ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỄN ĐÌNH HÙNG
N
N
G
G
H
H
I
I
Ê
Ê
N
N
C
C
Ứ
Ứ
U
U
Đ
Đ
Ị
Ị
A
A
D
D
A
A
N
N
H
H
T
T
Ỉ
Ỉ
N
N
H
H
Q
Q
U
U
Ả
Ả
N
N
G
G
B
B
Ì
Ì
N
N
H
H
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN
Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỄN ĐÌNH HÙNG
NGHIÊN CỨU ĐỊA DANH TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Lý luận ngôn ngữ
Mã số: 62220101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. TRẦN TRÍ DÕI
Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Nguyễn Đình Hùng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
BT
Huyn B Trch
BTB
Bc Trung B
CTNT
Công trình nhân to
DTTS
Dân tc thiu s
Thành ph ng Hi
a hình t nhiên
hành chính
LT
Huyn L Thy
MH
Huyn Minh Hóa
QB
Tnh Qung Bình
QN
Huyn Qung Ninh
QT
Huyn Qung Trch
SCN
Sau Công nguyên
TCN
c Công nguyên
TH
Huyn Tuyên Hóa
TVM
Tin Ving
TPT
Ting Vit ph thông
TQB
Tia phng Bình
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG BÌNH
1
1
3
3
am 5
7
7
9
5.
9
5.1. 9
10
6 11
Chương 1.
12
12
12
13
13
14
1.1 17
19
20
20
20
21
ành chính 22
24
1. 26
26
28
30
30
31
1 36
37
1.2. 38
39
39
BÌNH 40
- 41
h the 42
45
Chương 2.
48
2.1.
48
50
2.2.1. Mô 50
53
2.2. 53
53
56
58
65
65
2.2.3. 67
72
73
76
2.4
79
2.4.1 79
82
83
83
84
85
92
Chương 3. -
95
95
NGHIÊN 97
3 97
98
99
-
101
-
101
a danh 104
104
Bình 109
123
129
145
147
153
165
31
41
- 42
52
54
55
57
66
67
19
31
1
a danh là mt hing xã hi, nh phân bit các thc th a lý mà
trong sinh hot, sn xua danh có quan h mt thit vi
cuc sng nht ca chúng ta, có liên h rng rãi, gn bó vc
ngoi giao, qung mi, dân chính, trc ha và nghiên cu khoa hc,
ghi li du n phn ánh các giá tr ch s i sng xã hi. Thông qua
nghiên ca danh, chúng ta có th hic nhiu v phân b và di
chuyng, phong tc tp quán, lch s bin
ng t nhiên và xã hi ca mt. Do vy, nghiên ca danh
không ch n v mt thc tic v m
hóa hc.
a ngôn ngữ học. Trong
công trình Địa danh học là gì?,
2
xóm Chỉ xóm Trĩ), Bà Môn Bàu Môn
Nam Ô Năm Ổ
cầu Đúc Nhokhu Ngã
Bảy, khu Ngã Sáu, cầu Mũi Lớn, rạch Cầu Đen
cầu Giồng Ông Tố, rạch Tắt Mương Lớn khu Cây Da
Còm, rạch Cầu Chông Nhỏ ).
cù lao
Chuông, hồ Ba Kiểng, động Sai, sông Chắt Chắt rõng Nước Ngọt,
ngoẹo Giằng Xay, bùng binh Trường Tiền đồng Cây Hợp, rậy Ông Cáp,
rào Ba Đa, bàu Chẹp, rú Cấm, đồng Troọt, đồng Trữa y chính
thàn
Chợ Lớn
Lũy Thầy
-
3
hó-
-
nghiên cứu địa danh tỉnh Quảng
Bình
2.1. Vấn đề nghiên cứu địa danh trên thế giới
-
- Thuỷ kinh chú sớ, ghi chép và mô
[98].
Địa danh
học Địa danh học
4
-
Atlat ngôn ngữ Pháp
Nguồn gốc và sự phát triển của địa danh,
Các khuynh hướng nghiên
cứu địa danh (1964); A.I. Popov nêu ra Những nguyên tắc cơ bản của công tác
nghiên cứu địa danh
Địa danh Matxcơva
Địa
danh học là gì? ã ra nhng vn
va c th, va mang tính khái quát cao. Có th nói ây
là công trình mang tính tổng hợp, trình bày toàn diện những kết quả nghiên cứu
địa danh-13], làm s vng ch cho nghiên cu a danh trong
tip theo Liên bang Xô Vit (tr ây).
trình “Les noms de lieux”
William Bright trong What is a Name? Reflections on Onomastics
Language Planning and Placenaming in
Australia
Analytical Tools for Toponymy:Their Application to Scottish Hydronymy b
5
trong Motivations for Naming: The Development of a Toponymic Typology for
Australian Placenames [172]
Toponymy - the Lore, Laws and Language of
Geographical Names,
2.2. Vấn đề nghiên cứu địa danh ở Việt Nam
Dư địa chí Lịch triều hiến chương loại
chí ca Phan Huy Chú (1821), Việt sử thông giám cương mục
(1878), Đại Nam nhất thống chí Đại
Việt địa dư toàn biên Việt sử xứ Đàng Trong
han Khoang, Đại Việt sử ký toàn thư
Mối liên hệ về ngôn ngữ cổ đại ở Đông Nam Á qua
một vài tên sông
rình hình thành
6
Địa danh ở thành phố Hồ
Chí Minh (1991) và Địa danh học Việt Nam (2006) Sổ tay địa
danh Việt Nam Việt Nam - những thay đổi địa danh và địa
giới hành chính 1945 - 1997 Một số vấn đề địa danh học
Việt Nam Tên làng xã Việt Nam
đầu thế kỷ XIX thuộc các tỉnh từ Nghệ An trở ra
Khảo sát địa danh thành phố
Hải Phòng Nghiên cứu địa danh
Quảng Trị; Nghiên cứu địa danh Đắc Lắc;
Khảo sát các địa danh ở Nghệ An;
Địa danh có nguồn gốc ngôn ngữ dân tộc thiểu số ở phía tây Thừa
Thiên-Huế v.v.
khuynh hng, các phng pháp nghiên cu a danh,
T Trí Dõi ã có công trình v a danh theo hn
so sánh lch s: Một vài địa danh, tên riêng gốc Nam Đảo trong vùng Hà Nội xưa
(2000), Về địa danh Cửa Lò (2000), Không gian ngôn ngữ và tính kế thừa đa chiều
của địa danh (qua phân tích một vài địa danh ở Việt Nam) và Vấn đề địa danh
biên giới Tây Nam: Một vài nhận xét và những kiến nghị (2001), Tên gọi thánh
“Dóng” và lễ hội “Phù Đổng”: góc nhìn từ ngữ âm lịch sử tiếng Việt (2012)
- - Địa danh - những tấm bia lịch sử (2009), Thử giải
mã một số địa danh Việt Nam (2012), Xác định nguồn gốc và ý nghĩa của một số
địa danh ở Bà Rịa - Vũng Tàu (2013), Từ
điển từ nguyên địa danh Việt Nam (2013)
ngành.
7
2.3. Vấn đề nghiên cứu địa danh ở tỉnh Quảng Bình
Ô Châu cận lục
Phủ biên tạp lục
Hoàng Việt nhất thống dư địa chí Đồng
Khánh dư địa chí Quảng Bình thắng-tích-
lục
Các tác phĐịa lý - Lịch sử Quảng Bình
Làng xã văn hóa Quảng Bình -
Nam, Quảng Bình Nước non và Lịch sử
báo Đồng Hới những sự kiện lịch sử , Tản mạn qua thị xã Đồng Hới
Biên soạn địa danh văn hóa - lịch sử Quảng Bình phục vụ du
lịch
ngôn ngữ học. Chính vì
nghiên cứu địa danh tỉnh Quảng Bình
3.1. Mục đích
8
-
-
-
-
3.2. Nhiệm vụ
-
-
- à
-
-
danh.
3.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
9
rên
-
địa danh của Quảng Bình sẽ là sự phản ánh chung địa
danh của người Việt, vừa là sự phản ánh nét kế thừa của cư dân đã cư trú ở vùng
đất này từ thời xa xưa.
-
-
-
5.1. Nguồn tư liệu và phướng thức thu thập
Nguồn tư liệu:
-
danh, quá trình hình
-
c
10
-
Phương thức thu thập:
án.
Xử lý tư liệu:
-
-
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- phương pháp
nghiên cứu điền dã của ngôn ngữ học
- Phương pháp miêu tả
- phương pháp so sánh - lịch sử
11
6.
Ngoài Mở đầu và Kết luận
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về địa danh và những vấn đề hữu quan về địa danh
tỉnh Quảng Bình
Chương 2: Những đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của địa danh tỉnh Quảng Bình
Chương 3: Một vài đặc điểm ngôn ngữ - văn hóa của địa danh tỉnh Quảng Bình.
12
Chương 1
LÝ THUYT V A DANH VÀ NHNG V HU
QUAN V A DANH TNH QUNG BÌNH
1. LÝ THUYT V A DANH
1.1.1. Về khái niệm địa danh
topos onoma/onima (tên
hà,
tên đất. Quan
-
Từ điển tiếng Việt do Hoàng
13
sông Sài Gòn, đường ấp
Ngu
án: Địa danh là những từ, cụm từ dùng làm tên riêng cho các đối tượng địa lý khác
nhau, có vị trí xác định thiên về không gian hai chiều trên bề mặt trái đất.
m trong
1.1.2. Vấn đề phân loại địa danh
1.1.2.1. Một số cách phân loại địa danh của các tác giả nước ngoài
Hi nay Vi Nam cng nh trên th gii, các nhà ngôn ng hc có
nhng cách phân loi khác nhau v a danh.
Địa danh Matxcơva
14
-
-
-
xét -
-
phân
và i
1.1.2.2. Cách phân loại địa danh của các tác giả trong nước
-
Địa danh tự nhiên
Địa danh kinh tế - xã hội
sông ngòi, hồ, đầm, đồi núi,
hải đảo, rừng. Cách phân chia này
công tr, - xã
15
cách trình bày các
,
núi, đồi, sông, rạch…
địa danh chỉ các công trình xây dựng địa
danh chỉ các đơn vị hành chính địa danh chỉ các vùng lãnh
thổ không có ranh giới rõ ràng
-
2 tiêu chí mà Lê
, chức năng giao tiếp
-
nhóm đất
liền và vùng biển giáp ranh
nhóm: địa danh cư trú hành chính và địa danh gắn với hoạt động của con người
tạo nên
- D
- Thái - -