Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN năm học 2014 - 2015 tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.07 KB, 29 trang )

Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Tuần học thứ : 30 Từ ngày 6/4 đến ngày 10/4
Ngày
thứ
Tiết
theo
TKB
Môn
Tiết
thứ
theo
PPCT
Tên bài dạy
Phương tiện
đồ dùng dạy học
Cho tiết dạy.
Hai
6/4
1 SHDC 30
Chào cờ tuần 30
2 TD
3 TĐ 88
Ai ngoan sẽ được thưởng
Tranh, BP
4 TĐ 89
Ai ngoan sẽ được thưởng
Tranh, BP
5 T 146
Ki - lô - mét
BP, PHT


Ba
7/4
1 TNXH 30
Nhận biết cây cối và các con vật
Tranh, BP, PHT
2 T 147
Mi - li - mét
BP, PHT
3 ĐĐ 30
Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 1)
Tranh, BP
4 CT 59
Nghe - viết : Ai ngoan sẽ được thưởng
BP, PHT
5 LTVC 30
Từ ngữ về Bác Hồ
BP, PHT

8/4
1 MT
2 HN
3 TĐ 90
Cháu nhớ Bác Hồ
Tranh, BP
4 NK 30
Chải răng
5 T 148
Luyện tập BP
Năm
9/4

1 TV 30
Chữ hoa M (kiểu 2) BP
2 T 149
Viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn
vị
BP, PHT
3 TC 30
Làm vòng đeo tay (Tiết 2) BP
4 CT 60
Nghe - viết : Cháu nhớ Bác Hồ
5 Tự học
Sáu
10/4
1 TD
2 T 150
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
BP, PHT
3 TLV 30
Nghe - trả lời câu hỏi
BP, PHT
4 KC 30
Ai ngoan sẽ được thưởng
Tranh, BP, PHT
5 SHL 30
SHL tuần
BP, PHT

TUẦN : 30
Thông tư 30/2014 - 1 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2015
(Tiết 88, 89) Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG (2 Tiết)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết ngắt nghĩ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc rõ lời nhân
vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu
ngoan Bác Hồ (trả lời được câu hỏi 1, 3, 4, 5 trong SGK). HS khá giỏi trả lời được thêm
câu hỏi 2.
2. Thái độ : Kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
3. Rèn KNS :
- Tự nhận thức.
- Ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Tranh phóng to trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh :
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 2 HS đọc các đoạn và toàn bài , trả lời
câu hỏi có liên quan
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới

3.1 Giới thiệu bài
- Đính tranh phóng to lên bảng, cho HS quan sát tìm
hiểu trả lời: Tranh vẽ gì?
-Nhận xét tóm lại, nêu lên tựa bài “ Ai ngoan sẽ được
thưởng ”
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài giọng người kể vui, giọng Bác
ôn tồn, trìu mến, giọng các cháu vui vẻ, nhanh nhảu,
giọng Tộ rụt rè.
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : quay quanh, non
nớt, reo lên, trìu mến.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Hát vui
-Cây đa quê hương
-Đọc và trả lời theo yêu cầu
-Chú ý
-Quan sát trả lời câu hỏi.
-Chú ý
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc theo mẫu
Thông tư 30/2014 - 2 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
- Hướng dẫn các em đọc các câu khó:
+Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no

không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các
cháu có thích kẹo không?/ Các cháu có đồng ý
không?
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Chia HS thành nhóm 3 tiến hành luyện đọc nối tiếp
các đoạn trong bài.
-Bao quát lớp.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (trình bày ý kiến cá
nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại
nhi đồng ?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
*Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì?
-Cho các em khá giỏi xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét
Câu 3. Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
(tự nhận thức)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 2 HS ngồi cạnh nhau đọc thầm lại đoạn 2, thảo
luận để tìm câu trả lời
-Bao quát lớp

-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 4.Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác
cho? (tự nhận thức, ra quyết định)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho HS chia làm 5 nhóm, cho các em thảo luận tìm
câu trả lời
-Bao quát lớp
-Cho các em trình bày bài làm của nhóm mình
-GV và cả lớp nhận xét.
-Đọc đoạn
-Đọc theo hướng dẫn.
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: hồng hào, lời non
nớt, trìu mến, mừng rỡ
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi.
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn, thảo luận nhóm đôi
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm
-Đọc câu hỏi

- Xung phong trả lời
-Đọc câu hỏi
Thông tư 30/2014 - 3 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Câu 5. Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-GV và cả lớp giải thích
-Cho 2 em ngồi cạnh nhau nói với nhau.
-Cho đại diện vài em nói trước lớp
-Bao quát lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
3.4 Luyện đọc lại.(pp thực hành)
- Cho 2 HS thi đọc lại đoạn 1, 2 em đọc đoạn 2.
- GV và cả lớp nhận xét
4.Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung: Em có
nhận xét gì về tình cảm của Bác dành cho các em
thiếu nhi? Em thấy mình cần làm gì để xứng đáng với
tình cảm đó của Bác?
- Cho nhiều em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
*GDHS: Bác rất yêu quý các em thiếu nhi, các em
phải chăm ngoan học giỏi để xứng đáng với tình cảm
của Bác dành cho các em.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài
vào vở.

-Chú ý
-Nói với nhau
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Thi đọc
-Chú ý
-Nhắc lại
-Trả lời
-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 146) Toán
KI - LÔ - MÉT
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết kilômet là một đơn vị do độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét và mét
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các só đo theo đơn vị km
- Nhận biết khỏang cách giữa các tỉnh trên bảng đồ
- Làm được bài tập 1, 2, 3. Các em giỏi làm được thêm bài 4
2. Thái độ : Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Thước thẳng, phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.

-Hát vui

-Mét
Thông tư 30/2014 - 4 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Gọi nhắc lại các ghi nhớ về bài mét
-Nhận xét, tuyên dương.
-KT VBt làm ở nhà của các em
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Hỏi HS ở lớp 1 các em đã từng học đơn vị đo độ dài
nào?
-Nhận xét
-Giới thiệu” tiết này các em sẽ học thêm một đơn vị
đo độ dài mới đó là Ki lô mét ”.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Giới thiệu đơn vị đo độ dài Mét (pp đặt vấn đề)
-GV giới thiệu ki lô mét là một đơn vị đo độ dài
(chẳng hạn để đo quảng đường giữa hai tỉnh ta dùng
đơn vị Ki-lô-mét. mét viết tắt là km.
-Cho nhiều HS nhắc lại.
-Viết bảng 1km = 1000m
-Gọi nhiều HS đọc lại cho nhớ.
3.3 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1. Số?
-Giải thích yêu cầu bài tập.
-Cho các em làm vào vở, 6 em làm trên bảng phụ.
-Bao quát lớp giúp đỡ các em còn lúng túng.

-Nhận xét kết quả làm bài của các em
* Bài 2. Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau:
-Giải thích yêu cầu cho các em hiểu cách làm.
-Cho các em tự làm vào vở, 3 em lần lượt làm trên
bảng lớp.
-Nhận xét bài làm của các em
* Bài 3. Nêu số đo thích hợp theo mẫu
-Giải thích yêu cầu bài tập, làm mẫu
-Chia các em thành 5 nhóm cho các em làm vào phiếu
-Bao quát lớp giúp đỡ các nhóm còn lúng túng.
-Nhận xét kết quả làm bài của các nhóm
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho HS nhắc lại bài vừa học 1km = 1000m
-Cho 4 em khá giỏi trả lời nhanh các câu hỏi trong bài
4
-Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem bài vừa học, làm bài vào VBT
.Xem bài tiếp theo.
- Nhắc lại
-Chú ý
-Trả lời
-Chú ý.
-Nối tiếp nhắc lại
-Chú ý

-Nhắc lại
-Đọc theo yêu cầu

- Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét.
-Chú ý
-Làm bài
-Chú ý
-Thảo luận nhóm.
-Ki lô mét
- Nhắc lại
-Trả lời nhanh
-Chú ý.
-Chú ý.
Thông tư 30/2014 - 5 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2015
(Tiết 30) Tự nhiên xã hội
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
* HS khá giỏi nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối (thường đứng yên tại chỗ,
có rễ, thân, lá, hoa), và con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh).
2. Thái độ: HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
3. Rèn KNS :
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây cối và các con vật
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối và các con vật
- Kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên
- Các tranh minh họa, vật thật
- Phiếu làm nhóm
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi vài HS nói tên và lợi ích của một số loài vật sống
dưới nước mà em biết.
-Cho các em xung phong nêu trước lớp
-GV nhận xét, đánh giá
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-GV giới thiệu: chúng ta đã biết có loài vật sống ở dưới
nước, có loài sống ở trên cạn và có loài sống được cả ở
hai nơi, hôm nay để biết rõ hơn về nơi sống của loài vật
một lần nữa chúng ta sẽ học bài mới, đó là bài: Nhận
biết cây cối và các con vật
- Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài.
3.2 Bài mới
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thảo luận nhóm) (Kĩ
năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây
cối)
- GV cho các em xem các cây thật mà GV chuẩn bị cho
-Hát vui
-Một số loài vật sống dưới
nước

-Nói theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý
-Nôi tiếp nhắc lại
- Chú ý
Thông tư 30/2014 - 6 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
các em quan sát và nêu nhiệm vụ: các em hãy thảo luận
với nhau để biết xem các cây này tên gì? Sống ở đâu (ở
dưới nước hay trên cạn, hay sống được cả hai nơi)?
- Cho các em tiến hành thảo luận, làm vào phiếu nhóm.
- Bao quát lớp
- Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau
- GV và cả lớp nhận xét
- GV kết luận: cây cối có thể sống được ở dưới nước,
sống ở trên cạn, có loài sống được cả dưới nước và trên
cạn.
- GV hỏi: Các em đã quan sát các cây cối nhiều rồi vậy
em nào có thể cho cô biết cây cối có điểm gì giống
nhau?
- Cho nhiều em trả lời
- Nhận xét: Cây cối đứng yên, có rễ, thân, lá, hoa
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK (làm việc theo cặp)
(Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về các
con vật)
- GV đặt vấn đề: Các em vừa tìm hiểu về nơi ở của cây
cối,điểm giống nhau chúng, và bây giờ chúng ta sẽ tìm
hiểu về các con vật.
- GV nêu nhiệm vụ: Các em mở SGK trang 63, gọi HS

đọc yêu cầu, cho hai em ngồi canh nói với nhau tên con
vật và nơi ở của chúng.
- Cho 2 em nói với nhau
- Bao quát lớp
- Cho đại diện các đôi lên nói trước lớp, một em nói về
vài con vật
- GV và cả lớp nhận xét
- GV đặt câu hỏi: Các con vật có điểm gì giống nhau?
- Cho các em xung phong trả lời
- GV và cả lớp nhận xét
- GV kết luận: Đa số các con vật đi được, có đầu, mình,
chân, một số loài có cánh để bay.
- GV hỏi: vậy cây cối và con vật khác nhau ở điểm
nào?
- Cho các em xung phong trả lời
- Nhận xét
4.Củng cố (trò chơi) (Kĩ năng hợp tác trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ)
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Cho 4 em đại diện 4 tổ thi chơi trò chơi: Bịt mắt đoán
cây
- Cho các em tiến hành chơi
- Nhận xét, tuyên dương các em giỏi
-Thảo luận nhóm 6
-Nhận xét
-Chú ý
-Chú ý
-Xung phong trả lời
-Chú ý
-Chú ý

-Mở SGK và đọc theo yêu
cầu
-Nói theo đôi
-Nói trước lớp
-Lắng nghe
-Chú ý
-Xung phong nói
-Chú ý
-Lắng nghe
-Trả lời
-Chú ý
-Nhắc lại
-Chú ý nghe hướng dẫn
-Chơi theo hướng dẫn
Thông tư 30/2014 - 7 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em về nhà tìm hiểu nơi sống của cây, con vật
xung quanh nhà mình, mở sách xem bài tiếp theo.
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 147) Toán
MI - LI - MÉT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét và các đơn vị đo dộ dài: xăng – ti – mét , mét.
- Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản

- Làm được bài tập 1, 2, 4. Các em giỏi làm được thêm bài 3.
2. Thái độ: HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước thẳng, phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi:
+ Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học (cm, dm,
m, km)
+ 1dm = …?… Bao nhiêu cm ?
+ 10 cm = …?… Bao nhiêu dm ?
+ 1 m = …?… Bao nhiêu dm ? cm ?
+ 1km = …?… Bao nhiêu m ?
- GV nhận xét
-Nhận xét chung.
3. Dạy học bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài:
- GV nói: Hôm nay chúng ta học thêm 1 đơn vị đo độ
dài khác các đơn vị đã học, đó là mi-li-mét. Mi-li-mét
viết tắt là mm.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
3.2/ Giới thiệu đơn vị đo độ dài mi-li-mét (mm): (pp
đặt vấn đề, giảng giải)
- GV y/c HS quan sát độ dài 1cm trên thước kẻ HS và
hỏi:
• Độ dài 1cm, chẳng hạn từ vạch 0 đến vạch 1, được
chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? (10 phần bằng

nhau)
- GV giới thiệu trên thước kẻ chia vạch, mm, và cho HS
- Cả lớp hát vui.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Chú ý
- Chú ý
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
Thông tư 30/2014 - 8 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
biết độ dài của một phần chính là 1 mi-li-mét.
- GV hỏi.
• Qua việc quan sát được, em cho biết 1cm bằng bao
nhiêu mi-li-mét? (10mm).
GV viết lên bảng: 1cm = 10mm
- GV hỏi: 1m bằng bao nhiêu mi-li-mét? (1000mm)
- GV viết lên bảng: 1m = 1000 mm
- GV gọi HS nhắc lại, cả lớp đọc đồng thanh.
3.3/ Thực hành: (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1:
- GV cho HS làm bài vào bảng con, mỗi em làm 1 cột.
GV gọi 3 HS lên bảng làm. GV nhận xét sửa chữa.
1cm = 10 mm 1000 mm = 1 m
1 m = 1000 mm 10 mm = 1 cm
5cm = 50 mm

3cm = 30 mm
* Bài 2: Mỗi đoạn thẳng dưới đây là bao nhiêu
milimét?
- GV yêu cầu HS quan sát GSK và trả lời miệng
- GV cho HS trả lời miệng.
- GV nhận xét.
+ MN : 60mm.
+ AB : 30mm.
+ CD : 70mm.
* Bài 4: Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm cho thích
hợp.
a. Bề dày của cuốn sách “Toán 2” khoảng 10…
b. Bề dày chiếc thước kẻ dẹp là 2…
c. Chiều dài chiếc bút chì là 15…
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm vào SGK
- Gọi HS lên diền kết quả vào bảng phụ
- GV nhận xét
4/ Củng cố
- GV hỏi lại.
• 1cm = bao nhiêu mm?
• 1m = bao nhiêu mm?
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại, cả lớp đọc
đồng thanh.
1cm = 10 mm
1m = 1000 mm
- HS làm bài vào bảng con.
- 3 HS lên bảng làm.

- HS xem SGK và trả lời
miệng.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào SGK
- 1 HS lên làm.
- HS nhận xét
- Chú ý
-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
Thông tư 30/2014 - 9 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Dặn các em về xem lại bài vừa học, học thuộc lòng kết
luận
-Xem bài tiếp theo, làm bài tập trong VBT
-Chú ý
(Tiết 30) Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Kể được ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lòai vật có ích.
- Yêu quý và làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở
trường, ở nơi công cộng.
* HS khá giỏi: biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
2. Thái độ: Yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích
3. Rèn KNS:
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong SGK.
2. Học sinh: VBT đạo đức.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA:
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
3.1/ Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
- Gọi HS nhắc lại.
-Nhận xét chung.
3.2/ Các hoạt động
a/ Hoạt động 1: Trò chơi đố vui “Đoán xem con gì?”.
(động não)
- GV phổ biến luật chơi: Tổ nào có nhiều câu trả lời
nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
- GV giơ tranh, ảnh hoặc mẫu vật các loài vật như: Trâu,
bò, cá, heo, ong, voi, gà, chó…và y/c HS trả lời: Đó là
con gì? Nó có ích gì cho con người?
- GV ghi tóm tắt ích lợi của mỗi con vật lên bảng.
- GV kết luận: Hầu hết các loài vật đều có ích cho
cuộc sống.
b/ Hoạt động 2: Nhận xét đúng sai. (thảo luận
nhóm) (Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài
vật có ích)
- GV cho HS quan sát các tranh trong hình SGK.
- Chú ý
- HS nhắc lại tựa bài
- Chú ý

- HS thực hiện trò chơi.
- Chú ý
- HS quan sát tranh SGK
HS làm vào vở bài tập.
Thông tư 30/2014 - 10 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- GV cho HS làm vào vở bài tập theo nhóm 2
- GV gọi HS đọc kết quả của mình và giải thích.
- GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét chung và bổ sung.
+ Tranh 1: Tính đanh chăn trâu.
+ Tranh 2: Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim.
+ Tranh 3: Hương đang cho mèo ăn.
+ Tranh 4: Thành đang rắc thóc cho gà ăn.
- GV kết luận:
+ Các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ chăm sóc
các loài vật.
+ Hai bạn trong tranh 2 đã có hành động sai: Bắn
súng cao su vào loài vật có ích.
c/Họat động 3: Xử lí tình huống (thảo luận nhóm)
(Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có
ích)
- Chia HS thành 6 nhóm, phát phiếu ghi sẵn tình huống
để HS tiến hành thảo luận và xử lí các tình huống :
Đánh dấu cộng vào ô vuông trước cách ứng xử đúng
nhất khi thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc các con
vật trong chuồng thú
a. Mặc các bạn không quan tâm
b. Cùng tham gia với các bạn
c. Khuyên ngăn các bạn

d. Mách người lớn
- Bao quát lớp, giúp các nhóm còn yếu
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại
nhận xét.
- GV kết luận: đầu tiên nên khuyên các bạn, nếu không
được hãy mách người lớn
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho các nhắc lại tên các con vật cĩ ích mà em biết
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em xem bài tiếp theo
- Vài em đọc kết quả bài làm
của mình và giải thích. Lớp
nhận xét.
- Chú ý
- Chú ý
-Chia nhóm
-Trình bày trước lớp
-Chú ý
-Nhắc lại
-Nêu tên và lợi ích
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 59) Chính tả (nghe - viết)
AI NGOAN SẼ DƯỢC THƯỞNG
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Chép chính xác bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Làm được bài tập 2a.

2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
Thông tư 30/2014 - 11 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Ai ngoan sẽ được
thưởng
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Đoạn viết có mấy câu?
+ Trong bài có những tên riêng nào?

+ Các tên riêng viết như thế nào?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: ùa tới,
quay quanh, dắt.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho HS viết
-Cho các em nhìn bảng phụ soát lỗi chéo với nhau.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thảo luận nhóm)
* Bài tập 2a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền
vào chỗ trống?
+(chúc, trúc): cây … , ……mừng
+(chở, trở): … lại, che…
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con

-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
Thông tư 30/2014 - 12 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Chia HS thành 5 nhóm
-Cho các em thảo luận nhóm để làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập a
trong VBT. Xem bài tiếp
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 30) Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nên được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm
của các cháu thiếu nhi đối với Bác (BT1). Biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 (BT2).
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3)
2. Thái độ : Kính yêu và biết ơn Bác Hồ
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho vài em trả lời câu hỏi: Nêu lại các từ chỉ bộ phận
của cây mà em biết
- Đọc lại 2 câu đặt được ở BT3 tiết trước
-Nhận xét
-KT BVT làm ở nhà của các em
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: Từ ngữ về
Bác Hồ
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại
3.2 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1) Tìm những từ ngữ:
+ Nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi :
M: thương yêu

-Hát vui
-Nhắc lại
-Trả lời câu hỏi
- Chú ý
-Mang VBT ra
-Chú ý
-Nhắc lại
Thông tư 30/2014 - 13 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
+ Nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ :
M: biết ơn
-Đính yêu cầu lên bảng
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Giải thích yêu cầu
- Chia HS thành 5 nhóm cho các em làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
* Bài 2) Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài tập 1
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu
-Cho các em làm vào VBT, 4 em làm bảng lớp
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
-Cho vài em đọc bài làm của các em
-Nhận xét
* Bài 3). Mỗi tranh dưới đây kể một họat động của
thiếu nhi kỉ niệm ngày sinh của Bác Hồ. Em hãy ghi
lại hoạt động trong mỗi tranh bằng một câu.
-Đọc yêu cầu bài tập

-Giải thích yêu cầu, làm mẫu cho các em thấy rõ
-Cho các em làm vào VBT, 3 em làm bảng lớp
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 2 nhóm HS thi viết nhanh những từ nói lên tình
cảm của thiếu nhi đối với Bác và của Bác với thiếu nhi
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về làm BT1 vào VBT, xem bài tiếp theo
-Chú ý
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc lại tựa bài
-Thực hiện theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý
Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2015
(Tiết 90) Tập đọc

CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết ngắt nhịp thơ hợp lí, bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm đẹp đẻ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính
yêu. (trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 “ học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối ” trong SGK).HS
khá giỏi trả lời được thêm câu 2 và học thuộc toàn bài.
2. Thái độ : Kính yêu và biết ơn Bác Hồ
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
Thông tư 30/2014 - 14 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Hình như SGK photo phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 3 HS đọc lại các đoạn trong bài trả lời
các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3 Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-Đính tranh phóng to cho HS quan sát, trả lời câu hỏi
có liên quan, dẫn dắt HS vào tựa “ Cháu nhớ Bác Hồ”.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.

3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng tình cảm thiết tha
-Cho các em nối tiếp nhau đọc 2 dòng trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : mắt hiền, bâng
khuâng, cất thầm, vầng trán, ngẩn ngơ.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Chia đoạn trong bài : trong bài có 2 đoạn, đoạn 1 8
dòng đầu, đoạn 2 là 6 dòng thơ cuối.
-Cho HS nối tiếp đọc từng khổ trong bài
-Chỉnh sửa phát âm cho các em.
-Hướng dẫn các em đọc các câu khó:
+ Nhớ hình Bác giữa bóng cờ/
+ Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu.//
+ Nhìn mắt sáng,/ nhìn chòm râu,/
+ Nhìn vầng trán rộng,/ nhìn đầu bạc phơ.//
+ Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/
+ Ôm hôn ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn.//
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm đôi
-Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (trình bày ý kiến cá
nhân, thảo luận nhóm)
-Hát vui
-Ai ngoan sẽ được thưởng
-Đọc theo yêu cầu và trả lời
câu hỏi.

-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Chia đoạn theo hướng dẫn
-Đọc đoạn
-Đọc theo hướng dẫn
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: ô lâu, cất thầm,
ngẩn ngơ, ngờ
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
Thông tư 30/2014 - 15 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Câu 1. Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi
-Cho 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm khổ 1
-Cho các em trả lời
-Nhận xét
-Tuyên dương các em trả lời tốt
* Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác?
-Cho các em xung phong trả lời
-Nhận xét câu trả lời của các em
-Tuyên dương các em trả lời tốt
Câu 3. Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8
dòng thơ đầu?
-Cho HS đọc câu hỏi.

-Cho 2 em ngồi cạnh nhau nói với nhau
-Gọi HS trả lời nhanh
-Tuyên dương em giỏi
Câu 4. Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính
yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi
-Cho 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm khổ 2 để tìm
câu trả lời.
-Cho các em trả lời, giải thích
-Tuyên dương các em trả lời tốt
3.4 Học thuộc lòng (pp thực hành)
-Tổ chức cho các em đọc thuộc lòng khổ 2
-Bao quát lớp
-GV cho HS em thi đọc khổ 2
-Cho các em khá giỏi xung phong thi đọc toàn bài
-Nhận xét
4.Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung bài: Qua
bài này em các em tình cảm của các em thiếu nhi đối
với Bác như thế nào ?
-Cho các em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
* GDHS: Các bạn nhỏ dù khó khăn thế nào cũng kính
yêu Bác, các em sống trong thời bình thì phải cố gắng
chăm ngoan để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ
5.Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài,đọc bài tiếp theo, viết bài vào
vở.

-Đọc câu hỏi
-Đọc khổ thơ
-Trả lời
-Xung phong trả lời
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Nói theo yêu cầu
-Trả lời
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận
-Trả lời
-Đọc thuộc
-Thi đọc khổ 2
-Thi đọc toàn bài
-Nhận xét.
-Cháu nhớ Bác Hồ
-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 148) Toán
LUYỆN TẬP
Thông tư 30/2014 - 16 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan các số đo theo đơn vị đo độ dài đã
học.
- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm, mm.

- Làm được bài tập 1, 2, 4. HS khá giỏi làm được thêm các bài còn lại.
2. Thái độ : HS tính toán chính xác, cẩn thận
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK và vở.
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét bài tập về nhà của HS
-Nhận xét chung.
3. Dạy – học bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
- Gọi HS nhắc lại.
3.2 Luyện tập – thực hành: (pp thực hành, luyện tập)
* Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm bài vào vở. GV nhắc nhở và hướng
dẫn cách làm: Nhân 2 số, cộng, trừ hoặc chia các em
làm bình thường như tính nhẩm để được kết qủa. Sau đó
ghép đơn vị km vào sau số.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
13m + 15m = 28m 5km x 2 = 10km
66km – 24km = 42km 18m : 3 = 6m
23mm + 42mm = 65mm 25mm : 5 = 5mm
* Bài 2:
- Gọi HS đọc đề
- GV hỏi:

+ Đề bài hỏi gì ?
+ Đề bài cho biết gì ?
- GV cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên giải.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Giải.
Quãng đường người đó đi được là.
18 + 12 = 30 (km)
- Cả lớp hát vui.
- Chú ý
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
- Lớp nhận xét
- Chú ý
- HS đọc
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở. 1 HS
lên bảng làm.
- HS nhận xét
- Chú ý
Thông tư 30/2014 - 17 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Đáp số: 30 km
* Bài 4:
- Gọi 1, 2 HS đọc y/c của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV gọi 2 HS lên thi đua giải bài toán.
- GV nhận xét tuyên dương.


Giải
A Chu vi hình tam giác ABC là.
3cm 4cm 3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
5cm
B C
4/ Củng cố :
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho các em làm lại các bài các em còn sai nhiều
5/ Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs xen lại bài, làm bài tập vào VBT, xem bài tiếp
theo
.
- 1, 2 HS đọc
- HS làm bài vào vở
- 2HS lên bảng làm thi đua.
- Lớp nhận xét.
-Nhắc lại
-Làm bài
-Chú ý
-Chú ý
Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2015
(Tiết 30) Tập viết
CHỮ HOA : M (Kiểu 2)
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Viết đúng chữ hoa M kiểu 2 ( 1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Mắt (1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), Mắt sáng như sao (3 lần)

2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đẹp, đúng mẫu
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Mẫu chữ hoa m kiểu 2 đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
- Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em nhắc lại quy trình viết chữ hoa A
-Cho 3 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: A, Ao
-Nhận xét, tuyên dương.
-Hát vui
-Chữ hoa A kiểu 2
-Nhắc lại quy trình
-Viết bảng
Thông tư 30/2014 - 18 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa M kiểu 2
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
- GV đính mẫu chữ hoa M lên bảng cho các em quan sát
và hỏi :
+M cao mấy ô li?

+Rộng mấy ô li?
+Gồm những nét cơ bảng nào?
- GV và cả lớp nhận xét
- GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình
chữ để học sinh thấy rõ.
3.3 Hướng dẫn viết chữ hoa M (pp vấn đáp, giảng
giải)
- Hướng dẫn các em viết
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô
li: ĐB trên ĐK 5 viết nét móc hai đầu bên trái, DB ở
ĐK2. lia bút lên đoạn cong viết nét móc xuôi trái, DB ở
ĐK1. tiếp tục lia bút lên đoạn cong ở nét móc xuôi viết
nét lượn ngang rồi viết liên tiếp 1 nét cong trái, DB ở
ĐK 2.
-Nhắc lại quy trình và viết mẫu lại lần nữa nhưng nhanh
hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con, viết cở chữ nhỏ.
-Cho các em tập viết vào bảng con chữ hoa M kiểu 2,
hai lượt.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng (pp giảng giải, vấn
đáp)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Mắt sáng như
sao ” lên bảng cho các em đọc.
-Cho các em giải thích theo cách hiểu của các em
-Nhận xét.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
+Độ cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế

nào?
-Nhận xét
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.
-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “ Mắt ” .
-Chú ý
-Nối tiết nhắc lại.
-Cao 5 ô li
- Rộng 6 ô li
-Nét móc hai đầu, móc xuôi
và nét kết hợp giữa lượn
ngang và cong trái
-Chú ý theo sự hướng dẫn
của cô.
-Chú ý
-Xem mẫu trên bảng con
-Tập viết theo sự hướng dẫn.
-Đọc câu ứng dụng
-Nêu cách hiểu của các em
-Trả lời theo sự quan sát
-Chú ý
-Quan sát
Thông tư 30/2014 - 19 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Cho các em viết bảng con tiếng “ Mắt ”
-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
3.5 Hướng dẫn viết vào vở
-Cho các em mở VTV ra.
- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại
lớp.

- Bao quát lớp,chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở…của HS.
3.6 Thu bài, sửa bài :
-Thu 6-7 vở
-Nhận xét.
4.Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho các em nhắc lại quy trình viết.
-Cho cả lớp thi viết tên của bạn trong lớp có chữ hoa M
kiểu 2
-Nhận xét.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần
còn lại, xem bài tiếp theo.
-Tập viết vào bảng con
-Lấy vở ra
-Viết theo yêu cầu
-Nộp vở
-Chữ hoa M kiểu 2
-Nhắc lại quy trình
-Thi viết cả lớp
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 149) Toán
VIẾT CÁC SỐ THÀNH TỔNG CÁC
TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết số có ba chữ số thành số trăm, chục, đơn vị và ngược lại

- HS làm được bài tập 1,2,3.HS khá giỏi làm được thêm bài 4
2. Thái độ: HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bộ ĐD toán của GV
2. Học sinh: + Bộ ĐD toán của GV
+ SGK và vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA:
-Nhận xét bài tập về nhà của HS
-Nhận xét chung.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
3.1/ Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
- Gọi HS nhắclại tên bài
- Cả lớp hát vui.
- Chú ý
- HS nhắc lại tựa bài
Thông tư 30/2014 - 20 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
3.2/ Ôn thứ tự các số: (pp thực hành)
- GV cho HS đếm miệng.
+ Từ 201 đến 210.
+ Từ 321 đến 332.
+ Từ 461 đến 472.
+ Từ 591 đến 600.
+ Từ 991 đến 1000.
- GV nhận xét.

3.2/ Hướng dẫn chung: (pp đặt vấn đề)
- GV đặt vấn đề vào bài mới: Viết số 357 thành tổng
các trăm, chục và đơn vị.
* Phân tích 357.
- GV gợi ý HS xác định 357 gồm mấy trăm, chục, đơn
vị.
- GV ghi lên bảng. 357 gồm 3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị.
* Viết số thành tổng.
- GV hướng dẫn: nhờ việc phân tích này ta viết số
thành tổng như sau (GV ghi lên bảng, gọi HS đọc.)
+ Đọc: “Ba trăm năm mươi bảy (viết 357) gồm, ba
trăm (viết 300, rồi viết dấu +) năm chục (viết 50 rồi
viết dấu +), bảy đơn vị (viết 7)”.
357 = 300 + 50 + 7
- GV cho HS làm tiếp các số 820, 703.
+ 820 gồm 8 trăm, 2 chục, 0 đơn vị 820 = 800+ 20.
+ 703 gồm 7 trăm, 0 chục, 3 đơn vị 703 = 700 + 3.
- GV nhận xét
3.4/ Thực hành: (pp thực hành, luyện tập)
* Bài 1: Viết theo mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm. GV nhận xét sửa chữa.
- GV chấm 1 số vở cho HS.
389 3 trăm, 8 chục, 9 đơn vị. 389 = 300 + 80 + 9
237 2 trăm, 3 chục, 7 đơn vị. 237 = 200 + 30 + 7
164 1 trăm, 6 chục, 4 đơn vị. 164 = 100 + 60 + 4
352 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị. 352 = 300 + 50 + 2
658 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị. 658 = 600 + 50 + 8
* Bài 2: Viết các số 271, 978, 835, 509 theo mẫu.

- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm bài vào bảng con
- GV nhận xét
271 = 200 + 70 + 1
987 = 900 + 80 + 7
835 = 800 + 30 + 5
- HS đếm miệng.
- Lớp nhận xét.
- Chú ý
- HS thực hiện yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nộp bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào bảng con
- Lớp nhận xét
Thông tư 30/2014 - 21 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
509 = 500 + 9
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS lên bảng làm. Mỗi em làm 1 bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
.
4/ Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho các em làm lại các bài tập có liên quan
5. Dặn dò

- GV nhận xét tiết học.
- Cho các em xem lại bài vừa học, làm bài tập vào vở,
xem bài tiếp theo
- HS lên bảng làm, mỗi em
làm 1 bài.
- Lớp nhận xét.
-Nhắc lại
-Làm bài
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 30) Thủ công
LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết cách làm vòng đeo tay
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau, dán và gấp được các
nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
* HS khéo tay là được vòng đeo tay các nan đều nhau, các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay
có màu sắc đẹp.
2. Thái độ : HS yêu thích sản phẩm mà mình làm ra
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Tranh hướng dẫn quy trình.
- Mẫu đồng hồ
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức
- Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.

2.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Cho 2 HS nêu lại các bước làm vòng đeo tay
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp bài mới: làm vòng đeo tay tiết 2
(thực hành)
-Hát
-Nhắc lại
-Nêu các bước gấp
-Mang đồ dùng cho GV KT
-Chú ý
Thông tư 30/2014 - 22 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
3.2 Tổ chức cho HS thực hành (pp thực hành)
- GV đính tranh quy trình và vòng đeo tay mẫu lên
bảng cho các em quan sát.
- Cho 1 HS nhắc lại sơ bộ cách làm vòng đeo tay
- Cho HS tiến hành làm vòng đeo tay
- Bao quát lớp: Giúp các em yếu, khen các em giỏi .
- Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm của mình.
- GV và cả lớp nhận xét.
4.Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Cho đại diện 4 tổ lên thi làm vòng đeo tay
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn.

5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị đồ dùng
cho tiết sau học bài làm con bướm
-Nối tiếp nhắc lại
-Quan sát
-Nhắc lại cách làm vòng đeo
tay
-Thực hành
-Trưng bày sản phẩm
-Chú ý
-Nhắc lại
-Thi làm vòng đeo tay
-Bình chọn
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 60) Chính tả (nghe - viết)
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Nghe viết chính xác bài CT; trình bày đúng các câu thơ lục bát
-Làm được bài tập 2a, 3a.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Cháu nhớ Bác Hồ
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
Thông tư 30/2014 - 23 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
3.2 Hướng dẫn viết
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?
+ Các em có nhận xét gì về cách trình bày các dòng thơ?
+Những tiếng nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì
sao?
-Nhận xét.

-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: bâng
khuâng, cất thầm, chòm râu, bạc phơ, ngẩn ngơ.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho HS viết
-Cho các em nhìn bảng phụ soát lỗi chéo với nhau.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ch hay tr ?
… ăm sóc, một ….ăm, va …ạm, ạm y tế
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Chia HS thành 6 nhóm , cho các em thảo luận với nhau
viết tên các loài cây trong vòng 2 phút.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm
-Cho các em đọc lại bài đúng
* Bài tập 3a: Thi đặt câu nhanh với từ chứa tiếng bắt
đầu bằng ch hay tr.
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Cho các em suy nghĩ và làm vào nháp
-Bao quát lớp
-Cho các em đọc câu mà các em đặt được
-GV và cả lớp nhận xét
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.

-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1a, 2a trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc câu
-Chú ý
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý
Thông tư 30/2014 - 24 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2015
(Tiết 150) Toán
PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ)
TRONG PHẠM VI 1000
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách đặt tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm
- HS làm được bài 1(cột 1,2,3),2a, 3. Hs khá giỏi làm đựoc thêm các bài còn lại
2. Thái độ: HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình vuông to, các hình chữ nhật như bài học.
2. Học sinh: SGK, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA:
-Nhận xét bài tập về nhà của HS
-Nhận xét chung.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
3.1/ Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc
lại.
3.2/ Cộng các số có 3 chữ số: (pp đặt vấn đề, giảng giải)
- GV nêu nhiệm vụ tính: 326 + 253 = ?
+ Thể hiện bằng đồ dùng trực quan.
- GV lần lượt đính các tấm thẻ 100 hình vuông 3 thẻ, thẻ
chục 2 thẻ và thẻ 6 ô vuông và hỏi: Cố định được tất cả
bao nhiêu? (326)

- GV đính tiếp bảng 2 tấm 200 và 5 thẻ chục và 3 ô vuông
và hỏi: Cố định được tất cả bao nhiêu? (253)
+ Đặt tính rồi tính.
- GV hướng dẫn viết phép tính (viết sang bên phải hình):
Viết số thứ nhất (326) xuống dòng viết dấu cộng ở giữa 2
dòng, xuống dòng. Viết số thứ hai (253) dưới số thứ nhất
sao cho chữ số hàng trăm dưới chữ số hàng trăm, chữ số
hàng chục dưới chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị
dưới chữ số hàng đơn vị. Kẻ vạch nga dưới số thứ hai.
+ Thực hiện phép tính.
- GV hướng dẫn: Cộng từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng
đơn vị.
• Cộng đơn vị với đơn vị: 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 (GV
viết)
• Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 (GV viết)
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS theo dõi và trả lời.
- Lớp theo dõi.
- Lớp theo dõi.
Thông tư 30/2014 - 25 -

×