Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN năm học 2014 - 2015 tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.24 KB, 27 trang )

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />TUẦN : 16
Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2014
(Tiết 46, 47) Tập đọc
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết ngắt nghĩ hơi đúng chỗ,bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
-Hiểu ND: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn
nhỏ. ( trả lời được câu hỏi trong SGK).
2. Thái độ : Yêu quý động vật
3. Rèn KNS :
- Kiểm soát cảm xúc
- Thể hiện sự cảm thông
- Trình bày suy nghĩ
- Tư duy sáng tạo
- Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Tranh phóng to trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 3 HS nối tiếp lại các đoạn trong bài, và
trả lời câu hỏi có liên quan
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC


3. Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- Đính tranh phóng to lên bảng, cho HS quan sát tìm
hiểu.
-Đặt câu hỏi cho các em trả lời:
+Tranh vẽ gì?
-Nhận xét tóm lại, nêu lên tựa bài “ Con chó nhà
hàng xóm” .
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc: (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng chậm rãi, tình cảm
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : nhảy nhót, tung
tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh
-Hát vui
-Bé Hoa
-Đọc và trả lời theo yêu cầu
-Chú ý
-Quan sát
-Trả lời câu hỏi.
-Chú ý
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
1
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />thoảng.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.

-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
- Hướng dẫn các em đọc các câu khó:
+ Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con
nào.//
+ Cún mang cho bé/ khi thì tờ bào hay cái bút chì,/
khi thì con búp bê.//
+ Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu,/ chính Cún đã
giúp bé mau lành //
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Chia HS thành nhóm 5 tiến hành luyện đọc nối tiếp
các đoạn trong bài.
-Bao quát lớp.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Bạn của Bé ở nhà là ai ?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1
để tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 2. Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế
nào ? (thể hiện sự cảm thông)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 2
để tìm câu trả lời.

-Cho các em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 3. Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn
buồn ? (thể hiện sự cảm thông)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời.
-Bao quát lớp.
-Gọi đại diện vài HS trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 4. Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ?
-Đọc đoạn
-Đọc theo hướng dẫn.
-Đọc các từ được chú giải trong
SGK: tung tăng, mắt cá chân, bó
bột, bất động
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm
-Trả lời.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
2

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 4
để tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 5. Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai ?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 5
để tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
3.4 Luyện đọc lại. (pp luyện tập)
- Cho 2 HS thi đọc lại đoạn 4
- GV và cả lớp nhận xét
4. Củng cố (Trình bày suy nghĩ)
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung: Qua bài
này các em có nhận xét gì về tình cảm của Bé với
Cún Bông?
- Cho nhiều em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
*GDHS: Chúng ta cần yêu quý với các con vật nuôi
trong nhà.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài
vào vở.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn

-Trả lời câu hỏi.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi.
-Thi đọc
-Chú ý
-Con chó nhà hàng xóm
-Chú ý
-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 76)
Toán
NGÀY, GIỜ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước
đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết tên các buổi và gọi tên các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày giờ.
- Biết xem giờ ghi trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- HS làm được các bài tập 1,3. HS khá giỏi làm được thêm bài tập 2.
2. Thái độ : Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng daỵ học.
1. Giáo viên :
- Các tranh tương ứng trong bài.
- Một cái đồng hồ treo tường lớn, 1 đồng hồ điện tử.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy

3
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> - Bảng phụ viết nội dung bài học.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhắc lại bài cũ.
- GV cho cả lớp đọc lại tất cả bảng trừ đã học.
- GV nhận xét.
- Kiểm tra VBT làm ở nhà của HS.
- GV nhận xét phần KTBC.
3. Dạy bài mới.
3.1. Giới thiệu bài:
- GV đặt lần lượt các câu hỏi để HS trả lời.
+ Một tuần có bao nhiêu ngày?
+ Một ngày có bao nhiêu giờ?
- GV cho HS xem đồng hồ và hỏi: người ta dùng
đồng hồ để làm gì?
- GV chốt lại: Để biết trong một ngày người ta tính
giờ như thế nào và cách xem giờ trên đồng hồ như thế
nào thì hôm nay chúng ta sẽ học bài mới: Ngày giờ.
- Viết bảng gọi HS nhắc lại.
3.2. Hướng dẫn HS thảo luận về nhịp sống hàng
ngày. (pp vấn đáp, nêu vấn đề)
- GV giới thiệu. Mỗi ngày thì có ban ngày và ban
đêm, hết đêm rồi đến ngày;
+ Mỗi ngày có những buổi nào?
- GV đặt vài câu hỏi về thời gian. ( HS trả lời, GV

quay kim đồng hồ ngay sau đó ) gọi nhiều HS trả lời.
+ Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì?
+ Lúc 12 giờ trưa em đang làm gì?
+ Lúc 3 giờ chiều em làm gì?
+ Lúc 8 giờ tối em đang làm gì?
- GV nêu ( đính bảng phụ viết bảng phân chia thời
gian trong ngày ): 1 ngày có 24 giờ… 12 giờ đêm
(24 giờ ).
- GV dùng đồng hồ điện tử chỉ giờ cho HS thấy rõ (từ
1 đến 24 giờ ).
- Cho HS đọc lại nhiều lần bảng phân chia thời gian.
3.3 Thực hành (pp thực hành, )
* Bài 1: Số?
- GV đính tranh 1 lên và giảng: các em nhìn đồng hồ
xem chỉ mấy giờ, sau đó đọc câu ở phía dưới và điền
- Hát vui.
- HS nhắc lại.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đem vở bài tập ra.
- 7 ngày.
- HS trả lời.
- Xem giờ.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- Sáng, trưa, chiều, tối.
- Ngủ, tập thể dục.
- Ăn trưa, nghỉ ngơi.
- Đang học trong lớp.
- Xem ti-vi.

- HS chú ý theo dõi.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
4
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />giờ ở phía trên vào chỗ chấm.
VD: Đồng hồ chỉ 6 giờ thì điền số 6 vào chỗ chấm.
- GV vừa nói vừa viết vào cho HS thấy rõ.
- GV cho HS thảo luận nhóm để điền vào phiếu.
- GV cho HS đính kết quả lên bảng.
- GV đính từng kết quả rời để sửa bài cho HS thấy rõ.
+ Tranh 2: Mẹ đi làm về lúc 12 giờ trưa.
+ Tranh 3: Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều.
+ Tranh 4: Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình.
+ Tranh 5: Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ.
- GV cho HS đọc lại bài làm.
* Bài 2. Viết tiếp chỗ chấm ( theo mẫu ).
- GV và cả lớp xem đồng hồ, viết như SGK: 15 hay 3
giờ chiều.
- GV cho HS tự làm vào SGK, 1 HS làm bảng lớp.
4. Củng cố.
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Tổ chức cho HS truyền thông tin về thời gian.
- Cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại các giờ đã học, để tiết sau học
thực hành: Làm bài tập 1 trong VBT.
- HS quan sát.
- HS thảo luận và làm bài.
- HS trình bày kết quả.

- HS cùng nhận xét.
- HS đọc bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS cùng quan sát.
- HS làm: 20 giờ hay 8 giờ tối.
- HS đọc tựa bài
- HS thi.
- Chú ý
Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014
(Tiết 16)
Tự nhiên và xã hội
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng : Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.
2. Thái độ : Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
3. Rèn KNS :
- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc trong nhà
trường phù hợp với lứa tuổi.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Các tranh minh họa
- Phiếu làm nhóm
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Hát vui

Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
5
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Đặt câu hỏi gọi các em trả lời:
+ Trường học của em tên là gì?
+ Trường học của em ở đâu?
+ Trong trường của em có những phòng nào?
+ Tại sao trường của em có tên là…?
-GV nhận xét, đánh giá
-Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- GV liên hệ bài cũ dân dắt vào tên bài mới.
- Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài.
3.2 Các hoạt động
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm (Kĩ năng tự nhận thức,
tự làm chủ)
- Đính các tranh như SGK lên bảng cho các em quan
sát.
- GV nêu nhiệm vụ: các em hãy nói với nhau theo các
câu hỏi sau: Từng người trong tranh đang làm gì?
+ Tranh 1: phát biểu chỉ đạo
+ Tranh 2: giảng dạy cho HS trên lớp
+ Tranh 3: chăm sóc sức khỏe cho HS
+ Tranh 4: quét dọn trường lớp
+ Tranh 5: giữ trường lớp”
- Cho các em nói với nhau
- Bao quát lớp
- Cho đại diện vài em lên nói trước lớp

- GV và cả lớp nhận xét
- Tuyên dương các cặp nói đúng và hay
- Cho các em nói về tên gọi của những người đó
- Cho nhiều em nói
- GV và cả lớp nhận xét
- GV kết luận: mỗi trường học đều có hiệu trưởng, hiệu
phó, gv, y tá….Hiệu trưởng, Hiệu phó lãnh đạo, GV dạy
HS, lao công quét dọn…
* Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố bạn” (Kĩ năng giao
tiếp)
- Cho các em bóc thăm, trong thăm có tên các thành
viên trong trường, các em đó sẽ làm động tác để các bạn
đoán xem em làm gì trong trường.
- Cho các em tiến hành chơi
- Nhận xét tinh thần tham gia của các em
4.Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
-Nhắc lại
-Trả lời câu hỏi
-Chú ý
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
- Chú ý
-Chú ý
-Thảo luận nhóm đôi
-Nói trước lớp
-Chú ý
-Chú ý
-Nói trước lớp
-Chú ý

-Chú ý
-Chơi theo hướng dẫn
-Chú ý
-Nhắc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
6
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Cho vài em nhắc lại tên các thành viên trong trường
- Tuyên dương các em nói đúng
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em về nhà xem bài tiếp theo
-Nhắc lại theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 77)
Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết chỉ số giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ…
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
- Làm được bài tập 1,2. HS khá giỏi làm được thêm bài 3.
2. Thái độ : Áp dụng diều đã học vào thực tế cuộc sống
II. Đồ dùng daỵ học.
1. Giáo viên :
- Các tranh như SGK.
- Hai các đồng hồ bằng giấy bìa.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…

III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhắc lại bài cũ.
- GV nêu câu hỏi
+ Buổi sáng gồm có các giờ nào?
+ Buổi trưa gồm có các giờ nào?
+ Buổi chiều có các giờ nào?
+ Buổi tối có các giờ nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Kiểm tra VBT làm ở nhà của HS.
- GV nhận xét phần KTBC.
3. Dạy bài mới.
3.1. Giới thiệu bài:
- GV liên hệ : Lúc ta đã tìm hiểu về đồng hồ để biết
thời gian của 1 ngày, tiết này sẽ thực hành: Thực
hành xem đồng hồ.
- Viết bảng gọi HS nhắc lại.
3.2. Thực hành (pp thực hành)
* Bài 1. Đồng hồ nào thích hợp với giờ nghi trong
tranh
- GV giải thích: các em nhìn đồng có giờ phù hợp để
chép vào.
- Hát vui.
- HS nhắc lại.
- HS trả lời
- HS đem VBT ra.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu
- HS lắng nghe.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
7
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- GV đem ra 2 bộ tranh của bài tập 1 để 2 HS thi ghép
tranh.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Tranh 1 đồng hồ B.
+ Tranh 2 đồng hồ A.
+ Tranh 3 đồng hồ D.
+ Tranh 4 đồng hồ C.
* Bài 2. Câu nào đúng? câu nào sai?
- GV giảng cho HS tự làm vào SGK, 3 HS làm ở
bảng lớp.
- GV gọi cả lớp nhận xét.
4. Củng cố.
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Tổ chức cho 3 cặp HS thi quay kim đồng hồ: 8 giờ,
11 giờ, 14 giờ.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài 1, 2, 3 trong VBT. Chuẩn bị bài để
tiết sau học thực hành
- HS thi cả lớp cỗ vũ.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm.
+ Tranh 1: a sai b đúng.
+ Tranh 2: c sai d đúng.

+ Tranh 3: e đúng g sai.
- HS nhắc lại.
- HS thi cả lớp cỗ vũ.

-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 16)
Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công
cộng.
- Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- HS khá giỏi hiểu được lợi ích của việc trật tự vệ sinh nơi công cộng, nhắc nhở bạn bè
cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng
khác.
2. Thái độ : HS có ý thức giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng
3. Rèn KNS : Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công
cộng
II.Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
- Tranh phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : VBT, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy học
Tiết 1
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
8

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 4- 5 em nói tuần rồi em đã giữ gìn trường lớp sạch
đẹp như thể nào.
- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các em ngoan.
-Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Giữ trật tự vệ sinh nơi
công cộng
- Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài.
3.2 Bài mới
* Hoạt động 1: Phân tích tranh (thảo luận nhóm)
(Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật
tự, vệ sinh nơi công cộng)
- GV đính tranh BT1 lên bảng đặt vấn đề: Bây giờ các em
đã thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi và viết kết quả vào
phiếu:
+ Tranh vẽ gì?
+ Việc chen lấn, xô đẩy vậy có tác hại gì?
+ Em có đồng tình với việc làm đó không?
- GV bao quát lớp, giúp các nhóm còn yếu
- Gọi đại diện vài nhóm trả lời.
- Cho cả lớp nhận xét.
- GV kết luận: việc chen lấn xô đẩy như vậy gây ồn ào, cản
trở việc làm của những người khác, làm mất trật tự nơi
công cộng

*GDHS: Không được làm như các bạn đó nơi công cộng.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (động não)
- GV giới thiệu tranh phóng to và tình huống: Trên ô tô, có
1 bạn nhỏ 1 tay cầm bánh ăn tay cầm giấy gói bánh và nghĩ
“ Bỏ rác vào đâu bây giờ?” Nếu là em thì em sẽ…
- GV cho cả lớp suy nghĩ trong 1 phút để tìm ra cách xử lí
tốt nhất.
- Bao quát lớp
- Cho đại diện vài em nêu suy nghĩ của mình, viết vài cách
xử lí tốt nhất lên bảng.
- Cho các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau sau đó đưa ra
cách xử lí tốt nhất “ Vứt rác bừa bãi sẽ làm bẩn xe, đường
xá gây ô nhiễm môi trường nguy hiểm cho người xung
quanh.
- GV kết luận: Vì vậy, cần gom rác lại bỏ vào túi ni lông
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nói theo yêu cầu
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Chú ý
-Trả lời
-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
-Suy nghĩ
-Nêu ý kiến của mình
-Nhận xét
-Chú ý

Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
9
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />khi xuống xe sẽ bỏ rác vào sọc rác.
* Hoạt động 3: Đúng, sai
- Cho các em lấy thẻ màu ra và nhắc lại quy tắc sử dụng
thẻ: Đỏ tán thành, vàng không tán thành
- GV giảng: Có các ý sau các em sẽ nêu ý của mình bằng
thẻ màu
- GV đính lần lượt các ý lên bảng cho các em cùng phân
tích, sau đó thống nhất ý.
A. Giữ im lặng, đi nhẹ, nói khẽ
B. Vứt rác tùy ý khi không có ai nhìn thấy
C. Đá bóng trên đường giao thông
D. Xếp hàng khi cần thiết
Đ. Đi vệ sinh đúng nơi quy định
E. Đỗ nước thải xuống đường
- GV kết luận: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho
công việc của con người được thuận tiện, môi trường trong
lành, có lợi cho sức khỏe.
4. Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho 2HS nói các việc em đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi
công cộng.
- Nhận xét
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng và xem bài
tiếp theo.
-Nhắc lại quy tắt sử dụng

thẻ
-Chú ý
-Phân tích các ý
-Chú ý
-Nhắc lại tựa bài.
-Nói theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 31)
Chính tả (tập chép)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Chép chính xác bài CT; trình bày đúng đoạn văn xuôi.
-Làm được các bài tập 2, 3a.
2. Thái độ : Có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Hát vui
-Nhắc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
10

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
-KT VBT làm ở nhà của các em.
-Nhận xét
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài Con chó nhà hàng xóm và
các bài tập phải làm.
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn tập chép (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài tập chép lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài viết:
+ Vì sao từ Bé trong bài lại phải viết hoa?
+ Trong hai từ bé dưới đây từ nào là tên riêng?” Bé là
một cô bé yêu loài vật”.
-Nhận xét
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: Cún
Bông, quấn quýt, bất, giường, mau lành.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Chép bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài
-Cho các em nhìn bảng phụ viết bài.
-Bao quát lớp: nhắc nhở các ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
-Cho các em soát lỗi lại.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở.

-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2 : Hãy tìm:
+ 3 tiếng có vần ui: núi
+3 tiếng có vần uy: thủy
-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu bài tập
- Chia HS thành 7 nhóm cho các em suy nghĩ làm vào
bảng phụ theo nhóm.
-Nhận xét bài làm của các nhóm
-Cho các em đọc lại bài làm của các em.
* Bài tập 3a : Tìm các từ chỉ đồ vật dùng trong nhà bất
đầu bằng ch
-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
-Viết bảng
-Mang VBT ra
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Chú ý
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở

-Chú ý
-Chú ý
-Lắng nghe
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Đọc lại
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
11
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu bài tập
-Cho các em nêu miệng kết quả
-Nhận xét, viết bảng
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các tiếng sai
nhiều.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1, 2a trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Lắng nghe
-Chú ý
- Nêu câu trả lời
-Nói lại tựa bài
-Viết theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý

(Tiết 16)
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI.
CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước( BT1). Biết đặt câu với mỗi từ
trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (bài tập 2).
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3)
2. Thái độ : Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm, tranh phóng to
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho vài em trả lời câu hỏi: Nêu một số từ chỉ đặc
điểm mà em biết:
+ Chỉ tính tình của người
+ Chỉ màu sắc
+ Chỉ hình dáng
-Nhận xét
-KT BVT làm ở nhà của các em
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: Từ về vật
nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?.

-Viết bảng, gọi HS nhắc lại
-Hát vui
-Nhắc lại
-Trả lời câu hỏi
- Chú ý
-Mang VBT ra
-Chú ý
-Nhắc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
12
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />3.2 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
1). Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: tốt, ngoan,
nhanh, trắng, cao, khỏe.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-G thích yêu cầu, làm mẫu cho các em hiểu rõ
-Cho nhiều HS nêu miệng lần lượt .
-GV và cả lớp nhận xét, viết bảng các từ đúng nhất.
-Cho các em đọc lại các từ tìm được
2). Chọn 1 cặp từ trái nghĩa ở BT1, đặt câu với mỗi
từ trong cặp từ trái nghĩ đó.
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.
-Đính tranh cho các em quan sát
-Giải thích yêu cầu, làm mẫu vào bảng phụ cho các em
thấy rõ
-Cho các em làm vào VBT, 1 em làm bảng phụ
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
3). Viết tên các con vật trong tranh:
-Đọc yêu cầu bài tập

-Đính tranh phóng to như SGK lên bảng cho các em
quan sát, giải thích yêu cầu
- Chia HS thành 5 nhóm cho các em làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
- Cho HS đọc lại tên các con vật nuôi
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 2 đội (mỗi đội 4 em) thi viết tên các con vật nuôi
khác mà em biết
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về làm BT1, 3 vào VBT, xem bài tiếp
theo.
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Nêu miệng
-Nhận xét
-Đọc lại
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Đọc theo yêu cầu
-Đọc lại tựa bài
-Thi viết nhanh

-Chú ý
-Chú ý
Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2014
(Tiết 48)
Tập đọc
THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt, nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cột, dòng.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
13
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Hiểu được tác dụng của thời gian biểu (trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK).HS
khá giỏi trả lời được thêm câu hỏi 3.
2. Thái độ : lập thời gian biểu và làm việc theo thời gian biểu đã lập
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Hình như SGK photo phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn thời gian biểu, các câu khó.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 3 HS đọc lại các đoạn trong bài và trả
lời các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC

3 Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Thời gian biểu
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp luyện tập, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng chậm, rõ, ngắt nghỉ

-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài (1
em đọc 1 dòng)
-Chia đoạn trong bài :Mỗi buổi là một đoạn
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
- Hướng dẫn các em đọc các câu khó
+ 11 giờ 30/ -/ 12giờ/ rửa mặt,/ rửa chân tay,/ ăn
trưa.//
+ 15giờ 30/ -/ 16giờ 30/ chơi.//
-Chỉnh sửa phát âm cho các em.
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm đôi đoạn 4
trong bài.
-Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm)
-Hát vui
- Con chó nhà hàng xóm
-Đọc theo yêu cầu và trả lời câu
hỏi.
- Chú ý

-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Chia đoạn theo hướng dẫn
-Đọc đoạn
-Luyện đọc
-Đọc các từ được chú giải trong
SGK: thời gian biểu, vệ sinh cá
nhân
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
14
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Câu 1. Hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng
ngày?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi
-Cho 2 em ngồi cạnh nhau nói với nhau
-Bao quát lớp
- Cho đại diện vài em trả lời.
-Nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời tốt
Câu 2. Phương Thảo ghi các việc cần làm vào
thời gian biểu để làm gì?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho các em suy nghĩ để tìm câu trả lời
-Cho các em đại diện trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời đúng.
* Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có

gì khác ngày thường?
-Đọc câu hỏi cho các em nghe
-Cho các em suy nghĩ trả lời nhanh
-Cho các em xung phong trả lời.
-Nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời tốt
3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành, luyện tập)
-GV cho 2 em thi đọc lại đoạn 1
-Nhận xét
4. Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-DGHS: qua bài học hôm nay các em thấy thời gian
biểu có cần thiết cho chúng ta không? Chúng ta nên
lập cho mình 1 thời gian biểu phù hợp để không
quên các việc phải làm.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, đọc bài tiếp theo, viết bài
vào vở.
-Đọc câu hỏi
-Nói trong nhóm
-Trả lời
-Đọc câu hỏi
-Suy nghĩ
-Trả lời
-Nhận xét
-Chú ý
-Suy nghĩ
-Trả lời nhanh
- Thi đọc

-Nhận xét.
-Thời gian biểu
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 78)
Toán
NGÀY, THÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết đọc tên các ngày tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là
thứ mấy trong tuần lễ.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
15
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> - Nhận biết đơn vị đo thời gian, ngày, tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31
ngày ): ngày, tuần lễ.
- HS làm được bài tập 1,2.
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng daỵ học.
1. Giáo viên : Tấm lịch tháng 11 loại lớn và tháng 12, 2 bảng phụ bài tập 1,2.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhắc lại bài cũ.
- GV cho tất cả HS quay kim đồng hồ: 5 giờ, 21 giờ, 12 giờ.
- GV nhận xét và ghi điểm.

- Kiểm tra VBT làm ở nhà của HS.
- GV nhận xét phần KTBC.
3. Dạy bài mới.
3.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu: để biết được các ngày trong tháng và ngày đó là
thứ mấy trong tuần thì hôm nay chúng ta sẽ học bài mới:
Ngày, tháng.
- Viết bảng gọi HS nhắc lại.
3.2. Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng.(pp
giảng giải)
- GV treo tờ lịch tháng 11 lên và nêu: đây là tờ lịch tháng 11
tờ lịch có cột ngoài là chỉ tháng, dòng đầu tiên là thứ trong
tuần.
VD: GV khoanh số 20 và nói tiếp: ngày 20 tháng 11 là thứ
5.
- GV chỉ một vài ngày tùy ý và cho HS nói tương tự.
- GV nêu tiếp: tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 kết thúc vào ngày
30. Vậy tháng 11 có 30 ngày.
3.3. Thực hành.(pp thực hành, luyện tập)
* Bài 1. Đọc, viết ( theo mẫu ):
- GV đính bảng phụ lên bảng, làm mẫu 1 bài, cho HS tự làm
vào SGK, 1 HS làm ở bảng phụ.
Đọc Viết
Ngày bảy tháng mười một.
Ngày mười lăm tháng mười
một.
Ngày 17 tháng 11.
Ngày 20 tháng 11.
- GV và cả lớp nhận xét.
* Bài 2. a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng

12.
- Hát vui.
- HS nhắc lại.
- HS trả lời
- HS đem vở bài tập ra.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại
- HS chú ý.
- HS phát biểu theo yêu
cầu.
- HS chú ý và nhắc lại 1
lần.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm.
- HS nhận xét.
- HS đọc.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
16
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- GV cho HS làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ.
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV kết luận: tháng 12 kết thúc vào ngày 31. Vậy tháng 12
có 31 ngày.
2.b. Xem tờ lịch rồi cho biết:
- GV gọi HS đọc lần lượt từng câu hỏi, gọi HS trả lời và
nhận xét.
+ Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy?
+ Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy?
+ Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật? đó là các ngày
nào?

+ Tuần này thứ sáu ngày 19 tháng 12. Tuần sau thứ sáu là
ngày nào?
4. Củng cố.
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- GV tổ chức cho HS thi viết tiếp vào tháng 10.
- GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem tiếp các ngày trong tuần là thứ mấy?
- Xem bài kỉ để tiết sau học thực hành.
- Dặn HS làm bài tập 1,2,3 trong VBT.
- HS làm.
- HS đọc
- Thứ 2
- Thứ 5
- 4 ngày: ngày
7,11,21,28
- Ngày 26
- HS nhắc lại.
- HS thi cả lớp cổ vũ.

- Chú ý
- Chú ý
Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2014
(Tiết 16)
Tập viết
CHỮ HOA : O
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng chữ hoa O ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1

dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn
2. Thái độ: HS có ý thức viết chữ đúng mẫu, đẹp
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Mẫu chữ hoa O đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
- Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em nhắc lại quy trình viết chữ hoa N
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: N,
Nghĩ
- Hát vui
-HS nhắc lại
- HS nêu
- HS viết bảng con
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
17
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa O.
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp, giảng giải)
- GV đính mẫu chữ hoa O lên bảng cho các em

quan sát và hỏi :
+ O cao mấy ô li?
+ Rộng mấy ô li?
+ Gồm những nét cơ bảng nào?
- GV và cả lớp nhận xét
- GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong
khung hình chữ để học sinh thấy rõ.
3.3 Hướng dẫn viết chữ hoa O (pp giảng giải)
-Hướng dẫn các em viết
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường
kẻ 5 ô li: ĐB trên ĐK6 đưa bút sang trái viết nét
cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ, DB
ở giữa ĐK 4 và 5.
-Nhắc lại quy trình và viết mẫu lại lần nữa nhưng
nhanh hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con, viết cỡ chữ
nhỏ.
-Cho các em tập viết vào bảng con chữ hoa O, hai
lượt.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng (pp vấn đáp,
giảng giải)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Ong bay
bướm lượn” lên bảng cho các em đọc.
-Cho các em giải thích theo cách hiểu của các em
-Nhận xét.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
+Độ cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét

như thế nào?
-Nhận xét
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy
rõ.
-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “ Ong ” .
-Cho các em viết bảng con tiếng “Ong”
- Chú ý
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại.
-Cao 5 ô li
- Rộng 4 ô li
-Nét cong kín
-Chú ý theo sự hướng dẫn của cô.
-Chú ý
-Xem mẫu trên bảng con
-Tập viết theo sự hướng dẫn.
-Đọc câu ứng dụng
-Nêu cách hiểu của các em
-Trả lời theo sự quan sát
-Chú ý
-Quan sát
-Tập viết vào bảng con
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
18
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
3.5 Hướng dẫn viết vào vở
-Cho các em mở VTV ra.
- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em
viết tại lớp.

- Bao quát lớp, chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở…của HS.
3.6 Thu bài, sửa bài :
-Thu 6-7 bài
-Nhận xét.
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho các em nhắc lại quy trình viết.
-Cho cả lớp thi viết chữ O.
-Nhận xét.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các
phần còn lại, xem bài tiếp theo.
-Lấy vở ra
-Viết theo yêu cầu
-Nộp vở.
-Chữ hoa O
-Nhắc lại quy trình
-Thi viết cả lớp
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 79)
Toán
THỰC HÀNH XEM LỊCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là
thứ mấy trong tuần lễ.
- HS làm được bài tập 1,2.

2. Thái độ : HS áp dụng vào cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên : Tờ lịch tháng 1 và tháng 4.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhắc lại bài cũ.
- Kiểm tra VBT làm ở nhà của HS.
- GV cho HS nói lần lượt các ý của bài tập 26.
- GV nhận xét phần KTBC.
3. Dạy bài mới.
3.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp tên bài mới: thực hành xem
lịch.
- Viết bảng gọi HS nhắc lại.
- Hát vui.
- HS nhắc lại.
- HS đem vỡ bài tập ra.
- HS nói theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
19
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />3.2. Thực hành?(pp thực hành, luyện tập)
1. Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1.
- GV cho HS tự làm vào SGK, một HS làm ở bảng
phụ.

- GV và cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
2. Xem tờ lịch tháng 4 ở trên rồi cho biết.
- GV treo tờ lịch tháng 4 lên, đọc lần lượt các câu hỏi
cho HS trả lời, GV và cả lớp nhận xét.
+ Các ngày thứ 6 trong tháng 4 là các ngày nào?
+ Thứ 3 tuần này là ngày 20 tháng 11. Thứ 3 tuần
trước là ngày nào? Thứ 3 tuần sau là ngày nào?
+ Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
4. Củng cố.
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền tin bí mật.
- GV và cả lớp nhận xét và tuyên dương đội thắng
cuộc.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- GV cho HS làm bài tập 1,2 vào VBT.
- Dặn HS xem lại các bài trước để tiết sau học: Luyện
tập.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm.
- HS đọc yêu cầu
- HS trả lời
+ Ngày 2,9,16,23,30.
+ Tuần trước là ngày 13, tuần
sau là ngày 27.
+ Thứ 6
- HS nhắc lại.
- HS thi cả lớp cỗ vũ.
- HS nhận xét.


- Chú ý
- Chú ý
(Tiết 16)
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG
CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp ,cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể
mấp mô, biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo có kích thước to hoặc nhỏ hơn
kích thước GV hướng dẫn.
- HS khéo tay gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường
cắt ít mấp mô, biển báo cân đối.
2. Thái độ : Yêu thích việc cắt, dán hình
* Nội dung tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Biển báo giao thông giúp cho người tham gia giao thông chấp hành đúng luật giao
thông, góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Tranh hướng dẫn quy trình gấp.
- Mẫu hình tròn.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
20
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />III.Hoạt động dạy và học
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
- Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Cho 2 HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán biển báo cấm
xe đi ngược chiều
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3. 1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài.
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
3. 2 Tổ chức cho HS thực hành
- GV đính tranh quy trình và biển báo giao thông cấm
xe đi ngược chiều mẫu lên bảng cho các em quan sát.
- Cho 1 HS nhắc lại sơ bộ cách làm
- Cho HS tiến hành gấp, cắt, dán.
- Bao quát lớp: Giúp các em yếu, khen các em giỏi .
- Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm của mình.
- GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho 2 em nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo
cấm xe đi ngược chiều
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em tập gấp, cắt ,dán ở nhà thêm, chuẩn bị tiết
sau học tiếp bài cấm đỗ xe
-Hát vui
- Nhắc lại

-Nêu các bước gấp

-Mang đồ dùng cho GV KT
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
- HS quan sát
-HS nhắc lại
- HS thực hiện
-Trình bày sẩn phẩm
-Nhắc lại tựa bài
-Nhắc lại các bước
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 32)
Chính tả (nghe - viết)
TRÂU ƠI !
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Nghe viết chính xác bài CT; trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thỏ lục bát.
-Làm được bài tập 2, 3a.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
21
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài “ Trâu ơi !”và các bài tập
phải làm.
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Bài ca dao có mấy dòng?
+ Chữ đầu dòng được viết như thế nào?
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Các dòng thơ được viết như thế nào?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: vốn
nghiệp, quản công, ngọn cỏ.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.
-Cho các em soát lỗi chéo với nhau.

3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở.
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
Bài tập 2: Thi tìm tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hay au.
- Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu giải, thích yêu cầu, làm mẫu cho các em
thấy rõ.
-Cho các em nêu nhanh các tiếng tìm được
-GV và cả lớp nhận xét, viết bảng các câu đúng
Bài tập 3a: Tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý

- Chú ý
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm đôi
-Nhận xét
-Chú ý
- Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
22
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm
vào phiếu.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
-Tuyên dương các nhóm giỏi
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1, 2a trong VBT. Xem bài tiếp theo
- Làm bài theo yêu cầu
-Nhận xét
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý
Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2014
(Tiết 80)

Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày tháng.
- Biết xem lịch
- Làm được bài tập 1,2.HS khá giỏi làm thêm được các bài còn lại.
2. Thái độ : HS tích cực luyện tập
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập, các tranh minh họa
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 6 HS trả lời lại các câu hỏi trong SGK tiết trước.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-GV giới trực tiếp: Luyện tập chung
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập.(pp luyện tập, thực hành)
* Bài 1.Đồng hồ nào ứng với mỗi câu nào?
-Đính đồng hồ và các câu hỏi lên bảng.
-Cho cả lớp cùng đọc và nêu kết quả( Lưu ý cho các em
trả lời tròn câu)
-GV nhận xét, viết kết quả.
-Hát vui

-Nhắc lại.
-Trả lời câu hỏi
-Chú ý
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại.
-Chú ý
-Nêu câu hỏi và trả lời
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
23
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho các em dùng thước nối lại cho đúng trong SGK.
-Quan sát giúp các em yếu.
* Bài 2
a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tháng 5:
b. Xem tờ lịch trên rồi cho biết:
*. Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy?
* Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào?
* Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5, thứ tư tuần
trước là ngày mấy? Thứ tư tuần sau là ngày mấy?
-Cho các em trả lời các câu hỏi lần lượt
-GV và cả lớp nhận xét
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho lần lượt 6 HS xung phong lên quay kim đồng hồ
theo yêu cầu.(BT 3)
-GV và cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem tiếp bài ôn tập
-Nối theo yêu cầu.

-Đọc câu hỏi
-Trả lời câu hỏi theo yêu cầu
-Nhận xét
-Nhắc lại
- Xung phong thực hành
-Nhận xét
- Chú ý
- Chú ý
(Tiết 16)
Tập làm văn
KHEN NGỢI. KỂ NGĂN VỀ CON VẬT.
LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1).
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2).
- Biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT 3).
2. Thái độ : Áp dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống
3. Rèn KNS :
- Kiểm soát cảm xúc
- Quản lí thời gian
- Lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
- Tranh phóng to.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức

- Cho các em hát vui trước khi học
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Hát vui
-Nhắc lại tựa bài
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
24
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho 2 em nói lời chúc mừng của mình cho chị Liên.
- KT vở làm bài ở nhà của các em.
- Cho 2 em đọc lại đoạn văn viết ở nhà
- Nhận xét
- Nhận xét chung phần KTBC.
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp :Nêu yêu cầu cần đạt trong bài
“Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu”
như trong mục tiêu đã nêu.
- Viết bảng, cho các em nhắc lại.
3.2 Làm bài tập
* Bài 1: Tù mỗi câu dưới đây hãy đặt một câu tỏ ý
khen: (Bài tập tình huống)(Kiểm soát cảm xúc)
a. Chú Cường rất khỏe
b. Lớp mình hôm nay rất sạch
c. Bạn Nam học rất giỏi
M : Đàn gà rất đẹp => Đàn gà mới đẹp làm sao!.
- Giải thích yêu cầu, nêu tình huống cụ thể
-Cho các em tập nói trước lớp
- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương những em nói
hay.

* Bài 2: Kể về một con vật nuôi trong nhà mà em
biết. (thảo luận nhóm) (Lắng nghe tích cực)
-Cho em đọc yêu cầu bài tập
-Giải thích yêu cầu bài tập: Các em sẽ chọn một con
vật mà em biết, sau đó tả về hình dáng, màu sắc, tính
của con vật, cuối cùng là kể về tình cảm của em dành
cho con vật đó.
- Cho HS tập nói trong nhóm đôi
-Bao quát lớp
-Cho HS lên nói trước lớp
-GV và cả lớp nhận xét,
* Bài 3: Lập thời gian biểu buổi tối của em.
(Quản lí thời gian) (trình bày ý kiến cá nhân)
-Giải thích yêu cầu
-Cho các em tiến hành viết vào vở, 1 em viết bảng
phụ.
-Cho vài em đọc thời gian biểu của mình trước lớp.
-Nhận xét.
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài.
- Cho 2 em thi kể về con vật mà em biết
- GV và cả lớp nhận xét
-Thực hiện theo yêu cầu
-Mang vở cho GV kiểm tra
- Đọc theo yêu cầu
-Chú ý
-Lắng nghe
- Nối tiếp nhắc lại.
-Đọc yêu cầu
-Chú ý

- Nói trước lớp
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Tập nói trong nhóm
-Nói trước lóp
-Chú ý
-Viết bài theo yêu cầu
-Đọc thời gian biểu của mình
-Nhắc lại tựa bài
-Kể trước lớp
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
25

×