Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

câu hỏi ôn thi tốt nghiệp và đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.5 KB, 19 trang )

CÂU TRẢ LỜI ÔN THI TỐT NGHIỆP
BÀI CÂU HỎI
2 1/ Trình bày vị trí địa lí nước ta?
- Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương
- Gần trung tâm khu vực ĐNA.
- Trên đất liền giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia
- Trên biển giáp Trung Quốc, Phi-lip-pin, Malaysia, Bru-nây, Thái Lan, Inđônêxia, Campuchia, Singapo
- Hệ toạ độ địa lý:
* Đất liền:
+ Cực bắc: 23
0
23’B tại xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang
+ Cực nam: 8
0
34’B tại xã Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau
+ Cực đông: 109
0
24’Đ tại xã Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa
+ Cực tây: 102
0
09’Đ tại xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên
* Trên biển:
+ Các đảo còn kéo dài tới tận khoảng vĩ độ 6
o
50
,
B, và từ khoảng kinh độ 101
o
Đ đến 117
o
20


,
Đ
- Nằm ở múi giờ thứ 7
2/ Trình bày phạm vi lãnh thổ của nước ta?
a. Vùng đất:
- Tổng diện tích 331.212 km
2
.
- Biên giới dài 4600 km, giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Đường bờ biển dài 3260 km.
- Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km
2
gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.
3/ Cho biết ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí?
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động – thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng…
- Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán…
4 &
5
1/ Lịch sử hình thành và phát triển của Trái đất trải qua mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào?
- Lịch sử hình thành và phát triển của Trái đất trải qua 3 giai đoạn
- Tiền Cambri, Cổ kiến tạo, Tân kiến tạo
2/ Đặc điểm của Tiền Cambri? hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam:
+ Là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam, dài hơn 2 tỉ năm, kết
thúc cách đây 542 triệu năm
+ Diễn ra trong phạm vi hẹp, tập trung ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bộ.

+ Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu, xuất hiện thạch quyển, khí quyển, thủy quyển với các
sinh vật còn ở dạng sơ khai như tảo, động vật thân mềm.
3/ Đặc điểm của Cổ kiến tạo? có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta
+ Diễn ra trong thời gian khá dài tới 477 triệu năm, trải qua 2 đại Cổ Sinh và Trung Sinh
+ Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử tự nhiên
+ Các kì vận động tạo núi Calêđôni , Hecxini, Inđôxini, Kimêri.
+ Đất đá có các loại trầm tích, mắc ma và biến chất
+ Hình thành các khoáng sản như : đồng, sắt, thiếc, vàng, bạc, đá quí
+ Hoạt động uốn nếp nâng lên diễn ra nhiều nơi
+ Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới rất phát triển
+ Đại bộ phận lãnh thổ VN được định hình
4/ Đặc điểm của Tân kiến tạo?
+ Diễn ra ngắn nhất, bắt đầu từ cách đây 65 triệu năm cho tới nay.
+ Chịu sự tác động mạnh mẽ của kỳ vận động tạo núi Anpơ – Hymalaya và những biến đổi khí hậu có qui
mô toàn cầu
+ Hoạt động như: uốn nếp, đứt gãy, phun trào, nâng cao, hạ thấp, biển tiến, biển lùi.
+ Làm cho một số vùng núi (Hoàng Liên Sơn) được nâng lên, địa hình trẻ lại, đẩy mạnh hoạt động xâm
thực, bồi tụ, hình thành các khoáng sản ngoại sinh : dầu mỏ, khí tự nhiên, bôxit …
+ Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm phát triển
5/ Tìm các dẫn chứng để khẳng định Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn ở nước ta đến ngày nay?
- Mũi đất Cà Mau tiếp tục mở rộng
- Động đất xảy ra ở Tây Bắc
6 &
7
1/ Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, ĐB chiếm 1/4 diện tích cả nước.
+ Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích , trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
2. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.

- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam
+ Hướng vòng cung:
3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
4. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
2/ Nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc?
Vùng núi Đông Bắc
+ Nằm ở tả ngạn S.Hồng với 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đông.
+ Núi thấp, hướng vòng cung.
+ Hướng nghiêng chung Tây Bắc – Đông Nam.Trung tâm là đồi núi thấp
+ Giáp đồng bằng là vùng đồi trung du
Vùng núi Tây Bắc
+ Giữa sông Hồng và sông Cả
• cao nhất nước
• hướng tây bắc – đông nam
+ Hai bên là núi cao và trung bình, ở giữa thấp hơn là núi, cao nguyên, sơn nguyên và thung lũng sông
3/ Nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam?
Vùng núi Bắc Trường Sơn:
+ Từ S.Cả tới dãy Bạch Mã.
+ Huớng chung TB-ĐN
+ Gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang
+ Cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa, ở giữa là vùng núi đá vôi
+ Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Vùng núi Nam Trường Sơn
+ Nam dãy Bạch Mã
+ Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan
+ Khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ được nâng cao và đồ sộ.
+ Những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đông; còn phía Tây là các cao nguyên xếp tầng.
tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây của địa hình Trường Sơn Nam.

4/ ĐBSH và ĐBSCL có điểm gì giống và khác nhau về điều kiện hình thành, địa hình và đất?
ĐBSH
+ Do phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình bồi đắp.
+ Diện tích: 15.000 km
2
.
+ Địa hình: Cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ.
+ Trong đê, không được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước; +
Ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng năm.
ĐBSCL
+ Do phù sa của sông Tiền và sông Hậu bồi tụ.
+ Diện tích: 40.000 km
2
.
+ Địa hình: thấp và khá bằng phẳng.
+ Không có đê, nhưng mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn
nước triều lấn vào đ/bằng.
+ Có những vùng trũng lớn như: ĐTM, TGLX
5/ Đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung?
+ Do phù sa sông biển bồi đắp
+ Diện tích: 15.000 km
2
.
+ Địa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ
+ Giáp biển có cồn cát và đầm phá- đất thấp trũng- đồng bằng.
+ Đất ít phù sa, có nhiều cát
6/ Thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và đồng bằng với phát triển kinh tế - xã hội ở
nước ta?
1. KV đồi núi
* Thuận lợi

+ Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, VLXD…=> công nghiệp
phát triển.
+ Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…=> thuỷ điện .
+ Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại ĐTV, cây dược liệu, lâm thổ sản,
đặc biệt là ở các vườn quốc gia…=>bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ…
+ Đất trồng và đồng cỏ: => cây công nghiệp và chăn nuôi đại gia súc.
+ Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…=> du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham
quan…
* Hạn chế: Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa
đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và
khắc phục thiên tai.
2. KV đồng bằng
+ Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có giá trị xuất khẩu cao.
+ Các nguồn lợi khác: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Thuận lợi cho cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp …
+ Phát triển GTVT.
+ Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
8 1/ Nêu khái quát về biển Đông?
- Biển Đông là một vùng biển rộng.
- Là biển tương đối kín.
- Đặc tính nóng ẩm
- Chịu ảnh hưởng của gió mùa
2/ Hãy nêu ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng biển, tài nguyên
thiên nhiên và thiên tai nước ta?
a. Khí hậu: khí hậu mang tính hải dương điều hoà, lượng mưa nhiều.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển.
- Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các
đảo ven bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, hệ
sinh thái rừng trên đảo…

c. TNTN vùng biển:
- Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng titan, ,trữ lượng muối biển lớn.
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ, các rạn san hô.
d. Thiên tai:
- Bão lớn, sóng lừng, lũ lụt.
- Sạt lở bờ biển
- Hiện tượng cát bay …
9 &
10
1/ Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào?
a. Tính chất nhiệt đới:
- Nằm trong vùng nội chí tuyến nên tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0
C
- Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn:
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm, phân bố không đều.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%.
2/ Trình bày hoạt động của gió mùa đông ở nước ta? (gió mùa ĐB)
-Từ tháng XI đến tháng IV
-Nguồn gốc: cao áp Xibia
-Hướng gió Đông Bắc.
-Phạm vi: miền Bắc (d.Bạch Mã trở ra)
-Đặc điểm:
+Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô
+Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn.
Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong BBC thổi theo hướng ĐB gây mưa vùng ven biển miền Trung, còn
Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
3/ Trình bày hoạt động của gió mùa đông ở nước ta? (gió mùa TN)

-Từ tháng V đến tháng X
-Hướng gió Tây Nam.
+ Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven
biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng.
+ Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa
lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa
vào tháng IX cho Trung Bộ.
Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ)
4/ Hệ quả của gió mùa đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực?
_Miền Bắc: có mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều
_ Miền Nam: có 2 mùa : mùa mưa và mùa khô rõ rệt
_ Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển miền Trung có sự đối lập về mùa khô và mùa mưa
5/ Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần điạ hình, sông ngòi, sinh
vật, đất ở nước ta?
a.Địa hình:
* Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
* Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
b.Sông ngòi, đất, sinh vật:
b.1. Sông ngòi:
-Mạng lưới sông ngòi dày đặc
-Sông ngòi nhiều nước và giàu phù sa
-Chế độ nước theo mùa.
b.2. Đất đai:
Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta
b.3. Sinh vật:
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với các loài nhiệt đới chiếm ưu thế
5/ Nêu ảnh hường của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống?
a/ Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
- Thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô
hình Nông - Lâm kết hợp, nâng cao năng suất cây trồng.

- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu thời tiết không ổn định, mùa khô thiếu nước, mùa mưa thừa
nước…
b/ Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
- Thuận lợi để phát triển các nghành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch….
- Khó khăn:
+ Các hoạt động GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu,
chế độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán, dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng…
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
11
&
12
1/ Nêu đặc điểm thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam?
Nguyên nhân: sự thay đổi của khí hậu theo vĩ độ.
a/Miền khí hậu miền Bắc: (từ dãy núi Bạch Mã trở ra)
-Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
-Nhiệt độ trung bình: 20
0
C-25
0
C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn (10
0
C-12
0
C). Số tháng lạnh dưới 20
0
C có
3 tháng.
- Sự phân hoá theo mùa: mùa đông-mùa hạ

-Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa. Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các cây cận nhiệt
đới, ôn đới, các loài thú có lông dày.
b/Miền khí hậu miền Nam: (từ dãy núi Bạch Mã trở vào)
-Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm.
-Nhiệt độ trung bình: >25
0
C, biên độ nhiệt trung bình năm thấp (3
0
C-4
0
C). Không có tháng nào dưới 20
0
C.
- Sự phân hoá theo mùa: mùa mưa-mùa khô
-Cảnh quan: đới rừng cận xích đạo gió mùa. Các loài động vật và thực vật thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới
với nhiều loài.
2/ Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây?
a.Vùng biển và thềm lục địa:
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng đặc sắc và có sự thay đổi theo từng dạng địa hình ven biển, thềm lục địa.
b.Vùng đồng bằng ven biển:
- Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù phú.
- Dải đ/bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, các cồn cát, đầm phá phổ biến
thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển.
c.Vùng đồi núi:
Thiên nhiên rất phức tạp (do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi). Thể hiện sự phân hoá thiên
nhiên từ Đông-Tây Bắc Bộ và Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
3/ Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao?
a/ Đai nhiệt đới gió mùa.
- Miền Bắc: Dưới 600-700m
- Miền Nam từ 900-1000m

-Đặc điểm khí hậu: nhiệt độ cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.
-Các lọai đất chính: nhóm đất phù sa (chiếm 24% diện tích cả nước). Nhóm đất Feralit vùng đồi núi thấp (>
60%).
-Các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng nhiệt đới gió mùa.
b/ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
- Miền Bắc: 600-2600m.
- Miền Nam: Từ 900-2600m.
- Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào trên 25
0
C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
-Các lọai đất chính: đất feralit có mùn với đặc tính chua, tầng đất mỏng.
-Các hệ sinh thái: rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim
c/ Đai ôn đới gió mùa trên núi
- Từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)
-Đặc điểm khí hậu: quanh năm nhiệt độ dưới 15
0
C, mùa đông dưới 5
0
C
-Các lọai đất chính: chủ yếu là đất mùn thô.
-Các hệ sinh thái: các loài thực vật ôn đới: Lãnh sam, Đỗ quyên
4/ Nêu đặc điểm mỗi miền địa lý tự nhiên.Thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên mỗi
miền?
a.Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
-Phạm vi: Ranh giới phía tây – tây nam của miền dọc theo tả ngạn sông Hồngvà tây, tây nam đồng bằng Bắc
Bộ.
-Địa hình:
+ Hướng vòng cung.
+ Đồi núi thấp.
+Các thung lũng sông với đồng bằng rộng

+ Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
-Khí hậu: gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
- Đai cận nhiệt đới hạ thấpvới nhiều loài sinh vật phương Bắc
-Khoáng sản: giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng, chì-bạc-kẽm, …
- Khó khăn: Sự thất thường của mùa khí hậu, thời tiết, rét , lũ bùn, …
b.Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
-Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
-Địa hình: cao.
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam.
+ Đồng bằng thu nhỏ.
+ Nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá.
- Khí hậu: gió mùa Đông Bắc suy yếu
-Thổ nhưỡng, sinh vật: có đủ 3 đai cao. Rừng còn nhiều.
-Khoáng sản: có thiếc, sắt, apatit, crôm, titan, vật liệu xây dựng….
- Nhiều thiên tai: bão lũ, trượt lở đất, hạn hán
c.Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
-Địa hình: khối núi cổ. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên.
+ Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, đồng bằng Nam Bộ thì mở rộng.
+ Đường bờ biển nhiều vũng vịnh.
-Khí hậu: cận xích đạo. Hai mùa mưa, khô rõ.
-Thổ nhưỡng, sinh vật: thực vật cận xích đạo chiếm ưu thế. Rừng ngập mặn ven biển.
-Khoáng sản: dầu khí có trữ lượng lớn ở thềm lục địa. Tây Nguyên giàu bô- xít.
- Xói mòn, rửa trôi vùng núi, ngập lụt , thiếu nước
14 1/ Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ và
bảo vệ đa dạng sinh vật ?
a/ Tài nguyên rừng:
- Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng
+ Tổng diện tích rừng đang tăng dần (gần 40% diện tích đất có rừng).
+ Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa được phục hồi (70% diện tích rừng là rừng

nghèo, rừng mới phục hồi).
* Nguyên nhân:
+ Khai thác rừng không theo quy hoạch, nạn phá rừng, đốt rừng làm rẫy.
+ Diện tích rừng trồng không đủ bù cho diện tích rừng bị khai phá.
* Các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng:
+ Quy hoạch, bảo vệ, phát triển diện tích và chất lượng đối với 3 loại rừng: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất.
+ Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng; Nhà nước giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người
dân.
+ Phục hồi sự cân bằng sinh thái ở VN.
b/ Đa dạng sinh học:
- Sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng sinh học cao ( 14 500 loài thực vật; 830 loài chim, 300 loài thú,
400 loài bò sát; 2 550 loài cá ).
- Sinh vật tự nhiên ở nước ta đang bị suy giảm đa dạng sinh học ( Bị mất dần 500 loài thực vật; 57 loài chim,
96 loài thú, 62 loài bò sát; 90 loài cá ).
* Nguyên nhân: Con người làm thu hẹp diện tích rừng, khai thác sinh vật quá mức, gây ô nhiễm môi trường
sống của sinh vật.
* Biện pháp
+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên (2007 có 30 vườn quốc gia, 65 khu
dự trữ và bảo tồn thiên nhiên)
+ Ban hành Sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gien động, thực vật quý hiếm.
+ Quy định việc khai thác hợp lý để đảm bảo lâu dài nguồn lợi sinh vật của nước ta.
2/ Hãy nêu tình trạng suy thoái tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và đồng
bằng?
a/ Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
+ Khoảng 12,7 triệu ha đất có rừng, khoảng 9,4 triệu ha đất nông nghiệp.
+ Khoảng 0,35 triệu ha đất chưa sử dụng và 5 triệu ha đất bị thoái hóa nặng.
+ Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều.
+ Khai hoang vùng đồi núi cần cẩn trọng.
+ Diện tích đất trống đồi trọc giảm mạnh do trồng rừng.

+ Diện tích đất bị suy thoái còn rất lớn (khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe dọa hoang mạc hóa).
b/ Các biện pháp sử dụng và cải tạo đất
- Đối với vùng đồi núi:
+ Áp dụng tổng thể biện pháp thủy lợi, làm ruộng bậc thang, hố vẩy cá, trồng cây theo băng.
+ Áp dụng nông – lâm kết hợp, bảo vệ rừng và đất rừng, định canh định cư.
- Đối với đất nông nghiệp:
+ Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích.
+ Thâm canh, sử dụng đất hợp lý có hiệu quả cao, chống bạc màu, glây hóa.
+ Bón phân, cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất
3-Nêu các loại tài nguyên khác cần sử dụng hợp lý và bảo vệ.
Tài
nguyên
Tình hình sử dụng Biện pháp bảo vệ và khai thác
Nước - Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa
khô.
- Ô nhiễm môi trường nước.
- Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo
cân bằng nước.
- Phòng chống ô nhiễm nước.
Khoáng
sản
- Phần lớn còn ở dạng tiềm năng, việc khai thác
chưa theo quy hoạch.
- Công nghệ khai thác và chế biến lạc hậu, gây
lãng phí, ô nhiễm môi trường.
- Quy hoạch và quản lí chặt chẽ trong
khai thác.
- Hiện đại hóa công nghệ khai thác, tránh
lãng phí và ô nhiễm môi trường.
Du lịch - Chưa khai thác hết tiềm năng.

- Môi trường bị ô nhiễm làm suy thoái cảnh quan
du lịch.
- Bảo tồn và tôn tạo tài nguyên du lịch
- Bảo vệ cảnh quan, phát triển du lịch
sinh thái
Khí
hậu
- Chưa tận dụng được nguồn tài nguyên khí hậu:
sức gió, năng lượng mặt trời…
- Không khí bị ô nhiễm do hoạt động sinh hoạt và
sản xuất.
- Đầu tư công nghệ sử dụng sức gió, năng
lượng mặt trời…
- Hạn chế khí thải độc hại.
Biển - Phát triển tổng hợp kinh tế biển nhưng chưa
tương xứng với tiềm năng kinh tế biển.
- Biển bị ô nhiễm
- Phát triển đồng bộ, hiện đại công nghệ
khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Phát triển hoạt động du lịch biển.
- Bảo vệ tài nguyên môi trường biển.
15 1-Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì ? Vì sao ?
* Biểu hiện:
_ Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường
_ Tình trạng ô nhiễm môi trường
* Biện pháp:
Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền, đảm bảo chất lượng môi
trường sống cho con người
2-Hãy nêu thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam và biện pháp phòng chống bão
a. Hoạt động của bão ở Việt nam:

- Thời gian hoạt động từ tháng 06, kết thúc tháng 11, đặc biệt là các tháng 9,10.
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.
- Trung bình mổi năm có 8 trận bão.
b. Hậu quả của bão
- Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều dâng cao làm ngập mặn
vùng ven biển.
- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa…
- Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh.
c .Biện pháp phòng chống bão
- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão.
- Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền.
- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh.
- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.
3-Nêu các vùng hay xảy ra ngập lụt, lũ quét, hạn hán ở nước ta. Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại của
các loại thiên tai này ? Ở nước ta động đất hay xay ra ở những vùng nào ?
Các
thiên tai
Ngập lụt Lũ quét Hạn hán
Nơi hay
xảy ra
ĐBSH và ĐBSCL, hạ lưu các
sông ở miền Trung.
Xảy ra đột ngột ở miền núi Nhiều địa phương
Thời
gian
hoạt
động
Mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng

10). Riêng Duyên hải miền
Trung từ tháng 9 đến tháng 12.
Tháng 06-10 ở miền Bắc.
Tháng 10-12 ở miền Trung.
Mùa khô (tháng 11-4).
Hậu quả Phá huỷ mùa màng, tắc nghẽn
giao thông, ô nhiễm môi
trường…
Thiệt hại về tính mạng và tài
sản của dân cư….
Mất mùa, cháy rừng,
thiếu nước cho sản xuất
và sinh hoạt.
Nguyên
nhân
- Địa hình thấp.
- Mưa nhiều, tập trung theo
mùa.
- Ảnh hưởng của thuỷ triều.
- Địa hình dốc.
- Mưa nhiều, tập trung theo
mùa.
- Rừng bị chặt phá.
- Mưa ít.
- Cân bằng ẩm <0.
Biện
pháp
phòng
chống
- Xây dựng đê điều, hệ thống

thuỷ lợi.
- Trồng rừng, quản lý và sử
dụng đất đai hợp lý.
- Canh tác hiệu quả trên đất
dốc.
- Quy hoạch các điểm dân cư.
- Trồng rừng.
- Xây dựng hệ thống
thuỷ lợi.
- Trồng cây chịu hạn.
4- -Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.
_ Duy trì môi trường sống và các quá trình sinh thái chủ yếu có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người.
_ Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen các loại nuôi trồng, loài hoang dại.
_ Sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên
_ Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người
_ Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên.
_ Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát, cải tạo môi trường
16 1-Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
a. Đông dân
- Năm 2006 dân số nước ta là 84,1 triệu người.
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, bên cạnh đó gây trở ngại trong giải quyết việc làm,
nâng cao chất lượng cuộc sống.
b. Có nhiều thành phần dân tộc
- Có 54 dân tộc, đông nhất là người Kinh (86.2%)
- Còn có 3 triệu người Việt Nam ở nước ngoài.
c. Dân số tăng nhanh
- Dân số nước ta tăng nhanh đặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX, dẫn đến bùng nổ dân số nhưng diễn ra ở các giai
đoạn.
- Hiện nay đã giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.

Sức ép lên phát triển kinh tế, bảo vệ TNMT, nâng cao chất lượng cuộc sống.
d. Dân số trẻ
- Dân số trẻ: độ tuổi lao động khoảng 64,0% dân số, trẻ em chiếm 27%, tuổi già chỉ 9,0% (2005).
 LLLĐ dồi dào, trẻ nên năng động, sáng tạo, bên cạnh đó khó khăn trong giải quyết việc làm
2-Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục
tăng ? Nêu ví dụ minh họa.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tuy giảm nhưng vẫn còn cao
- Do trước đây qui mô dân số vốn đã lớn nên nay tỉ lệ tiếp tục tăng làm cho qui mô dân số vẫn tiếp tục tăng
3-Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý ? Nêu một số phương hướng và biện
pháp đã thực hiện trong thời gian qua.
* Nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý vì:
- Mật độ dân số: 254 người/km
2
(2006)  phân bố không đều
a/ Phân bố không đều giữa đồng bằng – miền núi:
+ Đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số  ĐBSH cao nhất, 1.225 người/km
2
, gấp 5 lần cả nước.
+ Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số  Tây Nguyên 89 người/km
2
, Tây Bắc 69 người/km
2

b/ Phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị:
+ Nông thôn: 73,1%, có xu hướng giảm.
+ Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng.
- Nguyên nhân: ĐKTN, KTXH, lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Hậu quả: Sử dụng lãng phí, không hợp lý lao động, khó khăn trong khai thác tài nguyên…
4- Chứng minh rằng dân số nước ta đông?
Dân số nước ta đông

- Năm 2006 dân số nước ta là 84,1 triệu người (đứng thứ 3 ĐNÁ, thứ 13 thế giới).
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, bên cạnh đó gây trở ngại trong giải quyết việc làm,
nâng cao chất lượng cuộc sống
17 1-Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta.
- Dân số hoạt dộng kinh tế ở nước ta chiếm 51,2% tổng số dân (42,53 triệu người), mỗi năm tăng hơn 1 triệu
lao động.
- Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sx.
- Chất lượng lao động ngày được nâng cao, nguồn lao động đã qua đào tạo chiếm 25,0%.
- Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kỹ thuật lành nghề
thiếu nhiều
2-Hãy nêu một số chuyển biến hiện nay về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước
ta.
_ Đang có sự chuyển dịch lao động từ kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp sang khu vực công nghiệp – xây
dựng, dịch vụ nhưng còn chậm.
3-Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý lao động ở nước ta nói chung
và địa phương nói riêng.
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động .
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
- Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng XK.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
4- Việc làm đang là một vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay, hãy:
Chứng minh nhận định trên
- Năm 2005, tỷ lệ thất nghiệp của cả nước là 2,1%, còn thiếu việc làm là 8,1%. Thất nghiệp ở thành thị cao:
5,3%, thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%. Ở nông thôn, thất nghiệp là 1,1%, thiếu việc làm là 9,3%.
=> Việc làm đang là một vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay
18 1-Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta.
a) Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp
b) Tỉ lệ dân thành thị tăng

c) Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
2-Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thi hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội
a. Tích cực :
_ Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
_ Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển KT -XH của các địa phương, các vùng.
_ Là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, sử dụng lao động, sức hút sự đầu tư trong và ngoài nước tạo ra
động lực cho sự tăng trưởng và phát triển.
_ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
b. Tiêu cực :
_ Gây ô nhiễm môi trường, phức tạp an ninh trật tự xã hội
20 1-Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
- Tăng tỷ trọng khu vực II, giảm tỷ trong khu vực I. Khu vực III chiếm tỷ trọng cao nhưng chưa ổn định. -
Xu hướng chuyển dịch là tích cực, theo hướng Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa nhưng vẫn còn chậm.
- Trong từng ngành có sự chuyển dịch riêng.
+Khu vực I: giảm tỷ trọng ngành NN, tăng tỷ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp, tỷ trọng ngành trồng
trọt giảm, ngành chăn nuôi tăng.
+Khu vực II: công nghiệp chế biến có tỷ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỷ trọng giảm. Đa dạng hóa
các sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường, nhất là các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và có sức cạnh tranh.
+Khu vực III: tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và các dịch vụ mới.
2-Về cơ cấu thành phần kinh tế.
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo
- Tỷ trọng của kinh tế tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng
3-Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
- Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh
- Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
21 1-Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì ? Hãy cho ví dụ chứng minh rằng

nước ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới
* Thuận lợi :
_ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa rõ rệt nên có ảnh hưởng căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ
cấu sản phẩm nông nghiệp ( sản phẩm nông nghiệp đa dạng ).
_ Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng
+ Trung du miền núi: trồng cây lâu năm, chăn nuôi đại gia súc;
+ Đồng bằng: trồng cây ngắn ngày, nuôi trồng thủy sản, …
* Khó khăn :
_ Làm tăng thêm tình bấp bênh của nông nghiệp.
- Thiên tai, sâu hại, dịch bệnh, …
2-Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp tự cấp tự túc cổ truyền và nông
nghiệp hàng hóa hiện đại.
a) Nền nông nghiệp cổ truyền:
_ Sản xuất nhỏ, thủ công, sử dụng nhiều sức người
_ Năng suất lao động thấp.
_ Sản xuất tự túc, tự cấp
_ Còn phổ biến nhiều vùng ở nước ta.
b) Nền nông nghiệp hàng hóa:
_ Sản xuất quy mô lớn, sử dụng ngày càng nhiều máy móc, công nghệ mới
_ Năng suất lao động cao
_ Sản xuất hàng hóa, đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa, sản xuất gắn liến với công nghiệp chế biến và
dịch vụ nông nghiệp.
_ Tạo ra nhiều sản phẩm và lợi nhuận.
24 1-Hãy lập bảng tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển, hoạt động khai
thác thủy sản ở nước ta
a) Điều kiện tự nhiên:
- Thuận lợi:
+ Bờ biển dài.
+ Nguồn hải sản khá phong phú, tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4 triệu tấn
+ Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Hải

Phòng – Quãng Ninh, quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.
+ Biển có hơn 2.000 loài cá, 1.647 loài giáp xác, hơn 2.500 loài nhuyễn thể và hơn 600 loài rong biển,…
+ Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn, thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ.
+ Một số hải đảo có các rạn đá, nơi tập trung nhiều hải sản có giá trị.
+ Ven bờ có nhiều đảo, vũng, vịnh tạo các bãi cho cá đẻ.
+ Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ô trũng để nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Khó khăn:
+ Bão từ 9 – 10 cơn bão / năm.
+ Gió mùa Đông – Bắc từ 30 – 35 đợt / năm.
b) Kinh tế - xã hội :
- Thuận lợi:
+ Người dân có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
+ Các dịch vụ và chế biến thủy sản được mở rộng.
+ Nhu cầu tiêu thụ trong và ngoài nước tăng.
+ Sự đổi mới chính sách của nhà nước.
- Khó khăn:
+ Các phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
+ Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
+ Công nghệ chế biến còn nhiều hạn chế.
+ Một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái
2-Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề để phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay.
a. Lâm nghiệp :
_ Có vai trò quan trọng về kinh tế và sinh thái: tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp,chống
xói mòn đất, bảo vệ môi trường sinh thái,…
b. Hiện trạng :
_ Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều.
_ Có 03 loại rừng:
+ Rừng phòng hộ: tác dụng điều hòa nước song, chống lũ, chống xói món đất, chắn cát bay, chắn song.
+ Rừng đặc dụng : VQG, khu dự trữ sinh quyển, các khu bảo tồn …

+ Rừng sản xuất.
c. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp :
_ Trồng rừng: khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung ( hằng năm trồng trên dưới 200 nghìn ha ) tuy nhiên
có hàng nghìn ha rừng bị chặt, bị cháy hằng năm ( đặc biệt là ở Tây Nguyên ).
_ Khai thác khoảng 2,5 triệu m
3
gỗ hằng năm.
_ Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ, lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (Phú Thọ), Tân Mai (Đồng Nai).
- Rừng được khai thác để cung cấp gỗ, than củi.
25 1-Hãy tìm sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa :
Thử tìm cách giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó.
-Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên
Trung du miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên
Trâu bò, chè búp, đậu tương Cà phê, đậu tương
Lợn Chè búp, cao su
Lúa gạo, thủy sản nước ngọt Trâu bò, dừa, điều
Cà phê trồng nhiều ở Tây Nguyên do Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo, đất badan phù hợp với cà phê,
còn chè búp chỉ trồng trên các cao nguyên có độ cao trên 1.000 m
Chè búp trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ do có khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh thích hợp với
cây chè.
-Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Lợn, gia cầm, đay cói Lúa gạo, gia cầm, thủy sản nước ngọt, mía
Lúa gạo, thủy sản nước ngọt, đậu tương Lợn, đay, cói
Trâu bò, chè búp
Do ĐBSH có mùa đông lạnh nên trồng được những cây ngắn ngày ưa lạnh, nuôi nhiều trâu. ĐBSCL thì
không
2-Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp công nghiệp chế biến lại có ý
nghĩa rất quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn ?
Tạo ra những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:

a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính:
- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn
- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn
- Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm.
b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn
xuất hàng hoá.
CÁC BÀI ĐÃ HỌC ÔN THI HK II
26 1-Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng
_ Tương đối đa dạng, gồm 3 nhóm 29 ngành:
+ Nhóm công nghiệp khai thác: 4 ngành.
+ Nhóm công ngiệp chế biến: 23 ngành.
+ Nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước: 2 ngành
2-Tại sao cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch ?
Thực hiện quá trình CNH-HĐH
3-Chứng minh rằng ngành công nghiệp của nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ.Tại sao lại có sự
phân hóa đó ?
a/Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
-ĐBSH & vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội toả theo
các hướng với các cụm chuyên môn hoá:
+Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than , cơ khí.
+Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, VLXD.
+Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim ,cơ khí.
+Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy.
+Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện.
+Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện.
-Ở Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN trọng điểm: tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, có các
ngành: khai thác dầu ,khí; thực phẩm, luyện kim, điện tửtp.HCM là TTCN lớn nhất cả nước.
-DHMT: Huế, Đà Nẵng, Vinh, với các ngành: cơ khí, thực phẩm, điệnĐà Nẵng là TTCN lớn nhất vùng.
-Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc
Nguyên nhân: vị trí địa lý, TNTN, nguồn lao động có tay nghề, thị trường tiêu thụ, kết cấu hạ tầng, chính

sách
4- Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng và phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp cao.Tại sao
lại có sự phân hóa đó ?
-ĐBSH & vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội toả theo
các hướng với các cụm chuyên môn hoá:
+Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than , cơ khí.
+Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, VLXD.
+Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim ,cơ khí.
+Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy.
+Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện.
+Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện
5-Hãy nêu nhận xét về cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta.
_ Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắc do kết quả của công cuộc đổi mới
_ Xu hướng chung:
+ Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước.
+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
27 1-Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
(trình bày tiềm năng tự nhiên sản xuất điện lực ở nước ta)
Than:
+ Than Antraxit : phân bố ở khu vực Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn.
+ Than nâu : phân bố ở ĐB S. Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn.
+ Than bùn : phân bố ở ĐB S. Cửu Long ( vùng U Minh ).
Dầu khí: tập trung ở bể trầm tích ngoài thềm lục địa ( đặc biệt là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn ) với trữ
lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm mét khối khí.
Thủy năng: trữ năng 30 triệu kW với sản lượng 260 – 270 tỉ kWh, tập trung ở hệ thống sông Hồng ( 37% ),
sông Đồng Nai ( 19% )
Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới => số giờ nắng cao => phát triển năng lượng mặt trời
Nước ta nằm trong vùng gió mùa => phát triển phong điện
Nước ta giáp biển mùa => phát triển điện từ sóng, thủy triều
Uranium => điện hạt nhân

2-Hãy xác định các nhà máy thủy điện lớn nhất của nước ta trên bản đồ (lược đồ) và giải thích sự
phân bố của chúng
Xác định = Atlas
Giải thích:
+ Các nhà máy thủy điện: TDMNBB, Tây Nguyên, ĐNB, phía tây BTB, DHNTB là do đia 5hi2nh miền đồi
núi => sông ngòi dốc, chảy xiết, lượng nước lớn
+ Các nhà máy nhiệt điện phía Bắc chủ yếu dựa vào than Quảng Ninh, các nhá máy ở miền Trung và miền
Nam dựa vào dầu khí; gần các trung tâm công nghiệp, thành phố lớn
3-Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp chế biến thực phẩm : cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và
phân bố.
_ Cơ sở nguyên liệu : từ các ngành trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
_ Tình hình sản xuất : sản xuất nhiều và sản lượng ngày càng tăng.
_ Phân bố : phụ thuộc vào nguyên liệu trên các vùng của nước ta và thị trường trong và ngoài nước.
4- Khái niệm công nghiệp trọng điểm? Nêu ví dụ?
+ Khái niệm: có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh mẽ đến sự
phát triển của các ngành khác.
+ Vd: công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm, công nghiệp dệt – may, công
nghiệp hóa chất – phân bón – cao su, công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí – điện tử.
28 1-Thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp ?
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sx công nghiệp trên một
lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý nguồn lực sẵn có để đạt hiệu quả kinh tế cao
2-So sánh các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta.
a) Điểm công nghiệp: có nhiều ở Tây Bắc, Tây Nguyên
b) Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao: tập trung ở ĐNB, ĐBSH, DHMT
c) Trung tâm công nghiệp rất lớn, lớn như: tp.HCM, HN có ý nghĩa quốc gia.
d) Vùng công nghiệp: cả nước có 6 vùng công nghiệp.
- Vùng 1: các tỉnh thuộc TD-MN Bắc Bộ, trừ Quảnh Ninh.
- Vùng 2: các tỉnh thuộc ĐBSH và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Vùng 3: các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
- Vùng 4: các tỉnh thuộc Tây Nguyên, trừ Lâm Đồng.

- Vùng 5: các tỉnh thuộc Động Nam Bộ, Lâm Đồng, Bình Thuận.
- Vùng 6: các tỉnh thuộc ĐBSCL.
3-Căn cứ vào kiến thức đã có, bản đồ Công nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lý Việt Nam), hãy giải thích
tại sao Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta
-Bên trong:
+VTĐL
+TNTN: khoáng sản, nguồn nước, tài nguyên khác
+Điều kiện KT-XH: dân cư và lao động, trung tâm kinh tế và mạng lưới đô thị…
-Bên ngoài:
+Thị trường
+Hợp tác quốc tế: Vốn, công nghệ, tổ chức quản lý
32 1-Tại sao nói việc phát huy thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý
nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc ?
2-Hãy phân tích khả năng (thuận lợi và khó khăn) và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc
sản trong vùng.
-Thuận lợi:
+ Phần lớn là đất feralít; đất phù sa cổ (ở trung du ), đất phù sa ở các cánh đồng giữa núi
+ Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đông lạnh.
- Khó khăn:
+ Rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước về mùa đông.
+ Mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản ( nguyên liệu cây công nghiệp ) chưa cân xứng với thế
mạnh của vùng.
- Tình hình: có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
+Chè: diện tích & sản lượng chè lớn nhất nước ta, ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái, Sơn La…
+Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, đỗ trọng…
+ Cây ăn quả: mận, đào, lê… trồng ở Cao Bằng, Lạng Sơn, dãy Hoàng Liên Sơn.
+Ở Sapa trồng rau vụ đông & sản xuất hạt giống rau quanh năm, trồng hoa xuất khẩu.
 ý nghĩa: phát triển nền nông nghiệp hàng hóa đem lại hiệu quả cao & có tác dụng hạn chế nạn du canh,
du cư.
3-Hãy phân tích khả năng (thuận lợi và khó khăn) và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của

vùng
a) Thuận lợi:
_ Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên cao nguyên ở độ cao 600 – 700m
+ Bò sữa : được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu ( Sơn La )
+ Trâu có 1,7 triệu con, chiếm ½ đàn trâu cả nước.
+ Đàn bò 900 nghìn con, chiếm 16% đàn bò cả nước ( năm 2005 )
+ Lợn : có hơn 5,8 triệu con, chiếm 21% đàn lợn cả nước ( năm 2005 )
b) Khó khăn:
_ Vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ ( vùng đồng bằng và đô thị ).
_ Các đồng cỏ cần được cải tạo, nâng cao năng suất.
4- Thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở TDMNBB?
-Thuận lợi:
+ Phần lớn là đất feralít; đất phù sa cổ (ở trung du ), đất phù sa ở các cánh đồng giữa núi
+ Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đông lạnh.
=> phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới
+ Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên cao nguyên ở độ cao 600 – 700m
- Khó khăn:
+ Rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước về mùa đông.
+ Mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản ( nguyên liệu cây công nghiệp ) chưa cân xứng với thế
mạnh của vùng.
+ Vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ ( vùng đồng bằng và đô thị ).
+ Các đồng cỏ cần được cải tạo, nâng cao năng suất.
5-Hãy xác định trên bản đồ các mỏ lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong
việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng.
* Thuận lợi
- Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta
+ Vùng than Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất, chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á. Hiện nay, sản
lượng khai thác đã vượt mức 30 triệu tấn / năm.
+ đồng – niken ( Sơn La ), đất hiếm ( Lai Châu ), sắt ( Yên Bái ), kẽm – chì ( chợ Điền – Bắc Cạn ), đồng –
vàng ( Lào Cai ), apatit ( Lào Cai ) mỗi năm khai thác khoảng 600 nghìn tấn, thiếc – bôxít ( Cao Bằng ) mỗi

năm khai thác khoảng 1.000 tấn thiếc.
* Hạn chế : Việc khai thác các mỏ đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao
6- Thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển công nghiệp ở TDMNBB?
* Thuận lợi
- Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta
+ Vùng than Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất, chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á.
+ đồng – niken ( Sơn La ), đất hiếm ( Lai Châu ), sắt ( Yên Bái ), kẽm – chì ( chợ Điền – Bắc Cạn ), đồng –
vàng ( Lào Cai ), apatit ( Lào Cai )
- Trữ năng thủy điện ở các sông suối khá lớn:
+ Hệ thống sông Hồng ( 11 triệu kW ) chiếm 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước, riêng sông Đà gần 6 triệu
kW
* Hạn chế : Việc khai thác các mỏ đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao
33 1-Tại sao lại phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng ?
2-Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.
(thế mạnh và hạn chế: vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư – xã hội)
* Thế mạnh
a/Vị trí địa lý:
- Gồm 11 tỉnh, thành
- Giáp Trung du - miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.
 Ý nghĩa:
+Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc tạo động lực phát triển vùng và các vùng khác.
+ Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài.
+ Gần các vùng giàu tài nguyên.
b/Tài nguyên thiên nhiên:
- Đất 70% là đất phù sa màu mỡ. Đất nông nghiệp chiếm 51,2% DT vùng.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
- Tài nguyên nước phong phú, hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Ngoài ra còn có nước ngầm, nước
nóng, nước khoáng.
- Tài nguyên biển: bờ phát triển nhiều ngành kinh tế
- Khoáng sản : đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.

c. Điều kiện kinh tế - xã hội:
_ Dân cư, lao động : nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất
lượng lao động đứng hàng đầu cả nước và tập trung phần lớn ở các đô thị.
_ Cơ sở hạ tầng : mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện, nước đảm bảo.
_ Cơ sở vật chất – kĩ thuật tương đối tốt, phục vụ sản xuất, đời sống.
_ Thế mạnh khác : thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời
* Hạn chế:
- Dân số đông, mật độ dân số cao
- Thời tiết thất thường và thường có thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán…
- Sự suy thoái một số loại tài nguyên, thiếu nguyên liệu phát triển công nghiệp.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
3-Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra như thế nào ? Nêu những
định hướng chính trong tương lai.
a/Thực trạng:
- Cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm.
- Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II v à III.
b/Định hướng:
- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III, đảm
bảo tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề XH và môi trường.
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:
+ Trong khu vực I:
• Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
• Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả.
+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên
và lao động: công nghiệp chế biến LT-TP, dệt may, da giày, cơ khí, điện tử…
+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,…
35 1-Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ.
a) Vị trí địa lý:
_ Giáp: ĐB sông Hồng , TDMN Bắc Bộ, Lào, Duyên hải Nam Trung Bộ và biển Đông :
+ Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của ĐB sông Hồng trong quá trình phát triển

+ Với một số cảng biển và các tuyến đường bộ chạy theo hướng đông – tây mở mối giao lưu với Lào và
Đông Bắc Thái Lan , tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế mở
b/ Điều kiện tự nhiên :
• Thuận lợi:
_ Diện tích vùng gò tương đối lớn để phát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc lớn .
_ Dọc ven biển : đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
_ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa đa dạng
_ Các hệ thống sông Cả, Mã có giá trị lớn về thủy lợi, giao thông ( ở hạ lưu) và tiềm năng thủy điện
_ Khoáng sản: Crômit , thiếc , sắt, đá vôi, sét làm xi măng, đá quý
_ Rừng: có diện tích tương đối lớn
_ Tài nguyên du lịch: Các bãi tắm nổi tiếng như Sầm Sơn, Cửa Lò, Thuận An, Lăng Cô… Di sản thế giới
như Phong Nha – Kẽ Bàng ,Cố đô Huế , Nhã nhạc cung đình Huế .
• Khó khăn:
- Còn chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB ( Thanh Hóa, Nghệ An)
- Chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn TN về mùa hạ : nóng , khô
- Chịu nhiếu thiên tai : Bão, lũ , hạn hán
- Các đồng bằng nhỏ hẹp ( trừ đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh )
c/ Điều kiện kinh tế - xã hội :
_ Mức sống dân cư còn thấp
_ Hậu quả chiến tranh còn để lại nhiều .
_ Cơ sở hạ tầng còn nghèo, thu hút đầu tư nước ngoài còn hạn chế
2-Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở Bắc
Trung Bộ? (= Trình bày cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp)
a/Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp:
- Diện tích rừng 20% cả nước. Độ che phủ rừng đứng sau Tây Nguyên.
- Rừng có nhiều loại gỗ quý, nhiều lâm sản chim, thú có giá trị.
- Diện tích rừng giàu tập trung vùng biên giới Việt-Lào.
- Phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản.
* Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống, giữ gìn nguồn gen các SV quý hiếm, điều hòa
nguồn nước, hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột. Ven biển trồng rừng để chắn gió, chắn cát.

b/Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển:
_ Vùng đồi trước núi :
+ Chăn nuôi đại gia súc : đàn trâu chiếm ¼ đàn trâu cả nước, đàn bò hơn 1/5 đàn bò cả nước
+ Đất badan không lớn , khá màu mỡ : hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm
_ Trên các đồng bằng :
+ Phần lớn đất pha cát, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía , thuốc lá …,.
+ Đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và vùng thâm canh lúa.
c/Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp:
-Tỉnh nào cũng giáp biển nên có điều kiện phát triển nghề cá biển.Việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước
mặn phát triển khá mạnh.
-Hạn chế: phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính
3-Hãy xác định các ngành công nghiệp chủ yếu của các trung tâm công nghiệp Thanh Hóa, Vinh và
Huế.(Atlas)
4-Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặc quan trọng trong hình
thành cơ cấu kinh tế của vùng (= Trình bày cơ sở hạ tầng giao thông)
_ Mạng lưới giao thông của vùng chủ yếu gồm : Quốc lộ 1A, đường sắt Thống Nhất, các tuyến đường
ngang ( quốc lộ 7,8,9 ), đường HCM
_ Các cửa khẩu được mở ra
_ Nâng cấp các sân bay như : Phú Bài ( Huế ) , Vinh ( Nghệ An ), Đồng Hới ( Quảng Bình ) .
_ Các cảng nước sâu đang được xây dựng và hoàn thiệ như Nghi Sơn, Vũng Án, Chân Mây .
36 1-Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ .
1/Vị trí địa lý và lãnh thổ: gồm 8 tỉnh, thành phố.
- Có 2 quần đảo xa bờ: Hoàng Sa, Trường Sa.
-Tiếp giáp: BTB, Tây Nguyên, ĐNB, biển Đông Giao lưu kinh tế trong và ngoài khu vực.
2/Các thế mạnh và hạn chế:
a/ Điều kiện tự nhiên:
_ Lãnh thổ hẹp ngang.
_ Đồng bằng nhỏ hẹp, nhiều bán đảo, các vũng vịnh và nhiều bãi biển đẹp.
_ Khí hậu: Phía bắc có mưa lớn về thu đông, có hiện tượng phơn về mùa hạ. Phía nam ít mưa, khô hạn kéo
dài.

_ Các dòng sông có lũ lên nhanh, nhưng về mùa khô rất cạn, nhỏ, ngắn và dốc. tiềm năng thủy điện không
lớn
_ Có nhiều tiềm năng to lớn về phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
_ Khoáng sản: không nhiều
_ Rừng có nhiều gỗ, chim, thú quý.
b/ Kinh tế - xã hội:
_ Trong chiến tranh, chịu tổn thất lớn về người và của.
_ Có nhiều dân tộc ít người
_ Có một chuỗi đô thị tương đối lớn
_ Là vùng thu hút được các dự án đầu tư của nước ngoài
_ Có các di sản văn hóa thế giới
2-Vấn đề lương thực, thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào ? Khả năng giải quyết
vấn đề này?
3-Dựa vào bản đồ Công nghiệp chung và hình 49, hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển
công nghiệp, hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp trong vùng.
- Hình thành các trung tâm công nghiệp trong vùng, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn,
Phan Thiết
- Công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông-lâm-thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng.
- Sử dụng điện từ đường dây 500 kv, xây dựng một số nhà máy thuỷ điện quy mô trung bình: thuỷ điện sông
Hinh (Phú Yên), Hàm Thuận-Đa Mi (Bình Thuận), Vĩnh Sơn (Bình Định), A Vương (Q.Nam.
-Với việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, nhất là Khu kinh tế mở Chu Lai, Khu kinh tế
Dung Quất, Nhơn Hội góp phần thúc đẩy công nghiệp của vùng ngày càng phát triển.
4-Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình
thành cơ cấu kinh tế của vùng ?
- Quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam
- Các tuyến đường ngang (đường 19, 26…).
- Các sân bay cũng được hiện đại hóa: Đà Nẵng, Chu Lai, Quy Nhơn, Cam Ranh…
- Cảng nước sâu
BÀI MỚI
37 1-Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế ở Tây

Nguyên ?
a/Vị trí địa lý và lãnh thổ:
Gồm có 5 tỉnh.
-Tiếp giáp: Duyên hải NTB, ĐNB, Campuchia và Lào. Đây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển
 thuận lợi giao lưu với các vùng, có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế.
b/Các thế mạnh và hạn chế:
*/Thế mạnh:
-Đất bazan giàu dinh dưỡng
-Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao.
-Diện tích rừng và độ che phủ rừng cao nhất nước ta.
-Không nhiều khoáng sản nhưng có quặng bô-xit với trữ lượng hàng tỷ tấn.
-Trữ năng thủy điện tương đối lớn.
-Có nhiều dân tộc thiểu số với nền văn hóa độc đáo và kinh nghiệm sản xuất phong phú.
*/Hạn chế:
-Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và đời sống.
-Thiếu lao động lành nghề.
-Mức sống của nhân dân còn thấp, giáo dục, y tế còn kém phát triển…
-Cơ sở hạ tầng còn thiếu, nhất là GTVT còn kém phát triển, các TTCN qui mô nhỏ.
2-Hãy trình bày các điều kiện (tự nhiên và kinh tế - xã hội) đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây
Nguyên. Nêu các khu vực chuyên canh cây cà phê và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà
phê ở vùng này.
- Thuận lợi:
+ Đất đỏ badan, giàu chất dinh dưỡng, có tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng
lớn có thể hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.
+ Khí hậu có tính chất cận xích đạo, nhưng do ảnh hưởng của độ cao nên có thể trồng cây công nghiệp nhiệt
đới & cận nhiệt.
- Tình hình sản xuất và phân bố một số cây công nghiệp:
+Café chiếm 4/5 diện tích trồng café cả nước (450.000 ha). Đắc Lắc là có diện tích café lớn nhất.
+Chè trồng trên các cao nguyên cao hơn ở Lâm Đồng, Gia Lai. Lâm Đồng có DT trồng chè lớn nhất nước.
+Cao su lớn thứ 2 sau ĐNB, tập trung ở Gia Lai, Đắc Lắk.

- Biện pháp khắc phục:
+ Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp, mở rộng diện tích cây công nghiệp, bảo vệ
rừng, phát triển thủy lợi.
+ Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp, để vừa hạn chế rủi ro trong công việc tiêu thụ sản phẩm vừa sử dụng
hợp lí tài nguyên.
+ Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm cây CN và xuất khẩu
3-Tại sao trong khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên, cần hết sực chú trọng khai thác đi đôi với tu
bổ và bảo vệ vốn rừng ?
_ Vào đầu thập niên 90, rừng che phủ 60% diện tích lãnh thổ
_ Còn nhiều rừng gỗ quí, nhiều chim, thú quý
_ Rừng chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả nước
_ Sản lượng gỗ khai thác hiện nay giảm chỉ còn khoảng 200-300 nghìn m
3
/năm. Gỗ xuất khẩu chủ yếu dưới
dạng tròn chưa qua chế biến,
_ Nạn phá rừng ngày càng gia tăng dẫn đến:
_ Giảm sút nhanh lớp phủ rừng và giảm trữ lượng gỗ
_ Đe dọa môi trường sống của các loài động vật
_ Hạ mực nước ngầm về mùa khô.
4-Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện của Tây Nguyên đang được phát huy và điều này sẽ là
động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
_ Trước đây: đã xây dựng các nhà máy thủy điện Đa Nhim ( 160 MW) trên s. Đa Nhim, Đrây H’linh
( 12MW) trên s. Xrê Pok
_ Trên s. Xe Xan: Đã xây dựng công trình thủy điện Yaly ( 720 MW), Xê Xan 3, Xê Xan 4, Plây Krông
_ Trên s. Xrê Pok: thủy điện Buôn Kuôp ( 280 MW), Buôn Tua Srah ( 85MW), Xrê Pok 3 (137MW0, Xrê
pok 4 (33MW), Đức Xuyên (58MW).
_ Trên s. Đồng Nai: thủy điện Đại Ninh ( 300(MW), Đồng Nai 3 (180MW), Đồng Nai (340MW)…
* Ý nghĩa:
_ Phát triển các ngành của vùng trong đó có việc khai thác và chế biến bột nhôm
_ Cung cấp nước tưới vào mùa khô, tiêu nước vào mùa mưa.

_ Phát triển du lịch và nuôi trồng thủy sản
39 1-Hãy nêu các thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế.
1./ Vị trí địa lí:
_ Giáp Tây Nguyên, Duyên hải Nam trung Bộ, ĐB S. Cửu Long, Campuchia và biển Đông. Vị trí địa lí rất
thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng ( Dễ dàng giao lưu với các vùng kinh tế trong nước và
với nước ngoài)
2./ Điều kiện tự nhiên – tài nguyên thiên nhiên:
a/ Thuận lợi
_ Đất đai: đất bazan khá màu mỡ chiếm 40% diện tích của vùng, đất xám bạc màu trên phù sa cổ
_ Khí hậu: cận xích đạo tạo điều kiện phát triển cây CN lâu năm, cây ăn quả và cây CN ngắn ngày trên qui
mô lớn.
_ Nằm gần các ngư trường lớn
_ Có điều kiện xây dựng cảng cá, ven biển có rừng ngập mặn nuôi trồng thủy sản nước lợ.
_ Tài nguyên rừng: cung cấp gỗ dân dụng và gỗ củi, nguyên liệu giấy, có Vườn quốc gia Cát Tiên, Khu dự
trữ sinh quyển Cần Giờ
_ Tài nguyên khoáng sản: dầu khí trữ lượng lớn, Sét, cao lanh
_ Hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.
b/ Hạn chế: mùa khô kéo dài, thiếu nước cho cây trồng, sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp
3./Điệu kiện kinh tế - xã hội:
_ Là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn cao
- Có TPHCM lớn nhất cả nước về diện tích, dân số, là trung tâm công nghiệp, giao thông vận tải và dịch vụ
lớn nhất nước.
_ Có sự tích tụ lớn về vốn, kỹ thuật, thu hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài.
_ Cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt giao thông vận tải, thông tin liên lạc.
2-Hãy trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp
của vùng.
_ Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp cả nước
_ Cơ sở năng lượng của vùng từng bước được giải quyết nhờ phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.
_ Xây dựng một số nhà máy thủy điện như: trên sông Đông Nai và trên sông Bé…
_ Các nhà máy điện tuabin khí được xây dựng và mở rộng

_ Một số nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu phục vụ cho các khu chế xuất.
_ Đường dây cao áp 500 KV Hòa Bình – Phú Lâm. Các trạm biến áp tiếp tục được xây dựng
_ Sự phát triển công nghiệp của vùng không tách rời xu thế mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài.
_ Cần phải luôn quan tâm đến vấn đề môi trường, phát triển công nghiệp tránh làm tổn hại đến du lịch
3-Chứng minh rằng việc xây dựng các công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp
lý tài nguyên nông nghiệp của vùng.
_ Vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu, đã xây dựng được nhiều công trình thủy lợi: Dầu Tiếng lớn nhất cả
nước. Dự án thủy lợi Phước Hòa cung cấp nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất…nhờ vậy diện tích đất trồng
tăng, hệ số sử dụng đất trồng hàng năm tăng. Khả năng đảm bảo lương thực thực phẩm của vùng cũng khá
hơn.
_ Việc thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng như là vùng chuyên canh cây công
nghiệp lớn nhất cả nước
_ Cần bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu sông, phục hồi và phát triển rừng ngập mặn, các vườn quốc gia cần
được bảo vệ nghiêm ngặt.
4-Lấy ví dụ chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt
kinh tế của vùng. Thử nêu một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa.
_ Phát triển tổng hợp kinh tế biển gồm: khai thác tài nguyên sinh vật biển, khai thác khoáng sản vùng thềm
lục địa, du lịch biển và GTVT biển
_ Việc khai thác dầu khí có qui mô ngày càng lớn đã tác động mạnh đến sự phát triển của vùng.
_ Việc phát triển công nghiệp lọc hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh
mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng.
_ Cần đặc biệt chú ý vấn đề ô nhiễm môi trường.
40 1-Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
2-Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với việc phát triển kinh
tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.
1/ Thế mạnh :
-Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm:
- Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu, có diện tích 1,2 triệu ha (30% diện tích vùng)
-Khí hậu: có tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao ổn định, lượng mưa hàng năm lớn tập trung vào các
tháng mùa mưa

-Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cung cấp nước để tháu chua, rửa mặn, phát triển giao thông, nuôi trồng
thuỷ sản và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt.
-Sinh vật: chủ yếu là rừng ngập mặn & rừng tràm. Có nhiều loại chim, cá.
- Vùng biển có hàng trăm bãi cá, bãi tôm và 0,5 triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản.
-Khoáng sản: than bùn, VLXD, dầu, khí.
2/Khó khăn:
-Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
-Mùa khô kéo dài ( tháng124) gây thiếu nước & sự xâm nhập mặn
-Thiên tai lũ lụt thường xảy ra.
-Khoáng sản hạn chế.
3-Để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải giải quyết những vấn
đề chủ yếu nào ? Tại sao ?
_ Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách:
+ Nước ngọt là vấn đề hàng đầu, để thau chua, rửa mặn trong mùa khô.
+ Tạo giống lúa chịu phèn, chịu mặn
+ Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng
+ Chuyẻn đổi cơ cấu kinh tế , đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả , nuôi trồng thủy sản và phát
triển công nghiệp chế biến .
+ Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền tạo nên thể kinh tế liên hoàn
+ Chủ động sống chung với lũ
42 1-Tại sao nói : Sự phát triển kinh tế - xã hội các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với
sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai.
2-Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn ?
+ Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền
+ Khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa
+Là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo
3-Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên biển mà em cho là
tiêu biểu.
43 1-Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm ?
2-Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm.

3-Hãy so sánh các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm.

×