Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN năm học 2014 - 2015 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.13 KB, 31 trang )

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />TUẦN : 7
Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2014
(Tiết 19,20)
Tập đọc
NGƯỜI THẦY CŨ (2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài : chú Khánh bố Dũng, thầy giáo.
-Hiểu nội dung: người thầy thật đáng kính trọng , tình cảm của thầy trò thật đẹp đẽ ,
trả lời được các câu hỏi.
2. Thái độ : Kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo
3. Rèn KNS :
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Hình như SGK photo phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 2 HS đọc lại từng đoạn trong bài và trả
lời câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC


3. Dạy bài mới
3.1Giới thiệu bài
-Đính tranh phóng to cho HS quan sát, trả lời câu hỏi,
dẫn dắt HS vào chủ điểm Thầy cô và bài Người thầy
cũ.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc
(pp thực hành, luyện tập, làm việc theo nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với lời kể từ tốn, giọng thầy vui
vẽ trìu mến, lời chú Khánh cảm động.
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó: nhộn nhịp, bỏ mũ
chớp mắt, cửa sổ.
-Hát vui
-Ngôi trường mới.
-Đọc và trả lời
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
1
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài, kết hợp
hướng dẫn các em đọc các câu khó:
+ Nhưng /hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu?//
+Lúc ấy thầy bảo:/” trước khi làm việc gì/ cần phải
nghĩ chứ! //Thôi em về đi/ thầy không phạt em đâu.//

+Em nghĩ:// Bố cũng có lần mắt lỗi,/thầy không phạt,/
nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm đôi đoạn 3.
-Bao quát lớp.
-Tổ chức cho các nhóm thi trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Bố Dũng đến trường làm gì?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 2. Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện
sự kính trong như thế nào?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 để tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 3. Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
(Lắng nghe tích cực)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho cả lớp suy nghĩ tìm câu trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 4. Dũng nghĩ gì khi bố ra về?

(Tự nhận thức về bản thân)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 em đọc đoạn 3, thảo luận nhóm đôi để tìm câu
trả lời.
-Gọi đại diện vài nhóm trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
3.4 Luyện đọc lại.
-Đọc theo hướng dẫn.
-Đọc các từ được chú giải trong
SGK
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn 2 theo yêu cầu.
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Suy nghĩ tìm câu tả lời.
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm đôi.
-Trả lời.
-Nhận xét.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
2
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-GV phân vai cho các em đọc theo phân vai.

-Theo dõi giúp đỡ các em chưa thành thạo.
4. Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Cho 3 cặp HS thi đọc lại các đoạn.
-GV và cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài
vào vở.
-Luyện đọc theo phân vai.
- HS nhắc lại tên bài
- HS thi đọc
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 31) Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
-Làm được bài tập 2,3, 4.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi lần lượt 2 làm lại bài 2 ở bài trước trên bảng lớp.

-Kiểm tra vở làm bài ở nhà của HS.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Luyện tập.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập.
(pp thực hành, thảo luận nhóm )
2. Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Anh : 16 tuổi
Em kém anh : 5 tuổi
Em : tuổi?
-Hướng dẫn các em nêu đề toán bằng lời dựa vào tóm
tắt.
-Nhận xét và nêu đề toán đúng.
- Cho các em tự tìm cách làm đúng nhất và làm vào
vở, 1 em làm bảng lớp.
-Hát vui
-Bài toán về ít hơn.
-Làm bài
-Chú ý.
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại.
-Đọc bài toán
-Làm bài
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
3
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Bao quát lớp

-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các em .
Bài giải
16 Em có số tuổi là:
- 16 - 5 = 11 (tuổi)
5 Đáp số: 11 tuổi.
11
-Cho các em đọc lại bài
3.Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Em : 11 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh : tuổi?
-Hướng dẫn các em nêu đề toán bằng lời dựa vào tóm
tắt.
-Nhận xét và nêu đề toán đúng.
- Cho các em tự tìm cách làm đúng nhất và làm vào
vở, 1 em làm bảng lớp.
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các em .
Bài giải
11 Anh có số tuổi là:
+ 11 + 5 = 16 (tuổi)
5 Đáp số: 16 tuổi.
16
-Cho các em đọc lại bài
BT4. Tòa nhà thứ nhất có 16 tầng, tòa nhà thứ hai có
ít hơn tòa nhà thứ nhất 4 tầng. Hỏi tòa nhà thứ hai
có bao nhiêu tầng ?
-Cho cả lớp đọc yêu cầu bài tập.
- Cho các em nêu tóm tắt theo các câu hỏi:
+ Bài toán cho mình biết những gì?

+Bài toán hỏi mình đều gì ?
-Nhận xét
-Cho HS nêu cách làm.
-Chia HS thành 5 nhóm, phát phiếu cho các em làm
vào phiếu.
-Bao quát lớp.
-Nhận xét bài làm của các em.
Bài giải
16 Tòa nhà thứ hai có số tầng là:
- 16 - 4 =12 (tầng)
4 Đáp số: 12 tầng.
12
-GV và cả lớp nhận xét.
-Nhận xét.
-Đọc câu theo hướng dẫn.
-Làm bài
-Nhận xét.
-Đọc lại bài theo yêu cầu
-Đọc bài toán
-Trả lời
-Làm bài nhóm
-Nhận xét
- HS lắng nghe
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
4
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho HS nhắc lại khi gặp bài toán về ít hơn phải làm
phép tính trừ.

5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học, làm bài 4 vào
vở.
-Xem bài tiếp theo, viết bài 2 trang 32 vào vở
- HS nhắc lại tên bài
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe
Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2014
(Tiết 7)
Tự nhiên và xã hội
ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết ăn đủ chất uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và mạnh khỏe.
- HS khá giỏi biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối nên ăn ít, không nên bỏ bữa
ăn.
2. Thái độ : Có ý thức ăn uống đầy đủ trong cuộc sống hằng ngày
3. Rèn KNS :
- Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày
- Quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và
uống đủ nước.
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên : Các tranh minh họa
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
Cho vài em nói sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ
dày, ruột non, ruột già.
Nhận xét.
-Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới
3.1Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Ăn uống đầy đủ.
- Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài.
3.2Bài mới
* Hoạt động 1: Làm việc chung cả lớp.
(pp vấn đáp)
- GV cho các em nhìn tranh SGK và nói về các bữa ăn
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nói lại
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
5
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />của bạn Hà.
- Cho các em nêu ý kiến
- GV và cả lớp nhận xét
- GV đặt câu hỏi cho các em trả lời:
+ Hằng ngày em ăn mấy bữa?
+ Mỗi bữa em ăn những gì?
+ Ngoài ra các em còn ăn gì thêm không?
+ Em thích ăn gì? Uống gì?
- Cho các em trả lời trước lớp.

- Cho các em thực hành hỏi đáp theo đôi
- Cho các em hỏi đáp trước lớp.
- Tuyện dương các cặp hỏi đáp tự nhiên
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
(pp thảo luận nhóm)
(Kĩ năng ra quyết định)
- GV chia lớp thành 5 nhóm các nhóm sẽ thảo luận để
nói về sự cần thiết phải ăn uống đầy đủ:
+ Trong bữa ăn ta nên ăn những thức ăn gì?
+ Nếu ăn uống đầy đủ cơ thể mình sẽ như thế nào?
+ Nếu ăn uống không đầy đủ cơ thể mình sẽ ra sao?
- Cho các em tiến hành thảo luận
- Bao quát lớp
- Cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau
- Nhận xét
4. Củng cố: (trò chơi) (kĩ năng làm chủ bản thân)
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Cho các em chơi trò chơi “ Đi chợ “.
- Nhận xét
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em làm các bài tập trong VBT, chuẩn bị bài
tiếp theo.
- Nêu ý kiến của mình trước
lớp.
-Chú ý
- Trả lời trước lớp
-Luyện nói theo đôi.
-Hỏi đáp trước lớp

-Chia nhóm
-Thảo luận nhóm
-Trình bày kết qquả
-Nhận xét
-Chú ý
- HS nhắc lại tên bài
- HS tiến hành chơi
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 32)
Toán
KI - LÔ - GAM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki lô gam là đơn vị đo khối lượng; đọc ,viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kàm đơn vị kg.
- Làm được bài tập 1, 2.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
6
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm. Cân đĩa, các vật để cân.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.

-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-GV viết tóm tắt lên bảng cho 2 em làm, các em còn
lại mang vở cho GV kiểm tra.
Tóm tắt
Lâm : 12 tuổi
An nhiều hơn Lâm: 2 tuổi
An : tuổi?
-GV và cả lớp nhận xét.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Ki – lô - gam.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
(pp nêu vấn đề)
- Yêu cầu HS tay trái cầm quyển tập, tai phải cầm
quyển sách và hỏi: vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ
hơn?
-Nhận xét và giới thiệu quyển sách nặng hơn quyển
tập, quyển tập nhẹ hơn quyển sách.
-Đem quả cân 1kg cho các em quan sát và yêu cầu
các em cầm xem quyển sách nặng hơn hay nhẹ hơn
quả cân.
-Gv kết luận: trong cuộc sống của chúng ta có vật
nặng hơn có vật nhẹ hơn các vật khác. Vậy làm thế
nào ta có thể biết vật đó nặng hơn, hay nhẹ ?
3.3 Giới thiệu cân đĩa và cách cân.
(pp giảng giải)
-Cho HS quan sát cân đĩa trong SGK để nêu hình
dạng, sau đó chỉ cách cân.

-Cho các em tìm hiểu trong SGK
3.4 Giới thiệu ki lô gam, quả cân 1kg
(pp giảng giải)
-Để cân các vật ta dùng đơn vị đo khối lượng là ki-lô-
gam, ki lô gam viết tắt là kg
-GV viết bảng cho các em nhắc lại.
-Hát vui
-Luyện tập
-Làm bài
-Chú ý.
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu
-Chú ý
-So sánh
-Chú ý
- Chú ý
-Tìm hiểu SGK
- Chú ý
-Nhắc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
7
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Giới thiệu thêm quả cân 2kg, 5kg. Cho các em xem
nhưng không cho các em cầm.
3.5 Thực hành luyện tập
(pp thực hành, thảo luận nhóm)
*Bài 1: Đọc ,viết theo mẫu
-Đọc yêu cầu trong bảng phụ
-Giải thích yêu cầu, làm mẫu

-Cho các em làm vào SGk, 2 em làm bảng phụ.
-Gv và cả lớp nhận xét
*Bài 2: Tính ( theo mẫu):
1kg + 2kg = 3kg 10kh – 5kg =
6kg + 20kg = 24kg – 13kg =
47kg + 12kg = 35kg – 25kg =
-Cho HS đọc yêu cầu
-Giải thích làm mẫu
-Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận
làm vào phiếu
-Bao quat lớp
-Nhận xét bài làm các nhóm.
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho các em viết bảng con, 2 em viết bảng lớp kí
hiệu của ki lô gam.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Nhận xét,và tuyên dương
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học, làm bài 2 vào
vở. Các em khá giỏi làm thêm bài 3 vào vở. Xem bài
tiếp theo
-Chú ý
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét.
-Đọc bài toán
-Chú ý

-Làm bài nhóm
-Nhận xét
- HS nhắc lại tên bài
- HS thực hiện yêu cầu
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 7)
Đạo đức
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết: trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông
bà cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của làm việc nhà, tự giác tham gia việc nhà phù hợp
với khả năng.
* Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà
Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp khả năng
2. Thái độ : Phụ giúp gia đình làm việc nhà phù hợp với khả năng
3. Rèn KNS :
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
8
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
- Tranh phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà…

III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho các em xử lí lại các tình huống trong bài 4 của tiết
trước.
-Nhận xét
-Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-Cho HS quan sát tranh phóng to ở bài tập 1, sau cho các
em trả lời 2 câu hỏi kèm theo .
-Cho các nêu nhận xét
-Nhận xét và liên hệ giới thiệu tựa bài: Chăm làm việc nhà
-Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài.
3.2 Bài mới
Bài tập 2: Đọc bài thơ trả lời câu hỏi.
(pp vấn đáp)
-Đính bài thơ lên bảng, cho các em đọc nội dung bài “ Khi
mẹ vắng nhà”
-Cho các em trả lời các câu hỏi trong VBT
-Cả lớp nhận xét.
-GV nhận xét: Bạn nhỏ trong bài thơ rất ngoan biết giúp
gia đình làm những công việc phù hợp với khả năng của
em, làm mẹ và mọi người rất vui.
Bài tập 3: Ghi tên các việc làm trong các tranh.
(pp thảo luận nhóm)
(Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù

hợp với khả năng)
-Đính các tranh lên bảng cho các em quan sát (6 tranh).
-Chia lớp thành 6 nhóm, cho các em thảo luận làm vào
phiếu nhóm.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
-GV hỏi: Trong các việc nhà ở trên các em có thể làm
-Hát vui
-Chú ý
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Quan sát tranh và trẩ lời
câu hỏi
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc theo yêu cầu.
-Trả lời các câu hỏi sau bài
thơ.
-Chú ý.
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Nhận xét
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
9
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />được những việc nào?
-Cho nhiều em trả lời.
-GDHS: Tuối nhỏ làm những việc nhỏ giúp bố mẹ thì mới
là trẻ ngoan.
4. Củng cố

- Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho 3-4 HS nói mình đã làm được những việc gì giúp gia
đình.
- Nhận xét
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em về làm việc nhà giúp gia đình. Chuẩn bị các
bài tập tiếp theo.
-Trả lời câu hỏi
-Chú ý
- HS nhắc lại tên bài
- HS nêu: …
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 13)
Chính tả (tập chép)
NGƯỜI THẦY CŨ
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
-Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
-Làm được các bài tập 2, 3a.
2. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
-KT VBT làm ở nhà của các em.
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu: Hôm qua các em đã học bài tập đọc Người
thầy cũ, hôm nay chúng ta sẽ nhìn bảng phụ viết lại một
đoạn trong bài.
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn tập chép (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài tập chép lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
10
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+Bài chính tả có mấy câu?
+Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào?
+Đọc lại câu văn có dấu phẩy và dấu hai chấm.

-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: xúc
động, cái khung, mắc lỗi, phạt, mắc lại.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Chép bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài
-Cho các em nhìn bảng phụ viết bài.
-Bao quát lớp: nhắc nhở các ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Cho các em soát lỗi lại.
- Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống ui hoăc uy?
b…. phấn, h… hiệu, v… vẻ, tận t……
-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu bài tập
- Cho các em suy nghĩ làm vào VBT, 4 em làm trên
bảng phụ.
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại bài làm của các em.
* Bài tập 3a : Điền vào chỗ trống tr hay ch?
Giò ….ả, … ả lại, con … ăn, cái ….ăn
-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu bài tập
- Chia các em thành 5 nhóm, phát phiếu cho các nhóm
làm bài.
-Bao quát lớp

-Nhận xét bài làm của các nhóm.
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho các em đọc lại các bài tập đã làm.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1,2a trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Lắng nghe
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc lại
-Lắng nghe
-Chú ý
-Làm bài trong nhóm.
-Đọc lại
- HS nhắc lại tên bài
- HS đọc
- HS lắng nghe
(Tiết 7)

Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
11
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC.
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT1,BT2) ; Kể
được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT 4).
2. Thái độ : Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm, tranh phóng to.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho 2 HS quan sát 4 đồ dùng học tập, nói tên và cho
biết đồ dùng đó được dùng làm gì.
-Nhận xét.
- Kiểm tra VBT làm ở nhà của các em.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: Từ ngữ về
môn học từ chỉ hoạt động.
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại

3.2 Làm bài tập
(pp thực hành, làm việc nhóm)
1). Hãy kể tên các môn học ở lớp 2.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu.
-Cho HS nêu miệng lần lượt các môn học
-GV và cả lớp nhận xét, viết bảng.
-Cho các em đọc lại các môn học đã tìm đúng.
2). Các tranh dưới đây vẽ một số hành động của
người. Hãy tìm từ chỉ mỗi hoạt động:
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.
-Đính lần lượt các tranh lên cho các em tìm từ chỉ hoạt
động thích hợp.
+Tranh vẽ gì?
+Trong từ … thì từ nào là từ chỉ hoạt động?
-GV và cả lớp nhận xét.
3). Kể lại nội dung mỗi tranh trên bằng một câu.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nói lại theo yêu cầu
-Mang VBT ra
- Chú ý
- Đọc lại
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Nêu miệng
-Nhận xét
-Đọc lại
-Đọc yêu cầu
-Chú ý

-Nhận xét
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
12
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn các em đặt câu theo mẫu
M: Em đang đọc sách
-Cho các em tự nhìn mẫu đặt câu với các tranh khác.
-GV và cả lớp nhận xét, viết các câu hay lên bảng
-Tuyên dương các em đặt câu hay.
4). Chọn từ chỉ hoạt đọng thích hợp với mỗi chỗ
trống dưới đây:
a. Cô Tuyết Mai………… môn Tiếng Việt.
b. Cô………… bài rất dể hiểu.
c. Cô………… chúng en chăm học
-Cho các em đọc yêu cầu.
-Giải thích yêu cầu : các em hãy chọn những từ chỉ
hoạt động thích hợp điền vào.
-Chia các em thành 6 nhóm, phát phiếu cho các em
thảo luận làm bài.
-Bao quát lớp
-Các nhóm trình bài kết quả
-Nhận xét bài làm của các nhóm
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho HS tìm từ chỉ hoạt động.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các en về làm BT 1, 2 ,3, 4 vào VBT, xem tiếp

bài kế.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Làm theo yêu cầu
-Nhận xét
-Chú ý
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Các nhóm trình bày
- HS nhắc lại tên bài
- HS tìm từ
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014
(Tiết 21)
Tập đọc
THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu, biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4); HS khá
giỏi trả lời được thêm câu hỏi 3.
2. Thái độ : soạn bài học theo thời khóa biểu
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên : Thời khóa biểu phóng to.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ
-Hát vui
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
13
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 2 HS đọc lại từng đoạn trong bài và trả
lời câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới
3.1Giới thiệu bài
- Đính thời khóa biểu phóng to cho HS quan sát, trả
lời câu hỏi, dẫn dắt các em vào tựa bài Thời khóa
biểu.
- Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc
(pp thực hành, luyện tập, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài theo thứ tự: thứ - buổi - tiết.
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài:
+Luyện đọc theo thứ tự : Thứ - buổi - tiết (câu 1) tho
mẫu
M: Thứ hai
Buổi sáng : tiết 1 Tiếng việt, tiết 2 toán….
Buổi chiều : tiết 1 nghệ thuật….
-Cho HS nối tiếp đọc các ngày còn lại.
-Nhận xét, giúp các em còn yếu.
+Luyện đọc theo thứ tự: Buổi – thứ - tiết.(câu 2)
M: Buổi sáng: thứ hai tiết 1 tiếng việt, tiết 2 toán…
-Cho các em nối tiếp đọc các tiết còn lại và buổi còn

lại.
-Nhận xét, giúp các em còn yếu.
3.3 Tìm hiểu bài : (pp vấn đáp)
Câu hỏi 4 : Em cần thời khóa biểu để làm gì ?
- Gọi HS đọc câu hỏi
- GV nhận xét : để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà,
mang sách vở và đồ dùng học tập
3.3 Luyện đọc lại (pp thực hành, luyện tập)
- Cho các em luyện đọc theo nhóm cách đọc 1,2.
-Cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Cho 2 cặp HS thi đọc lại các cách đọc.
-GV và cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài
-Người thầy cũ.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại.
- Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc theo hướng dẫn
-Nối tiếp đọc theo hướng dẫn
- HS đọc câu hỏi
- HS trả lời
- HS lắng nghe
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc

- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- HS thi đọc
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
14
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />vào vở
(Tiết 33)
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ.
- Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
- Làm được bài tập 1, 3 cột 1, 4. Các em khá giỏi làm được thêm các bài còn lại.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi lần lượt 2 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con:
24kg + 22kg =
29kg – 19kg =
-Kiểm tra vở làm bài ở nhà của HS.

-GV và cả lớp nhận xét.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Luyện tập.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập.
(pp thực hành, luyện tập)
*Bài 1 : Giới thiệu cân đồng hồ
- GV cho HS xem chiếc cân đồng hồ và hỏi:
+ Cân có mấy đĩa cân ?
- GV nêu : Cân đồng hồ chỉ có một đĩa cân. Khi cân,
chúng ta đặt vật cần cân lên đĩa này. Phía dưới đĩa
cân có mặt đồng hồ báo số đo của vật cần cân. Mặt
đồng có 1 chiếc kim quay được và trên đó ghi các số
tương ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có vật
gì kim chỉ số 0. Cách cân : Đặt vật cần cân lên trên
đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại vạch
nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên
đĩa cân nặng bao nhiêu kilôgam.
- GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hành cân.
-Hát vui
-ki lô gam.
-Làm bài
-Chú ý.
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại.
-1 đĩa cân
-Chú ý
-Thực hành

Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
15
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> - GV cho HS quan sát hình b, c và hỏi .
 Túi cam cân nặng mấy kilôgam ? ( 1kg).
 Bạn Hoa cân nặng bao nhiêu kilôgam ? ( 25kg ).
-Nhận xét
Bài 3 : Tính.
-Giải thích yêu cầu
-Cho các em làm vào vở, 2 em làm cột 1, cho các em
khá giỏi làm thêm cột 2.
3kg + 6kg – 4kg =
15kg - 10kg + 7kg =
-Nhận xét.

Bài 4 : Mẹ mua về 26kg vừa gạo nếp vừa gạo tẻ,
trong đó có 16kg gạo tẻ. Hỏi mẹ mua về bao nhiêu
kilôgam gạo nếp?
-GV gọi 1 HS đọc đề toán.
-Đặt câu hỏi yêu cầu HS phân tích rồi yêu cầu các em
tự giải vào vở.
 Bài toán cho biết gì ? .
 Bài toán hỏi gì ? .
- GV gọi 2 em lên bảng làm, các em còn lại làm
vào vở .
- GV và cả lớp nhận xét. GV nhận xét sửa chữa.
- GV chấm 1 số vở cho HS.
Tóm tắt :
Gạo tẻ và Nếp : 26 kg
Gạo tẻ : 16 kg

Gạo nếp : ….kg ?
Giải.
26 Số kilôgam gạo nếp mẹ mua là .
- 26 - 16 = 10 (kg)
16 Đáp số : 10 kg
10
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho HS trả lời câu hỏi đúng sai ở bài tập 2.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Nhận xét,và tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học, làm bài 5 vào
vở.
-Xem bài tiếp theo, viết bài 1,2 trang 34 vào vở
-Nặng 1kg
-Nặng 26kg
-Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét
-Đọc bài toán
-Trả lời câu hỏi

-Làm bài
-Nhận xét
- HS nhắc lại tên bài
- HS thực hiện yêu cầu
- HS nhận xét
- HS lắng nghe

- HS lắng nghe
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014
(Tiết 7)
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
16
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Tập viết
CHỮ HOA : E, Ê
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - E hoặc Ê), chữ và câu ứng
dụng : Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần).
2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đúng mẫu, đẹp
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Mẫu chữ hoa E, Ê đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
- Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em nhắc lại quy trình viết chữ hoa Đ
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Đ, Đẹp
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
3.1Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa E, Ê.

- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
*Chữ hoa E
- GV đính mẫu chữ hoa E, lên bảng cho các em quan sát
và hỏi :
+Chữ hoa E cao mấy ô li?
+Rộng mấy ô li?
+Gồm những nét cơ bảng nào?
- GV và cả lớp nhận xét
- GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình
chữ để học sinh thấy rõ.
* Chữ hoa Ê
- GV đính mẫu chữ hoa Ê, lên bảng cho các em quan sát
và hỏi :
+Chữ hoa Ê có gì giống và khác với chữ hoa E
- GV và cả lớp nhận xét
- GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình
chữ để học sinh thấy rõ.
3.3Hướng dẫn viết chữ hoa E, Ê
-Hát vui
-Chữ hoa Đ
-Nhắc lại quy trình
-Viết bảng
-Chú ý
-Nối tiết nhắc lại.
-5 ô li
-Hơn 3 ô
-Gồm 3 nét cong
-Nhận xét
-Chú ý

- Viết như viết chữ E nhưng
có thêm dấu mũ.
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
17
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> (pp quan sát mẫu, giảng giải)
-Hướng dẫn các em viết
*Chữ hoa E
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô
li: ĐB trên ĐK6, viết nét cong dưới gần giống chữ hoa C
rồi chuyển hướng viết nét cong trái tạo thành vòng xoắn
to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối
nét cong trái lượn lên ĐK 3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2.
*Chữ hoa Ê
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô
li: Viết chữ hoa E sau đó thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ
E.
-Nhắc lại quy trình và viết mẫu hai chữ hoa E, Ê lại lần
nữa nhưng nhanh hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con hai chữ hoa E, Ê,
viết cở chữ nhỏ.
-Cho các em tập viết vào bảng con.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng
(pp giảng giải, vấn đáp)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Em yêu trường
em” lên bảng cho các em đọc.
-Cho các em nêu các việc em đã làm để thể hiện em yêu
trường lớp

-Nhận xét.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
+Độc cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế
nào?
-Nhận xét
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.
-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “Em ” .
-Cho các em viết bảng con tiếng “Em”
-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
3.5 Hướng dẫn viết vào vở (pp thực hành, luyện tập)
-Cho các em mở VTV ra.
- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại
lớp.
- Bao quát lớp,chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở…của HS.
3.6 Thu bài, sửa bài :
-Thu 6-7 vở
-Nhận xét.
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
-Xem mẫu trên bảng con
-Tập viết theo sự hướng dẫn.
-Đọc câu ứng dụng
-Nêu các việc đã làm
-Lắng nghe
-Trả lời theo sự quan sát
-Chú ý

-Quan sát
-Tập viết vào bảng con
-Lấy vở ra
-Viết theo yêu cầu
-Nộp vở.
- HS nhắc lại tên bài
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
18
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho cả lớp thi viết bảng lại chữ hoa E, Ê
-Nhận xét.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần
còn lại.
-Xem bài tiếp theo.
- HS thi viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 34)
Toán
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 6 + 5
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết cách thực hiện phép cộng, dạng 6 +5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng
- Dựa vào bảng 6 cộng với 1 số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 1, 2, 3. Các em khá giỏi làm được thêm bài 4, 5.

2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, bộ đồ dùng dạy học toán, phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp bài tập 3 của bài trước.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Kiểm tra vở làm ở nhà.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu: Ở các tiết trước các em đã làm quen với
phép cộng trong bảng cộng 9,8,7. Hôm nay mình sẽ
làm quen với tính cộng trong bảng cộng 6, đó là bài :
6 cộng với một số 6 + 5.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Giới thiệu Phép cộng 6 + 5
(pp nêu vấn đề, giảng giải)
- GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa
hỏi cả tất cả bao nhiêu que tính?
-Hát vui
-Luyện tập.
-Làm bài
-Mang VBT ra cho GV xem
-Chú ý.
-Nối tiếp nhắc lại

-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
19
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả
-Quan sát và giúp các em còn yếu.
-Cho các em nêu kết quả và cách tính.
-GV và cả lớp nhận xét, khuyến khích các em nêu
nhiều cách.
-GV vừa nêu lại vừa viết bảng:
6 + 5 = 11
5 + 6 = 11 (Giới thiệu với các em dù có đổi chổ
các chữ số trong phép cộng thì tổng của nó cũng
không thay đổi).
-Hướng dẫn các em đặt tính:
+Đặt tính: Viết 6, viết 5 dưới số 6, gạch ngang, viết
dấu phép tính ở giữa.
+Tính: 6 cộng 5 bằng 11 viết số 1 thẳng cột với số 6
và 5, số 1 viết bên phải.
6
+
5
11
* Lưu ý cho các em cột chục thẳng với cột chục, cột
đơn vị cũng vậy.
-Cho nhiều em nhắc lại cách tính.
- Các em tiếp tục thao tác trên que tính để hoàn thành
bảng cộng 7.
6 + 5 = 11
6 + 6 = 12

6 + 7 = 13
6 + 8 = 14
6 + 9 = 15
-Tổ chức cho các em học thuộc lòng bảng cộng tại
lớp.
-Cho 4 em đại diện 4 dãy lên thi học thuộc lòng.
3.3 Làm bài tập.
(pp thực hành, thảo luận nhóm)
1. Tính nhẩm:
6 + 6 = 6 + 7 = 6 + 8 = 6 + 9 =
6 + 0 = 7 + 6 = 8 + 6 = 9 + 6 =
-Cho các em tự làm nhanh vào vở. 4 em làm 4 cột
trên bảng lớp.
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại bài.
2.Tính:
6 6 6 7 9
+ + + + +
-Lấy que tính và tính.
-Nêu kết quả, cách tính .
-Lắng nghe, nhận xét
-Chú ý quan sát và lắng nghe theo
sự hướng dẫn của GV.
-Chú ý theo sự hướng dẫn.
-Nhắc lại
-Thao tác trên que tính tìm kết
quả.
-Học thuộc
-Thi đọc thuộc.
-Làm nhanh theo sự phân công.

-Nhận xét.
-Đọc bài.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
20
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> 4 5 8 6 6
-Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 5 em lên làm
trên bảng lớp.
-Nhận xét bài của các em.
-Cho các em đọc lại bài làm đúng.
3. Số ?
6 + = 11 + 6 = 6 + = 13
- Giải thích yêu cầu
-Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận
làm vào phiếu.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 2 em thi đọc thuộc bảng cộng 6.
-Nhận xét,và tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về học lại cho thật thuộc bảng cộng 6,
và những bảng cộng trước. Xem bài tiếp theo
-Làm bài.
-Nhận xét.
-Đọc cách tính.
- Lắng nghe
-Thảo luận nhóm

-Chú ý
- HS nhắc lại tên bài
- HS thi đọc
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 7)
Thủ công
GẤP THUYỀN ĐÁY PHẲNG KHÔNG MUI
(Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HS khéo tay gấp được thuyền phẳng đáy không mui với các nếp gấp phẳng, thẳng.
2. Thái độ : HS yêu thích việc gấp hình
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Tranh hướng dẫn quy trình gấp.
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy và học
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
-Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Hát vui
-Nhắc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy

21
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho 2 HS nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời.
-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
-Cho các em xem mẫu, giới thiệu đây là thuyền phẳng
đáy không mui và hôm nay cô sẽ dạy các em cách gấp
thuyền phẳng đáy không mui.
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
b.Hướng dẫn HS gấp
• Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
(pp vấn đáp)
-Đính thuyền phẳng đáy không mui lên bảng cho các em
quan sát và hỏi để các em trả lời:
+ Hình dáng của thuyền phẳng đáy không mui như thế
nào?
+ Màu gì?
+ Thuyền phẳng đáy không mui gồm các phần nào?
-Nhận xét
-Mở dần thuyền phẳng đáy không mui rời ra, cho các
em nắm được mẫu giấy gấp hình gì. Sau đó gấp lại từ từ
để các em sơ bộ hình dung được các bước gấp.
• Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
(pp làm mẫu, giảng giải, thực hành)
- Đính tranh quy trình hướng dẫn gấp theo 3 bước cho
các em quan sát.
* Bước 1: Gấp 3 nếp gấp cách đều.(Xem hình trong
tranh quy trình)

- Đặt ngang tờ giấy thủ công HCN lên bàn, mặt kẻ ô ở
trên hình 2, gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được hình
3miết theo đường mới gấp cho phẳng.
- Gấp đôi mặt trước theo ĐDG ở hình 3 được hình 4.
- lật hình 4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được hình
5.
* Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
-Gấp theo đường dấu gấp ở h5 sao cho cạnh ngắn trùng
với cạnh dài được h6, tương tự gấp theo đường dấu gấp
ở h6 được h7.
-Lật h7 ra sau, gấp 2 lần giống h5,h6 được h8.
-Gấp theo dấu gấp ở h8 được h9, Lật mặt sau h9 gấp
như mặt trước được h10.
*Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
-Lách hai ngón cái vào trong mép giấy, các ngón còn lại
-Nêu các bước
- Mang đồ dùng cho GV
kiểm tra
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Quan sát và trả lời theo
những gì các em thấy.
-Chú ý
-Theo dõi sự hướng dẫn
của GV
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
22
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />cầm ở hai bên phía ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong
lònh thuyền h11.Miết dọc theo hai cạch thuyền vừa lộn

cho phẳng sẽ được thuyền.
-Cho 3 em nhanh, khéo tay lên thao tác lại cho cả lớp
xem, GV uốn nắn, chỉ dẫn các em.
-Cho các em tiến hành gấp thuyền phẳng đáy không mui
bằng giấy nháp.
-Bao quát lớp, theo dõi giúp các em yếu
-Cho 4-5 em lên trình bày sản phẩm của mình trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho 2 em nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy
không mui.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị tiết sau thực
hành.
-Làm trước lớp theo sự
hướng dẫn của GV
-Thực hành bằng giấy
nháp
-Trình bày sẩn phẩm
- HS nhắc lại tên bài
- HS nhắc lại các bước gấp
- HS lắng nghe
(Tiết 14)
Chính tả (Nghe - viết)
CÔ GIÁO LỚP EM
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cô giáo trường em.

- Làm được các bài tập 2,3a.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
- Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
-KT VBT làm ở nhà của các em
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Cô giáo lớp em
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
23
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)

-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
“ Sáng nào em đến lớp
……………………….
Xem chúng em học bài”
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+Trong bài có những dấu câu nào?
+Mỗi câu có mấy chữ?
+Trong bài có những chữ nào được viết hoa?, vì sao
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: mỉm
cười , thật tươi, thoảng, ghé.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng dòng thơ cho các em viết.
- Đọc lại cho HS soát bài
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2: Tìm các tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi
ô trống trong bảng:
Âm đầu Vần Thanh Tiếng Từ ngữ
v ui ngang vui vui, vui vẻ
th uy hỏi
n ui sắc
l uy ngã

-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu bài tập, làm mẫu
- Cho các em suy nghĩ làm vào VBT, 3 em làm trên
bảng phụ.
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại bài làm của các em.
* Bài tập 3a: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào
chỗ trống (che, tre, trăng, trắng)
Quê hương là câu ….nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng …
Quê hương là đêm ….tỏ
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Lắng nghe
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
24
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> Hoa cau rụng….ngoài thềm
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm
vào phiếu, mỗi vần 2 tiếng
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
-Tuyên dương các nhóm giỏi
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các tiếng sai
nhiều.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1,2a trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
- HS nhắc lại
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2014
(Tiết 35)
Toán
26 + 5
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :

- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 27 +5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn .
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
- Làm được bài tập 1(dòng 1), 3, 4. Các em khá giỏi làm được thêm bài 1 dòng 2 , bài 2.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, bộ đồ dùng dạy học toán, phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi lần lượt 3 HS đọc thuộc lòng bảng cộng 6
-Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn chung dãy các bài tính :
6 6 6 6
+ + + +
5 6 8 9
-GV và cả lớp nhận xét.
-Hát vui
-6 cộng với một số 6 + 5.
-Đọc thuộc
-Làm bài
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
25

×