CNTT3
ĐL & TĐH – CNTT3
Hệ thống đầu giếng Wellhead
 Đường khai thác: mỗi giếng được điều khiển đóng mở
bởi 3 van SCSSV, MSSV, WSSV và điều tiết bởi Choke
Valve FV, sau đó
theo đường Well

Flow line tương
ứng đến Inlet
Manifold.
ĐL & TĐH – CNTT3
Hệ thống đầu giếng Wellhead
 Van FV được điều khiển độ đóng mở bằng tay. Các
van đóng mở giếng được điều khiển đóng mở bằng
thủy lực, thao tác thực
hiện trên panel tủ điều
khiển giếng (Wellhead
Control Panel).
 Áp suất miệng giếng
(trong cần) được đo
bởi các transmitter
áp suất PT-0011  0016.
ĐL & TĐH – CNTT3

×