Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

GA TUAN 29 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.45 KB, 13 trang )

TUẦN 29
THỂ DỤC 2
BÀI 57: TRÒ CHƠI "CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI"
"CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC"
I. MỤC TIÊU.
- Làm quen với trò chơi: Con cóc là cậu ông trời – Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở
mức đầu
- Ôn trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức – Yêu cầu HS chơi và tham gia chơi tương đối
chủ động. NX 8 CC1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Địa điểm: sân trường; - Phương tiện: Còi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Nội dung Cách tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
- Chạy nhẹ nhàng trên một địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp.
- Ôn bài thể dục phát trển chung
B. Phần cơ bản.
1. Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
- Giới thiệu trò chơi.
- HD cách chơi: Làm mẫu cách nhảy bậc và đọc
vần điệu.
“Con cóc … một người nhớ ghi” Cứ bật nhảy đến
chữ “ ghi” thì thôi.
- Vài HS đọc và tập nhảy.
- Thực hành chơi.
2. Trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức” cho HS chơi
theo hàng ngang
- 4: Tổ thi đua.


- Nhận xét đánh giá thưởng phạt.
C. Phần kết thúc.
- Làm1 số động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
BÀI 58: ÔN TRÒ CHƠI " CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI"
TÂNG CẦU
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục trò chơi: con cóc là cậu ông trời - Yêu cầu biết cách chơi: biết đọc vần
điệu và tham gia chơi có kết hợp vần điệu ở mức ban đầu. NX 7 CC1,3.
- Học tâng cầu: Yêu cầu bước đầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu.
1
II. Địa điểm và phương tiện.
- Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi, cầu, vợt
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Cách tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
- Khởi động xoay các khớp.
- Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc.
- Đi thường hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.

B. Phần cơ bản.
1) Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
- Nhắc lại cách chơi cho HS đọc theo vần điệu.
2)Tâng cầu:
- Giới thiệu trò chơi tâng cầu, vợt bằng gỗ, cầu nhựa.
- HD HS cách tâng cầu.
- Cho HS chơi thử.
- HS chơi thật.
- Cho HS thi xem ai tâng được nhiều.
C. Phần kết thúc.
- Đi điều theo 4 hàng dọc và hát.
- Ôn một số động tác thả lỏng.
- Trò chơi: chim bay cò bay.
- GV cùng hs hệ thống bài.
- Nhận xét giao bài tập về nhà.
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
THỂ DỤC 3
BÀI 57: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
TRÒ CHƠI “ NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH”
I. Mục tiêu
- Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các
động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ

động.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, hoa đeo tay, dây nhảy, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học.
- Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi : “Tìm quả ăn được”
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
2- Phần cơ bản :
- Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ.
+ Cả lớp đứng theo đội hình 3 hàng ngang.
+ Tập bài thể dục phát triển chung liên hoàn.
+ Thi giữa các tổ một lần thể dục phát triển
chung; Tổ nào tập đều, đúng, đẹp được biểu
dương.
- Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
x x x x
XP
+ Chia lớp thành 3 đội đều nhau và yêu cầu
HS phải nhảy đúng nhanh.
+ GV nêu tên trò chơ, nhắc lại cách chơi.
+ Cho chơi thử.
+ Sau đó cho chơi chính thức.
3- Phần kết thúc :
- Đi lại thả lỏng hít thở sâu.

- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà: Ôn bài tập thể dục phát
triển chung.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
BÀI 58: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “ AI KÉO KHỎE”

I/ Mục tiêu :
Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác
tương đối chính xác. Học trò chơi : “Ai kéo khỏe”. Yêu cầu bịết cách chơi và bước đầu biết
tham gia chơi.
II/ Chuẩn bị:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. Phương tiện : Mỗi
Học sinh 2 lá cờ. Kẻ 3 vòng tròn lớn đồng tâm để bài thể dục. Kẻ vạch để chơi trò chơi “Ai
kéo khỏe”.
III/ Các hoạt động dạy học
3
2 4
1 3
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
2-Phần cơ bản :
a- Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ.
+ Sắp xếp các em đứng theo đội hình 3 vòng tròn đồng
tâm, ở giữa có 3 em đứng quay lưng vào nhau, mặt
hướng ra các phía (đây chính là nhụy của bộng hoa)
+Tất cả các em đứng cách nhau 2m, thực hiện bài thể
dục kiên hòan 2 x 8 nhịp.
b- Làm quen trò chơi : “Ai kéo khỏe”
+ GV nêu tên trò chơi, sau đó giải thích, hướng dẫn
cho HS biết cách chơi.
+ Chọn 2 em lên thực hiện động tác, cả lớp quan sát.
GV giúp đỡ cho 2 em cách nắm cổ tay nhau, tư thế
đứng của mỗi em.
+ Cho một số đôi chơi thử.
+ Cho cả lớp chôi thử.
+ Cả lớp chơi chính thức. Mỗi đôi chơi 3 – 5 lần lần
kéo (nếu chơi 3 lần kéo, ai thắng 2 lần là thắng cuộc)
3- Phần kết thúc :
- Đi vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học. : Oân bài thể dục ở nhà.
- Giao bài tập về nhà phát triển chung.

x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x


LỊCH SỬ 5
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG CẢ NƯỚC
( TỪ 1975 ĐẾN NAY )
BÀI 27: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS nêu được :
 Những nét chính về cuộc bầu cử và những kì họp đầu tiên của quốc hội khoá VI
(Quốc hội thống nhất ).
 Kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI đánh dấu sự thống nhất đất nước về mặt
Nhà nước .
4
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Các hình minh hoạ trong SGK .
 HS sưu tầm các tranh ảnh,tư liệu về cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI ở địa phương
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠy HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ- GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả
lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
1, 2 trong SGK và hỏi:
+ Hai tấm ảnh gợi cho em nhớ đến sự kiện
lịch sử nào của dân tộc ta? Năm 1956 vì
sao ta không tiến hành được Tổng tuyển
cử trên toàn quốc ?
- Lần lượt 3 HS lên bảng trả lời các câu
hỏi.
- Các cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội:

+ Khoá 1 ngày 6-1-1946 lần đầu tiên
nhân dân cả nước đi bỏ phiếu bầu Quốc
hội lập ra nhà nước của chính mình.
+ Sau năm 1954, do Mĩ phá hoại Hiệp
Định Giơ-ne-vơ nên cuộc tổng tuyển cử
mà ta dự định tổ chức vào tháng 10-
1956 không thực hiện được.
Hoạt động 1
CUỘC TỔNG TUYỂN CỬ NGÀY 25-4-1976
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc
SGK và tả lại không khí của ngày Tổng
tuyển cử Quốc hội khoá VI theo các câu
hỏi gợi ý:
+ Ngày 25-4-1976, trên đất nước ta diễn
ra sự kiện lịch sử gì ?
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp
nơi trên đất nước trong ngày này như thế
nào ?
+ Tinh thần của nhân dân ta trong ngày
này ra sao ?
+ Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu
Quốc hội chung trên cả nước ngày 25-4-
1976.
- GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến
- HS đọc SGK và tự rút ra câu trả lời.
Kết quả làm việc tốt là:
+ Ngày 24-4-1976, Cuộc Tổng tuyển cử
bầu Quốc hội chung được tổ chức trong
cả nước.
+ Hà Nội, Sài Gòn, và khắp nơi trên cả

nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ.
+ Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện
quyền công dân của mình.Các cụ già
tuổi cao sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu
cử cùng con cháu .Các cụ muốn tự tay
bỏ lá phiếu của mình. Lớp thanh niên 18
tuổi thể hiện niềm vui sướng vì lần đầu
tiên được vinh dự cầm lá phiếu bầu quốc
hội thống nhất.
+ Chiều 25-4-1976, cuộc bầu cử kết thúc
tốt đẹp,cả nước có 98,8% tổng số cử tri
đi bầu cử.
- 2 HS lần lượt trình bày trước lớp,HS cả
5
của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
chung trong cả nước.
GV hỏi HS: Vì sao nói ngày 25-4-1976 là
ngày vui nhất của nhân dân ta ?
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS nêu: Vì ngày này là ngày dân tộc ta
hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất
nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh
hi sinh gian khổ.
Hoạt động 2
NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH CỦA KÌ HỌP THỨ NHẤT, QUỐC HỘI KHOÁ VI
Ý NGHĨA CỦA CUỘC BẦU CỬ QUỐC HỘI THỐNG NHẤT 1976.
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
để tìm hiểu những quyết định quan trọng
nhất của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá
VI, Quốc hội thống nhất.

- GV gọi Hs trình bày kết quả thảo luận.
- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi về ý
nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội
chung trên cả nước:
+ Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi
cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước
đó?
GV nhấn mạnh: Sau cuộc bầu cử Quốc
Hội thống nhất và kì họp thứ nhất của
quốc hội thống nhất nước ta có một bộ
máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều
kiện để cả nước cùng đi lên xã hội chủ
nghĩa.
- HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK
và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên Quốc
hội khoá VI đã quyết định:
* Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
* Quyết định Quốc huy.
* Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
* Quốc ca là bài Tiến quân ca.
* Thủ đô là Hà Nội.
* Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định
là Thành phố Hồ Chí Minh.
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS nghe câu hỏi của GV, trao đổi với
nhau và nêu ý kiến, các HS khác theo
dõi và bổ sung ý kiến.
+ Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi

cho ta nhớ đến ngày Cách mạng tháng
Tám thành công, Bác Hồ đọc bản tuyên
ngôn Dộc lập, khai sinh ra nước
VNDCCH. Sau đó, ngày 6-1-1946 toàn
dân ta đi bầu Quốc hội khoá I, lập ra
Nhà nước của chính mình.
Những quyết định của kì họp đầu tiên,
Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất
đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà
nước.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ .
- GV tổ chức cho HS cả lớp chia sẻ thông tin, tranh ảnh về cuộc bầu cử Quốc hội
khoá VI ở địa phương mình.
6
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và sưu tầm các thông tin,
tranh ảnh về nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
LỊCH SỬ 4
Bài 25: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, Hs nêu được:
 Dựa vào lược đồ và gợi ý của Gv thuật lại được diễn biến trận Quang Trung đại
phá quân Thanh.
 Thấy được tài trí của Nguyễn Huệ trong việc đánh bại quân xâm lược nhà
Thanh.
 Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm anh dũng của dân tộc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Lược đồ Quang Trung đại phá quân Thanh.
 Các hình minh họa trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho hoạt động thảo luận nhóm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Gv gọi 3 Hs lên bảng yêu cầu trả lời 3 câu
hỏi cuối bài 24.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
- 3 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu
- Một số Hs trả lời trước lớp theo hiểu
biết riêng.
Gv giới thiệu bài: Hàng năm cứ đến ngày mùng 5 tết nguyên đán, ở gò Đống Đa
nhân dân ta lại tổ chức dỗ trận Đống Đa, dâng hương tưởng nhớ vị anh hùng dân tộc
Nguyễn Huệ và những chiến binh Tây Sơn trong trận đại phá quân Thanh. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu trận chiến chống quân Thanh xâm lược.
Hoạt động 1:
QUÂN THANH XÂM LƯỢC NƯỚC TA.
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK và hỏi: vì
sao quân Thanh xâm lược nước ta.
- Hs: phong kiến phương bắc từ lâu đã muốn
thôn tính nước ta nay mượn cớ giúp nhà Lê
khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo
sang xâm lược nước ta.
Đứng trước tình hình đó, Nguyễn Huệ đã làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
Hoạt động 2:
DIỄN BIẾN TRẬN QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
- Gv tổ chức Hs hoạt động theo
nhóm
+ Gv treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý
- Hs chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4
đến 6 hs cùng thảo luận theo hướng dẫn của
Gv.
+ Tiến hành thảo luận.

7
của nội dung thảo luận sau đó theo
dõi Hs.
+ Hết thời gian thảo luận, Gv cho Hs
báo cáo kết quả.
Nội dung thảo luận như sau:
- Hãy cùng đọc SGK xem lược đồ
trang 61 kể lại diễn biến trận Quang
Trung đại phá quân Thanh theo các
gợi ý sau:
1. Khi nghe tin quân Thanh xâm lược
nước ta, Nguyễn Huệ làm gì? Vì sao
nói việc Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng
đế là một việc cần thiết?
2. Vua Quang Trung tiến quân đến
Tam Điệp khi nào? Ở đây, ông đã
làm gì? Việc làm đó có tác dụng như
thế nào?
3. Dựa vào lược đồ nêu đường tiến
của 5 đạo quân.
4. Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu?
Khi nào? Kết quả ra sao?
5. Hãy thuật lại trận Ngọc Hồi.
6. Hãy thuật lại trận Đống Đa.
- Gv tổ chức cho Hs thi kể lại diễn
biến của trận Quang Trung đại phá
quân Thanh.
- Gv tổng kết cuộc thi.

+ Đại diện các nhóm báo cáo, mỗi nhóm một

nội dung, nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Kết quả thảo luận mong muốn.
1. Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược
nước ta, Nguyễn Huệ liền lên ngôi hoàng đế
lấy hiệu là Quang Trung và lập tức tiến quân
ra bắc đánh quân Thanh. Việc Nguyễn Huệ
lên ngôi là cần thiết vì trước hoàn cảnh đất
nước lâm nguy cần có người đứng đầu lãnh
đạo nhân dân, chỉ có Nguyễn Huệ mới đảm
đương được nhiệm vụ ấy.
2. Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp
(Ninh Bình) vào ngày 20 tháng chạp năm Kỉ
Dậu (1789). Tại đây, ông đã cho quân lính ăn
tết trước rồi chia thành 5 đạo quân để tiến
đánh Thăng Long. Việc nhà vua cho quân
lính ăn tết trước làm lòng quân thêm hứng
khởi, quyết tâm đánh giặc.
3. Đạo quân thứ nhất do vua Quang Trung
trực tiếp chỉ huy thẳng hướng Thăng Long.
Đạo thứ hai và thứ ba do đô đốc Long, đô đốc
Bảo chỉ huy đánh vào Tây Nam Thăng Long.
Đạo thứ tư do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến ra
Hải Dương. Đạo thứ 5 do đô đốc Lộc chỉ huy
tiến lên Lạng Giang (Bắc Giang) chặn đường
rút lui của địch.
4. Trận đánh mở màn là trận Hạ Hồi cách
Thăng Long 20 km diễn ra vào đêm mùng 3
tết Kỉ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng.
5. Học sinh thuật lại như SGK (trận Ngọc Hồi
do vua Quang Trung trực tiếp chỉ huy).

6. Hs thuật lại như SGK (trận Đống Đa do đô
đốc Long chỉ huy).
- Các nhóm cử đại diện tham gia cuộc thi,
khuyến khích các nhóm thuật lại diễn biến
theo hình thức nối tiếp để nhiều Hs được
tham gia.
8
Hoạt động 3:
LÒNG QUYẾT TÂM ĐÁNH GIẶC VÀ SỰ MƯU TRÍ CỦA VUA QUANG
TRUNG.
- Gv tiến hành hoạt động cả lớp yêu
cầu Hs trao đổi để tìm những sự việc,
hành động của vua Quang Trung nói
lên lòng quyết tâm đánh giặc và mưu
trí của nhà vua.
- Gv gợi ý:
+ Nhà vua phải hành quân từ đâu để
tiến về Thăng Long đánh giặc.
+ Thời điểm nhà vua chọn để đánh
giặc là lúc nào? Theo em, việc chọn
thời điểm ấy có lợi gì cho ta, có hại gì
cho địch? Trước khi cho quân tiến vào
Thăng Long, nhà vua đã làm gì để
động viên tinh thần quân sĩ?
+ Tại trận Ngọc Hồi, nhà vua đã cho
quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào?
Làm như vậy có lợi gì cho ta.
- Vậy theo em, vì sao quân ta thắng
được 29 vạn quân Thanh.
- Hs trao đổi với nhau theo hướng dẫn của

Gv
- Trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua phải cho quân hành quân bộ từ
nam ra bắc để đánh giặc, đó là đoạn đường
dài gian lao nhưng nhà vua và quân sĩ vẫn
quyết tâm đi để đánh giặc.
+ Nhà vua chọn đúng tết Kỉ Dậu để đánh
giặc. Trước khi vào Thăng Long, nhà vua
cho quân ăn tết trước ở Tam Điệp để quân sĩ
thêm quyết tâm đánh giặc. Còn đối với quân
Thanh, xa nhà lâu ngày, vào dịp tết, chúng
sẽ uể oải nhớ nhà, tinh thần sa sút.
+ vua cho quân ta ghép các mảnh ván thành
tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài,
rồi cứ 20 người một tấm tiến lên. Tấm lá
chắn này giúp quân ta tránh được mũi tên
của địch, rơm ứơt khiến địch không thể
dùng lửa đánh quân ta.
- Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, lại
có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gv: vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy nên
đã đại thắng. Trưa mùng 5 tết, vua QuangTrung ngồi trên lưng voi, áo bào sạm đen
khói súng, đi đầu đại quân chiến thắng tiến vào Thăng Long giữa muôn ngàn tiếng reo
hò:
Ba quân đội ngũ chỉnh tề tiến
Trăm học chật đường vui tiếp nghêng
ĐỊA LÍ 5
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I. Mục đích yêu cầu

9
Học xong bài học sinh biết:
 Xác định được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và một số đặc điểm nổi bật của
châu Đại Dương, châu Nam Cực
 Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Đại
Dương và châu Nam Cực
 Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của châu Đại Dương
II. Đồ dùng dạy học
 Bản đồ thế giới
 Lược đồ Châu Đại Dương
 Lược đồ Châu Nam Cực
 Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học
A. KTBC
 Nêu đặc điểm của dân cư Châu Mĩ
 Nền kinh tế Bắc Mĩ khác gì so với Trung Mĩ và Nam Mĩ
 Em biết gì về đất nước Hoa Kì
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Vị trí địa lý, giới
hạn của Châu Đại Dương
Yêu cầu HS cùng xem lược đồ tự nhiên
Châu Đại Dương
Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-xtrây-lia
Chỉ và nêu tên các đảo và quần đảo của
Châu Đại Dương
GVKL: Châu Đại Dương nằm ở Nam
bán cầu, gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các

quần đảo xung quanh
Châu Đại Dương nằm ở nam bán cầu
gồm: Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở nam
bán cầu có đường chí tuyến Nam đi qua
giữa lãnh thổ
Các đảo và quần đảo: Đảo Ghi-lê…
10
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên
của Châu Đại Dương
HS dựa vào tranh ảnh SGK để hoàn
thành bảng
Tại sao lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu
khô và nóng? ( Lãnh thổ rộng, không có
biển ăn sâu vào đất liền ảnh hưởng của khí
hậu nhiệt đới)
Hoạt động 3: Người dân và hoạt
động kinh tế của Châu Đại Dương
 HS dựa vào bảng số liệu nêu số dân của
Châu Đại Dương
Thành phần dân cư?
 Những nét đặc trưng kinh tế Ô-xtrây-li-a
Hoạt động 4: Châu Nam Cực
HS đọc SGK để tìm hiểu về châu Nam
Cực
3. Củng cố – Dặn dò
GV tổng kết tiết học

Chuẩn bị bài: Các đại dương trên thế giới
khí hậu TV- ĐV
Lục địa Ô-

xtrây-li-a
Khô hạn, phần
lớn là hoang
mạc
TV: bạch đàn,
cây keo…
ĐV: Căng-gu-
ru, gấu Cô-a-
la…
Các đảo và
quần đảo
Nóng ẩm
Rừng rậm,
rừng dừa bao
phủ
Năm 2004 dân số là 33 triệu dân
Dân bản địa: nước da sẫm màu, tóc
soăn, sống chủ yếu ở các đảo
Người gốc Anh: da trắng sống chủ
yếu
ở lục địa Ô-xtrây-li-a và đảo Niu-đi-len
Có nền kinh tế phát triển nổi tiếng về
xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa
Các ngành CN cũng phát triển mạnh
Vị trí: nằm ở vùng địa cực
Khí hậu: lạnh nhất TG quanh năm
nhiệt độ dưới 0
0
c
ĐV: tiêu biểu là chim cánh cụt

Không có dân sinh sống
ĐỊA LÍ 4
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tt)
(Chuẩn KTKN: 129; SGK: 141)
11
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên
hải miền Trung:
+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên
hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
- (HSG)
+ Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa
chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển.
+ Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh
đẹp, nhiều di sản văn hoá.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Người dân và hoạt động sản xuất ở
đồng bằng duyên hải miền Trung
- Yêu cầu HS trả lời CH1, 2 SGK/140
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:

Giới thiệu bài:

- Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng
bằng duyên hải miền Trung (tt)
1. Hoạt động du lịch
- Yêu cầu HS quan sát hình 9 SGK/141 và
hỏi: Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp
đó để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm kênh chữ SGK/141
- Hãy kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở miền
Trung mà em biết. (HSY)
- Dùng bản đồ chỉ tên các thành phố, thị xã
ven biển
- Nêu những nguyên nhân khiến ngành du
lịch ở đây rất phát triển? (HSG)

Kết luận: Điều kiện phát triển du lịch và việc
tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch sẽ
góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng
này và vùng khác.
- HS trả lời
- HS quan sát hình 9, trả lời: Người
dân sử dụng cảnh đẹp đó để cho du
khách tham quan, du lịch …
- Đọc
- Sầm Sơn, Nha Trang, Mũi Né …
- Quan sát
- Cảnh đẹp, bãi biển, nhiều di sản
văn hoá.
- Lắng nghe
12
2. Phát triển công nghịêp

- Yêu cầu HS quan sát hình 10 giải thích vì
sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà
máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên
hải miền Trung (HSG)
- Các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để
đảm bảo an toàn
- Đường, kẹo các em hay ăn được làm từ cây
gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình 11, cho biết một
số công việc để sản xuất đường từ cây mía?
(HSY)
- Giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới
đang xây dựng ở ven biển tỉnh Quảng Ngãi.
3. Lễ hội
- Giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: Lễ
hội cá Ông
- Yêu cầu HS đọc thầm kênh chữ SGK/144,
quan sát hình 13, mô tả khu Tháp Bà
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Cho HS thi điền vào sơ đồ đơn giản như
SGV
- Về xem lại bài, trả lời các CH
- Chuẩn bị bài Thành phố Huế
- Nhận xét tiết học.
- Trồng nhiều mía, nhiều tàu đánh
bắt cá, tàu chở hàng …
- Lắng nghe
- Củ cải đường, mía
- Thu hoạch mía, vận chuyển mía,

sản xuất đường thô, sản xuất đường
kết tinh, đóng gói sản phẩm
- Chú ý
- Lắng nghe
- HS mô tả
- HS đọc
- 2 HS thi điền
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×