Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Phương pháp giải các bài tập về di truyền liên kết không hoàn toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.5 KB, 12 trang )

A. T VN ấ
I- M BI
Sinh hc l mụn khoa hc chuyờn nghiờn cu cỏc quỏ trỡnh sng ,cỏc hin tng
di truyn v bin d ,cỏc quy lut di truyn ca sinh vt v c thự ca b mụn l
nghiờn cu t thc nghim v t ú rỳt ra c cỏc quy lut chung cho ton b
sinh gii. Sinh hc ca th k 21ang phỏt trin nh v bóo v nhiu nhng khỏm
phỏ mi ó v ang c phỏt hin, trin vng ca tng lai nghnh sinh hc s
em li li ớch to ln cho loi ngi
II. THC TRNG CA VN NGHIấN CU
Trong qua trinh giang day chng cac quy luõt di truyờn ( Sinh hoc 12 ) va c
biờt la phõn hoan vi gen, õy la phõn co nhiờu kiờn thc kho. Do o khi giai cac
bai tõp trong chng nay hoc sinh a gp rõt nhiờu kho khn,õy l phn kin
thc trng tõm ca quy lut di truyn sau Men en mt khac cng la phõn bai tõp
thng c ra trong cac ờ thi tuyờn sinh vao cac trng cao ng va ai hoc
Vỡ vy hc sinh cú phng phỏp t duy tt bit vn dng kin thc linh hot
trong vic gii c nhanh cỏc dng bi tp liờn quan n di truyn lien kt
khụng hon ton . Tụi a chn ti:
PHƯƠNG PHáP GIảI CáC BàI TậP V DI TRUYN LIấN KT KHễNG
HON TON lm sỏng kin kinh nghim
IiI. CƠ Sở KHOA HọC CA NI DUNG NGHIấN CU
ú l trờn c s cỏc thớ nghim ca Moocgan trong phộp lai thun v lai nghch
rui gim .Ti sao li cú s khỏc nhau v kt qu ca 2 phộp lai thun v phộp
lai nghch?
- Vỡ trong quỏ trỡnh gim phõn to giao t ti k trc ca gim phõn I cú hin
tng tip hp hai NST kộp ca cp tng ng, nờn cú th xy ra hin tng
trao i on tng ng gia hai crụmatit khụng cựng ngun, gõy nờn hin
tng hoỏn v gen
-Tn s hoỏn v gen (f) th hin lc liờn kt gia cỏc gen trờn NST
- Cỏc gen trờn NST cú xu hng liờn kt vi nhau la chu yờu. Nờn tn s hoỏn v
gen khụng vt quỏ 50% ( f 50% )
-Tn s hoỏn v gen th hin khong cỏch tng i gia cỏc gen trờn NST: cỏc


gen nm cng xa nhau thỡ tn s hoỏn v gen cng ln v ngc li cỏc gen nm
gn nhau thỡ tn s hoỏn v gen cng nh.
-Cụng thc tớnh tn s HVG (f)
(f) = (s giao t HV / tng s giao t to thnh) x 100%
(f) = (s cỏ th cú kiu hỡnh do HVG / tng s cỏ th thu c) x
100%
(f) = 2 x % giao t HV
1
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. PHƯONG PHÁP GIẢI c¸c d¹ng bµi tËp thêng gÆp
Dạng I:
Dữ kiện bài cho:
-Cho KH của P.
-Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở thế hệ lai.
Yêu cầu:
-Biện luận và viết sơ đồ lai
Cách giải chung :
Bước 1.
-Biện luận xác định tính trạng trội lặn, và qui luật di truyền chi phối sự di truyền
của hai cặp tính trạng
*Cơ sở lý thuyết:
-Dựa vào quy luật di truyền của G. Mendel để xác định tính trạng trội lặn
-Nếu ở thế hệ lai xuất hiện 4 loại kiểu hình và tỉ lệ phân tinh chung của hai cặp
tính trạng khác với bài ra thì sự di truyền các cặp tính trạng đã không tuân theo
qui luật phân li độc lập và tổ hợp tự do vì vậy đó chỉ là quy luật di truyền hoán vị
gen
Bước 2.
Xác định tần số hoán vị gen (f) từ đó suy ra KG của P và tần số hoán vị gen
*Cơ sở lý thuyết:Dùng phương pháp phân tích giao tử để xác định tần số HVG
( f )

Từ tỉ lệ phân tính ở thế hệ lai( thường căn cứ vào tỉ lệ % kiểu hình mang một tính
trạng trội và một tính trạng lặn) ⇒ tỉ lệ giao tử liên kết( hoặc tỉ lệ giao tử hoán
vị) ⇒ KG của cá thể đem lai
Bước 3:
Lập sơ đồ lai để chứng minh
Bài tập vận dụng:
1. Trường hợp HVG xảy ra một bên bố hoặc mẹ
Ví dụ 1:
Khi cho giao phối giữa hai nòi ruồi giấm thuần chủng : Thân xám cánh dài với
thân đen cánh ngắn, F
1
thu được toàn thân xám cánh dài , cho F
1
tạp giao thu
được F
2
có tỉ lệ phân li như sau:
70% Xám, dài
20% Đen, ngắn
5% Xám, ngắn
5% Đen, dài
1.Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
( sự hoán vị chỉ xảy ra ở ruồi cái )
Bài giải:
Bước1.
2
-Biện luận:
+Phân tích tỉ lệ phân tính KH của từng cặp tính trạng riêng rẽ
+Tính trạng : Mình Xám ( 70% + 5% ): Mình Đen ( 20% + 5% ) <=> tỉ lệ

3: 1( phù hợp ĐL phân tính Mendel) ⇒ Mình Xám ( A ) trội hoàn toàn so với
mình Đen (a ) => P: AA x aa và F
1
: Aa x Aa (1)
+Tính trạng : Cánh dài ( 70% + 5% ): Cánh ngắn ( 20% + 5% ) <=> tỉ lệ :
3: 1( phù hợp ĐL phân tính Mendel) ⇒ Cánh Dài( B ) trội hoàn toàn so Cánh
ngắn (b ) => P: BB x bb và F
1
: Bb x Bb (2)
+ Từ (1) và (2) ⇒ P (AA,BB) x (aa,bb) và F
1
là (Aa,Bb) x (Aa,Bb)
*Phân tích tỉ lệ phân tính KH của đồng thời hai cặp tính trạng:
( Xám : Đen ) x ( Dài : Ngắn ) = (3: 1 ) x (3: 1 ) = 9:3:3:1
Theo bài ra :
Xám, Dài : Xám, Ngắn : Đen, dài : Đen, ngắn = 70%: 5%: 5%: 20% ≠ 9:3:3:1
⇒ hai cặp tính trạng di truyền tuân theo qui luật hoán vị gen
Bước2:
F
1
Đen, Ngắn (
ab
ab
) = 20% = 40% ab x 50% ab
⇒ Giao tử AB = ab = 40% ⇒ Ab = aB = 10%< 25% là giao tử HVG⇒ KG
của ruồi cái F
1

ab
AB

xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%
+Ruồi đực cho giao tử AB = ab =50% ⇒ KG ruồi đực F
1

ab
AB
(liên kết gen
hoàn toàn )
Bước3: Viết sơ đồ lai
P
t/c
: Xám, dài x Đen, Ngắn

AB
AB
x
ab
ab
G
p
: AB ab
F
1
100% AB Xám, dài
ab
F
1
x F
1
AB x AB

ab ab
G
F1 AB = ab = 40 % AB = ab = 50%
Ab = aB = 10 %
F
2
70% Xám, dài
20% Đen, ngắn
5% Xám, ngắn
5% Đen, dài
2. Trường hợp HVG xảy ra hai bên bố và mẹ
3
Ví dụ 2:
Cho những cây đậu F
1
có cùng kiểu gen với kiểu hình hoa tím, hạt phấn dài tự
thụ phấn. F
2
thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình:
50,16% hoa tím, hạt phấn dài : 24,84% hoa tím, hạt phấn tròn : 24,84% hoa đỏ,
hạt phấn dài : 0,16% hoa đỏ, hạt phấn tròn
Biện luận và viết sơ đồ lai từ F
1
đến F
2
( cho biết mỗi gen quy định một tính
trạng )
Bài giải:
Bước1:
-Biện luận:

+F
2
xuất hiện tính trạng hoa đỏ, hạt phấn tròn ⇒ F
1
không thuần chủng có kiểu
gen dị hợp hai cặp gen.Vậy hoa tím, hạt phấn dài biểu hiện trong kiểu gen dị hợp
là tính trạng trội
Qui ước: A qui định hoa tím ; a qui định hoa đỏ
B qui định hạt phấn dài ; b qui định hạt phấn tròn
⇒ F
1
( Aa,Bb) x F
1
(Aa,Bb)
+Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F
2
: 50,16% : 28,84% : 28,84% : 0,16% ≠ 9 : 3: 3:1
Đây là kết quả của hiện tượng di truyền hoán vị gen
Bước 2:
F
2
hoa đỏ, hạt phấn tròn (
ab
ab
) = 0,16% = 4% ab x 4% ab ⇒ Hoán vị gen xảy ra
cả hai bên bố mẹ F
1
đem lai
AB = ab = 4% < 25% là giao tử HVG
Ab = aB = 46%> 25% là giao tử bình thường⇒ KG của F

1

aB
Ab

tần số HVG( f) = 2 x 4% = 8%
Bước3:
Lập sơ đồ lai
F
1
( Hoa tím, hạt phấn dài )

x F
1
( Hoa tím, hạt phấn dài )
Ab x Ab
aB aB
G
F1 Ab = aB = 46 % Ab = aB = 46 %
AB = ab = 4 % AB = ab = 4 %
F
2
50,16% hoa tím, hạt phấn dài ; 24,84% hoa tím, hạt phấn tròn
24,84% hoa đỏ, hạt phấn dài ; 0,16% hoa đỏ, hạt phấn tròn
3- Trường hợp hoán vị gen đi kèm với các quy luật di truyền khác
( di truyền giới tính, tương tác gen, lien kết với giới tính)
a) HVG đi kèm với DT lien kết với giới tính
4
- Các cặp gen nằm trên NST thường có hoán vị gen , cặp NST giới tính lien
kết với các gen khác .

Ví dụ: Bài không cho biết tính đực ,cái phân li ở thế hệ lai
Cách giải: Dựa vào tỷ lệ phân tính của kiểu hình để xác định đây là quy luật
di truyền hoán vị gen ( vì tỉ lệ khác phân li độc lập ) sau đó dựa vào cặp tinh
trạng có liên quan đến giới tính để xác định tỉ lệ phân li kiểu gen của P và xác
định gen lien kết trên X hay Y
- Xác định tính trội lặn dựa vào cặp phân li của cặp tính trạng thường
- Tính tần số hoán vị gen
- Viết sơ đồ phép lai theo kiểu gen và tần số HVG đã xác định
b) Hoán vị gen đi kèm tương tác gen và có lai phân tích
Ví dụ: Cho F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm :
21 cây quả tròn, hoa tím
54………. tròn,…. trắng
129……... dài,…… tím
96……… dài,…... trắng
Cho biết hoa tím trội hơn hoa trắng . Hãy biện luận và viết sơ đồ lai
Cách giải:
- Biện luận: quả tròn/ quả dài = 1:3 trong phép lai phân tích thì đây là quy
luật DT tương tác và kiểu gen của phép lai về hình dạng quả là :
AaBb × aabb cho: AaBb(tròn), Aabb, aaBb, aabb(dài )
- Xác định gen át: nếu A là gen át, cặp gen aa không làm nhiệm vụ át
B quy định quả tròn, b quy định quả dài thì aaBb quy định quả tròn còn
AABb,Aabb,aabb quy định quả dài
- Xét tính trạng : Hoa tím/Hoa trắng = 1:1 đây là tỉ lệ của phép lai phân tích 1
cặp gen ,tương ứng với sơ đồ lai : Dd × dd :cho 1Dd : 1dd,suy ra F1 gồm 3 cặp
gen dị hợp . Nếu 3 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp NST khác nhau thì kết quả
phân li KH khác bài ra như vậy phải có hiện tượng cặp gen Dd lien kết với 1
trong 2 cặp gen của kiểu gen tương tác AaBb
Theo bài ta có cây quả tròn, hoa tím = 21/54+21+129+96 =00,7 =7% đây là tổ
hợp của giao tử 7% ABD × 100% abd ,như vậy giai tử ABD = 7% là GT do
TĐC và KG liên kết là dị hợp chéo: Bd/Bd. Tần số HVG =7% × 4= 28%

- Viết sơ đồ lai:
+ Trường hợp 1: AaBd × aabd
bD bd
+ Trường hợp 2 : Ad Bd × ad bb
aD ad
-Kết luận cả 2 phép lai đều cho kết quả như nhau
DạngII :
Dự kiện bài cho:
5

×