Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN năm học 2014 - 2015 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.84 KB, 29 trang )

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />TUẦN : 12
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2014
(Tiết 34, 35) Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (2 tiết)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu có nhiều dấu phẩy.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con (trả lời được các
câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). HS khá giỏi trả lời được thêm câu hỏi 5.
2. Thái độ : Yêu thương và hiếu thảo với cha mẹ
3. Rèn KNS :
- Xác định giá trị
- Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác)
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Tranh phóng to như SGK.
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 3 HS đọc lại các đoạn trong bài và trả lời
các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới
3.1Giới thiệu bài
- Cho HS xem tranh chủ điểm, giới thiệu trực tiếp chủ


điểm: Cha mẹ.
-Cho các em xem tranh phóng to của bài và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Vẽ mặt của cậu bé trong tranh như thế nào?
- Nhận xét và giới thiệu tựa bài: Tranh cậu bé đang
mân mê trái vú sữa, đang định ăn. Vậy để biết xem
Cây vú sữa từ đâu mà có, và hương vị của nó như thế
nào thì hôm nay ta học bài mới “Sự tích cây vú sữa”.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp luyện tập, thảo luận nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng chậm rãi nhẹ nhàng,
giàu cảm xúc.
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hát vui
-Cây xoài của ông em
-Đọc theo yêu cầu và trả lời
câu hỏi.
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Chú ý dò bài
-Luyện đọc câu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 1 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : mỏi mắt, trổ ra,
gieo trồng, khản giọng, căng mịn, xòa cành, vỗ về.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài (đoạn 2
trong SGK chia làm 2 đoạn nhỏ: từ “không biết….như

mây”, từ “Hoa tàn…vỗ về”).
-Đính câu khó lên bảng, hướng dẫn các em đọc.
+Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/
cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
+Hoa tàn,/ quả xuất hiện,/ lớn nhanh,/ da căng mịn,/
xanh óng ánh,/ rồi chín.//
+ Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào
ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Chia HS thành nhóm 4 tiến hành luyện đọc nối tiếp
các đoạn.
-Bao quát lớp.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
3.3Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi
-Cho 1 em đọc thành tiếng đoạn 1, cả lớp đọc thầm
theo để tìm câu trả lời.
-Cho nhiều em nêu câu trả lời.
-Nhận xét tóm lại.
-Tuyên dương các em trả lời tốt.
Câu 2. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm
gì? (Thể hiện sự cảm thông)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho HS đọc thầm đoạn 2, tự suy nghĩ để tìm câu trả

lời.
-Cho đại diện vài em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 3. Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
-Cho HS đọc nội dung câu hỏi 3.
-Cho các em thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả lời, gợi ý
-Đọc theo hướng dẫn.
-Luyện đọc đoạn
-Đọc theo hướng dẫn.
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: vùng vằng, la cà.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời
-Chú ý
-Đọc câu hỏi
-Đọc và tìm theo yêu cầu
-Trả lời
-Chú ý
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm theo yêu cầu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 2 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />cho các em đọc đoạn 3.
-Bao quát lớp
- Cho đại diện các nhóm trả lời, cho cả lớp cùng thảo

luận.
-Nhận xét.
Câu 4. Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của
mẹ?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 2 em thảo luận suy nghĩ để tìm câu trả lời.
-Cho đại diện các em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời đúng.
3.4 Luyện đọc lại. (pp luyện tập)
-GV tổ chức cho 4 dãy thi đọc 4 đoạn trong bài.
-Nhận xét, tuyên dương.
4.C ủng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Cho 4 HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
-GV và cả lớp nhận xét.
-GV hỏi: theo em nếu như cậu bé gặp lại mẹ, cậu bé
sẽ làm gì?
-Cho nhiều HS trả lời.
-GDHS: Mẹ rất yêu thương các em, mẹ la mắng là để
các em ngoan hơn, tốt hơn, các em không được hư
cậu bé trong chuyện. Phải luôn yêu thương, vâng lời
ba mẹ.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài
vào vở.
-Trả lời.
-Nhận xét
Đọc câu hỏi

-Thảo luận nhóm đôi
-Trả lời.
-Nhận xét
-Thi đọc theo dãy
-Sự tích cây vú sữa
-Thi đọc
-Chú ý
-Trả lời tự do
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 56)
Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng x - a = b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số),
bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị
trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt
tên cho điểm đó.
- Làm được bài tập 1 (a, b, d, e), bài 2 ( cột 1, 2, 3), 4. Các em khá giỏi làm được thêm
bài 1c, g, 2 cột 4, 5. 3
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 3 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập. Phiếu làm nhóm, cá nhân.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…

III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn cùng dãy các bài tính sau:
32 12 52 62
- - - -
15 4 47 28
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
-GV viết phép tình 7- 5 = 2 lên bảng
-Gọi 2 HS đọc lại
-GV đặt câu hỏi: Các em hãy gọi tên các thành phần
trong phép trừ trên
-Cho HS trả lời
- GV xóa bảng số 7 và hỏi: Nếu trong phép tính trừ ta
biết số trừ, hiệu vậy ta có tìm được số bị trừ không?
-Cho nhiều HS trả lời
- Nhận xét, chốt lại, nêu tựa bài
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm một số bị trừ
(pp vấn đáp, đặt vấn đề)
-Đính tranh vẽ như SGK(10 ô vuông) và hỏi lần lượt:
+ Trong hình có tổng cộng bao nhiêu ô vuông?
+ Cắt bỏ 4 ô và hỏi: Đã cắt đi mấy ô vuông?
+ Còn lại mấy ô vuông ?

+Ta có phép trừ như thế nào?
+Tên các thành phần trong phép trừ là gì?
+ Nêu: Nếu Chỉ biết Số trừ và số hiệu thì ta có thể
làm cách nào để tìm số bị trừ ?
+ Nêu tiếp: Ta gọi x là bị trừ chưa biết, vậy muốn tìm
x ta phải làm sao?
+ Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm gì?
- Nhận xét viết bảng sau mỗi câu trả lời đúng của HS.
-Cho các em đọc thuộc phần ghi nhớ.
-Hát vui
- Nhắc lại.
-Làm bài
-Chú ý
-Chú ý.
-Nhắc lại
-Chú ý
-Trả lời câu hỏi.
-Chú ý
-Nhắc lại
- Chú ý và trả lời câu hỏi.
+ 10 ô vuông
+ 4 ô vuông
+ 6 ô vuông
+ 10 – 4 = 6
+ Ta lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhận xét
-Học thuộc phần ghi nhớ
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 4 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />3.3 Thực hành (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1. Tìm x :
a. x - 4 = 8 b. x - 9 =18
d. x - 8 = 24 e. x - 7 = 21
-Giải thích, hướng dẫn.
-Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 4 em làm
bảng lớp
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại cách làm.
* Bài2. Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị trừ 11
Số trừ 4 12 34
Hiệu 9 15
-Giải thích yêu cầu bài tập.
-Chia nhóm cho các em thảo luận làm cột 1,2,3 trong
bài.
-Bao quát lớp
-Nhậ xét bài làm của các nhóm
-Cho 2 em xung phong nói kết quả cột 4,5 còn lại
*Bài 4.
a. Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
b. Đoạn AB và đoạn CD cắt nhau tại 1 điểm. Hãy ghi
tên điểm đó. A. .D
C. .B
- Giải thích, hướng dẫn.
-Cho các em vào vở, 1 em làm bảng phụ
-Nhận xét bài làm của các em.
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 2 HS thi giải nhanh bài toán : x - 14 = 6

-GV và cả lớp quan sát, cổ vũ.
-Nhận xét,và tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học.
-Xem bài tiếp theo, viết bài 1, 2, 4 trang 57 vào vở.
-Lắng nghe
-Làm cá nhân,
-Nhận xét
-Đọc lại
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Nhận xét
-Xung phong làm bài
-Đọc yêu cầu bài
-Chú ý.
-Làm vào vở
-Tìm số bị trừ
-Thi làm nhanh
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý.
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2014
(Tiết 12)
Tự nhiên và xã hội
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I.Mục tiêu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 5 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />1. Kiến thức, kĩ năng :
- Kể được một số đồ dùng trong gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong gia đình gọn gàng, ngăn nắp.
- HS khá giỏi biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng:
bằng gỗ, nhựa, sắt…
2. Thái độ : HS có ý thức giữ gìn, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Các tranh minh họa
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi vài HS nói lên công việc của các thành viên trong
gia đình.
-GV nhận xét, đánh giá
-Nhận xét chung.
3.Dạy bài mới
3.1Giới thiệu bài
-Giới thiệu, dẫn dắt HS để giới thiệu bài mới: Đồ dùng
trong gia đình
-Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài.
3.2.Bài mới
• Hoạt động 1: Làm việc với SGK (pp vấn đáp)
-Cho HS đọc mục quan sát và trả lời trong SGK
-Cho các em nhìn SGK nêu lần lượt tên các đồ dùng
trong gia đình
-GV và cả lớp nhận xét, viết bảng.
-Cho các em nói tác dụng của từng đồ dùng

-GV và cả lớp nhận xét
-GV kết luận: Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết
phục vụ nhu cầu cuộc sống
• Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-GV đặt vấn đề: Ở nhà các em thường sử dụng các đồ
dùng gi? Bây giờ 2 em ngồi cạch nhau nói với nhau các
đồ dùng nhà mình sử dụng.
-Bao quát lớp
-Cho đại diện các đôi lên nói trước lớp
-GV đặt câu hỏi: Vậy ở nhà em đã làm gì để giữ gìn các
đồ dùng đó?
-Cho nhiều em nói
-Hát vui
-Gia đình
-Nói theo yêu cầu
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Nêu theo yêu cầu
-Nhận xét
-Nói tác dụng của đồ dùng
-Chú ý
-Chú ý
-Thảo luận nhóm đôi
-Trả lời
-Chú ý
-Nói trước lớp
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 6 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-GV kết luận: Muốn đồ dùng được bền đẹp chúng ta
phải bảo quản, lau chùi thường xuyên. Ngoài ra còn
phải sắp xếp cho ngăn nắp gọn gàng
-GDHS: Các em phải biết giúp gia đình làm các việc
phù hợp để đồ dùng ở nhà em được bền đẹp.
4.Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài.
-Chọn 2 đội, mỗi đội 4 em. Cho các em thi viết nối tiếp
tên các đồ dùng trong gia đình
-GV và cả lớp nhận xét
5.Dăn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về nhà thực hành bảo vệ, giữ gìn các đồ
dùng trong nhà.
-Chú ý
-Chú ý
-Nhắc lại
-Thi viết tên đồ dùng
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 57)
Toán
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
-Biết giải toán có một phép trừ dạng 13 – 5
-Làm được bài tập 1a, 2, 4. Các em khá giỏi làm được thêm bài 1b, 3.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác

II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm que tính bó chục.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho các em nhắc lại tựa bài.
-Cho 4 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn chung dãy (đặt tính rồi tính).
72 – 24 42 – 17 82 – 33 52 – 45
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới : 13 trừ đi một số
13 – 5.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Giới thiệu phép trừ 13 - 5 .
(pp đặt vấn đề)
-Hát vui
-Nhắc lại
-Làm bài
-Chú ý.
-Lắng nghe
-Nhắc lại nối tiếp
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 7 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- GV viết phép tính 13 – 5 lên bảng gọi HS đọc lại

và hỏi:
+ 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 5 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
-Nhận xét.
-GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết
quả : 13 - 5
-Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết
quả.
-GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và
cách tính đúng .(đổi 1 bó chục thành 10 que rời, sau
đó bớt ra 5, còn 8 que rời là 8).
-Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều
HS đọc lại.
13.
-
5
8
13 – 5 = 8
-Cho HS viết phép tính trên vào bảng con.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
* Lập bảng 13 trừ đi một số
-Cho các em thao tác trên que tính tìm ra kết quả các
phép tính còn lại.
13 – 4 = … 13 – 7 = …
13 – 5 = … 13 – 8 = …
13 – 6 = … 13 – 9 = …
-Nhận xét
-Cho các em học thuộc
-Cho các em thi đọc thuộc trước lớp.
3.3 Thực hành

* Bài 1. Tính nhẩm.
a. 9 + 4 = 8 + 5 = 7 + 6 =
4 + 9 = 5 + 8 = 6 + 7 =
13 – 9 = 13 - 8 = 13 – 7 =
13 – 4= 13 - 5 = 13 – 6 =
-Cho các em làm lần vào vở, 3 em làm bảng lớp.
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại bài đúng.
*Bài 2. Tính.
13 13 13 13 13
- - - - -
6 9 7 4 5
-Đọc và trả lời theo yêu cầu
-Thực hiện trên que tính
-Nói cách tính của mình
-Chú ý
- Chú ý và đọc theo yêu cầu
-Viết bảng con
-Thao tác trên que tính tìm ra
kết quả.
-Học thuộc
-Thi đọc thuộc
-Đọc yêu cầu
-Làm bài
-Nhận xét
-Đọc theo yêu cầu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 8 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho các em làm lần lượt vào bảng con

-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại cách tính sau mỗi bài.
-Nhận xét
* Bài 4: Cửa hàng có 13 xe đạp, đã bán 6 xe đạp.
Hỏi cửa hàng còn lại mấy xe đạp?
-Cho các em đọc yêu cầu bài toán.
-Đặt câu hỏi cho các em làm bài :
+ Bài toán cho ta biết gì ?
+ Bài toán hỏi ta gì ?
-Nhận xét
-Chia nhóm cho các em làm vào phiếu
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của nhóm
Bài giải
13 Cửa hàng còn lại là :
- 13 – 6 = 7 (xe đạp)
6 Đáp số : 7 xe đạp
7
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 3 HS thi giải nhanh bài 3 trang 57.
-Nhận xét,và tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học, học thuộc bảng
13 trừ đi một số, làm bài 4 vào vở.
-Xem bài tiếp theo, viết bài 1, 3 vào vở.
-Làm bài .
-Chú ý
-Đọc lại cách tính
-Đọc bài toán

-Trả lời
-Làm bài theo nhóm đôi
-Nhận xét
-Nhắc lại
-Thi làm bài.
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 12)
Đạo đức
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN BÈ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập,
lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
* HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè
2. Thái độ : Biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè
3. Rèn KNS :
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 9 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> II.Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
- Tranh phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy học

Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-GV không KTBC vì tiết trước là tiết là tiết ôn tập.
-Nhận xét chung.
3.Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài
-GV đặt vấn đề cho cả lớp tìm hiểu và trả lời: Nếu trong
lớp có một bạn bị bệnh không làm trực nhật lớp được thì
em sẽ làm gì?
-Cho cả lớp phát biểu nhận xét.
-GV nhận xét chốt ý: Là bạn bè trong lớp ta cần giúp đỡ
lẫn nhau khi có thể, phải luôn quan tâm đến bạn bè trong
lớp cũng như ngoài lớp của mình. Vậy để biết phải quan
tâm và giúp đỡ như thế nào thì hôm nay ta sẽ học bài mới
là bài “ Quan tâm, giúp đỡ bạn”.
-Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài.
3.2.Bài mới
Hoạt động 1: Kể chuyện (thảo luận nhóm)
-GV đọc truyện Giờ ra chơi cho HS nghe “ giờ ra chơi…
là điều nên làm”.
-GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận nhóm đôi:
+ Các bạn HS lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã?
+ Em có đồng tình với các bạn đó không? Vì sao?
-Gọi đại diện một vài nhóm trả lời.
-Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: Khi bạn bị ngã thì chúng ta cần thăm hỏi, và
đỡ bạn dậy. Đó chính là biểu hiện của việc quan tâm giúp
đỡ bạn bè.

-Gọi vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Chọn việc làm đúng (thảo luận nhóm)
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ quan sát chọn và
giải thích vì sao lại chọn.
-GV đến các nhóm quan sát cách làm và kết quả của các
nhóm; giúp các nhóm còn lúng túng, động viên khích lệ
-Hát vui
-Chú ý, trả lời câu hỏi.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Lắng nghe
-Thảo luận nhóm đôi
- Trả lời
-Chú ý
-Đọc theo yêu cầu.
-Thảo luận nhóm.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 10 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />các nhóm giỏi.
-Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
-Cả lớp nhận xét thống nhất chọn:
+Tranh 1: Vì nếu không có bút bạn sẽ không thể học
được.
+Tranh 3: Vì làm vậy bạn sẽ có thể tiến bộ hơn trong học
tập.
+Tranh 4: Vì trong giờ học bạn đọc truyện sẽ không thể
hiểu bài.
+Tranh 6: Bạn sẽ vui và sẽ mau hết bệnh.

-GV kết luận: Luôn vui vẽ, sẵn sàng giúp khi bạn gặp khó
khăn trong học tập, cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn.
Hoạt động 3: Quan tâm giúp đỡ bạn vì (trình bày ý kiến
cá nhân)
-Cho HS đọc yêu cầu
-Cho các em lấy thẻ màu và nhắc lại quy tắc dùng thẻ.
-GV hướng dẫn lại cách làm bài.
-Đọc từng câu cho các em nêu ý kiến.
-Cho cả lớp nhận xét, thống nhất.
-GV kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết.
Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn và
cho chính mình, làm cho tình bạn của chúng em càng thêm
thân thiết, gắn bó.
4.Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 3-4 HS nói mình đã làm gì để thể hiện sự quan tâm
giúp đỡ bạn.
-Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về chuẩn bị các bài tập tiếp theo.
-Báo cáo
-Chú ý
- Chú ý
-Nhắc lại
-Chú ý
-Nêu ý kiến
-Chú ý
-Nhắc lại
-Nêu

-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 23)
Chính tả (Nghe - viết)
Sự tích cây vú sữa
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Nghe viết chính xác bài CT; trình bài đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Làm được bài tập 2, 3a.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 11 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Sự tích cây vú sữa

-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Những câu văn nào có dấu phẩy?
+ Em hãy đọc từng câu đó.
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: đài
hoa, trổ ra, xuất hiện, căng mịn, trào ra
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.
-Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ng hoặc ngh?
…ười cha, con …é, suy …ĩ, …on miệng.
Bài tập 3a: Điền vào chỗ trống tr hoặc ch?
Con …ai, cái …ai, …ồng cây, …ồng bát.
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm
vào phiếu.
-Bao quát lớp

-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
-Thảo luận nhóm
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 12 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Nhận xét bài làm của các nhóm.
-Tuyên dương các nhóm giỏi
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho 2 em thi tìm nhanh một tên bạn trong lớp có âm tr
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.

-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1, 2a trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Nhận xét
-Nói lại tựa bài
-Thi viết
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 12)
Luyện từ và câu
MRVT : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM.
DẤU PHẨY
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm
được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1,BT2)
- Nói được 2, 3câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu.(BT 4).Chọn 2 trong số 3 câu.
2. Thái độ : Yêu thương những người thân trong gia đình
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho vài em trả lời câu hỏi:
+ Nêu một số vật dụng trong gia đình và tác dụng của
nó?

+ Tìm các từ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà,
cha mẹ?
-Nhận xét
-KT BVT làm ở nhà của các em
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: MRVT: từ
ngữ vệ tình cảm. Dấu phẩy
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại
3.2 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
-Hát vui
-Nhắc lại
-Trả lời câu hỏi
- Chú ý
-Mang VBT ra
-Chú ý
-Nhắc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 13 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />1) Ghép 2 tiếng thành từ có nghĩa : yêu, quý,
thương, mến, kính.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Giải thích yêu cầu, làm mẫu cho HS thấy rõ: yêu
thương, thương yêu…
-Cho HS nêu miệng lần lượt .
-GV và cả lớp nhận xét, viết bảng.
-Cho các em đọc lại các từ tìm được.
2). Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống:

a. Cháu … ông bà
b. Con ….cha mẹ
c. Em … anh chị
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu: Chọn các từ tìm được ở BT1 để
điền vào chỗ trống cho thích hợp
-Cho các em làm vào VBT, 1 em làm bảng phụ
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
-Cho các em đọc lại câu đúng
3). Nhìn tranh nói về hoạt động của mẹ và con.
-Đọc yêu cầu bài tập
-Đính tranh như SGK lên bảng cho các em quan sát.
-Đặt câu hỏi cho các em nói về hoạt động của mẹ và
con:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Mọi người trong tranh đang làm gì?
+ Vẽ mặt, thái độ của mọi người ra sao?
-Cho 2 em nồi cạch nhau nói với nhau
-Bao quát lớp
-Cho đại diện vài em nói trước lớp
-Tuyên dương các em nói hay
4). Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
a. Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng
b. Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn
c. Giầy dép mũ nón được để đúng chỗ
-Cho các em đọc yêu cầu.
-Giải thích yêu cầu : các em hãy điền dấu phẩy vào
chỗ thích hợp
-Chia các em thành 6 nhóm, phát phiếu cho các em

làm bài.
-Bao quát lớp
-Các nhóm trình bài kết quả
-Nhận xét bài làm của các nhóm
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Nêu miệng
-Nhận xét
-Đọc lại
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét.
-Đọc theo yêu cầu
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Trả lời câu hỏi
-Nói với nhau
-Nói trước lớp
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Các nhóm trình bày
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 14 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 2 em nói lại các từ tình cảm gia đình
-GV và cả lớp nhận xét

5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các en về làm BT 1, 4 vào VBT, xem tiếp bài kế.
-Đọc lại tựa bài
-Nhắc lại các từ chỉ tình cảm
gia đình
-Chú ý
-Chú ý
Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2014
(Tiết 36)
Tập đọc
MẸ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát(2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5).
-Hiểu nội dung: Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho
con. (trả lời được câu hỏi trong SGK, thuộc 6 dòng thơ cuối).
2. Thái độ : Biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Hình như SGK photo phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn các câu thơ.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 4 HS đọc lại các đoạn trong bài và trả lời
các câu hỏi có liên quan.

-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-Đính tranh phóng to cho HS quan sát, để trả lời câu
hỏi có liên quan, dẫn dắt HS vào tựa bài “Mẹ”
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp luyện tập, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chậm rãi, tình cảm.
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ trong
bài.
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó: cũng mệt, kẽo cà,
mẹ quạt, của con.
-Hát vui
-Sự tính cây vú sữa
-Đọc theo yêu cầu và trả lời
câu hỏi.
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 15 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Chia thành 3 khổ thơ trong bài
-Cho HS nối tiếp đọc từng khổ trong bài, kết hợp
hướng dẫn các em đọc khổ thơ 3:
Lặng rồi/ cả tiếng con ve/

Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi//
Những ngôi sao/ thức ngoài kia/
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con//
-Chỉnh sửa phát âm cho các em.
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm đôi khổ 2
-Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Những hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi
bức?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Giải thích rõ yêu cầu câu hỏi.
-Cho 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo khổ 1
để tìm câu trả lời
-Gọi các em trả lời
-Nhận xét câu trả lời của các em.
-Tuyên dương các em trả lời tốt.
Câu 2. Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho cả các em tự suy nghĩ để tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời đúng.
Câu 3. Người mẹ được so sánh với những hình ảnh
nào?

-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho các em thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời, gợi
ý cho các em đọc khổ 2.
-Cho các em đại diện trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời đúng.
-Liên hệ GDHS : Mẹ luôn hi sinh, làm cho chúng ta
-Chia theo hướng dẫn
-Đọc theo hướng dẫn.
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: nắng oi, giấc tròn
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Đọc đoạn
-Trả lời.
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Suy nghĩ tìm câu trả lời.
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận để tìm câu trả lời.
-Trả lời.
-Nhận xét
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 16 -

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />vui, hạnh phúc, nên phải càng yêu mẹ nhiều hơn.
3.4 Học thuộc lòng
-Đính bảng phụ viết sẵn khổ 2 lên bảng cho các em
học thuộc.
- Xóa bảng dần bảng chừa lại các chữ đầu dòng gợi
nhớ cho các em.
-GV các em thi đọc thuộc khổ 2
-GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Cho 2 HS khá giỏi thi đọc thuộc toàn bài.
-GV và cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, đọc bài tiếp theo, viết bài vào
vở.
-Chú ý
-Đọc thuộc theo hướng dẫn
-Thi đọc
-Mẹ
-Thi đọc toàn bài
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 58)
Toán
33 - 5
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 33 – 5.

-Biết giải toán có một phép trừ dạng 33 – 5
-Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng( đưa về phép trừ dạng 33 – 8 )
-Làm được bài tập 1, 2(a), 3 (a, b). Các em khá giỏi làm được thêm bài 2(b, c), 3(c), 4
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, que tính bó chục.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho các em nhắc lại tựa bài.
-Cho 3 em đọc thuộc bảng 13 trừ đi một số.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh.
-Cho 4 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn chung dãy (đặt tính rồi tính).
13 – 4 13 – 7 13 – 9 13 – 5
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
-Hát vui
-Nhắc lại
-Đọc bảng trừ
-Đọc bảng trừ
-Làm bài
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 17 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới : 33 – 5
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Giới thiệu phép trừ 33 - 5 (pp đặt vấn đề)
- GV viết phép tính 33 – 5 lên bảng gọi HS đọc lại
và hỏi:
+ 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 5 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
-Nhận xét.
-GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết
quả : 33 - 5
-Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết
quả.
-GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và
cách tính đúng .(đổi 1 bó chục thành 10 que rời, sau
đó bớt ra 5, còn 2 bó chục và 8 que rời là 28).
-Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều
HS đọc lại.
33
- * 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng
5 8,viết 8nhớ 1
28 * 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
33 – 5 = 28
-Cho HS viết phép tính trên vào bảng con.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.3 Thực hành
*Bài 1. Tính.
63 23 53 73 83
- - - - -
9 6 8 4 7
-Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 5 em làm

bảng lớp
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại cách tính sau mỗi bài.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số
trừ lần lượt là:
a. 43 và 5
-Cho các em làm vào bảng con câu a.
-Nhận xét bài làm của các em
-Cho các em đọc lại cách tính bài đúng.
* Bài 3: Tìm x:
a. x + 6 = 33 b. 8 + x = 43
-Cho 1 em nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết
-Cho các em làm vào vở, 2 em làm câu a, b trên bảng
-Lắng nghe
-Nhắc lại nối tiếp
-Đọc và trả lời theo yêu cầu
-Thực hiện trên que tính
-Nói cách tính của mình
-Chú ý
- Chú ý và đọc theo yêu cầu
-Viết bảng con
-Đọc yêu cầu
-Làm bài
-Nhận xét
-Đọc theo yêu cầu
-Làm bảng con .
-Đọc cách tính
-Nhắc lại
-Thực hiện yêu cầu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy

- 18 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />lớp.
-Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho HS đọc lại cách tính của phép tính 33 – 5
-Cho 2 em thi làm bài 4
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học, tiếp tục học
thuộc bảng 13 trừ đi một số.
-Xem bài tiếp theo, viết bài 1, 2 trang 59 vào vở.
- Nhắc lại
- Đọc lại
- Thi làm nhanh
-Chú ý
-Chú ý
Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2014
(Tiết 11)
Tập viết
Chữ hoa : K
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Viết đúng chữ hoa K ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần).
2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đúng mẫu, đẹp
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :

- Mẫu chữ hoa K đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
- Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em nhắc lại quy trình viết chữ hoa I
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: I, Ích
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa K.
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
- GV đính mẫu chữ hoa K lên bảng cho các em quan sát
và hỏi :
+Chữ hoa K cao mấy ô li?
-Hát vui
-Chữ hoa I
-Nhắc lại quy trình
-Viết bảng
-Chú ý
-Nối tiết nhắc lại.
-Cao 5 ô li
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 19 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />+Rộng mấy ô li?
+Gồm những nét cơ bản nào?
- GV và cả lớp nhận xét
- GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình
chữ để học sinh thấy rõ.
3.3Hướng dẫn viết chữ hoa K (pp giảng giải)
-Hướng dẫn các em viết
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô
li: Nét đầu giống như chữ I , sau đó đặt bút trên ĐK5 viết
nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào
trong tạo thành vòng xoắn rồi viết tiếp nét mó ngược phải,
DB ở ĐK2.
-Nhắc lại quy trình và viết mẫu lại lần nữa nhưng nhanh
hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con, viết cỡ chữ nhỏ.
-Cho các em tập viết vào bảng con chữ hoa K, hai lượt.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng (pp giảng giải,
vấn đáp)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Kề vai sát cánh
lên bảng cho các em đọc.
-Cho các em giải thích theo cách hiểu của các em
-Nhận xét.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
+Độ cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế
nào?
-Nhận xét
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.

-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “kề” .
-Cho các em viết bảng con tiếng “Kề”
-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
3.5 Hướng dẫn viết vào vở
-Cho các em mở VTV ra.
- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại
lớp.
- Bao quát lớp, chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở…của HS.
3.6 Thu bài, sửa bài :
-Thu 6-7 vở
- Rộng 5 ô li
-Nét cong, lượn ngang, nét
móc ngược trái, nét móc
ngược phải
-Chú ý theo sự hướng dẫn
của cô.
-Chú ý
-Chú ý
-Xem mẫu trên bảng con
-Tập viết theo sự hướng
dẫn.
-Đọc câu ứng dụng
-Nêu cách hiểu của các em
-Trả lời theo sự quan sát
-Chú ý
-Quan sát
-Tập viết vào bảng con
-Lấy vở ra
-Viết theo yêu cầu

-Nộp vở.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 20 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Nhận xét.
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho các em nhắc lại quy trình viết.
-Cho cả lớp thi viết bảng lại chữ hoa K.
-Nhận xét.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần
còn lại, xem bài tiếp theo.
-Chữ hoa I
-Nhắc lại quy trình
-Thi viết cả lớp
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 59)
Toán
53 - 15
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 53 – 15.
-Biết tìm số bị trừ dạng x – 18 = 9
-Biết vẽ hình vuông theo mẫu( vẽ trên giấy ô li)
-Làm được bài tập 1(dòng 1), 2, 3(a), 4. Các em khá giỏi làm được thêm bài 1(dòng 2),
3(b, c).
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức

II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, que tính bó chục, phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho các em nhắc lại tựa bài.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng 13 trừ đi một số.
-Cho 4 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn chung dãy(đặt tính rồi tính).
32 – 7 = 43 – 6 = 73 – 9 = 93 – 5 =
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới : 53 – 15
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Giới thiệu phép trừ 53 - 15 .(pp đặt vấn đề)
- GV viết phép tính 53 – 15 lên bảng gọi HS đọc lại
và hỏi:
-Hát vui
-Nhắc lại
-Đọc bảng trừ
-Làm bài
-Chú ý.
-Lắng nghe
-Nhắc lại nối tiếp
-Đọc và trả lời theo yêu cầu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy

- 21 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />+ 53 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
-Nhận xét.
-GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết
quả : 53 - 15
-Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết
quả.
-GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và
cách tính đúng .(đổi 1 bó chục thành 10 que rời, sau
đó bớt ra 5 que rời và 1 bó chục, còn 3 bó chục và 8
que rời là 38).
-Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều
HS đọc lại.
53
- * 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng
15 8 viết 8 nhớ 1.
38 * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3.

53 – 15 = 38
-Cho HS viết phép tính trên vào bảng con.
3.3 Thực hành(pp thực hành, luyện tập)
*Bài 1. Tính.
83 43 93 63 73
- - - - -
19 28 54 36 27
-Cho các em làm vở, 5 em làm bảng lớp
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại cách tính đúng

* Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số
trừ lần lượt là:
a. 63 và 24 b. 83 và 39 c. 53 và 17
-Cho các em làm lần lượt làm vào bảng con, 3 em làm
bảng lớp
-Nhận xét bài làm của các em
-Cho các em đọc lại cách tính bài đúng.
* Bài 3 Tìm x:
a. x – 18 = 9
-Cho 1 em nhắc lại cách tìm số bị trừ
-Cho các em làm vào bảng con, 1 em làm trên bảng
lớp.
-Nhận xét, tuyên dương
* Bài 4: Vẽ hình theo mẫu:
-Thực hiện trên que tính
-Nói cách tính của mình
-Chú ý
- Chú ý và đọc theo yêu cầu
-Viết bảng con
-Đọc yêu cầu
-Làm bài
-Nhận xét
-Đọc theo yêu cầu
-Làm vào bảng
-Nhận xét
-Đọc cách tính
-Nhắc lại
-Làm bài
-Nhận xét
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy

- 22 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Giải thích yêu cầu
-Cho các em làm vào vở, 1 em làm trên bảng phụ
-Bao quát lớp
-Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 4 HS xung phong thi làm nhanh lại phép tính
53 – 15
-GV và cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học
-Xem bài tiếp theo Luyện tập.
Chú ý
-Làm bài
-Nhắc lại
-Xung phong thi làm bài
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 12)
Thủ công
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Củng cố được kiến thức , kĩ năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
- Với HS khéo tay: gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi, hình gấp cân đối.

2. Thái độ : HS yêu thích việc gấp hình
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên : Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3, 4, 5
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức
Cho các em hát vui
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi lần lượt 2 HS nhắc lại quy trình gấp thuyền
phẳng đáy có mui.
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
- Nhận xét, đánh giá chung
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu tên chương cần ôn tập: Kĩ thuật gấp hình.
- Cho các em nhắc lại, GV viết bảng
2. Ôn tập
- Cho các em nối tiếp nhắc lại tên các bài đã học.
- GV treo tranh quy trình các hình đã học : gấp thuyền
phẳng đáy không mui, gấp thuyền phẳng đáy có mui
- GV gọi HS nhắc lại quy trình gấp của các hình trên
-Hát vui
-Nhắc lại quy trình
-Mang đồ dùng ra
-Chú ý
-Nhắc lại
-Nhắc lại tên các bài đã học
-Chú ý
- HS nhắc lại

Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 23 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- GV nhận xét
- Nhận xét, giảng: Các em tự chọn lại cho mình một
sản phẩm mà em thích nhất sau đó gấp lại cho đẹp.
- Trình bày các sản phẩm đã dạy lên bàn cho các em
gợi nhớ lại.
- Bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
3. Đánh giá
- Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm theo tố và
theo mức độ:
+ Hoàn thành
+ Chưa hoàn thành
- Cho HS tự đánh giá sản phẩm của mình( Tên sản
phẩm, mức độ ).
- Cả lớp nhận xét.
IV. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì ?
V. Dặn dò
- Dặn HS:
+ Những em chưa hoàn thành về nhà tiếp tục cố gắng
để hoàn thành sản phẩm.
+ Những em đã hoàn thành thì làm thêm một sản
phẩm nữa.
- Nhận xét tiết ôn tập. Chuẩn bị đồ dùng tiết sau
- HS lắng nghe
-Gợi nhớ lại để làm tốt
-Trình bày sản phẩm
-Tự đánh giá

- HS nêu
- Chú ý
- Chú ý
(Tiết 24)
Chính tả (tập chép)
Mẹ
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Chép chính xác bài CT; trình bài đúng các dòng thơ lụt bát.
-Làm được các bài tập 2, 3a.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 24 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Nhận xét chung phần KTBC

3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp mục tiêu của bài Mẹ, và các bài tập
phải làm.
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn tập chép (pp vấn đáp)
-Đính bảng phụ viết bài tập chép lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Đếm và nhận xét về số chữ của các dòng thơ trong
bài?
+ Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ?
-Nhận xét: Một câu 6 chữ một câu 8 chữ. Chữ đầu ở
mỗi dong thơ viết hoa.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: bàn
tay, quạt, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Chép bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài
-Cho các em nhìn bảng phụ viết bài.
-Bao quát lớp: nhắc nhở các ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
-Cho các em soát lỗi lại.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.4 Làm bài tập (pp luyện tập, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2a : Điền vào chỗ trống iê/ yê hoặc ya?
“ Đêm đã khu…. Bốn bề …n tĩnh. Ve đã lặng …n và
gói cũng thôi trò chu… cùng cây vì mệt. Nhưng trừ gian

nhà nhỏ vẫn vẳng ra t….ng võng kẽo kẹt, t ng mẹ ru
con.”
-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu bài tập
- Cho các em suy nghĩ làm vào bảng phụ theo nhóm.
-Nhận xét bài làm của các nhóm
-Cho các em đọc lại bài làm của các em.
* Bài tập 3a: Tìm trong bài thơ Mẹ những tiếng bắt đầu
bằng r bằng gi?
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Chú ý
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
-Lắng nghe
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm 4

-Đọc lại
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 25 -

×