Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN năm học 2014 - 2015 tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.03 KB, 28 trang )

Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Tuần học thứ : 26 Từ ngày 9/3 đến ngày 13/3
Ngày
thứ
Tiết
theo
TKB
Môn
Tiết
thứ
theo
PPCT
Tên bài dạy
Phương tiện
đồ dùng dạy học
Cho tiết dạy.
Hai
9/3
1 SHDC 26
Chào cờ tuần 26
2 TD
3 TĐ 76
Tôm Càng và Cá Con
Tranh, BP
4 TĐ 77
Tôm Càng và Cá Con
Tranh, BP
5 T 126
Luyện tập BP
Ba


10/3
1 TNXH 26
Một số loài cây sống dưới nước
Tranh, BP, PHT
2 T 127
Tìm số bị chia
BP, PHT
3 ĐĐ 26
Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 1)
Tranh, BP, PHT
4 CT 51
Tập chép : Vì sao cá không biết nói ?
BP, PHT
5 LTVC 26
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
BP, PHT

11/3
1 MT
2 HN
3 TĐ 78
Sông Hương
Tranh, BP
4 NK 26
Chải răng
5 T 128
Luyện tập BP
Năm
12/3
1 TV 26

Chữ hoa X
BP, PHT
2 T 129
Chu vi hình tam giác - chu vi hình tứ giác
BP, PHT
3 TC 26
Làm dây xúc xích trang trí (Tiết 2)
BP, PHT
4 CT 52
Nghe - viết : Sông Hương
BP, PHT
5 Tự học
Sáu
13/3
1 TD
2 T 130
Luyện tập BP
3 TLV 26
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
BP, PHT
4 KC 26
Tôm Càng và Cá Con
Tranh, BP, PHT
5 SHL 26
SHL tuần 26 BP

TUẦN : 26
Thông tư 30/2014 - 1 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1

Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2015
(Tiết 76, 77) Tập đọc
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON ( 2 tiết )
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết ngắt nghĩ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy
được toàn bài.
-Hiểu ND : Cá Con và Tôm Càng có tài riêng, Tôm cứu được bạn ra khỏi nguy hiểm.
Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3,5trong SGK). HS khá
giỏi trả lời được thêm câu hỏi 4.
2. Thái độ : Bạn bè phải giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn
3. Rèn KNS :
- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
- Ra quyết định
- Thể hiện sự tự tin
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Tranh phóng to trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 4 HS nối tiếp lại các khổ thơ, toàn bài
và trả lời câu hỏi có liên quan
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới

3.1 Giới thiệu bài
- Đính tranh phóng to lên bảng, cho HS quan sát tìm
hiểu.và trả lời: Tranh vẽ gì?
-Nhận xét tóm lại, nêu lên tựa bài “ Tôm Càng và Cá
Con” .
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : búng càng, thân
dẹt, trân trân, nắc nỏm, ngoắt, thoát cái.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
-Hát vui
-Bé nhìn biển
-Đọc và trả lời theo yêu cầu
-Chú ý
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Chú ý
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Đọc đoạn
Thông tư 30/2014 - 2 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- Hướng dẫn các em đọc các câu khó:
+Cá Con lao về phía trước,/ đuôi ngoắt sang trái.//
Vút cái,/ nó đã quẹo phải.// Bơi một lát,/ Cá Con lại

ướng đuôi sang phải.// Thoắt cái,/ nó lại quẹo trái.//
Tôm Càng thấy vậy phục lăn.//
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Chia HS thành nhóm 4 tiến hành luyện đọc nối tiếp
các đoạn trong bài.
-Bao quát lớp.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (trình bày ý kiến cá
nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp
chuyện gì?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 2. Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế
nào? (Thể hiện sự tự tin)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 2 HS ngồi cạnh nhau đọc thầm lại đoạn 1, thảo
luận để tìm câu trả lời
-Bao quát lớp
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 3. Đuôi và vẩy Cá Con có lợi ích gì? (Tự nhận
thức)

-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho HS chia làm 5 nhóm, cho các em thảo luận tìm
câu trả lời
-Bao quát lớp
-Cho các em trình bày bài làm của nhóm mình
-GV và cả lớp nhận xét.
*Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
-Cho các em khá giỏi xung phong trả lời
-Đọc theo hướng dẫn.
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: búng càng, trân
trân, nắc nỏm khen, mái chèo,
bánh lái.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn, thảo luận
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
- Xung phong trả lời
Thông tư 30/2014 - 3 -

Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-GV và cả lớp nhận xét
Câu 5. Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-GV và cả lớp giải thích
-Cho 2 em ngồi cạnh nhau nói với nhau.
-Cho đại diện vài em nói trước lớp
-Bao quát lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
3.4 Luyện đọc lại.
- Cho 3 HS thi đọc lại đoạn 1
- GV và cả lớp nhận xét
4.Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung: Em có
nhận xét gì về tình bạn của 2 nhân vật trong chuyện?
Em rút ra được bài học gì cho bản thân?
- Cho nhiều em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
*GDHS: Phải chân thật với mọi người, tốt với mọi
người xung quanh, con vật cũng có tình bạn riêng của
nó, các em càng phải học tập 2 con vật bé nhỏ ấy.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài
vào vở.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Nói với nhau

-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Thi đọc
-Chú ý
-Nhắc lại
-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 126) Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3,6
-Biết các thời điểm, khoảng thời gian
-Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày
-HS làm được các bài tập 1,2. HS khá giỏi làm được thêm bài 3.
2. Thái độ : HS ham học hỏi mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng daỵ học.
1. Giáo viên :
- Các tranh tương ứng trong bài.
- Một cái đồng hồ treo tường lớn
- Bảng phụ viết nội dung bài học.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức. - Hát vui.
Thông tư 30/2014 - 4 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1

2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhắc lại bài cũ.
- GV cho HS thực hành quay kim đồng hồ như bài
tập 3 của tiết trước
- GV nhận xét.
- GV nhận xét phần KTBC.
3. Dạy bài mới.
3.1. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu trực tiếp tên bài: Luyện tập
- Viết bảng gọi HS nhắc lại.
3.2 Thực hành: (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1. Trả lời câu hỏi
- GV đính tranh 1 lên và giảng: các em nhìn đồng hồ
xem chỉ mấy giờ, sau đó đọc câu hỏi và trả lời cho
thích hợp
- Chia lớp thành 5 nhóm cho các em làm bài vào
phiếu nhóm
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm
- GV cho HS đọc lại bài làm.
* Bài 2. Trả lời câu hỏi
- GV đính lần lượt 2 câu hỏi lên bảng, cho 2 em ngồi
cạnh nhau thảo luận để trả lời
-Bao quát lớp
-Cho đại diện các nhóm lên trả lời
-Nhận xét bài làm của HS
4. Củng cố.
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Tổ chức cho HS chia thành 5 nhóm, thảo luận để
làm vào phiếu nhóm

-Nhận xét bài làm của các nhóm
- Cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài đã học, để tiết sau học bài
mới
- HS nhắc lại.
- Thực hành
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhắc lại.
- HS lắng nghe.
-Làm nhóm
-Nhận xét
-Đọc lại
-Chú ý
-Trả lời
- HS đọc tựa bài
- HS thi theo nhóm
-Nhận xét
-Chú ý
-Chú ý
Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2015
(Tiết 26) Tự nhiên xã hội
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nêu được tên và lợi ích của một số loài cây sống dưới nước
Thông tư 30/2014 - 5 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1

* HS khá giỏi: kể được tên một số loài cây sống trôi nỗi hoặc cây có rễ cấm sâu trong
bùn.
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
3. Rèn KNS :
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây sống dưới nước
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối
- Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ cây cối
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Các tranh minh họa
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho Hs nhắc lại tựa bài
-Cho 3-4 em nhắc lại một số tên và lợi ích một số loài
cây sống trên cạn mà em biết
-Nhận xét
-Nhận xét chung.
3.Dạy bài mới
3.1Giới thiệu bài
- GV nêu trực tiếp tên bài mới: Một số loài cây sống
dưới nước
- Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài.
3.2 Bài mới
* Hoạt động 1: Làm việc lớp (thảo luận nhóm) (Kĩ
năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây
sống dưới nước)
- GV nêu nhiệm vụ:Các em chia thành 4 nhóm, sẽ quan

sát các tranh trong SGK, sau đó điền vào phiếu nhóm
tên, lợi ích những cây trong hình?
- Cho các em quan sát thảo luận nhóm
- Bao quát lớp
- Cho các em đại diện các nhóm trình bày
- GV và cả lớp nhận, bổ sung
* Hoạt động 2: Làm việc nhóm (thảo luận nhóm) (Kĩ
năng ra quyết định, kĩ năng hợp tác)
- GV nêu nhiệm vụ: Hãy nói về tên, lợi ích của một số
cây sống dưới nước khác mà em biết theo nhóm
- Cho cả lớp cùng thảo luận (6 nhóm)
- Bao quát lớp
- Cho đại diện các nhóm nói
- GV và cả lớp nhận xét kết quả làm nhóm
-Hát vui
-Nhắc lại
-Trả lời
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
- Chú ý
-Quan sát,thảo luận
-Trình bày
-Chú ý
-Chú ý
-Kể trong nhóm
-Kể trước lớp
-Nhận xét
Thông tư 30/2014 - 6 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1

4.Củng cố (đóng vai)
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Cho HS chơi hỏi đáp về các cây dưới nước
- Nhận xét.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em về chuẩn bị xem bài trước cho tiết sau.
-Nhắc lại theo yêu cầu
-Hỏi đáp
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 127) Toán
TÌM SỐ BỊ CHIA
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chhia.
-Biết tìm x trong các bài tập dạng x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là
phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
-Biết giải bài tóan có một phép nhân.
-Làm được bài tập 1,2,3
2. Thái độ : HS ham học hỏi mở rộng kiến thức
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu nhóm
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho vài em lần lượt đọc các giờ trên đồng hồ

-Nhận xét câu trả lời của các em
-Nhận xét chhung phần KTBC
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới : Tìm số bị chia
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn HS nhận xét (pp đặt vấn đề)
* Mối quan hệ của phép nhân và chia
- 6 ô vuông chia ra làm 2 phần, mỗi phần được 3 ô
vuông => 6 : 2 = 3
-Cho HS nhắc lại các thành phần của phép chia
- Từ phép chia trên ta lập được phép nhân 6 = 3 x 2
-Cho HS nhận xét: Muốn tìm số chia ta lấy thương
nhân với số chia
* Giới thiệu cách tìm số bị chia x chưa biết:
-Giới thiệu phép chia x : 2 = 5
-Cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia
-Hát vui
-Nhắc lại
-Đọc giờ
-Nhận xét
-Lắng nghe
-Nhắc lại nối tiếp
-Chú ý
-Đọc theo yêu cầu
-Chú ý
-Nhắc lại
-Nhắc lại
Thông tư 30/2014 - 7 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1
-Nhận xét
-Làm mẫu bài tóan cho HS rõ
x : 2 = 5
x = 5 x 2
x = 10
-Cho Hs làm vào bảng con
=> Cho Hs nhắc lại kết luận : Muốn tìm số bị chia ta
lấy thương nhân với số chia.
3.3 Thực hành (pp thực hành, luyện tập)
* Bài 1.Tính nhẩm
-Đính bài tập lên bảng
-Giải thích, hướng dẫn
-Cho các em làm SGK, 4 em làm bảng lớp
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại sau mỗi bài.
* Bài 2. Tìm x:
-Đính bài tập lên bảng
-Giải thích, hướng dẫn làm mẫu cho các em rõ
-Cho các em nối tiếp nhau làm vào bảng con, 3 em
làm bảng lớp
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại sau mỗi bài
* Bài 3: Có một số chiếc kẹo chia đều cho 3 em, mỗi
em được 5 chiếc kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc
kẹo?
-Cho các em đọc bài toán
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán cho ta biết gì?
+Bài toán hỏi ta điều gì ?

+Phải làm như thế nào ?
- Cho các em tự trình bày bài giải vào vở, 1 em làm
bảng lớp.
- GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn?
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho vài em nhắc lại kết luận: Muốn tìm số bị chia ta
lấy thương nhân với số chia
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học, học thuộc lòng
kết luận
-Xem bài tiếp theo
-Chú ý
-Viết bảng theo hướng dẫn
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc lại bài
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bảng con
-Nhận xét
-Đọc theo yêu cầu
-Đọc bài toán
-Trả lời
-Làm bài vào vở
-Nhận xét

-Nhắc lại
-Đọc lại theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 26) Đạo đức
Thông tư 30/2014 - 8 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
* HS khá giỏi biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác
2. Thái độ : HS biết giữ phép lịch sự khi đến nhà người khác
3. Rèn KNS :
- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác
- Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến
nhà người khác.
II.Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
- Tranh phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-GV hỏi vài em : Khi nhận và gọi điện thoại cần phải như
thế nào?
-Nhận xét câu trả lời của các em
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Lịch sự khi đến nhà
người khác
-Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài.
3.2 Bài mới
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp “ Nghe chuyện trả lời
câu hỏi” (pp thảo luận nhóm)
- GV đính tranh phóng to, kể chuyện như SGk lên bảng
cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi:
+ Bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì?
+ Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ
như thế nào?
+ Qua câu chuyện trên, Em có rút ra được điều gì?
- Cho nhiều em xung phong trả lời
- GV ghi lại các câu trả lời hay
-Hát vui
-Nhắc lại
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-Chú ý
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Chú ý

-Trả lời
Thông tư 30/2014 - 9 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- GV và lớp nhận xét
- Cho cả lớp đọc lại
- GV kết luận: Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác,
gõ cửa hoặc bấm chuông lễ phép chào hỏi chủ nhà
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Đúng, sai) (Trình bày ý
kiến cá nhân) (Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến
nhà người khác)
- Cho các em lấy thẻ màu ra và nhắc lại quy tắc sử dụng
thẻ.
- GV giảng: Có các ý sau các em sẽ nêu ý của mình bằng
thẻ màu
- GV đính lần lượt các ý lên bảng cho các em cùng phân
tích, sau đó thống nhất ý.
A. Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến nhà
B. Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khio vào nhà
C. Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà
D. Nói năng rõ ràng, lễ phép
Đ. Tự mở cửa vào nhà
E. Xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ
vật trong nhà
G. Ra về mà không chào
- GV kết luận: Lịch sự khi đến nhà người khác là thế hiện
sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình
4. Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho vài HS nhắc lại : Khi đến nhà người khác cần phải

làm gì?
- Nhận xét
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị và xem bài tiếp
theo
-Đọc lại
- Chú ý
-Nhắc lại quy tắc
-Chú ý
-Cùng phân tích
-Chú ý
-Nhắc lại tựa bài.
-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 51) Chính tả (tập chép)
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Chép chính xác bài CT; trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui
-Làm được bài tập 2a
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
Thông tư 30/2014 - 10 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1

2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Vì sao cá không biết
nói?
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Đoạn chép có những dấu câu nào?
+ Đoạn viết có những tên riêng nào? Được viết như thế
nào?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: ngắm,
Lân, ngớ ngẩn, ngậm
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Cho các em nhìn bảng phụ viết bài vào vở.

-Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống r hay d ?
Lời ve kim…a diết
Xe sợi chỉ âm thanh
Khâu những đường rạo …ực
Vào nền mây trong xanh
Nguyễn Minh Nguyên
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Chia HS thành 4 nhóm, cho các em thảo luận làm vào
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở

-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
-Làm bài theo nhóm
Thông tư 30/2014 - 11 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
phiếu nhóm trong 2 phút.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của HS
-Cho các em đọc lại bài đúng
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập a
trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Nhận xét
-Đọc bài
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 26) Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết một số loài cá nước mặn, nước ngọt( BT1) ; kể tên được một số con vật

sống dưới nước (BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3)
2. Thái độ: HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm.tranh phóng to
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em nói 3 từ có tiếng biển, 3 em trả lời 3 câu
hỏi ở bài tập 2, 3 em trả lời bài tập 4
-Nhận xét
-KT BVT làm ở nhà của các em
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: Từ ngữ về
sông biển. Dấu phẩy.
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại
3.2 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
1).Xếp tên các loài cá vẽ dưới đây vào nhóm thích
hợp :
+ Cá nước nặm
+ Cá nước ngọt
-Hát vui
-Nhắc lại
-Trả lời câu hỏi
- Chú ý

-Mang VBT ra
-Chú ý
-Nhắc lại
Thông tư 30/2014 - 12 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Đính tranh và yêu cầu lên bảng
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Giải thích yêu cầu
- Chia HS thành 5 nhóm cho các em làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
2). Kể tên các con vật sống dưới nước :
M : Tôm, ba ba…
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu
- Chia HS thành 8 nhóm cho các em làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
-Cho vài em đọc bài làm của các em
3). Những cân nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu
dấu phẩy ?
-Đọc yêu cầu bài tập
-Giải thích yêu cầu
-Cho các em làm vào VBT, 1 em làm bảng lớp
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 2 HS thi viết tên các con vật sống dưới nước

-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các en về làm BT1,2 vào VBT, xem bài tiếp theo
-Chú ý
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét
-Đọc lại tựa bài
-Thực hiện theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý
Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2015
(Tiết 78) Tập đọc
SÔNG HƯƠNG
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết ngắt, nghĩ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ, bước đầu biết đọc rành mạch
được toàn bài.
-Hiểu nội dung: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương (trả

lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Thái độ : Yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Hình như SGK photo phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
Thông tư 30/2014 - 13 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 4 HS đọc lại các đoạn trong bài trả lời
các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét.
-Nhận xét chung phần KTBC
3 Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-Đính tranh phóng to cho HS quan sát, trả lời câu hỏi
có liên quan, dẫn dắt HS vào tựa “ Sông Hương”.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng khoan thai
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : phượng vĩ, bãi
ngô, dải lụa, ửng hồng
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.

-Chia đoạn trong bài : trong bai có 2 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu…… đến in trên mặt nước
+Đoạn 2: tiếp theo ……đến lung linh dát vàng
+ Đoạn 3: Phần còn lại
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các câu khó trên bảng phụ:
+ Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có
nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẩm
của da trời,/ màu xanh biết của cây lá,/ màu xanh non
của những bãi ngô,/ thảm có in trên mặt nước.//
-Chỉnh sửa phát âm cho các em.
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm 3
-Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Trình bày ý kiến cá
nhân, thảo luận nhóm)
-Hát vui
-Nhắc lại
-Đọc theo yêu cầu và trả lời
câu hỏi.
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Chia đoạn theo hướng dẫn

-Đọc đoạn
-Đọc theo hướng dẫn
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: sắc độ, Hương
Giang, lụa đào, đặc ân, thiên
nhiên, êm đềm
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
Thông tư 30/2014 - 14 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Câu 1.Tìm những từ ngữ chỉ màu xanh khác nhau
của sông Hương?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo đoạn 1
để tìm câu trả.
-Cho các em trả lời
-Nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời tốt
Câu 2. Vào mùa hè và vào những đêm trăng, sông
Hương đổi màu như thế nào?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho hai em thảo luận ,suy nghĩ tìm câu trả lời
-Bao quát lớp
-Cho đại diện các nhóm trả lời
-GV và cả lớp nhận xét
-Tuyên dương các nhóm trả lời đúng.
Câu 3. Vì sao nói sông Hương là ,một đặc ân của
thiên nhiên dành cho thành phố Huế?

-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả lời
-Bao quát lớp
-Cho các nhóm đại diện trả lời
-GV và cả lớp nhận xét câu trả lời
-Tuyên dương các nhóm trả lời đúng.
3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành)
-GV cho 3 cặp HS thi đọc lại 3 đoạn.
-Nhận xét
4.Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung bài: Qua
bài này em các em có nhận xét gì sông Hương ?
-Cho các em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
* GDHS: Đây là một đặc ân của thiên nhiên, chúng ta
cần gìn giữ nó, tự hào về tài sản của đất nước.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, viết bài vào vở.Chuẩn bị tiết
sau ôn tập
-Đọc câu hỏi
-Đọc và tìm câu trả lời
-Trả lời
-Đọc câu hỏi
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Trả lời
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm

-Trả lời
- Thi đọc
-Nhận xét.
-Sông Hương
-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 128) Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
Thông tư 30/2014 - 15 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Biết cách tìm số bị chia
-Nhận biết số bị chia, số chia, thương
-Biết giải bài tóan có một phép nhân
-Làm được bài tập 1, 2 (a, b), 3(cột 1, 2, 3, 4), 4. Các em khá giỏi làm được thêm bài
còn lại.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức bài cũ: đọc kết luận của

tiết trước,làm bài tập 2 ở tiết trước.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới là : “Luyện tập
chung”.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập.(pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1. Tìm y:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho 3 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con
-Nhận xét bài làm
-Cho các em đọc lại bài làm đúng
* Bài 2. Tìm x:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho 2 em lần lượt nhắc lại cách tìm số bị trừ và số bị
chia
-Cho 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con câu a, b
-Nhận xét bài làm
-Cho các em đọc lại bài làm đúng
* Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Chia lớp thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm vào
phiếu
-Bao quát lớp
-Nhận xét
-Cho các em đọc lại bài làm đúng
* Bài 4. Có 12kg gạo chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi
-Hát vui


-Nhắc lại
-Nhắc lại
-Chú ý
-Chú ý.
-Nối tiếp nhắc lại.
-Đọc yêu cầu
-Làm bài
-Đọc theo yêu cầu
- Đọc yêu cầu
- HS nhắc lại
- HS làm bài
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu
-Làm nhóm
-Nhận xét
Thông tư 30/2014 - 16 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
có bao nhiêu kg gạo?
-Cho các em đọc bài toán
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán cho ta biết gì?
+Bài toán hỏi ta điều gì ?
+Phải làm như thế nào ?
- Cho các em tự trình bày bài giải vào vở, 1 em làm
bảng lớp.
- GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn?
4. Củng cố

-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 5 nhóm thi giải nhanh bài 5 SGk
-Nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về xem bài vừa học , xem bài tiếp theo
-Đọc bài tóan
-Trả lời
-Làm bài
-Nhận xét
-Luyện tập
-Làm nhóm
-Chú ý.
Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2015
(Tiết 26) Tập viết
CHỮ HOA : X
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Xuôi
(1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần)
2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đẹp, đúng mẫu
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Mẫu chữ hoa X đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
- Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ

-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em nhắc lại cấu tạo chữ hoa V
-Cho 3 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: V, Vượt
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa X
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
-Hát vui
-Chữ hoa V
-Nhắc lại cấu tạo
-Viết bảng
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại.
Thông tư 30/2014 - 17 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
- GV đính mẫu chữ hoa X lên bảng cho các em quan sát
và hỏi :
+X cao mấy ô li?
+Rộng mấy ô li?
+Gồm những nét cơ bản nào?
- GV và cả lớp nhận xét
- GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình
chữ để học sinh thấy rõ.
3.3 Hướng dẫn viết chữ hoa X (pp giảng giải)
-Hướng dẫn các em viết
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô

li: ĐB trên ĐK5 viết nét hai đầu bên trái DB ở giữa Đk 1
và 2. viết nét xiên từ trái sang phải, từ dưới lên, DB ở
Đk6. Đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên
xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, ĐB ở ĐK2.
-Nhắc lại quy trình và viết mẫu lại lần nữa nhưng nhanh
hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con, viết cở chữ nhỏ.
-Cho các em tập viết vào bảng con chữ hoa X, hai lượt.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng (pp vấn đáp, giảng
giải)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Xuôi chèo mát
mái” lên bảng cho các em đọc.
-Cho các em giải thích theo cách hiểu của các em
-Nhận xét.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
+Độ cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế
nào?
-Nhận xét
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.
-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “ Xuôi ” .
-Cho các em viết bảng con tiếng “Xuôi”
-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
3.5 Hướng dẫn viết vào vở
-Cho các em mở VTV ra.
- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại
lớp.
- Bao quát lớp,chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút,

đặt vở…của HS.
+Cao 5 ô li
+Rộng 5 ô li
+Nét móc hai đầu, nét xiên
-Chú ý theo sự hướng dẫn
của cô.
-Chú ý
-Xem mẫu trên bảng con
-Tập viết theo sự hướng
dẫn.
-Đọc câu ứng dụng
-Nêu cách hiểu của các em
-Trả lời theo sự quan sát
-Chú ý
-Quan sát
-Tập viết vào bảng con
-Lấy vở ra
-Viết theo yêu cầu
Thông tư 30/2014 - 18 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
3.6 Thu bài, sửa bài :
-Thu 6-7 vở
-Nhận xét.
4.Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho các em nhắc lại quy trình viết.
-Cho cả lớp thi viết chữ hoa X.
-Nhận xét.
5.Dặn dò

-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần
còn lại, xem bài tiếp theo.
-Nộp vở
-Chữ hoa X
-Nhắc lại quy trình
-Thi viết cả lớp
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 129) Toán
CHU VI HÌNH TAM GIÁC.
CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
* Làm được các bài tập 1, bài 2.
2. Thái độ: HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước đo độ dài
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Ổn định:
2- Bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con:
x : 5 = 5 x : 4 = 1
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lớp làm vào bảng con
- Nhận xét

- GV nhận xét chung
3- Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em học bài: Chu vi hình tam
giác. Chu vi hình tứ giác
- Chú ý
- Ghi tựa bài lên bảng - Vài Hs nhắc lại
3.2 Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác:
(pp giảng giải, đặt vấn đề)
- Vẽ hình tam giác ABC rồi chỉ vào từng cạnh
giới thiệu: Tam giác ABC có ba cạnh AB, BC và
CA
A

B C
- Vài HS nhắc lại
Thông tư 30/2014 - 19 -
5cm
3cm
4cm
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- Cho HS quan sát hình vẽ và nêu độ dài của mỗi
cạnh (Cạnh AB dài bao nhiêu cm? )
- Nêu :Độ dài cạnh AB = 3cm;
BC = 5cm; CA = 4cm
- Cho HS tính tổng độ dài các cạnh của hình tam
giác ABC
- Giới thiệu chu vi của hình tam giác là tổng độ
dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu

vi hình tam giác ABC là bao nhiêu?
- Tính vào bảng con:
3cm + 4cm + 5cm = 12cm
- Chu vi hình tam giác ABC là
12cm
- Kết luận: Tổng độ dài các cạnh của hình tam
giác là chu vi của hình đó.
- Vài Hs nhắc lại
- GV hỏi :
+ Hình tứ giác có mấy cạnh?
- Có 4 cạnh
+ Nêu tên các cạnh của hình tứ giác DEGH và
nêu độ dài của các cạnh đó.
- Nhìn hình vẽ và nêu: DC =3cm ;
EG =2cm ;GH =4cm và HD =6cm
- Cho HS tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ
giác DEGH
- HS tính: 3cm + 2cm + 4cm + 6cm
= 15cm
- Giới thiệu: Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài
các cạnh của hình tứ giác đó. Như vậy chu vi
hình tứ giác là bao nhiêu xăng ti mét?
- HS lắng nghe và trả lời: chu vi
hình tứ giác là 15cm
* Kết luận chung: Tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác (hình tứ giác) là chu vi của hình
đó.
- HS lắng nghe
3.3 Hướng dẫn làm bài tập: (pp thực hành,
thảo luận nhóm)

* Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài
các cạnh là:
a/ 7cm, 10cm và 13cm
b/ 20cm, 30cm và 40cm
c/ 8cm, 12cm và 7cm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 3 HS làm bài ở bảng lớp – lớp làm bài vào
bảng con (mỗi tổ làm 1 câu)
- HS làm bài
- Nhận xét – sửa chữa:
Bài giải
a/ Chu vi hình tam giác là:
7 + 10 + 13 = 30 (cm)
Đáp số: 30cm
b/ Chu vi hình tam giác là:
20 + 30 + 40 = 90 (cm)
Đáp số: 90cm
c/ Chu vi hình tam giác là:
8 + 12 + 7 = 27 (cm)
Đáp số: 27cm
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện theo sự phân công
- HS nhận xét
Thông tư 30/2014 - 20 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
* Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các
cạnh là:
a/ 3dm, 4dm, 5dm và 6dm
b/ 10cm, 20cm, 10cm và 20cm

- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn cho HS làm bài
- Nhận xét – sửa chữa:
Bài giải
a/ Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm)
Đáp số: 18dm
b/ Chu vi hình tứ giác là:
10 + 20 + 10 + 20 = 60 (cm)
Đáp số: 60cm
- Nêu yêu cầu
- 2HS làm bài ở bảng lớp. Lớp làm
vào vở
- Nhận xét:
4- Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gì?
- Cho HS tính chu vi hình tứ giác có độ dài các
cạnh là 5dm, 6dm, 7dm, 8dm
- HS nêu tên bài
- HS làm vào bảng con
Bài giải
Chu vi hình tứ giác là:
5 + 6 + 7 + 8 = 26 (dm)
Đáp số: 26 dm
5- Dặn dò:
- Về nhà các em tập làm lại các bài đã học hôm
nay, làm tiếp bài 3.
- Nhận xét chung
- Chú ý
(Tiết 26) Thủ công

LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt được
3 vòng tròn, kích thước 3 vòng của dây xúc xích tương đối đều nhau.
* HS khéo tay cắt, dán được dây xúc xích trang trí, kích thước các vòng xúc xích đều
nhau, màu sắt đẹp.
2. Thái độ : HS yêu thích sản phẩm mình làm ra
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Tranh hướng dẫn quy trình.
- Mẫu phong bì
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học
(Tiết 2)
Thông tư 30/2014 - 21 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
- Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Cho 2 HS nêu lại các bước làm dây xúc xích
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp bài mới: Làm dây xúc xích tiết 2

(thực hành)
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
3.2 Tổ chức cho HS thực hành (pp thực hành)
- GV đính tranh quy trình và dây xúc xích mẫu lên
bảng cho các em quan sát.
- Cho 1 HS nhắc lại sơ bộ cách làm
- Cho HS tiến hành làm dây xúc xích
- Bao quát lớp: Giúp các em yếu, khen các em giỏi .
- Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm của mình.
- GV và cả lớp nhận xét.
4.Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Cho đại diện 4 tổ lên thi làm dây xúc xích
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị đồ dùng
cho tiết sau học bài làm đồng hồ đeo tay
-Hát
-Nhắc lại
-Nêu các bước gấp
-Mang đồ dùng cho GV KT
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Quan sát
-Nhắc lại cách làm dây xúc
xích
-Thực hành
-Trưng bày sản phẩm
-Chú ý

-Nhắc lại
-Thi làm dây xúc xích
-Bình chọn
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 52) Chính tả (nghe - viết)
SÔNG HƯƠNG
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Chép chính xác bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Làm được bài tập 2a, 3a.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học
Thông tư 30/2014 - 22 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới

3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Sông Hương
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Đoạn viết có mấy câu?
+Trong bài có những tên riêng nào?
+Các tên riêng viết như thế nào?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: đỏ rực,
Hương Giang, dải lụa, dát vàng
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho HS viết
-Cho các em nhìn bảng phụ soát lỗi chéo với nhau.
3.4 Chấm, chữa bài
-Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp.
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2:Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào
chỗ trống?
+(giải, dải, rải): …thưởng, …rác, …núi
+(giành, dành, rành): …mạch, để…., tranh …
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Chia HS thành 2 nhóm (mỗi nhóm 6 em), cho các em

tiếp sức với nhau chọn chữ thích hợp.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của HS
-Cho các em đọc lại bài đúng
Bài tập 3a:Tìm các tiếng bắt đầu bằng gi hoặc d có
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
-Tiếp sức làm bài
-Nhận xét
Thông tư 30/2014 - 23 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
nghĩa sau:

+Trái nghĩa với hay
+Tờ mỏng dùng để viết chư lên
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Cho các em thảo luận nhóm để làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1a, 2a trong VBT. Xem bài tiếp theo chuẩn bị tuần sau
ôn tập
-Chú ý
Thảo luận nhóm
-Chú ý
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý
Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2015
(Tiết 130) Toán
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
* Làm được các bài tập 2, bài 3, bài 4.
2. Thái độ: HS tính toán cẩn thận, chính xác

II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGV, SGK
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Ổn định: Hát vui
2- Bài cũ:
- Cho HS:Tính chu vi hình tam giác có độ dài
các cạnh là:
a/ 9cm, 10cm và 8cm
b/ 9cm, 11cm và 13 cm
- Nhận xét

- 2HS tính - lớp làm vào bảng con
- Nhận xét:
-Nhận xét chung.
3- Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em học bài: “Luyện tập” - Chú ý
- Ghi tựa bài lên bảng - Vài Hs nhắc lại
3.2 Hướng dẫn làm bài tập: (pp thực hành,
Thông tư 30/2014 - 24 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
luyện tập)
* Bài 2: Tính chu vi hình tam giác ABC, biết
độ dài các cạnh là: AB = 2cm, BC = 5cm, AC
= 4cm
- Gọi HS đọc đề
- Hướng dẫn HS làm bài: Muốn tính chu vi

hình tam giác ta làm thế nào?
- Nêu yêu cầu
- Tính tổng các cạnh hình tam giác
- Cho HS giải vào bảng con
- Nhận xét
- HS làm bài
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 4 + 5 = 11 (cm)
Đáp số: 11cm
- Chú ý
* Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác DEGH, biết
độ dài các cạnh là: DE = 3cm, EG = 5cm, GH
= 6cm; DH = 4cm
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS giải vào vở
- Gọi 1 HS giải trên lớp
- Nhận xét
- HS đọc đề
- HS làm vào vở
- 1HS làm bảng lớp
Bài giải
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm)
Đáp số: 18 cm
- Chú ý
* Bài 4:
a/ Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
b/ Tính chu vi hình tứ giác ABCD
- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để làm bài, 2
nhóm làm bảng phụ
- Đọc yêu cầu
- HS thực hiện yêu cầu của GV
Bài giải
a/ Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
b/ Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- Nhận xét - Chú ý
4- Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gì?
- Cho HS làm vào bảng con: Tính chu vi hình
tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là: AB =
4cm, BC = 5cm, AC = 4cm
- HS nêu: Luyện tập
- HS làm bài vào bảng con
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC:
4 + 5 + 4 = 13 (cm)
Thông tư 30/2014 - 25 -

×