Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG CHUYÊN DỤNG tầm gần DSRC và ỨNG DỤNG TRONG hệ THỐNG ITS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 107 trang )

i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan kết quả đạt được trong đồ án là sản phẩm của riêng cá
nhân tôi, không sao chép lại của người khác. Đồ án là kết quả của quá trình
học tập, nghiên cứu tại trường. Trong các nội dung của đồ án, những điều
được trình bày là kết quả của cá nhân hoặc là kết quả tổng hợp từ nhiều nguồn
tài liệu khác nhau. Những kết quả nghiên cứu của cá nhân đều được chỉ ra rõ
ràng trong đồ án. Các thông tin tổng hợp hay các kết quả lấy từ nhiều nguồn
tài liệu khác đều được trích dẫn đầy đủ và hợp lý. Tất cả tài liệu tham khảo
đều có xuất xứ rõ ràng và được trích dẫn hợp pháp. Tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định cho lời cam đoan của
mình.

Người cam đoan


Cao Văn Đức






ii
LỜI NÓI ĐẦU

I. Tính cấp thiết của đề tài:
Giao thông luôn luôn là một vấn đề được quan tâm rất nhiều ở mọi thành
phố, mọi quốc gia trên thế giới. Hàng năm, hệ thống giao thông trên toàn thế
giới ngày càng được cải thiện và phát triển hiện đại hơn. Tuy hệ thống giao


thông trên toàn thế giới đang được cải thiện và phát triển không ngừng nhưng
vẫn còn nhiều thử thách gian nan về giảm thiểu tai nạn, tắc nghẽn, đòi hỏi
một hệ thống giao thông thông minh hơn hiện đaại hơn và đó chính là lý do
để hệ thống giao thông thông minh ITS ra đời. Hệ thống giao thông thông
minh ITS là ứng dụng của những công nghệ tính toán, thông tin và liên lạc
trong việc quản lý xe cộ và các mạng lưới có liên quan đến sự di chuyển của
người và hàng hóa trong thời gian thực. Hệ thống giao thông thông minh ITS
nhanh chóng được nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có cả Việt Nam thử
nghiệm, triển khai và thu được những kết quả có lợi nhiều hơn mong muốn
như: giảm thiểu được tai nạn, tắc nghẽn, thu được phí, đã giảm chi phí ngân
sách nhà nước, giảm thiệt hại về người và của, tăng tính an toàn cho người và
phương tiện khi tham gia giao thông. Để làm cho hệ thống giao thông thông
minh ngày càng hoàn thiện hơn chúng ta cần sử dụng một loại công nghệ có
khả năng nhận thức môi trường xung quanh bằng cách giao tiếp giữa các xe
hoặc giữa các xe và trạm. Một trong những công nghệ đang góp phần giúp hệ
thống giao thông ITS hoàn thiện hơn là “Công nghệ truyền thông chuyên
dụng tầm gần DSRC”. DSRC là một giao thức truyền thông không dây tầm
gần được thiết kế đặc biệt nhằm thiết lập kết nối giữa các phương tiện tham
gia giao thông với các trạm cố định như: trạm thu phí, đèn tín hiệu giao thông,
những điểm giao cắt với đường sắt, hay thậm chí là với các loại phương tiện
khác. Công nghệ này đã thỏa mãn được nhiều yêu cầu của nhiều phần tử trong
hệ thống giao thông thông minh. Do đó, việc nghiên cứu đề tài là rất cần thiết.
iii
II. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Trong phạm vi bản báo cáo này tôi sẽ tập chung đi sâu về phần cấu trúc
của công nghệ và ứng dụng của công nghệ này vào việc triển khai trong hệ
thống ITS hiện nay.

III. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Các phương pháp sau đây được áp dụng để giải quyết các vấn đề nghiên

cứu:
- Tập hợp các lý thuyết, tài liệu được công bố của các nước.
- Thu thập các tài liệu của các tổ chức tiêu chuẩn.
- Phân tích, đánh giá công nghệ. Tìm hiểu khả năng ứng dụng của công
nghệ trong hệ thống giao thông thông minh ITS.
- Đề xuất áp dụng trong hệ hệ thống giao thông thông minh ITS.

IV. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Nghiên cứu, hiểu được rõ cấu trúc hệ thống, ưu điểm, nhược điểm của
công nghệ truyền thông chuyên dụng tầm gần DSRC để có thể kiến nghị áp
dụng cho hệ thống giao thông thông minh ITS.

V. Kết cấu của đề tài:
Chƣơng 1. “Tổng quan công nghệ truyền thông chuyên dụng tầm gần
DSRC”. Chương 1 sẽ giới thiệu tổng quan về công nghệ DSRC với
khái niệm, lịch sử hình thành và các đặc điểm của công nghệ.
Chƣơng 2. “Công nghệ DSRC”. Trong chương này giới thiệu về cấu
trúc hệ thống công nghệ DSRC, giao thức ngăn xếp của công nghệ và các quy
chuẩn trong và ngoài nước cho công nghệ DSRC.
Chƣơng 3. “Ứng dụng của công nghệ DSRC trong hệ thống giao thông
thông minh ITS”. Chương 3 sẽ giới thiệu về khái niệm, kiến trúc và các ứng
iv
dụng của hệ thống giao thông thông minh ITS và các ứng dụng mà công nghệ
DSRC sử dụng trong giao thông thông minh ITS.


Hà Nội, ngày 4 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện




Cao Văn Đức













v
MỤC LỤC

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI NÓI ĐẦU ii
MỤC LỤC v
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ xi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU xiii
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG
CHUYÊN DỤNG TẦM GẦN DSRC 1
1.1 Khái niệm DSRC 1
1.2 Lịch sử hình thành công nghệ DSRC 7
1.3 Các đặc điểm của công nghệ DSRC 11

1.4 Kết luận chương 16
CHƢƠNG 2. CÔNG NGHỆ DSRC 17
2.1. Cấu trúc hệ thống công nghệ DSRC 17
2.1.1 Nguyên tắc hoạt động của hệ thống 18
2.1.1.1 Hoạt động của RSU 18
2.1.1.2 Hoạt động của OBU 19
2.1.1.3 Giao diện người dùng 20
2.1.1.4 Hoạt động của GPS 22
2.1.2 Truyền thông giữa RSU và OBU 22
2.1.2.1 Pha kết hợp 24
2.1.2.2 Pha truyền thông 25
2.1.3 Trạm di động OBU 25
2.1.3.1. Các yêu cầu kỹ thuật đối với OBU 26
2.1.3.2. Yêu cầu về chức năng 28
vi
2.1.3.3. Yêu cầu về cấu tạo 28
2.1.3.4. Giao diện thông tin liên lạc 28
2.1.4 Trạm cố định RSU 29
2.1.4.1. Các yêu cầu kỹ thuật đối với trạm RSU 30
2.1.4.2. Yêu cầu về chức năng 34
2.1.4.3. Yêu cầu về cấu tạo 34
2.1.4.4. Yêu cầu về giao diện thông tin liên lạc 35
2.2 Giao thức ngăn xếp của DSRC 35
2.2.1 Lớp vật lý của DSRC 36
2.2.1.1 Chức năng phụ thuộc môi trường vật lý của OFDM 37
2.2.1.2 Chức năng trình tự hội tụ vật lý của OFDM 40
2.2.2 Lớp liên kết dữ liệu của DSRC 40
2.2.2.1 Lớp điều khiển truy nhập MAC 40
2.2.2.2 Lớp điều khiển liên kết logic 44
2.2.3 Lớp ứng dụng 48

2.3 Giao thức CSMA/CA 48
2.4 Giao thức TCP/IP 49
2.5 Kỹ thuật OFDM 51
2.6 Wifi IEEE 802.11p 53
2.7 Các tiêu chuẩn 55
2.7.1Viện kỹ thuật Điện và Điện tử - IEEE 55
2.7.2 Liên minh viễn thông quốc tế - ITU 55
2.7.3 Tổ chức Tiêu chuẩn Châu Âu – CEN 55
2.7.4 Tiêu chuẩn bắc Mỹ 56
2.7.5 Tiêu chuẩn Nhật Bản. 56
2.8 Kết luận chương 57
CHƢƠNG 3. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DSRC TRONG HỆ THỐNG
GIAO THÔNG THÔNG MINH ITS 58
vii
3.1 Hệ thống giao thông thông minh ITS 58
3.1.1 Khái niệm hệ thống giao thông thông minh ITS 58
3.1.2 Lợi ích của hệ thống giao thông thông minh ITS 59
3.1.3 Kiến trúc chức năng, trạm và các phân hệ trong hệ thống ITS 60
3.1.3.1 Kiến trúc chức năng hệ thống giao thông thông minh ITS 60
3.1.3.2 Các phương thức truyền thông trong ITS 62
3.1.3.3 Phân hệ phương tiện 63
3.1.4 Các ứng dụng của hệ thống ITS 65
3.1.4.1 Thông tin hành khách 65
3.1.4.2 Quản lý giao thông và phương tiện 69
3.1.4.3 Thanh toán điện tử 72
3.1.4.4 An toàn và an ninh 74
3.2 Ứng dụng của công nghệ DSRC trong hệ thống thu phí điện tử ETC 78
3.2.1 Khái niệm hệ thống thu phí điện tử ETC 78
3.2.2 Phương thức thu phí điện tử ETC 79
3.2.2.1 Thu phí điện tử trả trước 79

3.2.2.2 Thu phí điện tử trả sau 79
3.2.3 Hoạt động của hệ thống ETC 80
3.3 Ứng dụng công nghệ DSRC trong cảnh báo va chạm 82
3.4 Ứng dụng công nghệ DSRC trong liên lạc cảnh báo thông qua
Smartphone. 86
3.5 Kết luận chương 89
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 90
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN 91
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐỌC DUYỆT 91
LỜI CẢM ƠN 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93

viii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Từ viết
tắt
Từ đầy đủ
Tiếng Việt
AGC
Automatic Gain Control
Điều khiển tự động
ACR
Adjacent Channel Rejection
Loại bỏ kênh lân cận
ARIB
Association of Radio Industries
and Businesses
Tiêu chuẩn của Nhật Bản
ARP

Address Resolution Protocol
Giao thức phân giải địa chỉ
ASK
Amplitude Shift Keying
Điều chế khóa dịch biên độ
ASTM
American Society for Testing
and Materials
Hiệp Hội Thử Nghiệm Vật
Liệu Mỹ
BSM
Basic Safety Message
Bản tin an toàn cơ sở
BSS
Basic Service Set
Thiết lập dịch vụ cơ sở
BSSID
BSS Identifier
Nhận dạng BSS
CA
Certificate Authority
Xác thực chứng nhận
CCH
Control Channel
Kênh điều khiển
CEN
European standardization
organisation
Tổ chức tiêu chuẩn Châu Âu
CID

Communication Interface Device
Thiết bị giao diện truyền
thông
CSMA
Carrier Sense Multiple Access
Đa truy nhập cảm nhận sóng
mang
DS
Distribution System
Hệ thống phân phối
DSRC
Dedicated Short Range
Communication
Truyền thông chuyên dụng
tầm gần
DIFS
Distributed Inter From Space
Khoảng thời gian rỗi
ECDSA
Elliptic Curve Digital Signature
Algorithm
Thuật toán chữ ký số Elip
ETC
Electronic Toll Collection
Thu phí điện tử
ETSI
European Telecommunication
Standards Institude
Viện Tiêu chuẩn Viễn thông
Châu Âu

EoC
End of Congestion
Vị trí kết thúc tắc nghẽn
FCC
Federal Communications
Commission
Ủy ban truyền thông liên bang
Mỹ
ix
FCS
Frame Check Sequence
Quy trình kiểm tra khung
FEC
Forward Error Correction
Phát hiện và sửa lỗi
ICMP
Internet Control Message
Protocol
Giao thức bản tin điều khiển
Internet
IEEE
Institude of Electrical and
Electronics Engineers
Viện kỹ thuật Điện và Điện tử
ITS
Intelligent Transport System
Hệ thống giao thông thông
minh
ITU
International Telecommunication

Union
Liên minh viễn thông quốc tế
LLC
Logical Link Control
Lớp điều khiển liên kết logic
MAC
Medium Access Control
Lớp điều khiển truy nhập
NACR
Nonadjacent Channel Rejection
Không loại bỏ kênh lân cận
NAV
Network Alocation Vector
Véc tơ định vị mạng
OBU
On Board Unit
Thiết bị gắn trên xe
OCB
Outside the Context of a BSS
Ngoài phạm vi của BSS
OFDM
Orthogonal Frequency Division
Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo tần
số trực giao
PDM
Physical Medium Dependent
Phụ thuộc môi trường vật lý
PLCP
Physical Layer Convergence

Procedure
Trình tự hội tụ vật lý
PPDU
Physical Protocol Data Unit
Đơn vị dữ liệu giao thức vật lý
PSD
Power Spectral Density
Mật độ phổ nguồn
RARP
Reverse Address Resolution
Protocol
Giao thức phân giải địa chỉ
ngược
SIFS
Short Inter From Space
Khoảng thời gian đợi ngắn
TT
Time Travel
Thời gian di chuyển
TCP
Transmission Control Protocol
Giao thức điều khiển truyền
UDP
User Datagram Protocol
Giao thức đơn vị dữ liệu
người dùng
VDS
Vehicle Detection System
Hệ thống phát hiện phương
tiện

PSK
Phase Shift Keying
Điều chế theo khóa dịch pha
RSSI
Received Signal Strength
Indication
Độ mạnh tín hiệu thu
x
RSU
Road Side Unit
Thiết bị bên đường
SCH
Service Channel
Kênh dịch vụ
TA
Timing Advertisement
Thời điểm quảng cáo
UTC
Universal Coordinated Time
Thời gian chung nhất
V2V
Vehicula-Vehicula
Phương tiện - phương tiện
VSA
Vendor-Specific Action
Hành động cụ thể nhà cung
cấp
WSM
WAVE Short Message
Tin ngắn WAVE






xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1 Mô hình giao thức ngăn xếp của DSRC 2
Hình 1.2 Mô hình thiết bị hệ thống sử dụng công nghệ DSRC. 3
Hình 1.3 Biểu đồ áp dụng công nghệ DSRC tại 3 khu vực chính trên thế giới 5
Hình 1.4 Cấp phát kênh 13
Hình 1.5 Phổ kênh của DSRC 14
Hình 1.6 Các ứng dụng của công nghệ DSRC 15
Hình 2.1 Cấu trúc hệ thống 17
Hình 2.2 Thành phần của CID 21
Hình 2.3 Truyền thông giữa RSU và OBU 23
Hình 2.4 Thiết bị OBU 25
Hình 2.5 Thiết bị bên gắn bên đường RSU. 29
Hình 2.6 Giao thức ngăn xếp của DSRC 36
Hình 2.7 Phân chia theo thời gian của SCH và CCH 45
Hình 2.8 Cấu trúc phân lớp TCP 49
Hình 2.9 Cấu trúc giao thức của bộ giao thức TCP/IP 50
Hình 2.10 Trực giao sóng mang con OFDM trong miền tần số 52
Hình 2.11 Chuẩn Châu Âu cho các lớp của công nghệ DSRC. 56
Hình 2.12 Tiêu chuẩn bắc mỹ cho các lớp công nghệ DSRC. 56
Hình 2.13 Tiêu chuẩn nhật bản cho các lớp của công nghệ DSRC. 57
Hình 3.1 Kiến trúc chức năng ITS. 60
Hình 3.2 Mô hình kiến trúc chức năng trạm ITS 61
Hình 3.3 Kiến trúc ITS của phân hệ phương tiện. 64

Hình 3.4 Kiến trúc ITS phân hệ ven đường 65
Hình 3.5 Thông tin đa chức năng 66
Hình 3.6 Thông tin thời gian thực 67
Hình 3.7 Hệ thống thông tin hành khách tiên tiến 68
xii
Hình 3.8 Thu phí ùn tắc 69
Hình 3.9 Trung tâm kiểm soát phương tiện 70
Hình 3.10 Quản lý vận tải hàng hóa 71
Hình 3.11 Thanh toán điện tử 72
Hình 3.12 Trạm thu phí 73
Hình 3.13 Hệ thống kiểm soát an toàn 75
Hình 3.14 Hệ thống camera giám sát. 76
Hình 3.15 Hệ thống điện thoại khẩn cấp eCall trên xe ô tô 77
Hình 3.16 Mô hình kết nối thiết bị hệ thống ETC 81
Hình 3.17 Giao tiếp gữa ăng-ten và OBU sử dụng DSRC thụ động 82
Hình 3.18 Giao tiếp gữa ăng-ten và OBU sử dụng DSRC chủ động 82
Hình 3.19 Cấu trúc hệ thống va chạm sử dụng công nghệ DSRC 83
Hình 3.20 Hệ thống giao thông không dùng cảnh báo va chạm 84
Hình 3.21 Hệ thống giao thông sử dụng cảnh báo va chạm 85
Hình 3.22 Mô hình cảnh báo va chạm các xe 86
Hình 3.23 Kịch bản nhìn trực diện xe và người đi bộ 87
Hình 3.24 Giao tiếp giữa người và xe trong kịch bản nhìn trực diện 88
Hình 3.25 Kịch bản khất tầm nhìn 88
Hình 3.26 Giao tiếp người xe trong kịch bản khuất tầm nhìn 89









xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Công nghệ DSRC và các công nghệ vô tuyến khác. 1
Bảng 1.2 Các chuẩn cho công nghệ DSRC 4
Bảng 1.3 So sánh công nghệ DSRC cũ và công nghệ DSRC mới 12
Bảng 2.1 Các thông số đầu vào của RSU 18
Bảng 2.2 Giới hạn độ nhạy OBU trong truyền thông tốc độ thấp 26
Bảng 2.3 Giới hạn độ nhạy OBU trong truyền thông tốc độ cao 26
Bảng 2.4 Các mức và tần số của tín hiệu nhiễu 26
Bảng 2.5 Giới hạn phát xạ giả của OBU 28
Bảng 2.6 Các giới hạn mặt nạ phổ. 30
Bảng 2.7 Giới hạn cho phát xạ giả dẫn và phát xạ bức xạ. 31
Bảng 2.8 Các giới hạn mức loại bỏ cùng kênh với thiết bị tốc độ thấp 32
Bảng 2.9 Các giới hạn mức loại bỏ cùng kênh với thiết bị tốc độ cao 32
Bảng 2.10 Giới hạn độ chọn lọc kênh kề với thiết bị tốc độ thấp 33
Bảng 2.11 Giới hạn độ chọn lọc kênh kề với thiết bị tốc độ cao 33
Bảng 2.12 Các thông số cơ bản của OFDM 37
Bảng 2.13 Tốc độ dữ liệu trong DSRC kênh 10MHz 38
Bảng 2.14 Giới hạn mặt lạ phổ PSD 39
Bảng 2.15 Thông số các chuẩn liên kết dữ liệu mạng nội bộ không dây họ 54

1
Cao Văn Đức Kỹ thuật Viễn thông - K52
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG
CHUYÊN DỤNG TẦM GẦN DSRC

Chương 1 sẽ trình bày tổng quan về công nghệ truyền thông chuyên

dụng tầm gần DSRC. Trong chương này trình bày những khái niệm liên quan
tới công nghệ đồng thời cũng đưa ra lịch sử hình thành và phát triển của công
nghệ. Các đặc nổi bật của công nghệ được nêu ra ở phần cuối Chương. Để
hiểu rõ hơn về chương này sau đây sẽ đi vào từng phần cụ thể.

1.1 Khái niệm DSRC
DSRC là từ viết tắt của Dedicated Short Range Communication, có
nghĩa là truyền thông chuyên dụng tầm gần. DSRC hoạt động trên tần số vô
tuyến ở băng tần 5,8 GHz trong công nghiệp, y tế, giao thông và khoa học.
DSRC hỗ trợ để đảm bảo an toàn cho cả các hoạt động công cộng và các
hoạt động cá nhân. DSRC có tốc độ truyền dữ liệu rất cao từ 6 đến 27Mbps,
khoảng cách tryền lên đến 1000m, có độ trễ thấp khoảng 200micro giây hỗ trợ
truyền điểm-điểm và có độ tin cậy rất cao. Dưới đây là Bảng 1.1 so sánh sự
khác nhau giữa công nghệ DSRC với các công nghệ vô tuyến khác[4].
Bảng 1.1 Công nghệ DSRC và các công nghệ vô tuyến khác.

DSRC
Wifi
(802.11a)
Wifi
(802.11b)
Điện thoại
tế bào
Vệ tinh
Khoảng
cách truyền
1001000m
Khoảng
90m
Khoảng

90m
Km
Hàng
nghìn km
Tốc độ dữ
liệu
6 đến 27
Mbps
54Mbps
11Mbps
Hiện tại10
Kbps
Tương lai 2-
3 Mbps
622 Mbps
Độ trễ
200 
3-5s
3-5s
1.53.5 s
1060 s

2
Cao Văn Đức Kỹ thuật Viễn thông - K52
DSRC hoạt động ở lớp vật lý, lớp liên kết dữ liệu và lớp ứng dụng trong
mô hình phân lớp OSI. Ngoài ra lớp liên kết dữ liệu chia thành lớp con điều
khiển logic LLC và lớp điều khiển truy cập MAC.
Lớp MAC, lớp quản lý thực thể LME và hệ thống quản lý thực thể SME
được quy định ở lớp vật lý. Chúng trao đổi và quản lý dịch vụ gốc của mỗi
lớp theo thứ tự để hoạt động như một hệ thống vô tuyến.


Hình 1.1 Mô hình giao thức ngăn xếp của DSRC
Lớp 1 cung cấp các phương tiện truyền thông vô tuyến và thực hiện tách
biệt cấu hình dữ liệu theo lớp 2 hoặc hệ thống quản lý thực thể SME tiến hành
xây dựng và phân tích khe vật lý bằng việc thêm vào phần mào đầu.
Lớp LLC hỗ trợ 2 loại dịch vụ truyền thông. Lớp con MAC hỗ trợ theo
nội dung trong thứ tự thực hiện quản lý truyền thông của kênh vô tuyến:
- Kết nối các liên kết
- Khe điều khiển
- Tách và xử lý dữ liệu khe-khe
- Kiểm soát 1 phần các yêu cầu gửi lại ở cấp độ lớp MAC
3
Cao Văn Đức Kỹ thuật Viễn thông - K52
- Đơn giản việc bảo mật truyền thông
Lớp 7 cung cấp ứng dụng với các công cụ kiểm soát truyền thông. Nó
cung cấp các dịch vụ cho ứng dụng, nhận và truyền truyền dữ liệu thông qua
lớp con LLC trong lớp 2. Nó tiến hành quá trình kết hợp và quản lý ứng dụng
thông qua liên kết với lớp 2.
Hệ thống DSRC bao gồm các thiết bị chủ yếu: điểm truy cập RSU, thiết
bị gắn trên xe OBU, an ten, máy phát và bộ thu, thiết bị truyền dẫn dữ liệu
[7].


Hình 1.2 Mô hình thiết bị hệ thống sử dụng công nghệ DSRC.

Công nghệ DSRC được phân làm 2 loại chính là DSRC chủ động và
DSRC thụ động.
+ DSRC bị động: Theo CEN/TC278/5,8GHz DSRC: Tiêu chuẩn của
Châu Âu về truyền thông chuyên dụng tầm gần DSRC dải tần 5,8GHz bị
động, tốc độ đường xuống 500kbps, tốc độ đường lên 250kbps, khoảng cách

truyền thông 10-20m, băng tần 20MHz.

×