Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN năm học 2014 - 2015 tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.45 KB, 30 trang )

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />TUẦN : 8
Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2014
(Tiết 22, 23)
Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết ngắt, nghĩ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong
-Hiểu nội dung : Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy
bảo các em HS nên người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Thái độ : Biết ơn và kính trọng thầy, cô giáo
3. Rèn KNS :
- Thể hiện sự cảm thông
- Kiểm soát cảm xúc
- Tư duy phê phán
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Hình như SGK photo phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 4 HS đọc lại thời khóa biểu theo 2 cách
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài


-Đính tranh phóng to cho HS quan sát, trả lời câu hỏi,
dẫn dắt HS vào tựa bài Người mẹ hiền.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với lời rũ rê của Minh háo hức,
lời của hai bạn ở đoạn cuối rụt rè, hối lỗi.
Lời bác bảo vệ nghiêm nhưng nhẹ nhàng. Lời cô giáo
khi ân cần trìu mến, khi nghiêm khắc.
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : gánh xiếc, vùng
vẫy, cổ chân, xấu hổ, nghiêm giọng hỏi, về chỗ…
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài, kết hợp
hướng dẫn các em đọc các câu khó:
-Hát vui
-Thời khóa biểu.
-Đọc theo yêu cầu
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Đọc theo hướng dẫn.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
1
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />+ Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa
tới,/ nắm chặt hai chân em: // “ Cậu nào đây?/ Trốn
học hả?”.//
+Cô xoa đầu Nam /và gọi Minh đang thập thò ở cửa

lớp vào, /nghiêm giọng hỏi:// “Từ nay các em có trốn
hộc đi chơi nữa không?”//
-Chỉnh sửa phát âm cho các em.
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm 4 từng đoạn
trong bài.
-Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? (tư duy
phê phán)
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho cả các em tự suy nghĩ để tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời đúng.
Câu 3. Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì
?
-Cho HS đọc câu hỏi.

-Cho các em thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời.
-Gọi đại diện các nhóm trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các nhóm trả lời
đúng.
Câu 4. Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 em đọc đoạn 4 cả lớp đọc thầm theo để tìm câu
trả lời.
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: gánh xiếc, tò mò,
lách, lấm lem, thập thò.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi.
-Đọc câu hỏi
-Suy nghĩ tìm câu trả lời.
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm đôi.
-Trả lời.
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Đọc và tìm câu trả lời.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
2
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Gọi các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
3.4 Luyện đọc lại.(pp thực hành, luyện tập)
-GV phân vai cho các em đọc theo phân vai.
-Theo dõi giúp đỡ các em còn yếu.
-Liên hệ giáo dục các em : Không được trốn học đi
chơi, phải chăm học, vâng lời thầy cô.
4. Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài. (Người mẹ hiền.)
-Cho 2 HS thi đọc toàn đoạn.
-GV và cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài vào
vở.
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Luyện đọc theo phân vai.
-Chú ý
- HS nhắc lại tên bài
- HS thi đọc
- HS lắng nghe
(Tiết 36)
Toán
36 + 15
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 +15.
-Biết giải bài tóan theo hình vẽ bằng một phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 .
-Làm được bài tập 1 dòng 1, 2 câu a, b, 3. Các em khá giỏi làm được thêm bài 1 dòng 2,

2 câu c, bài 4.
2. Thái độ : Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, bộ đồ dùng dạy học toán, phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của
bạn chung dãy các bài tính :
26 56 36 76
+ + + +
5 7 8 6
-GV và cả lớp nhận xét.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
-Hát vui
-26 + 5
-Làm bài
-Chú ý.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
3
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới 36 + 15
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Giới thiệu Phép cộng 36 + 15
(pp vấn đáp, giảng giải)

- GV viết phép tính 36 + 15 lên bảng gọi HS đọc lại và
hỏi:
+ 36 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
-Nhận xét.
-GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết
quả : 36 +15.
-Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết
quả.
-GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và cách
tính đúng ( Đầu tiên lấy ra 3 bó chục và 6 que tính rời,
lấy thêm 1 bó chục và 5 que tính rời nữa, sau đó thực
hiện cộng với các que tính lại. Lấy 6 que rời cộng thêm
4 là 10, đổi 10 thành 1 bó chục, còn 1 que tính rời và có
tổng cộng 5 bó chục 36 que tính cộng 15 que tính nữa là
51 que tính).
-Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều HS
đọc lại.
36 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
+ * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5 viết 5.
15
51
36 + 15 = 51
-Cho HS viết phép tính trên vào bảng con.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.3 Làm bài tập.
(pp thực hành, thảo luận nhóm)
1. Tính:
16 26 36 46 56
+ + + + +

29 38 47 36 25
-Giải thích, hướng dẫn các em cách làm.
-Cho các em làm vào vở, 5 em làm trên bảng lớp dòng 1
-GV và cả lớp cùng nhận xét.
2. Đặt tính rồi tính
a. 36 và 18 b. 24 và 19
- Gọi HS đọc yêu cầu
-Cho các em lầm lượt làm vào bảng con, 2 em làm trên
-Chú ý.
-Nối tiếp nhắc lại
-Chú ý đọc phép tính
- 3 chục 6 đơn vị.
-1 chục 5 đơn vị.
-Thao tác trên que tính
-Nêu kết quả, cách tính .
-Lắng nghe, nhận xét
-Đọc cách tính
-Viết bảng con
-Đọc bài tập.
-Chý ý
-Làm bài.
-Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
4
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />bảng lớp câu a, b.
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại cách tính.
3. Giải bài toán theo hình vẽ sau:

Gạo
46kg Ngô
27kg
?kg
-Hướng dẫn các em đọc đề theo hình vẽ
- Hướng dẫn các em làm bài.
-Chia HS thành 5 nhóm, cho các em làm nhóm
-Bao quát lớp.
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
46 Bài giải
+ Cả gạo và ngô cân nặng là:
27 46 + 27 = 73(kg)
73 Đáp số: 73 kg
-Tuyên dương các nhóm đúng.
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. (36 + 15)
-Cho 2 HS chọn nhanh phép tính cho 45 (BT 4).
-GV và cả lớp quan sát, cổ vũ.
-Nhận xét,và tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học, làm bài 3 vào vở.
-Xem bài tiếp theo, viết bài 1, 2 trang 37 vào vở.
-Làm theo yêu cầu
-Nhận xét
- Đọc cách tính
-Đọc bài toán theo hướng dẫn
-Chú ý
-Làm nhóm


-Nhận xét
- HS nhắc tên bài
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2014
(Tiết 8) Tự nhiên và xã hội
ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không
uống nước lã, rửa tay trước và sau khi đi đại , tiểu tiện.
- HS khá giỏi nêu được tác dụng của các việc cần làm.
2. Thái độ : Ăn uống sạch sẽ trong cuộc sống hằng ngày
3. Rèn KNS :
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
5
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và phân tích để nhận biết những việc
làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn
uống của mình
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên : Các tranh minh họa
2. Học sinh :SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ

-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho vài em nói về sự cần thiết của việc ăn uống đầy đủ.
-Cho vài em nói lại các thức ăn cần thiết phải có trong
bữa ăn.
-Nhận xét.
-Nhận xét chung.
3.Dạy bài mới
3.1Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Ăn , uống sạch sẽ.
-Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài.
3.2 Bài mới
• Hoạt động 1: Làm việc với SGK
(pp thảo luận nhóm, vấn đáp
(Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin))
-GV cho các em nhìn tranh SGK và nói bạn phải làm gì
để ăn sạch.
-Cho các em nêu ý kiến : rửa tay sạch, gọt vỏ trái cây
trước khi ăn, đậy kính thức ăn, rửa sạch chén, đĩa…
-GV và cả lớp nhận xét
-Cho các em thực hành hỏi đáp theo đôi
-Cho các em hỏi đáp trước lớp.
-Tuyên dương các cặp hỏi đáp tự nhiên
• Hoạt động 2: : Làm việc với SGK
(pp vấn đáp, thảo luận nhóm)
(Kĩ năng ra quyết định)
-GV cho các em nhìn tranh SGK và nói bạn phải làm gì
để uống sạch.
-Cho các em nêu ý kiến : uống nước sạch, phải có nấp
đậy, không uống nước bừa bãi, có ruồi nhặn đậu….
-GV và cả lớp nhận xét

-Cho các em thực hành hỏi đáp theo đôi
-Cho các em hỏi đáp trước lớp.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nói lại
-Nêu theo yêu cầu
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại
-Nêu ý kiến của mình trước
lớp.
-Chú ý
-Hỏi đáp theo đôi
-Hỏi đáp trước lớp.
-Trả lời trước lớp
-Luyện nói theo đôi.
-Hỏi đáp trước lớp
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
6
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Tuyên dương các cặp hỏi đáp tự nhiên
-GV đặt câu hỏi: Có lợi ích gì khi ta ăn uống sạch sẽ?
-Cho các em trả lời
-GV kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng
được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, giun sán….
4. Củng cố: (pp trò chơi) (Kĩ năng tự nhận thức)
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Cho các em chơi trò chơi “ hỏi đáp: ăn gì uống gì thì
tốt “.
- Nhận xét
5. Dặn dò

- Nhận xét tiết học
- Dặn các em làm các bài tập trong VBT, chuẩn bị bài
tiếp theo.
-Chú ý
-Trả lời.
-Chú ý
- HS nhắc lại
- HS chơi trò chơi
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 3) Toán
LUYỆN TẬP
I . M ục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác
- Làm được bài tập 1 , 2, 4, 5 câu a. Các em khá giỏi làm được thêm bài 3, 5 câu b.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu cá nhân, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn cùng dãy các bài tính sau:

36 26 16 46
+ + + +
29 27 64 2 5
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Bài mới
3.1Giới thiệu bài
-GV giới thiệu trực tiếp: Tiết trước mình đã học
những bài toán nằm trong bảng cộng 6, hôm nay
mình sẽ luyện tập lại và bài mới là: Luyện tập.
-Hát vui
-36 + 15
-Làm bài
-Chú ý
-Lắng nghe
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
7
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập.
(pp thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm)
1.Tính nhẩm:
6 + 5 = 6 + 6 = 6 + 7 = 6 + 8 =
5 + 6 = 6 + 10 = 7 + 6 = 6 + 9 =
8 + 6 = 9 + 6 = 4 + 6 = 6 + 4 =
-Giải thích cho các em làm bài.
-Cho HS làm vào phiếu cá nhân, 4 em làm trên bảng
lớp.
-Cho cả lớp cùng nhận xét
-GV nhận xét.

-Cho các em đọc lại các bài làm đúng.
2. Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng 26 17 38 26 15
Số hạng 5 36 16 9 36
Tổng
- Cho các em thảo luận nhóm, làm vào phiếu
-Bao quát lớp
- GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các nhóm giỏi
4. Giải bài toán theo tóm tắt:
Đội 1: 46 cây
Đội 2: 5 cây
? cây
-Hướng dẫn các em đọc bài toán theo tóm tắt.
-Gọi nhiều HS đọc bài toán theo tóm tắt.
- GV và cả lớp nhận xét
- Cho các em tự trình bày bài giải vào phiếu cá nhấn,
1 em làm bảng lớp.
-GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn:
Bài giải
46 Đội hai trồng được là:
+ 46 + 5 = 51 (cây)
5 Đáp số: 51 cây
51
5. Trong hình bên:
a. Có mấy hình tam giác ?
-Nối tiếp nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện theo yêu cầu.

-Nhận xét
-Đọc yêu cầu.
-Làm bài trong nhóm
-Nhận xét
-Chú ý
-Đọc bài toán theo tóm tắt
-Làm bài theo hướng dẫn.
-Nhận xét.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
8
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Hướng dẫn các em làm bài.
-Cho các em thảo luận nhóm đôi để trả lời câu a.
-Bao quát lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho 1 HS khá giỏi trả lời câu b.
-Nhận xét.
4.Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.(Luyện tập)
-Cho 2 HS thi làm nhanh bài 3 SGK vào bảng phụ,
các em khá giỏi còn lại làm vào vở.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về làm bài 4 vào vở, xem bài tiếp theo,
học lại các bảng cộng đã học.
-Chú ý
-Thảo luận nhóm đôi.
-Trả lời

- HS nhắc lại tên bài
- HS thi làm bài
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 8)
Đạo đức
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết: trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông
bà cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của làm việc nhà, tự giác tham gia việc nhà phù hợp
với khả năng.
* Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà
Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp khả năng
2. Thái độ : Phụ giúp gia đình làm việc nhà phù hợp với khả năng
3. Rèn KNS :
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
- Tranh phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy học
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ

-Hát vui
-Nhắc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
9
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho 4- 5 em nói tuần rồi em đã giúp được những việc nhà
nào?
-GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các em ngoan.
-Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp: Tiết trước các em đã học phần đầu
của bài, hôm nay mình sẽ học tiếp các bài tập còn lại.
Chăm làm việc nhà.
-Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài.
3.2.Bài mới
Bài tập 4: Hãy đánh dấu cộng vào ô vuông trước các ý
kiến em cho là đúng
(PP trình bày ý kiến cá nhân)
a. Làm việc nhà chỉ là trách nhiệm của người lớn trong
nhà.
b. Trẻ em có bổn phận làm việc nhà phù hợp với khả
năng.
c. Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở.
d. Cần làm việc nhà khi người lớn có mặt như khi
vắng mặt.
e. Tự giác làm việc nhà phù hợp với khả năng là yêu
thương bố mẹ.
-Cho các em lấy thẻ màu ra nhắc lại quy tắc dùng.
-GV hướng dẫn các em thực hiện cách tiến hành như ở các

tiết trước.
-Tiến hành cho các em nêu ý của mình bằng thẻ màu
-GV và cả lớp nhận xét.
Bài tập 5: Hòa đang làm việc nhà, bạn đến rủ đi chơi.Hãy
đánh dấu cộng vào ô vuông trước các ý kiến em cho là
đúng và giải thích vì sao?
(pp vấn đáp)
a. Bỏ việc đi chơi với bạn.
b. Nhờ người lớn làm hộ để đi chơi
c. Nói bạn đợi.
d. Để gọn lại đi chơi về làm
-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
-Cho các em chọn câu trả lời của mình và giải thích.
-GV và cả lớp nhận xét, chọn cách hợp lí nhất.
Bài tập 6: Hãy ghi lại những việc nhà mà em đã và sẽ làm.
(pp động não)
(Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà
phù hợp với khả năng)
-Nói theo yêu cầu
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc yêu cầu.
-Lấy thẻ màu và nhắc lại
quy tắc sử dụng
-Chú ý
-Thực hiện theo yêu cầu
-Đọc yêu cầu.
-Chú ý
-Thực hiên theo yêu cầu
-Nhận xét

Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
10
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho 2 em đọc yêu cầu
-Hướng dẫn các em làm cách thực hiện
-Cho các em làm vào VBT, 2 em làm bảng phụ.
-Cho 4-5 em đọc những việc mình đã làm và sẽ làm.
-Nhận xét
4. Củng cố: (làm việc nhóm)
- Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho 2 cặp HS hỏi đáp trước lớp về những việc đã làm và
sẽ làm.
- Nhận xét
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em về tiếp tục giúp bố mẹ làm những việc phù
hợp.
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc bài làm
-Chú ý
- HS nhắc lại tên bài
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 15)
Chính tả (tập chép)
NGƯỜI MẸ HIỀN
I .Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng :
-Chép chính xác bài CT; trình bài đúng lời nhân vật trong bài.
-Làm được các bài tập 2, 3a.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
-Nhận xét
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu: Hôm qua các em đã học bài tập đọc Người
mẹ hiền, hôm nay chúng ta sẽ nhìn bảng phụ viết lại 1
đoạn trong SGK trang 63
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn tập chép
(pp vấn đáp, giảng giải)
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Chú ý

-Nối tiếp nhắc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
11
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Đính bảng phụ viết bài tập chép lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+Trong bài có những dấu câu nào?
+Những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: xấu hổ,
bật khóc, nghiêm giọng, xin lỗi.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Chép bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài
-Cho các em nhìn bảng phụ viết bài.
-Bao quát lớp: nhắc nhở các ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
-Cho các em soát lỗi lại.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập
(pp thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2a : Điền vào chỗ trống ao hoặc au ?
a. Một con ngựa đ… , cả tàu bỏ cỏ.
b. Trèo c….ngã đ….
-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu bài tập

- Cho các em suy nghĩ làm vào VBT, 3 em làm trên
bảng phụ.
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại bài làm của các em.
* Bài tập 3: Điền vào chỗ trống r,d hoặc gi?
+ con d…, tiếng …ao hàng, …ao bài tập về nhà.
+ dè ặt, …ặt giũ quần áo, chỉ có …ặt một loài cá.
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm
vào phiếu.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
-Tuyên dương các nhóm giỏi
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các tiếng sai
nhiều.
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Lắng nghe

-Chú ý
-Làm bài
-Đọc lại
-Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
- HS nhắc lại tên bài
- HS thực hiện yêu cầu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
12
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1,2a trong VBT. Xem bài tiếp theo
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 8)
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI.
DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trang thái của loài vật và
sự vật trong câu (BT1, BT 2).
-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm.

2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổ định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho 4 em đặt câu có từ chỉ hoạt động kèm theo.
-Nhận xét.
- Kiểm tra VBT làm ở nhà của các em.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: Từ chỉ hoạt
động , trạng thái. Dấu phẩy.
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại
3.2 Làm bài tập
(pp thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm)
1). Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật
và sự vật trong những câu sau:
a. Con trâu ăn cỏ.
b. Đàn bó uống nước dưới sông.
c. Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích, hướng dẫn cách làm bài : gạch chân các từ
chỉ hoạt động, trạng thái trong các câu trên.
-Cho HS làm vào vở, 3 em làm bảng lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Đặt câu

-Mang VBT ra
- Chú ý
- Đọc lại
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
13
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />2) Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ
trống: ( giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn)
Con mèo trèo cây cao
… theo con chuột
… vuốt, … nanh
Con chuột chạy quanh
Luồn hang…… hóc.
Đồng dao
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu : Chọn từ thích hợp nhất điền vào
chỗ trống.
-Chia HS thành 5 nhóm, phát phiếu cho các em thi
thảo luận nhanh.
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
-Tuyên dương các nhóm hoàn thành tốt.
-Cho các em đọc lại bài đồng dao.
3). Có thể đặt dấy phẩy vào chỗ trống nào trong
mỗi câu sau:
a. Lớp em học tập tốt lao động tốt

b. Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học
sinh.
c. Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô
giáo.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn các em cách làm
+Đọc các câu
+Dùng dấu phẩy ngắt câu ra thành các ý cho thích
hợp.
-Cho các em tự làm vào vở. 3 em làm bảng phụ.
-Cho các em đọc lại các câu sau khi tách.
-GV và cả lớp nhận xét.
* GDHS: Chăm học, luôn kính trọng thầy cô giáo.
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho HS đọc lại các bài tập đã làm.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các bài đã học tuần sau ôn tập
giữa HKI.
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm nhóm
-Nhận xét
-Đọc lại
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Làm theo yêu cầu
-Đọc theo yêu cầu
-Nhận xét

-Chú ý
- HS nhắc tên bài
- HS đọc
- HS lắng nghe
Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014
(Tiết 24)
Tập đọc
BÀN TAY DỊU DÀNG
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
14
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết ngắt, nghĩ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời các nhân vật phù hợp với nội
dung.
-Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nổi buồn mất bà,và
động viên bạn học tấp tốt hơn không phụ lòng tinh yêu của mọi người (trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
2. Thái độ : Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Hình như SGK photo phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổ định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 4 HS đọc lại các đoạn trong bài và trả lời

các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-Đính tranh phóng to cho HS quan sát, để trả lời câu
hỏi có liên quan, dẫn dắt HS vào tựa bài Bàn tay dịu
dàng.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chậm, trầm lắng.
Giọng của An lúc đầu buồn, sau quyết tâm. Lời của
thầy trìu mến, khích lệ.
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : mới mất, nặng
trĩu nỗi buồn, kể chuyện cổ tích, vuốt ve, bắt đầu,
buồn bã đoạn 2 từ nhớ bà đến làm bài tập, đoạn 3
phần còn lại.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Chia đoạn trong bài :Đoạn 1 từ đầu đến vuốt ve,
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài, kết hợp
hướng dẫn các em đọc các câu khó:
+ Thế là / chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể
chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ An còn được bà âu
yếm, /vuốt ve //
-Hát vui
-Người mẹ hiền.
-Đọc theo yêu cầu và trả lời
câu hỏi.
-Quan sát, trả lời câu hỏi.

-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Chia đoạn theo hướng dẫn
-Đọc theo hướng dẫn.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
15
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />+ Thưa thầy/ hôm nay em chưa làm bài tập.//
+Tốt lắm! //Thầy biết nhất định em sẽ làm !//: -Thầy
khẽ nói với An.//
-Chỉnh sửa phát âm cho các em.
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm 3 từng đoạn
trong bài.
-Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Tìm những từ cho thấy An rất buồn khi bà
mới mất ?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1 để
tìm câu trả lời.
-Chia các em thành 5 nhóm, phát phiếu làm nhóm cho
các em tìm từ theo yêu cầu trong bài.

-GV bao quát lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các nhóm làm bài tốt.
Câu 2. Vì sao thầy giáo không trách An khi biết
bạn ấy chưa làm bài tập ?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho cả các em tự suy nghĩ để tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời đúng.
Câu 3. Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của
thầy giáo đối với An ?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho các em thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời.
-Gọi đại diện các nhóm trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các nhóm trả lời
đúng.
3.4 Luyện đọc lại.
-GV phân vai cho các em đọc theo phân vai.
-Theo dõi giúp đỡ các em còn yếu.
-Liên hệ giáo dục các em : Thầy cô giáo luôn quan
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: âu yếm, thì thào,
trìu mến.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn 1
-Thảo luận nhóm.

-Đọc câu hỏi
-Suy nghĩ tìm câu trả lời.
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm đôi.
-Trả lời.
-Nhận xét.
-Luyện đọc theo phân vai.
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
16
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />tâm các em, các em phải ngoan, vâng lời để không
phụ long của thầy cô.
4. Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài. (Bàn tay dịu dàng.)
-Cho 3 cặp HS thi đọc các đoạn.
-GV và cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, đọc lại các bài đã học trước
để tuần sau ôn tập
- HS nhắc tên bài
- HS thi đọc
- HS lắng nghe
(Tiết 38)
Toán
BẢNG CỘNG
I. M ục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng :
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Làm được bài tập 1 ,2(3 phép tính đầu),3. Các em khá giỏi làm được thêm bài 2(2
phép tính cuối),4.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu cá nhân, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn cùng dãy các bài tính sau:
32 15 46 62
+ + + +
29 5 7 36 18
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-GV giới trực tiếp bài mới: Bảng cộng.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập.
(pp thực hành, luyện tập)
1.Tính nhẩm:
-Hát vui

-Luyện tập
-Làm bài
-Chú ý
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
17
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Đính bảng phụ viết sẵn các bảng cộng chưa có kết
quả như SGK
-Giải thích cho các em làm bài theo yêu cầu.
-Cho HS làm vào phiếu cá nhân, 2 em làm trên bảng
lớp.
-Cho cả lớp cùng nhận xét
-GV nhận xét.
-Cho các em đọc lại bảng
2. Tính:
15 26 36
+ + +
9 17 8
- Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 3 em làm
bảng lớp 3 bài đầu, 2 bài còn lại cho 2 em giỏi làm
nhanh.
-Bao quát lớp
- GV và cả lớp nhận xét.
3. Hoa cân nặng 28kg, Mai nặng hơn Hoa 3kg.
Hỏi Mai cân nặng bao nhiêu kg?
-Gọi 2 HS đọc bài toán.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán:
+Bài toán cho ta biết gì?

+Bài toán hỏi ta gì?
- GV và cả lớp nhận xét
- Cho các em tự trình bày bài giải vào phiếu cá nhấn,
1 em làm bảng lớp.
-GV bao quát lớp.
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn:
Bài giải
28 Mai cân nặng là:
+ 28 + 3 = 31 (kg)
3 Đáp số: 31 kg
31
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. (Bảng cộng)
-Cho các em thảo luận nhóm đôi để trả lời.
a. Có mấy hình tam giác ?
b. Có mấy hình tứ giác ?
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét
- Đọc theo yêu cầu
-Đọc yêu cầu.
-Làm bài
-Nhận xét
-Đọc bài toán
-Trả lời câu hỏi
-Làm bài theo hướng dẫn.
-Nhận xét.
- HS nhắc lại
- HS thảo luận
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy

18
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-GV và cả lớp nhận xét.
-Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về làm bài 1,3vào vở , xem bài tiếp
theo
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014
(Tiết 8)
Tập viết
CHỮ HOA : G
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Viết đúng 2 chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Góp
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3 lần).
2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đẹp, đúng mẫu
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Mẫu chữ hoa G đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
- Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ

-Cho 2 em nhắc lại quy trình viết chữ hoa E, Ê
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: E, Ê, Em
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
3.1Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa G.
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
3.2 Quan sát, nhận xét
(pp vấn đáp)
- GV đính mẫu chữ hoa G lên bảng cho các em quan sát
và hỏi :
+Chữ hoa G cao mấy ô li?
+Rộng mấy ô li?
+Gồm những nét cơ bảng nào?
-Hát vui
-Chữ hoa E, Ê
-Nhắc lại quy trình
-Viết bảng
-Chú ý
-Nối tiết nhắc lại.
-8 ô li
-5 ô li
-Gồm 2 nét cong và một
nét khuyết
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
19
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- GV và cả lớp nhận xét
- GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình

chữ để học sinh thấy rõ.
3.3 Hướng dẫn viết chữ hoa G
(pp giảng giải, làm mẫu)
-Hướng dẫn các em viết
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô
li: Viết tương tự như viết chữ hoa C DB ở ĐK3(trên), sau
đó chuyển hướng viết nét khuyết dưới DB ở ĐK 2(trên).
-Viết và nêu quy trình lại thêm lần nữa, nhưng nhanh hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con hai chữ hoa G, viết
cở chữ nhỏ.
-Cho các em tập viết vào bảng con.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng
(pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Góp sức chung
tay” lên bảng cho các em đọc.
-Cho các em nêu ý nghĩa của câu theo cách hiểu của các
em.
-Nhận xét: Cùng nhau đoàn kết làm việc
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
+Độc cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế
nào?
-Nhận xét
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.
-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “Góp” .
-Cho các em viết bảng con tiếng “Góp”
-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
3.5 Hướng dẫn viết vào vở

(pp thực hánh, luyện tập)
-Cho các em mở VTV ra.
- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại
lớp.
- Bao quát lớp,chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở…của HS.
3. 6 Thu bài, sửa bài :
-Thu 6-7 vở
-Nhận xét.
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ. (Chữ hoa G)
-Nhận xét
-Chú ý
-Chú ý theo sự hướng dẫn
của cô.
-Chú ý
-Xem mẫu trên bảng con
-Tập viết chữ hoa G theo
sự hướng dẫn.
-Đọc câu ứng dụng
-Nêu ý nghĩa của câu
-Lắng nghe
-Trả lời theo sự quan sát
-Chú ý
-Quan sát
-Tập viết vào bảng con
-Lấy vở ra
-Viết theo yêu cầu
-Nộp vở.
- HS nhắc tên bài

Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
20
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho cả lớp thi viết bảng lại chữ hoa G
-Nhận xét.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần
còn lại, xem lại các bài đã học, tiết sau ôn tập.
- HS thi viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 39)
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm, cộng có nhớ trong
phạm vi 100.
-Biết giải bài toán có một phép cộng.
-Làm được bài tập 1 ,3,4. Các em khá giỏi làm được thêm bài 2,5.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.

-Cho cả lớp đọc lại bảng cộng 6,7,8,9.
-Nhận xét.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-GV giới trực tiếp bài mới: Luyện tập.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập.
(pp thực hành, luyện tập)
1.Tính nhẩm:
a. 9 + 6 = 7 + 8 = 6 + 5 = 3 + 9 =
6 + 9 = 8 + 7 = 5 + 6 = 9 + 3 =
b. 3 + 8 = 4 + 8 = 2 + 9 = 6 + 7 =
5 + 8 = 4 + 7 = 5 + 9 = 7 + 7 =
-Đính bảng phụ
-Giải thích cho các em làm bài theo yêu cầu.
-Cho HS làm vở, 4 em làm trên bảng lớp.
-Cho cả lớp cùng nhận xét
-GV nhận xét.
-Cho các em đọc lại bảng
-Hát vui
-Luyện tập
- Đọc lại bảng cộng
-Chú ý
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy

21
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />3. Tính:
36 35 69 9 27
+ + + + +
36 47 8 57 18
- Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 5 em làm
bảng lớp
- GV và cả lớp nhận xét.
-Cho các em đọc lại cách tính sau mỗi bài.
4. Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 16 quả
bưởi. Hỏi mẹ và chị hái được bao nhiêu quả bưởi?
-Gọi 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm theo.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán:
+Bài toán cho ta biết gì?
+Bài toán hỏi ta gì?
- GV và cả lớp nhận xét
- Cho các em tự trình bày bài giải vở, 1 em làm bảng
lớp.
-GV bao quát lớp.
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn:

Bài giải
38 Mẹ và chị hái đựợc là:
+ 38 + 16 = 54 (quả)
16 Đáp số: 54 quả
54
- Cho các em sửa sai, nếu có.
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. (Luyện tập)

-Cho 2 cặp HS thi điền nhanh số thích hợp:
5 > 58 89< 8
-GV và cả lớp nhận xét.
-Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem bài tiếp theo. Chép bài 4 trang
40 vào vở
-Đọc yêu cầu.
-Làm bài
-Nhận xét
-Đọc theo yêu cầu
-Đọc bài toán
-Trả lời câu hỏi
-Làm bài theo hướng dẫn.
-Nhận xét.
- HS nhắc tên bài
- HS thi
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 8) Thủ công
GẤP THUYỀN ĐÁY PHẲNG KHÔNG MUI
(Tiết 2)
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
22
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.

- HS khéo tay gấp được thuyền phẳng đáy không mui với các nếp gấp phẳng, thẳng.
2. Thái độ : HS yêu thích việc gấp hình
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Tranh hướng dẫn quy trình gấp.
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
-Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho 2 HS nêu lại các bước thuyền phẳng đáy không
mui.
-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy
không mui. tiết 2 (thực hành)
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
b.Tổ chức cho HS thực hành
(pp thực hành)
-GV đính tranh quy trình và thuyền phẳng đáy không
mui mẫu lên bảng cho các em quan sát.
-Cho 1 HS nhắc lại sơ bộ cách làm
-Cho HS tiến hành gấp thuyền phẳng đáy không mui.
-Bao quát lớp: Giúp các em yếu, khen các em giỏi .
-Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm của mình.

-GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài. (Gấp thuyền phẳng đáy
không mui.)
- Cho đại diện 4 tổ lên thi gấp thuyền phẳng đáy
không mui nhanh và đẹp.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-Nhắc lại
-Nêu các bước gấp
-Mang đồ dùng cho GV KT
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Quan sát
-Nhắc lại cách gấp
-Thực hành
-Trưng bày sản phẩm
-Chú ý
- HS nhắc lại tên bài
- HS thi
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
23
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị đồ dùng
cho tiết sau học bài mới.
(Tiết 16) Chính tả (nghe - viết)

BÀN TAY DỊU DÀNG
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Nghe viết chính xác bài CT; trình bài đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu
trong bài.
-Làm được bài tập 2, 3b.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Bàn tay dịu dàng
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải )
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
“ Thầy giáo bước vào lớp ….yêu thương”
-Gọi 2 em đọc lại

-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+Tìm những chữ cần viết hoa trong bài?
+Khi xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: bắt
đầu, buồn bã, xoa đầu, trìu mến.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.
-Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
24
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />3.4 Thu bài, sửa bài :

-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập
(pp thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2 : Tìm 3 tiếng có vần ao, 3 tiếng có vần au
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu bài tập
- Cho các em suy nghĩ và tìm nhanh các từ theo yêu cầu.
-Cho các em nêu các từ tìm được
-Gv và cả lớp nhận xét, viết bảng.
-Cho các em đọc lại các từ trên bảng.
* Bài tập 3 :
Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi
chỗ trống
+ Đồng ……… quê em ……… xanh tốt
+ Nước từ trên nguồn đổ ……… , chảy ………. cuộn
- Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm
vào phiếu.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho 2 em thi viết nhanh 1 từ có vần ao.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó bị sai. Làm bài tập 1
trong VBT. Xem bài tiếp theo

-Nộp vở
-Chú ý
-Lắng nghe
-Chú ý
-Suy nghĩ
-Nêu các từ tìm được
-Nhận xét
-Đọc lại
-Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
- HS nhắc lại tên bài
- HS thi viết
- HS lắng nghe
Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2014
(Tiết 40) Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
-Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
-Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
-Làm được bài tập 1, 2, 4. Các em giỏi làm được thêm bài 3.
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
25

×