Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Công nghệ xử lý nước thải công nghiêp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.01 KB, 21 trang )

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG
NGHIỆP
NHÓM 5
Nguyễn Thị Hường
Phạm Thị Kim Hưng
Trần Thanh Hưng
Nguyễn Hoàng Hợp
Nguyễn Vũ Hưng
Nguyễn Thị Kim Hoa
Đặng Xuân Huy Hoàng
Hà Thị Hưởng

Xử lý nước thải công nghiệp bằng
phương pháp sinh học hiếu khí
A. Tổng quan lý thuyết về hiếu khí
I.Nguyên tắc của xử lý nước thải bằng công nghệ hiếu
khí

Dùng vi sinh vật hiếu khí phân hủy các chất hữu cơ
trong nước thải có đầy đủ oxy hòa tan ở nhiệt độ,pH
thích hợp.Qúa trình phân hủy chất hữu cơ của vsv hiếu
khí có thể mô tả theo sơ đồ:
(CHO)n NS + O2  CO2 + H2O +NH4 + H2S + tế
bào vsv

Trong điều kiện hiếu khí NH4+ và H2S bị phân hủy
nhờ QT nitrat hóa,sunfat hóa bởi vsv tự dưỡng :
NH4 + 2O
2
 NO
3


- + 2H
+
H
2
O + aH; H
2
S + 2O
2
 SO
4
+
+
2H
+
Hoạt động của VSV hiếu khí bao gồm QT dinh
dưỡng:
-VSV sử dụng các chất hữu cơ,các chất dinh dưỡng
và nguyên tố vi lượng kim loại để xây dựng tế bào
mới tăng sinh khối và sinh sản.
- Qúa trình phân hủy:vsv oxy hóa các chất hữu cơ
hòa tan hặc ở dang các hạt keo phân tán nhỏ thành
nước và CO2 hoặc tạo ra các chất khí khác.

II.Ưu -nhược điểm công nghệ hiếu khí

Ưu điểm:( so với kỵ khí thì hiếu khí): quá trình xử
lý đầy đủ hơn,hiệu quả cao hơn,triệt để
hơn.Không gây ô nhiễm thứ cấp như phương pháp
hóa lý và hóa học.


Nhược điểm:
- chiếm thể tích.
-chi phí cao
- không có khả năng thu hồi năng lượng
- sau khi xử lý sinh ra 1 lượng bùn dư,kém ổn định
 chi phí xử lý bùn.
III. Qúa trình sinh học hiếu khí
Gồm 3 giai đoạn:

Oxh các chất hữu cơ

tổng hợp tế bào mới

Phân hủy nội bào
Quá trình XLSH hiếu khí có thể xảy ra ở đk tự
nhiên hay nhân tạo. Tùy theo trạng thái tồn tại của
vsv, quá trình XLSH hiếu khí nhân tạo có thể chia
thành:
+ XLSH hiếu khí với vsv sinh trưởng dạng lơ lửng
+ XLSH hiếu khí với VSV sinh trưởng dạng dính
bám
Một số bể sinh học hiếu khí
/>px?portalid=33&tabid=19&distid=16285
/> Vật liệu làm giá thể phải có tỷ trọng nhẹ hơn nước
đảm bảo điều kiện lơ lửng được. Các giá thể này
luôn chuyển động không ngừng trong toàn thể tích
bể nhờ các thiết bị thổi khí và cánh khuấy. Qua đó
thì mật độ vi sinh ngày càng gia tăng, hiệu quả xử lý
ngày càng cao.
( SLIDE NI HK CẦN CHỈ NÓI THÊM

CHO CÁI HÌNH)
IV. Các yếu tố ảnh hưởng đến QT sinh học hiếu khí

Nồng độ bùn hoạt tính ( chỉ số bùn )

Nồng độ ôxy

Ngoài ra còn có các yếu tố như : pH, nhiệt độ; nồng độ
muối vô cơ, lượng chất lơ lững chảy vào bể, các loài
vsv và cấu trúc các chất bẩn hữu cơ.
B. Tổng quan về thiết bị hiếu khí và các công nghệ xử
lý.
Gồm có:
* Bể aerotank
* Công nghệ MBBR
* Bể Lọc sinh học
* Đĩa quay sinh học RBC
I. Bể aerotank
* Là công trình nhân tạo,dùng để xử lý nước
thải bằng pp sinh học hiếu khí, trong đó người
ta cung cấp oxy và khuấy trộn nước thải với
bùn hoạt tính.
Nguyên tắc hoạt động
Nguồn: />g-nghe-aerotank-truyen-thong
Phân loại bể aerotank

Bể aerotank tải trọng thấp

Bể aerotank tải trọng cao một bậc


Bể aerotank tải trọng cao nhiều bậc

Bể aerotank ổn định tiếp xúc

Bể aerotank thông khí kéo dài

Bể aerotank thông khí cao có khuấy hoàn chỉnh
2.Hệ thống MBBR

Là quá trình xử lý nhân tạo trong đó sử dụng các
vật làm giá thể cho vsinh dính bám vào để sinh
trưởng và phát triển.

Ưu điểm nổi bậc:
- Chịu đc tải trọng hữu cơ cao,2000-
10000gBOD/m3ngày, 2000-15000COD/m3ngày.
-Hiệu xuất sử lý BOD lên đến 90%
-Loại bỏ nitơ trong nước thải,tiết kiệm diện tích.
Nguyên tắc hoạt động
Nguồn: />mbbr
III. Bể lọc sinh học:
*Là công trình nhân tạo dựa trên cơ sở sinh trưởng dính
bám của vsv
*Cấu tạo:
- phần chứa vật liệu.
- hệ thống phân phối nước trên toàn hệ thống bể lọc
-hệ thống thu nước sau xử lý
-hệ thống cấp khí cho bể lọc.
* Phân loại:
-Bể lọc sinh học có lớp vật liệu lọc không ngập nước

(lọc phun, lọc nhỏ giọt)
-Bể lọc sinh học có lớp vật liệu lọc ngập trong nước.
Ưu - nhược điểm của các bể sinh học
*Lọc sinh học lớp vật liệu lọc ngập trong nước.
Ưu điểm:
-
tiết kiệm chi phí nhân công
-
tiết kiệm năng lượng
Nhược điểm:
-
dễ bị tắc ngẽn
-
rất nhạy cảm với nhiệt độ
-
giá thành xd cao
-
bùn dư không ổn định
*Lọc sinh học lớp vật liệu lọc không ngập trong
nước.
Ưu điểm: - đơn giản, dễ dàng cho việc bao che
công trình
-đảm bảo mỹ quan, ít có khả năng sinh mùi
-chiếm ít diện tích
-không cần phải rửa lọc
-dễ dàng trong vận hành,có khả năng tự động hóa.
Nhược điểm: - làm tăng tổn thất tải lượng, giảm
lượng nước thu hồi
-tiêu tốn năng lượng cho việc thông khí nhân tạo
-khí phun lên tạo nên dòng chuyển động xoáy, làm

giảm khả năng giữ huyền phù.
IV. Đĩa quay sinh học RBC

Là công trình xử lý
nước thải bằng kỹ
thuật màng lọc sinh
học dựa trên sự gắn
kết của vsv trên bề
mặt của vật liệu.
/>?portalid=33&tabid=19&distid=13917
Nguyên tắc hoạt động:
Dựa vào nguyên lý tiếp xúc của hệ vi sinh vật bán
dính trên đĩa quay (màng sinh học) đối với nước thải
và ôxy có trong không khí. Khi khối đĩa quay lên,
các vi sinh vật lấy ôxy để oxy hoá các chất hữu cơ
và giải phóng CO2. Khi khối đĩa quay xuống, vi
sinh vật nhận chất nền (chất dinh dưỡng) có trong
nước. Quá trình tiếp diễn như vậy cho đến khi hệ vi
sinh vật sinh trưởng và phát triển sử dụng hết các
hữu cơ có trong nước thải.
* Ưu điểm

không cần tuần hoàn bùn

không gây mùi,độ ồn thấp,có tính thẩm mỹ

thiết kế theo đơn nguyên, dễ dàng thi công theo
từng bậc, tiếc kiệm sử dụng mặt bằng

tự động vận hành, không yêu cầu lao động có

trình độ cao.

hoạt động ổn định, ít nhạy cảm với sự biến đổi lưu
lượng đột ngột và tác nhân độc với vi sinh.

×