Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

BÁO cáo tự ĐÁNH GIÁ THCS KHÁNH THƯỢNG và MINH CHỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.58 KB, 94 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN BA VÌ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KHÁNH THƯỢNG
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
HÀ NỘI - 2014
1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN BA VÌ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KHÁNH THƯỢNG
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký
1
Nguyễn Tài Tuyên Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
2
Nguyễn Đức Bình Phó hiệu trưởng Phó CT HĐ
3
Nguyễn Ngọc Đại Phó hiệu trưởng Phó CT HĐ
4
Nguyễn Trung Hưng Chủ tịch Công đoàn Uỷ viên HĐ
5
Nguyễn Văn Điểm Thư ký HĐSP Uỷ viên HĐ
6
Nguyễn Đức Hiền Tổ trưởng tổ KHTN Uỷ viên HĐ
7
Đinh Công Điền Thanh tra nhân dân Uỷ viên HĐ
8
Nguyễn Văn Tường Bí thư chi Đoàn TN Uỷ viên HĐ
9
Nguyễn Hữu Hợp Tổ trưởng tổ KHXH Uỷ viên HĐ
10
Trần Thị Hương TPT đội TNTPHCM Uỷ viên HĐ
11


Đặng Thị Điểm Kế toán Uỷ viên HĐ
2
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
Mục lục 3
Danh mục các chữ viết tắt 5
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá
6
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU
7
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
10
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 10
II. TỰ ĐÁNH GIÁ 13
Tiêu chuẩn 1. Tổ chức và quản lý nhà trường 13
Tiêu chí 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định. 13
Tiêu chí 2. Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định 15
Tiêu chí 3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn 16
Tiêu chí 4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ 18
Tiêu chí 5. Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.
19
Tiêu chí 6. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng 21
Tiêu chí 7. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. 22
Tiêu chí 8. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý CB. 24
Tiêu chí 9. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. 26
Tiêu chí 10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho HS 28
Tiêu chuẩn 2. CB quản lý, GV, NV và HS 30
Tiêu chí 1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng… 31
Tiêu chí 2. Số lượng, trình độ đào tạo của GV theo quy định


32
Tiêu chí 3. Kết quả đánh giá, xếp loại GV …
33
Tiêu chí 4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ
34
Tiêu chí 5. HS của nhà trường đáp ứng yêu cầu … 36
Tiêu chuẩn 3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
38
3
NỘI DUNG Trang
Tiêu chí 1. Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường rào 38
Tiêu chí 2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho GV, HS 39
Tiêu chí 3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ 41
Tiêu chí 4. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch… 42
Tiêu chí 5. Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập… 43
Tiêu chí 6. Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả … 45
Tiêu chuẩn 4. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 46
Tiêu chí 1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện 47
Tiêu chí 2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng 49
Tiêu chí 3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể 51
Tiêu chuẩn 5. Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục 52
Tiêu chí 1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học 53
Tiêu chí 2. Đổi mới phương pháp dạy học 54
Tiêu chí 3. T
hực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương
56
Tiêu chí 4. Thực hiện hoạt động bồi dưỡng HS giỏi 57
Tiêu chí 5. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương 58
Tiêu chí 6. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao 60
Tiêu chí 7. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống …. 61

Tiêu chí 8. HS tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường… 62
Tiêu chí 9. Kết quả xếp loại học lực của HS hằng năm… 64
Tiêu chí 10. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của HS hằng năm 65
Tiêu chí 11. Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông 66
Tiêu chí 12. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm 67
III. KẾT LUẬN CHUNG 69
Phần III. PHỤ LỤC
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1. BGH Ban Giám hiệu
2. CB Cán bộ
3. CMHS Cha mẹ học sinh
4. CNTT Công nghệ thông tin
5. ĐDDH Đồ dùng dạy học
6. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
7. GDCD Giáo dục công dân
8. GDNGLL Giáo dục ngoài giờ lên lớp
9. GDTC Giáo dục thể chất
10. GV Giáo viên
11. GVCN Giáo viên chủ nhiệm
12. HĐGDNGLL Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
13. HĐND Hội đồng nhân dân
14. HS Học sinh
15. KTKĐCLGD Khảo thí kiểm định chất lượng giáo dục
16. NV Nhân viên
17. PCGD Phổ cập giáo dục
18. PGD Phòng giáo dục
19. PPDH Phương pháp dạy học
20. PHHS Phụ huynh học sinh

21. SGK Sách giáo khoa
22. TDTT Thể dục thể thao
23. THCS Trung học cơ sở
24. TPCM Tổ phó chuyên môn
25. TTCM Tổ trưởng chuyên môn
26. UBND Uỷ ban nhân dân
27. XH Xã hội
5
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 X 6 X
2 X 7 X
3 X 8 X
4 X 9 X
5 X 10 X
Tiêu chuẩn 2: CB quản lý, GV, NV và HS
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 X 4 X
2 X 5 X
3 X
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 X 4 X
2 X 5 X
3 X 6 X
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa gia đình, nhà trường và xã hội
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 X 3 X

2 X
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 X 7 X
2 X 8 X
3 X 9 X
4 X 10 X
5 X 11 X
6 X 12 X
Tổng số các chỉ số đạt: 106 /108 tỷ lệ 98,1%.
Tổng số các tiêu chí đạt: 34/36 tỷ lệ 94,4%
6
Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Trường trung học cơ sở Khánh Thượng
Tên trước đây : Trường cấp II khánh Thượng
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Ba Vì
Thành phố Hà Nội
Họ và tên
hiệu trưởng
Nguyễn Tài
Tuyên
Huyện Ba Vì Điện thoại 0982 167453
Xã Khánh Thượng FAX 0433967718
Đạt chuẩn quốc gia
2008
Website
http//violet.vn/thcs
-khanhthuong-
hanoi

Năm thành lập 1965 Số điểm trường 01
Công lập x Có HS khuyết tật
Tư thục Có HS bán trú
Thuộc vùng đặc biệt khó khăn x Có HS nội trú
Trường liên kết với nước ngoài Loại hình khác
Trường phổ thông DTNT
1. Số lớp
Số lớp
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Năm học
2013-2014
Khối lớp 6 2 3 3 3 2
Khối lớp 7 2 2 3 3 3
Khối lớp 8 3 2 2 2 3
Khối lớp 9 3 3 2 2 2
Cộng 10 10 10 10 10
2. Số phòng học
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012

Năm học
2012-2013
Năm học
2013-2014
Tổng số 5 5 5 5 10
Phòng học
kiên cố
5 5 5 5 10
Phòng học
bán kiên cố
0 0 0 0 0
Phòng học
tạm
0 0 0 0 0
Cộng 5 5 5 5 10
7
3. CB quản lý, GV, NV
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng
số
Nữ
Dân
tộc
Trình độ đào tạo
Đạt
chuẩn
Trên
chuẩn
Chưa đạt
chuẩn

Hiệu trưởng 1 0 0 0 1 0
Phó hiệu trưởng 2 0 2 0 2 0
GV 29 0 11 18 0
NV 7 5 0 6 1 0
Cộng 39 29 0 17 22 0
b) Số liệu của 5 năm gần đây:
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Năm học
2013-2014
Tổng số GV 30 30 30 30 29
Tỷ lệ GV/lớp 3,0 3,0 3,0 3,0 2,9
Tỷ lệ GV/HS 0,9 1,01 0,97 0,85 0,83
Tổng số GV
dạy giỏi cấp
huyện và
tương đương
4 4 4 3 4
Tổng số GV
dạy giỏi cấp
tỉnh trở lên
0 0 0 0 0
4. HS
Năm học

2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Năm học
2013-2014
Tổng số
326 297 309 351 351
- Khối lớp 6 75 74 93 113 75
- Khối lớp 7 77 76 74 93 113
- Khối lớp 8 85 77 70 75 92
- Khối lớp 9 89 70 72 70 72
Nữ 151 144 149 169 164
Dân tộc 142 130 136 167 177
Đối tượng chính
sách
75 62 74 72 85
8
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Năm học

2013-2014
Khuyết tật 0 1 0 0 0
Tuyển mới 75 74 93 112 75
Lưu ban 0 0 0 1 1
Bỏ học 1 0 0 0 1
Học 2 buổi/ngày
0 0
0 0
351
Bán trú 0 0 0 0 0
Nội trú
0 0 0 0 0
Tỷ lệ bình quân
HS/lớp
32,6 29,7 30,9 35,1 35,1
Tỷ lệ đi học đúng
độ tuổi
100% 100% 100% 100% 100%
- Nữ 100% 100% 100% 100% 100%
- Dân tộc 100% 100% 100% 100% 100%
Tổng số HS tốt
nghiệp THCS
88 70 71 70 72
- Nữ 45 31 34 36 32
- Dân tộc 47 33 29 32 36
Tổng số HS giỏi cấp
TP
2 3 2 1 2
Tổng số HS giỏi
quốc gia

0 0 0 0 0
Tỷ lệ % theo học
các trường THPT
(công lập, ngoài
công lập, trung tâm
GDTX)
75 80 80 85 88
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
9
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trường THCS Khánh Thượng được thành lập năm 1965 lúc đó gọi là
trường Cấp II Khánh Thượng, năm 1978 sát nhập với trường cấp I Khánh
Thượng thành trường PTCS Khánh Thượng và sau đó lại được tách ra từ trường
Phổ thông cơ sở Khánh Thượng năm 1992, nằm trên địa bàn xã Khánh Thượng -
Huyện Ba Vì - Hà Nội. Trường được xây dựng trong khuôn viên rộng 9.088 m
2
,
khung cảnh sư phạm xanh, sạch, đẹp, khang trang thoáng mát. Nhà trường có 18
phòng học, 7 phòng học bộ môn, 1 nhà thể chất đạt chuẩn theo tiêu chuẩn trường
Chuẩn Quốc gia (đang xây dựng). Được sự quan tâm của các ban, ngành, đoàn
thể của UBND Huyện, đặc biệt là sự quan tâm của UBND Huyện Ba Vì, Phòng
GD&ĐT Huyện Ba Vì, UBND Xã Khánh Thượng và Hội CMHS, nhà trường
được trang bị đầy đủ thiết bị dạy học hiện đại đảm bảo chất lượng học tập của
HS.
Nhà trường có tổng số 39 CB, GV, NV, 100% GV có trình độ chuẩn và
0% trên chuẩn. Tổng số HS nhà trường là 351. Bằng sự nỗ lực phấn đấu, tâm
huyết, yêu nghề, yêu trẻ của đội ngũ CB, GV, NV nhà trường từ năm học 2008 -
2009 đến năm học 2013 - 2014 liên tục được công nhận trường Tiên tiến xuất
sắc cấp Thành phố.
Trong năm học 2013 - 2014, nhằm mục đích đảm bảo chất lượng giáo

dục, thực hiện Thông tư số 42/2012/TT-BGD ĐT ngày 23/11 năm 2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;
Căn cứ vào công văn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28/12/2012
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ
sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;
Căn cứ vào công văn số 46/KTKĐCLGD-KĐPT ngày 15/01/2013 của
Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục về việc xác định yêu cầu, gợi ý
tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường Tiểu học
và trường Trung học.
10
Trường THCS Khánh Thượng đã triển khai và tuyên truyền về đánh giá
và kiểm định chất lượng giáo dục nhằm nâng cao nhận thức cho CB quản lý, GV về
công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục để mỗi CB quản lý, GV đều có
những hiểu biết nhất định về công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục.
Để thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục đạt hiệu quả, nhà trường đã
thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục gồm 11 thành viên với đầy
đủ các thành phần: Cấp ủy Chi bộ, BGH, cốt cán tổ chuyên môn, phụ trách các
tổ chức đoàn thể trong trường. Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục đã
phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng thành viên theo chức năng, năng lực mỗi
người để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua quá trình thực hiện tự đánh giá
chất lượng giáo dục theo bộ tiêu chuẩn chung của Bộ GD&ĐT, nhà trường đã
thấy rõ những mặt đã đạt được, những mặt còn hạn chế để có kế hoạch cải tiến
chất lượng nhằm đáp ứng được mục tiêu phát triển của giáo dục trong thời kỳ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tự đánh giá là quá trình mô tả, phân tích, đánh giá hiện trạng của nhà
trường theo yêu cầu của từng chỉ số trong tiêu chí, thấy được những điểm mạnh,
điểm yếu nổi bật của nhà trường. Từ đó, có kế hoạch cụ thể và thực tế mang tính
khả thi cho việc cải tiến chất lượng giáo dục. Trong quá trình tự đánh giá từng

tiêu chí, nhà trường đã xây dựng được kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
trong từng thời điểm và trong chiến lược phát triển lâu dài, đã mạnh dạn đề xuất
được những biện pháp cụ thể cho việc cải tiến chất lượng giáo dục của nhà
trường trên nhiều lĩnh vực hoạt động trong những chặng đường tiếp theo. Đặc
biệt, trong quá trình tự đánh giá, hội đồng đã thấy được những điểm yếu trong
công tác quản lý giáo dục của mình, để sau này sẽ đưa mọi hoạt động mang tính
khoa học và đồng bộ hơn, thể hiện được quyết tâm cải tiến, nâng cao chất lượng
giáo dục của nhà trường.
Bản báo cáo tự đánh giá này là một văn bản ghi nhớ quan trọng để nhà
trường cam kết thực hiện các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục
cho từng tiêu chí mà kế hoạch đã đề ra.
Tự đánh giá của nhà trường được thực hiện đúng quy trình mà Bộ Giáo
11
dục và Đào tạo đã hướng dẫn, theo Công văn 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD V/v
hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo
dục thường xuyên như sau:
1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá.
2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
3. Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng.
4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
5. Viết báo cáo tự đánh giá.
6. Công bố báo cáo tự đánh giá.
Tất cả các bước trên đều được thực hiện đúng hướng dẫn và đảm bảo tính
dân chủ, công khai, khoa học. Sau khi nhận được Công văn của Sở Giáo dục và
Đào tạo về công tác kiểm định chất lượng năm 2013. Nhà trường đã cử đồng chí
Phó Hiệu trưởng và đồng chí Thư ký Hội đồng trường tham dự lớp tập huấn
triển khai công tác kiểm định chất lượng trường THCS do Sở Giáo dục và Đào
tạo tổ chức tại Phòng GD&ĐT Ba Vì.
Ngày 22 tháng 4 năm 2014, Hiệu trưởng trường THCS Khánh Thượng ra
quyết định số 06/QĐ-HT thành lập Hội đồng tự đánh giá gồm 11 thành viên do

đồng chí Hiệu trưởng làm Chủ tịch Hội đồng.
Hội đồng tự đánh giá đã triển khai các cuộc họp để thống nhất quá trình
đánh giá, phân công công việc, trách nhiệm cho từng thành viên trong Hội đồng.
Mỗi thành viên được phân công thu thập tài liệu nghiên cứu đánh giá từ 2 đến 4
tiêu chí.
Từ ngày 16 tháng 5 năm 2014 đến ngày 16 tháng 6 năm 2014, các thành
viên trong Hội đồng thu thập các thông tin và tài liệu có liên quan đến tiêu chí
mình phụ trách và viết các phiếu đánh giá tiêu chí.
Từ ngày 17 tháng 6 năm 2014 đến ngày 24 tháng 6 năm 2014, Hội đồng
tự đánh giá hoàn thành báo cáo tự đánh giá và công bố báo cáo tự đánh giá và
lấy ý kiến đóng góp của toàn thể CB GV và Ban đại diện CMHS nhà trường.
Ngày 30 tháng 6 đến 10 tháng 7 năm 2014, Hội đồng tự đánh giá tiếp thu
ý kiến đóng góp và hoàn thiện báo cáo tự đánh giá.
12
Những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh giá: Báo cáo được trình bày
ngắn gọn, rõ ràng, chính xác và đầy đủ các hoạt động giáo dục liên quan đến toàn
bộ các tiêu chí, trong đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và đặc biệt một nội
dung rất quan trọng, rất cần thiết trong mỗi tiêu chí đó là kế hoạch cải tiến chất
lượng nhằm phát huy những điểm mạnh, đề ra các biện pháp khắc phục điểm
yếu có tính khả thi, phù hợp với yêu cầu của giáo dục, với điều kiện thực tế của
nhà trường và mang tính đón đầu trong sự phát triển của thời đại.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu: Trường THCS Khánh Thượng có cơ cấu tổ chức phù hợp với
quy định, thực hiện tốt nhiệm vụ quyền hạn, tham gia quản lý nhà trường có
hiệu quả. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng có năng lực chuyên môn, năng lực quản
lý chỉ đạo và tổ chức các hoạt động của nhà trường. Nhà trường thực hiện tốt
quy chế dân chủ ở cơ sở, làm tốt công tác thi đua khen thưởng CB, GV, NV và
HS, đảm bảo trung thực, chính xác, công bằng, khách quan, công khai. Quan
tâm đúng mực đến công tác bồi dưỡng đội ngũ, thực hiện nghiêm túc, đúng quy

định, đúng quy trình việc đánh giá và xếp loại hai mặt giáo dục HS, tạo môi
trường giáo dục lành mạnh, thân thiện, an toàn.
Tiêu chí 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối
với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua
và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức
xã hội khác;
13
c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng (tổ giáo vụ và quản lý học sinh,
tổ quản trị đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt).
1. Mô tả hiện trạng:
Hiệu trưởng của nhà trường được bổ nhiệm từ ngày 18/07/2009 theo quyết
định số 130/QĐ-UB của UBND huyện Ba Vì [H1-1-01-01]. Trường có 2 đồng
chí Phó hiệu trưởng: Phó hiệu trưởng 1 được bổ nhiệm từ ngày 01tháng 9 năm
2003. Bổ nhiệm lại lần 2 ngày 01 tháng 9 năm 2008, tái bổ nhiệm lần 3 ngày 13
tháng 8 năm 2013 [H1-1-01-02]. Phó hiệu trưởng 2 được bổ nhiệm từ ngày 6
tháng 12 năm 2005. Bổ nhiệm lại lần 2 ngày 03 tháng 01 năm 2011. [H1-1-01-
02].
Hội đồng trường được thành lập theo quyết định của UBND Huyện Ba Vì
Phòng GD&ĐT Ba Vì với nhiệm kỳ 5 năm ( 2008-2013; 2013-2018). [H1-1-01-
03]
Hằng năm nhà trường đều thành lập Hội đồng thi đua và khen thưởng
ngay từ đầu năm học [H1-1-01-04]. Trong những năm qua nhà trường không có
HS và GV vi phạm kỷ luật phải thành lập Hội đồng kỷ luật. Trong việc chỉ đạo
các hoạt động của nhà trường, Hiệu trưởng đã ra quyết định thành lập các hội

đồng tư vấn để giúp việc khi có nhiệm vụ như: Hội đồng tư vấn giáo dục đạo
đức, hướng nghiệp, giáo dục giới tính sức khỏe sinh sản vị thành niên [H1-1-01-
05].
Chi bộ đảng nhà trường gồm 23 đảng viên (22 đảng viên chính thức) trực
thuộc Đảng bộ Xã Khánh Thượng. Ban chi uỷ gồm có 3 đồng chí. [H1-1-01-06]
Tổ chức Công đoàn gồm 39 công đoàn viên, là Công đoàn cơ sở trực thuộc
Công đoàn ngành GD&ĐT Huyện Ba Vì. Ban Chấp hành công đoàn hiện nay
gồm 3 đồng chí. [H1-1-01-07]. Chi đoàn thanh niên trực thuộc Đoàn Xã Khánh
Thượng gồm 12 đoàn viên GV. [H1-1-01-08]. Liên đội thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh trực thuộc Hội đồng Đội Huyện Ba Vì gồm 10 chi đội, có tổng phụ
14
trách được đào tạo theo đúng chuyên môn. [H1-1-01-09]. Ngoài ra trong trường
cũng còn có các tổ chức xã hội khác như: Chi hội chữ thập đỏ [H1-1-01-10].
CB GV NV nhà trường được biên chế thành 3 tổ: 2 tổ chuyên môn (Tổ Tự
nhiên; Tổ Xã hội) và 1 tổ Văn phòng. Các tổ được thành lập theo quyết định của
Hiệu trưởng và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ trường trung học
[H1-1-01-11]; [H1-1-01-12]; [H1-1-01-13]; [H1-1-01-14].
2. Điểm mạnh:
Trường có đầy đủ các tổ chức như Hội đồng trường, Công đoàn, Đoàn
thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Ban
Đại diện Hội CMHS, chi hội Chữ thập đỏ, các hội đồng tư vấn làm đúng nhiệm
vụ theo yêu cầu của Điều lệ trường trung học.
3. Điểm yếu:
Hội đồng trường mới thành lập nên một số thành viên trong Hội đồng
trường chưa thật chủ động, kinh nghiệm chưa nhiều, hiệu quả làm việc chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục phát huy vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng trường, giao
việc cụ thể cho các thành viên trong Hội đồng; các thành viên tích cực hoạt động
trao đổi kinh nghiệm để công việc có hiệu quả hơn; tăng cường giám sát thực
hiện các nghị quyết của Hội đồng trường .

5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 2. Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều
lệ trường trung học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm của trường theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
Toàn trường có 10 lớp từ lớp 6 đến lớp 9, các khối 6,7 mỗi khối có 2-3
lớp; khối 8,9 có 2-3 lớp [H1-1-02-01], mỗi lớp có lớp trưởng, 2 lớp phó do tập
thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học [H1-1-02-02].
15
Số HS trong mỗi lớp theo đúng quy định, không quá 45 HS [H1-1-02-01];
[H1-1-02-03].
Trường chỉ có một điểm trường duy nhất nằm trên địa bàn thôn Khánh
Chúc Đồi Xã Khánh Thượng. Địa điểm của trường không tiếp giáp khu dân cư
nên ít bị ảnh hưởng, bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho HS, GV, CB và
NV theo đúng quy định của Điều lệ trường phổ thông [H1-1-02-04].
2. Điểm mạnh:
Lớp có cơ cấu đúng quy định. Số HS trong mỗi lớp học dưới 45 em là
điều kiện thuận lợi cho các hoạt động giáo dục chung và việc quan tâm tới tất cả
các đối tượng HS trong lớp của GV.
3. Điểm yếu:
Sĩ số các lớp giữa các khối không đồng đều.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Làm tốt công tác tuyển sinh để đảm bảo sĩ số HS, có biện pháp để điều
chỉnh cho đồng đều sĩ số học sinh giữa các lớp .
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của

Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật.
a) Hoạt động đúng quy định;
b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách
nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.
1. Mô tả hiện trạng:
Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường đứng đầu là Chi bộ Đảng hoạt
động đúng theo các nguyên tắc của Đảng, đúng Hiến pháp và Pháp luật [H1-1-
03-01]. Các nghị quyết của chi bộ luôn thể hiện sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện
các hoạt động của nhà trường [H1-1-03-02].
16
Ban chấp hành Công đoàn đã thể hiện vai trò, chức năng, nhiệm vụ của
công đoàn chỉ đạo thực hiện tốt các cuộc vận động của Công đoàn cấp trên [H1-
1-03-03].
Chi đoàn phát huy vai trò xung kích trong các hoạt động của nhà trường,
phối kết hợp với Đoàn Xã triển khai thực hiện tốt các hoạt động của địa phương
[H1-1-03-04].
Liên đội đã tổ chức nhiều hoạt động phong trào, hoạt động xã hội, góp
phần đưa các hoạt động giáo dục của nhà trường vào nền nếp [H1-1-03-05].
Hội đồng trường hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học, các
quyết nghị của Hội đồng trường được công bố công khai trong cuộc họp toàn nhà
trường [H1-1-03-06].
Hội đồng Thi đua - khen thưởng và các Hội đồng tư vấn khác hoạt động đúng
theo quy định của Điều lệ trường trung học [H1-1-03-07]; [H1-1-03-08]; [H1-1-
03-09].
Chi bộ lãnh đạo chính quyền và các đoàn thể, tư vấn và quyết định các
vấn đề thuộc phạm vi quyền hạn, đúng với nguyên tắc, đường lối chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước và các nghị quyết của cấp trên. Hằng tháng, hằng kỳ
đều có các nghị quyết chỉ đạo các hoạt động của nhà trường [H1-1-03-02]. Công
đoàn nhà trường, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền

phong Hồ Chí Minh và các đoàn thể xã hội trong nhà trường là lực lượng tham
mưu cho Chi bộ, cho chính quyền các hoạt động cụ thể liên quan đến lĩnh vực đoàn
thể phụ trách [H1-1-03-03]. Các tổ chức đoàn thể và các hội đồng đã tư vấn cho
hiệu trưởng thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục [H1-1-03-04]; [H1-1-03-06];
[H1-1-03-07]; [H1-1-03-09].
Sau mỗi học kỳ, mỗi năm, các đoàn thể đều tiến hành rà soát, kiểm tra
đánh giá việc thực hiện hoạt động, khen thưởng kịp thời và nghiêm túc rút kinh
nghiệm [H1-1-03-08]; [H1-1-03-09].
2. Điểm mạnh:
17
Tất cả các tổ chức đoàn thể và các hội đồng trong nhà trường đều hoạt
động đúng theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp
luật, đã tư vấn, hỗ trợ hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm năm học.
3. Điểm yếu:
Đại đa số đoàn viên GV là nữ, có con nhỏ nên hoạt động của chi đoàn GV
còn nhiều hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Chi bộ Đảng tiếp tục phát huy vai trò lãnh đạo đối với chính quyền và
các tổ chức đoàn thể trong nhà trường, làm tốt công tác tư vấn cho Hiệu
trưởng. Chi đoàn GV cần củng cố lực lượng, chủ động trong hoạt động để nâng
cao hiệu quả các công tác của nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ
chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời
sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều
lệ trường trung học.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và
sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.

1. Mô tả hiện trạng:
Các tổ chuyên môn và tổ Văn phòng của trường có cơ cấu tổ chức theo
đúng quy định của Điều lệ trường trung học. Tổ Tự nhiên gồm đồng chí P.Hiệu
trưởng và các GV môn Toán, Lý, Công nghệ, Hóa, Sinh, Thể dục, Mỹ thuật; Tổ
Xã hội gồm đồng chí Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các GV môn: Văn, Sử,
Địa, GDCD, Ngoại ngữ, Thể dục, Âm nhạc; Tổ Văn phòng gồm các viên chức
làm công tác kế toán, thủ qũy - văn thư, y tế, thiết bị, thư viện trường học và các
NV bảo vệ; mỗi tổ đều có tổ trưởng và tổ phó, do Hiệu trưởng bổ nhiệm và giao
nhiệm vụ hằng năm [H1-1-01-12]; [H1-1-04-01]; [H1-1-03-09].
18
Các tổ chuyên môn và tổ Văn phòng đã xây dựng kế hoạch hoạt động
theo tuần, tháng, học kỳ và cả năm học bám sát kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
năm học của nhà trường; hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của
tổ viên theo kế hoạch giáo dục. Các tổ sinh hoạt định kỳ ít nhất hai lần trong
một tháng và các sinh hoạt khác khi có nhu cầu công việc hay khi Hiệu trưởng
yêu cầu [H1-1-04-02]; [H1-1-01-14]; [H1-1-04-03].
Các tổ chuyên môn và tổ Văn phòng thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo
quy định: xây dựng và thực hiện kế hoạch năm học, tổ chức bồi dưỡng chuyên
môn và nghiệp vụ; tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng thực hiện nhiệm vụ của
GV, NV, tham gia đánh giá xếp loại các thành viên của tổ định kỳ, hằng năm theo
các quy định hiện hành; đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với GV, NV của tổ, giới
thiệu tổ trưởng, tổ phó [H1-1-04-02]; [H1-1-01-14]; [H1-1-04-03]; [H1-1-04-04];
[H1-1-04-05]; [H1-1-03-09].
2. Điểm mạnh:
Tổ chuyên môn và tổ Văn phòng có đủ cơ cấu tổ chức và thực hiện tốt nhiệm
vụ của tổ mình. Các tổ đã có kế hoạch hoạt động cụ thể, các tổ trưởng năng động,
sáng tạo, tinh thần trách nhiệm cao hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
3. Điểm yếu:
Các thành viên trong tổ Văn phòng có trình độ không đồng đều; mức
lương ngạch NV thấp; tổ có nhiều bộ phận mang đặc trưng chuyên môn riêng

nên sự hỗ trợ, giúp đỡ nhau về chuyên môn trong tổ còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nhà trường tạo điều kiện cho các thành viên trong tổ Văn phòng đi học
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ giúp đỡ nhau trong việc thực
hiện các nhiệm vụ được giao để nâng cao hiệu quả công việc.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 5. Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.
a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý
trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà
trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương,
19
trên website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc
website của nhà trường (nếu có);
b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại
Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.
1. Mô tả hiện trạng:
Trường đã xây dựng Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2010-
2015 bằng văn bản, được trình bày rõ ràng và đã được Phòng GD&ĐT Huyện
Ba Vì phê duyệt. Chiến lược phát triển nhà trường được thông qua tại Hội nghị
CB công chức, công khai tại bảng tin để huy động trí tuệ tập thể xây dựng kế
hoạch và phương hướng phát triển nhà trường có tính khả thi cao, chưa đăng tải
trên Website của Sở giáo dục và đào tạo [H1-1-05-01]; [H1-1-05-02].
Chiến lược phát triển giáo dục của nhà trường được xây dựng phù hợp với
các mục tiêu giáo dục phổ thông cấp Trung học cơ sở được quy định trong Luật
giáo dục và Điều lệ trường trung học: “Giáo dục THCS nhằm giúp HS củng cố
và phát triển những kết quả của giáo dục Tiểu học, có học vấn phổ thông ở trình
độ cơ sở, những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học

THPT, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động” ; phù hợp với các
nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường hiện có. Chiến
lược được xây dựng trên cơ sở chiến lược phát triển giáo dục của ngành, cơ bản
đáp ứng được định hướng phát triển kinh tế xã hội của Huyện Ba Vì theo Báo
cáo tại Đại hội Đảng bộ Huyện Ba Vì (nhiệm kì 2010- 2015); Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ Xã Khánh Thượng 25 [H1-1-03-09]; [H1-1-05-01]; [H1-1-05-03].
Chiến lược phát triển giáo dục của nhà trường được rà soát, bổ sung và
điều chỉnh định kỳ 2 năm/lần [H1-1-05-04]; [H1-1-05-05].
2. Điểm mạnh:
20
Chiến lược phát triển của trường đã được xây dựng trên cơ sở thực tế các
nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường và định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của Xã Khánh Thượng, Huyện Ba Vì, phù hợp với
mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo
dục nên cơ bản có tính khả thi. Chiến lược đã được phổ biến rộng rãi cho toàn
bộ CB, GV, NV của nhà trường biết.
3. Điểm yếu:
Trong quá trình xây dựng chiến lược phát triển nhà trường có những vấn
đề nhà trường không chủ động được hoàn toàn: Đội ngũ, nguồn tài chính vì thế
có những vấn đề trong chiến lược tính khả thi chưa cao. Chiến lược chưa được
công khai trên Website của nhà trường và Sở GD&ĐT.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Qua từng năm học, BGH nhà trường rà soát đánh giá được điểm mạnh,
điểm yếu trong việc thực hiện chiến lược phát triển để có những giải pháp phù
hợp. Chú trọng tới công tác bồi dưỡng phát triển đội ngũ, phối hợp chặt chẽ hơn
nữa với CMHS, chính quyền và các tổ chức đoàn thể xã hội ở địa phương để có
thể chủ động và nâng cao hiệu quả thực hiện chiến lược phát triển nhà trường.
Tháng 9 năm 2013, công khai chiến lược phát triển nhà trường trên Website của
nhà trường và Sở GD&ĐT.
5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 6. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ
quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong
hoạt động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản
lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp
vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng:
21
Trường THCS Khánh Thượng đã thực hiện tốt các chỉ thị, Nghị quyết
của Đảng uỷ Xã Khánh Thượng và của Huyện uỷ, UBND Huyện Ba Vì. Nhà
trường Chấp hành sự quản lí hành chính của chính quyền địa phương, thực
hiện tốt sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở GD&ĐT Hà Nội, của
phòng GD&ĐT Huyện Ba Vì. Hằng năm, nhà trường luôn tổ chức cho CB,
GV, NV học tập quán triệt và chấp hành nghiêm túc các chỉ thị, nghị quyết của
các cấp ủy Đảng, chính quyền, Đảng ủy, UBND và HĐND Xã. Nhà trường
thường xuyên cập nhật thông tin để thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo về chuyên
môn, nghiệp vụ của Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT [H1-1-03-09]. Trường
đã thực hiện đúng chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo chỉ đạo của
Phòng GD&ĐT Huyện Ba Vì: Báo cáo đầu năm, báo cáo giữa kỳ, báo cáo
cuối kỳ, báo cáo sơ kết, tổng kết Các báo cáo định kỳ, đột xuất của nhà
trường về các hoạt động GD với các cơ quan chức năng đã phản ánh đầy đủ,
chính xác các nội dung, yêu cầu của báo cáo [H1-1-06-01]; [H1-1-03-09].
Trong các năm qua, nhà trường đã thực hiện đúng các quy định về Quy
chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường, được UBND xã Khánh
Thượng tặng giấy khen [H1-1-03-09]; [H1-1-03-01]. Mọi kế hoạch hoạt động
của nhà trường đều được đưa ra bàn trong các cuộc họp Hội đồng sư phạm
hằng tháng, Hội nghị CB viên chức, đại hội công đoàn [H1-1-06-02]; [H1-1-

06-03].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường đã chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ
quan quản lí giáo dục các cấp.
3. Điểm yếu:
Chế độ thông tin báo cáo đôi khi chưa kịp thời do điều kiện khách quan.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Duy trì chế độ báo cáo định kì, báo cáo đột xuất với cấp trên đúng quy định.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 7. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.
22
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định
của Điều lệ trường trung học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
c)Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua
theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường có đầy đủ hồ sơ, sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục trong
trường theo quy định tại điều 27 của Điều lệ trường trung học (17 loại hồ sơ của
nhà trường gồm: Sổ đăng bộ; Sổ gọi tên và ghi điểm; Sổ theo dõi HS chuyển đi
chuyển đến; Sổ nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của hội đồng trường; Hồ sơ
thi đua của nhà trường; Hồ sơ kiểm tra đánh giá GV và NV; Hồ sơ khen thưởng và
kỷ luật HS; hồ sơ theo dõi sĩ số hằng ngày chặt chẽ, đôn đốc HS đi học đầy đủ,
không có HS bỏ học. Sổ quản lý và lưu trữ các văn bản và công văn; Sổ quản lý tài
sản, Sổ quản lý tài chính; Hồ sơ quản lý thiết bị dạy học và thực hành thí nghiệm; Sổ
đầu bài ; Học bạ HS; Hồ sơ quản lý thư viện; Hồ sơ theo dõi sức khoẻ HS. Sổ kế
hoạch và nội dung sinh hoạt của tổ chuyên môn; giáo án, sổ ghi kế hoạch giảng
dạy, dự giờ và sinh hoạt chuyên môn của GV, sổ điểm cá nhân, sổ chủ nhiệm )
[H1-1-07-01]; [H1-1-07-02]; [H1-1-03-09].

Nhà trường lưu trữ đầy đủ, khoa học toàn bộ hồ sơ theo quy định của Luật
lưu trữ tại văn phòng [H1-1-07-03]; [H1-1-03-09].
Hằng năm, trên cơ sở kế hoạch, chủ đề năm học của ngành cùng với
hướng dẫn của Phòng GD&ĐT, nhà trường có kế hoạch thực hiện các cuộc vận
động, tổ chức và duy trì các phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và
quy định của Nhà nước như: ” Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”, ” Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực”, ” Xây dựng nhà
trường văn hoá, nhà giáo mẫu mực, HS thanh lịch”, ” Mỗi thầy cô giáo là tấm
gương đạo đức, tự học và sáng tạo” [H1-1-03-09]; [H1-1-07-04]. Nhà trường
đã phối hợp với Công đoàn phát động thi đua, triển khai thực hiện các cuộc vận
động, có sự phân công phân nhiệm rõ ràng, các thành viên trong nhà trường
được phân công đều hoàn thành tốt nhiệm vụ. Do đó, các cuộc vận động và
23
phong trào thi đua được triển khai theo kế hoạch đạt kêt quả tốt [H1-1-03-09];
[H1-1-07-05].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường thực hiện tốt công tác quản lý hồ sơ sổ sách, chủ đề năm học
và các phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động; BGH chủ động, sáng
tạo và linh hoạt trong điều hành các hoạt động của nhà trường có lồng ghép nội
dung chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua.
3. Điểm yếu:
Việc triển khai và tổ chức thực hiện một số cuộc vận động, phong trào thi
đua chưa đi vào chiều sâu do thời gian, kinh phí còn hạn hẹp.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền ý thức tập thể nhằm khuyến khích GV
thực sự phấn khởi tham gia các đợt thi đua trong nhà trường góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện. Cân đối nguồn ngân sách, tăng cường vận động
nguồn xã hội hóa để bổ sung kinh phí chi cho các hoạt động phong trào, các
cuộc vận động của các ngành, các cấp.
5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 8. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên,
nhân viên, học sinh.
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học
sinh theo Điều lệ trường trung học;
b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền;
c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và
nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao
động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường đã thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và
quản lý HS theo Điều lệ trường trung học: Ngay từ đầu năm học, phổ biến công
khai, đầy đủ các văn bản quy định về hoạt động giáo dục, hướng dẫn thực hiện
24
nhiệm vụ năm học tới toàn thể GV, NV của nhà trường để từ đó chỉ đạo xây dựng và
triển khai kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ năm học, kế hoạch thực hiện các hoạt
động giáo dục theo từng tháng, từng tuần [H1-1-08-01]; [H1-1-08-02]; [H1-1-08-03];
[H1-1-08-04]; [H1-1-08-05]. BGH nhà trường đã có sự phân công nhiệm vụ cụ thể
trong việc quản lý các hoạt động giáo dục bao gồm cả hoạt động giáo dục trong giờ
lên lớp và hoạt động giáo dục hướng nghiệp. Các hoạt động giáo dục trong giờ lên
lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn bắt buộc và tự chọn trong
chương trình của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 100%
GV thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, hồ sơ giáo án đầy đủ. Nhà
trường đã thực hiện nhiều hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp như: các hoạt
động ngoại khoá về khoa học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông,
phòng chống tệ nạn xã hội , giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục
hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống, các hoạt động vui chơi, tham quan du
lịch, các hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác. Các hoạt động quản
lý HS và các hoạt động của HS do nhà trường tổ chức được triển khai thực hiện
nghiêm túc thông qua việc ban hành nội quy HS, ký cam kết thực hiện nội quy,

quy định của pháp luật. Cuối mỗi học kỳ, BGH nhà trường xét duyệt kết quả
đánh giá xếp loại HS, ra các quyết định khen thưởng, kỷ luật HS [H1-1-08-03]; [H1-
1-08-04]; [H1-1-08-05]; [H1-1-08-06]; [H1-1-08-07]; [H1-1-08-08]; [H1-1-08-09];
[H1-1-07-03].
Nhà trường thực hiện quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy
định của Bộ Giáo dục Đào tạo và Ủy ban nhân dân thành phố, Sở GD&ĐT,
Phòng GD&ĐT: Phổ biến đầy đủ các quy định về công tác dạy thêm, học
thêm trong nhà trường tới toàn thể GV, HS và CMHS, xây dựng kế hoạch cụ
thể về việc dạy thêm, học thêm; thực hiện nghiêm túc việc xin cấp giấy phép dạy
thêm, học thêm theo quy định, thoả thuận thu chi theo quy định và thể hiện rõ
trong quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường . BGH có kế hoạch quản lý việc
dạy thêm, học thêm trong nhà trường theo quy định( từ năm học 2013 - 2014)
[H1-1-08-10]; [H1-1-08-11]; [H1-1-08-12]; [H1-1-08-13].
25

×