Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN năm học 2014 - 2015 tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.91 KB, 29 trang )

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />TUẦN : 17
Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2014
(Tiết 49,50) Tập đọc
TÌM NGỌC (2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng chậm rãi.
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông
minh, thực sự là bạn của con người.( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK).HS khá giỏi
trả lời được thêm câu hỏi 4.
2. Thái độ : Yêu quý các con vật nuôi
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
- Tranh phóng to trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 4 HS nối tiếp lại các đoạn và trả lời câu
hỏi có liên quan
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Đính tranh phóng to lên bảng, cho HS quan sát tìm
hiểu.
- Đặt câu hỏi cho các em trả lời: Tranh vẽ gì?


- Nhận xét tóm lại, nêu lên tựa bài “ Tìm ngọc” .
- Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp luyện tập, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, tình
cảm; khẩn trương hồi hộp ở đoạn 4,5.
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : bỏ tiền, thả rắn,
toan rỉa thịt, kim hoàn, trúng kế, …
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
- Hướng dẫn các em đọc các câu khó:
+ Xưa/ có chàng trai thấy một bạn trẻ định giết con
rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không
ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.//
-Hát vui
-Thời gian biểu
-Đọc và trả lời theo yêu cầu
-Chú ý
-Quan sát
-Trả lời câu hỏi.
-Chú ý
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Đọc đoạn
-Đọc theo hướng dẫn.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
1
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />+ Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.//
+ Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà
xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây cao.//
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Chia HS thành nhóm 6 tiến hành luyện đọc nối tiếp
các đoạn trong bài.
-Bao quát lớp.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Do đâu chàng trai có viên ngọc ?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 2. Ai đánh tráo viên ngọc?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 2 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 3. Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên
ngọc?
a. Ở nhà thợ kim hoàn
b. Khi ngọc bị cá đớp mất.

c. Khi ngọc bị quạ cướp mất.
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả lời, viết kết
quả vào phiếu.
-Bao quát lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
* Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó.
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho các em khá giỏi xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành, luyện tập)
- Cho 2 cặp HS thi đọc lại đoạn 4, 5
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: Long Vương, thợ
kim hoàn, đánh tráo
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Xung phong trả lời

-Thi đọc
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
2
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- GV và cả lớp nhận xét
4. Củng cố:
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung: Qua bài
này các em có hận xét gì về tình cảm của các con vật
và chủ của nó?
- Cho nhiều em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
*GDHS: Quan tâm, chăm sóc các con vật nuôi trong
nhà
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài vào
vở.
-Chú ý
-Tìm ngọc

-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 81)
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
-Biết giải bài toán về nhiều hơn
-Làm được bài tập 1,2,3(a, c)4. HS khá giỏi làm thêm được các bài còn lại.
2. Thái độ : HS tính toán chính xác, cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi vài HS trả lời lại các câu hỏi Bt2 của tiết
trước.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-GV giới trực tiếp: Ôn tập về phép cộng và phép
trừ.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1.Tính nhẩm:
9 + 7 = 8 + 4 = 6 + 5 = 2 + 9 =
-Hát vui
-Nhắc lại.
-Làm bài
-Chú ý
-Lắng nghe

-Nối tiếp nhắc lại.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
3
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> 7 + 9 = 4 + 8 = 5 + 6 = 9 + 2 =
16 – 9 = 12 - 8 = 11 – 6 = 11 – 2 =
16 – 7 = 12 - 4 = 11 – 5 = 11 – 9 =
-Cho các em làm vào vở
-Cho cả lớp cùng nêu kết quả
-GV nhận xét, viết kết quả.
-Cho các em đọc lại các bài làm đúng.
* Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a. 38 + 42 47 +35 36 + 64
b. 81 – 27 63 – 18 100 – 42
- Cho HS làm lần lượt vào bảng con, 6 em làm bảng
lớp
-Nhận xét
-Cho các em đọc lại cách tính sau mỗi bài
* Bài 3. Số?
a +1 +7 .

9 + 8=
c. 9 + 6 =
9 + 1 + 5 =
- Giải thích yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm theo nhóm vào phiếu nhóm câu a, c.
-Bao quát lớp
-Nhận xét
* Bài 4. Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng
được nhiều hơn lớp 2A 12 cây.Hỏi lớp 2B trồng

được bao nhiêu cây?
-Cho các em đọc lại bài
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán cho ta biết gì?
+Bài toán hỏi ta điều gì ?
+Phải làm như thế nào ?
- Cho các em tự trình bày bài giải vào vở, 1 em làm
bảng lớp.
- GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn:
Bài giải
48 Lớp 2B trồng được là:
- 48 + 12 = 60 (cây)
12 Đáp số: 60 cây
60
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nêu kết quả
-Đọc theo yêu cầu.
-Làm bảng con
-Đọc theo yêu cầu
-Chú ý
-Làm nhóm 4
- Đọc bài toán
-Trả lời câu hỏi
-Làm bài theo hướng dẫn.
-Nhận xét.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
4
9
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 2HS thi làm( bài 5 SGK) vào bảng phụ
-GV và cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem tiếp bài ôn tập. Viết bài 1, 3,4 vào
vở.
-Nhắc lại
- Thi đua .
-Nhận xét
- Chú ý
- Chú ý
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2014
(Tiết 17)
Tự nhiên và xã hội
PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Kể tên các hoạt động dễ té ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở
trường.
- HS khá giỏi biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác té ngã.
2. Thái độ : Có ý thức không tham gia các hoạt động nguy hiểm, dễ té ngã
3. Rèn KNS :
- Kĩ năng kiên định: Từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng té ngã
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Các tranh minh họa
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…

III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Đặt câu hỏi gọi các em trả lời:
+ Trong ttrường em có những thành viên nào?
+ Công việc của từng người là gì?
-GV nhận xét, đánh giá
-Nhận xét chung.
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- GV đặt câu hỏi cho các em trả lời
+ Các em thường chơi những trò gì khi ra chơi?
+ Có khi nào các em bị té ngã không?
-Nhận xét chốt lại, nêu tựa bài.
- Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài.
3.2 Các hoạt động
-Hát vui
-Nhắc lại
-Trả lời câu hỏi
-Chú ý
-Trả lời câu hỏi
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
5
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />* Hoạt động 1: Làm việc nhóm (Kĩ năng kiên định, kĩ
năng ra quyết định)

- Đính các tranh như SGK lên bảng cho các em quan
sát.
- GV nêu nhiệm vụ: Các em thảo luận theo nhóm đã
chia để làm vào phiếu theo câu hỏi sau: Hoạt động nào
dễ gây nguy hiểm cho bản thân và người khác?
- Cho các em thảo luận
- Bao quát lớp
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
- GV giảng: Trong trường có rất nhiều trò chơi phù hợp
với lứa tuổi của các em nhưng các em không nên chơi
các trò nguy hiểm như leo cây, đánh nhau, rượt đuổi
nhau….
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (suy nghĩ, thảo luận)
- Đặt câu hỏi cho các em khá giỏi trả lời: Lở như bản
hay bạn bè các em bị tai nạn em sẽ làm gì?
- Cho các em xung phong trả lời
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung
4.Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Cho vài em nêu lại các trò chơi các em không nên
chơi.
- GDHS: Các em phải biết chọn các trò chơi thích hợp
không nguy hiểm cho bản thân và mọi người xung
quanh.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em về chuẩn bị các đồ dùng để tiết sau thực
hành giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Chú ý
-Chú ý

-Thảo luận nhóm 4
-Nhận xét
-Chú ý
-Chú ý
-Nói trước lớp
-Chú ý
-Nhắc lại
-Nhắc lại theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 82)
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
-Biết giải bài toán về ít hơn
-Làm được bài tập 1, 2, 3(a, c), 4. HS khá giỏi làm thêm được các bài còn lại.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
6
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn chung dãy (Đặt tính rồi tính)
35 + 46 29 + 57
41 – 2 77 - 28
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-GV giới trực tiếp: Ôn tập về phép cộng và phép trừ
(tiếp theo)
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1.Tính nhẩm:
12 – 6 = 6 + 6 = 17 – 9 = 5 + 7 =
9 + 9 = 13 - 5 = 8 + 8 = 13 – 8 =
14 – 7 = 8 + 7 = 11 – 8 = 2 + 9 =
17 – 8 = 16 - 8 = 14 + 7 = 12 – 6 =
-Cho các em làm vào vở
-Cho cả lớp cùng nêu kết quả
-GV nhận xét, viết kết quả.
-Cho các em đọc lại các bài làm đúng.
* Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a. 68 + 42 56 + 44 82 – 48
b. 90 – 32 71 – 25 100 – 7
- Cho HS làm lần lượt vào bảng con, 6 em làm bảng
lớp
-Nhận xét
-Cho các em đọc lại cách tính sau mỗi bài

* Bài 3: Số?
a -3 -6 .
17 – 9 =
c. 16 - 9 =
16 - 6 - 3 =
-Giải thích yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm theo nhóm vào phiếu nhóm câu a, c.
-Bao quát lớp
-Nhận xét
* Bài 4. Thùng lớn đựng được 60 lít nước, thùng bé
-Hát vui
-Nhắc lại.
-Làm bài
-Chú ý
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nêu kết quả
-Đọc theo yêu cầu.
-Làm bảng con
-Đọc theo yêu cầu
-Chú ý
-Làm nhóm 4
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
7
17
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />đựng được ít hơn thùng lớn 22l nước. Hỏi thùng bé
đựng được bao nhiêu lít nước?
-Cho các em đọc lại bài

-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán cho ta biết gì?
+Bài toán hỏi ta điều gì ?
+Phải làm như thế nào ?
- Cho các em tự trình bày bài giải vào vở, 1 em làm
bảng lớp.
- GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn:
Bài giải
60 Thùng bé đựng được là:
- 60 - 22= 38 (l)
22 Đáp số: 38l nước
38
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 4 HS thi làm( bài 5 SGK) vào bảng phụ
-GV và cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem tiếp bài ôn tập. Viết bài 1, 3,4 vào
vở.
- Đọc bài toán
-Trả lời câu hỏi
-Làm bài theo hướng dẫn.
-Nhận xét.
-Nhắc lại
- Thi đua .
-Nhận xét
- Chú ý
- Chú ý

(Tiết 17)
Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công
cộng.
- Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- HS khá giỏi hiểu được lợi ích của việc trật tự vệ sinh nơi công cộng, nhắc nhở bạn bè
cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng
khác.
2. Thái độ : HS có ý thức giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng
3. Rèn KNS : Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công
cộng
II.Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
- Tranh phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
8
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />III.Hoạt động dạy học
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 4- 5 em nói tuần rồi em đã giữ trật tự vệ sinh nơi

công cộng
- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các em ngoan.
-Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Giữ trật tự vệ sinh nơi
công cộng
- Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài.
3.2 Các hoạt động
* Hoạt động 1: Đúng, sai (Trình bày ý kiến cá nhân)
-Cho các em lấy thẻ màu ra và nhắc lại quy tắc sử dụng
thẻ: Đỏ tán thành, vàng không tán thành
- GV giảng: Có các ý sau các em sẽ nêu ý của mình bằng
thẻ màu
- GV đính lần lượt các ý lên bảng cho các em cùng phân
tích, sau đó thống nhất ý.
a. Việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho công
việc của mọi người được thuận tiện.
b. Chỉ cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mà mình
thường xuyên qua lại.
c. Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ
môi trường
d. Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi cho sức khỏe
đ. Chỉ cần giữ trật tự vệ sinh ở những nơi có bản nội quy
hoặc được nhắc nhở.
- GV kết luận: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho
cuộc sống của chúng ta được thoải mái và thuận tiện. Cần
giữ trật tự vệ sinh ở bất cứ nơi nào và thời gian nào.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Kĩ năng hợp tác với
mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng)

- GV nêu vấn đề: Trong cuộc sống của các em các em đã
làm được việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
- Chia các em thành 5 nhóm cho các em thảo luận làm vào
phiếu
- Bao quát lớp, giúp các nhóm còn yếu
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
- GV kết luận chung: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nói theo yêu cầu
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Nhắc lại quy tắc
-Chú ý
-Phân tích
-Chú ý
-Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
9
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho
công việc của mọi người thuận lợi, môi trường trong lành,
có lợi cho sức khỏe.
4. Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài
- GV kể vài mẫu chuyện về người tốt cho các em nghe.
5. Dặn dò.

- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em tiếp tục giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng và
xem bài tiếp theo.
-Nhắc lại tựa bài.
-Tìm hiểu ý nghĩa
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 33)
Chính tả (nghe - viết)
TÌM NGỌC
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Nghe viết chính xác bài CT; trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc
-Làm được bài tập 2, 3a.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới

3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Tìm ngọc
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Những chữ nào cần viết hoa?
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
-Nhận xét.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
10
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: Long
Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.
-Cho các em soát lỗi chéo với nhau.

3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở.
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm )
* Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ui hoặc uy?
+ Chàng trai…………………
+ Mất ngọc, chàng trai……….
+ Chuột ……………………
Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Cho các em làm vào VBT 1 em làm bảng phụ
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của HS
-Cho các em đọc lại bài đúng
* Bài tập 3a: Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi?
…ừng núi, ….ừng lại, cây … ang, ….ang tôm
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm
vào phiếu.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
-Tuyên dương các nhóm giỏi
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập

1, 2a trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét
-Đọc bài
-Chú ý
- Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 17)
Luyện từ và câu
TỪ VỀ VẬT NUÔI.
CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
11

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Nêu được các từ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh( BT1). Bước đầu thêm
được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh ( BT2, 3)
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm, tranh phóng to
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho vài em trả lời câu hỏi: Nêu từ trái nghĩa với các
từ sau: nhanh, khỏe, cao
-Cho 2 em nhìn tranh nói tên con vật: trâu, gà, vịt, thỏ
-Nhận xét
-KT BVT làm ở nhà của các em
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: Từ về vật
nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?.
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại
3.2 Làm bài tập (pp thục hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1: Chọn cho các con vật dưới đây 1 từ chỉ đặc
điểm đúng với nó: nhanh, chậm, khỏe, trung thành
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Đính tranh phóng to, giải thích yêu cầu
-Cho HS làm vào VBT, 4 em làm bảng phụ
-GV và cả lớp nhận xét

-Cho các em đọc lại bài làm
* Bài 2: Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới
đây:
+ đẹp, cao, khỏe
+ nhanh, chậm, hiền
+ trắng, xanh, đỏ
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu, làm mẫu cho các em thấy rõ
-Cho các em làm vào VBT, lần lượt 8 em làm bảng
lớp
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
-Cho các em đọc lại bài làm
* Bài 3: Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau:
a. Mắt con mèo nhà em tròn….
-Hát vui
-Nhắc lại
-Trả lời câu hỏi
-Nói tên các con vật
- Chú ý
-Mang VBT ra
-Chú ý
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét
-Đọc lại
-Đọc yêu cầu
-Chú ý

-Làm bài
-Nhận xét.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
12
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />b. Toàn thân nó phủ một lớp long màu tro, mượt…
c. Hai tai nó nhỏ xíu …
-Đọc yêu cầu bài tập
-Giải thích yêu cầu, làm mẫu cho các em rõ.
- Chia HS thành 5 nhóm cho các em làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
- Cho HS đọc lại các câu đúng
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 2 HS thi viết câu so sánh với từ: Tròn
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các en về làm BT3 vào VBT, xem lại các bài đã
học để tiết sau ôn tập
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Đọc theo yêu cầu
-Đọc lại tựa bài
-Thi viết nhanh
-Chú ý
-Chú ý
Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2014

(Tiết 51)
Tập đọc
GÀ " TỈ TÊ " VỚI GÀ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết ngắt, nghĩ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu nội dung: Loài gà cũng có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ yêu thương như
con người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Thái độ : Yêu quý các loài vật nuôi
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
- Hình như SGK photo phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 3 HS đọc lại các đoạn trong bài (môi
em đọc 1 đoạn) và trả lời các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3 Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-Đính tranh phóng to cho HS quan sát, trả lời câu hỏi
có liên quan, dẫn dắt HS vào tựa “ Gà “tỉ tê” với gà”.
-Hát vui
-Tìm ngọc
-Đọc theo yêu cầu và trả lời câu

hỏi.
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
13
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể tâm tình, nhịp
chậm rãi khi căng thẳng giọng mau gấp gáp.
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó :gõ mỏ, phát tính
hiệu, róoc róoc.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Chia đoạn trong bài : trong bài có 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lời mẹ
+ Đoạn 2: Khi gà mẹ… mồi ngon lắm
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
- Hướng dẫn các em đọc các câu khó trên bảng phụ:
+ Từ khi còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện
với chúng bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng
thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.//
+ Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cách
mẹ,/ nằm im.//
-Chỉnh sửa phát âm cho các em.
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm đôi đoạn 1
trong bài.
-Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.

-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. ( Trình bày ý kiến
cá nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo đoạn
1 để tìm câu trả.
-Cho các em trả lời
-Nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời tốt
Câu 2.Nói cách gà mẹ báo cho các con biết:
a. Không có gì nguy hiểm.
b. Có mồi ngon, lại đây!
c. Tai họa, nấp nhanh!
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Chia lớp thành 4 nhóm, cho các em thảo luận làm
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Chia đoạn theo hướng dẫn
-Đọc đoạn
-Đọc các từ được chú giải trong
SGK: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn
hở
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.

-Đọc câu hỏi
-Đọc và tìm câu trả lời
-Trả lời
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
14
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />vào phiếu.
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm các nhóm.
-Tuyên dương các nhóm trả lời đúng.
3.4 Luyện đọc lại.
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 2
- GV cho 2 em thi đọc lại đoạn 2.
- Nhận xét
4. Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung bài: Qua
bài này em các con gà cũng quan tâm với nhau như
thế nào?
-Cho các em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
* GDHS: Nếu nhà mình có nuôi các con vật thì mình
phải chăm sóc nó, vì nó cũng là một sinh mạng rất
đáng yêu. .
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, đọc bài tiếp theo, viết bài
vào vở.

-Nhận xét
- HS thực hiện yêu cầu
-Thi đọc
-Nhận xét.
-Gà “tỉ tê’ với gà
-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 83) Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, só trừ, số hạng của 1 tổng
- Làm được bài tập 1 (cột 1,2,3), 2 (cột 1,2), 3, 4. HS khá giỏi làm thêm được các bài
còn lại.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn chung dãy:( Đặt tính rồi tính)
35 - 16 21 - 7

44 + 6 37 + 28
-Hát vui
-Nhắc lại.
-Làm bài
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
15
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-GV giới trực tiếp: Ôn tập về phép cộng và phép trừ
(tiếp theo)
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm )
* Bài 1.Tính nhẩm:
a. 5 + 9 = 8 + 6 = 3 + 9 =
9 + 5 = 6 + 8 = 9 + 3 =
b.14 – 7 = 12 - 6 = 14 – 5 =
16 – 8 = 18 - 9 = 17 – 8 =
-Cho các em làm vào vở
-Cho cả lớp cùng nêu kết quả
-GV nhận xét, viết kết quả.
-Cho các em đọc lại các bài làm đúng.
* Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a. 36 + 36 100 - 75
b. 100 – 2 45 + 45
- Cho HS làm lần lượt vào bảng con, 4 em làm bảng
lớp cột 1,2
-Nhận xét

-Cho các em đọc lại cách tính sau mỗi bài
* Bài 3: Tìm x
a. x = 16 =20 b. x – 28 =14 c. 35 – x =15
-Cho HS nhắc lại quy tắt tìm các thành phần trong
phép cộng và phép trừ.
- Cho HS làm theo nhóm vào phiếu nhóm câu a, b, c.
- Bao quát lớp
- Nhận xét
* Bài 4. Anh cân nặng 50kg, em nhẹ hơn anh 16kg.
Hỏi em cân nặng bao nhiêu kg?
-Cho các em đọc lại bài
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán cho ta biết gì?
+Bài toán hỏi ta điều gì ?
- Cho các em tự trình bày bài giải vào vở, 1 em làm
bảng lớp.
- GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Bài giải
-Chú ý
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nêu kết quả
-Đọc theo yêu cầu.
-Làm bảng con
-Đọc theo yêu cầu
-Chú ý
-Làm nhóm đôi
-Nhận xét

- Đọc bài toán
-Trả lời câu hỏi
-Làm bài theo hướng dẫn.
-Nhận xét.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
16
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> 50 Em cân nặng là:
- 50 - 16 = 34 (kg)
16 Đáp số: 34 kg
34
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 4 HS thi làm( bài 5 SGK) vào bảng phụ
-GV và cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem tiếp bài ôn tập về hình học
-Nhắc lại
- Thi đua .
-Nhận xét
- Chú ý
- Chú ý
Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2014
(Tiết 17)
Tập viết
CHỮ HOA : Ô, Ơ
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ô hoặc Ơ), chữ và câu

ứng dụng: Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần).
2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đẹp, đúng mẫu
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Mẫu chữ hoa Ô, Ơ đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
- Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em nhắc lại quy trình viết chữ hoa O
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: O, Ong
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa Ô, Ơ.
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
- GV đính lần lượt mẫu chữ hoa Ô, Ơ lên bảng cho các
em quan sát và hỏi :
+Chữ hoa Ô có gì giống và khác với chữ hoa O?
+ Chữ hoa Ơ có gì giống và khác với chữ hoa O?
- GV và cả lớp nhận xét
-Hát vui
-Chữ hoa O
-Nhắc lại quy trình
-Viết bảng

-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại.
-Quan sát trả lời theo yêu
cầu

-Nhận xét
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
17
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- GV nhận xét tóm lại chỉ trên từng con chữ trong khung
hình chữ để học sinh thấy rõ.
3.3 Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ (pp giảng giải)
-Hướng dẫn các em viết
* Chữ hoa Ô
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô
li: Viết chữ hoa O sau đó them dấu mũ có đỉnh nằm trên
ĐK 7(giống chữ hoa Â).
* Chữ hoa Ơ
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô
li: Viết chữ hoa O sau đó thêm dấu râu vào bên phải
chữ, đầu dấu râu cao hơn ĐK6 một chút.
-Nhắc lại quy trình và viết mẫu hai chữ hoa Ô, Ơ lại lần
nữa nhưng nhanh hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con hai chữ hoa Ô, Ơ,
viết cở chữ nhỏ.
-Cho các em tập viết vào bảng con.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (pp giảng giải)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Ơn sâu nghĩa
nặng” lên bảng cho các em đọc.

-Nhận xét.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
+Độ cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế
nào?
-Nhận xét
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.
-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “Ơn ” .
-Cho các em viết bảng con tiếng “Ơn”
-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
3.5 Hướng dẫn viết vào vở
-Cho các em mở VTV ra.
- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại
lớp.
- Bao quát lớp,chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở…của HS.
3.6 Thu bài, sửa bài :
-Thu 6-7 vở
-Nhận xét.
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho các em nhắc lại quy trình viết chữ hoa Ô, Ơ.
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
-Xem mẫu trên bảng con
-Tập viết theo sự hướng dẫn.
-Đọc câu ứng dụng

-Trả lời theo sự quan sát
-Chú ý
-Quan sát
-Tập viết vào bảng con
-Lấy vở ra
-Viết theo yêu cầu
-Nộp vở.
-Chữ hoa Ô, Ơ
-Nhắc lại quy trình
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
18
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho cả lớp thi viết bảng lại chữ hoa Ô, Ơ
-Nhận xét.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần
còn lại, xem bài cũ lại tiết sau ôn tập
-Thi viết cả lớp
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 84)
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nhận dạng được và gọi tên dúng hình chữ nhật, hình tứ giác.
-Biết vẽ đoạn thẳng có dộ dài cho trước.
-Biết vẽ hình theo mẫu.
2. Thái độ : HS tích cực ôn tập

II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn chung dãy:( Đặt tính rồi tính)
35 +16 31 - 17
44 - 6 37 - 28
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-GV giới trực tiếp: Ôn tập về hình học
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập.(pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1.Mỗi hình dưới đây là hình gì?
a. b. c

d. e. g.
-Hát vui
-Nhắc lại.
-Làm bài
-Chú ý
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy

19
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Đính các hình như SGK lên bảng
- HD các em làm bài: viết tên hình vào các hình cho
đúng
-Cho cả lớp cùng nêu kết quả
-GV nhận xét, viết kết quả.
-Cho các em viết vào SGK.
* Bài 2.
a. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm
b. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm
- HD các em làm bài
- Cho HS làm theo nhóm vào phiếu nhóm
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm các nhóm
* Bài 4. Vẽ hình theo mẫu:
-Cho các em đọc lại bài
- Cho các em tự trình bày vào SGK, 1 em làm bảng
lớp.
- GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm
4.Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 4 HS thi làm( bài 3 SGK) vào bảng phụ
-GV và cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem tiếp bài ôn tập về do lường
-Chú ý
-Nêu kết quả

-Làm vào SGK
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm nhóm đôi
-Nhận xét
- Đọc bài toán
-Tự vẽ
-Nhận xét.
-Nhắc lại
- Thi đua .
-Nhận xét
- Chú ý
- Chú ý
(Tiết 17)
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG
CẤM ĐỖ XE
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
- Gấp , cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển
báo tương đối cân đối.
* HS khéo tay gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp
mô. Biển báo cân đối
2. Thái độ : HS yêu thích việc học thủ công, tuân thủ luật giao thông
II.Đồ dùng dạy học
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Tranh hướng dẫn quy trình.
- Mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà…

III.Hoạt động dạy và học:
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
20
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức
- Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.
II. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Cho 2 HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán biển báo giao
thông cấm xe đi ngược chiều
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Cho các em xem mẫu, đặt câu hỏi cho các em trả lời:
“Hình này là hình gì?”
- Nhận xét, giới thiệu đây là biển báo giao thông cấm đỗ
xe và hôm nay cô sẽ dạy các em cách gấp, cắt, dán biển
báo giao thông cấm đỗ xe.
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
2. Hướng dẫn HS gấp, cắt, dán
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
- Đính biển báo giao thông cấm đỗ xe lên bảng cho các
em quan sát và hỏi để các em trả lời:
+ Biển báo này có gì giống với 2 biển báo trước các em
đã học?
+ Biển báo này có gì khác với biển cấm xe đi ngược
chiều?

- GV chốt lại điểm giống và khác sau đó nêu: Đây là
biển báo giao thông cấm đỗ xe, nếu tham gia giao
thông ta thấy biển báo này thì không được đậu xe ở đó,
các em nhớ nhắc nhở người thân của mình cùng thực
hiện biển báo giao thông cấm đỗ xe
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu (pp giảng giải)
- Đính tranh quy trình hướng dẫn gấp, cắt, dán theo
-Hát vui
- Nhắc lại
-Nêu các bước

-Mang đồ dùng cho GV KT
-Trả lời theo câu hỏi
-Nối tiếp nhắc lại
-Quan sát và trả lời theo
những gì các em thấy.
+ Đều có hình tròn ở trên, có
chân là hình chữ nhật.
+Hình này có thêm hình tròn
màu xanh ở giữa và hình
chữ nhật ở giữa là màu đỏ.
-Lắng nghe
-Theo dõi sự hướng dẫn của
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
21
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />bước cho các em quan sát.
- Đầu tiên các em sẽ cắt một hình tròn màu đỏ từ hình
vuông có cạnh 6 ô.
-Cắt thêm một hình tròn màu xanh từ hình vuông có

cạnh 4 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu đỏ có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1
ô.
-Cắt hình chữ nhật làm chân có cạnh dài 10 ô, cạnh
ngắn 1ô.
* Bước 2: Dán biển báo
- HD HS dán vào vở: Lật mặt kẻ ô lên bôi hồ, sau khi đã
đặt hình cân đối trong vở. Đính hình lên vở dùng tay
vuốt nhẹ cho hình phẳng.
+ Đầu tiên dán chân biển báo trước
+ Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng
1 ô.
+ Dán hình tròn máu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ.
- Dán hình chữ nhật xéo và nằm giữa hình tròn màu
xanh
- Cho 3 em nhanh, khéo tay lên thao tác lại cho cả lớp
xem, GV uốn nắn, chỉ dẫn các em.
- Cho các em tiến hành gấp, cắt, dán biển báo giao
thông cấm đỗ xe bằng giấy nháp.
- Bao quát lớp, theo dõi giúp các em yếu
- Cho các em lên trình bày sản phẩm của mình trước
GV
-Gấp, cắt mẫu
-Dán mẫu
-Làm trước lớp theo sự
hướng dẫn của GV
-Thực hành bằng giấy nháp
-Trình bày sẩn phẩm
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
22

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho 2 em nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo giao
thông cấm đỗ xe
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em tập gấp, cắt ,dán ở nhà thêm, chuẩn bị tiết
sau thực hành.
-Nhắc lại tựa bài
-Nhắc lại các bước
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 34)
Chính tả (tập chép)
GÀ " TỈ TÊ VỚI " GÀ
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Chép chính xác bài CT; trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu
-Làm được bài tập 2, 3a.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Gà “tỉ tê” với gà “từ
Gà mẹ thong thả….mồi ngon lắm”
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con?
+ Cần dùng những dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
23

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: dắt,
đều đều, nguy hiểm, kiếm mồi, mau
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Cho các em nhìn bảng phụ viết bài vào vở.
-Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở.
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm )
* Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ao hoặc au?
S…. mất đợt rét đậm, màu xuân đã về. Trên cây …ang
ngoài đồng, từng đàn s…chuyền cành lao x… Gió rì
r…. như b….tin vui, giục người ta m….đón ch….xuân
mới.
Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Cho các em làm vào VBT 1 em làm bảng phụ
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của HS
-Cho các em đọc lại bài đúng
* Bài tập 3a: Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi?
+ bánh án, con …án, …án giấy
+ …ành dụm, tranh …ành, …ành mạch
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm

vào phiếu.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
-Tuyên dương các nhóm giỏi
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1, 2a trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét
-Đọc bài
-Chú ý
- Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Nói lại tựa bài

-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý
Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2014
(Tiết 85)
Toán
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
24
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biết xem lịch để xác định các ngày trong tháng nào đó và xác định ngày nào đó là
ngày thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12
- Làm được bài tập 1, 2(a,b), 3a, 4. HS khá giỏi làm thêm được các bài còn lại.
2. Thái độ : HS tích cực ôn tập
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập, các tranh minh họa.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 6 HS xem tranh và nói lại đúng tên các hình.
-Cho 2 HS vẽ bảng lớp. lớp vẽ bảng con đoạn thẳng
dài 15cm.
-Nhận xét, tuyên dương.

-Nhận xét chung phần KTBC
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-GV giới trực tiếp: Ôn tập về đo lường
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập.(pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1.
a. Con vịt cân nặng mấy ki lôgam?
b. Gói đường cân nặng mấy ki lôgam?
c. Lan cân nặng mấy ki lôgam?
-Đính tranh và các câu hỏi lên bảng.
-Cho cả lớp cùng nêu kết quả ( Lưu ý cho các em trả lời
tròn câu)
- GV nhận xét, viết kết quả.
- Cho các em đọc lại các bài làm đúng.
* Bài 2: Xem lịch rồi cho biết:
a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ
nhật? Đó là các ngày nào?
b. Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ
nhật? Có mấy ngày thứ năm?
- Cho HS xem và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi câu a,b.
-Bao quát lớp
-Cho đại diện vài em trả lời trước lớp
-Hát vui
-Nhắc lại.
-Thức hiện theo yêu cầu
-Chú ý
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại.
-Chú ý

-Nêu câu trả lời
-Đọc theo yêu cầu.
-Trả lời câu hỏi theo yêu cầu
trong nhóm
-Trả lời câu hỏi
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
25

×