Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN năm học 2014 - 2015 tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.33 KB, 28 trang )

Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1
Tuần học thứ : 29
Tiết
Tiết
Ngày
thứ
theo
Môn
thứ
theo
TKB
PPCT
1
SHDC
29

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>Từ ngày 30/3 đến ngày 3/4
Phương tiện
đồ dùng dạy học
cho tiết dạy.

Tên bài dạy

Chào cờ tuần 29

2

Những quả đào


Tranh, BP

4



86

Những quả đào

Tranh, BP

T

141

BP, PHT

TNXH

29

T

142

Các số từ 111 đến 200
Một số loài vật sống dưới nước
Các số có ba chữ số


3

ĐĐ

29

Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2)

Tranh, BP, PHT

4

CT

29

Tập chép : Những quả đào

BP, PHT

5

LTVC

29

Từ ngữ về cây cối. Câu hỏi Để làm gì ?

3


1

MT

2

HN

3



87

Cây đa quê hương

Tranh, BP

4

NK

29

Chải răng

5

T


143

TV

2929

2

T

144

So sánh các số có ba chữ số
Chữ hoa A (kiểu 2)
Luyện tập

BP, PHT

1
Năm
2/4

85

2


1/4




1
Ba
31/3

3
5

Hai
30/3

TD

3

TC

29

Làm vòng đeo tay (Tiết 1)

BP

4

CT

58

Nghe - viết : Hoa phượng


BP, PHT

5

Tranh, BP, PHT
BP, PHT

BP, PHT

Tự học

1
2

T

145

Mét

BP

3

TLV

29

Đáp lời chia vui. Nghe - trả lời câu hỏi


BP, PHT

4

KC

29

Những quả đào

Tranh, BP, PHT

5

Sáu
3/4

TD

SHL

29

SHL tuần 29

BP

Thông tư 30/2014


-1-


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
TUẦN : 29
(Tiết 85, 86)

Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2015
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO (2 Tiết)

I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân
vật.
- Hiểu ND : Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết
nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được câu hỏi SGK).
2. Thái độ : Biết quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh
3. Rèn KNS :
- Tự nhận thức
- Xác định giá trị bản thân
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
- Tranh phóng to trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...

III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức.
-Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cây dừa
-Gọi lần lượt 4 HS nối tiếp lại các khổ thơ, toàn bài -Đọc và trả lời theo yêu cầu
và trả lời câu hỏi có liên quan
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
-Chú ý
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Đính tranh phóng to lên bảng, cho HS quan sát tìm -Quan sát và trả lời câu hỏi.
hiểu: Tranh vẽ gì?
-Nhận xét tóm lại, nêu lên tựa bài “ Những quả đào”
-Chú ý
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
-Nhắc lại.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu tồn bài
-Chú ý lắng nghe.
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : cái vị, làm vườn, -Luyện đọc
tiếc rẻ, trải bàn, xoa đầu
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài

-Đọc đoạn
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: cái vị, hài lịng,
Thơng tư 30/2014

-2-


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
thơ dại, thốt
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Chia HS thành nhóm 4 tiến hành luyện đọc nối tiếp
các đoạn trong bài.
-Bao quát lớp.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh tồn bài.
Tiết 2
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (trình bày ý kiến cá
nhân, thảo luận cặp đôi - chia sẻ)
Câu 1.Người ông dành những quả đào cho ai?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời

-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 2. Mỗi cháu của ơng làm gì với những quả
đào? (Tự nhận thức)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 2 HS ngồi cạnh nhau đọc thầm lại đoạn 2, 3, 4
thảo luận để tìm câu trả lời
-Bao quát lớp
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 3. Nêu nhận xét của ông về các cháu. Vì sao
ơng nhận xét như vậy ? (xác định giá trị bản thân)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho HS chia làm 5 nhóm, cho các em thảo luận tìm
câu trả lời
-Bao quát lớp
-Cho các em trình bày bài làm của nhóm mình
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 4. Em thích nhân vật nào? Vì sao ?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-GV và cả lớp giải thích
-Cho 2 em ngồi cạnh nhau nói với nhau.
-Cho đại diện vài em nói trước lớp
-Bao quát lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành)
- Cho 4 cặp HS thi đọc lại 4 đoạn
- GV và cả lớp nhận xét
4.Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
Thông tư 30/2014


-3-

-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh tồn bài.

-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi.

-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn, thảo luận
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Nói với nhau
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Thi đọc
-Chú ý
-Nhắc lại


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm

Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung: Qua bài
học hơm nay các em thấy các nhân vật trong chuyện
như thế nào?
- Cho nhiều em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
*GDHS: Phải biết nhường nhịn, yêu thương bạn bè
của mình.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài
vào vở.

(Tiết 141)

-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý

Toán
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200
- Biết đọc, viết các số từ 111 đến 200

- Biết só sánh các số từ 111 đến 200
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200
- Làm được bài tập 1,2(a),3. HS khá giỏi làm được thêm các bài còn lại
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
-Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Nhắc lại
-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con: so sánh -So sánh theo yêu cầu
các số tròn chục 102 và 101; 106 và 107
-Cho các em đọc các số: 104; 108; 103
-Đọc số
-Nhận xét
-KT VBT làm ở nhà của các em
-Nhận xét chung phần KTBC.
-Chú ý
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới là : “ Các số từ 111 -Chú ý.
đến 200”
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại
-Nối tiếp nhắc lại.
3.2 Số tròn từ 111 đến 200 (pp đặt vấn đề)

- Đính bảng phụ như SGk lên bảng cho các em quan -Chú ý
sát và hỏi: Dịng 1: Hình biểu diển cho biết có mấy
Thơng tư 30/2014

-4-


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
-Cho các em suy nghỉ trả lời
-Cho các em nói cách viết số vào đọc số 111
-Nhận xét, viết bảng
-Cho các em đọc lại
-Thực hiên tương tự như trên với số 112, 113
-Cho các em làm phần còn lại trong SGK, 6 em làm
bảng phụ
-Bao quát lớp
- Nhận xét
-Cho các em đọc lại
-Cho HS thực hành lấy các mơ hình que tính theo các
số GV đọc: 127; 139; 154.
-Nhận xét
3.3 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1. Viết (theo mẫu):
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích, làm mẫu cho các em rõ

-Cho HS làm vào vở, 5 em làm bảng phụ
-Nhận xét
* Bài 2. Số?
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu
-Cho các em làm vào vở, 2 em làm trên bảng phụ câu
a.
-Nhận xét
-Cho các em đọc lại bài làm đúng
* Bài 3. > < = ?
-Đính bài tập lên bảng
-Giải thích u cầu bài tập
-Cho các em thảo luận nhóm đơi để làm vào vở
-Bao quát lớp
- Cho 2 đội thi làm nhanh (mỗi đội 5 em)
-Nhận xét bài làm của các em
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học
-Cho vài em đọc lại các số: 147; 125
-Cho 3 em làm nhanh bài 2 câu b, c trong SGK
-Nhận xét
-Tuyên dương các em giỏi
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về xem bài vừa học, làm bài tập vào
VBT , xem bài tiếp theo
Thơng tư 30/2014

-5-


-Suy nghĩ
-Nói theo yêu cầu
-Đọc lại
-Thực hiện tương tự
-Làm vào SGK

-Đọc lại
-Thực hành
-Nhận xét
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài

-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Làm nhanh
-Nhận xét
-Các số từ 111 đến 2000
-Đọc các số
-Làm bài
-Nhận xét
-Chú ý
-Chú ý


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1


(Tiết 29)

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2015
Tự nhiên xã hội
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC

I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nêu được tên và lợi ích của một số lồi vật sống dưới nước đối với con người.
- HS khá giỏi: biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước ( bằng
vây, đi, khơng có chân, hoặc có chân yếu)
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
3. Rèn KNS :
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin về động vật sống dưới nước
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ động vật
- Phát triễn kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Các tranh minh họa
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
-Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho Hs nhắc lại tựa bài

-Nhắc lại
-Cho 3-4 em nhắc lại một số tên và lợi ích một số lồi -Trả lời
vật sống trên cạn mà em biết
-Nhận xét
-Nhận xét chung.
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- GV nêu trực tiếp tên bài mới: Một số loài vật sống -Chú ý
dưới nước
- Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài.
-Nối tiếp nhắc lại
3.2 Bài mới
* Hoạt động 1: Làm việc lớp (thảo luận nhóm) (Kĩ
năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về động
vật sống dưới nước)
- GV nêu nhiệm vụ:Các em chia thành 4 nhóm, sẽ quan - Chú ý
sát các tranh trong SGK, sau đó điền vào phiếu nhóm
tên, lợi ích những lồi vật trong hình?
- Cho các em quan sát thảo luận nhóm
-Quan sát,thảo luận
- Bao quát lớp
- Cho các em đại diện các nhóm trình bày
-Trình bày
- GV và cả lớp nhận, bổ sung
-Chú ý
Thông tư 30/2014

-6-



Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
* Hoạt động 2: Làm việc nhóm (thảo luận nhóm) (Kĩ
năng ra quyết định, Phát triển kĩ năng giao tiếp thông
qua các hoạt động học tập)
- GV nêu nhiệm vụ: Hãy nói về tên, lợi ích của một số
loài vật sống dưới nước khác mà em biết theo nhóm
- Cho cả lớp cùng thảo luận (6 nhóm)
- Bao quát lớp
- Cho đại diện các nhóm nói
- GV và cả lớp nhận xét kết quả làm nhóm
- GV đặt câu hỏi: các con vật sống dưới nước di chuyển
bằng gì?
- Cho các em xung phong trả lời
- Nhận xét
4.Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Cho HS hỏi đáp về các loài vật sống dưới nước
- Nhận xét.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em về chuẩn bị xem bài trước cho tiết sau.

(Tiết 142)

-Chú ý
-Kể trong nhóm

-Kể trước lớp
-Nhận xét
-Chú ý
-Xung phong trả lời
-Nhắc lại theo yêu cầu
-Hỏi đáp
-Chú ý
-Chú ý

Toán
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Nhận biết được các số có ba chữ số
-Biết đọc viết các số có ba chữ số
-Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
-Làm được bài tập 2,3. HS khá giỏi làm được thêm các bài còn lại
2. Thái độ : HS ham học hỏi mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
-Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Nhắc lại

-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con: so sánh -So sánh theo yêu cầu
các số tròn chục 139 và 151; 172 và 145
-Cho các em đọc các số: 163; 197; 188
-Đọc số
-Nhận xét
-KT VBT làm ở nhà của các em
Thông tư 30/2014

-7-


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới là : “ Các số có ba
chữ số”
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại
3.2 Các số có ba chữ số (pp vấn đáp)
- Đính bảng phụ như SGk lên bảng cho các em quan
sát và hỏi: Dịng 1: Hình biểu diển cho biết có mấy
trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
-Cho các em suy nghỉ trả lời
-Cho các em nói cách viết số vào đọc số 243
-Nhận xét, viết bảng
-Cho các em đọc lại

-Thực hiên tương tự như trên với số 235
-Cho các em làm phần còn lại trong SGK, 5 em làm
bảng phụ
-Bao quát lớp
- Nhận xét
-Cho các em đọc lại
-Cho HS thực hành lấy que tính theo các số GV đọc:
483, 291
-Nhận xét
3.3 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 2. Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào?
-Đính bài tập lên bảng
-Giải thích yêu cầu bài tập
-Cho các em thảo luận nhóm (nhóm 5) để làm vào
phiếu nhóm
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các em
* Bài 3. Viết (theo mẫu):
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu, làm mẫu
-Cho các em làm vào vở, 13 em lần lượt làm trên bảng
phụ
-Nhận xét
-Cho các em đọc lại bài làm đúng
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học
-Cho vài em đọc lại các số: 127; 145
-Cho 2 nhóm (nhóm 5 em) thi làm nhanh bài tập 1
-Bao quát lớp
-2 nhóm trình bày

-Nhận xét
Thơng tư 30/2014

-8-

-Chú ý
-Chú ý.
-Nối tiếp nhắc lại.
-Chú ý
-Suy nghĩ
-Nói theo yêu cầu
-Đọc lại
-Thực hiện tương tự
-Làm vào SGK

-Đọc lại
-Thực hành
-Nhận xét
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài

-Các số có ba chữ số
-Đọc các số
-Thảo luận nhóm
-Trình bày
-Nhận xét



Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
-Tuyên dương các nhóm giỏi
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Chú ý.
-Dặn các em về xem bài vừa học, làm bài tập vào -Chú ý.
VBT , xem bài tiếp theo

(Tiết 29)

Đạo đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 2)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ , đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ thơng cảm, khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật
trong lớp, trong trường,và ở nơi công cộng phù hợp với khả năng.
* HS khá giỏi biết không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn
khuyết tật.
2. Thái độ: Có ý thức giúp đỡ những người khuyết tật
3. Rèn KNS:
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan
đến người khuyết tật
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa
phương
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III. Hoạt động dạy học
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
-Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Nhắc lại
- Cho 4- 5 em nói tuần rồi em đã thực hành việc giúp đỡ -Nói theo yêu cầu
người khuyết tật như thế nào?
- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các em ngoan.
-Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Giúp đỡ người khuyết tật -Chú ý
- Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài.
-Nối tiếp nhắc lại
3.2 Bài mới
* Họat động 1: Xử lí tình huống: Nếu em là bạn Thủy
trong tình huống dưới đây, em sẽ làm gì? Vì sao? (Đóng
Thơng tư 30/2014


-9-


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
vai) (Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp
trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật)
- Cho 3 em lên đóng vai tình huống như SGK: Đi học về
đến đầu làng………về nhanh để xem phim họat hình ,cậu
a!”
- Chia HS thành 6 nhóm, phát phiếu để HS tiến hành thảo
luận và xử lí các tình huống
- Bao qt lớp, giúp các nhóm cịn yếu
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm cịn lại
nhận xét.
- GV kết luận: Trong tình huống trên bạn Thủy cần khuyên
bạn cùng giúp đỡ chú Tuấn trước.
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế (thảo luận nhóm) (Kĩ
năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động giúp đỡ
người khuyết tật ở địa phương)
-Đưa ra các câu hỏi cho các em hỏi với nhau
+ Em đã gặp người khuyết tật chưa?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ họ?
+ Em sẽ làm gì để giúp đỡ họ?
-Cho các em ngồi cùng bàn hỏi đáp qua lại
-Bao quát lớp
-Cho đại diện các em nói trước lớp

-Nhận xét
-Tuyên dương các cặp nói lưu loát
*Kết luận chung: Chúng ta cần làm hết sức mình để giúp
những người khuyết tật, khơng được kì thị, xa lánh
4. Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho 3 cặp HS đóng vai tình huống và cách xử lí ở họat
động 1
-GV và cả lớp nhận xét, bổ sung
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em tiếp tục thực hiện giúp đỡ người khuyết tật
và xem bài tiếp theo.

(Tiết 57)

-Đóng vai trước lớp
-Chia nhóm
-Nói trước lớp
-Chú ý

-Chú ý

-Hỏi dáp
-Nói trước lớp
-Chú ý
-Nhắc lại
-Đóng vai
-Nhận xét
-Chú ý

-Chú ý

Chính tả (tập chép)
NHỮNG QUẢ ĐÀO

I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Chép chính xác bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn ngắn
-Làm được bài tập 2a
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
Thông tư 30/2014

- 10 -


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ

- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Những quả đào (đoạn
trích)
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả?
+ Các tên riêng được viết như thế nào?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: Xuân,
Vân, Việt, bé dại, thèm.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Cho các em nhìn bảng phụ viết bài vào vở.
-Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (thảo luận nhóm)
* Bài tập 2b: Điền vào chỗ trống s hay x ?
-Đính bài tập lên bảng

-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Cho các em làm theo nhóm vào bảng phụ trong 2 phút.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của HS
Thông tư 30/2014

- 11 -

Hoạt động học
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.

-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi

-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý

-Làm bài theo nhóm
-Nhận xét


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
-Cho các em đọc lại bài
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập a
trong VBT. Xem bài tiếp theo

(Tiết 29)

-Đọc bài
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý

Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1,2)
- Dựa theo tranh , biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT3)
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
-Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Nhắc lại
- Cho vài em trả lời câu hỏi: Nêu một số từ chỉ cây cối -Trả lời câu hỏi
theo nhóm mà em biết
-Viết 1 câu ngắn lên bảng cho 1 em điền dấu chấm, -Làm bài
dấu phẩy cho hợp lí
-Nhận xét
- Chú ý
-KT BVT làm ở nhà của các em
-Mang VBT ra
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: Từ ngữ về cây -Chú ý
cối. Câu hỏi Để làm gì?
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại

-Nhắc lại
3.2 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1). Hãy kể tên các bộ phận của một cây ăn
quả .
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Đọc yêu cầu
-Giải thích yêu cầu
-Chú ý
-Cho HS nêu miệng lần lượt .
-Nêu miệng
Thông tư 30/2014

- 12 -


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
-GV và cả lớp nhận xét, viết bảng.
-Cho các em đọc lại các bộ đúng
* Bài 2). Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ
phận của cây.
M: thân cây (to, cao, chắc, bạc phếch)
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu, làm mẫu vào bảng phụ cho các em
thấy rõ
-Cho các em làm vào VBT theo nhóm đơi, 3 em làm
bảng phụ

-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
* Bài 3). Đặt các câu hỏi có cụm từ để làm gì để hỏi
về từng việc làm được vẽ trong các tranh dưới đây. Tự
trả lời các câu hỏi ấy.
-Đọc yêu cầu bài tập
-Đính tranh và bảng phụ như SGK lên bảng cho các
em quan sát. Hướng dẫn các em làm
- Cho các em làm vào VBT, 2 em làm bảng phụ
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 2 đội thi viết nhanh các từ chỉ các bộ phận của
cây
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS làm BT1vào VBT,xem bài tiếp theo.

(Tiết 87)

-Nhận xét
-Đọc lại

-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét.


-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Làm bài

-Đọc lại tựa bài
-Thi viết nhanh

-Chú ý
-Chú ý

Thứ tư ngày 1 tháng 4 năm 2015
Tập đọc
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
-Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê
hương (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK). HS khá giỏi trả lời được thêm câu 3.
2. Thái độ : Yêu quê hương
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Hình như SGK photo phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
Thơng tư 30/2014

- 13 -


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm

Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 4 HS đọc lại các đoạn trong bài trả lời
các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3 Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Đính tranh phóng to cho HS quan sát, trả lời câu hỏi
có liên quan tới nội dung, dẫn dắt HS vào tựa: “ Cây
đa quê hương ”.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu tồn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : thơ ấu, cổ kính,
chót vót, lững thững.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Chia đoạn trong bài : trong bài có 2 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu đến đang cười đang nói
+Đoạn 2: Phần còn lại
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài

-Hướng dẫn các em đọc các câu khó trên bảng phụ:
+ Trong vịm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li
kì/ tưởng chừng như ai đang cười / đang nói.//
-Chỉnh sửa phát âm cho các em.
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.

Hoạt động học
-Hát vui
-Nhắc lại
-Đọc theo yêu cầu và trả lời
câu hỏi.

-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Chia đoạn theo hướng dẫn
-Đọc đoạn
-Đọc theo hướng dẫn

-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: thời thơ ấu, cổ
kính, chót vót, li kì, tưởng
chừng, lững thững.

-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm đơi
-Luyện đọc trong nhóm.
-Bao qt lớp, giúp các em cịn yếu.

-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-Thi đọc
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc đồng thanh toàn bài.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (trình bày ý kiến cá
nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1.Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa
sống rất lâu?
Thông tư 30/2014

- 14 -


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo đoạn 1
để tìm câu trả.
-Cho các em trả lời
-Nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời tốt
Câu 2. Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn,
rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho hai em thảo luận ,suy nghĩ tìm câu trả lời
-Bao quát lớp

-Cho đại diện các nhóm trả lời
-GV và cả lớp nhận xét
-Tuyên dương các nhóm trả lời đúng.
* Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa
bằng một từ.
M: Thân cây rất to
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho HS khá giỏi xung phong trả lời
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét câu trả lời
-Tuyên dương các em trả lời đúng.
Câu 4. Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả cịn thấy
những cảnh đẹp nào của quê hương ?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả lời
-Bao quát lớp
-Cho các nhóm đại diện trả lời
-GV và cả lớp nhận xét câu trả lời
-Tuyên dương các nhóm trả lời đúng.
3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành)
-GV cho 2 HS thi đọc lại 2 đoạn.
-Nhận xét
4.Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung bài: Qua
bài này em các em có nhận xét gì về tình cảm của tác
giả đối với cây đa và quê hương ?
-Cho các em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
* GDHS: Đây là một đặc ân của thiên nhiên, chúng ta

cần gìn giữ nó, tự hào về tài sản của đất nước.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, viết bài vào vở.Chuẩn bị tiết
Thông tư 30/2014

- 15 -

-Đọc câu hỏi
-Đọc và tìm câu trả lời
-Trả lời

-Đọc câu hỏi
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Trả lời
-Nhận xét

-Đọc câu hỏi
-Trả lời

-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm
-Trả lời
-Nhận xét
-Thi đọc
-Nhận xét.
-Cây đa quê hương
-Trả lời
-Trả lời
-Chú ý

-Chú ý
-Chú ý


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
sau ơn tập

(Tiết 143)

Tốn
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một
số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000)
-Làm được bài tập 1,2(a,b),3(cột 1),4.HS khá giỏi làm được thêm các bài còn lại
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
-Hát vui

2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Nhắc lại
-Gọi nhiều HS đọc viết các số trịn trăm, nghìn theo -Đọc theo yêu cầu
yêu cầu 443; 201, 319, 561, 115
-Nhận xét
-Nhận xét chung phần KTBC.
-Chú ý
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới là : “So sánh các số -Chú ý.
có ba chữ số ”.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
-Nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hình thành kiến thức (pp đặt vấn đề)
-Cho các em đọc lại các số có ba chữ số: 144; 466, -Đọc lại các số
123, 789
-Đính các hình biểu diển các số như SGK lên bảng -Chú ý
cho các em quan sát đọc số(3 cặp số: 234 và 235; 194
và 139; 199 và 215)
-Cho 6 em lên bảng viết số dưới các hình
-Viết số
-Cho 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận để so sánh các số. -Thảo luận
-Bao quát lớp
-Cho 6 em lên so sánh trên bảng
-Làm trên bảng lớp
-GV và cả lớp nhận xét
-Cho HS đọc lại
-Đọc lại
-Cho HS thực hiện lần nữa vào bảng con với các số: -So sánh vào bảng con

182 và 299; 921 và 683
-GV nhận xét
3.3 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm)
Thơng tư 30/2014

- 16 -


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

* Bài 1.

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
> < =? =

-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích cho các em rõ
-Cho 6 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con
-Nhận xét
-Cho các em đọc lại bài làm đúng
* Bài 2. Tìm số lớn nhất trong các số sau:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho các em làm vào vào bảng con, 1 em làm bảng
lớp
-Nhận xét
* Bài 3. Số?
-Đính bài tập lên bảng
-Giải thích yêu cầu bài tập

-Cho các em thảo luận nhóm (nhóm 5) để làm vào
phiếu nhóm dịng 1
-Bao qt lớp
-Các nhóm trình bày
-Nhận xét bài làm của các em
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học
-Cho các em so sánh lại các số: 502 và 293; 192 và 111
-Cho các em đọc lại bài tập
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về xem bài vừa học, làm bài tập vào
VBT , xem bài tiếp theo

(Tiết 29)

-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc lại
-Đọc yêu cầu
-Làm bài

-Chú ý
-Thảo luận nhóm

-Nhận xét
-So sánh các số có ba chữ số
-So sánh các số
-Chú ý.

-Chú ý.

Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2015
Tập viết
CHỮ HOA: A (Kiểu 2)

I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 ( 1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Ao (1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần)
2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đẹp, đúng mẫu
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Mẫu chữ hoa A kiểu 2 đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
- Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III.Hoạt động dạy và học
Thông tư 30/2014

- 17 -


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
Hoạt động dạy

Hoạt động học

-Hát vui

1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
-Chữ hoa Y
-Cho 2 em nhắc lại cấu tạo chữ hoa Y
-Nhắc lại quy trình
-Cho 3 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Y, Yêu
-Viết bảng
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa A kiểu 2
-Chú ý
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
-Nối tiếp nhắc lại.
3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
- GV đính mẫu chữ hoa Y lên bảng cho các em quan sát
và hỏi :
+ Y cao mấy ô li?
+ Cao 5 ô li
+ Rộng mấy ô li?
+ Rộng 5 ô li
+ Gồm những nét cơ bảng nào?
+ Nét móc ngược phải ,nét
cong kín
- GV và cả lớp nhận xét
- GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình

chữ để học sinh thấy rõ.
3.3 Hướng dẫn viết chữ hoa Y (pp giảng giải)
-Hướng dẫn các em viết
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô -Chú ý theo sự hướng dẫn
li: Nét 2 như viết chữ hoa O, lia bút lên Đk 6 bên phải chữ của cô.
O, viết nét móc ngược như chữ U, DB bút ở Đk2.
-Nhắc lại quy trình và viết mẫu lại lần nữa nhưng nhanh -Chú ý
hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con, viết cở chữ nhỏ.
-Xem mẫu trên bảng con
-Cho các em tập viết vào bảng con chữ hoa A kiểu 2, hai -Tập viết theo sự hướng
lượt.
dẫn.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng (pp vấn đáp, giảng
giải)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Ao liền ruộng -Đọc câu ứng dụng
cả” lên bảng cho các em đọc.
-Cho các em giải thích theo cách hiểu của các em
-Nêu cách hiểu của các em
-Nhận xét.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
-Trả lời theo sự quan sát
+Độ cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế
nào?
Thông tư 30/2014

- 18 -



Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
-Nhận xét
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.
-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “ Ao ” .
-Cho các em viết bảng con tiếng “Ao”
-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
3.5 Hướng dẫn viết vào vở
-Cho các em mở VTV ra.
- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại
lớp.
- Bao quát lớp,chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở…của HS.
3.6 Thu bài, sửa bài :
-Thu 6-7 vở
-Nhận xét.
4.Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho các em nhắc lại cấu tạo.
-Cho cả lớp thi viết tên của bạn trong lớp có chữ A (kiểu
2)
-Nhận xét.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần

còn lại, xem bài tiếp theo.

(Tiết 144)

-Chú ý
-Quan sát
-Tập viết vào bảng con
-Lấy vở ra
-Viết theo yêu cầu

-Nộp vở
-Chữ hoa V
-Nhắc lại quy trình
-Thi viết cả lớp

-Chú ý
-Chú ý

Tốn
LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết cách đọc viết các số có ba chữ số
- Biết cách so sánh các số có ba chữ số
- Biết sắp xếp các số đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại
-Làm được bài tập 1,2(a.b)3 (cột 1),4. Các em khá giỏi làm được thêm bài còn lại.
2. Thái độ : HS tính tốn cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.

2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
-Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Nhắc lại
-Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức bài cũ. Cho HS so sánh -So sánh
Thông tư 30/2014

- 19 -


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
các số có ba chữ số
-Nhận xét, tuyên dương.
-KT VBT làm ở nhà của các em
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới là : “Luyện tập”.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1. Viết theo mẫu:

-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho các em làm vào vở, 5 em làm bảng lớp
-Nhận xét bài làm
-Cho các em đọc lại bài làm đúng
* Bài 2. Số?
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho các em làm vào vở, 2 em làm bảng lớp câu a.b
-Nhận xét bài làm
-Cho các em đọc lại bài làm đúng
* Bài 3. < > = ?
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Chia lớp thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm vào
phiếu cột 1
-Bao quát lớp
-Nhận xét
-Cho các em đọc lại bài làm đúng
* Bài 4. Viết các số 875, 1000, 299, 420 theo thứ tự
từ bé đến lớn
- Cho các em tự trình bày bài giải vào vở, 1 em làm
bảng lớp.
- GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 5 nhóm thi giải nhanh bài 5 SGk: Xếp 4 hình
tam giác thành hình tứ giác
-Nhận xét
5. Dặn dị.
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về xem bài vừa học, làm bài tập trong

VBt , xem bài tiếp theo

(Tiết 29)

Thông tư 30/2014

-Chú ý
-Chú ý.
-Nối tiếp nhắc lại.
-Đọc yêu cầu
-Làm bài
-Đọc theo yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
-Đọc theo yêu cầu
-Đọc bài tóan
-Làm bài
-Nhận xét

-Làm bài vào vở
-Nhận xét
-Luyện tập
-Làm nhóm

-Chú ý.
-Chú ý.

Thủ cơng
LÀM VỊNG ĐEO TAY (Tiết 1)


- 20 -


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết cách làm vòng đeo tay
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau, dán và gấp được các
nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
* HS khéo tay là được vòng đeo tay các nan đều nhau, các nếp gấp phẳng. Vịng đeo tay
có màu sắc đẹp.
2. Thái độ : HS yêu thích sản phẩm mà mình làm ra
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Tranh hướng dẫn quy trình.
- Mẫu đồng hồ
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III.Hoạt động dạy và học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
- Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.
-Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.

-Nhắc lại
- Cho 2 HS nêu lại các bước làm đồng hồ đeo tay
-Nêu lại các bước
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
-Chú ý
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
- Cho các em xem mẫu, đặt câu hỏi cho các em trả lời: -Trả lời theo câu hỏi
“đây là vật gì?” , giới thiệu đây là vịng đeo tay và hơm
nay cơ sẽ dạy các em cách làm vòng đeo tay
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
-Nối tiếp nhắc lại
b.Hướng dẫn HS lầm đồng hồ
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
- Đính mẫu vịng lên bảng cho các em quan sát và hỏi để -Quan sát và trả lời theo
các em trả lời:
những gì các em thấy.
+ Vịng làm bằng gì?
+Màu sắc như thế nào?
- GV giảng: Muốn giấy đủ dài để làm vịng thì chúng ta -Lắng nghe
phải nối các nan giấy lại cho dài, chọn các nan có màu
sắc hợp với nhau.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu (pp giảng giải)
- Đính tranh quy trình hướng dẫn cắt, dán, gấp theo -Theo dõi sự hướng dẫn của
bước cho các em quan sát.
GV
- Bước 1: Cắt nan giấy
Cắt 2 nan giấy màu khác nhau rộng 1 ô
- Bước 2: Dán nối các nan giấy

Thông tư 30/2014

- 21 -


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
Dán nối các nan giấy cùng màu thành một nan giấy
dài 50 ô đến 60 ô, rộng 1 ô. Làm 2 nan như vậy.
- Bước 3: Gấp các nan giấy
+ Dán đầu của 2 nan như hình 1, gấp nan đọc đẹ lên
nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan, sau đó lại gấp
nan ngang đè lên nan dọc như hình 3.
+ Tiếp tục gấp theo thứ tự như trêncho đến hết hai
nan giấy, dán phần cuối của hai nan lại, được sợi dây
dài.
- Bước 4: Hồn chỉnh vịng đeo tay
Dán 2 đầu hai sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay
bằng giấy
- Cho 3 em nhanh, khéo tay lên thao tác lại cho cả lớp
xem, GV uốn nắn, chỉ dẫn các em.
- Cho các em tiến hành thực hành làm vòng đeo tay
- Bao quát lớp, theo dõi giúp các em yếu
- Cho các em lên trình bày sản phẩm của mình trước
lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
4.Củng cố

- Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho 2 em nhắc lại các bước làm vòng đeo tay
- Nhận xét
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em tập làm vòng đeo tay ở nhà thêm, chuẩn bị
tiết sau thc hành.

(Tiết 58)

-Làm trước lớp theo sự
hướng dẫn của GV
-Thực hành bằng giấy nháp
-Trình bày sẩn phẩm

-Nhắc lại tựa bài
-Nhắc lại các bước
-Chú ý
-Chú ý

Chính tả (nghe - viết)
HOA PHƯỢNG

I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Nghe viết chính xác bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ 5 chữ
-Làm được bài tập 2a.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :

-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
-Hát vui
Thông tư 30/2014

- 22 -


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Hoa phượng
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng

-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+Tìm các dấu câu trong bài chính tả?
+ Mỗi dịng thơ có mấy tiếng?
+ Các em có nhận xét gì về cách trình bày các dịng thơ?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: lấm
tấm, chen lẫn, nghìn, quạt, ủ lửa.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho HS viết
-Cho các em nhìn bảng phụ sốt lỗi chéo với nhau.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (thảo luận nhóm)
* Bài tập 2: Điền vào chỗ trống s hay x ?
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích u cầu
-Chia HS thành 6 nhóm , cho các em thảo luận với nhau
viết tên các loài cây trong vòng 4 phút.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm
-Cho các em đọc lại bài đúng
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét

5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập a
Thơng tư 30/2014

- 23 -

-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.

-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi

-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Sốt lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Nói lại tựa bài

-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
trong VBT. Xem bài tiếp theo

(Tiết 145)

Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2015
Toán
MÉT

I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết mét là một đơn vị do độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơi vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét và các đơn vị đo dộ dài: đề - xi – mét, xăng – ti –
mét
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản
- Làm được bài tập 1, 2, 4. Các em giỏi làm được thêm bài 3.
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Thước thẳng, phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...

III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
-Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Luyện tập
-Gọi 4 HS làm bảng lớp , lớp viết bảng con các bài so - Làm bài
snáh các số, viết các số giống như bài trước học
-Nhận xét, tuyên dương.
-KT VBt làm ở nhà của các em
-Nhận xét chung phần KTBC.
-Chú ý
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Hỏi HS ở lớp 1 các em đã từng học đơn vị đo độ dài -Trả lời
nào?
-Nhận xét
-Giới thiệu” tiết này các em sẽ học thêm một đơn vị -Chú ý.
đo độ dài mới đó là Mét ”.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Giới thiệu đơn vị đo độ dài Mét (pp giảng giải)
-Đính băng giấy dài 10 dm lên bảng gọi vài HS lên đo -Thực hành đo và trả lời.
và hỏi băng giấy dài bao nhiêu đề xi met.
-Nhận xét và giới thiệu 10dm hay còn gọi là 1 métt, -Chú ý
sau đó viết bảng mét.
-Nói tiếp “mét là một đơn vị đo độ dài. mét viết tắt là -Chú ý
m.
-Cho nhiều HS nhắc lại.

-Nhắc lại
Thông tư 30/2014

- 24 -


Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm
Trường Tiểu học Phường 1

Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
/>
-Viết bảng 1m=10dm ; 1m=100cm
-Gọi nhiều HS đọc lại cho nhớ.
-Giới thiệu với HS thước thẳng 1m để các em ước
lượng
3.3 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1. Số?
-Giải thích u cầu bài tập.
-Cho các em làm vào vở, 4 em làm trên bảng phụ.
-Bao quát lớp giúp đỡ các em còn lúng túng.
-Nhận xét kết quả làm bài của các em
* Bài 2. Tính
-Giải thích yêu cầu cho các em hiểu cách làm.
-Cho các em tự làm vào vở, 6 em lần lượt làm trên
bảng lớp.
-Nhận xét bài làm của các em, lưu ý cho các em là
phải viết kèm theo đơn vị phù hợp.
* Bài 3. Viết cm hay m vào chỗ trống thích hợp:
- Gọi HS đọc yêu cầu
-Giải thích yêu cầu bài tập.

-Chia các em thành 5 nhóm cho các em làm vào phiếu
-Bao quát lớp giúp đỡ các nhóm cịn lúng túng.
-Nhận xét kết quả làm bài của các nhóm
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho HS nhắc lại bài vừa học 1m = 10dm, 1m =
100cm.
-Cho 2 HS thi giải nhanh bài 3 trong SGK
-Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem bài vừa học, làm bài vào VBT
.Xem bài tiếp theo.

(Tiết 29)

-Đọc theo yêu cầu
-Thực hành quan sát.

- Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét.
-Chú ý
-Làm bài

-Đọc theo yêu cầu
-Chú ý
-Thảo luận nhóm.

-Mét

- Nhắc lại
-Thi làm nhanh
-Chú ý.
-Chú ý.

Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI.
NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
-Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương
(BT2).
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
3. Rèn KNS :
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa
- Lắng nghe tích cực
Thông tư 30/2014

- 25 -


×