Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Tóm tắt công thức giải nhanh hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.26 KB, 14 trang )

Ôn thi đại học

Phạm Thùy Linh – Đại học Công Đồn

ƠN THI ĐẠI HỌC MƠN HĨA
* XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ CỦA HC KHI BIẾT KHỐI LƯNG PHÂN TỬ M
PHƯƠNG PHÁP: Gọi công thức HC là: CxHy (ĐK: x ≥ 1; y ≤ 2x+2 và y chẵn)
→ 12x + y = M, mặt khác: y ≥ 2 → x ≤

M−2
(1)
12

Ta lại có: y ≤ 2x + 2 → M – 12x ≤ 2x + 2 → x ≥
Từ (1)&(2) suy ra:

M−2
(2)
14

M−2
M−2
≤x≤
→ x → y → kết quả bài toán.
14
12

Một số điều kiện khác: ankan → x ≥ 1; anken&ankin → x ≥ 2; ankadien → x ≥ 3...
* Tính số liên kết π theo số mol CO2 và H2O thu đc khi đốt cháy:
A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, cháy cho n CO2 - n H 2O = k nA thì A có số π = (k+1)
Đối với phản ứng cháy:


Nếu: nCO2 = nH2O → HC là anken hoặc xicloankan và: nHC = nCO2 / nhh
Nếu: nCO2 < nH2O → HC laø ankan vaø: nhh = nH2O - nCO2 ; nHC = nCO2 / nhh
Neáu: nCO2 > nH2O → HC là ankadien hoặc ankin và: nhh = nCO2 - nH2O
nHC = nCO2 / nhh
* nếu đốt cháy hoàn toàn một hoặc nhiều hiđrocacbon thu được CO2 và H2O:
o
C
CxHy + O2 t→ CO2 + H2O. Ta có:

mC x H y = mC + mH

nC = nCO2 ; nH = 2nH 2 O

1
nO2 = nCO2 + nH 2 O
2

+ Nếu cho hỗn hợp hiđrocacbon chưa no và H2 qua Ni, t0(hay Pt, t0). Thì: Vh 2 giam = V H 2 pu
+ Nếu cho hỗn hợp có chứa Hiđrocacbon qua dung dịch Brom hoặc dd KMnO4 thì:
Vh 2 giam = Vhidrocacbon ( chuano )
mdd (tan g ) = m Hidrocacbon ( chuano )
+ Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H 2SO4
đặc hoặc P2O5 hoặc CaCl2 khan. Sau đó qua bình (2) đựng dd Ca(OH) 2 hoặc dd Ba(OH)2

Y!M: phamhue.thuylinh

SĐT: 0127 8333 643


Ôn thi đại học


Phạm Thùy Linh – Đại học Công Đồn

hoaặc NaOH hoặc dd KOH. Thấy bình (1) tăng m 1 gam, bình (2) tăng m2 gam. Thì

m1 = m H 2O


m2 = mCO2

HIĐROCACBON NO
1. Tính số C của ankan dựa vào phản ứng cháy:
Số C =

nCO2
n H 2O − nCO2

2. Tính % ankan A tham gia pư tách (gồm tách nước và cracking): tách ankan A, tạo hh X
thì:
%Apư =

MA
−1
MX

3. Tách V(lít) ankan A  V’ (lít) hh X thì: MA =

V'
MX
V


* Nếu đốt cháy hồn tồn hỗn hợp gồm 1 hoặc nhiều Ankan và 1 hoặc nhiều Anken thì:
nankan = nH2O – nCO2
* Nếu đốt cháy hồn tồn hỗn hợp 1 hoặc nhiều Ankan và 1 hoặc nhiều Ankin mà thu được
nCO2= nH2O thì nankan = nankin
HIĐROCACBON KHƠNG NO
* Cho hỗn hợp gồm anken CnH2n và H2 có PTK là M1, sau khi cho đi qua bột Ni nung nóng tạo ra
hh khơng làm mất màu dd Br2 và có PTK là M2 thì:
n=

( M 2 − 2) M 1
14( M 2 − M 1 )

Chú ý: Dùng khi H2 dư hoặc M2<28 đvC
*Đối với ankin: n =

2 ( M 2 − 2) M 1
14( M 2 − M 1 )

* Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 hoặc nhiều anken và 1 hoặc nhiều ankin thì:
nanken= nCO2 – nH2O
* dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột Niken nung nóng, thu
được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được x mol kết
tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng đủ với y mol Brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hồn tồn
khí Z thu được z mol khí CO2 (đktc) và t mol nước. Giá trị của V là:
V=VC2H2 + VH2

Y!M: phamhue.thuylinh

SĐT: 0127 8333 643



Ôn thi đại học

NC2H2= x + y +

NH2 = t + y -

Phạm Thùy Linh – Đại học Cơng Đồn
1
z
2

1
z
2

+ Clo hóa PVC

 x = n AgC = CAg

 y = n Br 2
trong đó: 
 z = nCO 2
t = n
H 2O

thu được một polime chứa x% Cl về khối lượng. Trung bình 1 phân tử Clo

phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là: k =


56,8 − 0,552 x
x − 56,8

DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL – PHENOL
* Ancol no, đơn chức (CnH2n+2O):
2n-2
(1- Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở A (CnH2n+2Ox) cần k mol O2 thì:
2k − 1 + x
n=
3
- Đốt cháy ancol đơn chức, no (hoặc hh ancol đơn chức, no) tạo thành CO2 và H2O thì:
mancol = m H 2O -

mCO2
11

- Oxi hóa Ancol bằng CuO:
Ancol b1 + CuO to Andehit + Cu + H2O
→
1 mol

1 mol

1 mol

1 mol

1 mol


Ancol b2 + CuO to Xeton + Cu + H2O
→
1 mol

1 mol

1 mol

1 mol 1 mol

mchất rắn ↓ = mO(oxit p/ư)
mancol = m h2 hơi ( Anđehit, H2O) – mO(oxit)
nanđehit = nH2O = nO(oxit)
• Nếu đun m gam hỗn hợp n ancol đơn chức với H2SO4 đặc, 140oC (H=100%) được m gam
hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau thì:
2ROH H 2 SO 4,140→ R-O-R + H2O
  oC
m H 2O = mancol − mete
n(n + 1)

Số ete thu được =
và 
2
∑ nete = ∑ n H 2O

• Cho m gam hỗn hợp Ancol đơn chức, bậc 1 tác dụng hết với Na thu được V lít H 2(đktc).
Mặt khác cũng m gam hỗn hợp trên tách nước ở 140 oC, H2SO4 đặc thu được hỗn hợp các
ete thì:


Y!M: phamhue.thuylinh

SĐT: 0127 8333 643


Ôn thi đại học

Phạm Thùy Linh – Đại học Công Đoàn

1

 R − OH + Na → R − ONa + 2 H 2
m H 2 = n H 2 O

ta có: 
m Ancol = mete + m H 2O
 R − OH 140o   4 → 1 R − O − R + 1 H O
 C , H 2 SO

2

2
2

ANĐÊHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
1. Anđehit đơn chức, no (CnH2nO) :
2n-3
(2(n − 2).(n − 3)
2. Xeton đơn chức, no (CnH2nO):

( 3〈 n〈7 )
2
ESTE – LIPIT
1. Công thức phân tử
Este no, đơn chức (CnH2nO2):
2n-2
(11
Ete đơn chức, no (CnH2n+2O):
(n-1)(n-2)
(22
2. Lipit
Tính số triglixerit tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic béo:
Số trieste =

n 2 ( n + 1)
2

a) Xà phòng hóa hồn tồn m gam lipit (chất béo) X bằng dd NaOH hoặc KOH thu được m
gam chất rắn.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3. ta có:
m X + m NaOH = m + mC 3 H 5( OH ) 3


1
nC 3 H 5( OH ) 3 = n NaOH
3

b) Thủy phân hoàn toàn m gam lipit (chất béo) X trong mơi trường axit thu được m gam

Glixeron thì:
(RCOO)3C3H5 + 3H2O → 3RCOOH + C3H5(OH)3. Ta có:
m X + m H 2O = m RCOOH + m

nC 3 H 5( OH ) 3 = n( RCOO ) 3C 3 H 5
AMIN – AMINOAXIT
1. Amin đơn chức, no (CnH2n+3N):
2n-1
(n<5)
Tính số đi, tri, tetra, ….., n peptit tối đa tạo bởi hh gồm x amino axit khác nhau
Số n peptitmax = xn
2. Aminoaxit
- Tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH 2 và m nhóm COOH) khi cho amino axit này
vào dd chứa a mol HCl, sau đó cho dd sau pư tác dụng đủ với b mol NaOH:
b−a
mA = MA .
m
Cho CO2 + NaOH , Ba(OH)2 hay Ca(OH)2
1)Khi hấp thụ hết 1 lượng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thì:
nkết tủa = nOH − − nCO2
(nkết tủa ≤ nCO2 )
Chú ý: Chỉ áp dụng khi biết được bazơ pư hết hoặc tạo 2 muối

Y!M: phamhue.thuylinh

SĐT: 0127 8333 643


Ôn thi đại học


Phạm Thùy Linh – Đại học Công Đoàn

2) Khi hấp thụ hết 1 lượng CO 2 vào dd chứa hh gồm NaOH và Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH)2 thì:
Tính nCO32 − − nCO2 , sau đó so sánh với nCa 2 + xem chất nào pư hết và tính kết tủa theo

chất đó
3) Tính thể tích CO2 cần hấp thụ vào dd Ca(OH)2 để thu đc lượng kết tủa theo yêu cầu :


nCO2 = n↓

nCO2 = nOH − − n↓


+ Thổi V lít CO2 (đktc) vào x mol Ca(OH)2 thu được y mol kết tủa ( với 0 < y < x). Tính V?

VCO 2 Min = 22,4 y
Thì: 
hoacVCO 2 Max = 22,4(2 x − y ), nOH − = 2 x
+ Dẫn V lít CO2 (đktc) vào dd Ca(OH)2 thu được x mol kết tủa và dd X. Đun nóng dd X lại thu
được y mol kết tủa nữa . Tính V? Thì:
CO2 + Ca (OH ) 2 → CaCO3 ↓ + H 2 O
2CO2 + Ca (OH ) 2 → Ca ( HCO3 ) 2 .

o

Sau đó: Ca ( HCO3 ) 3 t CaCO3 ↓ +CO2 + H 2 O
→

Ta có: V = 22,4( x + 2 y ) . Kết tủa là CaCO3

+ Hấp thụ hoàn toàn x mol CO 2 vào a mol Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được y mol kết tủa (với

x ≠ y ). Tính a? Thì: a =

x+ y
2

+ Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dd Ca(OH) 2
hoặc dd Ba(OH)2 hoặc dd KOH. Thấy bình tăng m gam. Thì : mbinh↑ = mCO2 + m H 2O
+ Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dd Ca(OH) 2
hoặc Ba(OH)2. Thấy tạo m1 gam kết tủa và khối lượng dd tăng (hoặc giảm) m2 gam. Thì:
mCO2 + m H 2O = m1 ± m2

(“+” đối với dd tăng, “-“ đối với dd giảm)

nCO2 = n ket / tua


Y!M: phamhue.thuylinh

SĐT: 0127 8333 643


Ôn thi đại học

Phạm Thùy Linh – Đại học Công Đoàn

+ cho từ từ dung dịch chưa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na 2CO3 cho đến khi thu
được V lít khí (đktc) thì ngừng lại thu được dd X. Cho Ca(OH) 2 dư vào dung dịch X thấy có
kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa a, b và V là: V = 22,4(a − b)

Al3+ + HCl, NaOH
1. Tính thể tích dd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuát hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

nOH − = 3n↓


nOH − = 4n Al 3+ − n↓


2. Tính thể tích dd HCl cần cho vào dd NaAlO2 để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu

n H + = n↓


n H + = 4n AlO2− − 3n↓

* Cho V lít dd NaOH CM vào dung dịch chưa x mol AlCl3 cho đến khi thu được y mol kết tủa
Al(OH)3 thì dừng lại. Tính V?
AlCl 3 + 3NaOH → Al (OH ) 3 + 3 NaCl
Al (OH ) 3 + NaOH → NaAlO 2 +2 H 2 O
Ta có: a, Nếu x = y thì n NaOH = 3 x ⇒ V =

3x
CM

b, Nếu 0 < y < x thì n NaOH ( Min ) = 3 y ⇒ V =

3y
4x − y
hoặc n NaOH ( Max ) = 4 x − y ⇒ V =

CM
CM

+ Một dd chứa x mol ion Al3+ tác dụng với dung dịch chưa y mol NaOH. Điều kiện để thu được
kết tủa sau phản ứng là: y < 4 x
+ Cho dd chưa x mol AlCl 3 vào dd có chứa y mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa lớn nhất

 y = 3x
và bé nhất là: 
 y ≥ 4x
+ Cho dd chưa x mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch chưa y mol HCl. Điều kiện để thu được kết
tủa sau phản ứng là:

Y!M: phamhue.thuylinh

SĐT: 0127 8333 643


Ôn thi đại học

Phạm Thùy Linh – Đại học Công Đoàn

NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
+ Cho từ từ V lít HCl CM vào x mol NaAlO2 thu được y mol kết tủa. Tính V?
NaAlO2 + HCl +H2O → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Ta có: a, Nếu x = y thì n HCl = n H + = x = y ⇒ V =
b, Nếu 0 < y < x thì n HCl ( Min ) = y ⇒ V =


x
CM

y
4x − 3 y
hoặc n HCl ( Max ) = 4 x − 3 y ⇒ V =
CM
CM

=> Cho kim loại M (có hố trị n) có hiđroxit lưỡng tính, số mol OH − dùng để kết tủa hồn tồn
ion Mn+ sau đó tan hết kết tủa là:

nOH − = 4 n M n + =4 n M

-

-

công thức tính thể tích dd NaOH cần cho vào hh dd Al 3+
và H + để xuất hiện 1
lương kết tủa theo yêu cầu
Ta có 2 kết quả
- nOH- (min) = 3 n kết tủa + n H+
-nOH- (max)= 4n Al3+ - n kết tủa + n H+
17: Công thức tinh thể tích dd HCl cần cho vào dd NaAlO 2 hoăc Na[Al(OH)4] để
xuất hiện 1 lương kết tủa theo yêu cầu
Ta có 2 kết quả:
- n H+ = n kết tủa
n H+ = 4 n Al O2- - 3 n kết tủa
18: : Công thức tinh thể tích dd HCl cần cho vào hh dd NaOH và NaAlO 2 hoăc

Na[Al(OH)4] để xuất hiện 1 lương kết tủa theo yêu cầu
Ta có 2 kết quả
N H+ = n kết tuûa + n OHn H+ = 4 n Al O2- - 3 n kết tủa + n OHZn2+ + NaOH

Y!M: phamhue.thuylinh

SĐT: 0127 8333 643


Ôn thi đại học

Phạm Thùy Linh – Đại học Công Đồn

* Tính thể tích dd NaOH cần cho vào dd Zn 2+ để thu đc lượng kết tủa theo yêu cầu:

nOH − (min) = 2n↓


nOH − (max) = 4nZn2 + − 2n↓


* Hịa tan hồn tồn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho dd chưa x mol KOH hoặc
NaOH vào X thì thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho dd chứa y mol KOH hoặc NaOH


a > b


vào X thì thu được b gam kết tủa. Giá trị của m là:  x < y


ya − xb
m = 161

4(a − b)

TÍNH KHỐI LƯỢNG MUỐI
* Nếu cho một hoặc hỗn hợp các kim loại (đứng trước H) tác dụng hết với dd H2SO4 loãng:
n SO 4 2− = n H 2 SO 4 = n H 2

\
M + H2SO4 → M (SO4)n + H2 ta có: 
2−
m M 2( SO 4 ) n = mM + mSO 4

Hay: mmuối sunfat = mhỗn hợp kim loại + 96. n H 2
* Nếu cho một hoặc hỗn hợp các kim loại (đứng trước H) tác dụng hết với dd HCl:
m MCl 2 = m M + mCl −
M + 2HCl → M Cl2 + H2 ta có: 
nCl − = n HCl = 2n H 2
Hay: mmuối clorua = mhỗn hợp kim loại + 71. n H 2 = mkl + 35,5.ne
* Chú ý: Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng (∆ m) sẽ là:

∆ m = mR phản ứng – mkhí sinh ra
(Hóa trị của kim loại) nhân (số mol kim loại) = 2 số mol H2
* Nếu cho một hoặc hỗn hợp các oxit kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4:
Y!M: phamhue.thuylinh

SĐT: 0127 8333 643



Ôn thi đại học

Phạm Thùy Linh – Đại học Công Đoàn

m M 2( SO 4 ) 2 = mM 2O + mSO 42 − − mO ( oxit )

M2On + H2SO4 → M2(SO4)n + H2O, ta có: 
n SO 42 − = n H 2 SO 4 = n H 2O = nO ( oxit )

Hay: mmuối sunfat = mhỗn hợp oxit kim loại + 80. n H 2 SO4
* Nếu cho một hoặc hỗn hợp các oxit kim loại tác dụng hết với dung dịch HCl:
m MC ln = m M 2On + mCl − − mO ( oxit )

M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O. ta có: 
nCl − = n HCl = 2n H 2O = 2nO ( oxit )

Hay: mmuối clorua = mhỗn hợp oxit kim loại + 27,5 nHCl = mOxit + 55nH2O
* Nếu hòa tan hoàn toàn một kim loại hoặc hỗn hợp các kim loại vào dung dịch HNO 3 dư sau
phản ứng thu được muối nitrat (khơng có NH4NO3) và sản phẩm khủ chứa N:
N 2
N O
2
M + HNO3 → M(NO3)n + 
+ H2O. ta có:
 NO

 NO2
Hay:



m M ( NO 3) n = m M + m NO 3 − = mM + 62.ne − nhuong

n HNO 3( p / u ) = ne − nhuong + n N ( spkhu )


mmuối nitrat = mkim loại + 62.( 3n NO + n NO2 + 8n N 2O + 10n N 2 )

Khơng tạo khí nào thì số mol khí đó bằng 0
* Nếu hịa tan hồn tồn một kim loại hoặc hỗn hợp các kim loại vào dung dịch H 2SO4 đặc,
nóng sau phản ứng thu được muối sunfat và sản phẩm khử chứa S:
S

M + H2SO4 đ 
→ M2(SO4)n + SO2 + H2O. ta có:
H S
 2
to

ne − nhuong

2−
m M 2( SO 4 ) n = mM + m SO 4 = mM + 96.

2

ne −nhuong
n
+ n S ( spkhu )
 H 2 SO 4 ( pu ) =


2

Y!M: phamhue.thuylinh

SĐT: 0127 8333 643


Ôn thi đại học

Phạm Thùy Linh – Đại học Công Đoàn
96

Hay: mmuoisunfat = mkl + 2 .(2.n SO 2 + 6nS + 8n H 2 S ) = mkl + 96.(n SO 2 + 3.nS + 4.n H 2 S )
<Sản phẩm khử nào khơng có thì bỏ qua>
n H 2 SO 4 = 2.n SO 2 + 4.n S + 5.n H 2 S

* Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dd HNO 3 giải phóng khí
NO2 , NO3 ,N2O, N2 , NH4NO3
mmuoái = mkl + 62.(nNO2 + 3.nNO + 8.nN2O + 10.nN2 + 8.nNH4NO3 )
<Sản phẩm khử nào ko có thì bỏ qua>
* Công thức tính khối lượng Muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dd HCl giải phóng
khí CO2 và H2O:
mmuối clorua = mmuối cacbonat + 11.nCO2
* Công thức tính khối lượng Muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dd H 2SO4 loãng giải
phóng khí CO2 và H2O:
mmuối sunfat = mmuối cacbonat + 36.nCO2
* Công thức tính khối lượng Muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dd HCl giải phóng
khí SO2 và H2O:
mmuối clorua = mmuối sunfit - 9.nSO2
* Công thức tính khối lượng Muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dd H 2SO4 loãng giải

phóng khí CO2 và H2O:
mmuối sunfat = mmuối cacbonat + 16.nCO2
* Công thức tính số mol oxit khi cho oxit tác dụng với dd axit tạo muối và H 2O:
nO(Oxit) = nO(H2O) = 1/2nH (Axit)
*Công thức tinh khối lượng kim loại khi cho Oxit kim loại tác dụng với các chất khử như :CO,
H2 , Al , C
mkimloaïi = mOxit - mO (Oxit)
nO(oxit)= n CO = nH2 = nCO2 = nH2O
Fe + HNO3
* Tính số mol HNO3 cần dùng để hoà tan hỗn hợp các kim loại (HNO 3 phải dư để nếu có Fe thì sẽ
ko tạo muối Fe2+):

n HNO3 = 4n NO + 2n NO2 + 12n N 2 + 10n N 2O + 10n NH 4 NO3

* Tính số mol H2SO4 đặc nóng cần dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại tạo ra SO2:

n H 2 SO4 = 2n SO2
Chú ý: Nếu có Fe dư, Fe có thể pư với Fe3+
* Tính khối lượng muối thu được khi cho hh Fe và các oxit sắt (dù hỗn hợp có bao nhiêu chất
cũng cho 1 kết quả) tác dụng với HNO3 dư:
Y!M: phamhue.thuylinh

SĐT: 0127 8333 643


Ôn thi đại học

Phạm Thùy Linh – Đại học Công Đồn

+HNO3


Fe + O2  hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư)  Fe(NO3)3 + SPK + H2O
+ H2SO4
Hoặc: Fe + O2  hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) → Fe2(SO4)3 + SPK + H2O

m Fe = 0,7 mhhA + 5,6. ne/trao đổi

Suy ra khối lượng muối = (mFe/56). Mmuối
VD: Nung m gam Fe ngồi khơng khí, sau một thời gian thu được a gam hỗn hợp chất rắn
Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. hòa tan hết g gam hỗn hợp X vào dd HNO 3 dư thu được V lít khí
NO(hoặc NO2, N2O, N2) (sản phẩm khử duy nhất) và dd muối sau khi làm khan thu được b
gam. Ta có:
m Fe = 0,7 a + 5,6ne − nhancuaS


b = m Fe2 ( SO 4 )3 = 242n Fe

* Tạo khí NO:

mmuối =

242
(mhỗn hợp + 24.nNO)
80

* Tạo khí NO2:

mmuối =

242

(mhỗn hợp + 8. n NO2 )
80

* Tạo cả NO và NO2:

mmuối =

242
(mhỗn hợp + 8. n NO2 + 24.nNO)
80

* Tính khối lượng muối thu được khi cho hh Fe và các oxit sắt (dù hỗn hợp có bao
nhiêu chất cũng cho 1 kết quả) tác dụng với H2SO4đặc nóng dư, giải phóng khí SO2:
400
mmuối =
(mhỗn hợp + 16 n SO2 )
160
*Tính khối lượng Fe đã dùng ban đầu khi oxi hoá lượng sắt này bằng oxi  hh rắn X, nếu:
56
+ Hồ tan X bằng HNO3 lỗng, dư  NO:
mFe =
( mhỗn hợp + 24nNO)
80
56
+ Hoà tan X bằng HNO3 đặc, nóng, dư  NO2:
mFe =
( mhỗn hợp + 8 n NO2 )
80
HNO3 + sp p/ư NHIỆT NHƠM
Tính thể tích NO hoặc NO 2 thu được khí cho hh sản phẩm sau pư nhiệt nhơm (hồn tồn

hoặc ko hồn toàn) tác dụng với HNO3:
1
*
nNO = [3nAl + (3x-2y) n Fex O y ]
3
*

n NO2 = 3nAl + (3x-2y) n FexO y

Y!M: phamhue.thuylinh

SĐT: 0127 8333 643


Ôn thi đại học

Phạm Thùy Linh – Đại học Công Đoàn

Cu + HNO3
+HNO3


Cu + O2  hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư)  Cu(NO3)2 + SPK + H2O
+ H2SO 4

Hoặc: Cu + O2  hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) → CuSO4 + SPK + H2O
Cơng thức tính nhanh: m Cu = 0,8 mhhA + 6,4 ne/trao đổi
(10)

Suy ra khối lượng muối = (mCu/64). Mmuối

+ Hịa tan hồn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS 2 và y mol Cu2S vào dd HNO3 vừa đủ thu được

x = 2 y
dd X ( chỉ chứa 2 muối sunfat) và V lít khí NO duy nhất. Giá trị của V là: 
15 x + 10 y = 3n NO
+ Đốt m gam Cu trong O2 thu được a gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, Cu 2O và CuO. Hịa
tan hồn tồn X trong dd HNO 3 dư thu được V lít khí NO hoặc NO 2 (sản phẩm khử duy nhất
ở đktc) và dd Y. Tính m và khối lượng muối có trong dung dịch Y:
mCu = 0,8a + 6,4ne ,nhan ,ung ,vs , N


mCu ( NO3 ) 2 = 188nCu

TÍNH PH
*Tính pH của dd axit yếu HA:
1
pH = − (log Kaxit + log Caxit = -log (α.Caxit)
2
*Tính pH của dd bazơ yếu BOH:
1
pH = 14+ (log Kbazơ + log Cbazơ )
2
*Tính pH của dd gồm axit yếu HA và muối NaA:
pH = -(log Kaxit + log

Ca
)
Cm

TÍNH HIỆU SUẤT

*Tính hiệu suất tổng hợp NH3: Tiến hành tổng hợp từ hh X (N 2 và H2) có tỉ lệ mol tương ứng là
1:3, sau pư tạo hh Y
H% = 2 -2

MX
MY

Y!M: phamhue.thuylinh

SĐT: 0127 8333 643


Ôn thi đại học

Phạm Thùy Linh – Đại học Công Đồn

*Tính hiệu suất pư hiđro hố anken: tiến hành p/ư hiđro hố hỗn hợp X (C nH2n và H2 có tỉ lệ
mol 1:1), sau pư tạo hh Y thì:
H% = 2 -2

MX
MY

*Tính hiệu suất pư hiđro hố anđehit đơn chức, no: H% = 2 -2

MX
MY

MCO3 + HCl
* Hịa tan hồn toàn a gam hỗn hợp X gồm các muối cacbonat A 2CO3, BCO3, N2(CO3)2,... vào

dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc) và m gam muối thì:
n H 2O = nCO 2

M 2 (CO3 ) n + 2nHCl → 2 M Cl n + nH 2 O ta có: n HCl = 2n H 2O = 2nCO 2
m
 M C ln = a + 11nCO 2
* Hịa tan hồn toàn a gam hỗn hợp X gồm cac muối cacbonat A2CO3, BCO3, N2(CO3)3,.. vào
dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí (đktc) và m gam muối thì:
m M 2 ( SO 4) n = a + 36nCO 2

M 2 (CO3 ) n + nH 2 SO4 → M 2 ( SO4 ) n + nCO2 + nH 2O. ta có: 
n H 2 SO 4 = n H 2O = nCO 2

* Hịa tan hồn tồn a gam hỗn hợp các Oxit kim loại M 2On vào dung dịch chữa x mol H2SO4
thu được dung dịch chưa m gam muối thì:
n H 2 SO 4 = n H 2O = nCO 2

M 2 (CO3 ) n + nH 2 SO4 → M 2 ( SO4 ) n + nCO2 + nH 2 O . Ta có: 
m M 2 ( SO 4) n = a + 36nCO 2

* Hòa tan hoàn toàn g gam hỗn hợp các oxit kim loại M 2On vào dung dịch chứa x mol HCl
thu được dd chưa m gam muối thì:
M 2 On + 2nHCl → 2 M Cl + nH 2 O . Ta có: m M C ln = a + 27,5n Hcl
* Hịa tan hồn tồn a gam hỗn hợp các oxit kim loại M 2On vào dung dịch chưa x mol H 2SO4
loãng thu được dd chứa m gam muối thì:

Y!M: phamhue.thuylinh

SĐT: 0127 8333 643



Ôn thi đại học

Phạm Thùy Linh – Đại học Công Đoàn

M 2 On + nH 2 SO4 → M 2 ( SO4 ) n + H 2 O . Ta có: m M 2 ( SO 4) n = a + 80n H 2 SO 4
* Nếu cho oxit MO của kim loại hóa trị II khơng đổi tác dụng với dd H 2SO4 C1% thu được dd

muối có nồng độ C2% thì: M =

16C1C 2 + 9800C 2 − 9600C1
100C1 − C1C 2

* Hịa tan hồn tồn một muối cacbonat của kim loại M hóa trị n bằng dd H 2SO4 loãng C1%. Sau
phản ứng thu được dd muối sunfat nồng độ C2%. Xác định kim loại M?

M 2 (CO3 ) n + nH 2 SO4 → M 2 ( SO4 ) n + nCO2 + nH 2 O .
Ta có: M =

16C1C 2 + 9800C 2 − 9600C1 n
.
100C1 − C1C 2
2

* Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH) 2 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 C1% thu được dd muối
trung hịa có nồng độ C2%. Xác định kim loại M?

M =

34C1C 2 + 9800C 2 − 9600C1

100C1 − C1C 2

KIM LOẠI KIỀM(THỔ) + H2O
* Nếu cho m gam hỗn hợp A gồm Ba và Al vào H 2O dư thu được n1 mol H2. Cũng m gam hỗn hợp A

 x = n Ba , y = n Al
n = 4 x
 1
cho vào dd NaOH thu được n2 mol H2 (với n1 < n2) thì: 
n 2 = x + 1,5 y
m A = 29,75n1 + 18n 2

* Nếu cho m gam hỗn hợp A gồm Na và Al vào H 2O dư thu được n1 mol H2. Cũng m gam hỗn hợp A
cho vào dd NaOH thu được n2 mol H2(với n1
Y!M: phamhue.thuylinh

SĐT: 0127 8333 643


Ôn thi đại học

Phạm Thùy Linh – Đại học Công Đoàn

+
+
+ Một dd X gồm NH 4 xM và NH 3 yM . Biết hằng số phân li của NH 4 bằng ka. Tính pH dd X.

[ H + ] 2 + ( y + k a )[ H + ] − xk a = 0


Ta có: 
 pH = − lg[ H + ]

+ Độ điện li α và hằng số cân bằng kcb
Xét cân bằng: CH3COOH ↔ CH3COO- + H+
Ban đầu:

C0

0

Phân li:

C

C

C

(C0-C)

C

C

Cân bằng:

0

[ H + ] = C = α , C 0 = C 0 k cb



k cb
Ta có: α =
với điều kiện
C0

 pH = − lg[ H + ]


α < 0,1hoacC 0 ..K 0 > 10 −12

 C0
 K > 100
 0

CACBOHIĐRAT

+ Mối quan hệ giữa số mol rượu nguyên chất (n), thể tích dd rượu (V ml), độ rượu (D 0) và

khối lượng riêng của rượu (D g/ml): n =

D.D 0 .V
4600

* Thủy phân hoàn tồn x mol Saccarozo trong mơi trường axit thu được dd X. Cho X tác
dụng với AgNO3/NH3 dư thu được tối đa m gam Ag. Tính m? Thì: mAg = 432.x
+ Cho hiđrocacbon A mạch hở qua bình đựng dd AgNO 3/NH3 dư có kết tủa tạo thành thì:
2C x H y + tAg 2 O to , NH 3 → 2C x H y −t Ag t ↓ + H 2 O ta có:


mbinh↑ = m A
(a là số mol của A, t là số nguyên tử H liên kết với C ≡ C )

m↓ = m A + 107.t.a

Y!M: phamhue.thuylinh

SĐT: 0127 8333 643


Ôn thi đại học

Phạm Thùy Linh – Đại học Công Đồn

ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN ĐIỆN TÍCH
+ Cho dd X chứa x mol A a+, y mol Bb+, z mol Cc-, t mol Dd-. Cô cạn dd X thu được m gam muối
khan thì:
 x.a + y.b = z.c + t.d

m = x.M A + y.M B + z.M C + t.M D

Y!M: phamhue.thuylinh

SĐT: 0127 8333 643



×