Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN năm học 2014 - 2015 tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.42 KB, 22 trang )

Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Tuần học thứ : 32 Từ ngày 20/4 đến ngày 24/4
Ngày
thứ
Tiết
theo
TKB
Môn
Tiết
thứ
theo
PPCT
Tên bài dạy
Phương tiện
đồ dùng dạy học
cho tiết dạy.
Hai
20/4
1 SHDC 32
Chào cờ tuần 32
2 TD
3 TĐ 94
Chuyện quả bầu
Tranh, BP
4 TĐ 95
Chuyện quả bầu
Tranh, BP
5 T 156
Luyện tập (không dạy)
Ba


21/4
1 TNXH 32
Mặt trời và phương hướng
Tranh, BP
2 T 157
Luyện tập chung
BP
3 ĐĐ 32
Ôn tập BP
4 CT 63
Nghe - viết : Chuyện quả bầu
BP, PHT
5 LTVC 32
Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy
BP, PHT

22/4
1 MT
2 HN
3 TĐ 96
Tiếng trổi tre
Tranh, BP
4 NK 32
Chải răng
5 T 158
Luyện tập chung
BP
Năm
23/4
1 TV 32

Chữ hoa Q (kiểu 2)
BP
2 T 159
Luyện tập chung
BP
3 TC 32
Làm con bướm (Tiết 2)
BP
4 CT 64
Nghe - viết : Tiếng chổi tre
BP, PHT
5 Tự học
Sáu
24/4
1 TD
2 T 160
Kiểm tra định kì
3 TLV 32
Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
BP
4 KC 32
Chuyện quả bầu
Tranh, BP
5 SHL 32
SHL tuần 32
BP
TUẦN : 32
Thông tư 30/2014 - 1 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1

Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2015
(Tiết 94, 95) Tập đọc
CHUYỆN QUẢ BẦU (2 Tiết)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Đọc mạch lạc toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng hơi.
-Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có
chung một tổ tiên. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong SGK). HS khá giỏi trả lời được
thêm câu hỏi 4.
2. Thái độ : Yêu quý, giúp đỡ các dân tộc khác
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Tranh phóng to trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 4 HS nối tiếp lại các đoạn và trả lời câu
hỏi có liên quan
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Đính tranh phóng to lên bảng, cho HS quan sát, trả
lời: Tranh vẽ gì?
-Nhận xét tóm lại, nêu lên tựa bài “Chuyện quả bầu” .
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.

3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : mênh mông,
biển, vắnh tanh, nhẹ nhàng, nhanh nhảu
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
- Hướng dẫn các em đọc các câu khó:
+Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng
đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/
nước ngập mêng mông.// Muôn loài đều chết chìm
trong biển nước.//
+ Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé
-Hát vui
-Cây và hao bên lăng Bác
-Đọc và trả lời theo yêu cầu
-Chú ý
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Chú ý
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Đọc đoạn
-Đọc theo hướng dẫn.
Thông tư 30/2014 - 2 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
nhỏ nhảy ra.// Người Khơ – mú nhanh nhảu ra trước,/
dính than/ nên hơi đen.// Tiếp đến,/ người Thái,/

người Mường,/ người Dao,/ người Ê – đê, người Ba –
na,/ người Kinh /lần lượt ra theo.//
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Chia HS thành nhóm 4 tiến hành luyện đọc nối tiếp
các đoạn trong bài.
-Bao quát lớp.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Con Dúi mách hai vợ chồng đi rừng đều gì?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 2. Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn
lụt?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 2 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 3.Có chuyện gì lạ xáy ra với hai vợ chồng sau
nạn lụt ?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3

để tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
* Hãy kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước ta?
-Cho các em khá giỏi xung phong nêu thêm
-GV nhận xét, viết bảng các tên đúng
-Cho các em đọc lại
Câu 5. Hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
-Cho HS đọc câu hỏi.
-GV và cả lớp giải thích
-Cho 2 em ngồi cạnh nhau nói với nhau.
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: con dúi, sáp ong,
nương, tổ tiên
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
- Xung phong trả lời

-Đọc lại
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Nói với nhau
Thông tư 30/2014 - 3 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Bao quát lớp.
-Cho đại diện vài em nói trước lớp
-GV và cả lớp nhận xét.
3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành)
- Cho 3 HS thi đọc lại đoạn 1
- GV và cả lớp nhận xét
4.Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung: Qua bài
học hôm nayem có nhận xét gì về tổ tiên của các dân
tộc trên đất nước Việt Nam? Em rút ra được bài học
gì cho bản thân?
- Cho nhiều em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
* GDHS: Phải đoàn kết các dân tộc, yêu thương nhau
5.Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài
vào vở.
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Thi đọc
-Chú ý

-Nhắc lại
-Trả lời
-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 156) Toán
Luyện tập (trang 164)
(Không dạy)
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2015
(Tiết 32) Tự nhiên xã hội
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
- HS khá giỏi dựa vào Mặt Trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào.
2. Thái độ: HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Các tranh minh họa, vật thật
- Phiếu làm nhóm
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Gọi nhiều HS nói lại các hiểu biết của em về Mặt Trời,
nếu Mặt Trời không ,mọc nữa thì chuyện gì xảy ra?
-Hát vui

-Mặt Trời
Thông tư 30/2014 - 4 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Cho các em xung phong nêu trước lớp
-GV nhận xét, đánh giá
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: chúng ta đã biết vai trò của Mặt Trời,
hôm nay để biết rõ hơn về Mặt Trời thì chúng ta sẽ học
bài mới, đó là bài: Mặt Trời và phương hướng
- Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài.
3.2 Bài mới
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thảo luận nhóm)
- GV cho các em xem tranh SGK trang 66-67 và nêu
nhiệm vụ: các em hãy thảo luận với nhau để biết xem
+ Hằng ngày Mặt Trời mọc vào lúc nào? Lặn vào lúc
nào?
+ Trong không gian có mấy phươn chính? Đó là những
phương nào ?
- Cho các em tiến hành thảo luận, làm vào phiếu nhóm.
- Bao quát lớp
- Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau
- GV và cả lớp nhận xét
- GV kết luận: Mặt trời mọc lúc sáng sớm và lặn lúc
chiều tối, trong không gian có 4 phương chính đó là
đông, tây, nam , bắc.
- GV giới thiệu: MT mọc ở phương Đông, lặn ở phương
Tây.

- Cho HS nhắc lại
* Hoạt động 2: Chơi trò chơi (trò chơi)
- GV hướng dẫn cách chơi: 1 em làm Mặt trời, 4 em làm
bốn phương, khi Mặt trời di chuyển thì 4 phương cũng
di chuyển theo cho thích hợp, phương nào đứng không
đúng vị trí thì bị phạt
- Cho các em tiến hành chơi
- Bao quát lớp
- Nhận xét
4.Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Cho các em nhắc lại kết luận
- Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em về nhà xem lại bài, mở sách xem bài tiếp
theo.
-Nói theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý
-Nôi tiếp nhắc lại
- Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Chú ý
-Chú ý
-Nhắc lại
-Chú ý
-Chơi theo hướng dẫn
-Nhắc lại

-Trả lời câu hỏi
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 157) Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Thông tư 30/2014 - 5 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết cách đọc viết các số có ba chữ số
-Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
-Biết giải bài tóan về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng
-Làm được bài tập 1, 3. Các em khá giỏi làm được thêm bài còn lại.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi HS đọc bảng nhân, bảng chia
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới là : “Luyện tập chung”.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.

3.2 Làm bài tập.(pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống?
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS trả lời miệng kết quả
-Nhận xét
* Bài 3. > <= ?
875 … 785 321 … 298
697 … 699 900 + 90 + 8 … 1000
599 … 701 732 … 700 + 30 + 2
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm nhóm (5 nhóm)
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 5 nhóm thi giải nhanh bài 2 SGk
-Hát vui

-Nhắc lại
-Nhắc lại
-Chú ý
-Chú ý.
-Nối tiếp nhắc lại.
-Đọc yêu cầu
-Trả lời
-Đọc yêu cầu
-Làm bài
-Luyện tập chung
-Làm nhóm
Thông tư 30/2014 - 6 -

Đọc số Viết số Trăm Chục Đơn vị
Một trăm hai mươi ba 123 1 2 3
Bốn trăm mười sáu
5 0 2
299
9 4 0
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Nhận xét
-Cho các em khá giỏi trả lời nhanh bài 4 trong SGK
-Nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về xem bài vừa học , xem bài tiếp theo
-Trả lời nhanh
-Chú ý.
-Chú ý.
(Tiết 32) Đạo đức
ÔN TẬP
(Tiết 63) Chính tả (nghe - viết)
CHUYỆN QUẢ BẦU
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nghe viết chính xác bài CT; trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu, viết hao
đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả
- Làm được bài tập 2b, 3b.
2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đẹp, đúng chính tả
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.

- Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chuyện quả bầu
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
Thông tư 30/2014 - 7 -

Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
+ Đoạn viết có mấy câu?
+ Trong bài có những tên riêng nào?
+ Các tên riêng viết như thế nào?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: Khơ –
mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê – đê, Ba
– na, Kinh.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho HS viết
-Cho các em nhìn bảng phụ soát lỗi chéo với nhau.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2b: Điền vào chỗ trống v hay d ?
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Chia HS thành 5 nhóm
-Cho các em thảo luận nhóm để làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
* Bài tập 3b: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng v
hay d có nghĩa sau:
+ Ngược với buồn
+ Mềm nhưng bền, khó làm đứt
+ Bộ phận cơ thể nối tay với thân mình

- Đính bài tập lên bảng
- Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
- Cho các em thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả
- Cho các em nêu ý của mình
- Cho cả lớp cùng nhận xét
- GV nhận xét
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1b, 2b trong VBT. Xem bài tiếp
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Chú ý
-Lắng nghe
-Thảo luận nhóm đôi
-Trả lời

-Nhận xét
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 32) Luyện từ và câu
TỪ NGỮ TRÁI NGHĨA.
Thông tư 30/2014 - 8 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn có chỗ trống (BT 2).
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em trả lời câu hỏi: Nêu một số từ ngữ ca ngợi
Bác Hồ ?
-Nhận xét
-KT BVT làm ở nhà của các em
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới.

3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: Từ trái nghĩa.
Dấu chấm, dấu phẩy
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại
3.2 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1). Xếp các từ cho dưới đây thành từng cặp
có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghiã)
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Giải thích yêu cầu, làm mẫu cho HS thấy rõ:
đẹp – xấu;…
-Chia các em thành 6 nhóm, phát phiếu cho các em
làm bài.
-Bao quát lớp
-Các nhóm trình bày kết quả
-Nhận xét bài làm của các nhóm
* Bài 2). Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền vào
mỗi ô trống trong đoạn văn sau?
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu
-Cho các em làm vào VBT, 1 em làm bảng phụ
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
-Cho các em đọc lại
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Hát vui
-Nhắc lại
-Trả lời câu hỏi
- Chú ý
-Mang VBT ra

-Chú ý
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Thảo luận
-Trình bày kết quả
-Chú ý
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Làm bài
-Chú ý
-Đọc lại tựa bài
Thông tư 30/2014 - 9 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Cho 2 nhóm thi viết nhanh các cặp từ trái nghĩa
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các en về làm BT 1 vào VBT, xem tiếp bài kế.
-Thi viết nhanh

-Chú ý
-Chú ý
Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2015
(Tiết 96) Tập đọc
TIẾNG CHỔI TRE
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể thơ tự do

-Hiểu nội dung bài thơ: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch
đẹp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối ). HS khá giỏi
học thuộc toàn bài.
2. Thái độ : Biết ơn những người lao công giữ cho đường phố sạch đẹp
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Hình như SGK photo phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 3 HS đọc lại các đoạn trong bài trả lời
các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
-Nhận xét chung phần KTBC
3 Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-Đính tranh phóng to cho HS quan sát, trả lời câu hỏi
có liên quan, dẫn dắt HS vào tựa “ Chuyện quả bầu”.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng tình cảm thiết tha
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng ý thơ
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : ve ve, lặng ngắt,
như sắt, gió rét, đi về.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.

-Chia đoạn trong bài : trong bài có 3 đoạn, các đoạn
đã được chia sẵn.
-Hát vui
-Chuyện quả bầu
-Đọc theo yêu cầu và trả lời
câu hỏi.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Chia đoạn theo hướng dẫn
Thông tư 30/2014 - 10 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Cho HS nối tiếp đọc từng khổ trong bài
-Chỉnh sửa phát âm cho các em.
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm đôi
-Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (trình bày ý kiến cá
nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những
lúc nào ?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi

-Cho 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm khổ 1,2
-Cho các em trả lời
-Nhận xét
-Tuyên dương các em trả lời tốt
Câu 2. Tìm những câu thơ ca ngơi chị lao công
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 2 em ngồi cạnh nhau nói với nhau
-Gọi HS trả lời
-Tuyên dương em giỏi
Câu 3. Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài
thơ ?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi
-Cho các em suy nghĩ
-Cho các em trả lời, giải thích
-Tuyên dương các em trả lời tốt
3.4 Học thuộc lòng (pp thực hành)
-Tổ chức cho các em đọc thuộc lòng 2 khổ cuối, em
nào giỏi đọc thuộc hết toàn bài.
-Bao quát lớp
-GV cho HS em thi đọc 2 khổ cuối
-Cho các em khá giỏi xung phong thi đọc toàn bài
-Nhận xét
4.Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Cho 4 em đại diện 4 tổ thi đọc toàn bài
-Cho các em xung phong đọc bài
-GV và cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài,đọc bài tiếp theo, viết bài vào

-Đọc từng khổ thơ
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: xao xác, lao công
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Đọc khổ thơ
-Trả lời
-Đọc câu hỏi
-Nói theo yêu cầu
-Trả lời
-Đọc câu hỏi
- Suy nghĩ
-Trả lời
-Đọc thuộc
-Thi đọc khổ 2
-Thi đọc toàn bài
-Nhận xét.
-Tiếng chổi tre
-Xung phong đọc bài
-Chú ý
-Chú ý
Thông tư 30/2014 - 11 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
vở.
(Tiết 158) Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết cách sắp xếp các số có ba chữ số
-Biết cộng trừ (không nhớ) các số có ba chữ số
-Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn chục có kèm đơn vị đo
-Biết xếp hình đơn giản
-Làm được bài tập 2, 3, 4, 5. Các em khá giỏi làm được thêm bài còn lại.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi HS đọc số và nêu số gồm máy trăm, mấy chục,
mấy đơn vị
134 ; 278 ; 954;
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới là : “Luyện tập
chung (tt)”.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập.(pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 2. Viết số 857, 678, 599,1000 theo thứ tự
a. Từ bé đến lớn
b. Từ lớn đến bé.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

-Cho HS làm vào vở, 2 em làm bảng phụ
-Nhận xét
* Bài 3. Đặt tính rồi tính
a/ 635 + 241 970 + 29
b/ 896 – 133 295 – 105
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm vào bảng con, 4 em làm bảng lớp
-Nhận xét
* Bài 4. Tính nhẩm:
-Hát vui

-Nhắc lại
-HS nêu
-Chú ý
-Chú ý.
-Nối tiếp nhắc lại.
-Đọc yêu cầu
-Làm bài
-Đọc yêu cầu
-Làm bài
Thông tư 30/2014 - 12 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
600m + 300m = 20dm + 500dm =
700cm + 20cm = 1000km – 200km =
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm vào vở, 4 em làm bảng phụ
-Nhận xét
* Bài 5. Xếp 4 hình tam giác thành hình tam giác
to.

-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm nhóm (5 nhóm)
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 5 nhóm thi giải nhanh bài 1 SGk
-Nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về xem bài vừa học , xem bài tiếp theo
-Đọc yêu cầu
-Làm bài
-Đọc yêu cầu
-Làm bài theo nhóm
-Nhận xét
-Luyện tập chung
-Làm nhóm
-Chú ý.
-Chú ý.
Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2015
(Tiết 32) Tập viết
CHỮ HOA : Q (Kiểu 2)
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Viết đúng chữ hoa Q kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Quân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quân dân một lòng (3 lần)
2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đẹp, đúng mẫu
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :

- Mẫu chữ hoa Q kiểu 2 đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
- Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em nhắc lại quy trình viết chữ hoa N
-Cho 3 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: N, Người
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa Q kiểu 2
-Hát vui
-Chữ hoa N kiểu 2
-Nhắc lại quy trình
-Viết bảng
-Chú ý
Thông tư 30/2014 - 13 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
- GV đính mẫu chữ hoa Q lên bảng cho các em quan sát
và hỏi :
+ Q cao mấy ô li?
+ Rộng mấy ô li?
+ Gồm những nét cơ bản nào?

- GV và cả lớp nhận xét
- GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình
chữ để học sinh thấy rõ.
3.3 Hướng dẫn viết chữ hoa Q (pp giảng giải)
- Hướng dẫn các em viết
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô
li: Nét 1 ĐB giữa ĐK 4 và 5 viết nét cong trên DB ở ĐK6.
Nét 2 viết tiếp nét cong phải DB giữa ĐK 1 và 2. Nét 3
đổi chiều bút viết nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt
thân nét cong phải tạo vòng xoắn ở chân chữ DK ở ĐK 2
-Nhắc lại quy trình và viết mẫu lại lần nữa nhưng nhanh
hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con, viết cỡ chữ nhỏ.
-Cho các em tập viết vào bảng con chữ hoa Q kiểu 2, hai
lượt.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng (pp vấn đáp, giảng
giải)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “ Quân dân một
lòng” lên bảng cho các em đọc.
-Cho các em giải thích theo cách hiểu của các em
-Nhận xét.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
+Độ cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế
nào?
-Nhận xét
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.
-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “ Quân ” .

-Cho các em viết bảng con tiếng “ Quân ”
-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
3.5 Hướng dẫn viết vào vở
-Cho các em mở VTV ra.
- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại
lớp.
- Bao quát lớp, chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút,
-Nối tiếp nhắc lại.
- Cao 5 ô li
- Rộng 5 ô li
- Nét cong trên,cong phải
và lượn ngang
-Chú ý theo sự hướng dẫn
của cô.
-Chú ý
-Xem mẫu trên bảng con
-Tập viết theo sự hướng
dẫn.
-Đọc câu ứng dụng
-Nêu cách hiểu của các em
-Trả lời theo sự quan sát
-Chú ý
-Quan sát
-Tập viết vào bảng con
-Lấy vở ra
-Viết theo yêu cầu
Thông tư 30/2014 - 14 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
đặt vở…của HS.

3.6 Thu bài, sửa bài :
-Thu 6-7 vở
-Nhận xét.
4.Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho các em nhắc lại quy trình viết.
-Cho cả lớp thi viết tên của bạn trong lớp có chữ hoa Q
kiểu 2
-Nhận xét.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần
còn lại, xem bài tiếp theo.
-Nộp vở
-Chữ hoa Q kiểu 2
-Nhắc lại quy trình
-Thi viết cả lớp
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 159) Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (tt)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
-Biết cách cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số
-Biết tìm số hạng, số bị trừ
-Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng
-Làm được bài tập 1(a, b), 2(dòng 1 câu a, b), 3. Các em khá giỏi làm được thêm bài
còn lại.
2. Thái độ: HS tính toán cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh: sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
346 + 123 563 + 215
-Nhận xét
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới là : “Luyện tập chung
”.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập. (pp thực hành, luyện tập)
* Bài 1. Đặt tính rồi tính
-Hát vui

-Nhắc lại
-Nhắc lại
-Chú ý
-Chú ý.
-Nối tiếp nhắc lại.
Thông tư 30/2014 - 15 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
a/ 456 + 323 897 - 253
b/ 357 + 621 962 - 816

-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho 4 Hs làm bảng lớp, lớp làm bảng con câu a, b
-Nhận xét
* Bài 2. Tìm x:
300 + x = 800 x - 600 = 100
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho 2 em nhắc lại cách tìm số hạng và số bị trừ
-Cho 2 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các em
* Bài 3. > < = ?
60cm + 40 cm 1m
300cm + 53cm 300cm + 57 cm
1km 800m
- Cho các em tự trình bày bài giải vào vở, 3 em làm
bảng lớp.
- GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 5 nhóm thi vẽ nhanh bài 4 SGk
-Nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về xem bài vừa học, Làm bài tập vào
VBT , xem bài tiếp theo
-Đọc yêu cầu
-Làm bài
-Đọc yêu cầu
-Nhắc lại

-Làm bài
-Làm bài
-Nhận xét
-Luyện tập chung
-Làm nhóm
-Chú ý.
-Chú ý.
(Tiết 32) Thủ công
LÀM CON BƯỚM (Tiết 2)

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách làm con bướm bằng giấy
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối, các nếp gấp tương đối
đều, phẳng.
- HS khéo tay là được con bướm bằng giấy, các nếp gấp đều phẳng. Có thể làm được
con bướm có kích thước khác.
2. Thái độ: HS yêu thích sản phẩm mình làm ra
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên
- Tranh hướng dẫn quy trình.
- Mẫu đồng hồ
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học
Thông tư 30/2014 - 16 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức

- Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Cho 2 HS nêu lại các bước làm con bướm
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp bài mới: làm con bướm tiết 2
(thực hành)
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
3. 2 Tổ chức cho HS thực hành (pp thực hành, vấn
đáp)
- GV đính tranh quy trình và con bướm mẫu lên bảng
cho các em quan sát.
- Cho 1 HS nhắc lại sơ bộ cách làm con bướm
- Cho HS tiến hành làm con bướm
- Bao quát lớp: Giúp các em yếu, khen các em giỏi .
- Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm của mình.
- GV và cả lớp nhận xét.
4.Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Cho đại diện 4 tổ lên thi làm con bướm
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị đồ dùng
cho tiết sau học bài ôn tập
-Hát
-Nhắc lại

-Nêu các bước gấp
-Mang đồ dùng cho GV KT
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Quan sát
-Nhắc lại cách làm con bướm
-Thực hành
-Trưng bày sản phẩm
-Chú ý
-Nhắc lại
-Thi làm con bướm
-Bình chọn
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 64) Chính tả (nghe - viết)
TIẾNG CHỔI TRE
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Nghe viết chính xác bài CT; trình bày đúng 2 khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
-Làm được bài tập 2b, 3b.
2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đẹp, đúng chính tả
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học
Thông tư 30/2014 - 17 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Tiếng chổi tre
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ?
+ Nên bắt đầu viết mối dòng thơ từ ô nào trong vở ?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: lặng
ngắt, quét rác, gió rét
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho HS viết
-Cho các em nhìn bảng phụ soát lỗi chéo với nhau
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.

3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2: Điền vào chỗ trống it, ich ?
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Chia HS thành 6 nhóm , cho các em thảo luận với nhau
viết tên các loài cây trong vòng 2 phút.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm
-Cho các em đọc lại bài đúng
* Bài tập 3a: Thi tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng
chỉ khác nhau ở vần it hoặc ich
M: thịt gà – thình thịch
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Cho các em suy nghĩ , tiếp sức thi đua làm nhanh
-Bao quát lớp
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi

-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Chú ý
-Làm bài
Thông tư 30/2014 - 18 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-GV và cả lớp nhận xét
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1b, 2b trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Chú ý
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2015

(Tiết 160) Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Mục tiêu :

Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Thứ tự các số trong phạm vi 1000
- So sánh các số có ba chữ số
- Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
- Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- Chi vi các hình đã học
(Tiết 32) Tập làm văn
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1,2); biết đọc
và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc ( bài tập 3).
2. Thái độ : HS ham học hỏi mở rộng kiến thức
3. Rèn KNS :
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa
- Lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, tranh
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
-Cho các em hát vui trước khi học
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em nói lời đáp khi được khen trong tình huống
giao tiếp đơn giản
-Hát vui
-Nhắc lại tựa bài
-Thực hiện theo yêu cầu

Thông tư 30/2014 - 19 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Nhận xét
- KT vở làm bài ở nhà của các em.
- Nhận xét
- Nhận xét chung phần KTBC.
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp yêu cầu vần đạt trong bài “ Đáp
lời từ chối. Đọc sổ liên lạc” trong mục tiêu đã nêu.
- Viết bảng, cho các em nhắc lại.
3.2 Làm bài tập
*Bài 1: Đọc lời nhân vật trong tranh dưới đây: (pp
thực hành)
-Đính tranh lên bảng cho các em tìm hiểu tình huống
-Cho 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm lời nhân
vật
-Cho các em nối tiếp nhau đọc
-Nhận xét, góp ý
*Bài 2: Nói lời đáp của em trong các trường hợp
sau: (Hoàn tất một nhiệm vụ) (Giao tiếp: ứng xử văn
hóa, lắng nghe tích cực)
a. Em muốn mượn bạn quyển truyện. Bạn bảo: “
Truyện này tớ cũng đi mượn.”
b. Em nhờ bố làm giúp em bài tập vẽ. Bố bảo: “ Con
cần tự làm bài chứ!”
c. Em xin đi chợ cùng mẹ. Mẹ bảo: “ Con ở nhà học
bài đi!”
-Đính lần lượt 3 tình huống lên bảng cho các em tìm

hiểu tình huống
-Cho 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm tình
huống
-Cho các em thảo luận nhóm để tìm lời đáp thích hợp
cho 3 tình huống a, b, c
-Bao quát lớp
-Cho các em đại diện nhóm nói lời đáp
-Nhận xét, góp ý
* Bài 3: Đọc và nói lại nội dung một số trang sổ
liên lạc của em.
- Giải thích yêu cầu
-Cho các em đọc lại sổ liên lạc của các em ( mục lí
lịch, điểm các tháng, nhận xét của GV) theo nhóm đôi
- Bao quát lớp
- Cho các em đọc lại trước lớp
-GV và cả lớp nhận xét
4. Củng cố (đóng vai)
-Cho các em nhắc lại tựa bài.
-Mang vở cho GV kiểm tra
-Chú ý
-Chú ý
- Nối tiếp nhắc lại.
-Chú ý
-Đọc theo yêu cầu
-Đọc tình huống
-Chú ý
-Đọc theo yêu cầu
-Thảo luận nhóm
-Nói trước lớp
-Chú ý

-Chú ý
-Đọc theo yêu cầu
-Đọc trước lớp
-Chú ý
-Nhắc lại tựa bài
Thông tư 30/2014 - 20 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- Cho 2 em lên đóng vai tình huống: An hỏi Nam:
Nam cho tớ mượn trái bóng này chơi nhé, Nam đáp:
Tớ cũng định mang đi chơi rồi. Nếu em là An em sẽ
đáp lại như thế nào?
-Cho nhiêu em đóng vai
- GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em viết bài tập 2 vào VBT , xem bài tiếp
theo
-Thực hiện theo yêu cầu
-Đáp lời từ chối
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 32) Kể chuyện
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2)
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3).
2. Thái độ : HS có ý thức yêu quý, giúp đỡ các dân tộc khác

II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên : Bảng phụ viết câu hỏi, tranh minh họa.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
- Cho các em hát vui trước khi học bài mới
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
- Cho 3 em lần lượt kể lại từng đoạn của câu chuyện, 1
em kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Trong tiết Tập đọc mình đã học câu
chuyện Chuyện quả bầu, biết được các dân tộc trên đất
Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một
tổ tiên. Hôm nay mình sẽ tập kể lại câu chuyện này theo
hướng dẫn.
- Viết bảng, gọi các em nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn kể chuyện
* Bài tập 1: Dựa theo các tranh sau, kể các đoạn 1 và 2
của Chuyện quả bầu (pp thực hành, làm việc nhóm)
-Đính 2 tranh lên bảng cho các em nhắc lại nội dung đoạn.
-Cho 2 HS nói lại ý chính các tranh.
-Hát vui
- Chiếc rễ đa tròn
- Kể theo yêu cầu
-Chú ý

-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại
Thông tư 30/2014 - 21 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
+ Tranh 1: Hai vợ chồng đi rừng bắt được con dúi, dúi
báo sắp có mưa to gió lớn, khuyên hai vợ chồng chuẩn bị
chống nạn lụt.
+ Tranh 2: Hai vợ chồng thoát nạn.
-Cho các em thảo luận nhóm đôi để kể lại đoạn 1, 2 theo
lời của các em nối tiếp nhau.
-Bao quát lớp.
-Cho các nhóm thi kể trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét, góp ý cho các em.
* Bài tập 3: Kể lại đoạn 3 theo gợi ý: (pp thực hành)
+ Người vợ sinh ra quả bầu
+ Hai người thấy có tiếng lao xao trong quả bầu
+ Những con người bé nhỏ sinh ra từ quả bầu
-Đính yêu cầu lên bảng.
-Đọc yêu cầu và giải thích cho các em rõ.
-Cho các 2 em thi kể trước lớp.
-Gv và cả lớp nhận xét.
4.Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho 2 em xung phong kể toàn bộ câu chuyện theo cách
mở đầu: Đất nước ta có 54 dân tộc anh em. Mỗi dân tộc ó
tiếng nói riêng, có cách ăn mặc riêng. Nhưng tất cả các
dân tộc ấy đều sinh ra từ một mẹ. Chuyện kể rằng…
-GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương .
5. Dặn dò.

-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về nhà tập kể lại cho người thân nghe, chuẩn
bị tiết sau học bài Bóp nát quả cam
-Nói lại nội dung tranh
-Thảo luận nhóm
-Thi kể
-Nhận xét
-Chú ý
-Thi kể trước lớp.
-Chuyện quả bầu
-Xung phong kể
-Chú ý
-Chú ý

GVCN Duyệt tổ khối Duyệt của BGH
Lê Quốc Kịch
Thông tư 30/2014 - 22 -

×