Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Tuần học thứ : 28 Từ ngày 23/3 đến ngày 27/3
Ngày
thứ
Tiết
theo
TKB
Môn
Tiết
thứ
theo
PPCT
Tên bài dạy
Phương tiện
đồ dùng dạy học
Cho tiết dạy.
Hai
23/3
1 SHDC 28
Chào cờ tuần 28
2 TD
3 TĐ 82
Kho báu
Tranh, BP
4 TĐ 83
Kho báu
Tranh, BP
5 T 136
Kiểm tra định kì giữa HKII
Ba
24/3
1 TNXH 28
Một số loài vật sống trên cạn
Tranh, BP, PHT
2 T 137
Đơn vi chục, trăm, nghìn
BP, PHT
3 ĐĐ 28
Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 1)
Tranh, BP, PHT
4 CT 55
Nghe - viết : Kho báu
BP, PHT
5 LTVC 28
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để
làm gì ? Dấu chấm phẩy
BP, PHT
Tư
25/3
1 MT
2 HN
3 TĐ 84
Cây dừa
Tranh, BP
4 NK 28
Chải răng
5 T 138
So sánh số tròn trăm
BP, PHT
Năm
26/3
1 TV 28
Chữ hoa Y
BP, PHT
2 T 139
Các số tròn chục từ 110 đến 200
BP, PHT
3 TC 28
Làm đồng hồ đeo tay (Tiết 2) BP
4 CT 56
Nghe - viết : Kho báu
BP, PHT
5 Tự học
Sáu
27/3
1 TD
2 T 140
Các số từ 101 đến 110
BP, PHT
3 TLV 28
Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
BP, PHT
4 KC 28
Kho báu
Tranh, BP, PHT
5 SHL 28
SHL tuần 28 BP
TUẦN : 28
Thông tư 30/2014 - 1 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2015
(Tiết 82, 83) Tập đọc
KHO BÁU (2 Tiết)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
-Biết đọc rành mạch tòan bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câuvà cụm từ rõ ý.
-Hiểu ND: Ai yêu đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống
ấm no, hạnh phúc. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5trong SGK). HS khá giỏi trả lời được
thêm câu hỏi 4.
2. Thái độ: HS có ý thức lao động chăm chỉ
3. Rèn KNS:
- Tự nhận thức
- Xác định giá trị bản thân
- Lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên
-Tranh phóng to trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
-Không KTBC vì tiết trước ôn tập
-Nhận xét chung.
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Đính tranh phóng to lên bảng, cho HS quan sát, trả
lời câu hỏi: Tranh vẽ gì?
-Nhận xét tóm lại, nêu lên tựa bài “ Kho báu” .
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc theo nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : hai sương một
nắng, cuốc bẫm cày sâu, làm lụng, cơ ngơi, đàng
hoàng, hão huyền.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
- Hướng dẫn các em đọc các câu khó:
+Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân kia/
quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.//
Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở
-Hát vui
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Chú ý
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Đọc đoạn
-Đọc theo hướng dẫn.
Thông tư 30/2014 - 2 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
về nhà khi đã lặn mặt trời.//
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Chia HS thành nhóm 3 tiến hành luyện đọc nối tiếp
các đoạn trong bài.
-Bao quát lớp.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Trình bày ý kiến cá
nhân, thảo luận nhóm, viết tích cực)
Câu 1. Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu
khó của hai vợ chồng người nông dân
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 2. Trước khi mất, người cha cho các con biết
điều gì?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 2 HS ngồi cạnh nhau đọc thầm lại đoạn 2, thảo
luận để tìm câu trả lời
-Bao quát lớp
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 3. Theo lời cha, hai người con đã làm gì ?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho HS chia làm 5 nhóm, cho các em thảo luận tìm
câu trả lời
-Bao quát lớp
-Cho các em trình bày bài làm của nhóm mình
-GV và cả lớp nhận xét.
*Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
-Cho các em khá giỏi xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét
Câu 5.Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
(Lắng nghe tích cực)
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: kho báu, hai
sương một nắng, cuốc bẫm
cày sâu, cơ ngơi, đàng hoàng,
hão huyền, bội thu, của ăn của
để
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn, thảo luận
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Xung phong trả lời
Thông tư 30/2014 - 3 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Cho HS đọc câu hỏi.
-GV và cả lớp giải thích
-Cho 2 em ngồi cạnh nhau nói với nhau và viết vào
giấy
-Cho đại diện vài em đọc kết quả trước lớp
-Bao quát lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành)
- Cho 3 HS thi đọc lại đoạn 1
- GV và cả lớp nhận xét
4.Củng cố (Tự nhận thức)
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung: Em có
nhận xét gì về việc làm của người cha trong chuyện?
Em rút ra được bài học gì cho bản thân?
- Cho nhiều em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
*GDHS: Phải chăm chỉ làm việc thì chúng ta mới có
cuộc sống ấm no, hạnh phúc
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài
vào vở.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Thực hiện yêu cầu
-Đọc kết quả
-Nhận xét.
-Thi đọc
-Chú ý
-Nhắc lại
-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 136) Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII
I. Mục tiêu
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Phép nhân, phép chia trong bảng 2, 3, 4, 5
- Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bằng nhau
- Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc phép chia.
- Nhận dạng, gọi tên đúng, tính độ dài đường gấp khúc.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM :
* Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng nhất :
Câu 1 : Hình dưới đây đã được tô màu :
Thông tư 30/2014 - 4 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
a.
2
1
số ô vuông
b.
3
1
số ô vuông.
c.
4
1
số ô vuông
Câu 2 : Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ :
a. 9 giờ 6 phút
b. 9 giờ 30 phút.
c. 6 giờ 9 phút
II. PHẦN TỰ LUẬN :
Câu 3 : Tính nhẩm :
2 x 8 = 3 x 9 = 4 x 6 = 5 x 10 =
16 : 2 = 24 : 3 = 36 : 4 = 50 : 5 =
Câu 4 : Đặt tính rồi tính :
68 + 27 90 - 32 39 + 25 74 – 56
Câu 5 : Tìm x
a) x x 3 = 15 b) x : 4 = 5
Câu 6 : Bài toán
Có 15 học sinh chia đều làm 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ?
Bài giải :
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Thông tư 30/2014 - 5 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2015
(Tiết 28) Tự nhiên và xã hội
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nêu được tên và lợi ích của một số loài vật sống trên cạn đối với con người.
* HS khá giỏi kể được tên một số con vật sống hoang dã sống trên cạn và một số vật
nuôi trong nhà.
2. Thái độ : Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
3. Rèn KNS :
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống trên cạn
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật
- Phát triễn kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Các tranh minh họa
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho 3-4 em nhắc lại một số tên và nơi ở của các loài vật
mà em biết
-Nhận xét
-Nhận xét chung.
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- GV nêu trực tiếp tên bài mới: Một số loài vật sống trên
cạn.
- Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài.
3.2 Bài mới
* Hoạt động 1: Làm việc lớp (thảo luận nhóm, viết tích
cực) (Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về
động vật sống trên cạn)
- GV nêu nhiệm vụ:Các em chia thành 4 nhóm, sẽ quan
sát các tranh trong SGK, sau đó điền vào phiếu nhóm tên
và lợi ích ?
- Cho các em quan sát thảo luận nhóm
- Bao quát lớp
- Cho các em đại diện các nhóm trình bày
- GV và cả lớp nhận, bổ sung
- Gv giảng: Tất cả các loài vật đều có ích
-Hát vui
-Nhắc lại
-Trả lời
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
- Chú ý
-Quan sát,thảo luận
-Trình bày
-Chú ý
-Chú ý
Thông tư 30/2014 - 6 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
* Hoạt động 2: Làm việc nhóm (thảo luận nhóm) (Kĩ
năng ra quyết định, Phát triễn kĩ năng hợp tác)
- GV nêu nhiệm vụ: Hãy nói về tên, lợi ích của một số
loài vật sống trên cạn khác mà em biết theo nhóm
- Cho cả lớp cùng thảo luận (6 nhóm)
- Bao quát lớp
- Cho đại diện các nhóm nói
- GV và cả lớp nhận xét bài
4.Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Cho HS khá giỏi nêu tên vài con vật hoang dã, vật nuôi
trong nhà
- Nhận xét.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em về chuẩn bị xem bài trước cho tiết sau.
-Kể trong nhóm
-Kể trước lớp
-Nhận xét
-Nhắc lại theo yêu cầu
-Kể trước lớp
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 137) Toán
ĐƠN VỊ - CHỤC - TRĂM - NGHÌN
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn; quan hệ giữa
trăm và nghìn.
-Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm
-Làm được bài tập 1, 2.
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm, các que chục, trăm.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Cho các em nhắc lại tựa bài.
-Cho 4 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn chung dãy ( tính).
3 x 4 + 8 = 2 : 2 x 0 =
3 x 10 – 14 = 0 : 4 + 6 =
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới : Đơn vị, chục, trăm,
nghìn
-Hát vui
-Nhắc lại
-Làm bài
-Chú ý.
-Lắng nghe
Thông tư 30/2014 - 7 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Ôn tập về đơn vị, chục, trăm (pp đặt vấn đề)
- GV gắn các ô vuông đơn vị như SGK lên bảng cho
HS quan sát và đọc lại cách đọc các số đó
-Nhận xét và cho HS nhắc lại mối quan hệ: 10 đơn vị
bằng 1 chục, và ngược lại
- Gắn các que chục lên bảng cho HS nhận xét và đọc
các số tròn chục
-Cho các em nhận xét mối quan hệ giữa chục và trăm:
10 chục bằng 100, 100 bằng 10 chục
3.3 Một nghìn (pp đặt vấn đề)
* Số tròn trăm:
- Đính các mẫu que trăm lên bảng như SGK cho các
em quan sát, nhận xét
+ Nêu các số tròn trăm
+ Cách viết các số tròn trăm
-Giới thiệu các số: 100, 200, 300….là các số tròn
trăm.
* Nghìn:
-Giới thiệu 10 trăm là 1 nghìn, 1 nghìn gồm có số 1
đứng trước, 3 số 0 đứng sau
-Cho HS nhắc lại 10 trăm bằng 1 nghìn, 1 nghìn bằng
10 trăm
-Sửa sai cho HS nếu có
3.3 Thực hành (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Làm việc cả lớp
-Cho các em thực hành đọc, viết các số khi nhìn hình
trực quan
+ 2,4,7 ,20 ,300, 1000
- Tổ chức cho HS thực hành lấy các que theo GV đọc
số
+ 5,1, 50, 600, 1000.
-GV và cả lớp nhận xét
* Đọc viết số theo mẫu:
- Đính bảng phụ viết sẳn bài tập lên bảng
-Giải thích yêu cầu, làm mẫu
-Chia các en thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm
vào phiếu nhóm
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho HS đọc viết lại các số theo yêu cầu
-Nhận xét,và tuyên dương.
-Nhắc lại nối tiếp
-Đọc và trả lời theo yêu cầu
-Nhắc lại
-Thực hiện trên que tính
-Nói lại mối quan hệ
-Chú ý và thực hiện theo yêu
cầu
- Chú ý và đọc theo yêu cầu
-Chú ý
-Nhắc lại
-Viết bảng con
-Thực hành đọc viết
-Thực hành lấy que tính
-Chú ý
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Nhận xét
-Nhắc lại
-Đọc viết theo yêu cầu
-Chú ý
Thông tư 30/2014 - 8 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học, làm bài tập trong
VBT, xem bài tiếp theo
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 28) Đạo đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ , đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật
trong lớp, trong trường,và ở nơi công cộng phù hợp với khả năng.
* HS khá giỏi biết không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn
khuyết tật.
2. Thái độ: Có ý thức giúp đỡ những người khuyết tật
3. Rèn KNS:
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan
đến người khuyết tật
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa
phương
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ Lịch sự khi đến nhà người khác
(tiết 2)
- GV hỏi HS các việc nên làm và không nên
làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử
cho lịch sự.
- GV nhận xét
-Nhận xét chung.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp: "Giúp đỡ người
khuyết tật."
- Viết tên bài lên bảng
3.2 Các hoạt động
Hoạt động 1:: Phân tích truyện:
Cõng bạn đi học. (Động não) (Kĩ năng thể
hiện sự cảm thông với người khuyết tật)
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nhắc nối tiếp tên bài
Thông tư 30/2014 - 9 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- Kể chuyện theo tranh
- GV tổ chức đàm thoại:
+ Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
+ Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại
khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
+ Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở
Tứ.
+ Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.
+ Những người như thế nào thì được gọi là
người khuyết tật?
- GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ người
khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi
trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ
vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. (thảo
luận nhóm) (Kĩ năng ra quyết định và giải
quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống
liên quan đến người khuyết tật)
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để ghi
những việc em có thể làm để giúp đỡ người
khuyết tật
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS
trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau
lên bảng.
- Yêu cầu HS nhắc lại
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Đúng, sai)
(Trình bày ý kiến cá nhân) (Kĩ năng ra quyết
định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các
tình huống liên quan đến người khuyết tật)
- Cho các em lấy thẻ màu ra và nhắc lại quy
tắc sử dụng thẻ.
- GV giảng: Có các ý sau các em sẽ nêu ý của
mình bằng thẻ màu
- GV đính lần lượt các ý lên bảng cho các em
cùng phân tích, sau đó thống nhất ý.
- HS lắng nghe
+ Vì Hồng bị liệt không đi được
nhưng lại rất muốn đi học.
+ Dù trời nắng hay mưa, dù có những
hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học
để bạn không mất buổi.
+ Các bạn đã thay nhau cõng Hồng
đi học.
+ Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết
tật.
+ Những người mất chân, tay, khiếm
thị, khiếm thính, trí tuệ không bình
thường, sức khoẻ yếu…
- HS lắng nghe
- Chia thành 6 nhóm thảo luận và
ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận.
Ví dụ:
- Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết
tật.
-Nhắc lại
-Chú ý
-Phân tích các tình huống
-Nhắc lại
Thông tư 30/2014 - 10 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện
của mình mà các em làm những việc giúp đỡ
người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa
lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
4. Củng cố
- Tiết học hôm nay các em học bài gì ?
- Nêu lại một số việc nên làm khi gặp bạn bị
khuyết tật
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
-Nhắc lại
-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 55)
Chính tả (Nghe - viết)
KHO BÁU
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Chép chính xác bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Làm được bài tập 2, 3b.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Không KTBC vì tiết trước ôn tập
-Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Kho báu
- Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Đoạn viết có mấy câu?
+Các chữ đầu câu viết như thế nào?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: hai
-Hát vui
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
Thông tư 30/2014 - 11 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
sương một nắng, bẫm, gáy sáng, khoai.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho HS viết
-Cho các em nhìn bảng phụ soát lỗi chéo với nhau.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ua hay uơ ?
+ voi h…vòi +m… màng
+ th…. nhỏ + chanh ch….
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Chia HS thành 2 nhóm (mỗi nhóm 4 em), cho các em
tiếp sức với nhau chọn chữ thích hợp.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của HS
-Cho các em đọc lại bài đúng
* Bài tập 3a: Điền vào chỗ trống ên hay ênh?
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Cho các em thảo luận nhóm 4 để làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1a, 2a trong VBT. Xem bài tiếp theo.
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
-Tiếp sức làm bài
-Nhận xét
-Chú ý
Thảo luận nhóm
-Chú ý
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 28) Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM PHẨY
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối ( BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì? (BT2) điền đúng dấu chấm, dấu
phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
Thông tư 30/2014 - 12 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm.tranh phóng to
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
-Không KTBC vì tiết trước ôn tập
-Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: Từ ngữ về cây
cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? Dấu chấm phẩy.
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại
3.2 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1).Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm:
a. Cây lương thực, thực phẩm: lúa
b. Cây ăn quả: cam
c. Cây lấy gỗ: xoan
d. Cây bóng mát: bang
e. Cây hoa: cúc.
-Đính yêu cầu lên bảng
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Giải thích yêu cầu
- Chia HS thành 5 nhóm cho các em làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
* Bài 2). Dựa vào kết quả bài tập 1, hỏi – đáp theo
mẫu sau:
+Người ta trồng cây cam để làm gì?
+Người ta trồng cây cam để ăn quả.
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu
- Cho các em thảo luận nhóm đôi để nói với nhau
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
-Cho vài cặp lên hỏi đáp trước lớp
* Bài 3). Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ
trống
-Đọc yêu cầu bài tập
-Giải thích yêu cầu
-Cho các em làm vào VBT, 1 em làm bảng lớp
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm
4. Củng cố
-Hát vui
-Chú ý
-Nhắc lại
-Chú ý
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm đôi
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Làm bài
Thông tư 30/2014 - 13 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho vài HS nêu tên cây mà em biết nhóm
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các en về làm BT1,2 vào VBT, xem bài tiếp theo
-Đọc lại tựa bài
-Thực hiện theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý
Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2015
(Tiết 84) Tập đọc
CÂY DỪA
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
-Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
-Hiểu nội dung: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên
nhiên.( trả lời được các câu hỏi 1, 2 “ học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu trong bài ” trong
SGK). HS khá giỏi trả lời thêm được câu 3, học thuộc toàn bài.
2. Thái độ: Yêu thiên nhiên, cây cối
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên:
-Hình như SGK photo phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 3 HS đọc lại các đoạn trong bài trả lời
các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3 Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-Đính tranh phóng to cho HS quan sát, trả lời câu hỏi
có liên quan, dẫn dắt HS vào tựa “ Cây dừa ”.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên
-Cho các em nối tiếp nhau đọc 2 dòng trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : tỏa, gật đầu, bạc
phếch, đủng đỉnh, quanh cổ.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Chia đoạn trong bài : trong bài có 3 đoạn, đoạn một 4
-Hát vui
-Kho bau
-Đọc theo yêu cầu và trả lời
câu hỏi.
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Chia đoạn theo hướng dẫn
Thông tư 30/2014 - 14 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
dòng đầu, đoạn hai 4 dòng tiếp theo, đoạn ba 6 dòng
còn lại.
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
-Chỉnh sửa phát âm cho các em.
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm 3
-Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Trình bày ý kiến cá
nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1.Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân,
quả) được so sánh với những gì ?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi
-Cho các em thảo luận nhóm để trả lời
-Cho đại diện các nhóm trả lời
-Nhận xét, viết bảng
-Tuyên dương các em trả lời tốt
Câu 2. Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng,
mây, nắng, đàn cò) như thế nào?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi
-Cho 2 em ngồi cạnh nhau nói với nhau
-Cho các em trả lời
-Tuyên dương các em trả lời tốt
* Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Gọi nhiều HS khá giỏi trả lời nhanh
-Tuyên dương em giỏi, giải thích hợp lí
3.4 Học thuộc lòng (pp thực hành)
-Tổ chức cho các em đọc thuộc lòng đoạn 1 và 2 , em
nào giỏi thì học hết bài
-Bao quát lớp
-GV cho HS em thi đọc theo các đọan , cả bài
-Nhận xét
4.Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung bài: Qua
bài này em các em có nhận xét gì cây dừa?
-Cho các em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
-Đọc đoạn
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: tỏa, tàu, canh,
đủng đỉnh
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận
-Trả lời
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm đôi
-Trả lời
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Trả lời nhanh
-Đọc thuộc
Thi đọc
-Nhận xét.
-Cây dừa
-Trả lời
Thông tư 30/2014 - 15 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
* GDHS: Biết chăm sóc cây cối xung quanh các em
5.Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài,đọc bài tiếp theo, viết bài vào
vở.
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 138) Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết só sánh các số tròn trăm
- Biết thứ tự các số tròn trăm
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số
- Làm được bài tập 1,2,3.
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi nhiều HS đọc viết các số tròn trăm, nghìn theo
yêu cầu
-Nhận xét
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới là : “So sánh các số
tròn trăm ”.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hình thành kiến thức (pp giảng giải)
-Đính các hình vuông biểu diển các trăm như SGK lên
bảng cho các em quan sát đọc số
-Cho 1 em lên bảng viết số dưới các hình vuông
-Cho 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận để so sánh các số.
-Bao quát lớp
-Cho vài em lên so sánh trên bảng
-GV và cả lớp nhận xét
-Cho HS đọc lại
-Cho HS thực hiện lần nữa với số 200 và 500; 100 và
800; 300 và 700.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Đọc viết theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý.
-Nối tiếp nhắc lại.
-Chú ý
-Viết số
-Thảo luận
-Làm trên bảng lớp
-Đọc lại
-So sánh vào bảng con
Thông tư 30/2014 - 16 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-GV nhận xét
3.3 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích cho các em rõ
-Cho 2 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con
-Nhận xét
-Cho các em đọc lại bài làm đúng
* Bài 2. > < = ?
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho các em làm vào vở, 5 em làm lần lượt vào bảng
lớp
-Nhận xét
-Cho các em đọc lại bài làm đúng
* Bài 3. Số?
-Đính bài tập lên bảng
-Giải thích yêu cầu bài tập
-Cho các em thảo luận nhóm (nhóm 5) để làm vào
phiếu nhóm
-Bao quát lớp
-Các nhóm trình bày
-Nhận xét bài làm của các em
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Chocác em đọc lại bài tập
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về xem bài vừa học, làm bài tập vào
VBT , xem bài tiếp theo
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc lại
-Đọc yêu cầu
-Làm bài
-Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Luyện tập
-Đọc theo yêu cầu
-Chú ý.
-Chú ý.
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2015
(Tiết 28) Tập viết
CHỮ HOA : Y
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Viết đúng chữ hoa Y ( 1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Yêu (1
dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần)
2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đẹp, đúng mẫu
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : SGK, SGV
- Mẫu chữ hoa Y đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
- Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
Thông tư 30/2014 - 17 -
> <
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Không KTBC vì tiết trước ôn tập
-Nhận xét chung.
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới : Chữ hoa Y
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
- GV đính mẫu chữ hoa Y lên bảng cho các em quan sát
và hỏi :
+Y cao mấy ô li?
+Rộng mấy ô li?
+Gồm những nét cơ bảng nào?
- GV và cả lớp nhận xét
- GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình
chữ để học sinh thấy rõ.
3.3 Hướng dẫn viết chữ hoa Y (pp giảng giải)
- Hướng dẫn các em viết
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô
li: Viết nét 1 như chữ hoa U, nét 2 rê bút lên ĐK 6 viết nét
khuyết ngược, DB ở Đk 2.
-Nhắc lại quy trình và viết mẫu lại lần nữa nhưng nhanh
hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con, viết cở chữ nhỏ.
-Cho các em tập viết vào bảng con chữ hoa Y, hai lượt.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng (pp vấn đáp, giảng
giải)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Yêu lũy tre làng”
em đọc.
-Cho các em giải thích theo cách hiểu của các em
-Nhận xét.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
+Độ cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế
nào?
-Nhận xét
-Hát vui
-Chú ý
-Nối tiết nhắc lại.
- HS trả lời
+Cao 8 ô li
+Rộng 5 ô li
- Nét móc hai đầu, nét
khuyết ngược
-Chú ý theo sự hướng dẫn
của cô.
-Chú ý
-Xem mẫu trên bảng con
-Tập viết theo sự hướng
dẫn.
-Đọc câu ứng dụng
-Nêu cách hiểu của các em
-Trả lời theo sự quan sát
Thông tư 30/2014 - 18 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.
-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “ Yêu ” .
-Cho các em viết bảng con tiếng “Yêu”
-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
3.5 Hướng dẫn viết vào vở
- Cho các em mở VTV ra.
- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại
lớp.
- Bao quát lớp,chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở…của HS.
3.6 Thu bài, sửa bài :
-Thu 6-7 vở
-Nhận xét.
4.Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho các em nhắc lại quy trình viết.
-Cho cả lớp thi viết chữ hoa Y.
-Nhận xét.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần
còn lại, xem bài tiếp theo.
-Chú ý
-Quan sát
-Tập viết vào bảng con
-Lấy vở ra
-Viết theo yêu cầu
-Nộp vở
-Chữ hoa Y
-Nhắc lại quy trình
-Thi viết cả lớp
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 139) Toán
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
-Biết đọc viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
-Biết só ánh các số tròn chục
-Làm được bài tập 1,2,3. HS khá giỏi làm được thêm các bài còn lại
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con: so sánh
các số tròn trăm
-Nhận xét
-KT VBT làm ở nhà của các em
-Hát vui
-Nhắc lại
-So sánh theo yêu cầu
Thông tư 30/2014 - 19 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới là : “ Các số tròn
chục từ 110 đến 200 ”
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại
3.2 Số tròn chục từ 110 đến 200:
* Ôn tập các số tròn chục đã học (pp vấn đáp, thảo
luận nhóm)
-Đính các hình vuông biểu diển các chục lên bảng cho
các em quan sát đọc số: 10, 20, 30 … 100.
-Cho 1 em lên bảng viết số dưới các hình vuông
-Cho 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận để nói về đặc
điểm của các số tròn chục
-Bao quát lớp
-Cho vài em lên nói trước lớp
-GV và cả lớp nhận xét
-Cho HS đọc lại : Các số tròn chục đều có 1 chữ số 0
đứng cuối.
* Học tiếp các số tròn chục mới (pp vấn đáp)
- Đính bảng phụ như SGk lên bảng cho các em quan
sát và hỏi:
+ Dòng 1: Hình biểu diển cho biết có mấy trăm, mấy
chục, mấy đơn vị?
-Cho các em suy nghỉ trả lời
-Cho các em nói cách viết số vào đọc số(110, 120,
130)
-Nhận xét, viết bảng
-Cho các em đọc lại
-Cho các em làm phần còn lại trong SGK, 7 em làm
bảng phụ
-Bao quát lớp
- Nhận xét
-Cho các xem đọc lại
-Cho HS nêu đặc điểm của các số tròn chục mới
-Cho nhiều em nói trước lớp
- Nhận xét: Các số đều có 3 chữ số, và có số 0 ở cuối
-Cho nhiều em nhắc lại
*So sánh các số tròn chục (pp giảng giải)
- Gắn lên bảng các hình biểu diễn như SGK 120 và
130
- Cho HS tiến hành so sánh
-Cho cả lớp nhận xét:
+ Chữ số hàng trăm đều là 1
-Chú ý
-Chú ý.
-Nối tiếp nhắc lại.
-Chú ý
-Viết số
-Thảo luận
-Nói trước lớp
-Đọc lại
-Chú ý
-Suy nghĩ
-Đọc lại
-Làm vào SGK
-Đọc lại
-Nói đặc điểm
-Nhắc lại
-Chú ý
-So sánh vào bảng con
Thông tư 30/2014 - 20 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
+ Chữ số hàng chục: 2 < 3 => 120 < 130
Hay 130 > 120
- Cho các em nhắc lại
3.3 Làm bài tập.(pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1. Viết (theo mẫu):
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích, làm mẫu cho các em rõ
-Cho HS làm vào vở, 4 em làm bảng phụ
-Nhận xét
* Bài 2. > < ?
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho các em làm bảng con, 2 em làm bảng lớp
-Nhận xét
-Cho các em đọc lại bài làm đúng
* Bài 3. > < = ?
-Đính bài tập lên bảng
-Giải thích yêu cầu bài tập
-Cho các em thảo luận nhóm đôi để làm vào vở
-Bao quát lớp
- Cho 2 đội thi làm nhanh (mỗi đội 3 em)
-Nhận xét bài làm của các em
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học
-Cho 2 em làm nhanh bài 4 trong SGK
-Nhận xét
-Chia lớp thành 5 nhóm, cho các em xếp 4 hình tam
giác thành hình tứ giác
-Bao quát lớp
- Nhận xét bài làm của các nhóm
-Tuyên dương các nhóm giỏi
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về xem bài vừa học, làm bài tập vào
VBT , xem bài tiếp theo
-Đọc lại
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc yêu cầu
-Làm bài
-Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Làm nhanh
-Nhận xét
-Luyện tập
-Làm bài
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Chú ý.
-Chú ý.
(Tiết 28) Thủ công
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay
- Làm được đồng hồ đeo tay
- HS khéo tay là được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối
2. Thái độ : HS yêu thích sản phẩm mình làm ra
Thông tư 30/2014 - 21 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Tranh hướng dẫn quy trình.
- Mẫu đồng hồ
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
- Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Cho 2 HS nêu lại các bước làm đồng hồ đeo tay
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp bài mới: Làm đồng hồ đeo tay
tiết 2 (thực hành)
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
3.2 Tổ chức cho HS thực hành
- GV đính tranh quy trình và đồng hồ đeo tay mẫu lên
bảng cho các em quan sát.
- Cho 1 HS nhắc lại sơ bộ cách làm
- Cho HS tiến hành làm đồng hồ đeo tay
- Bao quát lớp: Giúp các em yếu, khen các em giỏi .
- Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm của mình.
- GV và cả lớp nhận xét.
4.Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Cho đại diện 4 tổ lên thi làm đồng hồ đeo tay
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị đồ dùng
cho tiết sau học bài làm vòng đeo tay
-Hát
-Nhắc lại
-Nêu các bước
-Mang đồ dùng cho GV KT
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Quan sát
-Nhắc lại cách làm
-Thực hành
-Trưng bày sản phẩm
-Chú ý
-Nhắc lại
-Thi làm đồng hồ đeo tay
-Bình chọn
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 56) Chính tả (Nghe - viết)
CÂY DỪA
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Nghe viết chính xác bài CT; trình bày đúng các câu thơ lục bát
-Làm được bài tập 2a, 3.
Thông tư 30/2014 - 22 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Cây dừa
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?
+ Các em có nhận xét gì về cáchttrình bày các dòng thơ?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: tỏa,
gật đầu, bạc phếch, chiếc lược, hũ rượu.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho HS viết
-Cho các em nhìn bảng phụ soát lỗi chéo với nhau.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2: Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng s
hay x ?
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Chia HS thành 6 nhóm , cho các em thảo luận với nhau
viết tên các loài cây trong vòng 3 phút.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
-Thảo luận nhóm
Thông tư 30/2014 - 23 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm
-Cho các em đọc lại bài đúng
* Bài tập 3a: Có bạn chép đoạn thơ sau của nhà thơ Tố
Hữu nhưng quên viết hoa nhiều tên riêng. Em hãy giúp
bạn sửa lại cho đúng.
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Cho các em suy nghĩ và làm vào VBT, 1 em làm bảng
phụ.
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các em
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1a trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Nhận xét
-Chú ý
-Làm bài
-Chú ý
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý
Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2015
(Tiết 140) Toán
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
-Nhận biết được các số từ 101 đến 110
-Biết đọc viết các số từ 101 đến 110
-Biết só sánh các số từ 101 đến 110
-Biết thứ tự các số từ 101 đến 110
-Làm được bài tập 1,2,3. HS khá giỏi làm được thêm các bài còn lại
2. Thái độ: HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con: so sánh
các số tròn chục 120 và 150; 170 và 140
-Cho các em đọc các số: 160; 190; 180
-Nhận xét
-Hát vui
-Nhắc lại
-So sánh theo yêu cầu
-Đọc số
Thông tư 30/2014 - 24 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-KT VBT làm ở nhà của các em
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới là : “ Các số từ 101
đến 110”
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại
3.2 Số tròn từ 101 đến 110 (pp giảng giải)
- Đính bảng phụ như SGk lên bảng cho các em quan
sát và hỏi:
+ Dòng 1: Hình biểu diển cho biết có mấy trăm, mấy
chục, mấy đơn vị?
-Cho các em suy nghỉ trả lời
-Cho các em nói cách viết số vào đọc số 101
-Nhận xét, viết bảng
-Cho các em đọc lại
-Thực hiên tương tự như trên với số 102, 103
-Cho các em làm phần còn lại trong SGK, 7 em làm
bảng phụ
-Bao quát lớp
- Nhận xét
-Cho các em đọc lại
-Cho HS nêu đặc điểm cách đọc của các số có số 0 ở
giữa
-Cho nhiều em nói trước lớp
- Nhận xét: đọc số 0 ở cột chục là “ linh”
-Cho nhiều em nhắc lại
3.3 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1. Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào?
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích cho các em rõ
-Cho HS làm vào vở, 5 em làm bảng phụ
-Nhận xét
* Bài 2. Số?
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu
-Cho các em làm vào vở, 5 em làm trên bảng phụ
-Nhận xét
-Cho các em đọc lại bài làm đúng
* Bài 3. > < = ?
-Đính bài tập lên bảng
-Giải thích yêu cầu bài tập
-Cho các em thảo luận nhóm đôi để làm vào vở
-Bao quát lớp
-Chú ý
-Chú ý.
-Nối tiếp nhắc lại.
-Chú ý
-Suy nghĩ
-Nói theo yêu cầu
-Đọc lại
-Thực hiện tương tự
-Làm vào SGK
-Đọc lại
-Nói đặc điểm
-Nhắc lại
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Thảo luận nhóm
Thông tư 30/2014 - 25 -