Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA 10. Bài 1 đến Bài 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.36 KB, 23 trang )

Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
§1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
• Về kiến thức: - HS hiểu về sự ra đời và phát triển của ngành khoa học Tin học.
- Hiểu đặt tính và vai trò của máy tính khi ứng dụng các thành tựu của Tin
học, quá trình Tin học hóa càng toàn diện trong mọi lónh vực của xã hội loài
người.
• Về thái độ: Hiểu rõ các công việc được đáp ứng từ ngành khoa học Tin học
II. CHUẨN BỊ:
• GV: Tranh bộ máy tính điện tử, SGK
• HS: Sách giáo khoa
• PP: Thuyết trình, diễn giải
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp: (1

)
2. Kiểm tra bài cũ: ()
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
- Chúng ta đã nói nhiều đến
Tin học nhưng về nó thực
hiện và đáp ứng những gì thì
ta hiểu còn ít.
Các em có hiểu tin học là gì
không ?
- Tin học là cần nói đến máy
tính cùng các dữ liệu trong
máy tính được lưu trữ và xử lý
để có thể phục vụ các công
việc khác trong mọi lónh vực
xã hội. Vậy Tin học là gì ? Và


sự phát triển của Tin học như
thế nào ? Các em vào phần 1
“Sự hình thành và phát triển
của Tin học”
- Tin học được hình thành với
thời gian không lâu nhưng nó
đã phát triển với tốc độ nhanh
chóng, hiệu quả. Từ đó Tin
học được sử dụng cho mọi
lónh vực trong xã hội.
- Hãy kể tên một vài ngành
mà Tin học đã được hổ trợ
Tin học là sử dụng máy
tính để thực hiện công việc
- Ngành Bưu điện, ngành
Điện lực, ngành giáo dục. . .
1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA TIN HỌC
- Tin học là một ngành khoa
học mới hình thành nhưng tốc
độ phát triển rất nhanh. Và
chính sự khai thác tài nguyên
thông tin của con người là
động lực thúc đẩy sự phát triển
mạnh mẽ của Tin học.
- Tin học ngày càng hình
Tuần: …… Tiết: ……
Ngày Soạn:
…………………………
cho công việc.

- Xã hội loài người đã có sự
bùng nổ về thông tin cùng với
việc sáng tạo ra công cụ mới
là máy tính điện tử để đáp
ứng công việc hiệu quả hơn.
nhưng vì sao nó lại phát triển
nhanh và mang lại lợi lớn cho
con người ?
Các em sang phần 2 để tìm
hiểu “Đặc tính và vai trò của
máy tính điện tử”
- Trong thời kì công nghiệp
hóa, hiện đại hóa thì con người
cần làm việc sáng tạo, hiệu
quả và chính xác hơn. Vì vậy
Tin học ngày càng có phát
triển và hỗ trợ thiết yếu cho
nhiều lónh vực khác không .
- Với cuộc cách mạng công
nghiệp, cuộc cách mạng thông
tin đang dẫn đến những thay
đổi quan trọng trong cách sống
và suy nghó của con người.
- Em nào cho một ví dụ về
ứng dụng cao về Tin học ?
- Với sự khai thác thông tin
ngày càng nhanh và hiệu quả
thì máy tính nói riêng và Tin
học nói chung có những ưu
việt rất hoàn thiện.

- 1 đóa mềm có kích nhỏ, có
thể chứa một quyển sách dày
400 trang.
- Em nào cho biết một ứng
dụng khác của việc lưu trữ ?
- Máy tính nào có thể gọn
nhẹ và tiện dụng hơn
- Các máy tính có thể chia sẽ
thông tin không ? và thông
qua hệ thống nào ?
Vì máy tính có thể giúp con
người thực hiện công việc
nhanh và hiệu quả.
Máy tính đã và đang hỗ trợ
cho rất nhiều lónh vực trong
xã hội (Giáo dục, văn hóa,
kinh tế, . . )
- Người máy ASIMO
- Một đóa CD có thể chứa vài
trăm tấm ảnh.
-Máy tính xách tay giúp con
người thực hiện tiện dụng hơn
-Các máy tính chia sẽ được
thông tin thông qua hệ thống
mạng Internet
thành và phát triển trở thành
một ngành khoa học độc lập,
với nội dung, mục tiêu và
phương pháp nghiên cứu
mang đặc thù riêng.

2. ĐẶC TÍNH VÀ VAI TRÒ CỦA
MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
* Vai trò:
- Giai đoạn đầu máy tính ra
đời với mục đích trợ giúp
công việc tính toán thuần tuý,
dần dần nó được cải tiến để
đáp ứng nhu cầu lưu trữ, tìm
kiếm và xử lí thông tin một
cách hiệu quả cho mọi lónh
vực.
- Ngày nay máy tính đã xuất
hiện trên khắp thế giới, nó hỗ
trợ công việc hoặc thay thế
con người.
* Những đặc tính ưu việt để máy
tính trở thành công cụ lao động
hiện đại và không thể thiếu trong
cuộc sống của con người:
- Máy tính có thể làm việc
trong suốt 24/ngày
- Độ chính xác cao
- Máy tính có thể lưu trữ một
lượng lớn thông tin trong một
khoảng không gian hạn chế.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ
và tiện dụng
- Các máy tính có thể liên kết
với nhau thành một mạng và
có thể chia sẽ dữ liệu giữa các

máy tính với nhau.
Trong tin học cần có sử dụng
một số thuật ngữ
Từ những nội dungï trên ta có
thể khái niệm Tin học là gì ?
Theo các em thì học tin học
có phải là học sử dụng máy
tính không ?
Gọi học sinh khác phát
biểu lại
- HS đọc phần in nghiêng
trong SGK trang 6.
Học tin học là học sử dụng
máy tính
Học tin học có mục tiêu là
phát triển và sử dụng máy
tính điện tử để nghiên cứu
cấu trúc, tính chất của thông
tin, . . .
3. THUẬT NGỮ TIN HỌC
Một số thuật ngữ Tin học
được sử dụng là:
- Informatique
- Informatics
- Computer Science
* Khái niệm Tin học
Tin học là một ngành khoa
học có mục tiêu là phát triển
và sử dụng máy tính điện tử
để nghiên cứu cấu trúc, tính

chất của thông tin, phương
pháp thu thập, lưu trữ, tìm
kiếm, biến đổi, truyền thông
tin và ứng dụng vào các lónh
vực khác nhau của đòi sống
xã hội.
4. Củng cố: ( )
1/ Vì sao Tin học được hình thành và phát triển một cách nhanh chóng và mạnh mẽ ?
2/ Tin học có thể hỗ trợ ứng dụng cho nhiều lónh vực không ?
3/ Tin học là gì ?
5. Dặn dò: ( )
Các em về học bài và tìm hiểu thêm vài ứng dụng của Tin học. Xem trước bài “Thông
tin
và Dữ liệu” ở SGK

Trà Vinh , ngày ……tháng ……. Năm 2010
Tổ trưởng duyệt
§2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
• Về kiến thức: - Học sinh biết được các khái niệm về thông tin, lượng thông tin, các dạng
thông tin, dữ liệu;
- Sự mã hóa thông tin, cách nhận biết, lưu trữ, xử lí thông tin của máy tính.
• Về kó năng: Mã hóa được thông tin đơn giản thành dãy bit.
• Về thái độ: Hiểu rõ các khái niệm và cách làm việc của máy tính điện tử.
II. CHUẨN BỊ:
• GV: Tranh ảnh về thông tin, SGK
• HS: Sách giáo khoa
• PP: Thuyết trình, diễn giải, đàm thoại
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp: ( )

2. Kiểm tra bài cũ: ( )
1/ Cho biết sự hình thành và phát triển của Tin học ?
2/ Trình bày những đặc tính ưu việt của máy tính ?
3/ Tin học là gì ? Cho biết vài thuật ngữ Tin học ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
Trong cuộc sống hằng
ngày người ta có nhu cầu đọc
báo, nghe đài, . . . để biết
được những tin tức, sự kiện.
Hay tổng quát hơn là khi tiếp
nhận một thông tin nào đó thì
con người cần phải xử lý
thông tin đó để tạo ra một
thông tin mới có ích hơn,
quyết đònh hơn. Để hiểu rõ
thông tin như thế nào các em
vào phần “Khái niệm thông
tin và dữ liệu”
Để thực hiện một công
việc nào đó cần tìm thông tin
như thế nào về công việc
VD: ngày 15 tháng 9 có mưa
nhỏ ở vài nơi, đó là thông tin
về dự báo thời tiết .
Em nào hãy cho 1 ví dụ
khác về thông tin ?
Cần biết thông tin về công
việc đó chính xác và đầy đủ
Học sinh trả lời câu hỏi

1. KHÁI NIỆM THÔNG TIN
VÀ DỮ LIỆU:
* Thông tin (Informations):
- Thông tin là sự hiểu biết
của con người về một thực thể
nào đó. Có thể thu thập, lưu
trữ, xử lí được của các hiện
tượng, sự vật trong thế giới
khách quan và các hoạt động
của con người trong đời sống
xã hội.
VD: Bạn Nam lớp 10A học
giỏi, ngoan và cao 1m70. Đó
là thông tin về bạn Nam.
Tuần: …… Tiết: ……
Ngày Soạn:
…………………………
Khi máy tính muốn xử lí
thông tin thì ta làm như thế
nào và khi đó gọi là gì. Các
em qua phần kế tiếp “Dữ
liệu”
Muốn nhận biết một đối tượng
nào đó, ta cần biết lượng
thông tin về đối tượng đó
không ?
Tương tự để máy nhận
biết một đối tượng nào đó, ta
cũng cung cấp cho máy đủ
lượng thông tin.

Bit là lượng thông tin vừa
đủ để xác đònh chắc chắn một
trạng thái của một sự kiện có
hai trạng thái với khả năng
xuất hiện như nhau.
Trong Tin học, một trong
hai kí hiệu được sử dụng để
biểu diễn thông tin trong máy
tính là 0 và 1.
Trong cuộc sống hằng
ngày có thiết bò nào được
dùng ở 2 trạng thái ?
Vậy em nào biểu diễn
trạng thái sáng và tối của dãy
tám bóng đèn được đánh thứ
tự từ 1 đến 8. Các bóng một,
ba, sáu, tám sáng và các bóng
còn lại tối.
Trong thế giới quanh ta có
nhiều dạng thông tin và mỗi dạng
có một số cách thể hiện khác
nhau. Vậy các em qua phần kế
tiếp “Các dạng thông tin”
“Dự báo thời tiết” được
phát trên kênh truyền hình.
Đó là thông tin được thể hiện
dạng nào ?
Em nào cho một ví dụ
khác
Học sinh trả lời câu hỏi

(cần biết đủ thông tin về một
đối tượng nào đó)
Trạng thái bóng đèn chỉ
có thể sáng (1) hoặc tối (0)
Biểu diễn dãy tám bit:
10100101
Thông tin thể hiện dạng âm
thanh, hình ảnh
Học sinh cho thêm ví dụ khác
* Dữ liệu (Data):
Là sự biểu diễn của thông
tin và đã được đưa vào trong
máy tính.
2. ĐƠN VỊ ĐO LƯNG
THÔNG TIN
Bit (viết tắt của Binary
Digital) là đơn vò nhỏ nhất để
đo lượng thông tin.
VD1: Giới tính của con người
chỉ có thể là nam hoặc nữ.
Chúng ta qui ước Nam là 1 và
Nữ là 0.
VD2: Trạng thái bóng đèn chỉ
có thể sáng (1) hoặc tối (0)
Ngoài ra người ta còn
dùng các đơn vò cơ bản khác
để đo thông tin:
- 1 Byte = 8 Bit
- 1 KB (Kilobyte)=1024 Byte
- 1 MB(Megabyte)=1024 KB

- 1 GB (Gigabyte)=1024 MB
- 1 TB (Terabyte)= 1024 GB
- 1 PB (Petabyte)= 1024 TB
3. CÁC DẠNG THÔNG TIN
Một số dạng thông tin phi
số thường gặp:
- Dạng văn bản: Báo chí,
sách, vở, . . .
Để máy tính xử lí được thì
thông tin phải được biến đổi
thành một dãy bit. Cách biến
đổi đó gọi là “Mã hóa thông
tin”. Các em qua phần 4
Thông tin là một KN trừu tượng
nên máy tính không xử lí trực
tiếp được mà nó phải được
chuyển đổi thành các kí hiệu mà
máy tính có thể hiểu và xử lí
được.
Với việc mã hóa thông tin
dạng văn bản thì mỗi văn bản
bao gồm các kí tự thường và
hoa như a,b,c, . . . ,z, A, B, C, .
. . ., Z; các chữ số thập phân
0,1,2,, . . ., 9 và một số kí hiệu
khác như các phép toán, các
dấu ngắt câu, . . . Để mã hóa
thông tin dạng văn bản người
ta dùng mã ASCII gồm 255 kí
tự đánh số từ 0-255 và có thể

dùng dãy 8 bit.
Ngoài ra còn bộ mã khác
không ?
VD: Kí tự A
- Mã thập phân là 65
- Mã nhò phân là 01000001
Học sinh nghe giáo viên
giới thiệu
Bộ mã Unicode sử dụng
65536 (2
16
) kí tự
Học sinh lên bảng trình
bày:
- Mã thập phân là 68
- Dạng hình ảnh: Bức tranh,
băng hình, bản đồ, . . .
- Dạng âm thanh: Tiếng nói,
tiếng còi, tiếng chim hót, . . .

4. MÃ HÓA THÔNG TIN
TRONG MÁY TÍNH
Thông tin muốn máy
tính xử lí được cần chuyển
hóa, biến đổi thông tin thành
một dãy bit. Cách biến đổi đó
gọi là “Mã hóa thông tin”
Để mã hóa thông tin dạng
văn bản dùng bộ mã ASCII
gồm 255 kí tự được đánh số từ

0 đến 255 và các số hiệu này
gọi là mã ASCII thập phân của
kí tự. Nếu dùng dãy 8 bit để
biểu diễn thì gọi là mã ASCII
nhò phân của kí tự.
VD: Kí tự B
- Mã thập phân là 66
- Mã nhò phân là 01000010
Các em hãy tìm giá trò của
kí tự D theo mã thập phân và
nhò phân ?
Để con người có thể biết
thông tin được lưu trữ trong
máy tính, máy tính cần biến
đổi thông tin và được biểu
diễn như thế nào ta sang phần
tiếp theo “Biểu diễn thông tin
trong máy tính“
Sử dụng các kí hiệu để
biểu diễn và xác đònh giá trò
các số.
Hệ đếm La Mã hiện nay
rất ít dùng, chủ yếu dùng để
đánh số chương, mục, . . .
Giá trò kí hiệu của hệ đếm
La Mã không thay đổi khi ở
bất kì vò trí nào.
Giá trò kí hiệu của hệ đếm
Thập phân, Nhò phân, Hexa
thay đổi khi ở các vò trí khác.

Có nhiều hệ đếm khác nhau
nên muốn phân biệt số được
biểu diễn ở hệ đếm nào
người ta viết cơ số làm chỉ số
dưới của số đó.
VD: Biểu diễn số 6
Ta viết: 110
2
(hệ 2), 6
10
(hệ 10),
6
16
(hệ 16)
254
10
=2*10
2
+ 5*10
1
+ 4*10
0
Các em biểu diễn giá trò
của số 273
10
Trong tin học ta thường sử
dụng những hệ đếm nào ?
Trong hệ nhò phân ta
dùng hai kí hiệu 0 và 1 để biểu
diễn.

Tính giá trò của 111
2
Trong hệ Hexa ta dùng 16
- Mã nhò phân là 01000100
Các kí hiệu: I=1, II=2,
IV=4, VI=6, . . .
V trong biểu diễn VI và IV
đều có giá trò là 5
Học sinh cho thêm ví dụ khác
273
10
=2*10
2
+ 7*10
1
+ 3*10
0
Trong tin học thường dùng
Hệ nhò phân, hệ cơ số 16
111
2
=1*2
2
+ 1*2
1
+ 1*2
0
= 7
10
1C5

16
=1*16
2
+12*16
1
+5*16
0
5. BIỂU DIỄN THÔNG TIN
TRONG MÁY TÍNH
Thông tin có thể được
biểu diễn ở 2 dạng: Thông tin
loại số và phi số
a/ Thông tin loại số
* Hệ đếm: Là tập các kí
hiệu và quy tắc sử dụng tập kí
hiệu đó để biểu diễn và xác
đònh giá trò các số.
- Hệ đếm La Mã là hệ đếm
không phụ thuộc vào vò trí.
Mỗi kí hiệu có một giá trò như:
I=1, V=5, X=10, L=50, C=100,
D=500, M=1000
VD: X trong biểu diễn XI
và IX đều có giá trò là 10
- Hệ đếm Thập phân, Nhò
phân, Hexa là hệ đếm phụ
thuộc vào vò trí.
VD: Số 1 trong 10 khác
với số 1 trong 01.
Trong hệ đếm cơ số b, có

một số N được biểu diễn là:
N=d
n
d
n-1
d
n-2
d
1
d
0,
d
-1
d
-2. .
d
-m
Giá trò N được tính theo CT:
N=d
n
b
n
+d
n-1
b
n-1
+. . .+d
0
b
0

+

d
-1
b
-1
+ . . .+d
-m
b
-m
VD: 453,6
10
=
4*10
2
+5*10
1
+3*10
0
+6*10
-1
* Hệ đếm dùng trong Tin học
Trong Tin học thường
dùng 2 hệ đếm: Hệ nhò phân,
hệ cơ số 16 (hệ Hexa)
+ Hệ nhò phân (hệ cơ số 2):
Là hệ dùng hai kí hiệu là
chữ số 0 và 1
VD:101
2

= 1*2
2
+0*2
1
+1*2
0
= 5
10
+ Hệ cơ số 16: Là hệ dùng
các kí hiệu:0,1,2, . ,9, A, B, C,
D, E, F có các giá trò tương ứng
là 10,11,12,13,14,15
VD: 1BE
16
=
1*16
2
+11*16
1
+14*16
0
=446
10
kí hiệu để biểu diễn và xác
đònh giá trò. Kí hiệu gồm:
0,1,2, . ,9, A, B, C, D, E, F.
Trong đó cơ số là 16
Tính giá trò 1C5
Tùy vào độ lớn của số
nguyên ta có thể chọn 1 byte,

2 byte, 4 byte, . . . để biểu
diễn số nguyên. Trong bài
này ta chỉ xét việc biểu diễn
số nguyên bằng 1 byte.
Các bit của một byte được
bắt đầu từ số 0 -> 7. 4 bit nhỏ
gọi là bit thấp, 4 bit lớn gọi là
bit cao.
Ngoài cách biểu diễn cho
số nguyên ta còn cách biểu
diễn nào không ?
VD: 4356.18
VD: 4356.4 được biểu
diễn dưới dạng 0.4356x10
4
(dạng dấu phẩy động)
Ngoài thông tin loại số
còn có thông tin được biểu
diễn dạng khác được gọi là
phi số.
= 453
10
Học sinh nghe giáo viên
hướng dẫn bit thấp, bit cao
Biểu diễn cho số thực
Học sinh cho thêm ví dụ khác
VD: 487.6
* Biểu diễn số nguyên
Biểu diễn số nguyên bằng
1 byte như sau:

Bit 7
Bit 6
Bit 5
Bit 4
Bit 3
Bit 2
Bit 1
Bit 0
Bit 7 dùng để xác đònh số
nguyên là âm hay dương
* Biểu diễn số thực
Dùng dấu chấm (.) để ngăn
cách giữa phần nguyên và
phần phân.
VD: 13456.25
b/ Thông tin loại phi số
* Văn bản:
VD: 01010100 01001001
01001110 biểu diễn
xâu kí tự “TIN”
* Các dạng khác: Hình ảnh,
âm thanh, . . .
4. Củng cố: ( )
1/ Thông tin là gì ? Các đơn vò đo lượng thông tin ?
2/ Thông tin có thể được biểu diễn ở các dạng nào ?
3/ Để phân biệt các dạng biểu diễn: Hệ nhò phân, hệ thập phân, hệ Hexa trong máy
tính cần có cơ số.
4/ Thông tin được biểu diễn các dạng phi số nào ?
5. Dặn dò: ( )
- Các em về học bài và làm các câu hỏi trong SBT

- Hãy tìm một vài ví dụ về thông tin. Với mỗi thông tin đó cho biết dạng của nó.
- Xem trước bài thực hành 1“Làm Quen Với Thông Tin Và Mã Hóa Thông Tin”
Bit cao
Bit thấp
Trà Vinh , ngày ……tháng ……. Năm 2010
Tổ trưởng duyệt
Bài tập và thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN
VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
• Về kiến thức: - Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số nguyên
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động
• Về thái độ: Học sinh hiểu và thực hiện được cách chuyển hóa thông tin trong máy tính
II. CHUẨN BỊ:
• GV: Phiếu học tập, sách giáo khoa
• HS: Sách giáo khoa
• PP: Diễn giải, đàm thoại và giải quyết vấn đề
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp: ( )
2. Kiểm tra bài cũ: ( )
1/ Sự mã hóa thông tin dạng văn bản có thể dùng bộ mã gì ?
2/ Hệ đếm cơ số 16 sử dụng những kí hiệu nào ?
3/ Hãy phân biệt bô mã ASCII và bộ mã Unicode ?
GV: Thực hiện việc chia nhóm
HS: Tiến hành thảo luận các câu hỏi
+ Nhóm 1:
1) Tin học, máy tính
Hãy chọn những khẳng đònh đúng trong các khẳng đònh sau:
(A) Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong lónh vực tính toán

(B) Học tin học là học sử dụng máy tính
(C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người
(D) Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về tin học
2) Hãy nêu một vài ví dụ về thông tin. Với mỗi thông tin đó hày cho biết dạng của nó.
+ Nhóm 2:
1) Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng ?
(A) 1 KB = 1000 Byte
(B) 1 KB = 1024 Byte
(C) 1 KB = 1000000 Byte
2) Hãy phân biệt bộ mã ASCII và bộ mã Unicode
+ Nhóm 3:
1) Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho
biết mỗi vò trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.
2) Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào ?
+ Nhóm 4:
1) Sử dụng bảng mã ASCII để mã hóa và giải mã
Dãy bit “01001000 01101111 01100001” tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào ?
Tuần: …… Tiết: ……
Ngày Soạn:
2) Hãy nêu các biểu diễn số nguyên, số thực trong máy tính ?
+ Nhóm 5:
1) Phát biểu “ Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhò phân (chỉ dùng hai kí hiệu 0 và 1)” là đúng hay
sai ? Hãy giải thích ?
2) Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhò phân: “VN”, “Tin”
+ Nhóm 6:
1) Để mã hóa số nguyên -27 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte ?
2) Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động:
110005; 25,879; 0,000984
GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung thực hiện của nhóm
HS: Từng nhóm trình bày nội dung

+ Nhóm 1: Chọn phương án A và C
GV: Gọi nhóm 3 và nhóm 4 nhận xét nội dung của nhóm 1 và ý kiến
+ Nhóm 3: Chọn phương án A và D
+ Nhóm 4: Chọn phương án C và D
HS: Nhóm 2 chọn phương án B
Các nhóm khác không có ý kiến
HS: Nhóm 3 trình bày:
+ Dãy 10 bit tương ứng 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp ảnh: 1011010100
(Nam:1, Nữ : 0)
+ Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F
Các nhóm có thể biểu diễn dãy bit tương ứng khác
Các nhóm còn lại trình bày và nhóm khác có ý kiến.
4. Củng cố:
- Để đo lượng thông tin gồm các đơn vò nào ?
- Khi mã hóa kí tự cần sử dụng những bộ mã nào ? mỗi bộ mã tương ứng sử dụng bao nhiêu kí
tự ?
- Cách biểu diễn số thực ?
5. Dặn dò:
- Các em về xem lại nội dung của các bài đã được học
- Xem trước bài “Giới thiệu về máy tính”
Trà Vinh , ngày ……tháng …… Năm 2010
Tổ trưởng duyệt
§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
• Về kiến thức: - Học sinh biết được cấu trúc chung và hoạt động của máy tính
- Học sinh hiểu được máy tính được điều khiển bằng chương trình
- Biết máy tính làm việc theo nguyên lí J.Von Newman
• Về kó năng: Học sinh nhận biết được các bộ phận chính của máy tính
• Về thái độ: Hiểu rõ các khái niệm và cách làm việc của máy tính điện tử.
II. CHUẨN BỊ:

• GV: Các thiết bò: RAM, đóa cứng, đóa mềm, đóa CD, . . .
• HS: Sách giáo khoa
• PP: Thuyết trình, diễn giải, đàm thoại
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp: ( )
2. Kiểm tra bài cũ: ( )
1/ Trình bày khái niệm thông tin và dữ liệu ?
2/ Cho biết các đơn vò để đo lượng thông tin ?
3/ Hệ đếm cơ số 16 sử dụng bao nhiêu kí hiệu và những kí hiệu nào ?
4/ Tính giá trò của số 1101
2
và số A5E
16
?
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
Ở bài học trước các em đã
học về thông tin và cách mã
hóa thông tin trong máy tính.
Hôm nay ta tìm hiểu các
thành phần của máy tính
Các em cho biết một hệ
thống máy tính đơn giản có
các thiết bò nào ?
Gọi học sinh khác bổ sung
Theo các em trong 3 thành
phần thì thành phần nào là
quan trọng nhất.
Các thành phần của HTTH
đều quan trọng nhưng nếu

thành phần thứ 3 không có thì
máy tính trở nên vô dụng.
Để hiểu được từng thành
Màn hình, bàn phím, chuột
Học sinh trả lời câu hỏi
Phần cứng là quan trọng nhất
1. Khái niệm hệ thống tin học
Hệ thống tin học dùng để
nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu
trữ thông tin.
Hệ thống tin học gồm ba thành
phần:
- Phần cứng (Hardware)
- Phần mềm (Software)
- Sự quản lí và điều khiển của
con người.
Tuần: …… Tiết: ……
Ngày Soạn:
…………………………
phần của máy tính ta sang
“Sơ đồ cấu trúc của một máy
tính”
Giáo viên yêu cầu hs xem
cấu trúc máy tính trong SGK.
Theo các em thì máy tính này
bao gồm các bộ phận chính
nào ?
Gọi thêm học sinh khác bổ
sung


Bộ xử lí trung tâm, Bộ nhớ
trong, Thiết bò vào, Thiết bò
ra
Học sinh bổ sung các thiết bò
của máy tính
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy
tính
Gồm có các thành phần:
- Bộ xử lí trung tâm (CPU:
Central Processing Unit)
- Bộ nhớ trong (Main memory)
- Bộ nhớ ngoài (Secondary
Memory)
- Thiết bò vào (Input Device)
- Thiết bò ra (Output)
Để hiểu được họat
động của MT ta tìm
hiểu đặc điểm, chức
năng và cách làm việc
của từng thành phần
trong MTĐT.
CPU là gì ?
CPU là phần cứng
hay là phần mềm
Giáo viên gọi học
sinh khác phát biểu
lại
CPU có mấy thành
phần chính
Học sinh đọc phần in

nghiêng trong SGK
Học sinh phát biểu: CPU
là phần mềm
CPU là phần cứng
CPU có 2 thành phần
chính: Bộ điều khiển và
bộ số học/logic
3. Bộ xử lí trung tâm
(CPU:Central Processing Unit)
CPU là thành phần quan trọng nhất của
máy tính, đó là thiết bò chính thực hiện và
điều khiển việc thực hiện chương trình
CPU gồm có 2 bộ phận chính:
- Bộ điều khiển (CU:Control Unit)
Điều khiển hoạt động của máy tính
- Bộ số học/Logic (ALU: Arithmetic Logic
Unit)
Thực hiện các phép toán số học và logic
Bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ trong
Bộ xử lí trung tâm
Bộ điều
khiển
Bộ số học/logic
Thiết bò vào Thiết bò ra
CPU có thêm
những thành phần phụ
nào ?
Dung lượng hiện nay
của BNT là: 128 MB,

256 MB, . . . Do tiến
bộ về kỹ thuật nên tuy
có dung lượng lớn
nhưng kích thước rất
nhỏ.
Bộ nhớ nào lưu trữ dữ
liệu tạm thời trong lúc
máy tính đang xử lí
Dữ liệu trong ROM
được nhà sản xuất ghi
vào lúc chế tạo nó.
Bộ nhớ ROM có bò
mất dữ liệu lúc máy
tính đang xử lí
không ?
GV gọi học sinh khác

Để lưu trữ dữ liệu
được lâu dài hơn ta sử
dụng bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ ngoài gồm
những thiết bò nào ?
Đóa mềm được bảo vệ
trong một lớp vỏ bọc
hình vuông.
Đóa cứng là một
bộ gồm nhiều đóa đặt
chồng lên nhau, mỗi
đóa có một đầu đọc
ghi riêng và được đặt

trong một hộp cứng,
được lắp cố đònh bên
trong máy
Đóa cứng và đóa
mềm, thiết bò nào tốt
Thanh ghi và bộ nhớ
truy cập nhanh
Bộ nhớ RAM lưu trữ dữ
liệu tạm thời
Bộ nhớ ROM bò mất dữ
liệu
HS trả lời câu hỏi
Bộ nhớ ngoài của
máy tính thường là đóa
cứng, đóa mềm, đóa CD,
thiết bò nhớ Flash
Đóa cứng là thiết bò tốt
hơn
Ngoài ra CPU còn có thêm một số thành
phần khác như: Thanh ghi (register), bộ nhớ
truy cập nhanh (cache)
4. Bộ nhớ trong (Main Memory)
Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa
vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu
đang được xử lí
Bộ nhớ trong gồm hai phần:
- Bộ nhớ ROM (Read Only Memory)
Là bộ nhớ chỉ đọc
- Bộ nhớ RAM (Random Access Memory)
Là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên

5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory)
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ
liệu và hổ trợ cho bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đóa
cứng, đóa mềm, đóa CD, thiết bò nhớ Flash
- Đóa mềm: Có kích thước 8.89cm và dung
lượng 1.44 MB
- Đóa cứng: Có dung lượng lớn, tốc độ
đọc/ghi nhanh và được gắn cố đònh trong
máy tính
6. Thiết bò vào (Input device)
Thiết bò vào dùng để đưa thông tin vào
máy tính
Thiết bò vào như bàn phím, chuột, máy
quét, micro, webcam, . . .
hơn ?
Để tạo khả năng
giao tiếp và phục vụ
của MTĐT người ta
lắp thêm một thiết bò
gọi chung là thiết bò
ngoại Có 2 nhóm:
Thiết bò nhập và thiết
bò xuất.
Máy quét dùng đưa dữ
liệu thường dạng hình
ảnh vào máy tính
Đóa mềm là thiết bò
ra phải không ?
Gọi học sinh khác

phát biểu lại
Các em vừa tìm hiểu
các thành phần của
máy tính. Như vậy
một máy tính đủ các
thiết bò hoạt động
được chưa ?
Máy tính chưa hoạt
động được vì chưa có
chương trình hay còn
gọi là phần mềm
Các em về đọc
thêm sách giáo khoa
Đóa mềm không là
thiết bò ra
Học sinh trả lời câu hỏi
Máy tính có thể hoạt
động được
7. Thiết bò ra (Output device)
Thiết bò ra dùng để đưa thông tin ra từ
máy tính
Thiết bò ra như màn hình, máy in, . . .
8. Hoạt động của máy tính
Máy tính hoạt động theo chương trình.
Chương trình là một dãy các lệnh. Thông tin
về mỗi lệnh gồm:
- Đòa chỉ của lệnh trong bộ nhớ
- Mã của thao tác cần thực hiện
- Đòa chỉ các ô nhớ liên quan
* Nguyên lí lưu trữ chương trình

Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng
mã nhò phân để lưu trữ, xử lí như những dữ
liệu khác
* Nguyên lí truy cập theo đòa chỉ
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được
thực hiện thông qua đòa chỉ nơi lưu trữ dữ
liệu đó
* Nguyên lí Phôn Nôi-man
Mã hóa nhò phân, điều khiển bằng chương
trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo
đòa chỉ tạo thành một nguyên lí chung gọi là
nguyên lí Phôn Nôi-man
4. Củng cố:
1. Các thành phần của hệ thống tin học: Phần cứng, phần mềm và sự điều khiển, quản lí của
con người
2. Máy tính gồm các thành phần chính: Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, thiết
bò vào, thiết bò ra
3. Khi máy tính không có phần mềm thì không thể hoạt động
5. Dặn dò:
1. Các em về xem lại bài và học bài. Làm các câu hỏi sau bài học
2. Xem trước bài “Bài tập và thưc hành 2: Làm quen với máy tính”
Trà Vinh , ngày ……tháng ……. Năm …………
Tổ trưởng duyệt
Bài tập và thực hành 2:
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
• Về kiến thức: - Học sinh nhận biết được các bộ phận chính của máy tính
- Biết một số thiết bò khác liên quan đến máy tính như: Máy in, máy quét, . . .
• Về kó năng: Học sinh làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột, . . .
• Về thái độ: Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người và cách sử

dụng hiệu quả
II. CHUẨN BỊ:
• GV: Các thiết bò: RAM, đóa cứng, đóa mềm, đóa CD, thiết bò nhớ Flash, . . .
• HS: Sách giáo khoa
• PP: Thuyết trình, diễn giải, đàm thoại
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp: ( )
2. Kiểm tra bài cũ: ( )
1/ Cho biết các thành phần của hệ thống tin học ?
2/ Trình bày các thành phần của hệ thống máy tính ?
3/ Cho biết nguyên lí Phôn Nôi-man ?
4/ Một máy tính chưa có phần mềm hoạt động được không ?
3. Nội dung:
Giáo viên tiến hành phân nhóm học sinh thực hành trên máy tính (1 học sinh/1 máy tính)
a) Làm quen với máy tính
Giáo viên giới thiệu cho học sinh quan sát và nhận biết:
- Các bộ phận của máy tính và một số thiết bò khác như: ổ đóa, bàn phím, màn hình,
máy in, nguồn điện, cáp nối, cổng USB, . . .
- Cách bật/tắt một số thiết bò như máy tính, màn hình, máy in, . . .
- Cách khởi động máy
HS: Đa số học sinh chưa quen biết với các thiết bò
GV: Giới thiệu và hướng dẫn chi tiết cho học sinh hiểu từng thiết bò
b) Sử dụng bàn phím
- Phân biệt các nhóm phím
- Phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím bằng cách nhấn giữ
- Gõ một dòng kí tự tùy chọn
HS: Thường gõ phím chậm và gõ sai qui cách văn bản
GV: Hướng dẫn lại cách thực hiện bàn phím và qui cách gõ văn bản
c) Sử dụng chuột
- Di chuyển chuột: Thay đổi vò trí của chuột trên mặt phẳng

- Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay
- Nháy đúp chuột: Nhấp chuột nhanh hai lần liên tiếp
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vò trí cần
thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột
Tuần: …… Tiết: ……
Ngày Soạn:
…………………………
HS: Thực hiện chưa được cách nhấp đúp chuột
GV: Rèn luyện cho các em nhấp đúp chuột nhiều lần để quen thao tác
4. Củng cố: Các thao tác khi thực hiện chuột và bàn phím
5. Dặn dò:
Các em về xem lại bài và cố gắng thao tác chuột và bàn phím (nếu có thiết bò)
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
• Về kiến thức: - Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước
- Hiểu một số thuật toán thông dụng
• Về kó năng: Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc
liệt kê các bước.
• Về thái độ: Hiểu rõ các khái niệm và xây dựng các thuật toán chính xác và hiệu quả
II. CHUẨN BỊ:
• GV: SGK, SGV, sơ đồ khối các thuật toán
• HS: Sách giáo khoa
• PP: Thuyết trình, diễn giải, đàm thoại
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp: ( )
2. Kiểm tra bài cũ: ( )
1/ Hãy giới thiệu sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính ?
2/ Trình bày chức năng của các bộ phận: CPU, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, thiết bò
vào/ra ?

3/ Cho biết thiết bò nào vừa là thiết bò vào vừa là thiết bò ra?
4/ Trình bày nguyên lí Phôn Nôi-man ?
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
Để thực hiện giải một bài
toán nào đó trên máy tính
cần viết chương trình và để
hiệu quả ta cần có thuật
toán. Vậy ta tìm hiểu “bài
toán “ là gì ?
Trong Toán học để giải
bài toán pt có dạng ax
2
+ bx
+ c = 0. Ta cần có giá trò gì
và kết quả như thế nào ?
Vậy khi dùng máy tính
giải bài toán, trước hết cần
quan tâm đến yếu tố nào ?
Tìm giá trò Input và Output
của bài toán: Tính trung bình
cộng của a và b
Để giải bài toán cần có
giá trò a,b,c và kết quả là
nghiệm của phương trình.
Yếu tố Input và Output
- Input: Hai số a và b
- Output: (a+b)/2
1. Khái niệm bài toán
Bài toán là một việc nào đó ta

muốn máy tính thực hiện
Vd: giải phương trình bậc hai,
quản lí thông tin về học sinh, . .
Khi dùng máy tính giải bài
toán, cần quan tâm đến hai yếu tố:
- Input: Thông tin đưa vào máy
tính
- Output: Thông tin lấy ra từ máy
tính
VD1: Bài toán tìm ước chung lớn
Tuần: …… Tiết: ……
Ngày Soạn:
…………………………
Muốn máy tính có kết quả
từ giá trò của Input thì cần
phải có chương trình, nhưng
muốn viết chương trình cần
có thuật toán. Vậy thuật toán
như thế nào, các em sang
phần 2
Thuật toán là gì ?
Giáo viên giải thích thêm
một dãy hữu hạn các thao
tác được sắp xếp theo trình
tự
Cho 2 số nguyên dương
M,N. Xác đònh Input, Output
- Bước 1: Cho giá trò M và N
(Giả sử cho M=5, N=3)
- Bước 2: Thực hiện lấy giá

trò 5 chia cho 3, tìm số dư (r)
- Bước 3: Nếu số dư bằng 0
thì có UCLN là 3
- Bước 4: Nếu số dư khác 0
thì gán giá trò mới rồi tiếp
tục lại bước 2

- Bước 1: Cho giá trò N
(giả sử N=3, 3 số: 4,8,6)
- Bước 2: Cho max=a
1

tăng giá trò i
- Bước 3: So sánh i và N và
có thể đưa ra giá trò max
- Bước 4: Nếu giá trò mới tại
Học sinh đọc phần in
nghiêng trong SGK
Học sinh nghe giáo viên
giải thích
- Input: 2 số ng_dương M,N
- Output: UCLN (M,N)
Số dư của phép chia là 2
Số dư chưa bằng 0 nên
tiếp tục ở bước 4
M=3, N=2 rồi tiếp tục
chia M cho N
Giá trò max=4
So sánh i(2) < N(3)
Giá trò 8 > giá trò 4 nên

max = 8
nhất của hai số nguyên dương
- Input: Hai số nguyên dương M,N
- Output: UCLN của M và N
vd2: Bài toán tìm nghiệm của phương
trình bậc hai ax
2
+ bx + c=0
- Input: Các số thực a,b,c
- Output: Số thực x thỏa mãn ax
2
+
bx + c=0
2. Khái niệm thuật toán
Thuật toán để giải một bài toán
là một dãy hữu hạn các thao tác
được sắp xếp theo một trình tự xác
đònh sao cho sau khi thực hiện các
thao tác ấy, từ Input của bài toán,
ta nhận được Output cần tìm.
VD1: Cho 2 số nguyên dương
M,N. Tìm UCLN của M,N
* Xác đònh bài toán
- Input: 2 số nguyên dương M,N
- Output: UCLN của M,N
* Thuật toán
- Bước 1: Nhập giá trò cho M,N
- Bước 2: Chia M cho N, được số dư
r
- Bước 3: Nếu r= 0 thì UCLN là

giá trò của N
- Bước 4: Nếu r≠ 0 thì gán giá trò
M=N, N=r rồi quay lại bước 2
VD2: Tìm giá trò lớn nhất của một
dãy số nguyên
* Xác đònh bài toán
- Input: Số nguyên N và dãy N số
nguyên a
1
. . . a
N
- Output: Giá trò lớn nhất Max của
dãy số
* Thuật toán:
- Bước 1: Nhập N và dãy a
1
. . . a
N
;
- Bước 2: Max ← a
1
, i ← 2 ;
- Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá
trò Max rồi kết thúc;
vò trí i > max thì max=a
i

Cách viết thuật toán trên
gọi là cách liệt kê. Ngoài ra
còn có thể biểu diễn thuật

toán bằng sơ đồ khối
- Hình thoi: Thể hiện các
thao tác so sánh
- Hình chữ nhật: Thể hiện
các phép tính toán
- Hình ô van: Thể hiện thao
tác nhập, xuất dữ liệu
Ngoài ra các mũi tên thể
hiện trình tự thực hiện
- Bước 4.1: Nếu a
i
> Max thì Max ←
a
i
;
- Bước 4.2: i ← i + 1 rồi quay lại
bước 3
Ngoài cách liệt kê dãy các thao
tác, thuật toán còn có thể được
diễn tả bằng sơ đồ
- Hình thoi thể hiện thao
tác so sánh
- Hình chữ nhật thể hiện
các phép tính toán
- Hình ô van thể hiện thao
tác nhập, xuất dữ liệu
- Các mũi tên → quy đònh trình tự
thực hiện các thao tác
* Sơ đồ khối của bài toán: Tìm UCLN của hai số nguyên M và N
Một thuật toán khi giải có

kết thúc không ?
Khi thuật toán thực hiện
có thể dừng lại hoặc tiếp tục
Nếu thuật toán đúng thì
sau khi kết thúc sẽ tìm được
gì ?
Để hiểu rõ hơn về thuật toán
ta xét các ví dụ trong SGK
Cho bài toán: Kiểm tra tính
nguyên tố của một số
nguyên dương (giả sử số N).
Sau một số thao tác thì
thuật toán phải kết thúc
Thuật toán kết thúc ta tìm
được Output
* Các tính chất của thuật toán
- Tính dừng: Thuật toán phải kết
thúc sau một số hữu hạn lần thực
hiện các thao tác
- Tính xác đònh: Sau khi thực hiện
một thao tác thì hoặc là thuật toán kết
thúc hoặc là có đúng một thao tác xác
đònh để được thực hiện tiếp theo
- Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán
kết thúc, ta phải tìm được Output
cần tìm
3. Một số ví dụ về thuật toán
VD1: Kiểm tra tính nguyên tố
của một số nguyên dương
Nhập giá trò

M và N
Chia M cho N, tìm
số dư r
r ≠
0
UCLN(M,N
) là giá trò
N
Đ
Gán M=N, N=r
S
Số nguyên tố là ntn ?
Input: Số nguyên dương N
Output: N là sô snguyên tố
hoặc N không là số ngtố
Số 1 có phải là số nguyên tố
không ?
Số 2 và số 3 có chia hết
số nào khác ngoài chính nó
và 1 không ?
Ta chỉ cần xét giá trò chia
trong phạm vi phần nguyên
căn bậc hai của N.
Giáo viên chia nhóm để
thực hiện thảo luận các thuật
toán còn lại của ví dụ trong
sách giáo khoa
Số nguyên tố là một số
chia hết cho 1 và chính nó
Số 1 không là số nguyên

tố
Không. Số 2,3 là số
nguyên tố
Mỗi nhóm thực hiện thảo
luận và giải thích thuật
toán
* Xác đònh bài toán
- Input: N là một số nguyên dương
- Output: N là số nguyên tố hoặc
N không là số nguyên tố
* Thuật toán

Cách liệt kê
- Bước 1: Nhập số nguyên dương N
- Bước 2: N=1 thì thông báo N
không là số nguyên tố ⇒ kết thúc
- Bước 3: Nếu N<4 thì thông báo
N là số nguyên tố ⇒ kết thúc
- Bước 4: i

2
- Bước 5: Nếu i >
N
 
 
thì thông
báo N là số nguyên tố ⇒ kết thúc
- Bước 6: Nếu N chia hết cho i thì
thông báo N không là số nguyên tố
⇒ kết thúc

- Bước 7: i

i +1 rồi quay lại
bước 5

Sơ đồ khối (SGK)
VD 2: Sắp xếp dãy số (SGK)
 Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi
VD: Bài toán tìm kiếm (SGK)
 Thuật toán tìm kiếm tuần tự
(SGK)
 Thuật toán tìm kiếm nhò phân
(SGK)
4. Củng cố:
1/ Muốn giải một bài toán trước tiên cần xác đònh 2 yếu tố: Input và Output
2/ Thuật toán là một dãy các thao tác được sắp xếp theo trình tự nhất đònh, thực hiện các
thao tác đó từ Input tìm được Output
3/ Xây dựng thuật toán cho một bài toán có 2 cách: Cách liệt kê và sơ đồ khối
5. Dặn dò:
- Các em về làm câu hỏi sau bài học và bài tập trong SBT
- Xem trước bài “Ngôn ngữ lập trình”
Trà Vinh , ngày ……tháng ……. Năm …………
Tổ trưởng duyệt
BÀI TẬP
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
• Về kiến thức: Áp dụng cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước
để giải các bài toán .
• Về kó năng: Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán.
• Về thái độ: Hiểu rõ nội dung và xây dựng các thuật toán của bài toán chính xác và hiệu quả
II. CHUẨN BỊ:

• GV: SGK, SGV, phiếu học tập
• HS: Sách giáo khoa, sách bài tập
• PP: Đặt vấn đề, đàm thoại và diễn giải
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp: ( )
2. Kiểm tra bài cũ: ( )
1/ Khi giải bài toán trên máy tính cần xác đònh yếu tố nào ?
2/ Trình bày khái niệm thuật toán ?
3/ Cho biết các khối hình vẽ sử dụng để biểu diễn thuật toán ?
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG GHI BÀI
Các em đã biết được cách
xây dựng thuật toán với
dạng liệt kê và dạng sơ đồ
khối. Bây giờ các em giải
một số bài toán
Giáo viên tiến hành chia
nhóm
BT1: Cho 2 số nguyên
dương a và b. Xây dựng
thuật toán để tính trung bình
cộng của a và b.
Giáo viên yêu cầu nhóm
1 lên xác đònh Input và
Putput
Nhóm 2 thực hiện xây
dựng thuật toán theo dạng
liệt kê

Các nhóm thực hiện
việc thảo luận
Nhóm 1 thực hiện
Input: 2 số nguyên dương
a và b
Output: T=(a+b)/2
* Thuật toán:
- Cách liệt kê:
B1: Nhập giá trò cho a và
b
B2: Thực hiện T=(a+b)/2
B3: Hiển thò giá trò T
Bài tập
Bài tập 1: Cho 2 số nguyên dương a
và b. Xây dựng thuật toán để tính
trung bình cộng của a và b.
Giải
Input: 2 số nguyên dương a và b
Output: T=(a+b)/2
* Thuật toán:
- Cách liệt kê:
B1: Nhập giá trò cho a và b
B2: Thực hiện T=(a+b)/2
B3: Hiển thò giá trò T
Tuần: …… Tiết: ……
Ngày Soạn:
…………………………
Nhóm 3 tiếp tục xây dựng
thuật toán theo sơ đồ khối
Yêu cầu nhóm 4 nhận xét

sơ đồ khối
BT2: Cho phương trình tổng
quát ax + b = 0. Xây dựng
thuật toán để tìm nghiệm
của phương trình.
Nhóm 6 xác đònh Input và
Output
Nhóm 5 nhận xét nội
dung của nhóm 6
Nhóm 4 xây dựng thuật
toán theo dạng liệt kê
Nhóm 1 có ý kiến
Giá trò cần xuất là T
Input: Số nguyên a,b
Output: Nghiệm x của
phương trình
Cần có thêm điều kiện
a≠0
B1: Nhập giá trò a,b
B2: Nếu a=0 thì phương
trình vô nghiệm
B3: Nếu a≠0 thì phương
trình có nghiệm x = -c/b
B4: Hiển thò nghiệm ⇒
Kết thúc
Nghiệm x=-b/a
BT2: Cho phương trình tổng quát ax
+ b = 0. Xây dựng thuật toán để tìm
nghiệm của phương trình.
Giải

Input: Số nguyên a,b (a≠0)
Output: Nghiệm x của phương trình
* Thuật toán
- Cách liệt kê:
B1: Nhập giá trò a,b
B2: Nếu a=0 thì phương trình vô
nghiệm
B3: Nếu a≠0 thì phương trình có
nghiệm x = -b/a
B4: Hiển thò nghiệm ⇒ Kết thúc
Nhóm 5 thực hiện thuật toán
Nhập giá
trò a,b
T=(a+b)/2
Xuất giá trò
(a+b)/2
Nhập giá trò a,b
x=-b/a
a≠0
Phương trình có
nghiệm x
Phương trình vô
nghiệm
bằng sơ đồ khối
Yêu cầu nhóm 2 có ý kiến
với nội dung của nhóm 5
Chưa có chú thích điều
kiện đúng, sai của thuật
toán
4. Củng cố:

1/ Khi xây dựng thuật toán cần xác đònh chính xác dữ liệu và kết quả cần đạt được
2/ Thuật toán phải sử dụng đúng hình vẽ cho mỗi thao tác khi xây dựng bằng sơ đồ
khối
5. Dặn dò:
Các em về xem lại các bài tập và học bài kỹ để tiết sau kiểm tra 1 tiết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×