Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN năm học 2014 - 2015 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.25 KB, 31 trang )

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />TUẦN : 3 (Tiết 7 - 8)
Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2014
Tập đọc
BẠN CỦA NAI NHỎ (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt, nghỉ hơi đúng và rõ ràng
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp
người.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Thái độ: Biết giúp đỡ bạn bè
3. Rèn KNS :
+ Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và
thừa nhận người khác có những giá trị khác
+ Lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên:
+ Hình như SGK photo phóng to.
+ Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổ định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Gọi lần lượt 2 HS đọc lại các đoạn trong bài và trả
lời các câu hỏi có liên quan.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài


- Đính tranh phóng to cho HS quan sát, trả lời câu hỏi,
dẫn dắt HS vào tựa bài Bạn của Nai Nhỏ.
- Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, luyện tập)
- GV đọc mẫu toàn bài với lời Nai Nhỏ hồn nhiên,
ngây thơ, lời cha Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ,
hài lòng.
- Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Hướng dẫn các em đọc các từ khó : ngăn cản, hích
vai, nhanh nhẹn, hung ác, đuổi bắt, chắc khỏe, ngã
ngửa
- Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
- Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài, kết hợp
hướng dẫn các em đọc các câu khó:
-Hát vui
- Làm việc thật là vui.
- Đọc theo yêu cầu
- Quan sát, trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại.
- Chú ý lắng nghe.
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Luyện đọc
- Đọc theo hướng dẫn.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 1 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />+ Sói sắp tóm được Dê Non /thì bạn con đã kịp lao
tới, /dùng đôi gạc chắc khỏe /húc sói ngã ngửa.//
+Con trai bé bỏng của cha/ con có một người bạn
như thế /thì cha không phải lo lắng một chút nào

nữa.//
- Chỉnh sửa phát âm cho các em.
- Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
- Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
- Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm 4 nối tiếp
đọc từng đoạn trong bài.
- Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(pp vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến)
Câu 1. Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha nai Nhỏ
nói gì ?
- Cho HS đọc câu hỏi.
- Cho 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo đoạn
1 để tìm câu trả lời.
- Cho các em trả lời.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Tuyên dương các em trả lời đúng.
Câu 2. Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành
động nào của bạn mình? (Lắng nghe tích cực)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho các em thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời.
-Gọi đại diện các nhóm trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các nhóm trả lời
đúng.
Câu 3. Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một
điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào?

(Xác định giá trị)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Giải thích câu hỏi.
-Cho các em nêu và giải thích điểm mà các em thích
-Gọi các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 4. Theo em, người bạn tốt là như thế nào ?
(Xác định giá trị)
- Đọc các từ được chú giải trong
SGK: ngăn cản, hích vai, thông
minh, hung ác, gạc
- Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc
- Đọc đồng thanh toàn bài.
- Đọc câu hỏi
- Đọc đoạn
- Trả lời câu hỏi.
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm đôi.
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Trả lời.
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 2 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho các em thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời.
-Gọi đại diện các nhóm trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các nhóm trả lời
đúng.
3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành)
-GV phân vai cho các em đọc theo phân vai.
-Theo dõi giúp đỡ các em còn yếu.
-Liên hệ giáo dục các em : Phải biết quan tâm, giúp đỡ
bạn bè như vậy mới là bạn tốt. Phải chọn bạn mà chơi
đừng chơi với những bạn xấu.
4.Củng cố: (chia sẻ thông tin)
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
- Em hãy kể lại một việc làm mà em đã giúp đỡ bạn
khi bạn em gặp khó khăn ?
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài
vào vở
-Thảo luận .
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Luyện đọc theo phân vai.
-Chú ý
- HS nhắc lại
- HS kể
- HS nhắc lại
(Tiết 11)
Toán
KIỂM TRA

* Kiểm tra tập trung vào những nội dung sau :
- Đọc, viết số có hai chữ số ; viết số liền trước số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
ĐỀ KIỂM TRA : (35 phút)
1) Đọc, viết các số sau : (2 điểm)
a) Đọc số :
- 89 : ………………………… (0,5 điểm)
- 67 : ……………………… (0,5 điểm)
b) Viết số :
- Chín mươi : ………. (0,5 điểm)
- Hai mươi mốt : …… (0,5 điểm)
2) a. Số liền trước của 41 là : ……… (0,5 điểm)
b. Số liền sau của 99 là : ……… (0,5 điểm)
3) Tính : (4 điểm)
42 84 60 66
54 31 25 16
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 3 -
+
-
+
-
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />4) Mai và Hồng làm được 36 bông hoa, riêng Hồng làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm
được bao nhiêu bông hoa ? (2 điểm)
5) Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm : (1 điểm)
A B
- Độ dài đoạn thẳng AB là : … cm (0,5 điểm)

Hoặc : … dm (0,5 điểm)

Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2014
(Tiết 3)
Tự nhiên và xã hội
HỆ CƠ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ
bụng, cơ tay, cơ chân.
+ HS khá biết được sự co duỗi của các bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
2. Thái độ: HS có ý thức chăm tập thể dục
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Các tranh minh họa
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho vài em nói lại các tên xương, khớp xương.
-Nhận xét
-Nhận xét phần KTBC
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Hệ cơ.
-Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài.
b.Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
(pp quan sát)

-Đính tranh như SGK lên bảng cho các em quan sát.
-Gọi nhiều em lên bảng chỉ và đọc tên các loại cơ như
ghi chú.
-GV vừa chỉ vào tranh vừa nói rõ lại tên các loại cơ cho
các em nắm vững.
-Xóa các chữ ghi chú đi
-Cho các em luyện theo đôi để nhớ lại vị trí và tên các
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nói lại
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại
-Quan sát và trả lời
-Đọc theo yêu cầu
-Chú ý
-Luyện theo đôi
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 4 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />cơ
-Tổ chức cho các em thi chỉ và nói đúng tên các cơ.
-GV và cả lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
(pp thảo luận nhóm)
-GV chia lớp thành 6 nhóm các nhóm sẽ thảo luận xem
chuyện gì sẽ xảy ra nếu ta co hoặc duỗi tay ra.
-Cho các em tiến hành thảo luận
-Bao quát lớp
-Cho đại diện các nhóm trả lời.
-Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau

-GV và cả lớp nhận xét: Khi tay co thì cơ cũng co lại,
khi duỗi tay thẳng ra thì cơ cũng thẳng ra.
-GV hỏi HS muốn cho cơ săn chắc ta nên làm gì?
-Cho các em trả lời,
-Nhận xét
4. Củng cố (pp trò chơi)
-Cho HS nhắc lại tựa bài.
-Cho chơi trò chơi “ tôi bảo”
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em làm các bài tập trong VBT, chuẩn bị bài
tiếp theo.
-Thi chỉ và nói các tên cơ
-Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Trả lời
-Nhận xét
-Chú ý
-Các em trả lời
-Chú ý
- HS nhắc lại tên bài
- HS tiến hành chơi
- HS lắng nghe
(Tiết 12)
Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
+ Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.

+ Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
+ Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số.
+ Biết xem giờ khi kim phút chỉ vào 12.
+ Làm được bài tập 1(cột 1, 2,3), 2, 3(dòng 1), 4. Các em giỏi làm được thêm bài 1 cột
4, bài 3 dòng 2, 3.
2. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập, đồng hồ.
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Hát vui

Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 5 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Không KTBC vì tiết trước đã cho các em làm bài
kiểm tra.
-Nhận xét chung
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu những tiết trước các em đã học phép
cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100, hôm nay các
em sẽ được làm quen với phép cộng có nhớ trong
phạm vi 100. Bài đầu tiên là bài Phép cộng có tổng
bằng 10.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Giới thiệu Phép cộng 6 +4 = 10.

(pp giảng giải, nêu vấn đề)
-GV lấy 6 que tính đưa lên và hỏi : Có mấy que tính?
-Nhận xét, cho các em cùng lấy 6 que tính để trên
bàn.
-GV gài 6 que tính trên bảng và hỏi: Mình sẽ viết 6
vào cột chục hay cột đơn vị?
-Nhận xét, viết bảng
-Thực hiện tương tự như trên với số 4.
-Chỉ vào số que tính dã lấy và hỏi : Có tất cả bao
nhiêu que tính?
-Nhận xét, cho các em nêu cách tính để được kết quả
-GV bó 6 và 4 que tính lại thành một bó chục . Hỏi
các em “ 6 cộng 4 bằng bao nhiêu?”
-Nhận xét
-Viết bảng như SGK, lưu ý cho HS nắm được 6 cộng
4 bằng 10, viết số 0 thẳng cột với số 6 và số 4, viết 1
ở cột chục bên tay phải.
Chục Đơn vị
+
6
4
1 0
-Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính:
+ Đặt tính: Viết 6, sau đó viết 4 ngay phía dưới số
6 cho hai số này thẳng cột với nhau, viết dấu + ở giữa,
kẽ ngang.
+ Tính: 6 cộng 4 bằng10, viết 0 thẳng cột với 6
và 4 , viết 1 ở phía bên phải.
-Vậy 6 + 4 = 10.
-Cho HS đọc lại

-Cho HS đọc lại 4 + 6 =10 (vì đổi chỗ các số trong
phép cộng).
- Học sinh đem đồ dùng học tập ra
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Trả lời
-Lấy 6 que tính để lên bàn.
- Trả lời : Viết vào cột đơn vị.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Trả lời: 10 que tính
-Nêu cách tính
-10
-Chú ý
-Chú ý
-Đọc theo yêu cầu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 6 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />3.3 Làm bài tập.
(pp thực hành, thảo luận nhóm)
1. Viết số tích hợp vào chỗ chấm:
9 + …=10 8 +…= 10 7 +…= 10
1 + =10 2 + = 10 3 +…= 10
10 = 9 +…. 10 =8 +…. 10 = 7+…
10 = 1 +… 10 =2+…. 10 = 3+…
-Giải thích yêu cầu bài tập.
-Cho các em tự làm vào phiếu cá nhân 3 cột đầu, 3
em làm trên bảng lớp.
-Bao quát lớp.
-Nhận xét bài của các em.

2. Tính:
7 5 2 1 4
+ + + + +
3 5 8 9 6
-Giải thích yêu cầu bài tập.
-Chia các em thành 7 nhóm, phát phiếu nhóm cho các
em làm bài.
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại bài.
3. Tính nhẩm:
7 + 3 +6 = 9 +1 + 2 =
- Cho các em tự làm vào phiếu cá nhân, 2 em làm
trên bảng lớp.
-Nhận xét bài làm của các em.
4. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-Quay kim đồng hồ lần lượt chỉ 7, 5, 10 giờ giống
như SGK và gọi các em trả lời.
-Nhận xét, tuyên dương các em trả lời đúng.
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học
-Nhận xét và tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem bài vừa học, Xem bài tiếp theo,
viết bài 2 trong SGK trang 13 vào vở. Chuẩn bị đồ
dùng.
-Đọc theo yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét và trả lời theo yêu cầu.

-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
- Chú ý
-Đọc bài làm đúng.
-Đọc bài toán
-Làm bài
-Chú ý
- Trả lời theo đòng hồ.
- HS nhắc lại: Phép cộng có tổng
bằng 10
- HS lắng nghe
(Tiết 3)
Đạo đức
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 7 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
* HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
2. Thái độ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi làm sai
3. Rèn KNS :
+ Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân
II. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên:
+ Tranh phóng to.

+ Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 4- 5 em nói tuần rồi em đã học tập sinh hoạt đúng giờ
như thế nào.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét phần KTBC
Dạy bài mới
3.1Giới thiệu bài
-Cho HS quan sát tranh phóng to ở bài tập 1, cho các em
nêu nhận xét nội dung tranh.
-GV đọc câu chuyện Cái bình hoa trong SGK cho các em
nghe để nhận xét theo các câu hỏi trong SGK.
-Cho các em nêu nhận xét
-Nhận xét và liên hệ giới thiệu tựa bài: biết nhận lỗi và sửa
lỗi.
-Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài.
3.2.Bài mới
* Bài tập 2: Hãy đánh dấu cộng vào ô vuông trước những
ý kiến em cho là đúng (pp vấn đáp)
-Cho các em lấy thẻ màu ra chuẩn bị làm bài tập.
-GV hướng dẫn các em thực hiện: GV sẽ đính lần lượt các
ý lên bảng, ý nào em cho là đúng thì đưa thẻ màu xanh,
không đồng ý thì đưa thẻ màu đỏ. Cho các em giải thích ý
kiến của mình, sau đó cho đưa thẻ lại để thống nhất ý kiến.

-Tiến hành cho các em nêu ý của mình bằng thẻ màu :
a. Người biết nhận lỗi là người trung thực dũng cảm
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nói theo yêu cầu
-Quan sát tranh và trả lời
câu hỏi
-Chú ý
-Nhận xét
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc yêu cầu.
-Lầy thẻ màu.
-Chú ý
-Thực hiện bài tập
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 8 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />b. Nếu có lỗi thì cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi.
c. Nếu có lỗi chỉ cần tự nhận lỗi, không cần sửa lỗi.
d. Cần biết nhận lỗi dù mọi người không biết mình
mắc lỗi.
e. Cần xin lỗi khi có lỗi với bạn bè và em nhỏ.
f. Chỉ cần xin lỗi những người mình quen biết.
-GV và cả lớp nhận xét.
* Bài tập 3: em sẽ làm gì nếu em là bạn trong tranh
(Giải quyết vấn đề)
(Ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc
lỗi)
-Đính tranh phóng to lên bảng, cho các em nói nội dung

tranh:
+Tranh 1: Một bạn hứa đợi bạn mình đi học nhưng không
đợi.
+Tranh 2: Bạn trong tranh quên dọn nhà theo lời mẹ dặn.
+Tranh 3: Bạn trai lở làm rách sách của bạn gái.
+ Tranh 5: Bạn trong tranh chưa làm bài tập ở nhà.
-Cho nhiều em nói lên cách ứng xử của mình ở mỗi tranh.
-GV nhận xét và nêu cách ứng sử hợp lí nhất trong mỗi
tình huống.
4. Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho 3-4 HS nói cách ứng xử của mình trong tình huống
"Em quên làm bài tập ở nhà".
- Nhận xét
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em về thực hành nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
-Nhận xét
-Nói nội dung tranh
- Nói cách ứng xử của
mình.
-Chú ý
- HS nhắc lại: Biết nhận lỗi
và sửa lỗi
- HS nêu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 5)
Chính tả (tập chép)
BẠN CỦA NAI NHỎ

I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Chép lại chính xác; trình bài đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK).
+ Làm được các bài tập 2,3a.
2. Thái độ: Có ý thức viết đúng, đẹp
II . Đồ dùng dạy học
- Giáo viên:
+ Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
+ Phiếu làm nhóm.
- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 9 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai, sau đó viết tên của một bạn trong lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu: Hôm qua các em đã học bài tập đọc Bạn
của Nai Nhỏ, hôm nay chúng ta sẽ nhìn bảng phụ viết
lại đoạn tóm tắt trong SGK trang 24.
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn tập chép (pp vấn đáp)
-Đính bảng phụ viết bài tập chép lên bảng

-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+Đoạn này được chép từ bài nào?
+Đoạn chép có mấy câu?
+Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao?
+Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: Nai
Nhỏ, khỏe, nhanh nhẹn, liều, cứu, yên lòng.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Chép bài (pp thực hành, luyện tập)
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài
-Cho các em nhìn bảng phụ viết bài.
-Bao quát lớp: nhắc nhở các ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
-Cho các em soát lỗi lại.
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.4 Làm bài tập (pp thực hành, luyện tập)
* Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống ng hoăc ngh ?
…ày tháng, …ỉ ngơi, ……ười bạn, ….ề nghiệp.
-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu bài tập
- Cho các em suy nghĩ làm vào bảng con
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại bài làm của các em.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng

-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Lắng nghe
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 10 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />* Bài tập 3a : Điền vào chỗ trống tr hoăc ch ?
Cây …e, mái … e, …ung thành, …….ung sức.
-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu bài tập
- Cho các em suy nghĩ làm vào VBT, 4 em làm trên
bảng phụ.
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại bài làm của các em.
4. Củng cố

- Cho HS nhắc lại tựa bài
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em xem lại các tiếng khó bị sai. Làm bài tập
1,2 trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Lắng nghe
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc lại
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
(Tiết 3)
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Biết tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT 2)
+ Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3)
2. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh phóng to như SGK, phiếu làm nhóm.
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em lần lượt nêu các từ có tiếng học, có tiếng
tập.
-Nhận xét.

-Viết 2 câu ở BT 2, cho 2 em lên bảng lớp sắp xếp lại.
-Nhận xét
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp: Tiết trước mình đã học thế nào là
từ chỉ hoạt động, hôm nay mình sẽ biết thêm về các từ
chỉ sự vật và bài mới là: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là
gì?
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nêu theo yêu cầu
-Sắp xếp lại câu
-Chú ý
- Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 11 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Viết bảng, gọi HS nhắc lại
3.2 Làm bài tập
(pp thực hành, quan sát, thảo luận nhóm)
1). Tìm những từ chỉ sự vật( người, đồ vật, con vật,
cây cối ) được vẽ dưới đây:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích, hướng dẫn cách làm:
+Đính 8 tranh lên bảng cho các em quan sát để xác
định tên gọi của sự vật cho phù hợp.
+Đưa ra các câu hỏi gợi ý ở mỗi tranh.
+Cho HS nêu ý kiến của mình về tên của sự vật ở
mỗi tranh

-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho các em đọc lại bài làm đúng.
2). Tìm các từ chỉ sự vật trong bảng sau
Bạn Thân yêu Thước kẻ Dài
Quý mến Cô giáo Chào Thầy giáo
Bảng Nhớ Học trò Viết
Đi Nai Dũng cảm Cá heo
Phượng vĩ Đỏ Sách xanh
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu
-Chia lớp ra thành 6 nhóm, cho các em tìm các từ chỉ
sự vật ( gạch chân các từ đúng).
-Bao quát lớp, giúp các nhóm còn yếu.
-Cho các nhóm trình bài kết quả thảo luận của nhóm.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các nhóm giỏi.
3). Đặt câu theo mẫu dưới đây:
Ai(hoặc cái gì, con gì) là gì?
Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn các em đặt câu theo mẫu
-Cho các em tự nhìn mẫu đặt câu thầm trong đầu
-Bao quát lớp
-GV cho các em xung phong đọc câu của mình
-GV và cả lớp nhận xét, viết các câu hay lên bảng cho
các em đọc lại
-Tuyên dương các em đặt câu hay.
4. Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài
- Đọc lại

-Đọc yêu cầu
-Chú ý theo sự hướng dẫn của
GV.
1. bộ đội 2. công nhân
3. xe 4. máy bay
5. voi 6. trâu
7. cây dừa 8. cây mía
-Đọc lại
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Các nhóm trình bày kết quả.
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Thực hiện theo yêu cầu
-Đọc câu của mình đặt
- HS nhắc lại tên bài
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 12 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Cho các em đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em về làm BT 1, 2 vào VBT, xem tiếp bài
kế.
- HS đặt câu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014

(Tiết 9)
Tập đọc
GỌI BẠN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
+ Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động của Bê Vàng và dê Trắng ( trả lời được câu hỏi
trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài, những em khá giỏi thuộc hết bài thơ.).
2. Thái độ: Quan tâm, giúp đỡ bạn bè
II. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên:
+ Hình như SGK photo phóng to.
+ Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 4 HS đọc lại các đoạn trong bài và trả lời
các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-Đính tranh phóng to cho HS quan sát, để trả lời câu
hỏi có liên quan, dẫn dắt HS vào tựa bài Gọi bạn
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thục hành, luyện tập)
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chậm rãi, tình

cảm, lời của Dê Trắng cuối khổ thơ 3 ngân dài, giọng
thiết tha.
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ trong
bài.
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : thuở nào, suối
cạn, hạn hán, khắp nẻo.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Hát vui
-Bạn của Nai Nhỏ
-Đọc theo yêu cầu và trả lời câu
hỏi.
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 13 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Chia thành 3 khổ thơ trong bài :
+Khổ 1 : 4 dòng đầu
+Khổ 2 : 4 dòng tiếp theo.
+Khổ 3 : 6 dòng còn lại.
-Cho HS nối tiếp đọc từng khổ trong bài, kết hợp
hướng dẫn các em đọc khổ thơ 3:
Bê Vàng đi tìm cỏ/
Lang thang/ quên đường về/
Dê Trắng thương bạn quá/
Chạy khắp nẻo /tìm Bê/
Đến bây giờ Dê trắng /

Vẫn gọi hoài :/ “Bê !// Bê!”//
-Chỉnh sửa phát âm cho các em.
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm đôi khổ 3
-Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(pp vấn đáp, thảo luận nhóm)
Câu 1. Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Giải thích rõ yêu cầu câu hỏi.
-Cho 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo khổ
1 để tìm câu trả lời
-Gọi các em trả lời
-Nhận xét câu trả lời của các em.
-Tuyên dương các em trả lời tốt.
Câu 2. Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho cả các em tự suy nghĩ để tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời đúng.
Câu 3. Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm
gì ?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho các em thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời.
-Cho các em đại diện trả lời.

-GV và cả lớp nhận xét.
-Chia đoạn theo hướng dẫn
-Đọc theo hướng dẫn.
-Đọc các từ được chú giải trong
SGK: sâu thẩm, hạn hán, lang
thang.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Đọc đoạn
-Trả lời.
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Suy nghĩ tìm câu trả lời.
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận để tìm câu trả lời.
-Trả lời.
-Nhận xét
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 14 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Tuyên dương các em trả lời đúng.
-Liên hệ GDHS là bạn bè phải quan tâm đến nhau,
giúp nhau khi gặp khó khăn.
Câu 4. Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê !
Bê! “?

-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho cả các em tự suy nghĩ để tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời đúng.
3.4 Học thuộc lòng
-Đính bảng phụ viết sẵn khổ 3 lên bảng cho các em
học thuộc.
- Xóa bảng dần bảng chừa lại các chữ đầu dòng gợi
nhớ cho các em.
-GV các em thi đọc thuộc khổ 3.
-GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố
- Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
- Cho 2 HS khá giỏi thi đọc thuộc toàn bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em đọc lại bài, đọc bài tiếp theo, viết bài
vào vở.
-Chú ý
-Đọc câu hỏi
-Suy nghĩ tìm câu trả lời.
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Chú ý
-Đọc theo hướng dẫn
-Thi đọc
- HS nhắc lại
- HS thi đọc

- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 13)
Toán
26 + 4 ; 36 + 24
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24.
+ Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
+ Làm được bài tập 1,2. Các em khá giỏi làm được thêm bài 3.
2. Thái độ: Cẩn thận, tính toán chính xác
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các bài tập, bộ đồ dùng dạy học toán.
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn chung dãy các bài đặt tính rồi tính tổng:
-Hát vui
-Phép cộng có tổng bằng 10.
-Làm bài
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 15 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> 2 và 8; 5 và 5
-GV và cả lớp nhận xét.
-KT sự chuẩn bị đò dung của các em.

-Nhận xét.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu: Tiết trước các em đã làm quen với phép
cộng có tổng bằng 10. Hôm nay mình sẽ làm quen với
tính cộng có nhớ, để biết khi gặp những trường hợp
nào ta sẽ nhớ thì mình học bài 26 + 4 ; 36 + 24.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Giới thiệu phép cộng 26 + 4.
(pp nêu vấn đề, giảng giải)
-Viết phép tính lên bảng và hỏi:
+ 26 gồm mấy chục mấy đơn vị?
+ 4 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
-Nhận xét.
-GV và HS cùng lấy que và bó chục theo các số trên,
GV đính trên bảng, HS để dưới bàn.
-Hỏi: Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa, hỏi có tất
cả bao nhiêu que tính?
-Gọi nhiều HS trả lời và nêu cách tính của các em khi
tìm ra kết quả đúng.
-Nhận xét tóm lại và đưa ra cách làm đúng nhất.
-Viết bảng: 26 + 4 = 30
- Hướng dẫn HS đặt tính và tính( vừa nói vừa viết
bảng):
+ Đặt tính: Viết 26 trước, viết số 4 thẳng cột với cột
đơn vị là 6, kẽ ngang, viết dấu cộng ở giữa.
+ Tính: 26
+ 4 * 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.
30 * 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.

* Lưu ý cho các em cột chục thẳng với cột chục, cột
đơn vị cũng vậy.
-Cho nhiều em nhắc lại cách tính.
3.2 Giới thiệu phép cộng 36 +24.
(pp nêu vấn đề, giảng giải)
-Viết phép tính lên bảng và hỏi:
+ 36 gồm mấy chục mấy đơn vị?
+ 24 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
-Nhận xét.
-GV và HS cùng lấy que và bó chục theo các số trên,
-Chú ý.
-Mang đồ dùng ra cho GV kiểm
tra
-Chú ý.
- Chú ý.
- Nối tiếp nhắc lại
-Trả lời
+ Gồm 2 chục và 6 đơn vị.
+ Gồm 0 chục và 4đơn vị.
-Chú ý
-Lấy que tính theo yêu cầu của
GV.
-Có tất cả 30 que tính
-Nêu các cách tính của mình.
-Lắng nghe
-Chú ý quan sát và lắng nghe theo
sự hướng dẫn của GV.
-Đọc lại cách tính theo yêu cầu
-Trả lời
+ Gồm 3 chục và 6 đơn vị.

+ Gồm 2 chục và 4 đơn vị.
-Lấy que tính.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 16 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />GV đính trên bảng, HS để dưới bàn.
-Hỏi: Có 36 que tính, thêm 24 que tính nữa, hỏi có tất
cả bao nhiêu que tính?
-Gọi nhiều HS trả lời và nêu cách tính của các em khi
tìm ra kết quả đúng.
-Nhận xét tóm lại và đưa ra cách làm đúng nhất.
-Viết bảng: 36 + 24 = 60
- Hướng dẫn HS đặt tính và tính:
+ Đặt tính: Viết 36 trước, viết số 24(2 thẳng cột với số
3, số 4 thẳng cột với cột đơn vị là 6), gạch ngang, viết
dấu cộng ở giữa.
+ Tính:
36 * 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.
+ 24 * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6 viết 6.
60
-Lưu ý cho các em cột chục thẳng với cột chục, cột
đơn vị cũng vậy.
-Cho các em nhắc lại cách tính
-Cho các em tự đặt tính vào bảng con.
-Nhận xét sửa sai cho các em.
3.3 Làm bài tập.
(pp thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm)
1. Tính:
a) 35 42 81 57
+ + + +

5 8 9 3
b) 63 25 21 48
+ + + +
27 35 29 42
-Giải thích yêu cầu bài tập.
-Cho các em tự làm vào bảng con, 8 HS làm trên bảng
lớp.
-Bao quát lớp.
-Nhận xét bài của các em.
-Cho các em đọc lại bài làm đúng.
2. Nhà bạn Mai nuôi 22 con gà, nhà bạn Lan nuôi 18
con gà. Hỏi hai nhà nuôi được tất cả bao nhiêu con
gà ?
-Gọi 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm bài toán.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán :
+Nhà Mai nuôi mấy con gà ?
+Nhà Lan nuôi mấy con gà ?
+Bài toán hỏi ta điều gì ?
-Có tất cả 60 que tính.
-Nêu cách tính.
-Chú ý
-Chú ý theo sự hướng dẫn.
-Nhắc lại
-Làm vào bảng con.
-Chú ý.
-Chú ý
-Làm bài.
-Nhận xét.
-Đọc cách tính.
-Đọc bài toán.

-Trả lời
+ 22 con gà.
+18 con gà.
+Hỏi hai nhà nuôi được tất cả bao
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 17 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Nhận xét,
-Cho vài em nêu cách làm,
-Cho các em làm vào vở, 1 em làm bảng phụ.
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các em .
Bài giải
22 Hai nhà nuôi được số con gà là:
+ 22 + 18 = 40 (con gà)
18 Đáp số: 40 con gà
40
-Cho các em sửa bài nếu sai.
4. Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em về xem bài vừa học, Xem bài tiếp theo,
viết bài 1, 4 trong SGK trang 14 vào vở.
nhiêu con gà?
-Nêu cách làm
-Làm bài.
-Nhận xét.
-Sửa bài nếu sai.
- HS nhắc lại tên bài
- HS lắng nghe

Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2014
(Tiết 3)
Tập viết
Chữ hoa : B
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Viết đúng chữ hoa B( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1
dòng cở vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần).
2. Thái độ: ngồi viết ngay ngắn, cẩn thận
II.Đồ dùng dạy học
- Giáo viên:
+ Mẫu chữ hoa B đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
+ Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
- Học sinh:
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổ định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em nhắc lại quy trình viết chữ hoa Ă, Â
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Ă,Â, Ăn
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
3.1Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa B
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
-Hát vui
- Chữ hoa Ă,Â
-Nhắc lại quy trình

-Viết bảng
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 18 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />3.2 Quan sát, nhận xét (pp quan sát, vấn đáp)
- GV đính mẫu chữ hoa B lên bảng cho các em quan sát
và hỏi :
+Chữ hoa B cao mấy ô li?
+Rộng mấy ô li?
+Gồm những nét cơ bản nào?
- GV và cả lớp nhận xét
- GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình
chữ để học sinh thấy rõ.
3.3 Hướng dẫn viết chữ hoa B:
(pp quan sát, hướng dẫn mẫu)
- Hướng dẫn các em viết
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô
li: ĐB trên ĐK 6, viết nét móc ngược trái nhưng hơi lượn
sang phải đầu móc hơi cong DB trên ĐK 2. Lia bút lên
viết 2 nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa
thân chữ DB ở giữa ĐK2 và ĐK3
-Nhắc lại quy trình và viết mẫu lại lần nữa nhưng nhanh
hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con, viết cỡ chữ nhỏ.
-Cho các em tập viết vào bảng con.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng : (pp quan sát)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Bạn bè sum họp”

lên bảng cho các em đọc.
-Cho các em nêu ý nghĩa của câu theo cách hiểu của các
em.
-Nhận xét.
-GDHS: Khuyên các em đoàn kết yêu thương lẫn nhau,
giúp đỡ nhau. Khi gặp nhau phải vui vẽ.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
+Độc cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế
nào?
-Nhận xét
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.
-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “Bạn”
-Cho các em viết bảng con tiếng “Bạn”
-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
3.5 Hướng dẫn viết vào vở (pp thực hành)
-Cho các em mở VTV ra.
-Cao 5 ô li
-Hơn 4 ô li
-Nét móc ngược trái, 2 nét
cong hở liền nhau
-Chú ý theo sự hướng dẫn
của cô.
-Chú ý
-Xem mẫu trên bảng con
-Tập viết theo sự hướng
dẫn.
-Đọc câu ứng dụng
-Nêu ý nghĩa của câu

-Lắng nghe
-Trả lời theo sự quan sát
-Chú ý
-Quan sát
-Tập viết vào bảng con
-Lấy vở ra
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 19 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại
lớp.
- Bao quát lớp, chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở…của HS.
-Thu 6-7 vở
-Nhận xét.
4. Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
- Cho các em nhắc lại quy trình viết.
- Cho cả lớp thi viết bảng lại chữ hoa B
- Nhận xét.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần
còn lại.
- Xem bài tiếp theo.
-Viết theo yêu cầu
-Nộp vở.
- HS nhắc lại: chữ hoa B
- HS nêu
- HS thi viết

- HS lắng nghe
(Tiết 14)
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Biết cộng nhẩm dạng 9 +1 +5.
+ Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24.
+ Biết giải bài toán bằng một phép cộng
+ Làm được bài tập 1 ( dòng 1), 2, 3, 4. Các em giỏi làm thêm được các bài còn lại
2. Thái độ: HS tính toán cẩn thận, chính xác
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn cùng dãy các bài tính sau:
11 53
+ +
39 17
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-GV giới trực tiếp : tiết trước các em đã học bài 26
+ 4 ; 36 +24 hôm nay các em sẽ luyện tập lại cho
-Hát vui

-Làm bài
- Chú ý
-Lắng nghe
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 20 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />nắm vững hơn. Và bài hôm nay là bài Luyện tập.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập.
(pp thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm)
1.Tính nhẩm:
9 + 1 + 5 = 8 + 2 + 6 = 7 + 3 + 4 =
-Giải thích hướng dẫn các em làm bài.
-Cho HS làm vào vở dòng 1
-Cho cả lớp cùng nhận xét
-GV nhận xét.
-Cho các em đọc lại các bài làm đúng.
2. Tính:
- Chia nhóm, phát phiếu cho các em tự thảo luận làm
bài.
-Bao quát lớp
- GV và cả lớp nhận xét.
-Cho các em đọc lại cách tính.
3. Đặt tính rồi tính.
24 + 6 48 + 12 3 + 27
-Cho các em làm bảng con, 3 em lần lượt làm bảng
lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho các em đọc cách tính sau mỗi bài.
4. Một lớp học có 14 học sinh nữ và 16 học sinh

nam. Hỏi lớp học đó có tất cả bao nhiêu học sinh ?
-Cho các em đọc bài toán.
-Cho các em tự nêu tóm tắt theo câu hỏi:
+Nữ bao nhiêu học sinh?
+Nam bao nhiêu học sinh?
+Bài toán hỏi gì ?
- GV và cả lớp nhận xét
-Cho các em nêu cách làm bài.
-Nhận xét.
- Cho các em tự làm vào vở, 1 em làm bảng lớp.
-GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn:
Bài giải
14 Lớp học đó có tất cả số học sinh là:
+ 14 + 16 = 30 (học sinh)
16 Đáp số: 30 học sinh
30
-Cho các em sửa bài nếu sai.
- GV nhận xét
-Nối tiếp nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét
-Đọc theo yêu cầu.
-Thảo luận nhóm đôi
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu
-Làm bài
-Nhận xét
- Đọc cách tính của mỗi bài

-Đọc bài toán
-Trả lời câu hỏi dựa theo bài toán.
+ 14 học sinh
+ 16 học sinh
+ Lớp học đó có tất cả bao nhiêu
học sinh?
-Nêu cách làm
-Làm bài theo yêu cầu .
-Nhận xét.
-Sửa bài nếu sai.
- Đọc yêu cầu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 21 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
- Cho 2 HS đại diện 2 nhóm thi điền số vào chỗ
chấm :
9 + 1 + 5 = …
6 + 4 + 7 = ……
-Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem bài tiếp theo chuẩn bị đồ dùng
(que tính, bó chục).Viết bài 4 trang 15 vào vở
- HS nêu: Luyện tập
- HS thi đua
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 3)

Thủ công
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Biết cách gấp máy bay phản lực.
+ Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* HS khéo tay gấp được máy bay phản lực với các nếp gấp phẳng, thẳng, sử dụng được.
2. Thái độ: HS yêu thích học thủ công
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên:
+ Tranh hướng dẫn quy trình gấp.
+ Mẫu máy bay phản lực.
- Học sinh:
III. Hoạt động dạy và học
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho 2 HS nêu lại các bước gấp tên lửa.
-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
-Cho các em xem mẫu, giới thiệu đây là máy bay phản
lực , và hôm nay cô sẽ dạy các em cách gấp máy bay
phản lực .
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
b.Hướng dẫn HS gấp

-Hát vui
- HS nêu
- Nêu các bước
- Mang đồ dùng cho GV
KT
- Chú ý
- Nối tiếp nhắc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 22 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
(pp quan sát, vấn đáp)
-Đính máy bay phản lực bảng cho các em quan sát và
hỏi để các em trả lời:
+ Hình dáng của máy bay phản lực như thế nào?
+ Màu gì?
+ Máy bay phản lực gồm các phần nào?
-Nhận xét
-Mở dần máy bay phản lực ra, cho các em nắm được
mẫu giấy gấp hình gì. Sau đó gấp lại từ từ để các em sơ
bộ hình dung được các bước gấp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
(pp quan sát, giảng giải)
-Đính tranh quy trình hướng dẫn gấp theo 2 bước cho
các em quan sát.
* Bước 1: Gấp tạo mũi ,thân, cánh máy bay phản lực.
(Xem hình trong tranh quy trình)
-Giống như gấp tên lửa: Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên
bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dái để
lấy đường dấu giữa (H1). Mở tờ giấy ra gấp theo đường

dấu gấp ở H1 được H2.
-Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu
gấp ở H2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa được
H3.
-Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3sao cho 2 đỉnh tiếp
giáp nhau ở đường dấu giữa(ĐDG)như hình 4.
-Gấp theo đường dấu gấp ở hình 4 sao cho hai đỉnh phía
trên và hai mép bên sát vào ĐDG như hình 6.
* Bước 2: Tạo máy bay phản lực.(Xem hình trong tranh
quy trình)
-Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết
dọc theo đường dấu giữa, được máy bay phản lực H7.
-Hướng dẫn cách sử dụng: cầm vào nếp gấp giữa cho
hai cánh máy bay phản lực ngang ra H8 và phóng máy
bay phản lực theo hướng chếch lên không trung.
-Cho 2 em nhanh, khéo tay lên thao tác lại cho cả lớp
xem, GV uốn nắn, chỉ dẫn các em.
-Cho các em tiến hành gấp máy bay phản lực bằng giấy
nháp.
-Bao quát lớp, theo dõi giúp các em yếu
-Cho 4-5 em lên trình bày sản phẩm của mình trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố
-Quan sát và trả lời theo
những gì các em thấy.
- Chú ý
-Theo dõi sự hướng dẫn
của GV
-Làm trước lớp theo sự
hướng dẫn của GV

-Thực hành bằng giấy
nháp
-Trình bày sẩn phẩm
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 23 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 2 em nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị tiết sau thực
hành.
- HS nêu: Gấp máy bay
phản lực.
- HS nêu
- HS lắng nghe
(Tiết 4)
Chính tả (nghe - viết)
GỌI BẠN
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn.
+ Làm được các bài tập 2,3a.
2. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
- Giáo viên:
+ Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
+ Phiếu làm nhóm.
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: “Gọi bạn”
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
“ Một năm, trời hạn hán
……………………….
Vẫn gọi hoài: ”Bê !Bê!”
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+Khổ thơ có mấy dòng?
+Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu

-Trả lời theo câu hỏi
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 24 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />gì?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: hạn
hán, héo khô, khắp nẻo, gọi hoài
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng dòng thơ cho các em viết.
-Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.4 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống ?
a. (ngờ, nghiêng) : ….ngả, nghỉ…
b. (ngon, nghe) : …….ngóng, … ngọt.
-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu bài tập
- Cho các em suy nghĩ làm vào VBT, 4 em làm trên
bảng phụ.
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại bài làm của các em.
* Bài tập 3: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống ?
a. (chở, trò) : ……chuyện, che…….

-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm
vào phiếu.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
-Tuyên dương các nhóm giỏi
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các tiếng sai
nhiều.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1,2a trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Lắng nghe
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc lại
-Chú ý
-Thảo luận nhóm

- HS nhận xét
- HS nhắc lại tên bài
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2014
TUẦN : 3 (Tiết 15)
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 25 -

×