Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN năm học 2014 - 2015 tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.93 KB, 31 trang )

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2014
TUẦN : 15
(Tiết 43, 44)
Tập đọc
HAI ANH EM (2 tiết)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết ngắt nghĩ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật
trong bài .
-Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của anh em.( trả lời được
câu hỏi trong SGK).
2. Thái độ : Anh em trong gia đình phải yêu thương, nhường nhịn lẫn nhau.
3. Rèn KNS :
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự cảm thông
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Tranh phóng to trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 2 HS nối tiếp lại 2 mẫu tin, và trả lời câu
hỏi có liên quan
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC


3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Đính tranh phóng to lên bảng, cho HS quan sát tìm
hiểu.
-Đặt câu hỏi cho các em trả lời:
+Tranh vẽ gì?
-Nhận xét tóm lại, nêu lên tựa bài “ Hai anh em” .
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc: (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng chậm rãi, tình cảm.
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : nghĩ, vất vả, ngạc
nhiên,…
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Hát vui
-Nhắn tin
-Đọc và trả lời theo yêu cầu
-Chú ý
-Quan sát
-Trả lời câu hỏi.
-Chú ý
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
1
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
- Hướng dẫn các em đọc các câu khó:

+ Nghĩ vậy,/ người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ
thêm vào phần của anh.//
+Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào
phần của em.//
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Chia HS thành nhóm 4 tiến hành luyện đọc nối tiếp
các đoạn trong bài.
-Bao quát lớp.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Người em nghĩ gì và đã làm gì ? (Thể hiện sự
cảm thông)
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 2 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 2. Người anh nghĩ gì và đã làm gì? (Thể hiện sự
cảm thông)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 3. Mỗi người cho thế nào là công bằng ?

-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời.
-Bao quát lớp.
-Gọi đại diện vài HS trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 4. Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh
em?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành, luyện tập)
-Đọc đoạn
-Đọc theo hướng dẫn.
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: công bằng, kì lạ
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm
-Trả lời.
-Đọc câu hỏi
-Trả lời câu hỏi.

Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
2
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Cho 2 cặp HS thi đọc lại đoạn 2, 3
- GV và cả lớp nhận xét
4. Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung: Qua bài
này các em có nhận xét gì về tình cảm của hai anh em
trong bài?
- Cho nhiều em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
*GDHS: anh em phải yêu thương, nhường nhịn lẫn
nhau, chia sẽ cho nhau những gì tốt đẹp.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài vào
vở.
-Thi đọc
-Chú ý
-Hai anh em
-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
Tiết 71)
Toán
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :

-Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có 1 hoặc 2 chữ số.
-Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục
-Làm được bài tập 1, 2 . (Các em khá giỏi làm được thêm bài 3.)
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu nhóm
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho các em nhắc lại tựa bài.
-Cho 4 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn chung dãy.
x + 4 = 12 11 + x = 50 17 + x = 45 x + 42 = 51
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới : 100 trừ đi một số.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Giới thiệu phép trừ 100 – 36 và 10 – 5 .
* 100 – 36. (pp nêu vấn đề)
-Hát vui
-Nhắc lại
-Làm bài
-Chú ý.
-Lắng nghe
-Nhắc lại nối tiếp
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy

3
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- GV viết phép tính 100 – 36 lên bảng gọi HS đọc lại
.
- Cho các em khá giỏi nêu cách tính
-Nhận xét, viết bảng phép tính dọc (Lưu ý cho các em
đặt tính đúng vị trí)
-Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết
quả.
100
-
36
064
* 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4nhớ 1.
* 3 trừ 1 bằng 4 viết 4. 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4
bằng 6, viết 6 nhớ 1,
* 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
100 – 36 = 64
* 100 – 5. (pp nêu vấn đề)
- GV viết phép tính 100 – 5 lên bảng gọi HS đọc lại
- Cho các em khá giỏi nêu cách tính
-Nhận xét, viết bảng phép tính dọc (Lưu ý cho các em
đặt tính đúng vị trí)
-Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết
quả.
100
-
5
095
* 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5 nhớ

1.
* 0 không trừ được 1 lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9, nhớ
1
* 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
100 – 5 = 95
3.3 Thực hành (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1. Tính.
100 100 100 100 100
- - - - -
9 9 22 3 69
-Giải thích, hướng dẫn làm bài .
-Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 5 em làm
bảng lớp.
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại cách tính sau mỗi bài.
-Đọc và trả lời theo yêu cầu
-Nói cách tính của mình
-Chú ý
- Chú ý và đọc theo yêu cầu
-Đọc và trả lời theo yêu cầu
-Nói cách tính của mình
-Chú ý
- Chú ý và đọc theo yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét
- HS đọc
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
4
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />* Bài 2: Tính nhẩm theo mẫu:
100 – 20 =
100 – 70 =
100 – 40 =
100 – 10 =
-Giải thích, hướng dẫn làm mẫu cho các em hiểu .
-Cho các em làm vào phiếu theo nhóm 4
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
-Cho các em đọc lại bài.
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 2 HS thi giải nhanh bài 3 trang 71.
-Nhận xét,và tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học.
-Xem bài tiếp theo, viết bài 3 trang 72 vào vở.
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm.
-Đọc
-Nhắc lại
-Thi làm bài.
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2014
(Tiết 15)
Tự nhiên và xã hội
TRƯỜNG HỌC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nêu được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sâu chơi, vườn
trường của trường em
- HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của tên trường em: tên trường là tên danh nhân hoặc
tên của xã, phường,
2. Thái độ : Yêu quý trường, lớp
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Các tranh minh họa
- Phiếu làm nhóm
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Đặt câu hỏi gọi các em trả lời:
+ Những nguyên nhân nào có thể gây ngộ độc khi ở
nhà?
+ Các biểu hiện bị ngộ độc là?
+ Để tránh ngộ độc ta phải làm gì?
-Hát vui
-Nhắc lại
-Trả lời câu hỏi
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
5
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-GV nhận xét, đánh giá
-Nhận xét chung.

3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-GV đặt câu hỏi cho nhiều em trả lời: Mỗi ngày em đi
học ở đâu?
- GV và cả lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại, nêu tựa bài
- Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài.
3.2 Các hoạt động
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm
- Đính các tranh như SGK lên bảng cho các em quan
sát.
- GV nêu nhiệm vụ: các em hãy nói với nhau theo các
câu hỏi sau: Trong tranh tên trường là gì? Trong trường
có các phòng nào? Nơi nào?
- Cho các em nói với nhau
- Bao quát lớp
- Cho đại diện vài em lên nói trước lớp
- GV và cả lớp nhận xét
- Tuyên dương các cặp nói đúng và hay
- GV kết luận: mỗi trường học đều có tên và các phòng
dành cho các hoạt động khác nhau
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia các em thành 5 nhóm để các em thảo luận tìm câu
trả lời cho các câu hỏi sau:
+ Trường học của em tên là gì?
+ Trường của em ở đâu?
+ Trong trường có những phòng nào?
- Cho các em thảo luận nhóm, làm vào phiếu
- Bao quát lớp
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm

- Đặt câu hỏi cho các em xung phong trả lời: Tại sao tên
người ta đặt tên trường là Trường Tiểu học Thị trấn
Trần Đề A ?
- Cho các em xung phong trả lời
- Nhận xét
- GDHS: Chúng ta cần tự hào khi ta được học trong
ngôi trường này, cần bảo vệ, giữ gìn nó cho bền đẹp
mãi.
4.Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Cho các em cùng nhau hát bài “ Em yêu trường em”
5. Dặn dò
-Trả lời theo yêu cầu
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
- Chú ý
-Chú ý
-Thảo luận nhóm đôi
-Nói trước lớp
-Chú ý
-Chia nhóm, chú ý các câu
hỏi
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Chú ý
-Xung phong trả lời
-Chú ý
-Nhắc lại
-Hát tập thể
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy

6
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Nhận xét tiết học
- Dặn các em về nhà hỏi trước những người thân của
mình về các thành viên trong trường để tiết sau học tốt
hơn.
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 72)
Toán
TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết tìm x trong các bài tập dạng a - x = b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số),
bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ
khi biết hiệu và số bị trừ).
-Nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Biết ghi tên đường thẳng
-Làm được bài tập 1 (cột 1, 3), bài 2 ( cột 1, 2, 3), 3. Các em khá giỏi làm được thêm bài
còn lại.
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập. Phiếu làm nhóm
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài

của bạn cùng dãy các bài tính sau:
100 100 100 100
- - - -
15 4 47 8
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
-GV viết phép tình 7- 5= 2 lên bảng
-Gọi 2 HS đọc lại
-GV đặt câu hỏi: Các em hãy gọi tên các thành phần
trong phép trừ trên
-Cho HS trả lời
- GV xóa bảng số 7 và hỏi: Nếu trong phép tính trừ
ta biết số bị trừ, hiệu vậy ta có tìm được số trừ
không?
-Cho nhiều HS trả lời
-Hát vui
Nhắc lại.
-Làm bài
-Chú ý
-Chú ý.
-Nhắc lại
-Chú ý
-Trả lời câu hỏi.
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
7
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Nhận xét, chốt lại, nêu tựa bài

-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Giới thiệu cách tìm một số trừ (pp đặt vấn đề,
giảng giải)
-Đính tranh vẽ như SGK(10 ô vuông) và nêu lần
lượt:
+ Có 10 ô vuông, lấy đi 1 số ô vuông còn lại 6 ô
vuông. Vậy đãc lấy đi bao nhiêu ô vuông?
-Cho nhiều em trả lời
-Gv vừa nêu vừa viết bảng: có 10 ô vuông viết số 10,
lấy đi thì viết dấu trừ, số ô vuông lấy đi chưa biết đặt
là x, còn lại thì viết bằng 6. (10 – x = 6)
-Cho các em nêu lại tên các thành phần
-Hướng dẫn các em giải
10 – x = 6
x = 10 – 6
x = 4
- Cho các em làm lại vào bảng con.
-Cho các em nêu kết luận
-Nhận xét, viết bảng
- Cho các em học thuộc
3.3 Thực hành: (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1. Tìm x :
a. 15 – x = 10 42 – x = 5
b. 32 – x = 14 x – 14 = 18
-cho các em nhắc lại cách tìm các thành phần trong
phép trừ
-Giải thích, hướng dẫn.
-Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 4 em làm
bảng lớp
-Nhận xét bài làm của các em.

-Cho các em đọc lại cách làm.
* Bài 2. viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị trừ 75 84 58
Số trừ 36
Hiệu 60 34
-Giải thích yêu cầu bài tập.
-Chia nhóm cho các em thảo luận làm
-Bao quát lớp
-Nhậ xét bài làm của các nhóm
* Bài 3: Một bến xe có 35 ô tô, sau khi một số ô tô
rời bến, trong bến còn lại 10 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô
tô đã rời bến?
-Cho các em đọc bài toán.
-Nhắc lại
-Chú ý và trả lời câu hỏi.
-Chú ý
- Trả lời
-Chú ý
-Nêu lại
-Chú ý
-Làm vào bảng
-Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
- Nhận xét
-Học thuộc phần ghi nhớ
-Nhắc lại
-Lắng nghe
-Làm cá nhân,
-Nhận xét
-Đọc lại
-Chú ý

-Làm bài theo nhóm 4
-Nhận xét
- Đọc bài toán
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
8
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán cho ta biết gì?
+Bài toán hỏi ta điều gì ?
+Phải làm như thế nào ?
- Cho các em tự trình bày bài giải vào vở, 1 em làm
bảng lớp.
- GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn:
Bài giải
35 Trong bến còn lại là:
- 35 - 10= 25 (ô tô)
10 Đáp số: 25 ô tô
25
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 2 HS thi giải nhanh bài toán 30 – x = 20
-GV và cả lớp quan sát, cổ vũ.
-Nhận xét,và tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học.
-Xem bài tiếp theo
-Trả lời câu hỏi
-Làm bài theo hướng dẫn.

-Nhận xét.
-Tìm số trừ
-Thi làm nhanh
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý.
(Tiết 15)
Đạo đức
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- HS khá giỏi, mạnh dạn, lanh lợi biết nhắc các bạn giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2. Thái độ : Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp
3. Rèn KNS :
- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
* Nội dung tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp, môi
trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng
lượng cho các hoạt động bảo vệ môi trường, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống
II.Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
- Tranh phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
9

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />2. Học sinh : VBT, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy học
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 4- 5 em nói tuần rồi em đã giữ gìn trường lớp sạch
đẹp như thể nào.
- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các em ngoan.
-Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Giữ gìn trường lớp sạch
đẹp.
- Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài.
3.2 Các hoạt động
* Hoạt động 1: Đóng vai (Kĩ năng hợp tác với mọi người
trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp)
- GV chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm sẽ cùng đóng vai thảo
luận 1 tình huống theo câu hỏi: Em sẽ làm gì trong các tình
huống sau và vì sao?
- Bao quát lớp
- Cho đại diện các nhóm lên đóng vai trước lớp.
+ Nhóm 1,2,3 tình huống 1 “ Mai và em cùng làm trực
nhật Mai định đỗ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện, em
sẽ….”
+ Nhóm 4,5,6 tình huống 2 “ Nam rủ em ‘ Mình cùng vẽ
hình Đô – rê – mon lên tường đi’ em sẽ…”

+ Nhóm 7,8,9 tình huống 3 “ Thứ 7 nhà trường tổ chức
trồng cây nhớ ơn Bác mà bố lại định chở em đi chơi công
viên, em sẽ…”
- Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau
- GV kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp chúng ta
cần đỗ rác đúng nơi quy định, không được vẽ bậy lên
tường, nên làm việc vì tập thể trước mới làm việc vì bản
thân mình sau.
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế (thảo luận nhóm)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 5
- Cho các em nói nhóm đôi với nhau các việc đã làm để
giúp trường lớp sạch đẹp
- Bao quát lớp
- Cho đại diện các nhóm nói trước lớp
- GV và cả lớp nhận xét
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nói theo yêu cầu
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai thể hiện trước
lớp
-Nhận xét
-Chú ý
-Đọc yêu cầu
-Nói trong nhóm
-Nói trước lớp
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
10

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- GDHS: Luôn luôn có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp
mới là HS ngoan
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Đính BT6 lên bảng và giảng: các em sẽ đọc các ý ở cột
A sau đố tìm ý tương đương ở cột B rồi dùng thước nối lại
với nhau cho phù hợp.
- Làm mẫu cho các em hiểu rõ
- Cột A “ nếu em lở tay làm đỗ mực ra bàn” cột B “ thì
em lấy khăn lau sạch”
- Chia các em thành 5 nhóm cho các em thảo luận làm vào
phiếu
- Bao quát lớp, giúp các nhóm còn yếu
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
- GV kết luận chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là
quyền và nghĩa vụ của mỗi HS, làm vậy các em sẽ được
học tập sinh hoạt trong môi trường trong sạch.
4. Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho HS đọc và cùng tìm hiểu ý nghĩa của câu ca dao
“ Trường em, em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên”.
- Nhận xét
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em tiếp tục giữ gìn trường lớp sạch đẹp và xem
bài tiếp theo.
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý

-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Chú ý
-Nhắc lại tựa bài.
-Tìm hiểu ý nghĩa
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 29)
Chính tả (tập chép)
HAI ANH EM
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Chép chính xác bài CT; trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩa nhân vật trong
ngoặc kép.
-Làm được các bài tập 2, 3a.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Hát vui
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
11
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ

-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
-KT VBT làm ở nhà của các em.
-Nhận xét
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài Hai anh em và các bài tập
phải làm.
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn tập chép (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài tập chép lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài viết:
+ Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em trong
bài chính tả?
+ Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu
nào?
-Nhận xét
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: nghĩ,
nuôi, phần.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Chép bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài
-Cho các em nhìn bảng phụ viết bài.
-Bao quát lớp: nhắc nhở các ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
-Cho các em soát lỗi lại.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở.

-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, làm việc nhóm)
* Bài tập 2b : Tìm 2 tiếng có vần ai, 2 tiếng có vần ay
-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu bài tập
- Chia HS thành 7 nhóm cho các em suy nghĩ làm vào
bảng phụ theo nhóm.
-Nhận xét bài làm của các nhóm
-Cho các em đọc lại bài làm của các em.
* Bài tập 3a : Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hay
x :
+ Chỉ thầy thuốc
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Chú ý
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý

-Chú ý
-Lắng nghe
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Đọc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
12
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />+ Chỉ tên một loài chim
+ Trái nghĩa với đẹp
-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu bài tập
-Cho các em làm vào VBT, 3 em lần lượt làm vào phảng
phụ.
-Nhận xét bài làm của các em
-Cho các em đọc lại bài làm của các em.
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các tiếng sai
nhiều.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1, 2a trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Chú ý
-Lắng nghe
-Chú ý
-Làm bài theo yêu cầu

-Đọc lại
-Nói lại tựa bài
-Viết theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 15)
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong
số 4 mục ở BT1, toàn bộ bài tập 2).
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu Ai thế nào?( Thực hiện 3 trong số 4
mục ở BT3)
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho vài em trả lời câu hỏi:
+ Nêu một số từ chỉ tình cảm yêu thương của anh chị
em.
-Viết 2 câu ngắn lên bảng cho các em xác định phải
điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi cho thích hợp
-Nhận xét
-KT BVT làm ở nhà của các em

-Nhận xét chung phần KTBC
-Hát vui
-Nhắc lại
-Trả lời câu hỏi
-Làm bài
- Chú ý
-Mang VBT ra
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
13
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: Từ chỉ đặc
điểm. Câu kiểu Ai thế nào?.
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại
3.2 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
1). Dựa vào tranh trả lời câu hỏi:
a. Em bé thế nào?( xinh, đẹp )
b. Con voi thế nào?( khỏe, to…)
c. Những quyển vở thế nào?( nhiều màu, đẹp )
d. Những cây cao thế nào?( cao, xanh tốt…)
- Đính bảng phụ viết sẵn bài tập
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Đính tranh ,giải thích yêu cầu, làm mẫu cho các em
hiểu rõ
-Cho HS nêu miệng lần lượt .
-GV và cả lớp nhận xét, viết bảng.
-Cho các em đọc lại các câu hay
2). Tìm những từ chỉ đặc điểm người và vật
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.

-Giải thích yêu cầu, làm mẫu vào bảng phụ cho các em
thấy rõ
-Cho các em làm vào VBT, 3 em làm bảng phụ
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
3). Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả:
a. Mái tóc của ông…
b. Tính tình của bố…
c. Bàn tay của em bé…
d. Nụ cười của anh…
-Đọc yêu cầu bài tập
-Đính bảng phụ như SGK lên bảng cho các em quan
sát, làm mẫu cho các em hiểu.
- Chia HS thành 5 nhóm cho các em làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 2 em thi viết các từ chỉ đặc điểm của người
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các en về làm BT 1, 3 vào VBT, xem bài tiếp
theo.
-Chú ý
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Nêu miệng
-Nhận xét

-Đọc lại
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Đọc lại tựa bài
-Thi viết nhanh
-Chú ý
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
14
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2014
(Tiết 45)
Tập đọc
BÉ HOA
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết ngắt, nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
-Hiểu nội dung: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ ( trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
2. Thái độ : Có ý thức giúp đỡ cha mẹ những công việc phù hợp với khả năng
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Hình như SGK photo phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…

III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 4 HS đọc lại các đoạn trong bài và trả lời
các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3 Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-Đính tranh phóng to cho HS quan sát, trả lời câu hỏi
có liên quan, dẫn dắt HS vào tựa “Bé Hoa”.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc: (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng tình cảm nhẹ nhàng.
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : Nụ, lớn lên, đen
láy, nắn nót, đỏ hồng, đưa võng.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Chia đoạn trong bài :Mỗi lần xuống dòng là một
đoạn, trong bai có 3 đoạn.
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
-Chỉnh sửa phát âm cho các em.
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm đôi đoạn 3
trong bài.
-Hát vui
-Hai anh em

-Đọc theo yêu cầu và trả lời
câu hỏi.
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Chia đoạn theo hướng dẫn
-Đọc đoạn
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: đen láy
-Luyện đọc trong nhóm.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
15
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Em biết những gì về gia đình Hoa ?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi
-Cho 2 em ngồi cạnh nhau nói với nhau
-Bao quát lớp
- Cho đại diện vài em trả lời.
-Nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời tốt
Câu 2. Em Nụ đáng yêu như thế nào?
-Cho HS đọc câu hỏi.

-Cho 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo đoạn
1 tìm câu trả lời.
-Cho các em đại diện trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời đúng.
Câu 3. Hoa đã làm gì giúp mẹ ?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi
-Cho các em trả lời nhanh câu hỏi
-Nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời tốt
Câu 4.Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu
mong muốn gì?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo đoạn
3 tìm câu trả lời.
-Cho các em đại diện trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời đúng.
3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành, luyện tập)
-GV cho 2 em thi đọc lại đoạn 2.
-Nhận xét
4. Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung bài: Qua
bài này em thấy bé Hoa là cô bé như thế nào?
-Cho các em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
* GDHS: các em còn nhỏ thì cũng giúp ba mẹ được
những việc nhỏ giống như bé Hoa vậy.
-Thi đọc

-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Nói trong nhóm
-Trả lời
-Đọc câu hỏi
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Trả lời nhanh
-Đọc câu hỏi
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời
-Nhận xét
-Thi đọc
-Nhận xét.
-Bé Hoa
-Trả lời
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
16
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, đọc bài tiếp theo, viết bài vào
vở.
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 73)
Toán

ĐƯỜNG THẲNG
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận dạng được và gọi tên đúng đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút,
- Biết ghi tên các đường thẳng.
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Cho HS nhắc lại tựa bài
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài mỗi em làm 1 bài, 2 dãy
cùng làm bài vào bảng con.
32 – x = 14
x – 14 = 18
- GV nhận xét và tuyên dương.
- GV nhận xét chung
3. BÀI MỚI
a/ Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
b/ Đoạn thẳng – đường thẳng : (pp đặt vấn đề)
- GV chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên
2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
 
Đoạn thẳng AB
- GV nêu : Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được

đường thẳng AB. GV vẽ lên bảng
A B
- GV yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng (Cô vừa vẽ
được hình gì trên bảng).
- GV hỏi.
 Làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn
- Cả lớp hát vui.
-Nhắc lại
- HS làm.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- HS trả lời.
+ Đường thẳng AB.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
17
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />thẳng AB ? (Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được
đoạn thẳng AB).
- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào bảng con.
c/ Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng : (pp đặt vấn đề, vấn
đáp)
- GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới
thiệu : 3 điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng, ta
gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- GV hỏi :
 Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau? (là 3 điểm cùng
nằm trên 1 đường thẳng).
 Chấm thêm 1 điểm D ngoài đường thẳng và hỏi : 3 điểm
A, B, D có thẳng hàng với nhau không? (3 điểm A, B, D
không thẳng hàng với nhau).

 Tại sao ? (Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm trên 1
đường thẳng).
d/ Luyện tập – thực hành (pp thực hành, luyện tập)
* Bài 1 :
- GV nêu yêu cầu HS tự vẽ vào SGK, 3 em làm ở bảng
phụ sau đó đặt tên cho từng đoạn thẳng.
a)
A B
b)
C D
c)
N M
-GV và cả lớp cùng nhận xét
4. CỦNG CỐ
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho các em vẽ đường thẳng CB vào bảng con.
-Chia lớp thành 4 nhóm, cho các em làm bài 2 vào phiếu
nhóm.
-Bao quát lớp
-Nhận xét
5. DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
-Dặn các em xem lại bài vừa học
-Dặn xem trước bài Luyện tập
- HS vẽ vào bảng con.
- HS quan sát.
- HS trả lời. HS khác nhận
xét.
- HS làm bài 1.
-Nhận xét

- HS nhắc lại.
-Vẽ theo yêu cầu
-Làm nhóm
-Nhận xét
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
(Tiết 15)
Tập viết
CHỮ HOA : N
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
18
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước, nghĩ sau (3 lần).
2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đúng mẫu, đẹp
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Mẫu chữ hoa N đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
- Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em nhắc lại quy trình viết chữ hoa M

-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: M, Miệng
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa N.
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
- GV đính mẫu chữ hoa N lên bảng cho các em quan sát
và hỏi :
+N cao mấy ô li?
+Rộng mấy ô li?
+Gồm những nét cơ bảng nào?
- GV và cả lớp nhận xét
- GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình
chữ để học sinh thấy rõ.
3.3 Hướng dẫn viết chữ hoa N (pp giảng giải)
-Hướng dẫn các em viết
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô
li: ĐB trên ĐK2 viết một nét móc ngược trái lượn sang
phải, đến Đk 6 chuyển chiều bút viết nét xiên hơi lượn ở
hai đầu đến ĐK1, đến ĐK1 đổi chiều bút viết nét móc
xuôi rồi uống cong xuống đến ĐK 2 DB ở ĐK2.
-Nhắc lại quy trình và viết mẫu lại lần nữa nhưng nhanh
hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con, viết cỡ chữ nhỏ.
-Cho các em tập viết vào bảng con chữ hoa N, hai lượt.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng (pp giảng giải, vấn
-Hát vui

-Chữ hoa M
-Nhắc lại quy trình
-Viết bảng
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại.
-Cao 5 ô li
- Rộng 6 ô li
-Nét móc ngược trái và phải,
nét xiên
-Chú ý theo sự hướng dẫn
của cô.
-Chú ý
-Chú ý
-Xem mẫu trên bảng con
-Tập viết theo sự hướng dẫn.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
19
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />đáp)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Nghĩ trước,
nghĩ sau” lên bảng cho các em đọc.
-Cho các em giải thích theo cách hiểu của các em
-Nhận xét.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
+Độ cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế
nào?
-Nhận xét
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.

-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “ Nghĩ ” .
-Cho các em viết bảng con tiếng “Nghĩ”
-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
3.5 Hướng dẫn viết vào vở
-Cho các em mở VTV ra.
- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại
lớp.
- Bao quát lớp, chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở…của HS.
3.6 Thu bài, sửa bài :
-Thu 6-7
-Nhận xét.
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho các em nhắc lại quy trình viết.
-Cho cả lớp thi viết tên của bạn mà em biết có chữ N.
-Nhận xét.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần
còn lại, xem bài tiếp theo.
-Đọc câu ứng dụng
-Nêu cách hiểu của các em
-Trả lời theo sự quan sát
-Chú ý
-Quan sát
-Tập viết vào bảng con
-Lấy vở ra
-Viết theo yêu cầu
-Nộp vở.

-Chữ hoa N
-Nhắc lại quy trình
-Thi viết cả lớp
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 74)
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
-Biết tìm số bị trừ, số trừ
-Làm được bài tập 1, 2(cột 1, 2, 5),3. HS khá giỏi làm thêm được thêm các bài còn lại.
2. Thái độ : HS làm việc cẩn thận, khoa học
II. Đồ dùng dạy học
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
20
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />1. Giáo viên : Phiếu nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con: Vẽ
đường thẳng AC từ đoạn thẳng AC
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC

3.Bài mới
3.1Giới thiệu bài
-GV giới trực tiếp: Luyện tập.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập. (pp thực hành, luyện tập)
* Bài 1.Tính nhẩm:
12 – 7 = 11 - 8= 14 – 9 = 16 – 8 =
14 – 7= 13 - 8 = 15 – 9 = 17 – 8 =
16 – 7 = 15 - 8= 17 – 9 = 18 – 9 =
-Cho các em làm vào vở
-Cho cả lớp cùng nhận xét
-GV nhận xét, viết kết quả.
-Cho các em đọc lại các bài làm đúng.
* Bài 2. Tính:
56 74 93
-
18
-
29
-
37
38 64 80

-
9
-
27
-
23
- Cho HS làm lần lượt vào bảng con, 6 em làm bảng

lớp
-Nhận xét
-Cho các em đọc lại cách tính sau mỗi bài
* Bài 3. Tìm x:
a. 32 - x = 18 b. 20 - x = 2 c. x – 17 = 25
-Cho 1 em nhắc lại cách tìm số trừ, số bị trừ.
- Cho HS làm vào bảng con lần lượt, 3 em làm bảng
lớp
-Nhận xét
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. Đọc lại bài 1
-Cho 3 cặp thi làm( bài 4 SGK) vào bảng phụ
-GV và cả lớp nhận xét.
-Hát vui
-Nhắc lại.
-Đọc theo yêu cầu
-Làm bài
-Chú ý
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét
-Đọc theo yêu cầu.
-Làm bảng con
-Nhắc lại theo yêu cầu.
-Làm bài
-Nhận xét
-Luyện tập.
- Thi đua .
-Nhận xét

Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
21
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các bảng trừ, viết bài 1, 3,4,5
- Chú ý
- Chú ý
(Tiết 15)
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG
CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp ,cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể
mấp mô, biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo có kích thước to hoặc nhỏ hơn
kích thước GV hướng dẫn.
- HS khéo tay gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường
cắt ít mấp mô, biển báo cân đối.
2. Thái độ : Yêu thích việc cắt, dán hình
* Nội dung tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Biển báo giao thông giúp cho người tham gia giao thông chấp hành đúng luật giao
thông, góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Tranh hướng dẫn quy trình gấp.
- Mẫu hình tròn.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy và học

Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
- Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Cho 2 HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn.
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
Cho các em xem mẫu, đặt câu hỏi cho các em trả lời: “
Đây là vật gì?” , giới thiệu đây là biển báo giao thông
cấm xe đi ngược chiều và hôm nay cô sẽ dạy các em
cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược
chiều.
Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
b.Hướng dẫn HS gấp, cắt, dán
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
-Hát vui
- Nhắc lại
-Nêu các bước gấp
-Mang đồ dùng cho GV KT
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
22
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />
- Đính lần lượt biển báo giao thông cấm xe đi ngược

chiều và biển báo chỉ lối đi thuận chiều lên bảng cho
các em quan sát và hỏi để các em trả lời:
+ Hai biển báo có chỗ nào giống nhau?
+ Hai biển báo có chỗ nào khác nhau?
Nhận xét: Biển có hình tròn màu đỏ là biển chỉ cấm xe
đi ngược chiều, biển có hình tròn màu xanh là biển chỉ
lối đi thuận chiều.
* GDHS: khi gặp các biển này khi tham gia giao thông
các em phải khuyên ba mẹ mình tuân theo.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu (pp giảng giải)
- Đính tranh quy trình hướng dẫn gấp, cắt, dán theo
bước cho các em quan sát.
 Bước 1: Gắp, cắt dán biển báo cấm xe đi ngược
chiều
- Đầu tiên các em sẽ gấp một hình tròn màu đỏ từ hình
vuông có cạnh 6 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu trắng màu trắng có cạnh dài 4
ô, cạnh ngắn 1 ô.
-Cắt hình chữ nhật làm chân có cạnh dài 10 ô, cạnh
ngắn 10 ô.
-Quan sát và trả lời theo
những gì các em thấy.
- Đều có một mặt là hình
tròn, trong hình tròn đều có
nhìn chữ nhật nằm ngang và
chân là hình chữ nhật thẳng
đứng
- Một biển là hình tròm màu
đỏ, một biển thì màu xanh
-Lắng nghe

-Chú ý
-Theo dõi sự hướng dẫn của
GV
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
23
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều
HD HS dán vào vở: Lật mặt kẻ ô lên bôi hồ, sau khi đã
đặt hình cân đối trong vở. Đính hình lên vở dùng tay
vuốt nhẹ cho hình phẳng.
+Đầu tiên dán chân biển báo trước
+ Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng
1 ô.
+Dán hình chữ nhật nhỏ lên giữa hình tròn.
- Thực hành gấp cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi
ngược chiều
- Cho HS thực hành gấp cắt, dán biển báo giao thông
cấm xe đi ngược chiều trên giấy màu
- Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
- Thu 7 -8 sản phẩm của các em nhận xét.
4. Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho 2 em nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển cấm xe
đi ngược chiều
- GDHS: Biển báo giao thông giúp cho người tham gia
giao thông chấp hành đúng luật giao thông, góp phần
giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em tập gấp, cắt ,dán ở nhà thêm, chuẩn bị tiết

sau
- HS chú ý
-Thực hành bằng giấy màu
-Trình bày sẩn phẩm
-Nhắc lại tựa bài
-Nhắc lại các bước
- Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 30)
Chính tả (nghe viết)
BÉ HOA
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Nghe viết chính xác bài CT; trình bày đúng đoạn văn xuôi.
-Làm được bài tập 2, 3a.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
24
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ

- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài Bé Hoa từ “ Bây giờ…. đưa
võng ru em ngủ” và các bài tập phải làm.
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Em Nụ đáng yêu như thế nào?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: trông,
đen láy, đưa võng.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.
-Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
3.4. Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở.
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2: Tìm tiếng chứa vần ai hay ay:
+ Chỉ sự di chuyển trên không
+ Chỉ nước tuông thành dòng

+ Trái nghĩa với đúng
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm
vào phiếu.
-Bao quát lớp
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
-Làm bài theo nhóm
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
25

×