Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN năm học 2014 - 2015 tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.98 KB, 30 trang )

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />TUẦN : 2 (Tiết 4-5)
Thứ hai ngày 01 tháng 9 năm 2014
Tập đọc
PHẦN THƯỞNG (2 tiết)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng :
+ Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
+ Hiểu nội dung : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (Trả
lời được các câu hỏi: 1,2,4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH3
2. Thái độ : HS biết thực hiện việc tốt theo bạn nhỏ trong bài
3. Rèn KNS :
+ Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và
thừa nhận người khác có những giá trị khác
+ Thể hiện sự cảm thông
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi hướng dẫn đọc câu
Tranh minh họa trong SGK
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi 1-2 HS trả lời đọc đoạn bài Tự thuật và
hỏi:
+ Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
+ Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như
vậy?
- Nhận xét, tuyên dương.


- Nhận xét phần KTBC
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: tranh
vẽ gì ?
- GV nhận xét, kết hợp giới thiệu bài : Trong
tiết học hôm nay, các em sẽ làm quen với một
bạn gái tên Na. Na học chưa giỏi nhưng cuối
năm lại được nhận một phần thưởng đặc biệt.
Đó là phần thưởng gì ? Truyện đọc này muốn
nói với các em điều gì ? Chúng ta hãy cùng
đọc truyện
- Ghi tựa bài
b. Hướng dẫn HS đọc bài
- HS hát
- 1-2 HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Em biết tên, quê quán, năm sinh …
+ Nhờ vào bản tự thuật của bạn
- HS quan sát, trả lời: tranh vẽ một bạn
gái được nhận phần thưởng
- HS lắng nghe
- Nhắc lại tựa bài
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 1 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> (pp thực hành, vấn đáp, nhóm)
* Luyện đọc đoạn 1, 2
- GV đọc mẫu toàn bài : giọng nhẹ nhàng,
cảm động
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa

từ
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. GV
chỉnh sửa phát âm cho HS
+ GV hướng dẫn HS đọc các từ khó: cục tẩy,
túm tụm, hồi hộp, lặng lẽ…
+ Yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp, GV chỉnh
sửa phát âm cho HS
+ Hướng dẫn HS cách ngắt giọng, nhấn giọng
đúng
Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các
bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có
vẻ bí mật lắm. //
+ GV kết hợp giải nghĩa từ : bí mật, sáng
kiến, lặng lẽ,…
+ Cho HS luyện đọc trong nhóm
+ Cho HS thi đọc đoạn trước lớp
+ Nhận xét tuyên dương
* Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2:
(Trình bày ý kiến cá nhân)
- GV hỏi:
+ Câu chuyện này nói về ai ?
+ Bạn ấy có đức tính gì ?
+ Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na ?
+ Theo em điều bí mật được các bạn của Na
bàn bạc là gì? (Thể hiện sự cảm thông)
- GV nhận xét
- Theo dõi
+ HS đọc nối tiếp câu
+ HS đọc theo hướng dẫn
+ HS đọc nối tiếp đoạn

+ HS đọc theo hướng dẫn
+ HS cùng GV giải nghĩa từ
+ HS đọc đoạn trong nhóm
+ HS thi đọc
- HS trả lời :
+ Câu chuyện này nói về bạn Na
+ Tốt bụng hay giúp đỡ bạn bè
+ HS trả lời
+ Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho
Na vì lòng tốt của Na dối với mọi
người
- HS nhận xét
TÍÊT 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Luyện đọc đoạn 3: (pp vấn đáp, nhóm)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. GV chỉnh
sửa phát âm cho HS
- GV hướng dẫn HS đọc các từ khó: bất ngờ,
đỏ hoe, khăn, vang dậy,…
- Yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp, GV chỉnh
sửa phát âm cho HS
- Hướng dẫn HS cách ngắt giọng, nhấn giọng
đúng
Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị
tặng bạn Na.//
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc theo hướng dẫn
- HS đọc đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy

- 2 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy / bước lên
bục. //
- GV kết hợp giải nghĩa từ : vang dậy, đỏ hoe,

- Cho HS luyện đọc trong nhóm
- Cho HS thi đọc đoạn trước lớp
- Nhận xét tuyên dương
* HD tìm hiểu đoạn 3 :
(Trình bày ý kiến cá nhân)
- GV nêu câu hỏi:
+ Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được
thưởng không? Vì sao? (Xác định giá trị)
+ Khi Na được phần thưởng, những ai vui
mừng? Vui mừng như thế nào?
- GV nhận xét bổ sung qua từng câu hỏi. Rút
ra nội dung chính: Bài học cho thấy Na là một
cô bé tốt bụng, biết giúp đỡ người khác.
* Luyện đọc lại
- Gọi 2-3 HS thi đọc bài
- Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố (Trải nghiệm, chia sẻ thông tin)
- GV hỏi:
+ Câu chuyện khuyên các em điều gì ?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ các bạn trong lớp?
Hãy kể lại một việc làm giúp đỡ bạn của em?
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà luyện đọc, xem lại bài
- Chuẩn bị bài : Làm việc thật là vui

- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- HS lắng nghe
- HS giỏi trả lời: Na rất xứng đáng vì
Na là một người tốt
- Na đỏ bừng mặt, tưởng là mình nghe
nhằm; Cô giáo và các bạn vui mừng,
vỗ tay vang dậy; Mẹ vui mừng, khóc
đỏ hoe cả mắt
- HS lắng nghe
- HS thi đọc
- HS trả lời:
+ Cần biết giúp đỡ lẫn nhau trong học
tập
+ HS kể….
- HS lắng nghe
(Tiết 6)
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại
trong trường hợp đơn giản.
+ Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.
+ Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. Vẽ được đoạn thẳng có độ dài
1dm
* BT cần làm: 1, 2, 3 (cột 1,2),4
2. Thái độ: HS áp dụng nhũng điều học được vào cuộc sống

Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 3 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT2, thước đo.
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức bài cũ.
-Nhận xét, ghi điểm.
-Cho cả lớp tiến hành đo dài quyển sách toán viết kết
quả vào bảng con.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu “ Tiết trước các em đã biết thêm các kiến
thức về dm hôm nay mình sẽ ôn tập lại các bài đã học
về đơn vị đo độ dài và bài mới là : Luyện tập”.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm)
1a. ? 10cm =……dm 1dm =……cm
b. Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1dm
c. Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm.
-Cho HS lần lượt đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS trả lời miệng câu a
-Nhận xét

-Cho các em tự thực hành tìm trên thước thẳng câu b.
-Bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
-Câu c cho các em thực hành vẽ trên bảng con, 3 HS
vẽ trên bảng lớp.
-Nhận xét.
2 a. Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2dm.
b. ? 2dm = …….cm
-Câu a cho các em tìm trên thước thẳng của mình tìm
vạch chỉ 2dm.
-Cho vài HS chỉ rõ cho các bạn thấy.
-Nhận xét.
-Câu b cho các em trả lời miệng.
-GV và cả lớp nhận xét.
3. ?
a. 1dm = ….cm 3dm = cm
-Hát vui

-Đề-xi-mét
-Nhắc lại
-Thực hành làm bài
-Chú ý
-Chú ý.
-Nối tiếp nhắc lại.
- Đọc theo yêu cầu
- Trả lời
-Thực hành
-Vẽ theo yêu cầu
-Làm bài
-Làm bài
-Trả lời

Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 4 -
Số
Số
Số
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> 2dm = ….cm 5dm =….cm
b. 30cm =….dm 60cm =….dm
-Giải thích yêu cầu bài tập, cho các em tự làm vào vở
cột 1,2
-Quan sát lớp, gọi lần lượt 6 em làm trên bảng lớp,
-Nhận xét.
4. Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
+ Độ dài của bút chì là 16….
+ Độ dài một gang tay của mẹ là 2…
+ Độ dài một bước chân của Khoa là 30….
+ Bé Phương cao 12….
- Giải thích yêu cầu bài tập.
- Chia các em thành 8 nhóm để cấc em thảo luận làm
nhóm trên phiếu.
- Bao quát lớp, giúp các nhóm còn yếu.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm giỏi.
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho các em đọc lại các bài tập vừa làm.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem bài vừa học, bài tiếp theo viết bài
3 trong SGK trang 9 vào vở.
- Chú ý sau đó làm theo yêu

cầu
- Sửa bài
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Chú ý.
- Làm nhóm
- HS nhắc lại
- HS đọc
- HS lắng nghe
Thứ ba ngày 2 tháng 9 năm 2014
(Tiết 2)
Tự nhiên – xã hội
BỘ XƯƠNG
I/ MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính: xương đầu, xương mặt,
xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân
*Biết được tên các khớp xương của cơ thể. Biết gãy xương sẽ bị đau và rất khó khăn
khi đi lại.
+ Biết được vị trí của các xương và các khớp
2. Thái độ: Sinh hoạt đúng tư thế, ăn uống đủ chất để xương phát triển tốt
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Tranh minh họa (SGK)
- Học sinh:SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Ổn định: Cho HS hát
2 Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một số học sinh làm động tác cử động các
khớp của cơ thể, hỏi:
- Hát.

- HS thực hiện và phát biểu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 5 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />+ Khi làm động tác thì cơ quan nào cử động?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét phần KTBC
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Để biết trong cơ thể xương có vai trò như thế
nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài BỘ
XƯƠNG.
- Giáo viên ghi tựa lên bảng.
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Quan sát tranh vẽ bộ xương.
(pp quan sát, nêu vấn đề)
+ Bước 1: làm việc theo cặp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ
xương chỉ và nói tên 1 xương, khớp xương.
- Giáo viên kiểm tra giúp học sinh.
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Giáo viên cho HS quan sát trong SGK
- Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi:
- Theo em hình dạng, kích thước các xương có
giống nhau không?
- Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và
của các khớp xương như bả vai, khuỷu tay, đầu
gối.
- Kết luận: Bộ xương của cơ thể có rất nhiều
xương , khoảng 200 chiếc với kích thước khác

nhau, làm thành một khung nâng và bảo vệ các
cơ quan quan trọng như: bộ não, tim, phổi …
nhờ xương có sự phối hợp điều khiển của hệ
thần kinh mà chúng ta cử động được.
* Hoạt động 2: Thảo luận và nêu cách gìn giữ,
bảo vệ bộ xương. (pp thảo luận nhóm)
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Giáo viên treo tranh lên bảng.
+ Buớc 2: Hoạt động cả lớp.
- Giáo viên nêu câu hỏi
+ Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi đúng tư
thế?
+ Tại sao các em không nên mang vác vật nặng?
+ Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
- HS lắng nghe
- Học sinh lặp lại tựa bài.
- Học sinh quan sát hình SGK. Học
sinh chỉ – nói tên xương, khớp
xương.
- HS quan sát và nêu tên các loại
xương
- HS : không
- Hộp sọ giúp ta bảo vệ bộ não ….
- Theo dõi và lắng nghe
- Học sinh thảo luận tranh 2,3
- HS quan sát
+ Tránh không bị cong cột sống
+ Nếu mang, vác vật nặng sẽ dẫn
đến cong vẹo cột sống.
+ Muốn xương phát triển tốt cần

ngồi học ngay ngắn, không mang
vác vật nặng.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 6 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Kết luận: Chúng ta đang ở tuổi mới lớn,
xương còn mềm, nếu ngồi không học không
ngay ngắn, ngồi học không đúng tư thế, mang
xách vật nặng không đúng cách sẽ dẫn đến cong
vẹo cột sống.
4. Củng cố
- Hôm nay các em học bài gì?
- Nếu bị gãy xương thì ta sẽ như thế nào ?
- GD: Tránh chơi các trò chơi nguy hiểm …
5. Dặn dò
- Xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Hệ cơ
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- HS trả lời: Bộ xương
- HS trả lời: Ta sẽ khó đi lại và sẽ rất
đau …
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 7)
Toán
SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức, kĩ năng:
+ Biết số bị trừ, số trừ, hiệu

+ Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
+ Biết giải bài toán bằng 1 phép trừ
* BT cần làm: 1, 2 (a, b, c), 3.
2. Thái độ: Chăm chú nghe giảng, làm bài cẩn thận
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi BT2
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Ổn định: Cho HS hát
2 Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS làm bảng con; 1dm = … cm
10cm = … dm ; 3dm = … cm
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét phần KTBC
3 Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài:
- Các em đã biết tên gọi các thành phần trong
phép cộng. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về
tên gọi trong phép trừ.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
b. Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu: (pp vấn
đáp)
- Giáo viên viết bảng 59 – 35 = 24
- Hát
- Lớp làm bảng con: 1dm = 10cm
10cm = 1dm ; 3dm = 30 cm
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lặp lại tựa bài.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy

- 7 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Giáo viên gọi học sinh đọc
- Chỉ từng số trong phép trừ và nêu:
+ 59 gọi là số bị trừ
+ 35 gọi là số trừ
+ 24 gọi là hiệu
- Giáo viên viết bảng như SGK
- Giáo viên chỉ từng số trong phép trừ và hỏi
+ 59 gọi là gì?
+ 35 gọi là gì?
+ 24 gọi là gì?
- Viết phép trừ theo cột dọc trên bảng.
c. Thực hành: (pp thực hành, vấn đáp)
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh quan sát và đọc mẫu phép
trừ
- Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là số
nào?
- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta
làm thế nào?
- Cho HS làm trên bảng phụ
- Nhận xét sửa bài
* Bài 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập và hỏi
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì về cách tìm?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh nhận xét, sửa bài của bạn sau đó

giáo viên nhận xét cho điểm.
a) b) c)
+ Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề bài - hỏi:
+ Bài toán cho biết gỉ?
+ Bài toán hỏi gì?
- HD HS tóm tắt và cho HS làm vở
- Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng
hai mươi bốn.
- HS theo dõi và lặp lại
- HS trả lời:
+ Số bị trừ
+ Số trừ
+ Hiệu
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát - trả lời:
- HS nêu: ….
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ
- Vài HS làm bảng phụ - lớp làm nháp,
nhận xét
- Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu)
- Số bị trừ, số trừ của các phép tính.
- Tìm hiệu của phép trừ. Đặt tính theo
cột dọc.
- Học sinh làm bài sau đó 1 em lên sửa
bài.
- 1 em đọc đề bài toán.
+ Một sợi dây dài 8dm, cắt đi 1 đoạn
dài 3 dm
+ Đoạn dây còn lại dài mấy dm?

- Lớp làm vở - 1 HS sửa bài
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 8 -
79
-
25
54
38
-
12
26
67
-
33
34
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Nhận xét sửa bài
Tóm tắt
+ Sợi dây dài: 8dm
+ Cắt đi : 3dm
+ Còn lại : … dm ?
4. Củng cố
- Hôm nay các em học bài gì?
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau “Luyện tập”
Giải:
Độ dài đoạn dây còn lại là:
8 – 3 = 5 (dm)

ĐS: 5 (dm)
- HS nhắc lại tên bài
- HS lắng nghe
(Tiết 2)
ĐẠO ĐỨC
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
+ Nêu được một số biểu hiện của học tập sinh hoạt đúng giờ
+ Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
+ Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời
gian biểu
* HS khá giỏi: Lập được thời gian biểu phù hợp với bản thân
2. Thái độ : Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ
* GD tiết kiệm năng lượng: tắt ti vi ngay khi không còn xem, mở với âm lượng vừa
nghe.
3. Rèn KNS :
+ Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ
+ Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ
+ Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng
giờ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:
+ Bảng phụ (hoạt động 3, tiết 1)
+ Bộ thẻ màu xanh, đỏ, trắng (hoạt động 3, tiết 1)
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 4- 5 em nói tuần rồi em đã học tập sinh hoạt
đúng giờ như thế nào.
- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các em thực
hiện tốt.
- Nhận xét phần KTBC
-Hát vui
- Nhắc lại
- Nói theo yêu cầu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 9 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />3. Dạy bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp: Tiết trước các em đã học phần
đầu của bài, hôm nay mình sẽ học tiếp các bài tập
còn lại. Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài.
3.2. Bài mới
Bài tập 4: Hãy đánh dấu cộng vào ô vuông trước
các ý kiến em cho là đúng. (pp vấn đáp)
(tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt,
học tập đúng giờ và chưa đúng giờ)
a. Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng
giờ.
b. Học tập đúng giờ giúp các em mau tiến bộ.
c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.
d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.
-Cho các em lấy thẻ màu ra chuẩn bị làm bài tập.
-GV hướng dẫn các em thực hiện: GV sẽ đính lần

lượt các ý lên bảng, ý nào em cho là đúng thì đưa
thẻ màu xanh, không đồng ý thì đưa thẻ màu đỏ.
Cho các em giải thích ý kiến của mình, sau đó cho
đưa thẻ lại để thống nhất ý kiến.
-Tiến hành cho các em nêu ý của mình bằng thẻ
màu
-GV và cả lớp nhận xét.
-Bài tập 5: Em hãy sắp xếp thứ tự các việc làm
trong ngày bằng cách đánh số từ 1 đến 6.( đi đến
trường, về nhà, ăn cơm, nghỉ ngơi, tự học, chơi-đọc
truyện.) (pp thực hành)
(quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ)
-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
-Cho các em làm vào VBT, 1 em làm bảng phụ
-GV và cả lớp nhận xét
Bài tập 6: Em hãy cùng bố mẹ lập thời gian biểu
của mình trong ngày. (Hoàn tất một nhiệm vụ )
(lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ)
-Cho 2 em đọc yêu cầu
-Hướng dẫn các em làm cách thực hiện
-Cho các em về nhà cùng bố mẹ lập thời gian biểu
trong ngày cho em
-Cho các em đọc câu * Giờ nào việc nấy, việc hôm
nay chớ để ngày mai.
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 3-4 HS nói lại các việc làm hằng ngày cần
- Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc yêu cầu.

-Lấy thẻ màu ra
-Chú ý
- Thực hiện theo yêu cầu
-Đọc yêu cầu.
-Làm bài
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý
-HS nhắc lại
-HS nêu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 10 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />phải làm đúng giờ.
-Nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về thực hiện học tập, sinh hoạt đúng
giờ, cùng bố mẹ viết thời gian biểu vào VBT trong
ngày cho em.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
(Tiết 3)
Chính tả (tập chép)
PHẦN THƯỞNG
I MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Chép lại chính xác đoạn tóm tắt bài Phần thưởng
+ Làm được BT 3, 4, Bt2b

2. Thái độ : Chăm chú nghe giảng, trình bày sạch sẽ, tư thế viết ngay ngắn.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Nội dung bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Học sinh: bảng con, VBT Tiếng Việt 2, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc các từ khó cho học sinh viết: cây
bàng, cái bàn, hòn than, cái thang, cái sàng,
sàn nhà.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét phần KTBC
3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ chép
bài đúng đoạn tóm tắt nội dung của bài tập
đọc PHẦN THƯỞNG. Sau đó làm các bài tập
chính tả và học thuộc phần còn lại của bảng
chữ cái.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp
b. Hướng dẫn tập chép:
(pp vấn đáp)
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh
đọc đoạn cần chép.
- Đoạn văn kể về ai?
- Na là người thế nào?
* Hướng dẫn trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?

- Hát.
- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào
bảng con
- HS lắng nghe
- Học sinh lặp lại tựa bài.
- 2 học sinh lần lượt đọc đoạn văn cần
chép.
- Kể về bạn Na.
- Bạn Na là người tốt bụng.
- 2 câu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 11 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài.
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các từ
học sinh dễ lẫn, dễ sai.
- Yêu cầu học sinh viết từ khó.
- Nhận xét uốn nắn và cho HS phân tích từ
* Chép bài:
- Yêu cầu học sinh tự nhìn và chép bài trên
bảng vào vở.
* Soát lỗi:
- Cho HS trao đổi vở xét lỗi chính tả
* Thu bài, sửa bài :
- GV thu 5 - 7 bài
- Nhận xét
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
(pp thực hành, luyện tập)

* Bài tập 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- HD cho HS nắm yêu cầu
- Cho HS làm bảng con - nhận xét
* Bài tập 3,4:
- Yêu cầu cả lớp nối tiếp viết lên bảng phụ
các chữ cái
- Tổ chức cho HS đọc - HTL
- Gọi vài em đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
4. Củng cố
- Gọi học sinh xung phong đọc thuộc lòng
bảng chữ cái.
- Tuyên dương những em viết đúng chính tả.
5. Dặn dò
- Về nhà tập viết lại những chữ sai, mỗi chữ 1
dòng
- Nhận xét tiết học
- Cuối, Na , Đây.
- Có dấu chấm.
- Học sinh đọc từ dễ lẫn: phần thưởng ,
nghị, người …
- 2 em lên bảng viết – học sinh còn lại
viết bảng con.
- Học sinh chép bài.
- HS trao đổi vở xét lỗi
- 5 - 7 em nộp bài
- Điền vào chỗ trống ăn/ ăng.
- Làm bài bảng con từng từ
Cố gắng , gắn bó, gắng sức , yên lặng.
- HS nối tiếp viết trên bảng phụ: p , q , r

, s , t , u , ư , v , x , y.
- Học thuộc lòng 10 chữ cái cuối cùng.
- Vài HS đọc
- HS xung phong đọc
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 2)
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI
(1 tiết)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1)
+ Đặt câu được với 1 từ tìm được (BT2)
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 12 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />+ Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3), Biết đặt dấu chấm hỏi
vào cuối câu hỏi (BT4)
2. Thái độ : Biết vận dụng từ và dấu chấm hỏi vào học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT3
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Ổn định:
2 Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS TB làm lại BT1
- 1-2 HS nêu 2-3 từ chỉ đồ dùng học tập, hoạt
động

- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét phần KTBC
3 Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Tiết này các em học bài Mở rộng vốn từ: Từ
ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
- Ghi tựa bài
b. Hướng dẫn HS làm BT
(pp vấn đáp, thảo luận nhóm)
* BT1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HD cho HS nắm yêu cầu
- Chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi tìm
nhóm và trình bày kết quả vào bảng nhom
- Nhận xét sửa bài
+ Học: học bài, học tập, học hành, học sinh,
học phí, học đường, học kì …
+ Tập: tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thể
dục …
- Cho HS đọc lại các từ tìm được
* BT 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho 1 -2 HS khá giỏi làm mẫu
- Cho HS làm vở, mỗi em một câu
- Gọi vài HS đọc câu đặt được
- Nhận xét sửa bài
+ Bé ngồi học bài
+ Em ngồi làm bài tập làm văn …
* BT3:
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc

- HD cho HS nắm yêu cầu
- Cho HS thảo luận làm nhóm đôi và trình
- Hát
- HS nêu theo từng tranh
- HS: Chỉ đồ dùng: sách, tập …
Chỉ hoạt động: Nhảy, chạy …
- HS lắng nghe
- Nhắc lại tựa bài
- HS đọc yêu cầu
- Theo dõi
- 3 nhóm thi làm và nêu: …
- Lớp đọc ĐT
- 1-2 HS đọc yêu cầu
- HS khá giỏi làm mẫu
- HS làm bài vào vở
- HS đọc yêu cầu
- Theo dõi
- HS thảo luận và trình bày kết quả
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 13 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />bày
- Nhận xét sửa bài (ghi bảng nếu cần)
+ Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ …
+ Bạn thân nhất của em là Thu …
* BT4:
- Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu
- GV: Các câu này dùng để làm gì?
+ Nếu dùng để hỏi ta cần đặt dấu câu gì?
- Cho HS làm vở và sửa bài

- Nhận xét sửa bài
+ Tên em là gì? …
- GD: Cuối câu hỏi ta đặt dấu chấm hỏi
4. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì ?
- Dấu chấm hỏi được dùng khi nào ?
5. Dặn dò :
- Về xem lại bài
- CB: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
- Nhận xét tiết học
- HS đọc yêu cầu
- Dùng để hỏi
- HS suy nghĩ làm bài
- HS nêu
- Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
- Được dùng khi đặt câu hỏi
- HS lắng nghe
Thứ tư ngày 3 tháng 9 năm 2014
(Tiết 6)
Tập đọc
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng:
+ Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
+ Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui (trả lời được
các câu hỏi trong SGK)
2. Thái độ : Biết tham gia giúp việc nhà
3. Rèn KNS :
+ Tự nhận thức về bản thân : ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì
+ Thể hiện sự tự tin: có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có

ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ
IV/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:
+ Bảng phụ ghi hướng dẫn đọc
+ Tranh minh họa trong SGK
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Ổn định:
2 Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2-3 HS đọc đoạn bài và hỏi:
+ Hãy kể những việc làm tốt của Na ?
- Hát
- HS thực hiện yêu cầu :
+ Na gọt bút chì cho Lan …
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 14 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />+ Theo em, điều bí mật được các bạn Na bàn
bạc là gì?
+ Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được
thưởng không? Vì sao?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét phần KTBC
3 Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Hằng ngày trong cuộc sống, các em thấy
mọi người đều hối hả làm việc, nhưng không
chỉ có con người làm việc, các con vật, đồ vật
cũng làm việc , cũng bận rộn. Nhưng vì sao

bận rộn, vất vả mà ai cũng vui? Bài đọc hôm
nay sẽ giúp các em hiểu điều đó
- Ghi tựa bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tim hiểu bài
(pp vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm)
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng rõ ràng, hào
hứng
- Gọi HS đọc nối tiếp câu, chỉnh sửa phát âm
cho HS
- Ghi bảng và hướng dẫn đọc các từ khó:
quanh ta, rực rỡ, sắc xuân …
- GV chia đoạn : 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu … tưng bừng
+ Đoạn 2: còn lại
- Gọi 1- 2 HS khá giỏi đọc đoạn trước lớp
- Treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu:
+ Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người đều làm
việc.//
+ Con tu hú kêu/ tú hú/ tu hú.// Thế là sắp
đến mùa vải chín.//
+ Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực
rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. //
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2
* Hd tìm hiểu bài (Trình bày ý kiến cá nhân)
- GV nêu câu hỏi:
+ Các vật và con vật xung quanh ta làm

những việc gì ?
+ HS phát biểu: …
+ HS khá - giỏi trả lời: Na xứng đáng
được thưởng vì Na là một người tốt…
- HS lắng nghe
- Nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi
- Nối tiếp đọc và nhắc lại các từ sai
- HS đọc theo hướng dẫn
- HS khá giỏi đọc - lớp dò theo
- HS đọc theo hướng dẫn
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- HS thi đọc
- HS nhận xét
- HS đọc đồng thanh
- HS trả lời:
+ Các vật: đồng hồ báo giờ, cành đào
làm đẹp mùa xuân
+ Con vật: gà trống đánh thức mọi
người, tu hú kêu ….
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 15 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />+ Bé làm những việc gì ?
+ Ở nhà em làm gì giúp mẹ? (Tự nhận thức
về bản thân)
+ Đặt câu với mỗi từ rực rỡ, tưng bừng.
- Nội dung chính: Bài học cho thấy mọi vật,
mọi người đều làm việc. Làm việc đem lại
nhiều niềm vui

c. Luyện đọc lại
- Gọi vài HS đọc lại bài
- Nhận xét uốn nắn cho HS
4. Củng cố : (Trình bày ý kiến, đặt câu hỏi)
- Hôm nay học bài gì?
- GD HS: phải biết giúp đỡ gia đình
- Em đã làm gì để giúp gia đình ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : Bạn của Nai Nhỏ
+ Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt
rau, chơi với em.
+ HS kể: …
+ HS khá - giỏi làm mẫu:
Ngày tết, hoa mai nở rực rỡ
Ngày khai giảng thật tưng bừng
- Lớp đọc lại và chép vào tập
- Vài HS đọc toàn bài
- Nghe
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS nêu:….
- HS lắng nghe
(Tiết 8)
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số
+ Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100

+ Biết giải bài toán bằng 1 phép trừ
* BT cần làm: 1, 2 (cột 1,2), 3, 4
2. Thái độ: Làm bài cẩn thận và trình bày rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT2
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Viết phép tính 24—11 = 13 lên bảng gọi lần lượt
HS xác định thành phần, tên gọi của chúng.
-Nhận xét.
-Cho lớp làm bảng con, 2 em lên bảng làm lần
lượt đặt tính rồi tính:
+ 83 – 23
+ 37 – 22
-Hát vui
-Xác định theo yêu cầu.
- Làm bài
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 16 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-GV giới thiệu :Tiết trước mình đã xác định được
thành phần, tên gọi trong phép trừ hôm nay mình
sẽ ôn tập lại để nắm vững hơn, và bài mới hôm

nay là bài Luyện tập.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập
( pp vấn đáp , thực hành, thảo luận nhóm)
1. Tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu
88 49 64 96 57
- - - - -
36 15 44 12 53
- Giải thích yêu cầu bài tập
- Cho HS làm vào vở, 5 em làm trên bảng lớp.
- Cho cả lớp cùng nhận xét
- Nhận xét.
2. Tính nhẩm:
60 – 10 -30 = 90-10-20=
60- 40= 90-30=
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho các em tự làm vào vở cột 1, 2. GV nêu các
em nào làm nhanh làm thêm cột 3.
- GV và cả lớp nhận xét.
3. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là:
a. 84 và 31 b. 77 và 53 c. 59 và 19
-Cho các em làm bảng con, 3 em lần lượt làm bảng
lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho các em đọc cách tính sau mỗi bài.
4. Từ mảnh vải dài 9dm, cắt ra 5dm để may túi.
Hỏi mảnh vải còn lại mấy dm?
-Gọi 1 em đọc bài toán, cả lớp đọc thầm theo.
-Cho các em tự nêu tóm tắt theo câu hỏi:

+Mảnh vải dài mấy dm ?
+Cắt ra mấy dm ?
+Bài toán hỏi gì ?
- Nhận xét
- Cho các em nêu cách làm bài.
- Chú ý
- Chú ý
- Nối tiếp nhắc lại.
- HS đọc
- Chú ý lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét
- Đọc theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Đọc yêu cầu
- Làm bài
-Nhận xét
- Đọc bài toán
- Trả lời câu hỏi
- Nêu cách làm
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 17 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Nhận xét.
- Cho các em làm vào phiếu nhóm sau khi chia
nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm:
Bài giải
9 Mảnh vải còn lại dài là:
- 9 – 5 = 4 (dm)

5 Đáp số: 4 dm
4
-Cho các em sửa bài nếu sai.
4.Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em về xem lại bài vùa học, xem bài tiếp
theo và viết bài 1, 2 trang 10 vào vở.
- Thảo luận nhóm đôi và làm bài
theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
Thứ năm ngày 4 tháng 9 năm 2014
(Tiết 2)
Tập viết
Chữ hoa Ă, Â (1 tiết)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Viết đúng chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ăn (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần)
2. Thái độ : Tư thế ngồi viết ngay ngắn, trình bày rõ ràng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Mẫu chữ viết, bảng kẻ khung
- Học sinh: Tập viết, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Ổn định:

2 Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - nhận xét chung
về tập viết
- Cho lớp viết chữ hoa A
- Nhận xét tuyên dương
3 Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Tiết tập viết hôm nay chúng ta cùng tập viết qua
bài Chữ hoa Ă, Â
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. HD tập viết chữ hoa
* Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu
(pp quan sát, vấn đáp)
Hát
- HS đặt quyển tập viết trên bàn
- Lớp viết bảng con
- HS nghe, nhắc lại tựa bài
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 18 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- GV đính chữ hoa Ă, Â lên bảng và hỏi : hai chữ
này có điểm gì giống và điểm gì khác chữ A ?
- Các dấu phụ nhìn như thế nào ?
- GV viết các chữ Ă, Â trên bảng, vừa viết vừa
nhắc lại cách viết
* Hướng dẫn HS viết trên bảng con :
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại quy trình viết
c. HD viết câu ứng dụng:
(pp thực hành, vấn đáp)

* Giới thiệu câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng và giải thích:
Khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức
ăn dễ dàng
* HD HS quan sát và nhận xét
- Yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và trả lời :
+ Những chữ nào cao 2,5 li ?
+ Những chữ nào cao 1 li ?
+ Khoảng cách giữa các tiếng ?
- GV lưu ý HS: Thanh nặng dưới â (chậm), thanh
ngã trên i (kĩ)
- GV viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ, nhắc HS lưu ý
điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu của
chữ n
* HD HS viết bảng con :
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét uốn nắn
*HD viết vở
- GV nêu yêu cầu viết: 1 dòng chữ Ă, Â cỡ vừa, 1
dòng chữ Ă cỡ nhỏ, một dòng chữ Ăn cỡ nhỏ, 1
dòng chữ Ăn cỡ vừa, 3 dòng cụm từ ứng dụng
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- GV thu 5 - 7 bài.
- Nhận xét bài viết
4. Củng cố:
- HS quan sát và trả lời : Viết như
chữ A nhưng có thêm dấu phụ
- HS trả lời :
+ Dấu phụ trên chữ Ă là một nét
cong dưới, nằm chính giữa đỉnh

của chữ A
+ Dấu phụ trên chữ Â: gồm 2 nét
thẳng xiên nối với nhau, nhìn như
một chiếc nón úp xuống chính
giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu

- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- HS theo dõi
- HS đọc và lắng nghe
- HS quan sát, trả lời :
+ Chữ cao 2,5 li : A, k, h
+ Chữ cao 1 li : n, c, â, m, a, i
+ Cách nhau một khoảng bằng
viết chữ cái o
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS viết vở và nộp vở
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 19 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Vừa rồi tập viết chữ gì ?
- Gọi 2 HS thi viết chữ hoa Â
- GV nhận xét tuyên dương
- GD: Ghi nhớ để áp dụng viết bài
5. Dặn dò
- Về viết bài tập ở nhà
- Chuẩn bị: Chữ hoa B
- Nhận xét tiết học

- HS trả lời: Ă, Â
- HS thi viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
( Tiết 9)
Toán
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng
+ Biết đếm, đọc các số trong phạm vi 100
+ Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước
+ Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải
bài toán bằng một phép cộng
* BT cần làm: 1, 2 (a, b, c, d), 3 (cột 1,2), 4.
2. Thái độ: Làm bài cẩn thận và trình bày rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Viết sẵn bi tập vo bảng phụ
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con
theo bài của bạn cùng dãy các bài đặt tính
sau:
25 – 14 38 – 30 79 – 22 51 – 31
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Bài mới
3.1 Giới thiệu bài

-GV giới trực tiếp tên bài mới là bài Luyện
tập chung.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập.
(pp thực hành, luyện tập, vấn đáp,
thảo luận nhóm)
1. Viết các số:
a. Từ 40 đến 50.
b. Từ 68 đến 74.
c. Tròn chục và bé hơn 50.
- Hát vui
- Làm bài
- Chú ý
- Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 20 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Giải thích yêu cầu bài tập
-Cho HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng lớp.
-Cho cả lớp cùng nhận xét
-GV nhận xét.
- Cho các em đọc lại bài làm đúng.
2. Viết:
a. Số liền sau của 59.
b. Số liền sau của 99
c. Số liền trước của 89.
d. Số liền trước của 1.
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Cho các em tự làm vào vở câu a, b, c, d .

- GV và cả lớp nhận xét.
3. Đặt tính rồi tính:
a. 32 + 43 87 – 35
b. 96 – 42 44 + 34
-Cho các em làm bảng con, 4 em lần lượt làm
bảng lớp cột 1, 2.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho các em đọc cách tính sau mỗi bài.
4. Lớp 2A có 18 học sinh đang tập hát, lớp
2B có 21 học sinh đang tập hát. Hỏi cả hai
lớp có bao nhiêu học sinh đang tập hát?
-Gọi 1 em đọc bài toán, cả lớp đọc thầm theo.
-Cho các em tự nêu tóm tắt theo câu hỏi:
+ Lớp 2A có bao nhiêu học sinh đang tập hát?
+ Lớp 2B có bao nhiêu học sinh đang tập hát?
+Bài toán hỏi gì ?
- GV và cả lớp nhận xét
-Cho các em nêu cách làm bài.
-Nhận xét.
- Chia lớp thành 6 nhóm, cho các em thi làm
nhóm.
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm:
Bài giải
18 Cả hai lớp có số học sinh là:
+ 18 + 21 = 39 (học sinh )
21 Đáp số: 39 học sinh
39
-Cho các em sửa bài nếu sai.
4. Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.

- Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét
-Đọc theo yêu cầu.
-Đọc yêu cầu
-Làm bài
-Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Làm bài
- Đọc cách tính
-Đọc bài toán
-Trả lời câu hỏi dựa theo bài toán.
+ 18 học sinh
+ 21 học sinh
+ Cả hai lớp có bao nhiêu học sinh đang
tập hát?
-Nêu cách làm
-Thảo luận nhóm và làm bài theo yêu cầu
của GV.
-Nhận xét.
-Sửa bài nếu sai.
- HS nhắc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 21 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em về làm bài 4 lại vào vở
- HS lắng nghe

(Tiết 2)
Thủ công
Gấp tên lửa (Tiết 2)
I./ MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Học sinh biết cách gấp tên lửa.
+ Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* Với HS khéo tay gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.
2. Thái độ : - Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình.
II./ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Vật mẫu , quy trình gấp từng bước, giấy.
Dự kiến phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, thực hành
- Học sinh: giấy màu (giấy nháp), SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
-Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho 2 HS nêu lại các bước gấp tên lửa.
-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp bài mới: Gấp tên lửa tiết 2 (thực
hành)
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
b. Tổ chức cho HS thực hành
(pp thực hành)
-GV đính tranh quy trình và tên lửa mẫu lên bảng cho

các em quan sát.
-Cho 1 HS nhắc lại sơ bộ cách làm.
-Cho HS tiến hành gấp cá nhân tên lửa.
-Bao quát lớp: Giúp các em yếu, khen các em giỏi .
-Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm của mình.
-GV và cả lớp nhận xét.
* GD HS : giữ vệ sinh sau khi thực hành, dọn dẹp
sạch sẽ chỗ thực hành.
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho đại diện 4 tổ lên thi gấp tên lửa nhanh và đẹp.
-Hát
-Nhắc lại
-Nêu các bước gấp tên lửa
- Mang đồ dùng cho GV KT
- Chú ý
- Nối tiếp nhắc lại
- Quan sát
- Nhắc lại cách gấp
- Thực hành
- Trưng bày sản phẩm
- Chú ý
- HS nhắc lại
- HS thi gấp tên lửa
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 22 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-GV và cả lớp nhận xét, bình chọn.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.

-Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị đồ dùng
cho tiết sau học bài mới.
- HS lắng nghe
(Tiết 4)
Chính tả (Nghe - viết)
Làm việc thật là vui
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả
+ Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
+ Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2, bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự
bảng chữ cái (BT3)
2. Thái độ : Tư thế viết ngay ngắn, trình bày rõ ràng và sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc chính tả g / gh
- Học sinh: VBT TV2, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Ổn định: Cho HS hát
2 Kiểm bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng viết các từ khó: cố
gắng, gắn bó , gắng sức , yên lặng.
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc các chữ cái: p , q
, r , s , t , u , ư , v , x , y.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét phần KTBC
3 Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn cuối
bài tập đọc LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.

Tìm các tiếng có âm đầu g / gh và bước đầu
làm quen với việc sắp tên theo bảng chữ cái.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp.
b. Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
(pp vấn đáp, gợi mở)
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả
- Gọi 1 - 2 HS đọc lại
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả:
+ Bài chính tả trích từ bài tập đọc nào ?
+ Em bé làm những việc gì?
- Hát.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc - lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- Học sinh lặp lại tựa bài
- HS lắng nghe
- 1 - 2 HS đọc
- HS trả lời:
+ Làm việc thật là vui
+ Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau,
chơi với bé.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 23 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />+ Bé làm việc như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh nhận xét
+ Đoạn trích có mấy câu?
+ Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
+ Hãy mở sách và đọc to câu 2 trong đoạn

trích.
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh nêu các từ dễ lẫn và
hướng dẫn viết : quét nhà, nhặt rau, luôn
luôn, bận rộn,…
- GV theo dõi, sửa sai
* Viết chính tả.
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
* Thu bài, sửa bài :
- HS đổi chéo tập để soát lỗi
- Giáo viên thu 5 – 7 vở.
- Nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập.
(pp trò chơi, thực hành - luyện tập)
Bài 2: Trò chơi. – Tìm chữ bắt đầu g / gh.
- Giáo viên chia lớp thành 4 đội, phát cho
mỗi đội 1 tờ bảng phụ và một số bút màu.
Trong 5 phút các đội phải tìm được các chữ
cái bắt đầu g/ gh ghi vào giấy.
- Tổng kết: Giáo viên và học sinh cả lớp
đếm số từ tìm đúng của mỗi đội. Đội nào
tìm được nhiều chữ hơn là đội thắng cuộc.
- Hỏi:
- Khi nào chúng ta viết gh ?
- Khi nào chúng ta viết g ?
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh sắp xếp lại các chữ cái
H ,A, L, B ,D theo thứ tự của bảng chữ cái.
- Nêu tên của 5 bạn: Huệ , An, Lan, Bắc,

Dũng cũng được sắp thứ tự như thế.
- Nhận xét sửa bài
4. Củng cố :
- Học thuộc lòng ghi nhớ quy tắc chính tả
g/ gh.
5. Dặn dò
- Về viết lại các từ sai
- Chuẩn bị : Tập chép : Bạn của Nai Nhỏ
- Nhận xét tiết học
+ Bé làm việc tuy bận rộn nhưng rất vui.
+ Đoạn trích có 3 câu.
+ Câu 2.
+ Học sinh mở sách đọc bài.
- HS tập viết vào bảng con
.
- Cả lớp viết vào tập.
- Dùng bút chì sửa lỗi ra lề.
- 4 nhóm thi làm bài:
+ gh: ghi, ghét, ghềnh, ghé …
+ g: gan, gà, gọi …
- Khi đi sau nó là các âm e, ê , i.
-Khi đi sau nó không phải là a, ă, â, o, ô,
ơ, u, ư
-Học sinh đọc đề.
-Sắp xếp lại để có A, B, D , H, L.
-Học sinh viết vào vở: An , Bắc Dũng ,
Huệ , Lan.
- HS học
- HS lắng nghe
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy

- 24 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Thứ sáu ngày 5 tháng 9 năm 2014
(Tiết 10) Toán
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
+ Biết viết số có hai chữ số thành tổng chục và đơn vị. Biết số hạng - tổng. Biết số bị
trừ, số trừ, hiệu
+ Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
+ Biết giải bài toán bằng một phép trừ
* BT cần làm: 1 (viết 3 số đầu), 2, 3 (làm 3 phép tính đầu), 4
2. Thái độ: Chăm chú nghe giảng, làm bài cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT2
- Học sinh:SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Cho HS hát
2. Kiểm bài cũ:
- Gọi 1-2 HS nêu lại các số ở BT1 tiết trước
- Cho lớp làm bảng con:
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét phần KTBC
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Tiết này các em tiếp tục bài Luyện tập
chung
- Ghi tựa bài
b. Hướng dẫn làm bài tập.

(pp thực hành - luyện tập, thảo luận nhóm)
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi học sinh nêu cách làm (theo mẫu)
25 = 20 + 5
- Gọi học sinh nêu cách đọc kết quả phân
tích số.
- GV nhận xét, kết luận:
- 62 = 60 + 2 ; 99 = 90 + 9 ; 87 = 80 + 7
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Hát
- 2 HS nêu theo yêu cầu
- Lớp làm bảng con:
- HS lắng nghe
- Học sinh lặp lại tựa bài.
- HS đọc yêu cầu
- Học sinh nêu cách làm. Viết các số ra
chục với đơn vị.
- Học sinh làm bài vào vở
- HS nêu
- HS lắng nghe
- Học sinh nêu, viết số thích hợp vào ô
trống.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 25 -
21
+
57
53

-
10
53
-
10
43
21
+
57
78

×